SlideShare a Scribd company logo
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................4
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. Một số vấn đề chung về kế toán NVL trong DNSX....................................................5
1. Khái niệm - Đặc điểm...............................................................................................5
1.1 Khái niệm..........................................................................................................5
1.2 Đặc điểm...........................................................................................................5
2. Nhiệm vụ của kế toán NVL......................................................................................5
II. Phân loại và tính giá NVL..........................................................................................6
1. Phân loại...................................................................................................................6
1.1 NVL chính........................................................................................................6
1.2 Vật liệu phụ.......................................................................................................6
1.3 Nhiên liệu..........................................................................................................6
1.4 Phụ tùng thay thế..............................................................................................6
1.5 Thiết bị xây dựng cơ bản...................................................................................7
1.6 Phế liệu.............................................................................................................7
1.7 Vật liệu khác.....................................................................................................7
2. Tính giá NVL............................................................................................................7
2.1 Tính giá thực tế NVL nhập kho.........................................................................7
2.2 Tính giá thực tế NVL xuất kho.........................................................................8
III. Kế toán chi tiết NVL trong DNSX..........................................................................10
1. Sổ sách kế toán chi tiết vật liệu...............................................................................10
2. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu...............................................................10
2.1 Phương pháp thẻ song song..............................................................................10
2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển............................................................11
2.3 Phương pháp sổ số dư......................................................................................12
IV. Kế toán tổng hợp NVL trong DNSX......................................................................13
1. Chứng từ sử dụng....................................................................................................13
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:1
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
2. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.........................................13
2.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................14
2.2 Phương pháp kế toán NVL...............................................................................14
2.2.1 Kế toán tăng NVL.....................................................................................14
2.2.2 Kế toán giảm NVL...................................................................................19
3. Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ...................................................22
3.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................22
3.2 Phương pháp kế toán NVL..............................................................................23
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH BAO BÌ VẠN LỢI
A/ Giới thiệu chung về công ty TNHH bao bì Vạn Lợi................................................25
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.....................25
1. Quá trình hình thành...............................................................................................25
2. Quá trình phát triển.................................................................................................25
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH
bao bì Vạn Lợi................................................................................................................26
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ....................................................................26
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.....................................26
III. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi....................................28
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi....................................28
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.............................29
B/ Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.......................31
I. Đặc điểm NVL và các phương pháp tính giá tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi........31
1. Đặc điểm và phân loại NVL....................................................................................31
2. Tính giá NVL...........................................................................................................31
II. Tổ chức kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi..........................................33
1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................................33
2. Tài khoản sử dụng....................................................................................................33
3. Sổ sách kế toán áp dụng tại tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi................................33
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:2
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
III. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi......................34
1. Cách lập....................................................................................................................34
2. Kế toán chi tiết NVL.................................................................................................34
3. Kế toán tổng hợp NVL.............................................................................................41
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL
TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI
I. Một số nhận xét chung................................................................................................44
1. Mặt ưu điểm..............................................................................................................44
2. Mặt nhược điểm........................................................................................................44
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn
Lợi................................................................................................................................45
KẾT LUẬN...................................................................................................................49
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- DNSX : Doanh nghiệp sản xuất
- NVL : Nguyên vật liệu
- GTGT : Giá trị gia tăng
- KKTX : Kiểm kê thường xuyên
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
- VL : Vật liệu
- K/c : Kết chuyển
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 - GV Nguyễn Phi Sơn
- Phân tích hoạt động kinh doanh - Th.s Ngô Hà Tấn, Th.s Trần Đình Khôi, NCS
Hoàng Tùng
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:3
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Lời mở đầu
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Hiện nay, các
doanh nghiệp phải tự quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có có hiệu
quả nhất. Để có thể đứng vững và ngày càng phát triển tự thân mỗi doanh nghiệp bắt
buộc phải tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất sao cho hợp lý và đạt hiệu quả
nhất trong điều kiện vốn liếng, vật lực hiện có.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mọi sản phẩm vật chất đều được cấu
thành từ vật liệu, vật liệu là yếu tố cơ bản đầu tiên không thể thiếu được trong quá trình
sản xuất. Có thể nói công tác kế toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là một công
cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập, xuất, bảo quản, dự trữ thúc đẩy cung cấp kịp
thời và đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động, luôn tận dụng hết năng lực máy móc thiết bị để tạo ra nhiều sản
phẩm, thu hồi nhanh vốn đầu tư để tái sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi, em nhận thấy
phần kế toán nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không kém phần quan trọng,
việc tổ chức quản lý và hạch toán vật liệu chính xác kịp thời giúp tốc độ chu chuyển
vốn tăng nhanh. Xuất phát từ nhận thức đó nên em đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi”. Đề tài này gồm có 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong DNSX.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH
bao bì vạn Lợi
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH bao bì vạn Lợi.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:4
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I/ Một số vấn đề chung về kế toán NVL trong DNSX:
1.Khái niệm - đặc điểm:
1.1 Khái niệm:
-Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trinh tiêu hao
ba yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động
- Trong các doanh nghiệp, NVL là đối tượng lao động, là cơ sở vật chất cấu
thành nên thực thể sản phẩm.
- Khi sử dụng NVL cho sản xuất, kinh doanh thì hình thái của NVL biến đổi
nhưng vẫn giữ nguyên bản chất vật chất, giá trị của NVL sau quá trình sản xuất thường
cao hơn so với trước khi đưa vào sản xuất
1.2 Đặc điểm:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, NVL chỉ tham
gia vào một chu kì sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và giá trị chuyển hết một lần vào giá
thành sản phẩm.
2. Nhiệm vụ của kế toán NVL:
NVL là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động, lại chiếm tỉ trọng lớn
trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, do vậy cần phải quản lý chặt chẽ
ở mọi khâu, từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Ở khâu thu mua đòi hỏi
phải quản lý về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại lẫn giá mua và chi phí mua
cũng như có kế hoạch thu mua theo đúng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Để đáp ứng các yêu cầu trên, kế toán NVL cần thực hiện tốt các nhiệm vụ :
- Ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời số lượng, chất lượng, quy
cách, chủng loại và giá thành thực tế từng thứ, từng loại NVL nhập, xuất, tồn kho.
- Thông qua việc ghi chép, phản ánh để kiểm tra, kiểm soát tình hình thu mua,
dự trữ và tiêu hao NVL. Qua đó phát hiện và xử lý kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng,
kém mất phẩm chất, ngăn ngừa những trường hợp sử dụng lãng phí và phi pháp NVL .
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:5
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
- Tính toán, phân bổ giá trị NVL vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
một cách chính xác.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá NVL theo đúng chế độ quy định của nhà nước,
tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình sử dụng NVL trong
sản xuất kinh doanh, tình hình dự trữ, bảo quản NVL, lập các báo cáo và cung cấp các
thông tin về NVL.
II. Phân loại và tính giá NVL:
1.Phân loại NVL :
Phân loại NVL là sắp xếp NVL theo từng loại, từng nhóm dựa trên những tiêu
thức phù hợp. Căn cứ vào nội dung kinh tế, NVL được chia thành các loại:
1.1 NVL chính: là đối tượng lao động chính trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.2 Vật liệu phụ: là các loại vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Chúng là những loại vật liệu được sử dụng để hoàn thiện và
nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm, giúp cho máy móc, thiết bị, công cụ lao
động hoạt động bình thường hoặc phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ sản xuất.
Căn cứ vào tác dụng có thể chia vật liệu phụ thành các nhóm sau:
- Nhóm vật liệu phụ được sử dụng để hoàn thiện hoặc nâng cao tính năng,
chất lượng của sản phẩm như: các loại phụ gia, phẩm màu.....
- Nhóm vật liệu phụ sử dụng để bảo quản hoặc phục vụ cho hoạt động của
máy móc, thiết bị, công cụ lao động như: dầu mỡ bôi trơn, thuốc chống ẩm ...
- Nhóm vật liệu phụ phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ cho lao động của
công nhân như: xà phòng, hương liệu ...
1.3 Nhiên liệu: là các loại vật liệu được sử dụng để cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất sản phẩm, cho các phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị như: than ,
củi, xăng dầu, hơi nén, khí đốt..... các loại nhiên kiệu tồn tại dưới 3 dạng: thể rắn, thể
thể lỏng và thể khí.
