Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939- 1945)Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được :
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh: Các giai đoạn, các măt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong cuộc chiến tranh. Kết cục của chiến tranh và tác động
của nó đối với tiến trình thế giới sau chiến tranh.
2. Tư tưởng.
- Giúp HS thấy được tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh và những hậu quả khủng khiếp
của nó đối với nhân loại. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết
tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho tổ quốc và nhân loại.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội nhân dân các nước
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giành độc lập dân tộc và hòa bình thế giới.
3. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử.
Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939- 1945)Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được :
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh: Các giai đoạn, các măt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong cuộc chiến tranh. Kết cục của chiến tranh và tác động
của nó đối với tiến trình thế giới sau chiến tranh.
2. Tư tưởng.
- Giúp HS thấy được tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh và những hậu quả khủng khiếp
của nó đối với nhân loại. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết
tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho tổ quốc và nhân loại.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội nhân dân các nước
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giành độc lập dân tộc và hòa bình thế giới.
3. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử.
BÀI 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ năm 1858 đến t...Võ Tâm Long
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của Tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Về thái độ.
- Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
- Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
- Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn
trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
- Có nhận thức đúng đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử cụ thể.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm.
BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰ...Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
- Biết được những nội dung cơ bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp, từ đó hiểu rõ vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nước ta trên quy mô
lớn từ đầu TK XX.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc về kinh tế,
cơ cấu xã hội Việt Nam đầu TK XX dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp; sự hình thành và phân hoá giữa các giai cấp trong xã hội.
- Bước đầu đánh giá được vị trí, vai trò của mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với
công cuộc giải phóng dân tộc.
2. Thái độ.
- Biết và hiểu được mục đích, ý đồ và bản chất dã man, tàn bạo của thực dân Pháp
trong cuộc khai thác, bóc lôt thuộc địa ở Việt Nam.
- Thông cảm, chia sẻ đối với người dân lao động, nhất là giai cấp nông dân, công nhân
luôn phải chịu ách áp bức, thống trị của bọn thực dân, phong kiến và tay sai dưới thời
thuộc Pháp.
- Đánh giá khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội.
3. Kỹ năng.
- Quan sát tranh ảnh và phim tư liệu lịch sử.
- Phân tích, đánh giá thái độ và khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam dưới những tác động, ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần I.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ, kỹ năng học tập, thực hành bộ môn: Chỉ, đọc
lược đồ lịch sử, lập bảng biểu so sánh các giai cấp và tầng lớp trong XH.
BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 18...Võ Tâm Long
Sau khi học xong bài này học sinh sẽ:
1. Về kiến thức.
Cần nắm được:
- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp, tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm
1873 đến 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ và Trung Kỳ trong những
năm 1873-1874 và 1882-1884.
- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào
tay Pháp.
2. Về kỹ năng.
- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm : chính
nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, nguyên nhân duyên cớ.
- Rèn luyện khả năng đọc và phân tích bản đồ.
3. Về thái độ.
- Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và bè lũ tay sai.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới và một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)jangvi
Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản VN
HK4
Lớp: QT09A1 - Đại học Mở TPHCM
Đề tài:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
-Giang Vi-
bài giảng chương 2 đường lối cách mạng, tình hình đất nước trãi qua nhiểu giai đoạn lịch sử phức tạp, đòi hỏi đảng ta phải đề ra nhiều biện pháp giải quyết và hướng đi đúng đắn kịp thời.
Luận cương chính trị 10/1930 - Giải quyết hạn chế & Phát triểnHo Quang Thanh
Download bản PowerPoint: http://megaurl.in/2jWIFk
Báo cáo Work: http://megaurl.in/0ncJl49e
Báo cáo của nhóm 11 về đề tài: Luận cương chính trị 10/1930 - Giải quyết hạn chế & Phát triển. Chia thành 4 giai đoạn để phân tích
"Đừng tin, hãy nhìn và lắng nghe"
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM...Võ Tâm Long
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Sau khi học xong, học sinh cần nắm được.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ hoàn cảnh, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, trong đó có phong trào Cần Vương và các phong trào đấu tranh tự vệ.
