SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356 -0903034381
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6
5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 6
5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 9
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................15
2.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam......................................................15
2.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT.............................................................18
2.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển ..19
2.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển.........................19
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................21
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................22
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................23
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................23
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
2
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.23
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................23
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................28
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................28
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................28
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................28
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................28
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................28
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................29
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................30
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................31
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................32
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................32
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............32
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................33
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................33
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................35
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................36
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................36
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................38
V. KẾT LUẬN..............................................................................................39
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
3
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................40
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................40
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................42
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................42
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................42
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................42
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................43
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................44
KẾT LUẬN ..................................................................................................47
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................47
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................47
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................48
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................48
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................49
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................51
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................51
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................52
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................54
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................55
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................56
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................57
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trung tâm đăng kiểm”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (40%) :.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (60%) : 11.100.000.000 đồng.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì
những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để
ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo
an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa
những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông
đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính
nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới
đường bộ được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận.
Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối
với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn
hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ
giới đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam
(VR) là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát
kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị
giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
5
công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích
đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường, không vì lợi nhuận.
Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải trong cả
nước cũng như các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lượng vận tải đảm bảo
đạt tiêu chuẩn quốc tế: êmthuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa các
phương thức vận tải, nhất là các điểmchuyển tải hành khách đường dài với vận
tải hành khách tại các đô thị. Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ,
đường sắt cao tốc Bắc – Nam. Hệ thốngđường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ
với tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối thuận lợi với hệ thốngđường bộ ASEAN, Tiểu
vùng Mê Công mở rộng và đường sắt xuyên Á. Phát triển giao thông đô thị theo
quan điểm: “Nhìn xa, hướng tới văn minh, hiện đại;nhanh chóng thu hẹp khoảng
cách so với thủ đô của các nước khác”. Từng bước xây dựng cáctuyến vận tải
hành khách khối lượng lớn tại các đô thị loại I. Phát triển vận tải hành khách
cókhối lượng lớn đi trên cao và đi ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh để đảmbảo tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại hai thành phố này đạt 50
÷ 55%. (Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phêduyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm2030)
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôichúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư
“Trung tâm đăng kiểm và gara”tại KM10 QL21 Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nội.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
6
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung.
- Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phương tiện kĩ thuật phục vụ
cho nhu cầu đi lại của người dân.
- Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện kỹ thuật khi đến kỳ
kiểm định, giải phóng nhanh lượng phương tiện trong hoạt động kiểm định
tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá
đông tại một địa điểm.
- Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phương
tiện xe cơ giới, phương tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động
bay và bảo vệ môi trường.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Phú
Yên nói chung.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
7
5.2. Mục tiêu cụ thể.
- Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất,
đáp ứng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua
bán xe ô tô.
- Xây dựng được lực lượng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định
an toàn kỹ thuật và môi trường trong khu vực.
- Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác
của trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá.
- Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy
trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại
đường dây nóng.
- Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm
định tại trụ sở Trung Tâm
- Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ
thuật xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên
nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
- Thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn khác theo quy định; triển khai các
đề tài nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có
yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
8
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN.
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía
Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải
Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
10
Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm
2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng,
nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù
sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu
ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích
đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các
đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh
Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp,
như gò Đống Đa, núi Nùng.
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời
nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba
chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh
giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành
phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác
như sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong
khu vực nội thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu
thoát nước thải của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của
các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất,
khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được
bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm
lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với
Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
11
Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như
Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh,
Tuy Lai, Quan Sơn.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
 Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ
mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
 Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
 Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm² với
1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất là
tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
 Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng
nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.
 Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam: Tần
số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét
đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn.
Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc
Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
 Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
 Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng môi
trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
 Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành tạo
điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai
mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
12
bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo,
nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp
(tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ,
Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong
phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay.
Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
13
Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nước mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà
Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do
thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng.
Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói,
hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ,
đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều
hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy
qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý
nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và
đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt
lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi
ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ
sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính
đa dạng sinh học cao hơn cả.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
14
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực
vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài
động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực
vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.
Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có
tên trong Sách Đỏ Việt Nam.
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1.2.1. Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2019 ước tính tăng 7,62% so với
năm 2018, là mức tăng cao nhất trong 4 năm gần đây. Tăng trưởng GRDP năm
nay vượt kế hoạch đề ra (kế hoạch năm 2019 tăng 7,4 - 7,6%). Thu hút đầu tư
nước ngoài tiếp tục dẫn đầu cả nước đạt trên 8,4 tỷ USD.
Quy mô GRDP năm 2019 theo giá hiện hành ước tính đạt 971,7 nghìn tỷ
đồng; GRDP bình quân đầu người đạt 120,1 triệu đồng, tăng 7% so với năm
2018 (tăng 7,9 triệu đồng). Cơ cấu GRDP năm 2019 chuyển dịch theo hướng
tích cực, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng
ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 1,99% GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 22,69%;
khu vực dịch vụ chiếm 64,02%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm
11,3% (Cơ cấu tương ứng năm 2018 là: 2,14%; 22,26%; 63,94% và 11,66%).
1.2.2. Xã hội
Tính đến năm 2018, dân số Hà Nội là 8.215.000 người, 55% dân số (tức
4,5 triệu người) sống ở thành thị, 3,7 triệu sống ở nông thôn (45%).Mật độ dân
số trung bình của Hà Nội là 2505 người/km².
Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2, dân cư phân bố không đều,
tốc độ đô thị hóa phát triển tương đối nhanh, mật độ dân số tập trung tại các
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
15
quận khá cao (mật độ dân số trung bình của 12 quận là 11.220 người/km2, trong
đó cao nhất là quận Đống Đa 42.171 người/km2, thấp nhất là quận Long Biên
4.840 người/km2), cao gấp 4,9 lần so mật độ dân số trung bình toàn Thành phố.
Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đối cân bằng, số nữ nhiều
hơn số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực
nông thôn, biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô
thị hoặc học tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa
số chọn các vùng ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô.
