Là một trong những sản phẩm được chế biến từ sữa, phomat còn luôn đứng trong top những món ăn giàu dưỡng chất nhất. Bởi giàu chất dinh dưỡng nên phomat cũng là môi trường hấp dẫn cho các vi sinh vật sinh sống và phát triển, bao gồm: các loại vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng. Hơn nữa, trong suốt cả quá trình từ sản xuất, chế biến, phân phối, vận chuyển, bảo quản và sử dụng, thực phẩm đều có nguy cơ bị ô nhiễm bởi các tác nhân sinh học, hoá học và lý học nếu thực hành sản xuất không tuân thủ các nguyên tắc về vệ sinh an toàn. Khi ấy sản phẩm sẽ trở nên nguy hại cho sức khoẻ và là nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phầm.
Để bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, Nhà nước đã yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất gạo trong nước và nhập khẩu phải cam kết khôngđược bao giờ sử dụng các hóa chất độc hại trong quá trình sản xuất gạo. Theo đó, các loại gạo trước khi được bày bán trên thị trường phải được kiểm nghiệm. Việc kiểm nghiệm này, giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ hay nói cách khác là kiểm nghiệm định kỳ (02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 09 tháng 11 năm 2012.
Để bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, Nhà nước đã yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất gạo trong nước và nhập khẩu phải cam kết khôngđược bao giờ sử dụng các hóa chất độc hại trong quá trình sản xuất gạo. Theo đó, các loại gạo trước khi được bày bán trên thị trường phải được kiểm nghiệm. Việc kiểm nghiệm này, giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ hay nói cách khác là kiểm nghiệm định kỳ (02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 09 tháng 11 năm 2012.
Các loại yến sào trước khi được đưa ra thị trường phải trải qua một quá trình kiểm nghiệm khá phức tạp do trong thành phần sản phẩm chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Việc kiểm nghiệm này, giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để công bố chất lượng, xin giấy phép an toàn thực phẩm. Ngoài ra, kiểm nghiệm yến sào (02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) còn là yêu cầu bắt buộc trong kế hoạch giám sát định kỳ đã được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT của Bộ Y tế nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (gọi tắt là nước ăn uống)
----------------------------------------------------------
Công ty môi trường Newtech Co là một trong rất ít công ty đủ điều kiện năng lực và chuyên môn về tư vấn và hoàn thành tất cả các loại hồ sơ môi trường trong thời gian nhanh nhất, đúng với quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm:
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cấp bộ và sở
- Lập đề án bảo vệ môi trường
- Lập cam kết bảo vệ môi trường
- Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
- Lập giấy phép xả thải - giấy phép đấu nối
- Lập sổ chủ nguồn thải
- Đề án thăm dò khai thác nước ngầm
- Lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại
- Lập hồ sơ an toàn - vệ sinh lao động
Newtech Co còn cung cấp giải pháp xử lý nước thải, khí thải, nước cấp, máy lọc nước dựa trên những công nghệ tiên tiến nhất
Hãy liên hệ với công ty môi trường Newtech Co để được tư vấn và khảo sát miễn phí
10G Nguyễn Thị Minh Khai, phường Đakao, Quận 1, HCM
Điện thoại: 08 3911 7646 - Hotline: 0913998907
Email: tuvan@newtechco.net
Website: www.newtechco.net
Similar to Kiểm nghiệm phomat gồm những chỉ tiêu nào (15)
Thiết bị bay hơi đơn Flash Evatorating được sử dụng chủ yếu trong các bước tiền xử lý của sản xuất sữa nước. Bay hàm lượng trong môi trường chân không ngay lập tức tập trung sữa mồ hôi mà không cần các thành phần dinh dưỡng gây hại, ví dụ: các chất khô trong sữa mồ hôi là 11,5% -12% có thể đạt tới 12,5% -13% sau khi bay hơi flash, làm tăng chất khô và loại bỏ các mùi cũng , vì vậy để giữ hương vị sữa ban đầu.
Trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm thường làm đậm đặc dung dịch nhờ đun sôi gọi là quá trình cô đặc, đặc điểm của quá trình cô đặc là dung môi được tách khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn dung chất hòa tan trong dung dịch không bay hơi, do đó nồng độ của dung dịch sẽ tăng dần lên, khác với quá trình chưng cất, trong quá trình chưng cất các cấu tử trong hỗn hợp cùng bay hơi chỉ khác nhau về nồng độ trong hỗn hợp.
Hệ thống cô đặc chân không dùng để cô đặc các sản phẩm: nước mắm, sữa tươi, các loại dung dịch, chất hóa học trong ngành thực phẩm và dược phẩm, cô đặc nước ép trái cây, cô đặc cà phê, nước sốt cà chua, tương ớt…..
Máy xay bột với cấu tạo chính là thân máy, bơm ly tâm được lắp đặt theo chiều dọc. Thông qua đường tường ống 2 lớp, các vật liệu lỏng và vật liệu bẩn được tách thành 2 lớp. Chính tác dụng này sẽ ngăn chặn các chất bẩn kết tụ khi vào bên trong máy.
Chức năng chính của máy vô trùng chiết rót hộp giấy: khởi động 1 lần – tự động hoàn thành, khử trùng, làm hộp, chiết rót, dán kín. Quá trình định hình hộp sử dụng vòi phun hydrogen peroxide, bức xạ tia cực tím cường độ cao và khí nóng vô trùng. Sau khi làm hộp xong, quy trình chiết rót diễn ra trong buồng vô trùng, tiếp đó là hàn kín mí đầu, cắt rời, xếp góc. Quá trình này đảm bảo nguyên liệu và bao bì đều được tiệt trùng, tăng thời hạn sử dụng tại nhiệt độ phòng lên khoảng một năm.
• Công dụng: Trộn bột khô.
• Thùng trộn và bao che bằng inox SUS304.
• Thùng lắp trên 2 trục ở 2 bên.
• Dạng thùng: Lập phương.
• Điều chỉnh thời gian trộn bằng Timer
Thiết bị UHT dạng ống chùm có thể cần quá trình gia nhiệt các loại thực phẩm dạng lỏng, nước giải khát, sữa… trước công đoạn tiệt trùng. So với các mô hình tiệt trùng khác, thiết bị có những đặc điểm sau đây:
Dùng để tạo ra sản phẩm sạch đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, sản phẩm này dùng để tiệt trùng các dịch lỏng như : nước ngọt, trà xanh, C2, nước mắm …
Máy tiệt trùng pasteur hoạt động dựa trên phương pháp tiệt trùng, làm chậm quá trình hư hỏng của thức ăn do vi sinh vật gây ra bằng cách làm nóng thực phẩm (luôn là chât lỏng) đến một nhiệt độ nhất định trong một khoảng thời gian xác định trước rồi sau đó làm lạnh đột ngột. Phương pháp này thích hợp dùng cho các sản phẩm nhạy cảm như sữa tươi, nước giải khát, trái cây, rượu vang…
Áp dụng thiết kế tự động. Tiêu thụ năng lượng ít hơn 40% so với vận hành theo cơ chế thủy động học, ngoài ra không gây ô nhiễm.
Linh kiện phụ tùng được thiết kế khéo léo giúp tăng tốc độ hoạt động.
Máy Colloid Milk là thiết bị sử dụng , áp dụng cho đồng nhất, nhũ tương hóa, phân tán, pha trộn, đập, phay để nhũ tương hóa, nó được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như thực phẩm (mứt, nước trái cây, sữa, nhà máy, albumin đồ uống, vv ), thuốc (tất cả các loại xi-rô, chất lỏng dinh dưỡng, y học cổ truyền Trung Quốc, thuốc đắp, vv)
Máy nghiền ép trái cây (Belt Press Juice) phù hợp các loại trái cây nhiệt đới như : Xoài, dứa, táo, ổi … cam. Máy thiết kế chuyên dụng để nghiền ép trái cây và rau củ quả, cùng với sản lượng đầu ra yêu cầu cao :
Máy mở nắp bình tự động: dùng để mở nắp bình 5 gallon. Khi chai có nắp, thiết bị có thể tháo nắp dễ dàng, nếu không có nắp máy sẽ cho qua các bình rỗng để kiểm tra rò rỉ bình.