- Nắm được diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy,
Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế,... từ đó rút ra được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Tư tưởng.
- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng trách nhiệm của triều đình phong kiến Nguyễn.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.
- Đề cao tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa.
- Bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm đến thắng lợi.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, trình bày các tư liệu, rút ra nhận xét, đánh giá.
- Củng cố kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các sự kiện có liên quan đến bài
học.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng lập luận, phân tích, so sánh, khái quát hóa, liên hệ và
rút ra bài học.
Lịch sử Hoa Kỳ - Văn hoá văn minh Anh Mỹ powerpointVan Tuan Le
1. Thời kỳ đầu của nước Mỹ
2. Thời kỳ phát triển kinh tế và chính trị
3. Thời kỳ đế quốc và Chiến tranh Thế giới thứ hai
4. Thời kỳ hiện đại
Năm 1492, viễn du hành người Ý Christopher Columbus tìm thấy châu Mỹ
Khám phá này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới
Mở ra cánh cửa cho sự khai phá và chinh phục của các nước châu Âu đến châu Mỹ.
BÀI 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ năm 1858 đến t...Võ Tâm Long
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của Tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Về thái độ.
- Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
- Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
- Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn
trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
- Có nhận thức đúng đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử cụ thể.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm.
BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰ...Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
- Biết được những nội dung cơ bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp, từ đó hiểu rõ vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nước ta trên quy mô
lớn từ đầu TK XX.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc về kinh tế,
cơ cấu xã hội Việt Nam đầu TK XX dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp; sự hình thành và phân hoá giữa các giai cấp trong xã hội.
- Bước đầu đánh giá được vị trí, vai trò của mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với
công cuộc giải phóng dân tộc.
2. Thái độ.
- Biết và hiểu được mục đích, ý đồ và bản chất dã man, tàn bạo của thực dân Pháp
trong cuộc khai thác, bóc lôt thuộc địa ở Việt Nam.
- Thông cảm, chia sẻ đối với người dân lao động, nhất là giai cấp nông dân, công nhân
luôn phải chịu ách áp bức, thống trị của bọn thực dân, phong kiến và tay sai dưới thời
thuộc Pháp.
- Đánh giá khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội.
3. Kỹ năng.
- Quan sát tranh ảnh và phim tư liệu lịch sử.
- Phân tích, đánh giá thái độ và khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam dưới những tác động, ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần I.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ, kỹ năng học tập, thực hành bộ môn: Chỉ, đọc
lược đồ lịch sử, lập bảng biểu so sánh các giai cấp và tầng lớp trong XH.
BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 18...Võ Tâm Long
Sau khi học xong bài này học sinh sẽ:
1. Về kiến thức.
Cần nắm được:
- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp, tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm
1873 đến 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ và Trung Kỳ trong những
năm 1873-1874 và 1882-1884.
- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào
tay Pháp.
2. Về kỹ năng.
- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm : chính
nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, nguyên nhân duyên cớ.
- Rèn luyện khả năng đọc và phân tích bản đồ.
3. Về thái độ.
- Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và bè lũ tay sai.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới và một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)jangvi
Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản VN
HK4
Lớp: QT09A1 - Đại học Mở TPHCM
Đề tài:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
-Giang Vi-
bài giảng chương 2 đường lối cách mạng, tình hình đất nước trãi qua nhiểu giai đoạn lịch sử phức tạp, đòi hỏi đảng ta phải đề ra nhiều biện pháp giải quyết và hướng đi đúng đắn kịp thời.