Lực lượng lao động (lao động từ 15 tuổi trở lên) của Thành phố Hà Nộinăm
2017 là 3,8 triệu người (trong đó, khu vực thành thị là 2 triệu người; khuvực
nông thôn là 1,8 triệu người). Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 67,8%,trong
đó, khu vực thành thị là 62,3% và khu vực nông thôn là 75,3%.Số người có việc
làm trong năm 2017 ước đạt trên 3,7 triệu người, chiếm97,4% so với tổng số lao
động từ 15 tuổi trở lên. Trong đó, khu vực thành thịchiếm 53,1% trong tổng số
người có việc làm; khu vực nông thôn chiếm 46,9%.Tỷ lệ lao động đang làm
việc qua đào tạo năm 2017 ước đạt 60,7% và tỷlệ thất nghiệp khu vực thành thị
là 3,1%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam
Việt Nam có một hệ thống GTVT với đầy đủ các phương thức vận tải:
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và hàng không.
a) Đường bộ:
Tổng chiều dài đường bộ nước ta hiện có trên 258.200 km, trong đó, quốc
lộ và cao tốc 18,744 km, chiếm 7,26%; đường tỉnh 23.520 km, chiếm 9,11%;
đường huyện 49.823 km, chiếm 19,30%; đường xã 151.187 km, chiếm 58,55%;
đường đô thị 8.492 km, chiếm 3,29% và đường chuyên dùng 6.434 km, chiếm
2,49%.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
16
Hiện có 104 tuyến quốc lộ, 5 đoạn tuyến cao tốc và các tuyến đường do
TW quản lý với tổng chiều dài 18.744 km; trong đó mặt đường BTN chiếm
62,97%, BTXM chiếm 2,67%, nhựa chiếm 31,7%, cấp phối và đá dăm chiếm
2,66%.
Về tiêu chuẩn kỹ thuật: đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cao (cao tốc, cấp I,
cấp II) chiếm tỷ trọng rất thấp chỉ đạt 7,51%. Tỷ lệ đường đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật cấp III, cấp IV chiếm 77,73%; còn lại đường có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp
(cấp V, cấp VI) chiếm tỷ lệ là 14,77%.
b)Đường sắt
Mạng đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài 3.143km trong đó 2.531km
chính tuyến, 612km đường nhánh và đường ga bao gồm 3 loại khổ đường:
1000mm chiếm 85%, khổ đường 1435mm chiếm 6%, khổ đường lồng (1435mm
& 1000mm) chiếm 9%. Mật độ đường sắt đạt 7,9 km/1000km2.
Mạng lưới đường sắt phân bố theo 7 trục chính là: Hà Nội - Sài Gòn, Hà
Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Quán Triều,
Kép - Lưu Xá, Kép - Hạ Long.
Tiêu chuẩn kỹ thuật, kết cấu hạ tầng đường sắt nước ta còn ở mức thấp và
lạc hậu: Bình trắc diện còn nhiều đường cong bán kính nhỏ, độ dốc lớn (Tuyến
Thống Nhất imax =17‰); cầu cống đã qua gần 100 năm khai thác, tải trọng nhỏ
(P = 14 tấn trục); hầm bị phong hóa rò rỉ nước; tà vẹt nhiều chủng loại; thông tin
- tín hiệu chạy tàu lạc hậu và chưa đồng bộ, hành lang an toàn giao thông đường
sắt nhiều đoạn bị xâm hại nghiêm trọng, đường sắt giao cắt bằng với đường bộ
và đường dân sinh có mật độ rất cao (tổng số có 1.464 đường ngang hợp pháp,
trên 4.000 đường dân sinh tự mở).
c) Đường thủy nội địa
Hiện nay toàn quốc có khoảng 2.360 sông, kênh, với tổng chiều dài 41.900
Km, mật độ sông bình quân là 0,127 Km/Km2; 0,59Km/1.000 dân. Hiện nay
mới khai thác vận tải được 15.500km (chiếm 36% ) và đã đưa vào quản lý 8.353
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
17
km. Riêng ở khu vực ĐBSH và ĐBSCL mật độ là 0,2-0,4km/km2, vào loại cao
nhất so với các nước trên thế giới;
Cảng, bến: Hiện tại toàn quốc có 108 cảng, bến thủy nội địa, các cảng này
nằm rải rác trên các sông kênh chính.
d)Đường biển
Với hơn 3.200 km bờ biển,Việt Nam có một tiềm năng về phát triển cảng
biển. Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện có 37 cảng biển, với 166 bến cảng, 350
cầu cảng, tổng chiều dài khoảng 45.000m cầu cảng, năng lực thông qua khoảng
350 – 370 triệu tấn/năm (sản lượng 2011 là 290 triệu tấn). Đã hình thành các
cụm cảng, có cảng cho tàu có trọng tải lớn tới 100.000T, cảng chuyên container.
Đang triển khai xây dựng cảng cửa ngõ quốc tế tại các vùng kinh tế trọng điểm
và các cảng bến tại các khu vực khác.
Về luồng lạch ra vào cảng, gồm có 41 luồng đã được giao cho Bảo đảm An
toàn Hàng hải VN quản lý theo các tiêu chuẩn báo hiệu hàng hải VN và quy tắc
báo hiệu hàng hải quốc tế IALA, còn có một số luồng do các ngành khác quản
lý.
e) Hàng không
Hiện có 20 cảng hàng không đang hoạt động khai thác, trong đó: Cảng
hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay B747, B777: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân
Sơn Nhất, Cần Thơ; Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay A321:
Cát Bi, Vinh, Đồng Hới, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát, Cam Ranh, Buôn Ma
Thuột, Liên Khương, Tuy Hoà; Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy
bay ATR72, F70: Điện Biên, Pleiku, Côn Sơn, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc.
f) Giao thông đô thị: Trongthờigian vừaqua, tại các đô thị lớn hệ thống kết
cấuhạ tầng giao thôngđô thịđã được đầutưcảitạo, nângcấp vàxây dựng mới, góp
phầngiảm ùn tắc giao thông, tạo ranhữngthay đổiđángkể cảnh quanđô thịvà đang
dần hình thành mạng lưới giao thông theo quy hoạch.
g) Giao thông nông thôn
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
18
Tổng số đường giao thông nông thôn (chỉ tính đường huyện và đường xã)
hiện nay là 195.840 km, chiếm77,50% tổng số đường bộ ở nước ta. Các tuyến
đường GTNT đã từng bước được cải tạo, nâng cấp bằng nguồn ngân sách địa
phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn ODA và đóng góp của nhân
dân,...