Máy khuấy sữa bột – Milk Power Mixer (Máy trộn sữa bột) áp dụng phối trộn bột và nước cấu tạo : máy chính và cánh quạt bánh xe, bơm ly tâm, được cài đặt rộng theo chiều dọc. Thông qua một đường ống tường hai lớp, các vật liệu lỏng và vật liệu xả được tách biệt trong lúc bơm, Theo loại có thể ngăn chặn việc từ kết tụ keo bám trước khi đi vào dây chuyền chính. Khi chất lỏng đi vào thân máy chính cùng với cánh khuấy trộn ở tốc độ cao, sản xuất trong điều kiện chân không và ở trung tâm của quạt trục ly tâm làm khuếch tán các bột vào trong nước dễ dàng.
Đây là thiết bị đặc biệt để đồng nhất hỗn hợp chất lỏng, làm giảm kích thước các hạt thuộc pha phân tán và phân bố đều chúng trong pha liên tục để hạn chế hiện tượng tách pha dưới tác dụng của trọng lực bằng dòng vận chuyển áp lực cao. Quá trình đồng hóa sẽ giúp tăng độ mịn của sản phẩm, làm cho sản phẩm không bị phân lớp, lắng cặn.
Máy chiết rót túi Aseptic thích hợp cho sữa vô trùng đóng gói, sữa đậu, sữa đậu phộng, nước ép. Tự động tạo hình, rót túi, niêm phong, ngày in ấn, cắt, số đếm. Điều khiển cảm ứng vi tính, lập trình, công nghệ chiết rót Aseptic – vô trùng. Các chi tiết cấu tạo nhập khẩu từ EU thương hiệu nổi tiếng kết cấu thép 304 và 316 phù hợp cho vệ sinh an toàn thực phẩm.
Máy đóng gói tự động thu nhỏ là thiết bị đóng gói đa chức năng dành cho sản xuất bao bì kín, được thiết kế với kiểu dáng mới nhất, giao diện gần gũi giúp cho người sử dụng dễ dàng vận hành. Thông qua bộ phận cảm biến, thiết bị tự động dán nhãn và thu nhỏ nhãn khớp với bề mặt chai. Thích hợp làm bao bì cho tất cả các loại sản phẩm như thực phẩm nói chung, điện tử, văn phòng phẩm, mỹ phẩm, và y học…
1. Kiểm nghiệm phomat gồm những chỉ tiêu nào?
Là một trong những sản phẩm được chế biến từ sữa, phomat còn luôn đứng trong top những món
ăn giàu dưỡng chất nhất. Bởi giàu chất dinh dưỡng nên phomat cũng là môi trường hấp dẫn cho
các vi sinh vật sinh sống và phát triển, bao gồm: các loại vi khuẩn, nấm mốc, ký sinh trùng.
Hơn nữa, trong suốt cả quá trình từ sản xuất, chế biến, phân phối, vận chuyển, bảo quản và
sử dụng, thực phẩm đều có nguy cơ bị ô nhiễm bởi các tác nhân sinh học, hoá học và lý học
nếu thực hành sản xuất không tuân thủ các nguyên tắc về vệ sinh an toàn. Khi ấy sản phẩm
sẽ trở nên nguy hại cho sức khoẻ và là nguyên nhân của các vụ ngộ độc thực phầm.
