SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN
Tháng 03/2021
CHỦ ĐẦU TƯ: PHẠM THỊ NGỌC THANH
Địa điểm:
Số 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
CHỦ ĐẦU TƯ: PHẠM THỊ NGỌC THANH
-----------    -----------
DỰ ÁN
KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN
Địa điểm:332 SưVạn Hạnh, PhườngDuyTân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon
Tum
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
PHẠM THỊ NGỌC THANH NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 7
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
...................................................................................................................... 7
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 7
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................16
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................16
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................18
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................20
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................20
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................20
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.20
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................20
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................22
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............22
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......22
2.1. Công trình nhà ở .....................................................................................22
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
2
2.2. Các phương án kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật ............................................25
2.3. Hành lang cây xanh:................................................................................26
2.4. Giao thông..............................................................................................27
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................28
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................28
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................28
1.2. Phương án tái định cư .............................................................................28
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................28
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................28
1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................29
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................29
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................31
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................31
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............31
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................32
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................32
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................34
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................35
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................35
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................36
V. KẾT LUẬN..............................................................................................38
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................39
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................39
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................41
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................41
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu và công suất của dự án: ..............................41
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
3
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................42
2.4. Phương án vay. .......................................................................................42
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................42
KẾT LUẬN ..................................................................................................45
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................45
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................46
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................46
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................49
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................52
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................54
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................55
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................56
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................57
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................58
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................59
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: PHẠM THỊ NGỌC THANH
Địa chỉ trụ sở: Số 02 Đường Vũ Quang, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại:
Email: phamnguyenquochoang@gmail.com
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN”
Địa điểm xây dựng: 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 10.554,5 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 54.814.024.000 đồng.
(Năm mươi bốn tỷ, tám trăm mười bốn triệu, không trăm hai mươi bốn nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 16.444.207.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 38.369.817.000 đồng.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Năm 2018, tốc độ tăng trưởng kinh tế Kon Tum là 9,28%, tiếp tục được
duy trì ổn định và cũng là mức tăng cao nhất so với các năm gần đây (năm 2015
tăng 8,32%, năm 2016 tăng 8,01%, 2017 tăng 9,01%).
Kinh tế tăng trưởng là tiền đề để bất động sản Kon Tum trở nên sôi động
kể từ đầu năm 2019. Tuy vậy, tiềm năng của thị trường này dự kiến còn rộng mở
khi nhìn vào tínhiệu lạc quan của việc hạ tầng được nâng cấp và dulịch phát triển.
Theo đó, trong báo cáo quý I/2019 của tỉnh, Kon Tum đã tập trung vốn đầu
tư vào các côngtrình trọng điểm hoàn thành trong giai đoạn 2019 – 2020 để triển
khai các dự án theo đúng tiến độ như đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí
Minh đi Quốc lộ 24; đường bao khu dân cư phíaBắc và phíaNam thành phố Kon
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
5
Tum… Chưa kể, sau năm 2020, Thành phố Kon Tum được nâng cấp trở thành đô
thị loại II cùng sân bay Kon Tum được quy hoạch trong giai đoạn 2020 – 2025
trở thành sân bay dân dụng 3C phục vụ các tuyến bay nội địa tầm ngắn và tầm
trung.
Chưa kể về du lịch, Kon Tum luôn chiếm vị trí số 2 trong vùng Tây Nguyên
cả về số lượng và tốc độ tăng trưởng khách quốc tế (chỉ sau Lâm Đồng), trở thành
điểm đến hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
Với những chỉ báo ấn tượng về tăng trưởng kinh tế và môi trường kinh
doanh, các chuyên gia đánh giá dựđịa phát triển của bất độngsản ở Kon Tum còn
vô cùng rộng mở và giá trị bất động sản sẽ nằm trong xu hướng tăng trưởng bền
vững trong nhiều năm tới.
Sau nhiều năm thị trường bất động sản Kon Tum có diễn biến khó lường
thì những tín hiệu gần đây cho thấy thị trường bắt đầu có những khởi sắc.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư
Khu Dân cư Phát Thịnh” tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngành phát triển bất động sản của tỉnh Kon Tum.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17/06/2020 của Quốc hội sửa đổi,
bổ sung một số điều luật xây dựng;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH11 ngày 17/11/2020 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Căn cứ Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
6
đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
 Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây dựng về việc
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2018Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm
2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
 Phát triển dự án “Đầu tư Khu Dân cư Phát Thịnh” hiện đại, tạo ra sản
phẩm, chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản phẩm ngành bất động sản phục
vụ nhu cầu tại khu vực.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Kon Tum.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Kon Tum.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020'15" đến 108032'30" kinh
độ Đông và từ 13055'12" đến 15027'15" vĩ độ Bắc.
 Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới
142 km.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
8
 Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.
 Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km.
 Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc
Campuchia (138,3 km).
Kon Tum có diện tíchtự nhiên 9.676,5 km2, chiếm 3,1% diện tíchtoàn quốc
Địa hình
Phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp dần
từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng:
đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó:
- Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tíchtoàn tỉnh, bao gồm những đồi
núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất
cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi
bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu Bồn
và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền
dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum.
Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn
Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung
lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng
nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi
Chưmomray.
- Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phíanam của tỉnh, có
dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn sóng
như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bềmặt bằng phẳng như vùng thành phố Kon
Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về phía đông
chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa
dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ,
chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Khí hậu
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
9
Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung
bìnhtrong năm dao độngtrong khoảng 22 - 230C, biên độ nhiệt độ dao độngtrong
ngày 8 - 90C.
Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình
khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm,
tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng đông
bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam.
Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm không
khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng
66%).
Khoáng sản
Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa
chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã
được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản như:
sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất
hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng... đã được phát hiện. Nhiều
vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ
1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứu chuyên đề khác... sẽ là cơ sở
quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng
đến một số loại khoáng sản sau:
1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa
dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít,
puzơlan....
2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, bao
gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum.
3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập
trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
10
4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở
thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô.
5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có
măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk
Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông.
6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở
Đăk Tô, KonPlong.
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại đất
chính:
1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sađược bồi, đất phù sa
loang lổ, đất phù sa ngoài suối.
2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất
xám trên phù sa cổ.
3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ
vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá
bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan.
4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt
có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ
trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít.
5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có sản
phẩm dốc tụ.
Tài nguyên nước
1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đôngbắc
của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao gồm:
- Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô
Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng
bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
11
nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla
dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
- Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc
đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và
Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn
từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với
biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San.
Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng... của nguồn nước mặt thuận lợi cho
việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi.
2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và
trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m
có trữ lượng tương đốilớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còncó 9 điểm có
nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa
bệnh.
Rừng và tài nguyên rừng
1) Rừng:
Kon Tum có các kiểu rừng chính sau:
- Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của
rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị
trong tỉnh.
- Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven sông.
- Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao.
- Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc
Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia).
2) Tài nguyên rừng:
- Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300
loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4
họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6
họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
12
đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan và họ
trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng
khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao,
thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi
trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, dẻ,
re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông balá, chua,
dẻ, re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi
Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đẳng sâm, hà thủ ô
và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu hẹp do
chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung,
Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao.
- Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim
có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ,
chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ như: voi,
bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, hoẵng... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam
Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa học
Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô;bò
Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk
Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài
thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói.
Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo
vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm
hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh
hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý
hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đưa
vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật
nói riêng, môi trường sinh thái nói chung.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
13
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Trong quý I năm 2020, tình hình dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do
chủng mới vi rút Corona (Covid-19) diễn biến phức tạp đã phần nào ảnh hưởng
đến sinh hoạt và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhân dân
trên địa bàn tỉnh nhưng với sự chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, hướng dẫn kịp
thời của các Bộ, ngành Trung ương và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tình
hình dịch bệnh trong cả nước nói chung và tỉnh Kon Tum nói riêng vẫn trong tầm
kiểm soát. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản được đảm bảo theo đúng lịch thời
vụ; sản xuất công nghiệp tiếp tục tăng trưởng; hoạt động thương mại phát triển
tương đối ổn định; công tác an sinh xã hội được bảo đảm; trật tự, an toàn xã hội
được giữ vững.
Tăng trưởng kinh tế
Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 02 tháng đầu năm đạt 554.199 triệu
đồng, đạt 15,8% dự toán và tăng 18,9% so với cùng kỳ năm trước. Chi ngân sách
địa phương 02 tháng đầu năm đạt 1.592.913 triệu đồngđạt 19,2% dự toán và tăng
35,5% so cùng kỳ năm trước.
Ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp quý I năm 2020 tăng 7,76% so cùng
kỳ năm trước. Ước tính vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh quý I năm 2020 là
3.739.778 triệu đồng, tăng 22,21% so với cùng kỳ năm trước. Tổng mức bán lẻ
hàng hoá, doanhthu dịch vụ trên địa bàn tỉnhquý I năm 2020 ước tính đạt 4.596,61
tỷ đồng, tăng 8,42% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu vận tải, kho bãi ước
tính quý I năm 2020 đạt 455.825,9 triệu đồng, tăng 4,14% so với cùng kỳ năm
trước. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân quý I năm 2020 tăng 5,14% so với
cùng kỳ năm trước.
Dân số, đời sống dân cư
- Dân số:Ước tínhdân số trung bìnhnăm 2018 là 532.573 người, tăng 2,41%
so với năm 2017, trong đó nam 281.858 người, thành thị 189.515 người.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Thành phố Kon Tum có hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất
phong phú, độc đáo mang đậm bản sắc văn hóa dân gian truyền thống của đồng
bào các DTTS. Đó là các lễ hội văn hoá truyền thống; cồngchiêng và nhạc cụ dân
tộc; ẩm thực, trang phục độc đáo cùng với nhiều nghề truyền thống như dệt thổ
cẩm, làm rượu ghè, đan lát… Ở các làng, người dân vẫn còn giữ được số công
trình kiến trúc mang đặc trưng như nhà rông, nhà sàn, nhà nguyện.
Những người làm du lịch vẫn hay ví von Kon Tum là "mỏ vàng" để phát
triển các loại hình du lịch vì sở hữu nhiều cảnh quan thiên nhiên đa dạng còn
nguyên vẻ hoang sơ; nhiều sông, hồ, núi thác, nhiều rừng già nguyên sinh với độ
che phủ rừng lớn nhất nước, hơn 60%; là vùng đất lưu giữ được sự đa dạng, đặc
sắc của văn hóa các dân tộc với hơn 20 dân tộc sinh sống, trong đó có 7 dân tộc
tại chỗ;có các địa danh, di tíchnổi tiếng đã đi vào lịch sử đấu tranh của dân tộc…
Đây là những điều kiện cơ bản để Kon Tum hút được du khách, đặc biệt du khách
nước ngoài.
Tronglần trò chuyện về pháttriển du lịch Kon Tum, ông Nguyễn Đô Huynh
– Giám đốc Côngty du lịch Miền Cao cho rằng, riêng trong khu vực Tây Nguyên
thì Kon Tum rất có thế mạnh để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch cộng đồng
và bằng chứng là hiện tại các tỉnh Đăk Lăk, Gia Lai vẫn phải đưa khách đến Kon
Tum. Có 2 lý do để Kon Tum hút khách, đặc biệt là khách nước ngoài, đó là độ
che phủ rừng cao và lưu giữ được sự đa dạng, đặc sắc của văn hóa các dân tộc.
Và thực tế là qua thống kê, những năm gần đây, lượng khách đến với Kon
Tum tăng trung bình từ 25-30%/năm. Trong số lượng khách đến với Kon Tum
qua các năm cũng có những người đã quay lại lần 2, lần 3… Đáng mừng là đa số
du khách đều chung nhận xét: Kon Tum hiền hòa, mến khách, không có kiểu chèo
kéo, chặt chém du khách. Kon Tum đã có các địa điểm, sản phẩm, dịch vụ du lịch
khai thác khá hiệu quả; có sự kết nối du lịch giữa các điểm đến; có khu du lịch
sinh thái quốc gia Măng Đen, có các điểm du lịch cộng đồng, các món ăn được
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
15
các tổ chức ẩm thực thế giới công nhận, vinh danh; các khách sạn, nhà hàng…
đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng được nhu cầu của du khách…
Tuy nhiên, các loại hình dịch vụ để phát triển du lịch còn đơn sơ; hạ tầng
cơ sở còn hạn chế. Ở một số điểm du lịch những vấn đề đơn giản nhất, thiết thực
nhất là nước sạch và nhà vệ sinh còn thiếu. Chẳng hạn như ở các điểm du lịch
cộng đồng còn ít quan tâm đầu tư nhà vệ sinh, nước sạch; hay ở một số điểm của
khu du lịch Măng Đen, nhà vệ sinh chưa tỷ lệ thuận với số lượng du khách ngày
càng đông; rồi tình trạng vứt xả rác bừa bãi ảnh hưởng đến môi trường, mỹ quan,
cảnh quan các điểm du lịch cần phải có...
Nhận xét không vui nhưng rất thực! Thực tế cho thấy số lượng và chất
lượng sản phẩm du lịch gắn liền với tiềm năng chưa được đầu tư nhiều, các khu
du lịch, cơ sở lưu trú… ít có cơ sở đạt chất lượng và quy mô lớn để đáp ứng nhu
cầu đa dạng của du khách. Các loại hình dịch vụ để phát triển du lịch cộng đồng,
du lịch văn hóa, sản phẩm nghề truyền thống… cònnghèo nàn về hạ tầng (nhất là
thiếu nước sạch và nhà vệ sinh), thiếu những "đầu bếp" là người của dân làng…
Trong khi đó trước mức sống ngày càng cao, có những đoàn khách đến với Kon
Tum ngoài thưởng ngoạn cảnh đẹp, họ còn cần được phục vụ một cách tốt nhất.
Nói cáchkhác, họ cần các sản phẩm du lịch và dịch vụ giải trí có chất lượng. Điều
này dễ dẫn đến hiện tượng: khách cần tiêu tiền nhưng không có chỗ để tiêu; các
dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu… Do vậy dẫn đến tình trạng lượng khách lưu
trú không tỷ lệ thuận với số lượng khách đến tham quan ngày càng tăng; nhiều
người đến với Kon Tum theo kiểu nhanh, gọn, số người quay trở lại chưa nhiều…
Biến tiềm năng, lợi thế trở thành cơ hội, tỉnh đã đề ra nhiều giải pháp phát
triển, xây dựng thương hiệu du lịch Kon Tum mang tính đặc trưng riêng. Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI xác định "Đẩy mạnh phát triển du lịch với nhiều loại
hình" là 1 trong 3 lĩnh vực đột phá trong nhiệm kỳ 2020-2025. Theo đó, "Phát
triển, xây dựng thương hiệu du lịch Kon Tum mang tính đặc trưng riêng, vươn
tầm trong nước và quốc tế" cũng là 1 trong 18 chương trình hành động của Ban
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
16
Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 – 2025.
Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã đềra cho cả nhiệm kỳ 5 năm: Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung, quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Kon Tum định hướng
đến năm 2030 phù hợp với thực tế; nghiên cứu tái cơ cấu ngành du lịch đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; đẩy mạnh phát triển đa dạng sản phẩm du lịch trên
cơ sở khai thác tốt tài nguyên du lịch, phát huy lợi thế của tỉnh, tập trung vào các
sản phẩm du lịch như du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái, du lịch tâm linh, du lịch
thể thao, dulịch cộngđồng, sản phẩm nghề truyền thống, dulịch kết hợp hội nghị,
hội thảo và du lịch khác tại các vùng kinh tế động lực; đẩy nhanh tiến độ hoàn
thiện các dự án đầu tư kinh doanh du lịch trên địa bàn các huyện, thành phố để
sớm đi vào khai thác, thu hút du khách; nghiên cứu thị trường mục tiêu của du
lịch Kon Tum nhằm định hướng xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp, phát
huy được tài nguyên du lịch, lợi thế của tỉnh…
Để thực hiện mục tiêu này, thành phố đã đề ra những giải pháp quan trọng
như: Huy động các nguồn lực xã hội tham gia phát triển du lịch; đẩy mạnh tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu về vùng đất – con người – văn hóa của địa phương
đến với du khách trong và ngoài nước; tăng cường công tác bảo tồn và phát triển
nghề truyền thống gắn với du lịch cộng đồng, phát triển các sản phẩm du lịch đặc
sắc. Thành phố cũng tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành của tỉnh để
triển khai Đề án xây dựng điểm du lịch cộngđồng làng Kon Ktu (xã Đăk Rơ Wa).
Ngoài ra, thành phố Kon Tum cũng sẽ chú trọng đến việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, côngchức trongcôngtác quản lý các hoạt độngdu lịch; tíchcực tuyên
truyền nâng cao nhận thức của người dân tại các điểm, vùng phát triển du lịch
cộng đồng...
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
17
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 10.554,5 m2
1 Nhà ở 7.696,3 m2
2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
18
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 10.554,5 m2 16.369.660
1 Nhà ở 7.696,3 m2 -
2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 950 2.715.309
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha 6.210.000 6.554.351
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.800.000 2.800.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.700.000 1.700.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 1.100.000 1.100.000
II Thiết bị 3.577.443
1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 3.377.443 3.377.443
2 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 2,877 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 573.866
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.682.863
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,565 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 112.619
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,989 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 197.207
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
19
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,218 GXDtt * ĐMTL% 363.150
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,220 GXDtt * ĐMTL% 199.733
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,063 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 12.662
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,181 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 36.191
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,241 GXDtt * ĐMTL% 39.437
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,235 GXDtt * ĐMTL% 38.447
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,074 GXDtt * ĐMTL% 503.223
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 30.194
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000
V Chi phí chuyển nhượng đất TT 30.000.000
VI Chi phí dự phòng 5% 2.610.192
Tổng cộng 54.814.024
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
20
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
“KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” được thực hiện tại 332 Sư Vạn Hạnh,
Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Địa điểm thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà ở 7.696,3 72,92%
2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 27,08%
Tổng cộng 10.554,5 100%
Bản vẽ cơ cấu sử dụng đất của dự án
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
21
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 10.554,5 m2
1 Nhà ở 7.696,3 m2
2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Công trình nhà ở
Đặc điểm của ngôi nhà là các lô đất thường có mặt tiền hẹp để tiết kiệm các
đường ống kỹ thuật và tạo khả năng để gia đình có thể tiếp cận với đường phố
buôn bán và các tiện nghi đô thị. Mỗi gia đìnhđược khai thác sửdụng toàn bộ các
không gian trong phạm vi mảnh đất của mình và nhà ở chính chỉ được tiếp xúc
với thiên nhiên ở một hay hai hướng là chủ yếu vì các ngôi nhà (các khối căn hộ)
ghép liền sát nhau vai kề vai, lưng kề lưng. Hình dáng khối căn của các ngôi nhà
liên kế này rất đa dạng, có thể là hình chữ nhật, hình chữ L... làm cho các dãy nhà
ở trở nên sinh động và đa dạng hơn.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
23
Đây là loại nhà ở thường gặp ở các đô thị và thị trấn, thường nằm trong
những khuôn viên độc lập khép kín với các tiện nghi đô thị nhưng có hạn chế hơn
về mặt diện tích khu đất, số tầng nhà ở có thể 1-3 tầng.
- Đối với nhà liên kế (hay nhà khối ghép)
Khu đất quy định cho một gia đình khoảng từ 40- 60m2 (khu phố trung
tâm); 60-80 m2 (trong thành phố).; 80-100 m2 (ven đô).
- Nhà khối ghép có các ưu - nhược điểm sau:
+ Chất lượng sử dụng tốt (có thể tổ chức hoạt động ngoài trời, nghỉ ngơi,
phơi phóng), bố trí khai thác cây xanh tốt, dễ tổ chức thông gió, phù hợp cho lối
sinh hoạt lành mạnh và hợp vệ sinh; yên tĩnh vì được cách ly và cách âm chống
ồn tốt.
+ Kết cấu đơn giản, dễ xây dựng công nghiệp hoá và thi công nhanh.
+ Hình thức kiến trúc dễ xử lý với chất lượng mỹ quan cao.
+ Nhà tương đốikinh tế vì nâng cao được mật độ cưtrú (so với nhà - vườn).
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
24
+ Tuy nhiên, nếu số lượng dãy nhà nhiều quá thì điều kiện tiện nghi và điều
kiện vệ sinh sẽ kém đi và việc xây dựng trở nên bất hợp lý.
Những căn nhà liên kế này có thể chia ra thành nhà một tầng, hai tầng hay
nhà hai tầng gồm hai gia đình hoặc nhà ba tầng.
- Nhà ở hàng phố (dãy phố)
Đây là loại nhà đồng thời có thể sử dụng để ở và để kinh doanh vì nhà ở
gắn liền với hè phố tạo nên những mặt phố. Ở loại nhà này thì mỗi gia đình có
khả năng tiếp cận với đường phố trực tiếp khoảng 3,3 - 6 m. Các tầng trệt giáp
với mặt phố thường để làm nghề phụ, kinh doanh, buôn bán. Nhà ghép sát liền
nhau, cứ khoảng 60m thì lại có một lối vào để thông với ngõ sau.
- Nhà liên kế có sân vườn
+ Yêu cầu quy hoạch và kiến trúc nội thất
Đây là loại nhà biệt thự có sân vườn có tiêu chuẩn mức sống trên trung
bình. Mỗi gia đình được sử dụng độc lập một lô đất từ 80 đến 100m2 và tối đa có
thể tới 150m2. Mặt tiền lô đất thường từ 5,4 đến 7m.
Các căn hộ ở trong dãy nhà có thể sử dụng chung phần mái tường, hàng
rào, nhưng vẫn được khai thác độc lập sân vườn, cổng ngõ, hàng rào, sân thượng
thuộc phần của mình.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
25
Phần ở chính được thiết kế 1- 3 tầng với kiểu sắp xếp vai kề vai và ngôi nhà
có khả năng tiếp xúc với thiên nhiên ở hai hướng quay ra đường trước và sau
Công trình nhà ở, công trình công cộng thương mại và không gian xanh
đảm bảo yêu cầu vật lý kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống
nhất về tầng cao, từng trục đường ô phố cũng như sự thông thoáng.
2.2. Các phương án kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đốivới các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽđược thể hiện trong giai đoạn
lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số như sau:
 San nền:
Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
26
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu
sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong
sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong
quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
2.3. Hành lang cây xanh:
Các hành lang xanh của khu dân cư: các tuyến đường vòng xung quanh khu
dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly khu dân
cư với các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao
quanh khu vực dự án, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là
những ‘ngóntay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm
của khu dân cư.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
27
2.4. Giao thông
Bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế. Vỉa hè rộng đủ
bố trí đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh.
Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng qui định. Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục
đường chính với nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của khu
phố.
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng.
Phần đất giải toả sẽ được thoả thuận bồithường cho dân với giá đền bù hợp
lý đúng theo qui định nhà nước hiện hành.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tái định cư
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 10.554,5 m2
1 Nhà ở 7.696,3 m2
2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ Trọn Bộ
2 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
29
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn
nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động
sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3 Công nhân viên 5 8.000 480.000 103.200 583.200
Cộng 8 95.000 1.140.000 245.100 1.385.100
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý I/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý II/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý II/2021
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý III/2021
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2021
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
30
STT Nội dung công việc Thời gian
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý IV/2021
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý I/2022
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2022
đến Quý
I/2023
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
31
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của “KHU DÂN CƯ
BẮC DUY TÂN” làxem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hưởng
đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những
tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng
được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH11 ngày 17/11/2020 của Quốc hội;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa
đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác
định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây dựng về việc
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2018
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về
Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
32
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài
và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dựán sẽảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực thực hiện “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường
Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum và khu vực lân cận, tác động trực
tiếp đến môi trường làm việc tại dựán. Chúng ta có thể dựbáo được những nguồn
tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối
với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt
động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc
thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ
gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
33
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được
kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát
sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị
cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ
sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử
dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác
độngđến sức khỏe côngnhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển
chạy qua) và các khu vực lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, conngười có thể bị những căn bệnh mãn tính như
về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí
thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân
trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
34
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ
phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng
dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của trang trại.
Đây là nguồn gây ô nhiễm diđộng nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên
những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy
chúng không gây tác động rõ rệt đối với conngười nhưng lượng khí thải này góp
phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án
cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án
trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
35
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh
cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi
có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát
nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành,
lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của trang trại.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất
thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn
chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của trang trại phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
36
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đốivới trang thiết
bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an
toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động
vận chuyển đường bộ sẽđược sắp xếp vào buổisáng (từ 8h đến 11h00), buổichiều
(từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công
nhân của các khu vực lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đốivới chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh
hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu
gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của
nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của
Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
37
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dựán và đảm bảo diện
tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo;
Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
 Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của trang trại;
 Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
trang trại đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
 Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại trang trại;
 Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ
3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân
hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian
dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30
%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút
và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn
với với hệ thống thu gom nước thải;
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
38
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bịcuốn vào hệ thống thoát nước mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế
liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản
lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồngthời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóngvai trò
rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án
mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều
kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạchmôi trường
sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ
môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
39
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tư sẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương
mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựatrên cơ sở tham khảo các bản chào giá của
các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
“KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi
phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với
phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành
hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng
và sửa chữa…
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
40
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
41
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục
đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy
thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 54.814.024.000 đồng.
(Năm mươi bốn tỷ, tám trăm mười bốn triệu, không trăm hai mươi bốn nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 16.444.207.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 38.369.817.000 đồng.
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu và công suất của dự án:
Doanh thu từ bán nền
Nội dung chitiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
42
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
5 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
6 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương án vay.
• Số tiền : 38.369.817.000 đồng.
• Thời hạn : 7 năm (84 tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,6 tỷ đồng. Theo phân tích
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
43
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 155% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,1 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 2,1 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện
việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của
năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 9 tháng kể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,38 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,38 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm 10 tháng kể
từ ngày hoạt động.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
44
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 20.758.828.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá
trị đầu tư qui về hiện giá thuần 20.758.828.000đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng
NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy
đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại
của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 19,58%> 10,1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
45
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đónggóp vào ngân sáchđịa phương trung bìnhkhoảng 2 tỷ đồng
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của “KHU DÂN
CƯ BẮC DUY TÂN” tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt
động.
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
I Xây dựng 10.554,5 m2 14.881.509 1.488.151 16.369.660
1 Nhà ở 7.696,3 m2 - - -
2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 950 2.468.463 246.846 2.715.309
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha 6.210.000 5.958.501 595.850 6.554.351
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
2.800.000 2.545.455 254.545 2.800.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
1.700.000 1.545.455 154.545 1.700.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
1.500.000 1.363.636 136.364 1.500.000
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
1.100.000 1.000.000 100.000 1.100.000
II Thiết bị 3.252.221 325.222 3.577.443
1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ
Trọn
Bộ
3.377.443 3.070.403 307.040 3.377.443
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
47
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
2 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
200.000 181.818 18.182 200.000
III Chi phí quản lý dự án
2,877
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
521.697 52.170 573.866
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.529.876 152.988 1.682.863
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,565
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
102.381 10.238 112.619
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,989
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
179.279 17.928 197.207
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
2,218
GXDtt *
ĐMTL%
330.137 33.014 363.150
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
1,220
GXDtt *
ĐMTL%
181.575 18.158 199.733
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,063
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
11.511 1.151 12.662
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,181
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
32.901 3.290 36.191
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,241
GXDtt *
ĐMTL%
35.852 3.585 39.437
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình
0,235
GXDtt *
ĐMTL%
34.952 3.495 38.447
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
3,074
GXDtt *
ĐMTL%
457.475 45.748 503.223
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
48
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 27.449 2.745 30.194
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 136.364 13.636 150.000
V Chi phí chuyển nhượng đất TT 27.272.727 2.727.273 30.000.000
VI Chi phí dự phòng 5% 2.372.901 237.290 2.610.192
Tổng cộng 49.830.931 4.983.093 54.814.024
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
49
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 21.206.387 15 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759
1 Nhà ở - 15 0 0 0 0 0
2 Giao thông vỉa hè 3.517.599 15 234.507 234.507 234.507 234.507 234.507
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 8.490.958 15 566.064 566.064 566.064 566.064 566.064
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 3.627.313 15 241.821 241.821 241.821 241.821 241.821
- Hệ thống cấp điện tổng thể 2.202.297 15 146.820 146.820 146.820 146.820 146.820
- Hệ thống thoát nước tổng thể 1.943.204 15 129.547 129.547 129.547 129.547 129.547
- Hệ thống PCCC 1.425.016 15 95.001 95.001 95.001 95.001 95.001
II Thiết bị 3.607.637 8 450.955 450.955 450.955 450.955 450.955
1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ 3.405.949 8 425.744 425.744 425.744 425.744 425.744
2 Thiết bị khác 201.688 8 25.211 25.211 25.211 25.211 25.211
Tổng cộng 24.814.024 0 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 21.206.387 15 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759
1 Nhà ở - 15 0 0 0 0 0
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
50
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
2 Giao thông vỉa hè 3.517.599 15 234.507 234.507 234.507 234.507 234.507
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 8.490.958 15 566.064 566.064 566.064 566.064 566.064
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 3.627.313 15 241.821 241.821 241.821 241.821 241.821
- Hệ thống cấp điện tổng thể 2.202.297 15 146.820 146.820 146.820 146.820 146.820
- Hệ thống thoát nước tổng thể 1.943.204 15 129.547 129.547 129.547 129.547 129.547
- Hệ thống PCCC 1.425.016 15 95.001 95.001 95.001 95.001 95.001
II Thiết bị 3.607.637 8 450.955 450.955 450.955 0 0
1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ 3.405.949 8 425.744 425.744 425.744 0 0
2 Thiết bị khác 201.688 8 25.211 25.211 25.211 0 0
Tổng cộng 24.814.024 0 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.413.759 1.413.759
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 21.206.387 15 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759
1 Nhà ở - 15 0 0 0 0 0
2 Giao thông vỉa hè 3.517.599 15 234.507 234.507 234.507 234.507 234.507
3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 8.490.958 15 566.064 566.064 566.064 566.064 566.064
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
51
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
- Hệ thống cấp nước 3.627.313 15 241.821 241.821 241.821 241.821 241.821
- Hệ thống cấp điện tổng thể 2.202.297 15 146.820 146.820 146.820 146.820 146.820
- Hệ thống thoát nước tổng thể 1.943.204 15 129.547 129.547 129.547 129.547 129.547
- Hệ thống PCCC 1.425.016 15 95.001 95.001 95.001 95.001 95.001
II Thiết bị 3.607.637 8 0 0 0 0 0
1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ 3.405.949 8 0 0 0 0 0
2 Thiết bị khác 201.688 8 0 0 0 0 0
Tổng cộng 24.814.024 0 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
52
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 16.216.083 16.216.083 24.324.125 24.324.125 24.324.125
1 Doanh thu từ bán nền 1000đ 16.216.083 16.216.083 24.324.125 24.324.125 24.324.125
- Số lượng m2 769,63 769,63 1.154,44 1.154,44 1.154,44
- Đơn giá 1000 đồng 21.500 21.500 21.500 21.500 21.500
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 8.384.082 8.419.856 8.429.003 7.789.506 7.150.009
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 486.482 486.482 729.724 729.724 729.724
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 35.774 35.774 35.774 35.774
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 810.804 810.804 1.216.206 1.216.206 1.216.206
6 Chi phí lãi vay "" 3.836.982 3.836.982 3.197.485 2.557.988 1.918.491
7 Chi phí lương "" 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100
III Lợi nhuận trước thuế 7.832.001 7.796.227 15.895.122 16.534.619 17.174.116
IV Thuế TNDN 1.566.400 1.559.245 3.179.024 3.306.924 3.434.823
V Lợi nhuận sau thuế 6.265.601 6.236.981 12.716.097 13.227.695 13.739.292
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
53
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 16.216.083 16.216.083 8.108.042 8.108.042 8.108.042
1 Doanh thu từ bán nền 1000đ 16.216.083 16.216.083 8.108.042 8.108.042 8.108.042
- Số lượng m2 769,63 769,63 384,81 384,81 384,81
- Đơn giá 1000 đồng 21.500 21.500 21.500 21.500 21.500
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 5.861.869 5.222.372 3.934.231 3.483.277 3.483.277
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 486.482 486.482 243.241 243.241 243.241
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.413.759 1.413.759
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 35.774 35.774 35.774 35.774 35.774
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 810.804 810.804 405.402 405.402 405.402
6 Chi phí lãi vay "" 1.278.994 639.497 - - -
7 Chi phí lương "" 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100
III Lợi nhuận trước thuế 10.354.214 10.993.711 4.173.810 4.624.765 4.624.765
IV Thuế TNDN 2.070.843 2.198.742 834.762 924.953 924.953
V Lợi nhuận sau thuế 8.283.371 8.794.969 3.339.048 3.699.812 3.699.812
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
54
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 38.369.817 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908
2 Trả nợ gốc hằng năm - 6.394.969 6.394.969 6.394.969 6.394.969
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 3.836.982 3.836.982 3.197.485 2.557.988 1.918.491
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908 12.789.939
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 12.789.939 6.394.969
2 Trả nợ gốc hằng năm 6.394.969 6.394.969,45
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 1.278.994 639.496,95
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 6.394.969 -
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
55
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 8.130.315 8.101.695 14.580.811 15.092.409 15.604.006
I Dư nợ đầu kỳ 38.369.817 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 6.265.601 6.236.981 12.716.097 13.227.695 13.739.292
2 Giá vốn dùng trả nợ 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714
II Dư nợ cuối kỳ 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908 12.789.939
III Khả năng trả nợ (%) 211,9% 79,2% 152,0% 168,6% 187,7%
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7
Số tiền dự án dùng trả nợ 10.148.085 10.659.683
I Dư nợ đầu kỳ 12.789.939 6.394.969
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 8.283.371 8.794.969
2 Giá vốn dùng trả nợ 1.864.714 1.864.714
II Dư nợ cuối kỳ 6.394.969 -
III Khả năng trả nợ (%) 132,2% 151,54%
Khả năng trả nợ trung bình 155%
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
56
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 0 54.814.024 0 - 0 -54.814.024
Thứ 1 6.265.601 1.864.714 3.836.982 11.967.296 11.967.296
Thứ 2 6.236.981 1.864.714 3.836.982 11.938.677 11.938.677
Thứ 3 12.716.097 1.864.714 3.197.485 17.778.296 17.778.296
Thứ 4 13.227.695 1.864.714 2.557.988 17.650.396 17.650.396
Thứ 5 13.739.292 1.864.714 1.918.491 17.522.497 17.522.497
Thứ 6 8.283.371 1.864.714 1.278.994 11.427.079 11.427.079
Thứ 7 8.794.969 1.864.714 639.497 11.299.180 11.299.180
Thứ 8 3.339.048 1.864.714 - 5.203.762 5.203.762
Thứ 9 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 5.113.571
Thứ 10 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 5.113.571
Cộng 54.814.024 0 17.745.228 115.014.324 60.200.300
Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 2,10
Khả năng hoàn vốn 4 năm 9 tháng
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
57
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá
vốn đầu
tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
10,10
Thứ 0 54.814.024 0 - - 0 1,000 54.814.024 0 -54.814.024
Thứ 1 - 6.265.601 1.864.714 3.836.982 11.967.296 0,908 - 10.869.479 10.869.479
Thứ 2 - 6.236.981 1.864.714 3.836.982 11.938.677 0,825 - 9.848.760 9.848.760
Thứ 3 - 12.716.097 1.864.714 3.197.485 17.778.296 0,749 - 13.320.734 13.320.734
Thứ 4 - 13.227.695 1.864.714 2.557.988 17.650.396 0,681 - 12.011.720 12.011.720
Thứ 5 - 13.739.292 1.864.714 1.918.491 17.522.497 0,618 - 10.830.772 10.830.772
Thứ 6 - 8.283.371 1.864.714 1.278.994 11.427.079 0,561 - 6.415.217 6.415.217
Thứ 7 - 8.794.969 1.864.714 639.497 11.299.180 0,510 5.761.502 5.761.502
Thứ 8 - 3.339.048 1.864.714 - 5.203.762 0,463 2.410.010 2.410.010
Thứ 9 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,421 2.150.990 2.150.990
Thứ 10 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,382 1.953.669 1.953.669
Cộng 54.814.024 80.002.679 17.745.228 17.266.418 115.014.324 54.814.024 75.572.852 20.758.828
Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,38
Khả năng hoàn vốn 5 năm 10 tháng
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
58
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Năm
Vốn đầu
tư
LN sau
thuế
Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết khấu
i=
Hiện giávốn đầu
tư
Hiện giáthu
nhập
10,10%
Thứ 0 54.814.024 0 - - 0 1,0000 54.814.024 0
Thứ 1 - 6.265.601 1.864.714 3.836.982 11.967.296 0,9083 - 10.869.479
Thứ 2 - 6.236.981 1.864.714 3.836.982 11.938.677 0,8249 - 9.848.760
Thứ 3 - 12.716.097 1.864.714 3.197.485 17.778.296 0,7493 - 13.320.734
Thứ 4 - 13.227.695 1.864.714 2.557.988 17.650.396 0,6805 - 12.011.720
Thứ 5 - 13.739.292 1.864.714 1.918.491 17.522.497 0,6181 - 10.830.772
Thứ 6 - 8.283.371 1.864.714 1.278.994 11.427.079 0,5614 - 6.415.217
Thứ 7 - 8.794.969 1.864.714 639.497 11.299.180 0,5099 - 5.761.502
Thứ 8 - 3.339.048 1.864.714 - 5.203.762 0,4631 - 2.410.010
Thứ 9 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,4206 - 2.150.990
Thứ 10 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,3821 - 1.953.669
Cộng 54.814.024 80.002.679 17.745.228 115.014.324 54.814.024 75.572.852
NPV: 20.758.828
Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân”
59
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
Lãi suất chiết khấu 19,581%
Hệ số 1,0000 0,8363 0,6993 0,5848 0,4891 0,4090
1. Thu nhập 0 11.967.296 11.938.677 17.778.296 17.650.396 17.522.497
Hiện giá thu nhập 0 10.007.703 8.348.971 10.396.934 8.631.932 7.166.184
Lũy kế HGTN 0 10.007.703 18.356.675 28.753.609 37.385.541 44.551.724
2. Chi phí XDCB 54.814.024 - - - - -
Hiện giá chi phí 54.814.024 - - - - -
Lũy kế HG chi phí 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suất chiết khấu 19,581%
Hệ số 0,3420 0,2860 0,2392 0,2000 0,1673
1. Thu nhập 11.427.079 11.299.180 5.203.762 5.113.571 5.113.571
Hiện giá thu nhập 3.908.099 3.231.585 1.244.585 1.022.751 855.280
Lũy kế HGTN 48.459.823 51.691.409 52.935.994 53.958.744 54.814.024
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024
IRR= 19,581% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 