Luận cương chính trị 10/1930 - Giải quyết hạn chế & Phát triểnHo Quang Thanh
Download bản PowerPoint: http://megaurl.in/2jWIFk
Báo cáo Work: http://megaurl.in/0ncJl49e
Báo cáo của nhóm 11 về đề tài: Luận cương chính trị 10/1930 - Giải quyết hạn chế & Phát triển. Chia thành 4 giai đoạn để phân tích
"Đừng tin, hãy nhìn và lắng nghe"
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM...Võ Tâm Long
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Sau khi học xong, học sinh cần nắm được.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ hoàn cảnh, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, trong đó có phong trào Cần Vương và các phong trào đấu tranh tự vệ.
- Nắm được diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy,
Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế,... từ đó rút ra được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Tư tưởng.
- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng trách nhiệm của triều đình phong kiến Nguyễn.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.
- Đề cao tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa.
- Bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm đến thắng lợi.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, trình bày các tư liệu, rút ra nhận xét, đánh giá.
- Củng cố kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các sự kiện có liên quan đến bài
học.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng lập luận, phân tích, so sánh, khái quát hóa, liên hệ và
rút ra bài học.
Lịch sử Hoa Kỳ - Văn hoá văn minh Anh Mỹ powerpointVan Tuan Le
1. Thời kỳ đầu của nước Mỹ
2. Thời kỳ phát triển kinh tế và chính trị
3. Thời kỳ đế quốc và Chiến tranh Thế giới thứ hai
4. Thời kỳ hiện đại
Năm 1492, viễn du hành người Ý Christopher Columbus tìm thấy châu Mỹ
Khám phá này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới
Mở ra cánh cửa cho sự khai phá và chinh phục của các nước châu Âu đến châu Mỹ.
Tiểu luận về cách mạng công nghiệp, 9 điểm. Cách mạng công nghiệp là cuộ c cách mạ ng trong lĩnh vự c sả n xuấ t; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới. Trong thời kỳ này, nền kinh tế giản đơn, quy mô nhỏ, dựa trên lao động chân tay được thay thế bằng công nghiệp và chế tạo máy móc quy mô lớn. Tên gọi "Cách mạng công nghiệp" thường dùng
1. Đ C NG L CH S H C KÌ 2Ề ƯƠ Ị Ử Ọ
Câu 1: Nguyên nhân, diên biến và ý nghĩa của CMTS Anh, chiến tranh giành độc lập ở Bắc
Mỹ
CMTS Anh
* Nguyên nhân:
- Đầu TK XVII, Anh là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Âu
- Tư sản Anh giàu lên nhanh chóng nhờ sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương, chủ yếu
là bán len dạ và buôn nô lệ da đen
- Nhiều địa chủ, quý tộc kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa
- Chế độ PK ngày càng cản trở sự kinh doanh làm giàu của tư sản, quý tộc mới
- Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với các thế lực PPK phản động được biểu hiện qua
những cuộc xung đột giữa Quốc hội với nhà vua
* Diễn biến:
- Nguyên nhân trực tiếp bủng nổ cách mạng xoay quanh vấn đề tài chính
- Tình hình cách mạng
Sự kiện Nội dung
8/1642 → 1648 Nội chiến giữa PK (vua) với Quốc hội (tư sản, quí tộc mới), nhân dân
ủng hộ
1649 Quốc hội xử tử vua, lập nền cộng hòa Anh → CM đỉnh cao
1653 → 1658 Nền độc tài quân sự do Crôm-oen đứng đầu
1688 Thiết lập nền quân chủ lập hiến do Vin-hem Ô-ran-giơ
* Ý nghĩa: CMTS Anh đã lật đổ chế độ PK, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
mạnh mẽ hơn. Đây là cuộc CMTS có ý nghĩa trọng đại trong thời kì quá độ từ chế độ PK