2.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT
Tầm nhìn đến năm 2030
Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải trong cả
nước cũng như các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lượng vận tải đảm bảo
đạt tiêu chuẩn quốc tế: êm thuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa
các phương thức vận tải, nhất là các điểm chuyển tải hành khách đường dài với
vận tải hành khách tại các đô thị.
Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt cao tốc Bắc –
Nam. Hệ thống đường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật,
kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng
và đường sắt xuyên Á.
Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hướng tới văn minh,
hiện đại; nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nước khác”.
Từng bước xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lượng lớn tại các đô thị
loại I. Phát triển vận tải hành khách có khối lượng lớn đi trên cao và đi ngầm tại
Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách
công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%.
(Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày03/03/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
19
2.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát
triển
Theo số liệu thống kê của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, hiện cả nước
có 3,7 triệu ô tô và 57 triệu xe máy đã đăng ký, mỗi ngày lại có thêm 850 ô tô và
9.000 xe máy đăng ký mới.
Chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ được cải thiện đáng kể đặc biệt là
ô tô chở khách; tỷ lệ phương tiện có tuổi thọ dưới 12 năm đối với chủng loại ô tô
chở khách tính đến hết năm 2011 chiếm 78%. Số lượng phương tiện cũ, nát
giảm hẳn, nhiều phương tiện mới, hiện đại đã được thay thế trong đó có một số
lượng không nhỏ xe trung và cao cấp. Phương tiện có trọng tải lớn (7-20T)
chiếm 19-20%, loại trên 20T chiếm 0,55-0,6% tổng phương tiện vận tải hàng
hóa.
Theo chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 trong quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tướng
chính phủ, mục tiêu phát triển phương tiện vận tải đến năm 2020, toàn quốc có
khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại, trong đó xe ô tô con chiếm 50%, xe khách
chiếm 17% và xe tải chiếm 33%
2.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển
Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì
những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để
ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo
an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa
những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông
đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính
nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới
đường bộ được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận.
Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
20
với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn
hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ
giới đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam
(VR) là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát
kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị
giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm
công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích
đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường, không vì lợi nhuận.
Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng và an toàn
phương tiện cơ giới đường bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số
1658/QĐ – BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công
tác kiểm định xe cơ giới đang lưu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn
lực của xã hội đầu tư cho hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện, giảm
gánh nặng về ngân sách cho Nhà nước do việc tăng trưởng phương tiện trong xã
hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phương tiện, phát huy vai trò làm chủ
của người lao động và giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm định.
Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi
nhuận nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nước không có tham gia vào hoạt
động vận tải cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Theo thống kê của Cục Đăng
kiểm Việt Nam, tính đến ngày 25/9/2020, cả nước có tổng cộng 227 trung tâm,
chi nhánh đăng kiểm với 429 dây chuyền kiểm định. Trong đó, chỉ tính riêng từ
đầu năm 2020 đến nay, cả nước có 23 trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được cấp
giấy chứng nhận và đi vào hoạt động. Như vậy, trong 9 tháng năm 2020, trung
bình mỗi tháng có thêm 2,5 trung tâm đăng kiểm mới ra đời, đưa vào hoạt động.
Ngoài con số trên, hiện còn có 42 đơn vị đã đăng ký với Cục Đăng kiểm Việt
Nam về việc đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm mới, đã được cấp mã số đơn
vị đăng kiểm và đang trong thời gian xây dựng, hoàn thiện thủ tục đầu tư. Hiện,
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
21
Hà Nội là địa phương có nhiều trung tâm đăng kiểm nhất cả nước với 27 đơn vị.
Tiếp theo là TP Hồ Chí Minh với 17 đơn vị.
Để đáp ứng kịp cho nhu cầu đăng kiểm và kiểm soát an toàn kỹ thuật cho
lượng xe sẽ phát triển này, Bộ giao thông vận tải đã quy hoạch phát triển mạng
lưới các trung tâm đăng kiểm trên toàn quốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa
cho các chủ phương tiện, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, phát huy được vai trò
làm chủ của người lao động và sự giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm
định.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 3.380,0 m2
1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 m2
2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 m2
3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 m2
4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 m2
5 Nhà vệ sinh 30,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 1,0 Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể 1,0 Hệ thống
- Hệ thống thông tin 1,0 Hệ thống
- Hệ thống PCCC 1,0 Hệ thống
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
22
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trung tâm đăng kiểm” được thực hiệntại
Vị trí vùng thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
24
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
1
Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây
chuyền)
1.000,0 29,59%
2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 14,79%
3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 10,36%
4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 44,38%
5 Nhà vệ sinh 30,0 0,89%
Tổng cộng 3.380,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 3.380,0 m2
1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 m2
2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 m2
3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 m2
4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 m2
5 Nhà vệ sinh 30,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do
Cục đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ
cũng do Cục đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công
nghệ cũng thực hiện theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên
không có nhiều lựa chọn trong hoạt động này.
Thiết bị kiểm định đảm bảo
- Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù
hợp với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm
bảo tính thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn
quốc.
- Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm
tra sau đây:
+ Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);
+ Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
26
+ Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);
+ Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);
+ Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);
+ Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters);
+ Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester);
+ Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);
+ Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);
+ Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên
dưới thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng
hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:
. Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm);
. Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm);
. Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm).
. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống
phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị
kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo
thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có
một dây chuyền kiểm tra.
+ Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố
về điện.
Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau:
+ Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;
+ Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
+ Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
+ Đèn soi, đèn pin;
+ Búa chuyên dùng kiểm tra;
+ Thước đo các loại.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
27
Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động
kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
Thông tin lưu trữ
+ Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số
liệu. Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền
số liệu.
+ Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với
máy chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên
truyền, báo cáo số liệu kiểm định.
+ Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng
được với chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Các thiết bị khác
+ Máy điện thoại;
+ Máy Fax;
+ Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;
+ Máy photocopy.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 3.380,0 m2
1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 m2
2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 m2
3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 m2
4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 m2
5 Nhà vệ sinh 30,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 1,0 Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể 1,0 Hệ thống
- Hệ thống thông tin 1,0 Hệ thống
- Hệ thống PCCC 1,0 Hệ thống
II Thiết bị
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
29
TT Nội dung Diện tích ĐVT
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Dây chuyền Đăng kiểm hỗn hợp 2,0 Trọn Bộ
3 Dây chuyền trọng tải 2 tấn 1,0 Trọn Bộ
4 Thiết bị khác 1,0 Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
30
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2 Phó giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
3 Kế toán 1 15.000 180.000 38.700 218.700
4 Thủ quỷ 1 10.000 120.000 25.800 145.800
5
Nhân viên phụ
trách hồ sơ
3 8.000 288.000 61.920 349.920
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
31
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
6 Nhân Viên CNTT 1 10.000 120.000 25.800 145.800
7
Phụ trách dây
chuyền
4 10.000 480.000 103.200 583.200
8
Nhân viên đăng
kiểm
20 8.000 1.920.000 412.800 2.332.800
Cộng 32 304.000 3.648.000 784.320 4.432.320
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
32
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trung
tâm đăng kiểm và gara ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực
ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn
chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt
động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
33
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Trung tâm đăng kiểm và gara”tại KM10 QL21 Cổ
Đông, Sơn Tây, Hà Nộivà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường
làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này,
chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
34
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
35
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
36
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
37
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
38
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
39
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
40
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Trung tâm đăng kiểm và gara ”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
41
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
42
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (40%) :.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (60%) : 11.100.000.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Từ đăng kiểm
Từ phí đường bộ
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
43
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
3 Chi phí bảo trì thiết bị 30% Tổng mức đầu tư thiết bị
4
Tríchchuyển về cục Đăng kiểm (3% của
1% phí đường bộ)phí đường bộ để phục
vụ công tác quản lý
' Doanh thu
5 Hoàn trả phí đường bộ (99%) 99% Doanh thu
6 Chi phí quản lý vận hành 4% Doanh thu
7 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
8 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 11.100.000.000 đồng.
• Thờihạn : 10 năm (120tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,8% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
60%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 40%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
44
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,8 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 376% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 31,75 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 31,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 7 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,92 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,92 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,8%).
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
45
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm 6 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 53.959.261.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 53.959.261.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
46
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 28,99% > 10,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
47
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1,2 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trung
tâm đăng kiểm”tại theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt
động.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
48
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
49
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 8.849.229 15 589.949 589.949 589.949 589.949 589.949
1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 2.983.054 15 198.870 198.870 198.870 198.870 198.870
2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 1.118.645 15 74.576 74.576 74.576 74.576 74.576
3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 1.566.103 15 104.407 104.407 104.407 104.407 104.407
4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.118.645 15 74.576 74.576 74.576 74.576 74.576
5 Nhà vệ sinh 111.865 15 7.458 7.458 7.458 7.458 7.458
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 149.153 15 9.944 9.944 9.944 9.944 9.944
- Hệ thống cấp điện tổng thể 1.249.900 15 83.327 83.327 83.327 83.327 83.327
- Hệ thống thông tin 328.136 15 21.876 21.876 21.876 21.876 21.876
- Hệ thống PCCC 223.729 15 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915
II Thiết bị 9.650.771 8 0 0 0 0 0
1 Thiết bị văn phòng 332.785 8 0 0 0 0 0
2 Dây chuyền Đăng kiểm hỗn hợp 6.655.704 8 0 0 0 0 0
3 Dây chuyền trọng tải 2 tấn 2.551.353 8 0 0 0 0 0
4 Trang thiết bị: Cầu nâng, công cụ dụng cụ… - 8 0 0 0 0 0
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
50
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
4 Thiết bị khác 110.928 8 0 0 0 0 0
Tổng cộng 18.500.000 0 589.949 589.949 589.949 589.949 589.949
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
51
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 6.166.667 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333
2 Trả nợ gốc hằng năm 1.233.333 1.233.333,33 1.233.333,33 1.233.333,33 1.233.333,33
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 616.667 493.333,33 370.000,00 246.666,67 123.333,33
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333 -
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
52
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 2.399.948 2.592.657 5.876.343 6.569.428 6.859.247
I Dư nợ đầu kỳ 11.100.000 11.100.000 9.866.667 8.633.333 7.400.000
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 603.653 796.362 4.080.048 4.773.133 5.062.952
2 Giá vốn dùng trả nợ 1.796.295 1.796.295 1.796.295 1.796.295 1.796.295
II Dư nợ cuối kỳ 11.100.000 9.866.667 8.633.333 7.400.000 6.166.667
III Khả năng trả nợ (%) 216,2% 110,6% 264,7% 313,3% 347,6%
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 7.151.933 7.447.529 7.746.080 9.012.706 8.110.952
I Dư nợ đầu kỳ 6.166.667 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 5.355.638 5.651.235 5.949.785 7.216.411 7.521.003
2 Giá vốn dùng trả nợ 1.796.295 1.796.295 1.796.295 1.796.295 589.949
II Dư nợ cuối kỳ 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333 -
III Khả năng trả nợ (%) 386,6% 431,32% 483,12% 608,97% 597,86%
Khả năng trả nợ trung bình 376%
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
53
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
54
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
55
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
56
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
57
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suất chiết khấu 28,989%
Hệ số 0,2171 0,1683 0,1305 0,1012 0,0784
1. Thu nhập 7.768.600 7.940.863 8.116.080 8.053.026 8.234.285
Hiện giá thu nhập 1.686.618 1.336.557 1.059.038 814.648 645.777
Lũy kế HGTN 14.643.979 15.980.536 17.039.574 17.854.223 18.500.000
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
58
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15
Lãi suất chiết khấu 28,989%
Hệ số 0,0608 0,0471 0,0365 0,0283 0,0220
1. Thu nhập 8.418.633 8.630.782 8.846.114 9.064.675 9.290.072
Hiện giá thu nhập 511.852 406.816 323.256 256.798 204.035
Lũy kế HGTN 19.011.852 19.418.668 19.741.924 19.998.722 20.202.756
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20
Lãi suất chiết khấu 28,989%
Hệ số 0,0170 0,0132 0,0102 0,0079 0,0062
1. Thu nhập 9.400.914 9.633.231 9.869.089 10.108.540 10.351.640
Hiện giá thu nhập 160.067 127.159 100.995 80.197 63.668
Lũy kế HGTN 20.362.823 20.489.983 20.590.977 20.671.174 20.734.842
2. Chi phí XDCB - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000
IRR= 28,989% > 10,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381
59

More Related Content

Similar to dự án trung tâm đăng kiểm

dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹpdự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMduan viet
 
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to dự án trung tâm đăng kiểm (20)

Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹpdự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
 
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Hợp Đồng Dầu Khí Mới
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Hợp Đồng Dầu Khí MớiHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Hợp Đồng Dầu Khí Mới
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Các Dự Án Đầu Tư Hợp Đồng Dầu Khí Mới
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Dự án dịch vụ vệ sinh môi trường
Dự án dịch vụ vệ sinh môi trườngDự án dịch vụ vệ sinh môi trường
Dự án dịch vụ vệ sinh môi trường
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanvietDự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
 
Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356
Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356
Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 

dự án trung tâm đăng kiểm

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356 -0903034381
  • 3. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6 5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 6 5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 9 1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................14 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................15 2.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam......................................................15 2.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT.............................................................18 2.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển ..19 2.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển.........................19 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................21 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................21 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................22 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................23 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................23
