Kiểm nghiệm phomat gồm những chỉ tiêu nàophuc nguyen
Là một trong những sản phẩm được chế biến từ sữa, phomat còn luôn đứng trong top những món ăn giàu dưỡng chất nhất. Bởi giàu chất dinh dưỡng nên phomat cũng là môi trường hấp dẫn cho các vi sinh vật sinh sống và phát triển, bao gồm: các loại vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng. Hơn nữa, trong suốt cả quá trình từ sản xuất, chế biến, phân phối, vận chuyển, bảo quản và sử dụng, thực phẩm đều có nguy cơ bị ô nhiễm bởi các tác nhân sinh học, hoá học và lý học nếu thực hành sản xuất không tuân thủ các nguyên tắc về vệ sinh an toàn. Khi ấy sản phẩm sẽ trở nên nguy hại cho sức khoẻ và là nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phầm.
Kiểm nghiệm phomat gồm những chỉ tiêu nàophuc nguyen
Là một trong những sản phẩm được chế biến từ sữa, phomat còn luôn đứng trong top những món ăn giàu dưỡng chất nhất. Bởi giàu chất dinh dưỡng nên phomat cũng là môi trường hấp dẫn cho các vi sinh vật sinh sống và phát triển, bao gồm: các loại vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng. Hơn nữa, trong suốt cả quá trình từ sản xuất, chế biến, phân phối, vận chuyển, bảo quản và sử dụng, thực phẩm đều có nguy cơ bị ô nhiễm bởi các tác nhân sinh học, hoá học và lý học nếu thực hành sản xuất không tuân thủ các nguyên tắc về vệ sinh an toàn. Khi ấy sản phẩm sẽ trở nên nguy hại cho sức khoẻ và là nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phầm.
Denuncia ante la opinión pública local, nacional e internacional, la grave situación de los derechos humanos que se viene presentando en la ciudad de Barrancabermeja contra sus pobladores generando temor, zozobra, intimidación e inestabilidad por parte de grupos paramilitares, mediante el asesinato, la amenaza, el desplazamiento forzado y silencioso, la desaparición forzada y otros delitos que violentan los derechos civiles y políticos
La percezione della violenza di genere in Italia: una tipologia di approccio ...Nando Pagnoncelli
In occasione della Giornata Internazionale contro la violenza sulle donne che ricorre il 25 novembre, WeWorld propone anche nel 2015, per il terzo anno consecutivo, l’indagine Rosa Shocking sugli strumenti utili alla prevenzione e al contrasto della violenza sulle donne.
La pubblicazione contiene i risultati dell’indagine Ipsos che per il secondo anno collabora con WeWorld per entrare a fondo di questa tematica. I risultati fotografano un’Italia ancora parzialmente ancorata a luoghi
comuni ma con delle interessanti sfumature in chiave generazionale.
Net Group on Eesti kiiremini arenevaid tarkvara-arenduse ettevõtteid. Net Groupis on 70 programmeerijat, kes programmeerivad 3-4 erinevas programmeerimiskeeles. Kõigi nende platvormide ja arendatavate lahenduste jaoks on koodihoidlad ja testserverid. Sven Peekmann räägib, miks Net Group on liikumas oma töökeskkonnaga Azure’i pilve.
57 years ago today, a catastrophic boiler explosion at the apartment complex at 1600 Bathurst Street Toronto claimed one life and caused $120,000 property damage.
Để bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, Nhà nước đã yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất gạo trong nước và nhập khẩu phải cam kết khôngđược bao giờ sử dụng các hóa chất độc hại trong quá trình sản xuất gạo. Theo đó, các loại gạo trước khi được bày bán trên thị trường phải được kiểm nghiệm. Việc kiểm nghiệm này, giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ hay nói cách khác là kiểm nghiệm định kỳ (02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 09 tháng 11 năm 2012.
Xúc xích là một trong những món ăn lâu đời nhất mà con người đã tạo ra trong quá trình bảo quản và lưu trữ thực phẩm bằng phương pháp hun khói, phơi khô, ủ muối hoặc hấp chín. Xúc xích được phân biệt hai loại chính là xúc xích khô và xúc xích tươi. Xúc xích khô là loại xúc xích vẫn quen gọi là xúc xích hun khói. Còn xúc xích tươi là loại xúc xích được làm thành hình nhưng chưa qua chế biến.