Phomát hay còn được gọi là phó mát, phô mai, phổ mách hay phôma (từ tiếng Pháp fromage) là
thực phẩm làm bằng cách kết đông và lên men từ sữa
Để ngăn ngừa không để xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm cấp tính hoặc nhiễm độc tích lũy do thức
ăn bị ô nhiễm, Nhà nước đã ra quyết định bắt buộc các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất phomat
trong nước và nhập khẩu phải tiến hành kiểm nghiệm phomat để làm thủ tục công bố chất
lượng sản phẩm trước khi sản phẩm được lưu hành trên thị trường. Ngoài ra, doanh nghiệp phải
tiến hành kiểm nghiệm định kỳ ( 02 lần/năm đối với sản phẩm của các cơ sở chưa được cấp chứng
chỉ hệ thống quản lý chất lượng) căn cứ theo Thông tư 19/2012/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì phomat là sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật. Do đó,
chỉ tiêu kiểm nghiệm phomat được xây dựng căn cứ theo QCVN 5-3: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat.
Yêu cầu cảm quan chung về sản phẩm:
2. Chỉ tiêu cảm quan Yêu cầu
Trạng thái Yêu cầu không có các lỗ khí
Màu sắc Đặc trưng
Mùi vị Đặc trưng
Tạp chất Không lẫn tạp chất lạ
Các chỉ tiêu hóa lý
Tên chỉ tiêu
Mức quy
định
Phương pháp thử
Phân loại
chỉ tiêu 1)
1. Hàm lượng chất béo sữa, % tính theo
chất khô
TCVN 8181:2009
(ISO 1735:2004);
TCVN 8173:2009 (ISO
3433:2008);
ISO 1854:2008 (đối với
phomat whey)
A
– Phomat có hàm lượng chất béo cao
không nhỏ
hơn 60
– Phomat có hàm lượng chất béo khá cao
từ 45 đến
dưới 60
– Phomat có hàm lượng chất béo trung bình
từ 25 đến
dưới 45
– Phomat đã tách một phần chất béo
từ 10 đến
dưới 25
– Phomat đã tách chất béo dưới 10
1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
Giới hạn các chất nhiễm bẩn đối với phomat
Tên chỉ tiêu
Giới hạn tối
đa
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 2)
I. Kim loại nặng
1. Chì, mg/kg 0,02
TCVN 7933:2008 (ISO
6733:2006), TCVN 7929:2008
(EN 14083:2003)
A
2. Thiếc (đối với sản phẩm đựng trong bao
bì tráng thiếc), mg/kg
250
TCVN 7730:2007 (ISO/TS
9941:2005), TCVN 8110:2009
(ISO 14377:2002), TCVN
7788:2007
A
3. Antimony, mg/kg 1,0 TCVN 8132:2009 B
4. Arsen, mg/kg 0,5 TCVN 7601:2007 B
5. Cadmi, mg/kg 1,0
TCVN 7603:2007, TCVN
7929:2008 (EN 14083:2003)
B
6. Thuỷ ngân, mg/kg 0,05
TCVN 7993:2008 (EN
13806:2002)
B
II. Độc tố vi nấm
1. Aflatoxin M1, mg/kg 0,5
TCVN 6685:2009 (ISO
14501:2007)
A
III. Melamin
1. Melamin, mg/kg 2,5
Thường quy kỹ thuật định
lượng melamin trong thực
phẩm (QĐ 4143/QĐ-BYT)
B
IV. Dư lượng thuốc thú y, mg/kg
3. Tên chỉ tiêu
Giới hạn tối
đa
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 2)
1. Benzylpenicilin/Procain benzylpenicilin 4
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006);
AOAC 988.08
A
2. Clortetracyclin/Oxytetracyclin/
Tetracyclin
100
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006); AOAC 995.04
A
3. Dihydrostreptomycin/Streptomycin 200
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006); AOAC 988.08;
A
4. Gentamicin 200
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006)
A
5. Spiramycin 200
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006)
A
6. Ceftiofur 100
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006)
B
7. Clenbuterol 50 B
8. Cyfluthrin 3) 40
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
9. Cyhalothrin 3) 30 AOAC 998.01 B
10. Cypermethrin và alpha-cypermethrin 100
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4/C2, C4;