sang chế độ tư bản
Chiến tranh giành độc lập các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
* Nguyên nhân:
- Sự thành lập 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: từ đầu TK XVII → nửa đầu TK XVIII,
13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (Đại Tây Dương) thành lập
- Sự phát triển chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ
2. + Giữ TK VXIII: kinh tế TBCN ở Bắc Mĩ phát triển
~ Miền Bắc: phát triển về công thương nghiệp
~ Miền Nam: đồn điền trang trại
+ Thực dân Anh tìm cách hạn chế, kìm hãm sự phát triền của Bắc Mĩ
→ Mâu thuẫn giữa Bắc Mĩ và Anh gay gắt
→ Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh
* Diễn biến:
- Nguyên nhân trực tiếp:
+ 12/1773: Sự kiện Bô-xtơn “Tiệc trà Bô=xtơn”
+ 9/1774: Đại hội lục địa I (Phi-la-đen-phi-a)
- Diễn biến:
+ 4/1775: chiến tranh bùng nổ → nghĩa quân thất bại
+ 5/1775: đại hội lục địa II → Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn làm chỉ huy
+ 4/7/1775: Đại hội thong qua Tuyên ngôn độc lập
+ 17/10/1779: nghĩa quân thắng lớn ở Xa-ra-tô=ga
+ 1781: thắng trận quyết định ở I-oóc-tao
* Ý nghĩa:
- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa đã giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của
thực dân Anh, thành lập một nhà nước mới, mở đường cho kinh thế tư bản chủ nghĩa ở
Mĩ phát triển
- Đó là một cuộc CMTS góp phần thúc đầy phong trào cách mạng chống PK ở Châu Âu
và phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ LAtinh cuối TK XVIII – đầu TK XIX
Câu 2: Những điểm tích cực và hạn chế của “Tuyên ngôn độc lập” Mỹ (4/7/1776)
- Tích cực: Tuyên ngôn Độc lập là một văn hiến có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Lần đầu
tiên, các quyền con người và quyền công dân được chính thức công bố trước toàn thể
nhân loại. Nguyên tắc về chủ quyền của nhân dân được đề cao như một sự thách thức đối
bới chế độ thực dân Anh ở Bắc Mĩ cũng như chế độ quân chủ chuyên chế đang thống trị
khắp lục địa châu Âu
3. - Hạn chế: không đề cập đến việc xóa bỏ chế độ nô lệ cùng việc bốc lột giai cấp công
nhân và nhân dân lao động
Câu 3: Tình hình nước Pháp trước CM, ý nghĩa sự kiện 14/7/1789
Tình hình nước Pháp trước CM
* Kinh tế:
- Nông nghiệp: Pháp là nền nông nghiệp PK lạc hậu, nông
Nông dân rất cực khổ, chịu nhiều nghĩa vụ PK nặng nề
- Công thương nghiệp: tư bản chủ nghĩa phát triển nhưng bị PK kìm hãm
* Chính trị xã hội:
- Chế độ PK chuyên chế
- Vua Lui XVI cai trị độc đoán
- Xã hội: chia 3 đẳng câp
+ Tăng Lữ chiếm 1%
+ Quí tộc
+ Đẳng cấp 3 (chiếm 99%): nông dân, tư sản, thợ thủ công
* Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng
- XVIII: xuất hiện trào lưu tư tưởng tiến bộ “Triết học ánh sáng”
+ Đại biểu: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô
+ Phê phán sự thối nát, lạc, hậu, bảo thủ của chế độ PK và giáo hội
+ Xây dựng nhà nước mới
→ Tấn công xã hội PK, dọn đường cho CM bùng nổ
Ý nghĩa của sự kiện 14/7/1789 sự kiện ngày 14/7 ở Pa-ri đã kéo theo cuộc “CM đô thị” ở
các thành phố và phong trào nổi dậy ở nông thôn. Chính quyền mới thành lập nằm trong
tay đại tư sản tài chính (chủ yếu là ngân hang, chủ thuyền buôn, các nhà công nghiệp và
thương nghiệp lớn), được gọi là phái Lập hiến. Ngôi vua vẫn được duy trì
4. 4.* tiến trình của cuộc CMTS Pháp:
1. CM bùng nổ. Thành lập nền quân chủ lập hiến:
a. CM bùng nổ:
- 5/5/1789: vui Lu-I XVI triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp
- 17/6/1789: đẳng cấp thứ 3 tuyên bố thành lập quốc hội lập hiến
- 14/7/1789: quần chúng nhân dân tấn công ngục Ba-xti