Similar to Dự án phân lô bán nền 0918755356

Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án điện gió 0918755356
Dự án điện gió 0918755356Dự án điện gió 0918755356
Dự án điện gió 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Real Estate Sector of India
Real Estate Sector of IndiaReal Estate Sector of India
Real Estate Sector of India
surabhi agarwal
 
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...
Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...
Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...
Igor Britchenko
 
Bdm
BdmBdm
PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”
PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”
PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”
Yash Shah
 
Medine master plan (v1.0 yr 2017)
Medine master plan (v1.0 yr 2017)Medine master plan (v1.0 yr 2017)
Medine master plan (v1.0 yr 2017)
Hity
 
22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district
22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district
22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district
Barcelona Activa
 
Golden profitune company
Golden profitune companyGolden profitune company
Golden profitune company
malditamarie
 
Impact assessment-study-dit
Impact assessment-study-ditImpact assessment-study-dit
Impact assessment-study-dit
Girma Biresaw
 
Final Report Pengembangan Produk
Final Report Pengembangan ProdukFinal Report Pengembangan Produk
Final Report Pengembangan Produk
lan_jut
 

Similar to Dự án phân lô bán nền 0918755356 (20)

Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án điện gió 0918755356
Dự án điện gió 0918755356Dự án điện gió 0918755356
Dự án điện gió 0918755356
 
Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356
 
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
 
Real Estate Sector of India
Real Estate Sector of IndiaReal Estate Sector of India
Real Estate Sector of India
 
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
 
Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...
Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...
Britchenko I., Chukurna O., Tardaskina T., Digital economy: Textbook. Sofia: ...
 