1.4 Phụ tùng thay thế: lầ các chi tiết, phụ tùng dùng để sữa chữa và thay thế
cho máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải ...
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:6
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
1.5 Thiết bị xây dựng cơ bản: là các loại vật liệu mà doanh nghiệp mua vào
nhằm mục đích sử dụng cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản. thiêt bị xây dựng cơ bản
bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ khí cụ và vật kết cấu.
1.6 Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hay thu
mua được từ việc thanh lý tài sản. Phế liệu có thể sử dụng hay bán ra ngoài.
1.7 Vật liệu khác: là tất cả các vật liệu chưa được nêu ở trên.
2. Tính giá NVL :
2.1 Tính giá thực tế NVL nhập kho:
- Tính giá vật liệu là việc xác định giá trị của nó theo những nguyên tắc nhất
định. Theo quy định hiện hành thì kế toán nhập, xuất, tồn vật liệu phải phản ánh theo
giá thực tế. Giá thực tế vật liệu nhập kho là giá được hình thành trên cơ sở các chứng
từ hợp pháp, hợp lệ về các khoản chi phí để có được vật liệu tại doanh nghiệp.
- Về nguyên tắc thì đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, giá trị vật tư hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được
phản ánh theo giá mua chưa có thuế. Còn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, hoặc hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc
dùng cho hoạt động phúc lợi, dự án thì giá trị vật tư hàng hóa mua vào được phản ánh
theo giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào)
a) Đối với NVL mua ngoài:
= + + -
Trong đó:
+ Giá mua trên hóa đơn là giá mua chưa thuế đối với đơn vị nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Giá mua bao gồm cả thuế đối với đơn vị nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
+ Các khoản thuế không được hoàn lại như: thuế nhập khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt.....
+ Các chi phí khác liên quan bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, .....
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:7
Giá thực tế NVL
Nhập kho
Giá mua
Trên
hóa đơn
Các chi
phí
liên quan
Các khoản thuế
không được
hoàn lại
Các khoản
giảm
trừ
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
+ Các khoản giảm trừ: chiết khấu TM, giảm giá hàng mua và trả lại hàng cho
người bán
b) Đối với NVL tự gia công chế biến:
= +
c) Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến:
= + +
Trong đó : các chi phí liên quan là các chi phí vận chuyển bốc dỡ từ đơn vị
tới nơi nhận gia công chế biến và ngược lại và các chi phí phải trả cho người nhận gia
công chế biến
d) Đối với NVL nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác: giá thực tế NVL nhập
kho là giá do các bên tham gia xác định cộng với chi phí liên quan khác.
e) Đối với NVL được biếu tặng, không hoàn lại: giá thực tế NVL nhập kho
là giá thị trường tương đương hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
2.2 Tính giá thực tế NVL xuất kho:
a) Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: theo phương pháp này thì
giá thực tế NVL xuất kho thuộc lô hàng nào sẽ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn
giá thực tế nhập kho của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh
nghiệp sử dụng NVL có giá trị lớn, ít chủng loại, có điều kiện quản lý, bảo quản riêng
theo từng lô trong kho, mặt hàng ổn định và nhận diện được. Phương pháp này thể hiên
được thực tế sự tương xứng phù hợp giữa doanh thu và chi phí của hàng bán ra, nhưng
nó không mang lại thông tin bổ ích cho người ra quyết định kinh doanh.
b) Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này thì giá thực tế
từng loại NVL xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại NVL tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại nhập kho trong kỳ:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:8
Giá thực tế
NVL nhập kho
Giá thực tế NVL xuất gia
công chế biến
Các chi phí khác
liên quan
Giá thực tế
NVL
Nhập kho
Giá thực tế NVL
xuất kho thuê
ngoài gia công
chế biến
Các loại thuế
không được
hoàn lại
Các chi
phí liên
quan
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
= x
Đơn giá thực tế bình quân có thể áp dụng một trong các đơn giá sau:
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
+ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
=
c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): theo phương pháp này thì
số lượng NVL nhập kho trước sẽ được xuất dùng trước theo đúng giá nhập kho của
chúng. Cách tính cụ thể như sau:
= x
d) Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): theo phương pháp này thì số lượng
NVL nào nhập kho sau sẽ được xuất dùng trước theo đúng giá nhập kho của chúng.
Cách tính như sau:
= x
Các phương pháp trên được áp dụng cho hạch toán NVL theo phương pháp KKTX
III/ Kế toán chi tiết NVL trong DNSX:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:9
Giá thực tế NVL
xuất kho
Số lượng NVL
xuất kho
Đơn giá thực tế
bình quân
Đơn giá bình
quân cả
Kỳ dự trữ
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Đơn giá bình
quân sau
mỗi lần nhập
Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá thực tế NVL
xuất kho
Số lượng NVL xuất
dùng thuộc số
lượng từng lần
nhập kho trước
Đơn giá thực
tế NVL nhập
kho theo từng lần
nhập kho trước
Giá thực tế NVL
xuất kho
Số lượng NVL xuất
dùng thuộc số
lượng từng lần
nhập kho sau
Đơn giá thực tế
NVL nhập kho
theo từng lần nhập
kho sau
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
1. Sổ sách kế toán chi tiết vật liệu:
- Thẻ kho
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ số dư
- Sổ đối chiếu luân chuyển
2. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu:
2.1 Phương pháp thẻ song song:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Ghi chú: : ghi hằng ngày
:Đối chiếu, kiểm tra
: ghi cuối tháng
- Nguyên tắc ghi chép: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi
cả về số lượng lẫn giá trị.
- Trình tự ghi chép:
+ Tại kho: hằng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho ghi số
lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan (thẻ kho được mở theo từng
danh điểm hay mặt hàng). Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn trên thực tế và
số tồn trên thẻ kho. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho
chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán.
+ Tại phòng kế toán: Phòng kế toán mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng
danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và
giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ
kho chuyển đến, kế toán kiểm tra từng chứng từ rồi ghi đơn giá, tinh thành tiền và phân
loại chứng từ rồi sau đó ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật liệu có liên quan.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:10
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ (thẻ) chi tiết
vật liêu
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
kho vật liệu
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Cuối tháng cộng sổ (thẻ) kế toán chi tiết, tính ra tổng số nhập xuất tồn của
từng loại vật liệu đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Sau khi đối chiếu khớp, đúng kế
toán lập bảng cân đối nhập xuất tồn vật liệu về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế
toán tổng hợp.
2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU
LUÂN CHUYỂN
Ghi chú: : ghi hằng ngày
:Đối chiếu, kiểm tra
: ghi cuối tháng
- Nguyên tắc ghi chép: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi
cả về số lượng lẫn giá trị của từng loại vật liệu trong kho.
- Trình tự ghi chép:
+ Tại kho: ghi chép giống như phương pháp thẻ song song
+ Tại phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu ở từng kho. Sổ này dùng
cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Khi nhận được nhập, xuất vật liệu kế toán kiểm tra, xắp xếp và phân loại
chứng từ sau đó lập các bảng kê nhập vật tư, bảng kê xuất vật tư theo từng danh điểm
vật liệu. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên bảng kê cả số lượng và giá trị của từng danh
điểm vật liệu đã nhập, xuất kho trong tháng để ghi sổ đối chiếu luân chuyển, sau đó
tính ra số tồn kho cuối tháng của từng danh điểm vật liệu trên sổ đói chiếu luân chuyển.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:11
Bảng kê xuất
vật liệu
Bảng kê nhập vật
tư
Bảng kê nhập vật
liệu
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Cuối tháng, tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ
kho và số liệu của kế toán tổng hợp.
2.3 Phương pháp sổ số dư:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ
Ghi chú: : ghi hằng ngày
:Đối chiếu, kiểm tra
: ghi cuối tháng
- Nguyên tắc ghi chép: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi
về mặt giá trị của từng loại vật liệu trong kho.