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
11. Deltamethrin 3) 30
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
12. Diminazen 150 B
13. Doramectin 15 B
14. Eprinomectin 20 B
15. Febantel/ Fenbendazol/ Oxfendazol 100 B
16. Imidocarb 50 B
17. Isometamidium 100 B
18. Ivermectin 10 B
19. Lincomycin 150 AOAC 988.08 B
20. Neomycin 1500
TCVN 8106:2009 (ISO/TS
26844:2006)
B
21. Pirlimycin 200 B
22. Spectinomycin 200 B
23. Sulfadimidin 25 AOAC 992.21 B
24. Thiabendazol 3) 100 B
25. Triclorfon (Metrifonat) 3) 50 B
V. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 4), mg/kg
V.1. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong nước hoặc tan một phần trong chất béo
1. Endosulfan 0,01
TCVN 7082:2002 (ISO
3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009 (EN
1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
A
4. Tên chỉ tiêu
Giới hạn tối
đa
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 2)
2. 2,4-D 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
402, E1
B
3. Abamectin 0,005 B
4. Acephat 0,02 AOAC 970.52 B
5. Aldicarb 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
401, E1+DL1
B
6. Aminopyralid 0,02 B
7. Amitraz 0,01 B
8. Bentazon 0,05 B
9. Bifenazat 0,01 B
10. Bifenthrin 0,05 AOAC 970.52 B
11. Bitertanol 0,05 B
12. Carbaryl 0,05
AOAC 964.18;
US FDA PAM, Vol. I, Section
401, E1+DL1
B
13. Carbendazim 0,05 B
14. Carbofuran 0,05
US FDA PAM, Vol. I, Section
401, E1, DL1
B
15. Carbosulfan 0,03 B
16. Clormequat 0,5 B
17. Clorpropham 0,0005
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4, C1-C4
B
18. Clorpyrifos 0,02
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
19. Clorpyrifos-methyl 0,01
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
20. Clethodim 0,05 B
21. Clofentezin 0,05 B
22. Cyhexatin 0,05 B
23. Cyprodinil 0,0004 B
24. Cyromazin 0,01 B
25. Diclorvos 0,02
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
26. Difenoconazol 0,005 B
27. Dimethenamid-p 0,01 B
28. Dimethipin 0,01 B
29. Dimethoat 0,05 AOAC 970.52 B
30. Dimethomorph 0,01 B
31. Diquat 0,01 B
32. Disulfoton 0,01 B
33. Dithiocarbamat 0,05 B
34. Ethephon 0,05 B
35. Ethoprophos 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4, C1, C3
B
36. Fenamiphos 0,005 B
5. Tên chỉ tiêu
Giới hạn tối
đa
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 2)
37. Fenbuconazol 0,05 B
38. Fenbutatin oxid 0,05 B
39. Fenpropimorph 0,01 B
40. Fipronil 0,02
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4, C1-C4
B
41. Fludioxonil 0,01 B
42. Flutolanil 0,05 B
43. Glufosinat-amoni 0,02 B
44. Imidacloprid 0,02 B
45. Indoxacarb 0,1 B
46. Kresoxim-methyl 0,01 B
47. Lindan 0,01 AOAC 970.52 B
48. Methamidophos 0,02 B
49. Methidathion 0,001
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4, C2, C4
B
50. Methomyl 0,02
US FDA PAM, Vol. I, Section
401, E1, DL1
B
51. Methoxyfenozid 0,01 B
52. Myclobutanil 0,01 B
53. Novaluron 0,4 B
54. Oxamyl 0,02
US FDA PAM, Vol. I, Section
401, E1, DL1
B
55. Oxydemeton-methyl 0,01 B
56. Paraquat 0,005 B
57. Penconazol 0,01 B
58. Pirimicarb 0,01 B
59. Pirimiphos-methyl 0,01
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
60. Procloraz 0,05 B
61. Profenofos 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4, C1, C3
B
62. Propamocarb 0,01 B
63. Propiconazol 0,01 B
64. Pyraclostrobin 0,03 B
65. Pyrimethanil 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4, C1-C4
B
66. Quinoxyfen 0,01 B
67. Spinosad 1 B