Bdm
BdmBdm
Bdm
 
PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”
PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”
PLANNING PRINCIPLES OF LE CORBUSIER – A CASE STUDY OF CHANDIGARH CITY”
 
Medine master plan (v1.0 yr 2017)
Medine master plan (v1.0 yr 2017)Medine master plan (v1.0 yr 2017)
Medine master plan (v1.0 yr 2017)
 
22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district
22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district
22@ Barcelona 2000-2015: Barcelona's innovation district
 
Golden profitune company
Golden profitune companyGolden profitune company
Golden profitune company
 
Impact assessment-study-dit
Impact assessment-study-ditImpact assessment-study-dit
Impact assessment-study-dit
 
Final Report Pengembangan Produk
Final Report Pengembangan ProdukFinal Report Pengembangan Produk
Final Report Pengembangan Produk
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 

Recently uploaded

Understanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptx
Understanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptxUnderstanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptx
Understanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptx
cosmo-soil
 
快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样
快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样
快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样
f3wjr2q2
 
ppt-namibia-worldeconomy-standardbank.ppt
ppt-namibia-worldeconomy-standardbank.pptppt-namibia-worldeconomy-standardbank.ppt
ppt-namibia-worldeconomy-standardbank.ppt
TestOrg1
 
Mandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPT
Mandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPTMandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPT
Mandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPT
MandalayResources
 
Methanex Investor Presentation - April 2024
Methanex Investor Presentation - April 2024Methanex Investor Presentation - April 2024
Methanex Investor Presentation - April 2024
Methanex Corporation
 
2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf
2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf
2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf
Sysco_Investors
 
Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024
CollectiveMining1
 
Osisko Development - Investor Presentation - June 24
Osisko Development - Investor Presentation - June 24Osisko Development - Investor Presentation - June 24
Osisko Development - Investor Presentation - June 24
Philip Rabenok
 
AGM Presentation Probe June 11 Final.pdf
AGM Presentation Probe June 11 Final.pdfAGM Presentation Probe June 11 Final.pdf
AGM Presentation Probe June 11 Final.pdf
Probe Gold
 
Cleades robinson:The Diplomat is Blue
Cleades robinson:The Diplomat is BlueCleades robinson:The Diplomat is Blue
Cleades robinson:The Diplomat is Blue
Cleades Robinson
 
MUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUES
MUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUESMUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUES
MUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUES
WilliamRodrigues148
 
一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理
一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理
一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理
ybout
 
Cyberagent_For New Investors_EN_240424.pdf
Cyberagent_For New Investors_EN_240424.pdfCyberagent_For New Investors_EN_240424.pdf
Cyberagent_For New Investors_EN_240424.pdf
CyberAgent, Inc.
 
ZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdf
ZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdfZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdf
ZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdf
SOFTTECHHUB
 

Recently uploaded (14)

Understanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptx
Understanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptxUnderstanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptx
Understanding-the-E-Way-Bill-A-Digital-Transformation-in-Logistics.pptx
 
快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样
快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样
快速办理(CUBoulder毕业证书)科罗拉多大学博尔德分校毕业证录取通知书一模一样
 
ppt-namibia-worldeconomy-standardbank.ppt
ppt-namibia-worldeconomy-standardbank.pptppt-namibia-worldeconomy-standardbank.ppt
ppt-namibia-worldeconomy-standardbank.ppt
 
Mandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPT
Mandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPTMandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPT
Mandalay Resouces June 2024 Investor Relations PPT
 
Methanex Investor Presentation - April 2024
Methanex Investor Presentation - April 2024Methanex Investor Presentation - April 2024
Methanex Investor Presentation - April 2024
 
2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf
2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf
2024-deutsche-bank-global-consumer-conference.pdf
 
Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - June 2024
 
Osisko Development - Investor Presentation - June 24
Osisko Development - Investor Presentation - June 24Osisko Development - Investor Presentation - June 24
Osisko Development - Investor Presentation - June 24
 
AGM Presentation Probe June 11 Final.pdf
AGM Presentation Probe June 11 Final.pdfAGM Presentation Probe June 11 Final.pdf
AGM Presentation Probe June 11 Final.pdf
 
Cleades robinson:The Diplomat is Blue
Cleades robinson:The Diplomat is BlueCleades robinson:The Diplomat is Blue
Cleades robinson:The Diplomat is Blue
 
MUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUES
MUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUESMUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUES
MUTUAL FUNDS (ICICI Prudential Mutual Fund) BY JAMES RODRIGUES
 
一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理
一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理
一比一原版(UW毕业证)华盛顿大学毕业证成绩单专业办理
 
Cyberagent_For New Investors_EN_240424.pdf
Cyberagent_For New Investors_EN_240424.pdfCyberagent_For New Investors_EN_240424.pdf
Cyberagent_For New Investors_EN_240424.pdf
 
ZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdf
ZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdfZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdf
ZKsync airdrop of 3.6 billion ZK tokens is scheduled by ZKsync for next week.pdf
 