Các loại yến sào trước khi được đưa ra thị trường phải trải qua một quá trình kiểm nghiệm khá phức tạp do trong thành phần sản phẩm chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Việc kiểm nghiệm này, giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để công bố chất lượng, xin giấy phép an toàn thực phẩm. Ngoài ra, kiểm nghiệm yến sào (02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) còn là yêu cầu bắt buộc trong kế hoạch giám sát định kỳ đã được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT của Bộ Y tế nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Fast Food hay thực phẩm ăn nhanh dần chiếm được thị hiếu của người tiêu dùng bởi sự đa dạng và tính tiện lợi của chúng. Trong đó, Cá viên cũng là một trong những sản phẩm đang được đông đảo người tiêu dùng lựa chọn. Ngoài việc tạo dựng hương vị riêng cho sản phẩm thì việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những yêu cầu cấp thiết và bắt buộc đối với các doanh nghiệp nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe và giúp người tiêu dùng yên tâm hơn khi sử dụng món ăn khoái khẩu này.
Quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (gọi tắt là nước ăn uống)
----------------------------------------------------------
Công ty môi trường Newtech Co là một trong rất ít công ty đủ điều kiện năng lực và chuyên môn về tư vấn và hoàn thành tất cả các loại hồ sơ môi trường trong thời gian nhanh nhất, đúng với quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm:
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cấp bộ và sở
- Lập đề án bảo vệ môi trường
- Lập cam kết bảo vệ môi trường
- Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
- Lập giấy phép xả thải - giấy phép đấu nối
- Lập sổ chủ nguồn thải
- Đề án thăm dò khai thác nước ngầm
- Lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại
- Lập hồ sơ an toàn - vệ sinh lao động
Newtech Co còn cung cấp giải pháp xử lý nước thải, khí thải, nước cấp, máy lọc nước dựa trên những công nghệ tiên tiến nhất
Hãy liên hệ với công ty môi trường Newtech Co để được tư vấn và khảo sát miễn phí
10G Nguyễn Thị Minh Khai, phường Đakao, Quận 1, HCM
Điện thoại: 08 3911 7646 - Hotline: 0913998907
Email: tuvan@newtechco.net
Website: www.newtechco.net
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 8-3: 2012/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation
of Microbiological contaminants in food
HÀ NỘI - 2012
2. Lời nói đầu
QCVN số 8-3:2012/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về giới hạn ô nhiễm hoá học và sinh học biên soạn,
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành
theo Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation
of Microbiological contaminants in food
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn về ô nhiễm vi sinh vật trong thực
phẩm đối với các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm: sữa và sản phẩm sữa; trứng và
sản phẩm trứng; thịt và sản phẩm thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; sản phẩm dinh
dưỡng công thức dành cho trẻ từ 0 đến 36 tháng tuổi; nước khoáng thiên nhiên đóng chai,
nước uống đóng chai và nước đá dùng liền; kem; rau, quả và sản phẩm rau, quả (sau đây
gọi tắt là thực phẩm) và các yêu cầu quản lý có liên quan.
2. Đối tƣợng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các thực phẩm quy
định tại khoản 1.
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và ký hiệu viết tắt
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ và ký hiệu viết tắt dưới đây được hiểu như
sau:
3.1. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm là mức giới hạn tối đa vi sinh vật
được phép có trong thực phẩm.
3.2. Phân loại chỉ tiêu
Chỉ tiêu loại A: là chỉ tiêu bắt buộc phải kiểm nghiệm khi tiến hành đánh giá
hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: là chỉ tiêu không bắt buộc phải kiểm nghiệm khi tiến hành đánh
giá hợp quy nếu nhà sản xuất thực hiện kiểm soát mối nguy trong quá trình sản xuất
4. QCVN 8-3:2012/BYT
4
(theo HACCP hoặc GMP). Trong trường hợp nhà sản xuất không áp dụng kiểm soát
mối nguy trong quá trình sản xuất thì bắt buộc phải kiểm nghiệm các chỉ tiêu này.