68. Tebuconazol 0,01 B
69. Tebufenozid 0,01 B
70. Terbufos 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, C1-C4
B
71. Thiacloprid 0,05 B
72. Triadimefon 0,01
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, C1, C3
B
73. Triadimenol 0,01 B
6. Tên chỉ tiêu
Giới hạn tối
đa
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 2)
74. Trifloxystrobin 0,02 B
75. Vinclozolin 0,05
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, C1-C3; E1-E5+C6
B
V.2. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong chất béo 5)
1. Aldrin và dieldrin 0,006
TCVN 7082:2002 (ISO
3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008); TCVN 8170:2009
(EN 1528:1996), phần 1, 2, 3
và 4
A
2. Cyfluthrin 6) 0,04
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
A
3. Clordan 0,002
TCVN 7082:2002 (ISO
3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009 (EN
1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
B
4. Cypermethrin 0,05
US FDA PAM, Vol. I, Section
304, E4/C2, C4;
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
5. DDT 0,02
TCVN 7082:2002 (ISO
3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009 (EN
1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
A
6. Deltamethrin 6) 0,05
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
7. Diazinon 0,02
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
8. Dicofol 0,1
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
9. Diflubenzuron 0,02 B
10. Diphenylamin 0,0004 B
11. Famoxadin 0,03 B
12. Fenhexamid 0,01 B
13. Fenpropathrin 0,1
US FDA PAM Vol. I, Section
304, E4, C1-C4
B
14. Fenpyroximat 0,005 B
15. Fenvalerat 0,1
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008); AOAC 998.01
B
16. Flumethrin 0,05 B
17. Flusilazol 0,05 B
18. Heptaclor 0,006
TCVN 7082:2002 (ISO
3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009 (EN
1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
B
19. Methopren 0,1 B
7. Tên chỉ tiêu
Giới hạn tối
đa
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 2)
20. Permethrin 0,1
TCVN 8101:2009 (ISO
8260:2008)
B
21. Phorat 0,01
US FDA PAM Vol. I, Section
304, C2, C4
B
22. Piperonyl butoxid 0,05
US FDA PAM Vol. I, Section
401, E1, DL2
B
23. Propargit 0,1
US FDA PAM Vol. I, Section
304, E4+C6
B
2) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử
nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng
lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
3) Cũng được dùng làm thuốc bảo vệ thực vật.
4) Tham khảo các phương pháp thử trong TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo.
5) Giới hạn này quy định cho sản phẩm sữa thanh trùng và sữa tiệt trùng. Đối với các loại phomat, áp dụng mức
giới hạn bằng 25 lần quy định này, tính trên cơ sở chất béo.
6) Cũng được dùng làm thuốc thú y.
Chỉ tiêu vi sinh vật của các sản phẩm phomat
Tên chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 11)
n 7) c 8) m 9) M 10)
I. Phomat được sản xuất từ sữa tươi nguyên liệu
1. Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 1×104CFU/g1×105CFU/g
TCVN 4830-2:2005 (ISO
6888-2:1999, With
amd.1:2003)
A
2. Nội độc tố
staphylococcus
(Staphylococcal enterotoxin)
5 0
Không phát hiện trong 25
g
AOAC 993.06; AOAC
976.31; AOAC 980.32
B
3. L. monocytogenes (đối
với sản phẩm dùng ngay)
5 0 100 CFU/g
TCVN 7700-2:2007 (ISO
11290-2:1998, With
amd.1:2004)
A
4. Salmonella 5 0
Không phát hiện trong 25
g
TCVN 4829:2005 (ISO
6579:2002, With
amd.1:2004)
A