Dự án phân lô bán nền 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN Tháng 03/2021 CHỦ ĐẦU TƯ: PHẠM THỊ NGỌC THANH Địa điểm: Số 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
  • 2. CHỦ ĐẦU TƯ: PHẠM THỊ NGỌC THANH -----------    ----------- DỰ ÁN KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN Địa điểm:332 SưVạn Hạnh, PhườngDuyTân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc PHẠM THỊ NGỌC THANH NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 5 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 7 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................................................................................... 7 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................. 7 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................16 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................16 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................18 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................20 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................20 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................20 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.20 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................20 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............21 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................22 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............22 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......22 2.1. Công trình nhà ở .....................................................................................22
  • 4. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 2 2.2. Các phương án kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật ............................................25 2.3. Hành lang cây xanh:................................................................................26 2.4. Giao thông..............................................................................................27 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................28 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................28 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................28 1.2. Phương án tái định cư .............................................................................28 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................28 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................28 1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................29 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................29 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................31 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................31 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............31 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................32 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................32 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................34 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................35 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................35 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................36 V. KẾT LUẬN..............................................................................................38 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................39 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................39 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................41 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................41 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu và công suất của dự án: ..............................41
  • 5. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 3 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................42 2.4. Phương án vay. .......................................................................................42 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................42 KẾT LUẬN ..................................................................................................45 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................45 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................46 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................46 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................49 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................52 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................54 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................55 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................56 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................57 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................58 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................59
  • 6. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Chủ đầu tư: PHẠM THỊ NGỌC THANH Địa chỉ trụ sở: Số 02 Đường Vũ Quang, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Điện thoại: Email: phamnguyenquochoang@gmail.com II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” Địa điểm xây dựng: 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 10.554,5 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 54.814.024.000 đồng. (Năm mươi bốn tỷ, tám trăm mười bốn triệu, không trăm hai mươi bốn nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 16.444.207.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 38.369.817.000 đồng. III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Năm 2018, tốc độ tăng trưởng kinh tế Kon Tum là 9,28%, tiếp tục được duy trì ổn định và cũng là mức tăng cao nhất so với các năm gần đây (năm 2015 tăng 8,32%, năm 2016 tăng 8,01%, 2017 tăng 9,01%). Kinh tế tăng trưởng là tiền đề để bất động sản Kon Tum trở nên sôi động kể từ đầu năm 2019. Tuy vậy, tiềm năng của thị trường này dự kiến còn rộng mở khi nhìn vào tínhiệu lạc quan của việc hạ tầng được nâng cấp và dulịch phát triển. Theo đó, trong báo cáo quý I/2019 của tỉnh, Kon Tum đã tập trung vốn đầu tư vào các côngtrình trọng điểm hoàn thành trong giai đoạn 2019 – 2020 để triển khai các dự án theo đúng tiến độ như đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24; đường bao khu dân cư phíaBắc và phíaNam thành phố Kon
  • 7. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 5 Tum… Chưa kể, sau năm 2020, Thành phố Kon Tum được nâng cấp trở thành đô thị loại II cùng sân bay Kon Tum được quy hoạch trong giai đoạn 2020 – 2025 trở thành sân bay dân dụng 3C phục vụ các tuyến bay nội địa tầm ngắn và tầm trung. Chưa kể về du lịch, Kon Tum luôn chiếm vị trí số 2 trong vùng Tây Nguyên cả về số lượng và tốc độ tăng trưởng khách quốc tế (chỉ sau Lâm Đồng), trở thành điểm đến hấp dẫn du khách trong và ngoài nước. Với những chỉ báo ấn tượng về tăng trưởng kinh tế và môi trường kinh doanh, các chuyên gia đánh giá dựđịa phát triển của bất độngsản ở Kon Tum còn vô cùng rộng mở và giá trị bất động sản sẽ nằm trong xu hướng tăng trưởng bền vững trong nhiều năm tới. Sau nhiều năm thị trường bất động sản Kon Tum có diễn biến khó lường thì những tín hiệu gần đây cho thấy thị trường bắt đầu có những khởi sắc. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Đầu tư Khu Dân cư Phát Thịnh” tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành phát triển bất động sản của tỉnh Kon Tum. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17/06/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều luật xây dựng;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH11 ngày 17/11/2020 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Căn cứ Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa
  • 8. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 6 đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.  Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN  Phát triển dự án “Đầu tư Khu Dân cư Phát Thịnh” hiện đại, tạo ra sản phẩm, chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản phẩm ngành bất động sản phục vụ nhu cầu tại khu vực.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Kon Tum.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Kon Tum.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 9. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020'15" đến 108032'30" kinh độ Đông và từ 13055'12" đến 15027'15" vĩ độ Bắc.  Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km.
  • 10. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 8  Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.  Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km.  Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diện tíchtự nhiên 9.676,5 km2, chiếm 3,1% diện tíchtoàn quốc Địa hình Phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó: - Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tíchtoàn tỉnh, bao gồm những đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray. - Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phíanam của tỉnh, có dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bềmặt bằng phẳng như vùng thành phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia. - Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Khí hậu
  • 11. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 9 Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung bìnhtrong năm dao độngtrong khoảng 22 - 230C, biên độ nhiệt độ dao độngtrong ngày 8 - 90C. Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66%). Khoáng sản Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng... đã được phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứu chuyên đề khác... sẽ là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại khoáng sản sau: 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan.... 2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. 3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi.
  • 12. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 10 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. 5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, KonPlong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sađược bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít. 5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có sản phẩm dốc tụ. Tài nguyên nước 1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đôngbắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao gồm: - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía
  • 13. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 11 nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh. - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San. Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng... của nguồn nước mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. 2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m có trữ lượng tương đốilớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còncó 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa bệnh. Rừng và tài nguyên rừng 1) Rừng: Kon Tum có các kiểu rừng chính sau: - Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị trong tỉnh. - Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven sông. - Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao. - Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừng: - Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ
  • 14. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 12 đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông balá, chua, dẻ, re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đẳng sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu hẹp do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao. - Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, hoẵng... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô;bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đưa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trường sinh thái nói chung.
  • 15. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 13 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội Trong quý I năm 2020, tình hình dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona (Covid-19) diễn biến phức tạp đã phần nào ảnh hưởng đến sinh hoạt và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhưng với sự chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, hướng dẫn kịp thời của các Bộ, ngành Trung ương và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tình hình dịch bệnh trong cả nước nói chung và tỉnh Kon Tum nói riêng vẫn trong tầm kiểm soát. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản được đảm bảo theo đúng lịch thời vụ; sản xuất công nghiệp tiếp tục tăng trưởng; hoạt động thương mại phát triển tương đối ổn định; công tác an sinh xã hội được bảo đảm; trật tự, an toàn xã hội được giữ vững. Tăng trưởng kinh tế Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 02 tháng đầu năm đạt 554.199 triệu đồng, đạt 15,8% dự toán và tăng 18,9% so với cùng kỳ năm trước. Chi ngân sách địa phương 02 tháng đầu năm đạt 1.592.913 triệu đồngđạt 19,2% dự toán và tăng 35,5% so cùng kỳ năm trước. Ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp quý I năm 2020 tăng 7,76% so cùng kỳ năm trước. Ước tính vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh quý I năm 2020 là 3.739.778 triệu đồng, tăng 22,21% so với cùng kỳ năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanhthu dịch vụ trên địa bàn tỉnhquý I năm 2020 ước tính đạt 4.596,61 tỷ đồng, tăng 8,42% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu vận tải, kho bãi ước tính quý I năm 2020 đạt 455.825,9 triệu đồng, tăng 4,14% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân quý I năm 2020 tăng 5,14% so với cùng kỳ năm trước. Dân số, đời sống dân cư - Dân số:Ước tínhdân số trung bìnhnăm 2018 là 532.573 người, tăng 2,41% so với năm 2017, trong đó nam 281.858 người, thành thị 189.515 người.
  • 16. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 14 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Thành phố Kon Tum có hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú, độc đáo mang đậm bản sắc văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các DTTS. Đó là các lễ hội văn hoá truyền thống; cồngchiêng và nhạc cụ dân tộc; ẩm thực, trang phục độc đáo cùng với nhiều nghề truyền thống như dệt thổ cẩm, làm rượu ghè, đan lát… Ở các làng, người dân vẫn còn giữ được số công trình kiến trúc mang đặc trưng như nhà rông, nhà sàn, nhà nguyện. Những người làm du lịch vẫn hay ví von Kon Tum là "mỏ vàng" để phát triển các loại hình du lịch vì sở hữu nhiều cảnh quan thiên nhiên đa dạng còn nguyên vẻ hoang sơ; nhiều sông, hồ, núi thác, nhiều rừng già nguyên sinh với độ che phủ rừng lớn nhất nước, hơn 60%; là vùng đất lưu giữ được sự đa dạng, đặc sắc của văn hóa các dân tộc với hơn 20 dân tộc sinh sống, trong đó có 7 dân tộc tại chỗ;có các địa danh, di tíchnổi tiếng đã đi vào lịch sử đấu tranh của dân tộc… Đây là những điều kiện cơ bản để Kon Tum hút được du khách, đặc biệt du khách nước ngoài. Tronglần trò chuyện về pháttriển du lịch Kon Tum, ông Nguyễn Đô Huynh – Giám đốc Côngty du lịch Miền Cao cho rằng, riêng trong khu vực Tây Nguyên thì Kon Tum rất có thế mạnh để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch cộng đồng và bằng chứng là hiện tại các tỉnh Đăk Lăk, Gia Lai vẫn phải đưa khách đến Kon Tum. Có 2 lý do để Kon Tum hút khách, đặc biệt là khách nước ngoài, đó là độ che phủ rừng cao và lưu giữ được sự đa dạng, đặc sắc của văn hóa các dân tộc. Và thực tế là qua thống kê, những năm gần đây, lượng khách đến với Kon Tum tăng trung bình từ 25-30%/năm. Trong số lượng khách đến với Kon Tum qua các năm cũng có những người đã quay lại lần 2, lần 3… Đáng mừng là đa số du khách đều chung nhận xét: Kon Tum hiền hòa, mến khách, không có kiểu chèo kéo, chặt chém du khách. Kon Tum đã có các địa điểm, sản phẩm, dịch vụ du lịch khai thác khá hiệu quả; có sự kết nối du lịch giữa các điểm đến; có khu du lịch sinh thái quốc gia Măng Đen, có các điểm du lịch cộng đồng, các món ăn được