b. nền quân chủ lập hiến (tư sản tài chính)
- phái lập hiến
+ 8/1789: thông qua bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
+ ban hành những chính sách để khuyến khích phát triển công thương nghiệp
+ ban hành chính sách ruộng đất nhưng nông dân vẫn chưa được hưởng quyền lợi,
công nhân vẫn tiếp tục đấu tranh
- thái độ của vua và phong kiến:
Tìm cách chống phá bằng cách câu kết với Áo và Phổ để chông lại CM, xúi giục bọn
phản động nổi loạn. Dẫn đến 4/1792, chiến tranh Áo- Phổ với Pháp
Quần chúng nhân dân ddaonf kết chông sngaoij xâm và đưa CM đi lên và phát
triển
2. nền cộng hòa(tư sản công thương): 8/1792- 6/1793
- phái tư sản công thương:
+ thiết lập 1 quốc hội mới theo nguyên thắc phổ thông đầu tiên
+ 9/1792: tuyên bố phế truất vua và thiết lập nền cộng hòa thứ nhất
+ 1/1793; xử tử vua Lu-I XVI
- do sự chần chừ, do dự của phái tư sản cộng thương không để CM phát triển dẫn đến
31/5/1793: Nhân dân đã lật đổ phái tư sản công thương (Girôngđanh) chính quyền
chuyển san phái Gia-cô- banh đưa CM phát triển
3. nền chuyên chế Gia- cô- banh: đỉnh cao của CM
- Hoàn cảnh: nước Pháp bị đe dọa bởi “thù trong giặc ngoài” (trong: bạo loạn; ngoài:
liên minh các nước phong kiến châu Âu)
- Giải quyết:
+ giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
5. + ban hành hiến pháp 6-1793, xóa bỏ chế độ đẳng cấp
+ 23/8: xác lệnh tổng động viên
+ trừng trị bọn phản CM
Mùa thu 1794: “thù trong giặc ngoài” đã bị đẩy lùi đưa CM Pháp đạt tới đỉnh
cao
*Ý nghĩa của CM tư sản Pháp:
- đối với nước Pháp:
Cách mạng tư sản Pháp cuối thees kỉ XVIII đã lật đổ chế đọ phogn kiến chuyên chế
từng thống trị nước Pháp trong nhiều thế kỉ, hoàn thành các nhiệm của một cuộc CM -
tư sản: lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu mọi tàn dư phong kiến, giải
quyết vấn đề ruộng đât cho ông dân, những cản trỏ đối với công thương nghiệp bị xóa
bỏ, thị dân tộc thống nhất được hình thành
- đối với thế giới:
Làm cho chế độ phong kiến đã bị lung lay ở khắp châu Âu. Mở ra thời đại mới – thời
đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các nước tiên tiến thời bấy giờ
5. CM công nghiệp ở Anh
a. tiền đề của CMCN:
- do CM tư sản nổ ra sớm nên tư sản cầm quyền
- là nước có nền KT tư bản chủ nghĩa phát triển
- có ngồn vốn và nhân công dồi dào
- kĩ thuật cũng phát triển
=> thế kỉ XVIII nước Anh có đủ điều kiện để tiến hành CMCN
b. CMCN ở Anh (từ những năm 60 của thế kỉ XVIII đến những năm 40 của thế kỉ
XIX)
- việc cải tiến, phát minh máy móc ở Anh bắt đầu từ ngành CN dệt
- những phát minh và cải tiến máy móc quan trọng
Thời gian Người phát
minh
Tên phát minh Hiệu quả vể KT
1764 Giêm Ha- gu- vơ Máy kéo sợi
Gien- ni
Tăng năng suất gấp
16 lần
6. 1769 Ác- crai- tơ Máy kéo sợi
chạy bằng sức
nước`
Sản xuất được sợi
chắc hơn
1779 Crôm- tơn Máy kéo sợi Sợi nhỏ, chắc, vải
dệt đẹp, bền
1785 Ét- mơn Các- rai Máy dệt chạy
bằng sức nước
Năng suất tăng 40
lần
1784 Giêm oát Máy hơi nước Tốc đọ sản xuất và
năng suất tăng rõ rệt
Giữa thế kỉ XIX, nước Anh trỏ thành công xưởng của thế giói. Luân Đôn trỏ
thành thủ đô công nghiệp đầu tiên của châu Âu
• Ý nghĩa của máy hơi nước
- các nhà máy có thể xây dựng ở những nơi thuận tiện
- tốc độ sản xuất và năng suất tăng
- giảm sức lao động cơ bắp của con người, lao động bằng tay dần thay thế bằng
máy móc
Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh
Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức
Pháp
- Từ những năm 30 của thế kỷ XIX Cách mạng công nghiệp bắt đầu diễn ra và
phát triển mạnh trong những năm 1850 - 1870.