3.3. Ký hiệu viết tắt
- n: số mẫu cần lấy từ lô hàng để kiểm nghiệm.
- c: số mẫu tối đa cho phép có kết quả kiểm nghiệm nằm giữa m và M. Trong n
mẫu kiểm nghiệm được phép có tối đa c mẫu cho kết quả kiểm nghiệm nằm giữa m
và M.
- m: giới hạn dưới, nếu trong n mẫu kiểm nghiệm tất cả các kết quả không vượt
quá giá trị m là đạt.
- M: giới hạn trên, nếu trong n mẫu kiểm nghiệm chỉ 01 mẫu cho kết quả vượt
quá giá trị M là không đạt.
- TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí.
- KPH: Không phát hiện.
5. QCVN 8-3:2012/BYT
5
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa
TT Sản phẩm Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép
(CFU/ml hoặc
CFU/g)
Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
1.1
Các sản phẩm
sữa dạng lỏng
Enterobacteriaceae 5 2 < 1 5 A
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
1.2 Các sản phẩm
sữa dạng bột
Enterobacteriaceae 5 0 101
A
Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 101
102
A
Nội độc tố của
Staphylococcus
(Staphylococcal
enterotoxin)
5 0 KPH (2)
B
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
1.3 Các sản phẩm phomat
1.3.1
Phomat đƣợc sản
xuất từ sữa tƣơi
nguyên liệu
Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 104
105
A
Nội độc tố của
Staphylococcus
(Staphylococcal
enterotoxin)
5 0 KPH (2)
B
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
Ghi chú: : (1)
đối với sản phẩm dùng ngay
(2)
trong 25g hoặc 25ml
6. QCVN 8-3:2012/BYT
6
TT Sản phẩm Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép
(CFU/ml hoặc
CFU/g)
Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
1.3.2 Phomat đƣợc sản
xuất từ sữa đã
qua xử lý nhiệt
E. coli 5 2 102
103
A
Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 102
103
A
Nội độc tố của
Staphylococcus
(Staphylococcal
enterotoxin)
5 0 KPH (2)
B
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
1.3.3
Phomat whey
(sản xuất từ whey
đã qua xử lý
nhiệt)
E. coli 5 2 102
103
A
Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 102
103
A
Nội độc tố của
Staphylococcus
(Staphylococcal
enterotoxin)
5 0 KPH (2)
B
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
1.3.4
Phomat tƣơi
đƣợc sản xuất từ
sữa hoặc whey
(sữa hoặc whey
đã qua xử lý
nhiệt)
Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 101
102
A
Nội độc tố của
Staphylococcus
(Staphylococcal
enterotoxin)
5 0 KPH (2)
B
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
1.3.5
Các sản phẩm
phomat khác
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
Ghi chú: : (1)
đối với sản phẩm dùng ngay
(2)
trong 25g hoặc 25ml
7. QCVN 8-3:2012/BYT
7
TT Sản phẩm Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép
(CFU/ml hoặc
CFU/g)
Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
1.4 Các sản phẩm chất béo từ sữa
1.4.1 Cream và bơ
E. coli 5 2 101
102
A
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
1.4.2 Chất béo sữa,
dầu bơ, chất béo
sữa đã tách
nƣớc, dầu bơ đã
tách nƣớc và chất
béo từ sữa dạng
phết
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
1.5 Các sản phẩm sữa lên men
1.5.1
Các sản phẩm
sữa lên men đã
qua xử lý nhiệt
Enterobacteriaceae 5 2 < 1 5 A
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
1.5.2 Các sản phẩm
sữa lên men
không qua xử lý
nhiệt
L. monocytogens(1)
5 0 102
A
2. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng
TT Sản phẩm Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép
(CFU/ml hoặc
CFU/g)
Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
2.1
Các sản phẩm
trứng
Enterobacteriaceae 5 2 101
102
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
Ghi chú: : (1)
đối với sản phẩm dùng ngay
(2)
trong 25g hoặc 25ml
8. QCVN 8-3:2012/BYT