  • 17. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 15 các tổ chức ẩm thực thế giới công nhận, vinh danh; các khách sạn, nhà hàng… đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng được nhu cầu của du khách… Tuy nhiên, các loại hình dịch vụ để phát triển du lịch còn đơn sơ; hạ tầng cơ sở còn hạn chế. Ở một số điểm du lịch những vấn đề đơn giản nhất, thiết thực nhất là nước sạch và nhà vệ sinh còn thiếu. Chẳng hạn như ở các điểm du lịch cộng đồng còn ít quan tâm đầu tư nhà vệ sinh, nước sạch; hay ở một số điểm của khu du lịch Măng Đen, nhà vệ sinh chưa tỷ lệ thuận với số lượng du khách ngày càng đông; rồi tình trạng vứt xả rác bừa bãi ảnh hưởng đến môi trường, mỹ quan, cảnh quan các điểm du lịch cần phải có... Nhận xét không vui nhưng rất thực! Thực tế cho thấy số lượng và chất lượng sản phẩm du lịch gắn liền với tiềm năng chưa được đầu tư nhiều, các khu du lịch, cơ sở lưu trú… ít có cơ sở đạt chất lượng và quy mô lớn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách. Các loại hình dịch vụ để phát triển du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa, sản phẩm nghề truyền thống… cònnghèo nàn về hạ tầng (nhất là thiếu nước sạch và nhà vệ sinh), thiếu những "đầu bếp" là người của dân làng… Trong khi đó trước mức sống ngày càng cao, có những đoàn khách đến với Kon Tum ngoài thưởng ngoạn cảnh đẹp, họ còn cần được phục vụ một cách tốt nhất. Nói cáchkhác, họ cần các sản phẩm du lịch và dịch vụ giải trí có chất lượng. Điều này dễ dẫn đến hiện tượng: khách cần tiêu tiền nhưng không có chỗ để tiêu; các dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu… Do vậy dẫn đến tình trạng lượng khách lưu trú không tỷ lệ thuận với số lượng khách đến tham quan ngày càng tăng; nhiều người đến với Kon Tum theo kiểu nhanh, gọn, số người quay trở lại chưa nhiều… Biến tiềm năng, lợi thế trở thành cơ hội, tỉnh đã đề ra nhiều giải pháp phát triển, xây dựng thương hiệu du lịch Kon Tum mang tính đặc trưng riêng. Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI xác định "Đẩy mạnh phát triển du lịch với nhiều loại hình" là 1 trong 3 lĩnh vực đột phá trong nhiệm kỳ 2020-2025. Theo đó, "Phát triển, xây dựng thương hiệu du lịch Kon Tum mang tính đặc trưng riêng, vươn tầm trong nước và quốc tế" cũng là 1 trong 18 chương trình hành động của Ban
  • 18. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 16 Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 – 2025. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã đềra cho cả nhiệm kỳ 5 năm: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Kon Tum định hướng đến năm 2030 phù hợp với thực tế; nghiên cứu tái cơ cấu ngành du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đẩy mạnh phát triển đa dạng sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tốt tài nguyên du lịch, phát huy lợi thế của tỉnh, tập trung vào các sản phẩm du lịch như du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái, du lịch tâm linh, du lịch thể thao, dulịch cộngđồng, sản phẩm nghề truyền thống, dulịch kết hợp hội nghị, hội thảo và du lịch khác tại các vùng kinh tế động lực; đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện các dự án đầu tư kinh doanh du lịch trên địa bàn các huyện, thành phố để sớm đi vào khai thác, thu hút du khách; nghiên cứu thị trường mục tiêu của du lịch Kon Tum nhằm định hướng xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp, phát huy được tài nguyên du lịch, lợi thế của tỉnh… Để thực hiện mục tiêu này, thành phố đã đề ra những giải pháp quan trọng như: Huy động các nguồn lực xã hội tham gia phát triển du lịch; đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về vùng đất – con người – văn hóa của địa phương đến với du khách trong và ngoài nước; tăng cường công tác bảo tồn và phát triển nghề truyền thống gắn với du lịch cộng đồng, phát triển các sản phẩm du lịch đặc sắc. Thành phố cũng tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành của tỉnh để triển khai Đề án xây dựng điểm du lịch cộngđồng làng Kon Ktu (xã Đăk Rơ Wa). Ngoài ra, thành phố Kon Tum cũng sẽ chú trọng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, côngchức trongcôngtác quản lý các hoạt độngdu lịch; tíchcực tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân tại các điểm, vùng phát triển du lịch cộng đồng... III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
  • 19. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 17 TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 10.554,5 m2 1 Nhà ở 7.696,3 m2 2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 20. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 18 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 10.554,5 m2 16.369.660 1 Nhà ở 7.696,3 m2 - 2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 950 2.715.309 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha 6.210.000 6.554.351 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.800.000 2.800.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.700.000 1.700.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.100.000 1.100.000 II Thiết bị 3.577.443 1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 3.377.443 3.377.443 2 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 2,877 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 573.866 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.682.863 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,565 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 112.619 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,989 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 197.207
  • 21. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 19 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,218 GXDtt * ĐMTL% 363.150 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,220 GXDtt * ĐMTL% 199.733 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,063 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 12.662 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,181 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 36.191 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,241 GXDtt * ĐMTL% 39.437 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,235 GXDtt * ĐMTL% 38.447 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,074 GXDtt * ĐMTL% 503.223 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 30.194 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí chuyển nhượng đất TT 30.000.000 VI Chi phí dự phòng 5% 2.610.192 Tổng cộng 54.814.024
  • 22. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 20 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” được thực hiện tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Địa điểm thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà ở 7.696,3 72,92% 2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 27,08% Tổng cộng 10.554,5 100% Bản vẽ cơ cấu sử dụng đất của dự án
  • 23. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 21 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 24. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 10.554,5 m2 1 Nhà ở 7.696,3 m2 2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Công trình nhà ở Đặc điểm của ngôi nhà là các lô đất thường có mặt tiền hẹp để tiết kiệm các đường ống kỹ thuật và tạo khả năng để gia đình có thể tiếp cận với đường phố buôn bán và các tiện nghi đô thị. Mỗi gia đìnhđược khai thác sửdụng toàn bộ các không gian trong phạm vi mảnh đất của mình và nhà ở chính chỉ được tiếp xúc với thiên nhiên ở một hay hai hướng là chủ yếu vì các ngôi nhà (các khối căn hộ) ghép liền sát nhau vai kề vai, lưng kề lưng. Hình dáng khối căn của các ngôi nhà liên kế này rất đa dạng, có thể là hình chữ nhật, hình chữ L... làm cho các dãy nhà ở trở nên sinh động và đa dạng hơn.
  • 25. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 23 Đây là loại nhà ở thường gặp ở các đô thị và thị trấn, thường nằm trong những khuôn viên độc lập khép kín với các tiện nghi đô thị nhưng có hạn chế hơn về mặt diện tích khu đất, số tầng nhà ở có thể 1-3 tầng. - Đối với nhà liên kế (hay nhà khối ghép) Khu đất quy định cho một gia đình khoảng từ 40- 60m2 (khu phố trung tâm); 60-80 m2 (trong thành phố).; 80-100 m2 (ven đô). - Nhà khối ghép có các ưu - nhược điểm sau: + Chất lượng sử dụng tốt (có thể tổ chức hoạt động ngoài trời, nghỉ ngơi, phơi phóng), bố trí khai thác cây xanh tốt, dễ tổ chức thông gió, phù hợp cho lối sinh hoạt lành mạnh và hợp vệ sinh; yên tĩnh vì được cách ly và cách âm chống ồn tốt. + Kết cấu đơn giản, dễ xây dựng công nghiệp hoá và thi công nhanh. + Hình thức kiến trúc dễ xử lý với chất lượng mỹ quan cao. + Nhà tương đốikinh tế vì nâng cao được mật độ cưtrú (so với nhà - vườn).
  • 26. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 24 + Tuy nhiên, nếu số lượng dãy nhà nhiều quá thì điều kiện tiện nghi và điều kiện vệ sinh sẽ kém đi và việc xây dựng trở nên bất hợp lý. Những căn nhà liên kế này có thể chia ra thành nhà một tầng, hai tầng hay nhà hai tầng gồm hai gia đình hoặc nhà ba tầng. - Nhà ở hàng phố (dãy phố) Đây là loại nhà đồng thời có thể sử dụng để ở và để kinh doanh vì nhà ở gắn liền với hè phố tạo nên những mặt phố. Ở loại nhà này thì mỗi gia đình có khả năng tiếp cận với đường phố trực tiếp khoảng 3,3 - 6 m. Các tầng trệt giáp với mặt phố thường để làm nghề phụ, kinh doanh, buôn bán. Nhà ghép sát liền nhau, cứ khoảng 60m thì lại có một lối vào để thông với ngõ sau. - Nhà liên kế có sân vườn + Yêu cầu quy hoạch và kiến trúc nội thất Đây là loại nhà biệt thự có sân vườn có tiêu chuẩn mức sống trên trung bình. Mỗi gia đình được sử dụng độc lập một lô đất từ 80 đến 100m2 và tối đa có thể tới 150m2. Mặt tiền lô đất thường từ 5,4 đến 7m. Các căn hộ ở trong dãy nhà có thể sử dụng chung phần mái tường, hàng rào, nhưng vẫn được khai thác độc lập sân vườn, cổng ngõ, hàng rào, sân thượng thuộc phần của mình.
  • 27. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 25 Phần ở chính được thiết kế 1- 3 tầng với kiểu sắp xếp vai kề vai và ngôi nhà có khả năng tiếp xúc với thiên nhiên ở hai hướng quay ra đường trước và sau Công trình nhà ở, công trình công cộng thương mại và không gian xanh đảm bảo yêu cầu vật lý kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất về tầng cao, từng trục đường ô phố cũng như sự thông thoáng. 2.2. Các phương án kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đốivới các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽđược thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
  • 28. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 26  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 2.3. Hành lang cây xanh: Các hành lang xanh của khu dân cư: các tuyến đường vòng xung quanh khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly khu dân cư với các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao quanh khu vực dự án, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là những ‘ngóntay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm của khu dân cư.
  • 29. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 27 2.4. Giao thông Bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế. Vỉa hè rộng đủ bố trí đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh. Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng qui định. Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục đường chính với nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của khu phố. Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng. Phần đất giải toả sẽ được thoả thuận bồithường cho dân với giá đền bù hợp lý đúng theo qui định nhà nước hiện hành.
  • 30. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 28 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tái định cư Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 10.554,5 m2 1 Nhà ở 7.696,3 m2 2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 2 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 31. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 29 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Phương án tổ chức thực hiện Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 5 8.000 480.000 103.200 583.200 Cộng 8 95.000 1.140.000 245.100 1.385.100 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý I/2021 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý II/2021 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý II/2021 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý III/2021 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2021
  • 32. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 30 STT Nội dung công việc Thời gian 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý IV/2021 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý I/2022 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý I/2022 đến Quý I/2023
  • 33. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 31 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” làxem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH11 ngày 17/11/2020 của Quốc hội; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Căn cứ Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
  • 34. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 32 - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dựán sẽảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dựán. Chúng ta có thể dựbáo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có.
  • 35. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 33 Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác độngđến sức khỏe côngnhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các khu vực lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, conngười có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
  • 36. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 34 cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của trang trại. Đây là nguồn gây ô nhiễm diđộng nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với conngười nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn
  • 37. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 35 Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của trang trại. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của trang trại phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
  • 38. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 36 về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đốivới trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽđược sắp xếp vào buổisáng (từ 8h đến 11h00), buổichiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các khu vực lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đốivới chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
  • 39. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 37 - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dựán và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất  Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của trang trại;  Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm.  Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại trang trại đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất;  Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại trang trại;  Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