II. Phomat được sản xuất từ sữa đã qua xử lý nhiệt
1. E. coli 5 2 100 CFU/g 1000 CFU/g
TCVN 7924-1:2008 (ISO
16649-1:2001); TCVN
7924-2:2008 (ISO 16649-
2:2001)
A
2. Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 100 CFU/g 1000 CFU/g
TCVN 4830-1:2005 (ISO
6888-1:1999, With
amd.1:2003); TCVN
A
8. Tên chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 11)
n 7) c 8) m 9) M 10)
4830-2:2005 (ISO 6888-
2:1999, With amd.1:2003)
3. Nội độc tố
staphylococcus
(Staphylococcal enterotoxin)
5 0
Không phát hiện trong 25
g
AOAC 993.06; AOAC
976.31; AOAC 980.32
B
4. L. monocytogenes (đối
với sản phẩm dùng ngay)
5 0 100 CFU/g
TCVN 7700-2:2007 (ISO
11290-2:1998, With
amd.1:2004)
A
5. Salmonella 5 0
Không phát hiện trong 25
g
TCVN 4829:2005 (ISO
6579:2002, With
amd.1:2004)
A
III. Phomat whey (sản xuất từ whey đã qua xử lý nhiệt)
1. E. coli 5 2 100 CFU/g 1000 CFU/g
TCVN 7924-1:2008 (ISO
16649-1:2001); TCVN
7924-2:2008 (ISO 16649-
2:2001)
A
2. Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 100 CFU/g 1000 CFU/g
TCVN 4830-1:2005 (ISO
6888-1:1999, With
amd.1:2003); TCVN
4830-2:2005 (ISO 6888-
2:1999, With amd.1:2003)
A
3. Nội độc tố
staphylococcus
(Staphylococcal enterotoxin)
5 0
Không phát hiện trong 25
g
AOAC 993.06; AOAC
976.31; AOAC 980.32
B
4. L. monocytogenes (đối
với sản phẩm dùng ngay)
5 0 100 CFU/g
TCVN 7700-2:2007 (ISO
11290-2:1998, With
amd.1:2004)
A
IV. Phomat tươi được sản xuất từ sữa hoặc whey (sữa hoặc whey đã qua xử lý nhiệt)
1. Staphylococci dương
tính với coagulase
5 2 10 CFU/g 100 CFU/g
TCVN 4830-1:2005 (ISO
6888-1:1999, With
amd.1:2003); TCVN
4830-2:2005 (ISO 6888-
2:1999, With amd.1:2003)
A
2. Nội độc tố
staphylococcus
(Staphylococcal enterotoxin)
5 0
Không phát hiện trong 25
g
AOAC 993.06; AOAC
976.31; AOAC 980.32
B
3. L. monocytogenes (đối
với sản phẩm dùng ngay)
5 0 100 CFU/g
TCVN 7700-2:2007 (ISO
11290-2:1998, With
amd.1:2004)
A
V. Các sản phẩm phomat khác
L. monocytogenes (đối với
sản phẩm dùng ngay)
5 0 100 CFU/g
TCVN 7700-2:2007 (ISO
11290-2:1998, With
amd.1:2004)
A
7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m.
Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.
9. Tên chỉ tiêu
Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn
Phương pháp thử
Phân loại chỉ
tiêu 11)
n 7) c 8) m 9) M 10)
9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được
chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.
11) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử
nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng
phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B
Phomat được làm từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau như từ sữa tươi, sữa đã qua xử lý nhiệt,
whey đã qua xử lý nhiệt và từ các nguyên liệu phomat khác. Do đó, tùy thuộc vào đặc điểm của
từng loại mà doanh nghiệp có thể giảm bớt một vài chỉ tiêu nhưng vẫn đảm bảo đúng theo quy
định của Bộ Y Tế. Vì nếu chỉ tiêu kiểm nghiệm càng nhiều thì thời gian nhận kết quả càng
kéo dài, quá trình chuẩn bị hồ sơ Công bố sản phẩm sẽ bị ngưng trệ gây ảnh hưởng đến kế
hoạch đưa sản phẩm ra thị trường chưa kể đến việc phải mất một khoảng chi phí khá lớn cho
việc kiểm nghiệm thực phẩm.
Do đó, để được tư vấn, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố sản phẩm bao gồm cả việc xây dựng chỉ
tiêu kiểm nghiệm cho tất cả các sản phẩm nói chung và phomat nói riêng FOSI với các chuyên
viên tư vấn hướng dẫn chi tiết và cung cấp thông tin chính xác nhất.