  • 4. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 2 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.23 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................23 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................25 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................28 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................28 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................28 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................28 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................28 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................28 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................29 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................30 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................31 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................32 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................32 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............32 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................33 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................33 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................35 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................36 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................36 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................38 V. KẾT LUẬN..............................................................................................39
  • 5. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 3 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................40 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................40 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................42 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................42 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................42 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................42 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................43 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................44 KẾT LUẬN ..................................................................................................47 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................47 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................47 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................48 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................48 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................49 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................51 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................51 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................52 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................54 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................55 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................56 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................57
  • 6. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trung tâm đăng kiểm” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (40%) :.000 đồng. + Vốn vay - huy động (60%) : 11.100.000.000 đồng. III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội. Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra. Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm
  • 7. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 5 công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận. Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải trong cả nước cũng như các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lượng vận tải đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc tế: êmthuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa các phương thức vận tải, nhất là các điểmchuyển tải hành khách đường dài với vận tải hành khách tại các đô thị. Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt cao tốc Bắc – Nam. Hệ thốngđường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối thuận lợi với hệ thốngđường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và đường sắt xuyên Á. Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hướng tới văn minh, hiện đại;nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nước khác”. Từng bước xây dựng cáctuyến vận tải hành khách khối lượng lớn tại các đô thị loại I. Phát triển vận tải hành khách cókhối lượng lớn đi trên cao và đi ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảmbảo tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%. (Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm2030) Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôichúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Trung tâm đăng kiểm và gara”tại KM10 QL21 Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nội. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 6  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung. - Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân. - Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện kỹ thuật khi đến kỳ kiểm định, giải phóng nhanh lượng phương tiện trong hoạt động kiểm định tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm. - Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phương tiện xe cơ giới, phương tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động bay và bảo vệ môi trường. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. - Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Phú Yên nói chung.
  • 9. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 7 5.2. Mục tiêu cụ thể. - Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô. - Xây dựng được lực lượng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường trong khu vực. - Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá. - Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại đường dây nóng. - Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định tại trụ sở Trung Tâm - Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa. - Thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
  • 10. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 8
  • 11. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN. 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
  • 12. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 10 Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng. Thủy văn Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác như sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu thoát nước thải của Hà Nội. Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền
  • 13. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 11 Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn. Khí hậu Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.  Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.  Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là hướng gió Đông Bắc.  Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm² với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).  Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.  Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam: Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.  Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.  Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.  Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông. Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung
  • 14. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 12 bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay. Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
  • 15. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 13 Lượng mưa trung bình các tháng (mm) Tài nguyên nước mặt Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 - 1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng. Tài nguyên đất Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu. Tài nguyên sinh vật Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả.
  • 16. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 14 Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. 1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1.2.1. Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2019 ước tính tăng 7,62% so với năm 2018, là mức tăng cao nhất trong 4 năm gần đây. Tăng trưởng GRDP năm nay vượt kế hoạch đề ra (kế hoạch năm 2019 tăng 7,4 - 7,6%). Thu hút đầu tư nước ngoài tiếp tục dẫn đầu cả nước đạt trên 8,4 tỷ USD. Quy mô GRDP năm 2019 theo giá hiện hành ước tính đạt 971,7 nghìn tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đạt 120,1 triệu đồng, tăng 7% so với năm 2018 (tăng 7,9 triệu đồng). Cơ cấu GRDP năm 2019 chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 1,99% GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 22,69%; khu vực dịch vụ chiếm 64,02%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 11,3% (Cơ cấu tương ứng năm 2018 là: 2,14%; 22,26%; 63,94% và 11,66%). 1.2.2. Xã hội Tính đến năm 2018, dân số Hà Nội là 8.215.000 người, 55% dân số (tức 4,5 triệu người) sống ở thành thị, 3,7 triệu sống ở nông thôn (45%).Mật độ dân số trung bình của Hà Nội là 2505 người/km². Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2, dân cư phân bố không đều, tốc độ đô thị hóa phát triển tương đối nhanh, mật độ dân số tập trung tại các
  • 17. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 15 quận khá cao (mật độ dân số trung bình của 12 quận là 11.220 người/km2, trong đó cao nhất là quận Đống Đa 42.171 người/km2, thấp nhất là quận Long Biên 4.840 người/km2), cao gấp 4,9 lần so mật độ dân số trung bình toàn Thành phố. Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đối cân bằng, số nữ nhiều hơn số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực nông thôn, biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô thị hoặc học tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa số chọn các vùng ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô. Lực lượng lao động (lao động từ 15 tuổi trở lên) của Thành phố Hà Nộinăm 2017 là 3,8 triệu người (trong đó, khu vực thành thị là 2 triệu người; khuvực nông thôn là 1,8 triệu người). Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 67,8%,trong đó, khu vực thành thị là 62,3% và khu vực nông thôn là 75,3%.Số người có việc làm trong năm 2017 ước đạt trên 3,7 triệu người, chiếm97,4% so với tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên. Trong đó, khu vực thành thịchiếm 53,1% trong tổng số người có việc làm; khu vực nông thôn chiếm 46,9%.Tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo năm 2017 ước đạt 60,7% và tỷlệ thất nghiệp khu vực thành thị là 3,1%. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam Việt Nam có một hệ thống GTVT với đầy đủ các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và hàng không. a) Đường bộ: Tổng chiều dài đường bộ nước ta hiện có trên 258.200 km, trong đó, quốc lộ và cao tốc 18,744 km, chiếm 7,26%; đường tỉnh 23.520 km, chiếm 9,11%; đường huyện 49.823 km, chiếm 19,30%; đường xã 151.187 km, chiếm 58,55%; đường đô thị 8.492 km, chiếm 3,29% và đường chuyên dùng 6.434 km, chiếm 2,49%.