- Tác động về kinh tế, xã hội:
+ Kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ thứ 2 trên thế giới.
+ Bộ mặt Pari và các thành phố khác thay đổi rõ rệt.
Đức
- Cách mạng công nghiệp diễn ra vào những năm 40 của thế kỷ XIX với tốc độ
nhanh kỷ lục.
- Trong nông nghiệp: máy móc thâm nhập và được đưa vào sử dụng nhiều: máy
cày, bừa, máy giặt, sử dụng phân bón.
- Đặc điểm: cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra với tốc độ phát triển nhanh,
kỷ lục.
*Vì sao Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra muộn nhưng tốc độ lại nhanh?
Nhờ tiếp thu kinh nghiệm từ phát minh của Anh, quá trình cải tiến kỹ thuật ở Pháp,
Đức diễn ra khẩn trương hơn.
*sự khác biệt giữa CMCN Anh với CMCN Pháp, Đức
+ thời gian tiến hành: Anh 80 năm
Pháp 40 năm ( những năm 30 đến 70 thế kỉ XIX)
7. Đức 10 năm (những năm 40 đến giữa thế kỉ XIX)
Thời gian được rút ngắn, tốc độ nhanh
6. nội chiến ở mĩ
Tình hình Mĩ trước khi nội chiến:
+ Kinh tế Mĩ giữa thế kỷ XIX tồn tại theo 2 con đường: Miền Bắc phát triển nền công
nghiệp tư bản chủ nghĩa, miền Nam phát triển kinh tế đồn điền dựa trên bóc lột sức lao
động nô lệ.
+ Mâu thuẫn giữa lực lượng SX với nô lệ và tư sản với chủ nô dẫn đến phong trào đấu
tranh đòi thủ tiêu chế độ nô lệ, giải phóng lực lượng SX, tạo điều kiện để chủ nghĩa tư
bản phát triển.
*Nguyên nhân trực tiếp:
+ 1860, Lin-côn ứng cử viên của Đảng Cộng hòa đại diện cho giai cấp tư sản và trại
chủ miền Bắc trúng cử Tổng thống
+ 11 bang miền nam phản đối tách khỏi Liên bang thành lập Hiệp bang mới có chính
phủ, Tổng thống riêng và chuẩn bị lực lượng chống lại chính phủ Trung ương.
*Diễn biến:
+Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ.
+ Giữa năm 1862 ký sắc lệnh cấp đất ở miền Tây
+ Ngày 01/1/1863 ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ
+ Ngày 09/4/1865 quân đội miền Bắc giành thắng lợi quyết định trong trận đánh thủ
phủ Hiệp bang miền Nam (Xa-ra-tô-ga), nội chiến chấm dứt.
* Ý nghĩa:
+ Là cuộc Cách mạng tư sản lần thứ 2 ở Mĩ.
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau nội chiến.
* nguyên nhân thắng lợi:
8. + việc xóa bỏ chế độ nô lệ là phù hợp
+ được sự ủng hộ của tư sản và đông đảo quần chúng
+ những chính sách tích cực của Lin-côn