8
3. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt
TT Sản phẩm Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép (CFU/g) Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
3.1
Thịt và sản phẩm
chế biến từ thịt
sử dụng trực tiếp
không cần xử lý
nhiệt
TSVSVHK 5 2 5x105
5x106
B
E. coli 5 2 5x101
5x102
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
3.2
Thịt và sản phẩm
chế biến từ thịt
phải qua xử lý
nhiệt trƣớc khi sử
dụng
TSVSVHK 5 2 5x105
5x106
B
E. coli 5 2 5x102
5x103
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
3.3 Gelatine và
collagen
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
4. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thủy sản và sản phẩm thủy sản
TT
Sản phẩm
Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép (CFU/g)
Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
4.1 Nhuyễn thể hai
mảnh vỏ, độ ng vậ t
chân bụ ng, độ ng
vậ t da gai, hải tiêu
(tunicates) còn
sống
E. coli 1 0 230(3)
700(3)
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
4.2 Giáp xác và động
vậ t thân mề m có
vỏ hoặc đã bỏ vỏ
gia nhiệt
E. coli 5 2 1 101
B
Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 102
103
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
Ghi chú: : (2)
trong 25g hoặc 25ml
(3)
MPN/100g cơ thịt và nội dịch
9. QCVN 8-3:2012/BYT
9
5. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm dinh dƣỡng công thức dành cho trẻ
từ 0 đến 36 tháng tuổi
TT Sản phẩm
Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép (CFU/g) Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
5.1
Sản phẩm dinh
dƣỡng công thức
dạng bột cho trẻ
đến 12 tháng tuổi
Salmonella 30 0 KPH (2)
A
Enterobacter
sakazakii
30 0 KPH (4)
A
Enterobacteriaceae 10 0 KPH (4)
B
Bacillus cereus giả định 5 1 5x101
5x102
B
5.2
Sản phẩm dinh
dƣỡng công thức
với các mục đích y
tế đặc biệt cho trẻ
đến 12 tháng tuổi
Salmonella 30 0 KPH (2)
A
Enterobacter
sakazakii
30 0 KPH (4)
A
Enterobacteriaceae 10 0 KPH (4)
B
Bacillus cereus giả định 5 1 5x101
5x102
B
5.3
Sản phẩm dinh
dƣỡng công thức
với mục đích ăn
dặm cho trẻ từ 6
đến 36 tháng tuổi
Enterobacteriaceae 5 0 KPH (4)
B
Salmonella 30 0 KPH (2)
A
5.4
Thực phẩm chế
biến từ ngũ cốc
cho trẻ từ 6 đến
36 tháng tuổi
Coliform 5 2 < 3 20 A
Salmonella 10 0 KPH (2)
A
Ghi chú: : (2)
trong 25g hoặc 25ml
(4)
trong 10g hoặc 10ml
(5)
Chỉ quy định đối với sản phẩm dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi
10. QCVN 8-3:2012/BYT
10
6. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả
TT Sản phẩm Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép (CFU/g) Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
6.1 Rau mầm (ăn ngay
không qua xử lý
nhiệt)
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
6.2 Rau ăn sống
E. coli 5 2 102
103
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
6.3 Quả ăn ngay
E. coli 5 2 102
103
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
7. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong kem
TT
Sản phẩm
Chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn cho
phép (CFU/ml
hoặc CFU/g)
Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
7.1 Kem
(Đối với các loại
kem có chứa sữa)
Enterobacteriaceae 5 2 101
102
B
Salmonella 5 0 KPH (2)
A
Ghi chú: : (2)
trong 25g hoặc 25ml
11. QCVN 8-3:2012/BYT
11
8. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong nƣớc khoáng thiên nhiên đóng chai, nƣớc
uống đóng chai và nƣớc đá dùng liền
8.1 Kiểm tra lần đầu
TT Chỉ tiêu Lƣợng mẫu (ml) Yêu cầu
Phân loại
chỉ tiêu
8.1.1
E. coli hoặc coliform
chịu nhiệt
1x 250 KPH A
8.1.2 Coliform tổng số 1x 250
Nếu số vi khuẩn (bào tử)
≥1 và ≤2 thì tiến hành kiểm
tra lần thứ2.