- Trình tự ghi chép:
+ Tại kho: tương tự như phương pháp ghi thẻ song song. Hằng ngày hoặc
định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ (phiếu giao
nhận chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất). Cuối tháng, thủ kho căn cứ vào
thẻ kho ghi chỉ tiêu số lượng vật liệu theo từng danh điểm tồn kho cuối kỳ vào sổ số dư
và chuyển sổ số dư về phòng kế toán để tính chỉ tiêu giá trị vật liệu cuối kỳ.
+ Tại phòng kế toán: khi nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu cùng với phiếu
giao nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến, kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng
từ kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ liên quan rồi ghi giá và tính thành tiền trên
từng chứng từ, sau đó tính tiền cho từng phiếu giao nhận chứng từ theo từng nhóm vật
liệu và tổng số, rồi tổng hợp giá trị ghi vào bảng lũy kế nhập kho, bảng lũy kế xuất kho
(các bảng này được mở cho từng kho). Cuối tháng căn cứ vào bảng lũy kế nhập kho,
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:12
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ số dư
Bảng lũy kế nhập
kho
Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn
Bảng lũy kế xuất kho
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
bảng lũy kế xuất kho lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu và tính ra giá trị
của từng nhóm vật liệu theo các chỉ tiêu nhập, xuất, tồn trên bảng tổng hợp nhập, xuất,
tồn kho vật liệu. Đồng thời khi nhận sổ số dư do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra
và tính thành tiền cho từng nhóm vật liệu.
Sau khi lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu và ghi vào sổ số dư, kế
toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu của từng nhóm vật liệu tồn kho cuối tháng
trên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ số dư và số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp.
IV/ Kế toán tổng hợp NVL trong DNSX:
1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa
- Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho
- Phiếu đề nghị xuất kho NVL .
- Các chứng từ phản ánh nguồn nhập như: thu mua, thu từ sản xuất, nhận vốn
góp, cấp phát...
2. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu, hàng hóa trên sổ kế
toán.
Khi áp dụng phương pháp này, kế toán sử dụng các tài khoản hàng tồn kho để
phản ánh số hiện có tình hình biến động, tăng giảm vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị vật
tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất kỳ thời điểm nào trong
kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hóa tồn kho,
so sánh đối chiếu với số liệu tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Nếu có chênh
lệch phải truy tìm nguyên nhân và phải có biện pháp xử lý kịp thời. Phương pháp này
thường được áp dụng tại các đơn vị sản xuất và các đơn vị thương mại kinh doanh các
mặt hàng có giá trị lớn.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:13
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
2.1 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 151 - hàng mua đang đi đường
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại vật tư, hàng hóa ... mua ngoài
đã thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho.
Kết cấu tài khoản 151:
Nợ TK 151 Có
- Giá trị vật tư, hàng hóa đã - Giá trị vật tư, hàng hóa đang đi đường
đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao thẳng
cho bộ phận sử dụng hay giao cho khách hàng
Dư Nợ: Giá trị vật tư, hàng hóa đã
mua còn đi trên đường lúc
cuối kỳ (chưa về nhập kho)
 Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp theo giá thực tế.
Kết cấu tài khoản 152:
Nợ TK 152 Có
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho - Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu phát hiện - Chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên
thừa khi kiểm kê liệu, vật liệu được hưởng
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu phát hiện
thiếu khi kiểm kê
Dư Nợ:Giá trị nguyên liệu, vật liệu
tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 152 được chi tiết theo từng loại nguyên liệu, vật liệu theo yêu cầu
của quản lý
2.2Phương pháp kế toán NVL:
2.2.1 Kế toán tăng NVL:
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:14
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
 Tăng do mua ngoài nhập kho:
 Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về:
- Khi mua vật liệu trong nước nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập
kho: Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331.... : Tổng tiền thanh toán
- Khi nhập khẩu vật liệu, kế toán ghi:
+ Bút toán 1: Phản ánh giá trị vật liệu:
Nợ TK 152: Tổng tiền thanh toán
Có TK 333(3333): Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331....: Giá mua + chi phí mua
+Bút toán 2: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 333 (33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Các chi phí thu mua thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Chi phí thu mua
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331.....: Tổng tiền thanh toán
 Trường hợp hóa đơn về chưa có hàng:
Trường hợp đơn vị đã nhận được hóa đơn những vật liệu còn đang trên đường
chưa về nhập kho thì kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi trên
đường” chờ đến khi vật liệu về nhập kho sẽ ghi sổ kế toán
- Nếu trong kỳ kế toán, hàng về thì căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho ghi
tương tự như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về
- Nếu đến cuối kỳ kế toán, vật liệu vẫn chưa về, căn cứ vào hóa đơn:
Nợ TK 151: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 ......: Tổng tiền thanh toán
- Sang kỳ sau khi vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:15
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Nợ TK 152: Giá trị NVL nhập kho
Có TK 151: Giá trị hàng mua đang đi đường đã về nhập kho
 Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn
- Khi nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152: giá tạm tính
Có TK 111, 112, 331 ....: tổng tiền thanh toán theo giá tạm tính
- Khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính bằng các phương
pháp chữa sổ kế toán.
 Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn:
Khi phát hiện hàng thiếu so với hóa đơn, doanh nghiệp phải lập biên bản và
tìm nguyên nhân để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Khi nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn và biên bản kiểm nhận:
Nợ TK 152: Số NVL thực nhập
Nợ TK 138 (1381): Số NVL thiếu so với hóa đơn
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng ghi trên hóa đơn
Có TK 111, 112, 331....: Tổng tiền thanh toán theo hóa đơn
- Sau khi tìm được nguyên nhân, số hàng bị thiếu được xử lý như sau:
Nợ TK 152: Người bán giao thiếu và giao bổ sung
Nợ TK 111, 112, 331...:Người bán giao thiếu và thanh toán lại hoặc trừ nợ
Nợ TK 138 (1388): Số NVL thiếu đã xác định được nguyên nhân
Nợ TK 334: Trừ vào lương nhân viên
Nợ TK 632: Không xác định rõ nguyên nhân
Có TK 138 (1381): Số NVL thiếu đã xử lý
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT của NVL thiếu
 Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn:
- Nếu nhập toàn bộ, căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn và biên bản kiểm
nhận, ghi: Nợ TK 152: Số NVL thực nhập
Nợ TK 133(1331): thuế GTGT của NVL ghi trên hóa đơn
Có TK 338(3381): Số NVL thừa so với hóa đơn
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:16
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Có TK 111, 112, 331......: Tổng tiền thanh toán theo hóa đơn
- Sau khi tìm được nguyên nhân, sẽ xử lý như sau:
Nợ TK 338(3381): Số NVL thừa đã xử lý
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT của NVL thừa
Có TK 111,112,....DN đồng ý mua toàn bộ số NVL thừa kèm theo HĐ
Có TK 152: DN xuất kho trả lại số NVL thừa
Có TK 711: Số thừa không rõ nguyên nhân
- Nếu không nhập kho số vật liệu thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 002: Số NVL thừa nhận giữ hộ
- Khi nhập kho hoặc trả lại ghi tương tự như các trường hợp trên, đồng thời
ghi: Có TK 002: Số NVL thừa nhận giữ hộ đã nhập kho hoặc trả lại
 Tăng do mua trả chậm, trả góp:
- Khi mua vật liệu theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 242: Số lãi trả chậm, trả góp phải trả cho từng kỳ
Có TK 111,112: Số tiền trả ngay
Có TK 331: Số tiền còn nợ
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Khấu trừ vào số nợ
Có TK 111,112: Số tiền trả
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ
Nợ TK 635: Chi phí lãi trả chậm, trả góp của từng kỳ
Có TK 242: Số lãi trả chậm, trả góp cho từng kỳ giảm