  • 18. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 16 Hiện có 104 tuyến quốc lộ, 5 đoạn tuyến cao tốc và các tuyến đường do TW quản lý với tổng chiều dài 18.744 km; trong đó mặt đường BTN chiếm 62,97%, BTXM chiếm 2,67%, nhựa chiếm 31,7%, cấp phối và đá dăm chiếm 2,66%. Về tiêu chuẩn kỹ thuật: đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cao (cao tốc, cấp I, cấp II) chiếm tỷ trọng rất thấp chỉ đạt 7,51%. Tỷ lệ đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III, cấp IV chiếm 77,73%; còn lại đường có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp (cấp V, cấp VI) chiếm tỷ lệ là 14,77%. b)Đường sắt Mạng đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài 3.143km trong đó 2.531km chính tuyến, 612km đường nhánh và đường ga bao gồm 3 loại khổ đường: 1000mm chiếm 85%, khổ đường 1435mm chiếm 6%, khổ đường lồng (1435mm & 1000mm) chiếm 9%. Mật độ đường sắt đạt 7,9 km/1000km2. Mạng lưới đường sắt phân bố theo 7 trục chính là: Hà Nội - Sài Gòn, Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Quán Triều, Kép - Lưu Xá, Kép - Hạ Long. Tiêu chuẩn kỹ thuật, kết cấu hạ tầng đường sắt nước ta còn ở mức thấp và lạc hậu: Bình trắc diện còn nhiều đường cong bán kính nhỏ, độ dốc lớn (Tuyến Thống Nhất imax =17‰); cầu cống đã qua gần 100 năm khai thác, tải trọng nhỏ (P = 14 tấn trục); hầm bị phong hóa rò rỉ nước; tà vẹt nhiều chủng loại; thông tin - tín hiệu chạy tàu lạc hậu và chưa đồng bộ, hành lang an toàn giao thông đường sắt nhiều đoạn bị xâm hại nghiêm trọng, đường sắt giao cắt bằng với đường bộ và đường dân sinh có mật độ rất cao (tổng số có 1.464 đường ngang hợp pháp, trên 4.000 đường dân sinh tự mở). c) Đường thủy nội địa Hiện nay toàn quốc có khoảng 2.360 sông, kênh, với tổng chiều dài 41.900 Km, mật độ sông bình quân là 0,127 Km/Km2; 0,59Km/1.000 dân. Hiện nay mới khai thác vận tải được 15.500km (chiếm 36% ) và đã đưa vào quản lý 8.353
  • 19. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 17 km. Riêng ở khu vực ĐBSH và ĐBSCL mật độ là 0,2-0,4km/km2, vào loại cao nhất so với các nước trên thế giới; Cảng, bến: Hiện tại toàn quốc có 108 cảng, bến thủy nội địa, các cảng này nằm rải rác trên các sông kênh chính. d)Đường biển Với hơn 3.200 km bờ biển,Việt Nam có một tiềm năng về phát triển cảng biển. Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện có 37 cảng biển, với 166 bến cảng, 350 cầu cảng, tổng chiều dài khoảng 45.000m cầu cảng, năng lực thông qua khoảng 350 – 370 triệu tấn/năm (sản lượng 2011 là 290 triệu tấn). Đã hình thành các cụm cảng, có cảng cho tàu có trọng tải lớn tới 100.000T, cảng chuyên container. Đang triển khai xây dựng cảng cửa ngõ quốc tế tại các vùng kinh tế trọng điểm và các cảng bến tại các khu vực khác. Về luồng lạch ra vào cảng, gồm có 41 luồng đã được giao cho Bảo đảm An toàn Hàng hải VN quản lý theo các tiêu chuẩn báo hiệu hàng hải VN và quy tắc báo hiệu hàng hải quốc tế IALA, còn có một số luồng do các ngành khác quản lý. e) Hàng không Hiện có 20 cảng hàng không đang hoạt động khai thác, trong đó: Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay B747, B777: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ; Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay A321: Cát Bi, Vinh, Đồng Hới, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát, Cam Ranh, Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Tuy Hoà; Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay ATR72, F70: Điện Biên, Pleiku, Côn Sơn, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc. f) Giao thông đô thị: Trongthờigian vừaqua, tại các đô thị lớn hệ thống kết cấuhạ tầng giao thôngđô thịđã được đầutưcảitạo, nângcấp vàxây dựng mới, góp phầngiảm ùn tắc giao thông, tạo ranhữngthay đổiđángkể cảnh quanđô thịvà đang dần hình thành mạng lưới giao thông theo quy hoạch. g) Giao thông nông thôn
  • 20. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 18 Tổng số đường giao thông nông thôn (chỉ tính đường huyện và đường xã) hiện nay là 195.840 km, chiếm77,50% tổng số đường bộ ở nước ta. Các tuyến đường GTNT đã từng bước được cải tạo, nâng cấp bằng nguồn ngân sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn ODA và đóng góp của nhân dân,... 2.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT Tầm nhìn đến năm 2030 Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải trong cả nước cũng như các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lượng vận tải đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc tế: êm thuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa các phương thức vận tải, nhất là các điểm chuyển tải hành khách đường dài với vận tải hành khách tại các đô thị. Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt cao tốc Bắc – Nam. Hệ thống đường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và đường sắt xuyên Á. Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hướng tới văn minh, hiện đại; nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nước khác”. Từng bước xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lượng lớn tại các đô thị loại I. Phát triển vận tải hành khách có khối lượng lớn đi trên cao và đi ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%. (Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày03/03/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)
  • 21. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 19 2.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển Theo số liệu thống kê của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, hiện cả nước có 3,7 triệu ô tô và 57 triệu xe máy đã đăng ký, mỗi ngày lại có thêm 850 ô tô và 9.000 xe máy đăng ký mới. Chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ được cải thiện đáng kể đặc biệt là ô tô chở khách; tỷ lệ phương tiện có tuổi thọ dưới 12 năm đối với chủng loại ô tô chở khách tính đến hết năm 2011 chiếm 78%. Số lượng phương tiện cũ, nát giảm hẳn, nhiều phương tiện mới, hiện đại đã được thay thế trong đó có một số lượng không nhỏ xe trung và cao cấp. Phương tiện có trọng tải lớn (7-20T) chiếm 19-20%, loại trên 20T chiếm 0,55-0,6% tổng phương tiện vận tải hàng hóa. Theo chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trong quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tướng chính phủ, mục tiêu phát triển phương tiện vận tải đến năm 2020, toàn quốc có khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại, trong đó xe ô tô con chiếm 50%, xe khách chiếm 17% và xe tải chiếm 33% 2.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội. Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối
  • 22. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 20 với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra. Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận. Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng và an toàn phương tiện cơ giới đường bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số 1658/QĐ – BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công tác kiểm định xe cơ giới đang lưu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn lực của xã hội đầu tư cho hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện, giảm gánh nặng về ngân sách cho Nhà nước do việc tăng trưởng phương tiện trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phương tiện, phát huy vai trò làm chủ của người lao động và giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm định. Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi nhuận nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nước không có tham gia vào hoạt động vận tải cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Theo thống kê của Cục Đăng kiểm Việt Nam, tính đến ngày 25/9/2020, cả nước có tổng cộng 227 trung tâm, chi nhánh đăng kiểm với 429 dây chuyền kiểm định. Trong đó, chỉ tính riêng từ đầu năm 2020 đến nay, cả nước có 23 trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận và đi vào hoạt động. Như vậy, trong 9 tháng năm 2020, trung bình mỗi tháng có thêm 2,5 trung tâm đăng kiểm mới ra đời, đưa vào hoạt động. Ngoài con số trên, hiện còn có 42 đơn vị đã đăng ký với Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm mới, đã được cấp mã số đơn vị đăng kiểm và đang trong thời gian xây dựng, hoàn thiện thủ tục đầu tư. Hiện,
  • 23. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 21 Hà Nội là địa phương có nhiều trung tâm đăng kiểm nhất cả nước với 27 đơn vị. Tiếp theo là TP Hồ Chí Minh với 17 đơn vị. Để đáp ứng kịp cho nhu cầu đăng kiểm và kiểm soát an toàn kỹ thuật cho lượng xe sẽ phát triển này, Bộ giao thông vận tải đã quy hoạch phát triển mạng lưới các trung tâm đăng kiểm trên toàn quốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các chủ phương tiện, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, phát huy được vai trò làm chủ của người lao động và sự giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm định. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 3.380,0 m2 1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 m2 2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 m2 3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 m2 4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 m2 5 Nhà vệ sinh 30,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 1,0 Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể 1,0 Hệ thống - Hệ thống thông tin 1,0 Hệ thống - Hệ thống PCCC 1,0 Hệ thống
  • 24. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 22 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng
  • 25. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trung tâm đăng kiểm” được thực hiệntại Vị trí vùng thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất T T Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%)
  • 26. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 24 T T Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 29,59% 2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 14,79% 3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 10,36% 4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 44,38% 5 Nhà vệ sinh 30,0 0,89% Tổng cộng 3.380,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 27. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 3.380,0 m2 1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 m2 2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 m2 3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 m2 4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 m2 5 Nhà vệ sinh 30,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công nghệ cũng thực hiện theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn trong hoạt động này. Thiết bị kiểm định đảm bảo - Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc. - Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra sau đây: + Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester); + Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)
  • 28. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 26 + Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester); + Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser); + Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter); + Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters); + Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester); + Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester); + Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector); + Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau: . Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm); . Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm); . Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm). . Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra. + Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện. Dụng cụ kiểm tra Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau: + Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái; + Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp; + Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại; + Đèn soi, đèn pin; + Búa chuyên dùng kiểm tra; + Thước đo các loại.
  • 29. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 27 Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành. Thông tin lưu trữ + Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu. + Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm định. + Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành. Các thiết bị khác + Máy điện thoại; + Máy Fax; + Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định; + Máy photocopy.