Nếu số vi khuẩn (bào tử)
>2 thì loại bỏ
A
8.1.3 Streptococci fecal 1x 250 A
8.1.4
Pseudomonas
aeruginosa
1x 250 A
8.1.5
Bào tử vi khuẩn kỵ
khí khử sulfit
1x50 A
8.2 Kiểm tra lần thứ hai
TT Chỉ tiêu
Kế hoạch lấy mẫu
Giới hạn cho phép
(CFU/ml) Phân loại
chỉ tiêu
n c m M
8.2.1 Coliform tổng số 4 1 0 2 A
8.2.2 Streptococci fecal 4 1 0 2 A
8.2.3
Pseudomonas
aeruginosa
4 1 0 2 A
8.2.4
Bào tử vi khuẩn kỵ
khí khử sulfit
4 1 0 2 A
12. QCVN 8-3:2012/BYT
12
III. PHƢƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 2 tháng
6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra Nhà nước
về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Phƣơng pháp thử
Yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo các
phương pháp dưới đây (các phương pháp này không bắt buộc áp dụng, có
thể sử dụng phương pháp thử khác tương đương):
- TCVN 4884: 2005 (ISO 4833:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn
lạc ở 300
C.
- TCVN 4829: (ISO 6579: 2002) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.
- TCVN 7924-1: 2008 (ISO 16649 -1: 2001) Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính -
glucuronidaza, Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44o
C sử dụng màng lọc và 5-
bromo-4-clo-3-indolyl -D-glucuronid.
- TCVN 7924-2: 2008 (ISO 16649 -2: 2001) Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính -
glucuronidaza, Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44o
C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-
indolyl -D-glucuronid.
- TCVN 7924-3: 2008 (ISO 16649 -3: 2001) Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi- Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính -
glucuronidaza, Phần 3: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-
clo-3-indolyl- -d-glucuronid.
13. QCVN 8-3:2012/BYT
13
- TCVN 7700-2: 2007 (ISO 11290-2:1998, With amd 1: 2004) Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria
monocytogenes, Phần 2: Phương pháp định lượng.
-TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, with Amd, 1:2003) Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản
ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa
thạch, Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường Baird-Parker.
- TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888-2:1999, with Amd, 1:2003) Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản
ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa
thạch, Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ.
- TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3: 2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với
coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch, Phần 3: Phát
hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác xuất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ.
- TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) Chất lượng nước – Phát hiện và
đếm số bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit (Clostridia), Phần 2: Phương pháp màng
lọc.
- TCVN 4882:2007 (ISO 4831: 2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliforms - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn
nhất.
- TCVN 6848:2007 (ISO 4832: 2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliforms - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
- TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1: 2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobactericeae, Phần
1: phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh.
- TCVN 7850-2008 (ISO/TS 22964:2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacter sakazakii.
- ISO 16266:2006 Water quality – Detection and enumeration of
14. QCVN 8-3:2012/BYT
14
Pseudomonas aeruginosa – Method by membrane filtration (Chất lượng nước –
Phát hiện và định lượng Pseudomonas aeruginosa – Phương pháp lọc màng).
- ISO 7899-2:2000 Water quality – Detection and enumeration of intestinal
enterococci, Part 2: Membrane filtration method (Chất lượng nước – Phát hiện và
đếm khuẩn liên cầu khuẩn đường ruột, Phần 2: Phương pháp lọc màng).
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thực phẩm quy định tại Mục II phải được kiểm tra chất lượng, an toàn để
đảm bảo ô nhiễm vi sinh vật không vượt quá giới hạn quy định tại Quy chuẩn này.
Đối với các thực phẩm đã được quy định trong “Quy định giới hạn tối đa ô
nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm” ban hành kèm theo Quyết định số
46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế nhưng chưa được quy định trong
Quy chuẩn kỹ thuật này sẽ tiếp tục áp dụng theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu
các thực phẩm phù hợp với giới hạn ô nhiễm vi sinh vật được quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm
kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.