 Tăng do trao đổi với tài sản khác:
Trường hợp trao đổi vật liệu tương tự
Nợ TK 152: Giá trị NVL nhận về
Có TK 152: Giá trị NVL đem đi trao đổi
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:17
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Trường hợp trao đổi vật liệu không tương tự:
- Khi xuất kho giao cho bên trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn của NVL đem đi trao đổi
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
- Đồng thời ghi tăng doanh thu do trao đổi vật liệu
Nợ TK 131: Số tiền phải thu về
Có TK 511: Doanh thu bán NVL
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Khi nhận được vật liệu do trao đổi
Nợ TK 152: Nhập kho số NVL nhận về
Có TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK131: Khấu trừ vào số tiền phải thu về
- Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của vật liêu đưa đi trao đổi >
giá trị hợp lý của vật liệu nhận được do trao đổi , khi nhận được tiền của bên trao đổi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu thêm
Có TK 131
Trường hợp ngược lại thì kế toán hạch toán ngược với bút toán thu thêm tiền
 Tự gia công chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến:
- Khi xuất kho vật liệu đi gia công chế biến, ghi:
Nợ TK 154: NVL xuất kho đem đi gia công, chế biến
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
- Khi mua vật liệu chuyển thẳng gia công chế biến, kế toán ghi:
Nợ TK 154: NVL xuất kho đi gia công, chế biến+chi phí liên quan
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331......: Tổng tiền thanh toán
- Khi công việc gia công chế biến hoàn thành và tiến hành nhập kho:
Nợ TK 152: Nhập kho số NVL đem đi gia công, chế biến
Có TK 154: Công việc gia công, chế biến đã hoàn thành
 Nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:18
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Nợ TK 152: Giá trị NVL nhập kho
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh tăng
 Nhận lại vốn đầu tư từ đơn vị khác:
Nợ TK 152: Giá trị NVL nhập kho
Có TK 221, 222, 223,128: Vốn đầu tư vào các đơn vị khác giảm
 Các nguyên nhân tăng khác:
Nợ TK 152: Giá trị NVL trong kho tăng
Có TK 711: nhận viên trợ không hoàn lại, biếu tặng
Có TK 338(3381): kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý
Có TK 338: khi vay tạm thời
Có TK 621, 641, 642, 142....vật liêu sử dụng không hết nhập kho
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Hạch toán tương tự như đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong trường hợp này kế toán không tổ chức theo dõi trên tài khoản 133
2.2.2 Kế toán giảm NVL:
 Xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh
- Khi xuất kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào phiếu xuất kho:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241: xuất kho NVL cho SXKD
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
- Nếu vật liệu dùng trong kỳ không hết chuyển sang kỳ sau nhưng không nhập
lại kho, kế toán ghi giảm chi phí bằng bút toán âm vào cuối kỳ:
Nợ TK 621, 627, 641, 642: Giá trị NVL chuyển kỳ sau
Có TK 152: Giảm chi phí
- Sang kỳ sau kế toán ghi lại bút toán trên bằng mực thường để phản ánh
tăng chi phí của kỳ sau.
 Xuất kho góp vốn vào đơn vị khác:
- Khi xuất kho vật liệu góp vốn vào đơn vị khác, căn cứ vào phiếu xuất kho và
biên bản xác định giá trị vốn góp do hội đồng định, kế toán ghi:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:19
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Nợ TK 221, 222, 223, 128: Xuất kho NVL đầu tư vào các đơn vị khác
Nợ TK 811: Giá trị xuất kho < giá trị do hội đồng xác định
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
Có TK 711 Giá trị xuất kho > giá trị do hội đồng xác định
- Đối với trường hợp góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nếu số
chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ, doanh nghiệp phải phản ánh hoãn lại phần thu
nhập khác tương ứng với tỷ lệ góp vốn của đơn vị trong liên doanh, ghi:
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật liệu đó cho bên thứ ba
độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chứa thực hiên vào thu nhập
khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387: Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
Có TK711: Thu nhập khác
 Xuất gia công chế biến: Nợ TK 154: Xuất NVL gia công, chế biến
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
 Xuất bán vật liệu
- Căn cứ vào phiếu xuất kho: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK152: Giá trị NVL xuất kho
- Đồng thời căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131...: Tổng tiền thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán NVL
Có TK 333(3331): Thuế GTGT đầu ra
 Giảm do các nguyên nhân khác:
- Khi mua vật liệu đã nhập kho và được hưởng chiết khấu thương mại, giảm
Giá, trả lại hàng, ghi: Nợ TK 111,112,138, 331: Trả lại tiền hoặc trừ nợ
Có TK152: Giá trị NVL giảm
Có TK 133 (1331): Giảm thuế GTGT đầu vào
-Khi kiểm kê phát hiện thiếu vật liệu: Nợ TK 138 (1381): NVL thiếu chờ xử lý
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:20
TK 128,221,222,223
Mua NVL nhập kho
Thuế GTGT
khấu trừ(PPKT)
Thuế GTGT khấu trừ
của hàng nhập khẩu
VL đang đi đường
VL đang đi đường
về nhập kho
Thuế nhập khẩu tính vào giá trị
vật liệu nhập khẩu
TK 154
Nhập kho VL gia công, chế biến
TK 411
Nhập kho VL nhận đầu tư từ đơn vị khác
TK 128,221,222,223
Nhập kho VL nhận lại vốn đầu tư từ đơn
Nhập kho VL nhận lại vốn đầu tư từ đơnvị khác
TK 711
Nhập kho VL nhận viện trợ,nhận biếu tặng
TK 338
Nhập kho VL nhận viện trợ,nhận biếu tặng
Kiểm kê phát hiện thừa VL , vay tạm thời
TK 621,641,642
Nhập kho số VL sử dụng không hết
Xuất VL cho sản xuất kinh doanh
Xuất VL góp vốn liên doanh
vốn cổ phần
Chênh lệch giá xuất kho < giá
do hội đồng xác định
Chênh lệch giá xuất kho > giá
do hội đồng xác định
TK 154
TK 632
TK 154
TK 632TK 632TK 632
TK 138
Xuất kho VL gia công, chế biến
Xuất kho VL để bán
Chiết khấu TM, giảm giá, trả lại hàng mua
Kiểm kê phát hiện thiếu VL
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Có TK152: Số NVL thiếu
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:21
TK 111, 112, 331,138
TK 152TK 111, 112, 331
TK 133
TK 3331
TK 151
TK 3333
TK 627,641,642,241
TK 811
TK 711
TK 811
TK 133
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
3.Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
3.1 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 151 Có
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư, - Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư
hàng hóa đã mua đang đi trên đường hàng hóa đã mua đang đi trên đường đầu
cuối kỳ kỳ
Dư Nợ giá trị vật tư, hàng hóa đã mua
vẫn đang còn đi trên đường lúc cuối kỳ
 Tài khoản 152 - nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 152 Có
- Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên -Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu
liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ vật liệu tồn kho đầu kỳ
Dư Nợ giá trị thực tế của nguyên
liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
 Tài khoản 611 - Mua hàng
Tài khoản này để phản ánh giá trị của các loại vật tư, hàng hóa mua vào và
xuất ra trong kỳ
Nợ TK 611(6111) Có
- Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho đầu kỳ - Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho cuối kỳ
theo kết quả kiểm kê theo kết quả kiểm kê
- Giá trị vật tư, hàng hóa mua vào trong -Giá trị vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ
kỳ, hàng đã bán bị trả lại
-Chiết khấu TM, giảm giá, trả lại vật tư,
X hàng hóa cho người bán
Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK 6111: - Mua nguyên liệu, vật liệu
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:22
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
+TK 6112: - Mua hàng hóa
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:23
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
3.2 Phương pháp kế toán NVL:
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Đầu kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, kết chuyển giá trị hàng
mua đang đi trên đường và vật liệu tồn kho cuối kỳ trước, kế toán ghi:
Nợ TK 611(6111): Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ
Có TK 151, 152: K/c giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trước
-Khi mua vật liệu trong nước nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập
kho, ghi: Nợ TK 611(6111) : giá mua + chi phí mua
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111,112, 331.....: Tổng tiền thanh toán
- Khi nhập khẩu vật liệu:
+Bút toán 1: phản ánh giá trị vật liệu
Nợ TK 611(6111): Tổng tiền thanh toán
Có TK 111,112, 331.....: giá mua + chi phí mua