  • 30. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 28 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 3.380,0 m2 1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 1.000,0 m2 2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 500,0 m2 3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 350,0 m2 4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.500,0 m2 5 Nhà vệ sinh 30,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 1,0 Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể 1,0 Hệ thống - Hệ thống thông tin 1,0 Hệ thống - Hệ thống PCCC 1,0 Hệ thống II Thiết bị
  • 31. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 29 TT Nội dung Diện tích ĐVT 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Dây chuyền Đăng kiểm hỗn hợp 2,0 Trọn Bộ 3 Dây chuyền trọng tải 2 tấn 1,0 Trọn Bộ 4 Thiết bị khác 1,0 Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
  • 32. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 30 thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Phó giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 3 Kế toán 1 15.000 180.000 38.700 218.700 4 Thủ quỷ 1 10.000 120.000 25.800 145.800 5 Nhân viên phụ trách hồ sơ 3 8.000 288.000 61.920 349.920
  • 33. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 31 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 6 Nhân Viên CNTT 1 10.000 120.000 25.800 145.800 7 Phụ trách dây chuyền 4 10.000 480.000 103.200 583.200 8 Nhân viên đăng kiểm 20 8.000 1.920.000 412.800 2.332.800 Cộng 32 304.000 3.648.000 784.320 4.432.320 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 34. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 32 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trung tâm đăng kiểm và gara ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 35. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 33 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Trung tâm đăng kiểm và gara”tại KM10 QL21 Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nộivà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
  • 36. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 34 Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
  • 37. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 35 dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
  • 38. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 36 Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
  • 39. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 37 làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
  • 40. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 38 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
  • 41. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 39 Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 42. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 40 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Trung tâm đăng kiểm và gara ”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 43. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 41 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 44. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 42 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (40%) :.000 đồng. + Vốn vay - huy động (60%) : 11.100.000.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Từ đăng kiểm Từ phí đường bộ Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
  • 45. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 43 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 3 Chi phí bảo trì thiết bị 30% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Tríchchuyển về cục Đăng kiểm (3% của 1% phí đường bộ)phí đường bộ để phục vụ công tác quản lý ' Doanh thu 5 Hoàn trả phí đường bộ (99%) 99% Doanh thu 6 Chi phí quản lý vận hành 4% Doanh thu 7 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 8 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 11.100.000.000 đồng. • Thờihạn : 10 năm (120tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,8% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 60%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 40%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
  • 46. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 44 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,8 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 376% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 31,75 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 31,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 7 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,92 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,92 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,8%). P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 47. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 45 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm 6 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 53.959.261.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 53.959.261.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 48. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 46 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 28,99% > 10,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 49. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 47 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1,2 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trung tâm đăng kiểm”tại theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 50. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 48 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
  • 51. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 49 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 8.849.229 15 589.949 589.949 589.949 589.949 589.949 1 Dây chuyền đăng kiểm hỗn hợp (2 dây chuyền) 2.983.054 15 198.870 198.870 198.870 198.870 198.870 2 Dây chuyền đăng kiểm (trọng tải 2.000 kg) 1.118.645 15 74.576 74.576 74.576 74.576 74.576 3 Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 1.566.103 15 104.407 104.407 104.407 104.407 104.407 4 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe 1.118.645 15 74.576 74.576 74.576 74.576 74.576 5 Nhà vệ sinh 111.865 15 7.458 7.458 7.458 7.458 7.458 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 149.153 15 9.944 9.944 9.944 9.944 9.944 - Hệ thống cấp điện tổng thể 1.249.900 15 83.327 83.327 83.327 83.327 83.327 - Hệ thống thông tin 328.136 15 21.876 21.876 21.876 21.876 21.876 - Hệ thống PCCC 223.729 15 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 II Thiết bị 9.650.771 8 0 0 0 0 0 1 Thiết bị văn phòng 332.785 8 0 0 0 0 0 2 Dây chuyền Đăng kiểm hỗn hợp 6.655.704 8 0 0 0 0 0 3 Dây chuyền trọng tải 2 tấn 2.551.353 8 0 0 0 0 0 4 Trang thiết bị: Cầu nâng, công cụ dụng cụ… - 8 0 0 0 0 0
  • 52. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 50 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 4 Thiết bị khác 110.928 8 0 0 0 0 0 Tổng cộng 18.500.000 0 589.949 589.949 589.949 589.949 589.949
  • 53. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 51 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 10 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 6.166.667 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333 2 Trả nợ gốc hằng năm 1.233.333 1.233.333,33 1.233.333,33 1.233.333,33 1.233.333,33 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 616.667 493.333,33 370.000,00 246.666,67 123.333,33 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333 -
  • 54. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 52 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 2.399.948 2.592.657 5.876.343 6.569.428 6.859.247 I Dư nợ đầu kỳ 11.100.000 11.100.000 9.866.667 8.633.333 7.400.000 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 603.653 796.362 4.080.048 4.773.133 5.062.952 2 Giá vốn dùng trả nợ 1.796.295 1.796.295 1.796.295 1.796.295 1.796.295 II Dư nợ cuối kỳ 11.100.000 9.866.667 8.633.333 7.400.000 6.166.667 III Khả năng trả nợ (%) 216,2% 110,6% 264,7% 313,3% 347,6% TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 6 7 8 9 10 Số tiền dự án dùng trả nợ 7.151.933 7.447.529 7.746.080 9.012.706 8.110.952 I Dư nợ đầu kỳ 6.166.667 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 5.355.638 5.651.235 5.949.785 7.216.411 7.521.003 2 Giá vốn dùng trả nợ 1.796.295 1.796.295 1.796.295 1.796.295 589.949 II Dư nợ cuối kỳ 4.933.333 3.700.000 2.466.667 1.233.333 - III Khả năng trả nợ (%) 386,6% 431,32% 483,12% 608,97% 597,86% Khả năng trả nợ trung bình 376%
  • 55. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 53
  • 56. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 54 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
  • 57. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 55 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
  • 58. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 56 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
  • 59. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 57 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suất chiết khấu 28,989% Hệ số 0,2171 0,1683 0,1305 0,1012 0,0784 1. Thu nhập 7.768.600 7.940.863 8.116.080 8.053.026 8.234.285 Hiện giá thu nhập 1.686.618 1.336.557 1.059.038 814.648 645.777 Lũy kế HGTN 14.643.979 15.980.536 17.039.574 17.854.223 18.500.000 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000
  • 60. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 58 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Lãi suất chiết khấu 28,989% Hệ số 0,0608 0,0471 0,0365 0,0283 0,0220 1. Thu nhập 8.418.633 8.630.782 8.846.114 9.064.675 9.290.072 Hiện giá thu nhập 511.852 406.816 323.256 256.798 204.035 Lũy kế HGTN 19.011.852 19.418.668 19.741.924 19.998.722 20.202.756 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20 Lãi suất chiết khấu 28,989% Hệ số 0,0170 0,0132 0,0102 0,0079 0,0062 1. Thu nhập 9.400.914 9.633.231 9.869.089 10.108.540 10.351.640 Hiện giá thu nhập 160.067 127.159 100.995 80.197 63.668 Lũy kế HGTN 20.362.823 20.489.983 20.590.977 20.671.174 20.734.842 2. Chi phí XDCB - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 18.500.000 IRR= 28,989% > 10,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
  • 61. Tư vấn dự án: 0918755356 -0903034381 59