  • 40. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 38  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bịcuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồngthời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóngvai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạchmôi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 41. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 39 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựatrên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 42. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 40 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
  • 43. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 41 - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 54.814.024.000 đồng. (Năm mươi bốn tỷ, tám trăm mười bốn triệu, không trăm hai mươi bốn nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 16.444.207.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 38.369.817.000 đồng. 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu và công suất của dự án: Doanh thu từ bán nền Nội dung chitiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
  • 44. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 42 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 3% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 5 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 6 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương án vay. • Số tiền : 38.369.817.000 đồng. • Thời hạn : 7 năm (84 tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,6 tỷ đồng. Theo phân tích
  • 45. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 43 khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 155% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,1 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,1 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,38 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,38 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm 10 tháng kể từ ngày hoạt động.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 46. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 44 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 20.758.828.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 20.758.828.000đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19,58%> 10,1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 47. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 45 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đónggóp vào ngân sáchđịa phương trung bìnhkhoảng 2 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của “KHU DÂN CƯ BẮC DUY TÂN” tại 332 Sư Vạn Hạnh, Phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 48. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 46 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 10.554,5 m2 14.881.509 1.488.151 16.369.660 1 Nhà ở 7.696,3 m2 - - - 2 Giao thông vỉa hè 2.858,2 m2 950 2.468.463 246.846 2.715.309 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 1,0555 ha 6.210.000 5.958.501 595.850 6.554.351 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.800.000 2.545.455 254.545 2.800.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.700.000 1.545.455 154.545 1.700.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.363.636 136.364 1.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.100.000 1.000.000 100.000 1.100.000 II Thiết bị 3.252.221 325.222 3.577.443 1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 3.377.443 3.070.403 307.040 3.377.443
  • 49. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 47 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 2 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 181.818 18.182 200.000 III Chi phí quản lý dự án 2,877 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 521.697 52.170 573.866 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.529.876 152.988 1.682.863 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,565 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 102.381 10.238 112.619 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,989 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 179.279 17.928 197.207 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,218 GXDtt * ĐMTL% 330.137 33.014 363.150 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,220 GXDtt * ĐMTL% 181.575 18.158 199.733 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,063 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 11.511 1.151 12.662 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,181 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 32.901 3.290 36.191 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,241 GXDtt * ĐMTL% 35.852 3.585 39.437 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,235 GXDtt * ĐMTL% 34.952 3.495 38.447 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,074 GXDtt * ĐMTL% 457.475 45.748 503.223
  • 50. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 48 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 27.449 2.745 30.194 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 136.364 13.636 150.000 V Chi phí chuyển nhượng đất TT 27.272.727 2.727.273 30.000.000 VI Chi phí dự phòng 5% 2.372.901 237.290 2.610.192 Tổng cộng 49.830.931 4.983.093 54.814.024
  • 51. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 49 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 21.206.387 15 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1 Nhà ở - 15 0 0 0 0 0 2 Giao thông vỉa hè 3.517.599 15 234.507 234.507 234.507 234.507 234.507 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 8.490.958 15 566.064 566.064 566.064 566.064 566.064 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 3.627.313 15 241.821 241.821 241.821 241.821 241.821 - Hệ thống cấp điện tổng thể 2.202.297 15 146.820 146.820 146.820 146.820 146.820 - Hệ thống thoát nước tổng thể 1.943.204 15 129.547 129.547 129.547 129.547 129.547 - Hệ thống PCCC 1.425.016 15 95.001 95.001 95.001 95.001 95.001 II Thiết bị 3.607.637 8 450.955 450.955 450.955 450.955 450.955 1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ 3.405.949 8 425.744 425.744 425.744 425.744 425.744 2 Thiết bị khác 201.688 8 25.211 25.211 25.211 25.211 25.211 Tổng cộng 24.814.024 0 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 21.206.387 15 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1 Nhà ở - 15 0 0 0 0 0
  • 52. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 50 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 2 Giao thông vỉa hè 3.517.599 15 234.507 234.507 234.507 234.507 234.507 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 8.490.958 15 566.064 566.064 566.064 566.064 566.064 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 3.627.313 15 241.821 241.821 241.821 241.821 241.821 - Hệ thống cấp điện tổng thể 2.202.297 15 146.820 146.820 146.820 146.820 146.820 - Hệ thống thoát nước tổng thể 1.943.204 15 129.547 129.547 129.547 129.547 129.547 - Hệ thống PCCC 1.425.016 15 95.001 95.001 95.001 95.001 95.001 II Thiết bị 3.607.637 8 450.955 450.955 450.955 0 0 1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ 3.405.949 8 425.744 425.744 425.744 0 0 2 Thiết bị khác 201.688 8 25.211 25.211 25.211 0 0 Tổng cộng 24.814.024 0 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.413.759 1.413.759 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 21.206.387 15 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1 Nhà ở - 15 0 0 0 0 0 2 Giao thông vỉa hè 3.517.599 15 234.507 234.507 234.507 234.507 234.507 3 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư 8.490.958 15 566.064 566.064 566.064 566.064 566.064 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
  • 53. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 51 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 - Hệ thống cấp nước 3.627.313 15 241.821 241.821 241.821 241.821 241.821 - Hệ thống cấp điện tổng thể 2.202.297 15 146.820 146.820 146.820 146.820 146.820 - Hệ thống thoát nước tổng thể 1.943.204 15 129.547 129.547 129.547 129.547 129.547 - Hệ thống PCCC 1.425.016 15 95.001 95.001 95.001 95.001 95.001 II Thiết bị 3.607.637 8 0 0 0 0 0 1 Thiết bị cơ cở hạ tầng, hệ thống phụ trợ 3.405.949 8 0 0 0 0 0 2 Thiết bị khác 201.688 8 0 0 0 0 0 Tổng cộng 24.814.024 0 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759 1.413.759
  • 54. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 52 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 16.216.083 16.216.083 24.324.125 24.324.125 24.324.125 1 Doanh thu từ bán nền 1000đ 16.216.083 16.216.083 24.324.125 24.324.125 24.324.125 - Số lượng m2 769,63 769,63 1.154,44 1.154,44 1.154,44 - Đơn giá 1000 đồng 21.500 21.500 21.500 21.500 21.500 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 8.384.082 8.419.856 8.429.003 7.789.506 7.150.009 1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 486.482 486.482 729.724 729.724 729.724 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 35.774 35.774 35.774 35.774 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 810.804 810.804 1.216.206 1.216.206 1.216.206 6 Chi phí lãi vay "" 3.836.982 3.836.982 3.197.485 2.557.988 1.918.491 7 Chi phí lương "" 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 III Lợi nhuận trước thuế 7.832.001 7.796.227 15.895.122 16.534.619 17.174.116 IV Thuế TNDN 1.566.400 1.559.245 3.179.024 3.306.924 3.434.823 V Lợi nhuận sau thuế 6.265.601 6.236.981 12.716.097 13.227.695 13.739.292
  • 55. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 53 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 16.216.083 16.216.083 8.108.042 8.108.042 8.108.042 1 Doanh thu từ bán nền 1000đ 16.216.083 16.216.083 8.108.042 8.108.042 8.108.042 - Số lượng m2 769,63 769,63 384,81 384,81 384,81 - Đơn giá 1000 đồng 21.500 21.500 21.500 21.500 21.500 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 5.861.869 5.222.372 3.934.231 3.483.277 3.483.277 1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 486.482 486.482 243.241 243.241 243.241 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.413.759 1.413.759 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 35.774 35.774 35.774 35.774 35.774 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 810.804 810.804 405.402 405.402 405.402 6 Chi phí lãi vay "" 1.278.994 639.497 - - - 7 Chi phí lương "" 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 III Lợi nhuận trước thuế 10.354.214 10.993.711 4.173.810 4.624.765 4.624.765 IV Thuế TNDN 2.070.843 2.198.742 834.762 924.953 924.953 V Lợi nhuận sau thuế 8.283.371 8.794.969 3.339.048 3.699.812 3.699.812
  • 56. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 54 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 38.369.817 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908 2 Trả nợ gốc hằng năm - 6.394.969 6.394.969 6.394.969 6.394.969 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 3.836.982 3.836.982 3.197.485 2.557.988 1.918.491 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908 12.789.939 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 12.789.939 6.394.969 2 Trả nợ gốc hằng năm 6.394.969 6.394.969,45 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 1.278.994 639.496,95 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 6.394.969 -
  • 57. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 55 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 8.130.315 8.101.695 14.580.811 15.092.409 15.604.006 I Dư nợ đầu kỳ 38.369.817 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 6.265.601 6.236.981 12.716.097 13.227.695 13.739.292 2 Giá vốn dùng trả nợ 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 1.864.714 II Dư nợ cuối kỳ 38.369.817 31.974.847 25.579.878 19.184.908 12.789.939 III Khả năng trả nợ (%) 211,9% 79,2% 152,0% 168,6% 187,7% TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 6 7 Số tiền dự án dùng trả nợ 10.148.085 10.659.683 I Dư nợ đầu kỳ 12.789.939 6.394.969 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 8.283.371 8.794.969 2 Giá vốn dùng trả nợ 1.864.714 1.864.714 II Dư nợ cuối kỳ 6.394.969 - III Khả năng trả nợ (%) 132,2% 151,54% Khả năng trả nợ trung bình 155%
  • 58. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 56 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 0 54.814.024 0 - 0 -54.814.024 Thứ 1 6.265.601 1.864.714 3.836.982 11.967.296 11.967.296 Thứ 2 6.236.981 1.864.714 3.836.982 11.938.677 11.938.677 Thứ 3 12.716.097 1.864.714 3.197.485 17.778.296 17.778.296 Thứ 4 13.227.695 1.864.714 2.557.988 17.650.396 17.650.396 Thứ 5 13.739.292 1.864.714 1.918.491 17.522.497 17.522.497 Thứ 6 8.283.371 1.864.714 1.278.994 11.427.079 11.427.079 Thứ 7 8.794.969 1.864.714 639.497 11.299.180 11.299.180 Thứ 8 3.339.048 1.864.714 - 5.203.762 5.203.762 Thứ 9 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 5.113.571 Thứ 10 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 5.113.571 Cộng 54.814.024 0 17.745.228 115.014.324 60.200.300 Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 2,10 Khả năng hoàn vốn 4 năm 9 tháng
  • 59. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 57 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 10,10 Thứ 0 54.814.024 0 - - 0 1,000 54.814.024 0 -54.814.024 Thứ 1 - 6.265.601 1.864.714 3.836.982 11.967.296 0,908 - 10.869.479 10.869.479 Thứ 2 - 6.236.981 1.864.714 3.836.982 11.938.677 0,825 - 9.848.760 9.848.760 Thứ 3 - 12.716.097 1.864.714 3.197.485 17.778.296 0,749 - 13.320.734 13.320.734 Thứ 4 - 13.227.695 1.864.714 2.557.988 17.650.396 0,681 - 12.011.720 12.011.720 Thứ 5 - 13.739.292 1.864.714 1.918.491 17.522.497 0,618 - 10.830.772 10.830.772 Thứ 6 - 8.283.371 1.864.714 1.278.994 11.427.079 0,561 - 6.415.217 6.415.217 Thứ 7 - 8.794.969 1.864.714 639.497 11.299.180 0,510 5.761.502 5.761.502 Thứ 8 - 3.339.048 1.864.714 - 5.203.762 0,463 2.410.010 2.410.010 Thứ 9 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,421 2.150.990 2.150.990 Thứ 10 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,382 1.953.669 1.953.669 Cộng 54.814.024 80.002.679 17.745.228 17.266.418 115.014.324 54.814.024 75.572.852 20.758.828 Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,38 Khả năng hoàn vốn 5 năm 10 tháng
  • 60. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 58 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giávốn đầu tư Hiện giáthu nhập 10,10% Thứ 0 54.814.024 0 - - 0 1,0000 54.814.024 0 Thứ 1 - 6.265.601 1.864.714 3.836.982 11.967.296 0,9083 - 10.869.479 Thứ 2 - 6.236.981 1.864.714 3.836.982 11.938.677 0,8249 - 9.848.760 Thứ 3 - 12.716.097 1.864.714 3.197.485 17.778.296 0,7493 - 13.320.734 Thứ 4 - 13.227.695 1.864.714 2.557.988 17.650.396 0,6805 - 12.011.720 Thứ 5 - 13.739.292 1.864.714 1.918.491 17.522.497 0,6181 - 10.830.772 Thứ 6 - 8.283.371 1.864.714 1.278.994 11.427.079 0,5614 - 6.415.217 Thứ 7 - 8.794.969 1.864.714 639.497 11.299.180 0,5099 - 5.761.502 Thứ 8 - 3.339.048 1.864.714 - 5.203.762 0,4631 - 2.410.010 Thứ 9 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,4206 - 2.150.990 Thứ 10 - 3.699.812 1.413.759 - 5.113.571 0,3821 - 1.953.669 Cộng 54.814.024 80.002.679 17.745.228 115.014.324 54.814.024 75.572.852 NPV: 20.758.828
  • 61. Dự án “Khu Dân Cư Bắc Duy Tân” 59 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Lãi suất chiết khấu 19,581% Hệ số 1,0000 0,8363 0,6993 0,5848 0,4891 0,4090 1. Thu nhập 0 11.967.296 11.938.677 17.778.296 17.650.396 17.522.497 Hiện giá thu nhập 0 10.007.703 8.348.971 10.396.934 8.631.932 7.166.184 Lũy kế HGTN 0 10.007.703 18.356.675 28.753.609 37.385.541 44.551.724 2. Chi phí XDCB 54.814.024 - - - - - Hiện giá chi phí 54.814.024 - - - - - Lũy kế HG chi phí 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suất chiết khấu 19,581% Hệ số 0,3420 0,2860 0,2392 0,2000 0,1673 1. Thu nhập 11.427.079 11.299.180 5.203.762 5.113.571 5.113.571 Hiện giá thu nhập 3.908.099 3.231.585 1.244.585 1.022.751 855.280 Lũy kế HGTN 48.459.823 51.691.409 52.935.994 53.958.744 54.814.024 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 54.814.024 IRR= 19,581% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.