Có TK 333 (3333): Thuế nhập khẩu
+ Bút toán 2: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 333(33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác bằng vật liệu
Nợ TK 611(6111): Giá trị NVL nhập kho
Có TK 221, 222, 223, 128: Rút vốn đầu tư vào các đơn vị khác
- Khi nhận viện trợ không hoàn lại, nhận biếu tặng vật liệu, kế toán ghi:
Nợ TK 611(6111): Giá trị NVL nhập kho
Có TK 711: Thu nhập khác tăng
- Số vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, kế toán ghi:
Nợ TK 611(6111): Giá trị NVL nhập kho
Có TK 621, 641, 642: Chi phí SXKD
- Khi mua vật liệu đã nhập kho và được hưởng chiết khấu thương mại, giảm
giá hay xuất trả lại cho người bán do kém phẩm chất, sai quy cách, kế toán ghi:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:24
TK 133
TK 111,112,331
TK 133
K/c vật liệu tồn kho đầu kỳ
Mua vật liệu tồn kho đầu kỳ
Nhận lại vốn đầu tư bằng vật liệu
Nhập kho vật liệu nhận viện
trợ, nhận biếu tặng
Nhập kho số vật liệu
sử dụng không hết
Chiết khấu TM, giảm giá, trả lại cho
người bán
Thuế GTGT
được khấu trừ
Thuế GTGT
được khấu trừ
K/c vật liệu tồn kho cuối kỳ
Vật liệu xuất kho trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Nợ TK 111,112,138,331: Trả lại tiền hoặc trừ nợ
Có TK 611(6111): Giá trị NVL giảm
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào giảm
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán ghi như sau:
+K/c giá trị hàng mua đang đi trên đường, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 151,152: Giá trị hàng tồn kho lúc cuối kỳ
Có TK 611(6111): K/C giá trị hàng tồn kho lúc cuối kỳ
+ Xác định giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ
Nợ TK 621,627,641,642,241: Giá trị NVL xuất dùng cho SXKD
Có TK 6111(6111): Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Hạch toán tương tự như đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong trường hợp này kế toán không tổ chức theo dõi trên tài khoản 133
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:25
TK 111,112,331
TK 621,627,641,642,241,138
TK 611(6111)TK 151,152
TK 111,112,331
TK 411,128,221
TK 711
TK 621,641,642
TK 151,152
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH BAO BÌ VẠN LỢI
A/ Giới thiệu chung về công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
1. Quá trình hình thành:
- Tên công ty : Công ty TNHH bao bì Vạn lợi
- Hình thức công ty : Trách nhiệm hữu hạn
- Đia chỉ : Đường số 2 khu công nghiệp Hòa Cầm - Cẩm Lệ
- Ngành nghề kinh doanh: Chuyên sản xuất thùng carton 3-5 lớp bế hộp sản
xuất bao PE, in bao bì sản xuất các loại
- Vốn điều lệ : 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng)
- Nguồn vốn CSH : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)
Trong điều kiện thị trường phát triển, nhu cầu về Bao Bì là rất cần thiết đối
với đời sống của người dân, đặc biệt là bao bì chất lượng cao. Nhận thấy được điều đó
nên công ty Bao Bì Vạn Lợi ra đời vào ngày 09/10/1997 theo Quyết định số 763/QĐ-
UBTP Đà Nẵng
2. Quá trình phát triển:
Ngay khi đi vào hoạt động công ty đã gặp rất nhiều khó khăn: Thị trường tiêu
thụ hầu như bế tắc, thiết bị sản xuất đã quá lỗi thời và lạc hậu, thu nhập bình quân thấp
qua các năm.
Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi không ngừng của thành phố các cơ sở hạ tầng
và các khu công nghiệp mới ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát
triển. Do vậy, chỉ sau 2 năm cùng với sự nổ lực không ngừng của toàn bộ đội ngũ cán
bộ công nhân viên nên công ty đã từng bước khắc phục được những khó khăn, không
những thế công ty đã giải quyết được việc làm cho nhiều người lao động.
Qua cuộc hội bàn thay đổi chức vụ và bổ sung thành viên, bổ sung nguồn vốn
lưu động mua sắm thiết bị, tài sản cố định của các thành viên công ty ngày 18/07/2003
đơn vị đã chủ động được nguồn vốn lưu động cho quá trình sản xuất lâu dài.
Trong 10 năm qua, công ty được các cá nhân đơn vị khách hàng ở khắp toàn
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 26
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
quốc đều ủng hộ cho công ty. Do vây, công ty đã không ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm để phục vụ tốt hơn thị hiếu của khách hàng. Cho đến ngày nay thương hiệu
“Vạn Lợi” đã trở nên quá quen thuộc đối với khách hàng và công ty đã có thị trường
tiêu thụ khắp cả nước.
Lực lượng lao động hiện nay là 80 người (trong đó lao động nữ chiếm 70%).
+ Lao động trực tiếp sản xuất là: 68 người
+ Lao động gián tiếp là : 12 người
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại
công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
- Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là sản xuất các loại bao bì carton 3
lớp, 5 lớp, bao PE. Ngoài ra công ty còn thực hiện in ấn trên bao bì cho các đơn vị sản
xuất khác.
- Đối với việc sản xuất, in ấn … các loại bao bì của công ty được thu từ khách
hàng, các đơn vị trong và ngoài tỉnh. Do đó ngành sản xuất bao bì đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, công ty bao bì Vạn Lợi cung cấp một số lượng lớn về bao bì
đóng gói cho khách hàng. Cho nên nhiệm vụ của nhà máy ngày một tăng cũng như về
quy mô của công ty được mở rộng và phát triển.
- Tuy nhiên, trong điều kiện đất nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong quá
trình phát triển nên ngành sản xuất bao bì cũng không gặp nhiều thuận lợi. Vì vậy công
ty cần nỗ lực hơn nữa trong quá trình tìm ra cho mình một con đường đúng đắn, thích
hợp và đạt hiệu quả tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 27
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc công ty: là người đứng đầu có trách nhiệm quản lý và quyết định
mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, tham gia
quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng. Đồng thời chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập
thể công nhân viên về kết quả hoạt động sản xuất.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: là người giúp Giám đốc phối hợp điều hòa kế hoạch
sản xuất kinh doanh của các phân xưởng, tổ, đội sản xuất trực thuộc. Chịu trách nhiệm
khâu kỹ thuật: thiết kế, quy trình công nghệ… nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, đề xuất các
quy trình công nghệ mới, được phân công chỉ đạo các phòng kỹ thuật.
- Phó Giám đốc kinh doanh: giúp Giám đốc điều hành và quản lý các hoạt
động kinh doanh được ủy nhiệm ký kết các hợp đồng kinh tế hoặc giải quyết mọi công
việc khi Giám đốc vắng mặt.
- Phòng Tổ chức hành chính: tham mưu cho Giám đốc về việc bố trí cán bộ
thực hiện công tác nội bộ, các quy hoạch … tham gia giải quyết các vần đề về BHXH,
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 28
Máy định hình
phôi
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Kỹ thuật
Phó Giám Đốc
Sản xuất Kinh
Doanh
Phòng Tổ
Chức Hành
Chính
Xưởng gia
công
chế biến
Phòng kế
tóan
tài vụ
Phòng Quản
lý
sản xuất
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
BHLĐ, đơn Thu khiếu nại.
- Phòng Kế toán tài vụ: kiểm tra, giám sát tình hình chỉ tiêu của công ty, lên
bảng cân đối để có kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm về việc quyết toán tài chính
hằng kỳ, hàng năm của công ty trước Giám đốc.
- Phòng quản lý sản xuất kinh doanh: tham mưu cho Giám Đốc về thị trường,
vạch ra kế hoạch kinh doanh đúng đắn.
III. Tổ chức bộ máy kế tóan tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi là một công ty có qui mô sản xuất vừa và nhỏ
do vậy công ty đã chọn mô hình kế toán tập trung để phù hợp với nhu cầu quản lý
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ công việc
b. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán tại công ty,
kiểm tra số liệu của kế toán nghiệp vụ, tổng hợp số liệu do các phần hành kế toán khác
cung cấp và lập báo cáo tài chính cho ban lãnh đạo.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 29
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
công
nợ,
thanh
toán
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế
toán
tài
sản
cố
định
Kế
toán
tiền
lương
Thủ
quĩ
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
- Kế toán công nợ, thanh toán: theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, công
nợ phải thu khách hàng và các khoản phải thu, phải trả khác đồng thời theo dõi các
khoản phải thu, chi, tiền mặt, kiểm tra số liệu giữa chứng từ và sổ sách cân đối, phù
hợp. Lập kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp, trình giám đốc và kế toán trưởng phê
duyệt.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ cả về mặt số lượng lẫn giá trị, tham gia kiểm kê đánh giá vật tư
- Kế toán giá thành: theo dõi hạch toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong kì.
- Kế toán tiêu thụ: theo dõi, quản lý sản phẩm được tiêu thụ, thực hiện nghiệp
vụ hạch toán tiêu thụ lãi lỗ, theo dõi lãi, theo dõi thuế và các khoản phải nộp cho ngân
sách.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình biến động tăng giảm của tài sản
cố định, xác định nguyên nhân làm tăng giảm, tính và trích khấu hao TSCĐ.
-Kế toán tiền lương: theo dõi tình hình tiền lương của cán bộ công nhân viên,
các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, đồng thời theo dõi các khoản
phụ cấp, trợ cấp.Cuối tháng lập bảng thanh toán tiền lương, lập bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương báo cáo cho kế toán trưởng biết.
-Thủ quĩ: theo dõi tình hình thu chi tại công ty, kiểm kê quĩ theo yêu cầu của
lãnh đạo.
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
Để phù hợp với qui mô của công ty, phòng kế toán đã áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ, với hình thức này toàn bộ công việc của kế toán thể hiện qua sơ đồ
sau:
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 30
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú: : Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng, cuối quý
 Trình tự ghi chép:
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị thuộc công ty lập các
chứng từ và chuyển cho phòng kế toán. Căn cứ vào các chứng từ gốc, thủ quỹ ghi các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mạt vào sổ quỹ. Kế toán chi tiết vào sổ (thẻ) kế
toán chi tiết rồi tập hợp các chứng từ ghi sổ có liên quan. Do đặc điểm của công ty phát
sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế trong tháng nên những chứng từ gốc không viết thẳng vào
chứng từ ghi sổ mà qua bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Tuy
nhiên, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng ít thì sẽ căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng, từ các chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp lên sổ cái. Cuối quý, kế
toán tổng hợp sẽ lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp. Kế
toán chi tiết sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra việc ghi chép chi tiết và để đối
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 31
: Kiểm tra, đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Giá thực tế
NVL nhập kho
Giá mua trên hóa
đơn (chưa thuế)
Các chi phí liên
quan
Các khoản giảm
trừ
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
chiếu với sổ cái. Từ số liệu được kiểm tra trên sổ cái và số liệu của bảng tổng hợp chi
tiết kế toán lập báo cáo kế toán.
B/ Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
I. Đặc điểm NVL và các phương pháp tính giá tại công ty TNHH bao bì
Vạn Lợi
1. Đặc điểm và phân loại NVL
 Đặc điểm NVL:
Là một công ty thực hiện chức năng sản xuất chế biến sản phẩm nên hoạt
động mua hàng của công ty Vạn lợi chủ yếu là mua NVL để tổ chức sản xuất. Giá trị
NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong giá trị sản phẩm bao gồm: nguyên, nhiên vật liệu.
Vì vậy, công việc thu mua, bảo quản sử dụng NVL là vấn đề rất quan tâm. Đối với
ngành sản xuất bao bì của công ty thì việc tổ chức thu mua NVL, nhập kho NVL chủ
yếu đều lấy từ bên ngoài. Do đó, đòi hỏi công ty phải tìm nguồn cung cấp NVL cho
chính mình để công việc sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
 Phân loại NVL:
- Nguyên vật liệu dùng để sản xuất chủ yếu là các loại giấy: Giấy Doplex
trắng, giấy Karap vàng, giấy Karap nâu, giấy thường
- Vật liệu phụ: chủ yếu 10 loại vật liệu sau:Bột sắn (loại tinh và bột thường);
Dầu hỏa (pha chế); Mực in (các loại, các màu); Đinh thép; Sút (dùng pha chế để tẩy
rửa); Keo dán; Băng keo (cuộn); Farafin (tráng); Kem in (pha chế); Dầu bóng và chất
chống thấm
- Nhiên liệu: năng lượng tiêu hao chủ yếu là điện năng
2. Tính giá NVL
 Đối với NVL nhập kho:
- Hiện nay công ty đang áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và
kế toán NVL theo giá mua thực tế. Cách tính như sau:
= + -
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 32
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Ví dụ: Căn cứ vào “Phiếu nhập vật tư” sau ta sẽ tính giá vật liệu giấy Doplex
trắng thực tế nhập kho như sau:
Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Mẫu số 02VT
Đường số 2 KCN Hòa Cầm-Cẩm Lệ Số:356/1521
PHIẾU NHẬP VẬT TƯ
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Nhập của: XNTD Trường Thắng
Theo hợp đồng số: 000763
Nhập tại kho: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
- Giấy Doplex trắng
- 10% thuế
- Phí vận chuyển
Kg 2.000 2.000 7.200 14.400.000
1.440.000
50.000
Tổng cộng 15.890.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng./.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
Vậy giá thực tế giấy Doplex trắng nhập kho = 14.400.000 + 50.000 = 14.450.000
 Đối với NVL xuất kho:
- Hiện tại công ty tính giá xuất kho NVL theo phương pháp nhập trước, xuất
trước (FIFO). Công thức tính như sau:
= x
Ví dụ: Trong tháng 12/2007 có phát sinh nghiệp vụ sau:
+ Số lượng NVL xuất dùng cho sản xuất là:1.000
+ Đơn giá NVL nhập kho của lần nhập kho trước là: 7.120
Vậy giá thực tế giấy Doplex trắng xuất kho = 1.000 * 7.120 = 7.120.000
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 33
Giá thực tế
NVL
xuất kho
Số lượng NVL xuất
dùng thuộc số
lượng từng lần
nhập kho trước
Đơn giá thực
tế NVL nhập
kho theo từng lần
nhập kho trước
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
II. Tổ chức kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Liên 2)
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập vật tư
- Lệnh xuất vật tư
2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu.
+ TK 1521- Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522- Vật liệu phụ
3. Sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:
Công ty sử dụng “Phương pháp thẻ song song” để hạch toán chi tiết NVL
Ghi chú:
Trình tự ghi chép :
+ Tại kho: Hằng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho ghi số
lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan (thẻ kho được mở theo từng
danh điểm hay mặt hàng). Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn trên thực tế và
số tồn trên thẻ kho. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho
chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 34
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ (thẻ) chi tiết
vật tư
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
kho vật tư
:Ghi hằng ngày
:Đối chiếu, kiểm tra
:Ghi cuối tháng
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
+ Tại phòng kế toán: Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh
điểm vật tư tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị.
Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho
chuyển đến, kế toán kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại
chứng từ rồi sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu liên quan.
Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết, tính ra tổng số nhập xuất tồn của từng loại
vật liệu đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Sau khi đối chiếu khớp, đúng kế toán lập
bảng cân đối nhập xuất tồn vật tư về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng
hợp.
III. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
1. Cách lập:
a) Đối với trường hợp nhập kho vật tư:
Phiếu nhập vật tư được lập thành 2 liên, thủ kho sẽ giữ 1 liên để ghi vào thẻ
kho, 1 liên gửi về phòng kinh doanh, sau đó chuyển về phòng kế toán ghi sổ và lưu.
Phiếu nhập kho do phòng kinh doanh lập thành 2 liên, thủ kho sẽ giữ 1 liên để
ghi vào thẻ kho, 1 liên gửi về phòng kinh doanh để tính giá nhập kho, sau đó chuyển về
phòng kế toán để ghi sổ và lưu
b) Đối với trường hợp xuất kho vật tư:
Phiếu xuất kho do phòng kinh doanh lập và được lập thành 3 liên, rồi chuyển
cho thủ kho để ghi số thực xuất, sau đó thủ kho giữ 1 liên để ghi vào sổ kho, 1 liên
người nhận vật tư giữ, 1 liên gửi lên phòng kinh doanh, sau đó chuyển lên phòng kế
toán ghi sổ và lưu.
2. Kế toán chi tiết NVL
 Thủ tục nhập kho
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế do 2 bên thỏa thuận và hóa đơn GTGT của bên
bán, tiến hành kiểm tra số lượng, qui cách mẫu mã, phẩm chất của vật tư có đúng như
trong ký kết hợp đồng hay không. Sau khi kiểm tra xong, phòng kinh doanh tiến hành
nhập kho.
 Thủ tục xuất kho
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 35
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Khi bộ phận nào yêu cầu xuất kho vật tư để sản xuất thì bộ phận đó sẽ gửi yêu
cầu cho phòng kỹ thuật bằng “lệnh xuất vật tư”. Sau khi duyệt vật tư cần xuất phòng kỹ
thuật sẽ chuyển “lệnh xuất vật tư” cho giám đốc duyệt, nếu giám đốc duyệt thì phòng
kinh doanh sẽ tiến hàng lập phiếu xuất kho.
Trình tự luân chuyển chứng từ
+ Đối với trường hợp nhập kho vật tư: Từ hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PS/2003N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0046201
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: XNTD Trường Thắng
Địa chỉ: Khu CN Hòa Khánh - Liên Chiểu - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
Địa chỉ: Đường số 2 KCN Hòa Cầm - Cẩm Lệ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0400125116
STT Tênhàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Giấy Doplex trắng Kg 2.000 7.200 14.400.000
Cộng tiền hàng: 14.400.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.440.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 36
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Căn cứ vào hóa đơn GTGT như trên và các chi phí vận chuyển, phòng kinh
doanh tiến hành lập “Phiếu nhập vật tư” (ở trang 28) đồng thời tính ra đơn giá nhập
kho để ghi vào “phiếu nhập kho”. Phiếu nhập vật tư được lập thành 2 liên, sau đó
chuyển cả 2 liên xuống thủ kho để ghi số thực nhập vào phiếu nhập kho sau khi đã đầy
đủ chữ ký của các bên giao nhận
CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI Mẫu số 02 - VT
Đường số 2 KCN Hòa Cầm - Cẩm Lệ Theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO Số: 356
Ngày 12 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 152,133
Tên và địa chỉ người giao: XNTD Trường Thắng Có TK 111
Theo hóa đơn số 0046201 ngày 12 tháng 12 năm 2007 và phiếu nhập vật tư số 356
cùng ngày
Của đơn vị: XNTD Trường Thắng
Nhập tại kho: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
STT
Tên vật tư, sản
phẩm
ĐVT
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực nhập
01 Giấy Doplex trắng Kg 2.000 7.225 14.450.000
Tổng 14.450.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng./.
Nhập, ngày 12 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
+ Đối với trường hợp xuất kho vật tư: Khi bộ phận nào yêu cầu xuất kho vật
tư để phục vụ sản xuất, thì bộ phận đó sẽ lập “lệnh xuất vật tư”.
CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 37
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Đường số 02 - KCN Hòa Cầm - Cẩm lệ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỆNH XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
Người yêu cầu (tổ sản xuất): Đặng Thị Mĩ
Tên vật tư ĐVT Số lượng
Giấy Doplex trắng Kg 1.000
Xuất tại kho: Công ty Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Giám đốc duyệt Thủ kho Người yêu cầu
Sau khi giám đốc ký duyệt, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho.
CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI Mẫu số 02 - VT
Đường số 2 KCN Hòa Cầm - Cẩm Lệ Theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 026
Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 621
Họ và tên người nhận hàng: Đặng Thị Mỹ Có TK 152
Địa chỉ (bộ phận): sản xuất
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên vật tư, sản
phẩm
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
01 Giấy Doulep trắng Kg 1.000 7.120 7.120.000
Tổng 7.120.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng./.
Xuất, ngày 13 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Khi thủ kho nhận được phiếu nhập kho và phiếu xuất kho do phòng kinh
doanh chuyển đến, thủ kho tiến hành ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho, số
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 38
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
lượng thực xuất vào phiếu xuất kho. Sau đó, thủ kho ghi vào thẻ kho theo từng danh
điểm NVL. Sau khi đã ghi đầy đủ, thủ kho chuyển phiếu nhập kho và phiếu xuất kho
cho phòng kế toán để ghi sổ.
Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi
THẺ KHO
Tên nhãn hiệu: Giấy Doplex trắng
ĐVT: Kg Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
xuất
Số lượng Ký xác
nhậnSH NT Nhập Xuất Tồn
01
.....
08
09
.......
00349
.......
00356
026
......
05/12
......
12/12
13/12
........
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
........
Nhập kho
Xuất kho
..........
1.500
.......
2.000
........
1.000
........
2.30
0
3.80
0
......
5.81
0
4.81
0
.......
Tổng cộng 5.285 4.010 1.85
0
Song song quá trình ghi chép ở kho của thủ kho thì tại phòng kế toán, kế toán
vật tư tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan để lên sổ chi tiết vật
tư.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 39
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2007
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
Tên vật tư: Giấy Doulep trắng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
CóSH Ngày
PN349
.....
PN356
PX26
.....
05/12
.....
12/12
13/12
.....
Số dư đầu kỳ
Nhập của XNTD Trường Thắng
.....
Nhập của XNTD Trường Thắng
Xuất dùng sản xuất
.....
331
111
621
.....
16.376.000
10.692.000
14.450.000
.....
7.120.000
.....
Tổng số phát sinh 90.500.000 80.799.000
Số dư cuối kỳ 29.297.000
Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư kế toán sẽ lên sổ chi tiết nguyên vật liệu (trình
bày ở trang 36) để theo dõi cả mặt số lượng và giá trị, sổ chi tiết nguyên vật liệu mở chi
tiết cho từng danh điểm vật tư tương ứng với thẻ kho đã mở ở kho.
Cuối tháng tiến hành cộng “sổ chi tiết nguyên vật liệu” (trình bày ở trang 36)
tính ra tổng số nhập - xuất - tồn để đối chiếu với thẻ kho mở tại kho và làm căn cứ làm
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật tư.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2007
Diễn giải Đầu kỳ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Cuối kỳ
- Giấy Doplex trắng
- Giấy Karap nâu
- Farafin
.........
16.376.000
8.356.000
5.630.000
.........
90.500.000
80.474.000
20.360.000
.........
80.799.000
68.360.000
15.452.000
.........
26.077.000
20.470.000
10.538.000
Tổng 30.362.000 191.334.000 164.611.000 57.085.000
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 40
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 41
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2007
Tên vật tư: Giấy Doplex trắng
Ngày
Số chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nhập xuất Tồn
Nhập Xuất
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Tồn đầu kỳ 2.300 7.120 16.376.000
05/12
0034
9
Nhập XNTD Trường Thắng 111 1.500 7.128
10.692.00
0
2.300 7.120 16.376.000
1.500 7.128 10.692.000
...... ...... ....... ....... ....... ...... ....... ....... ...... ....... ...... ....... .......
12/12
0035
6
Nhập XNTD Trường Thắng 331 2.000 7.225
14.450.00
0
3.310 7.120 23.567.200
500 7.128 3.564.000
2.000 7.225 14.450.000
13/12 026 Xuất dùng sản xuất 621 1.000 7.120 7.120.000
2.310 7.120 16.447.200
500 7.128 3.564.000
2.000 7.225 14.450.000
...... ....... ....... ....... ....... ...... ....... ....... ...... ....... ...... ....... .......
Tổng cộng 5.285
90.500.00
0 4.010
80.799.00
0 1.850 26.077.000
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 42
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
3. Kế toán tổng hợp NVL
Hằng ngày, dựa vào các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho và các chứng từ khác
có liên quan kế toán sẽ tiến hành tập hợp và phân loại để ghi vào “Bảng kê ghi Nợ TK
152” và “Bảng kê ghi Có TK 152”.
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 152
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi Có TK
Số Ngày 111 112 331
PN 349
PN 301
PN 299
PN 56
......
PN 356
......
05/12
05/12
06/12
06/12
......
12/12
......
Nhập giấy Doplex trắng
Nhập kem in
Nhập băng keo
Nhập giấy Karap nâu
......
Nhập giấy Doplex trắng
.......
10.692.000
11.230.000
2.630.000
5.630.000
......
14.450.000
.....
14.450.000
.......
11.230.000
2.630.000
10.692.000
5.630.000
.......
Tổng cộng 191.334.000 20.460.200 45.630.000 125.243.800
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi Nợ TK
Số Ngày
621 - đơn
đặt hàng A
621 - đơn đặt
hàng B
PX 26
PX 27
PX 16
13/12
13/12
14/12
......
Xuất giấy Doplex trắng
Xuất giấy Karap vàng
Xuất đinh thép
......
7.120.000
14.526.000
4.563.120
......
7.120.000
4.563.120
14.526.000
Tổng cộng 164.611.000 110.350.000 54.261.000
Căn cứ vào “Bảng kê ghi Nợ TK 152” kế toán sẽ lên chứng từ ghi sổ số 38 và
“Bảng kê ghi Có TK 152” kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 39 như sau
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2007 Số: 038
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 43
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Trích yếu
Ký hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ TK Có TK
NVL chính nhập kho trong tháng
+ Nhập mua bằng tiền mặt
+ Nhập mua bằng TGNH
+ Nhập nợ chậm thanh toán
152
111
112
331
20.460.200
45.630.000
125.243.80
0
Tổng cộng 191.334.00
0
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2007 Số: 039
Trích yếu
Ký hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ TK Có TK
- Xuất dùng cho đơn đặt hàng A
- Xuất dùng cho đơn đặt hàng B
621
621
152
152
110.350.00
0
54.261.000
Tổng cộng 164.611.00
0
Khi đã hoàn thành các chứng từ ghi sổ thì kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 152
SỔ CÁI
TK152: Nguyên vật, vật liệu
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản Số tiền
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 44
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
đối ứngNgày Số Nợ Có
31/12
31/12
038
039
Số dư đầu kỳ
Mua VL chính trả bằng tiền mặt
Mua VL chính trả bằng TGNH
Mua chịu
Xuất dùng sản xuất
111
112
331
621
30.362.000
20.460.200
45.630.000
125.243.800
164.611.000
Tổng số phát sinh 191.334.000 164.611.000
Số dư cuối kỳ 57.085.000
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 45
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NVL TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI
I. Một số nhận xét chung
1. Mặt ưu điểm
- Nhìn chung công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán khoa học, hợp lý phù
hợp với mô hình của công ty. Mọi công việc của phòng kế toán được đặt dưới sự chỉ
đạo của kế toán trưởng công ty. Việc phân chia các phần hành giúp cho việc kiểm tra
đối chiếu với nhau được chính xác, nâng cao trách nhiệm của nhân viên kế toán đảm
bảo không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
- Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Có thể
nói đây là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu và kiểm tra phù hợp với loại hình
sản xuất. Các chứng từ được cập nhật kịp thời, sổ sách được ghi chép rõ ràng, rất thuận
lợi cho quản lý.
- Công ty đã xây dựng và bố trí hệ thống kho hợp lý, thuận lợi trong công tác
quản lý nguyên vật liệu. Phòng sản xuất kinh doanh đã kết hợp chặt chẽ với với bộ
phận vật tư để xây dựng kế hoạch cung ứng, cấp phát và dự trữ hợp lý, đảm bảo cung
cấp kịp thời đầy đủ số lượng cũng như thực hiện các đơn đặt hàng đúng thời gian.
- Công ty đang áp dụng phương pháp “Thẻ song song” đây là phương pháp
đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra đồng thời nó làm cho khối lượng công việc ghi chép
giảm.
2. Mặt nhược điểm
- Công ty đã sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ nhưng lại không sử
dụng mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên khó phát hiện ra những sai sót của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ thì công ty lại hạch toán
chung với NVL và cũng coi như là NVL công cụ dụng cụ điều này không được hợp lý.
- Khi mua NVL bên ngoài nhập kho, trong trường hợp NVL đã về đến công
ty mà hóa đơn vẫn chưa về thì công ty cho nhập NVL vào kho mà không lập phiếu
nhập kho, nhưng nếu cần NVL đó để phục vụ sản xuất thì phòng sản xuất kinh doanh
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 46
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
tiến hành lập phiếu xuất kho và ghi âm vào các sổ chi tiết và bảng cân đối nhập - xuất -
tồn. Khi hóa đơn về thì tiến hành lập phiếu nhập kho là chưa được hợp lý. Vì bút toán
ghi âm chỉ dùng để chữa sổ hoặc để điều chỉnh trong một số trường hợp nhất định
- Đối với các nghiệp vụ hạch toán nhập xuất NVL, thông thường kế toán căn
cứ vào nội dung trong phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để hạch toán. Mà việc viết
phiếu lại do phòng kinh doanh lập. Nhưng không nắm bắt được nội dung và không
hiểu rõ nghiệp vụ nên phòng kinh doanh có thể không phản ánh chính xác nội dung
trong phiếu nhập kho, phiếu xuất kho NVL. Điều này dễ dẫn đến việc hạch toán sai và
sau này khi kiểm tra, quyết toán phát hiện sai lại phải tiến hành hạch toán lại cho chính
xác. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác kế toán, phản ánh không đúng các nội dung,
các khoản chi phí sản xuất kinh doanh.
- Thủ tục nhập xuất NVL tiến hành chưa được chặt chẽ điều đó dễ dẫn đến
tình trạng sử dụng NVL không đúng mục đích và kiểm soát NVL không được chặt chẽ
đồng thời khó quy định về trách nhiệm.
- Công ty vẫn chưa chú trọng đến việc dự trữ NVL cũng như việc lập dự toán
chi phí NVL, lập kế hoạch thu mua hàng
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty
TNHH bao bì Vạn Lợi
Về phương pháp hạch toán
- Công ty nên hạch toán riêng NVL và công cụ dụng cụ vì chúng có nhiều
điểm khác nhau.
- Khi mua NVL bên ngoài về nhập kho mà chưa có hóa đơn thì công ty yêu
cầu phải lập phiếu nhập kho mới được nhập kho và sử dụng giá tạm tính để ghi sổ. Nếu
trong kỳ cần số NVL đó mà hóa đơn vẫn chưa về thì kế toán căn cứ vào giá tạm tính để
lập phiếu xuất kho. Khi nào hóa đơn về thì căn cứ vào hóa đơn kế toán tiến hành điều
chỉnh giá tạm tính bằng các phương pháp chữa sổ kế toán.
Vấn đề ghi chép:
- Để thuận lợi hơn trong công tác quản lý NVL cũng như trong công việc ghi
chép, theo tôi nên để bộ phận kế toán vật tư tính giá nhập, xuất kho NVL nhằm tạo
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 47
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
điều kiện cho việc ghi chép vào sổ cũng như để đối chiếu, kiểm tra.
- Hiện nay, công ty có nhiều loại NVL vì vậy công ty có thể tổ chức mã hóa
các đối tượng NVL.
Ví dụ: Mã số của “Giấy Doplex trắng”: 001, ta chỉ cần sử dụng TK:
1521.001 để theo dõi tình hình nhập xuất của giấy Doplex trắng. Khi công ty đã mã
hóa các đối tượng NVL như trên thì việc ghi chép vào các sổ chi tiết cũng trở nên khoa
học hơn, đồng thời việc vận dụng các phần mềm máy vi tính vào công việc hạch toán
cũng trở nên dễ dàng hơn.
Phương pháp tính giá NVL
- Đối với phương pháp tính giá xuất kho NVL: Hiện nay giá thu mua NVL
trên thị trường thường xuyên biến động theo xu hướng tăng dần nếu công ty vẫn tiếp
tục sử dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước thì sẽ làm cho
chi phí NVL xuất dùng tại từng thời điểm sẽ có mức chênh lệch lớn. Do vậy, để hạn
chế điều đó công ty nên áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau
mỗi lần nhập. Công thức tính như sau:
=
Về công tác nhập xuất kho
+ Công ty nên quy định rõ trách nhiệm quyền hạn cho từng bộ phận nhập xuất
cũng như những người có liên quan
+ Bộ phận tiếp nhận kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng, số lượng NVL thông qua
biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa mới được nhập kho.
+ Các thủ tục nhập kho phải được ghi chép đầy đủ các số liệu về chất lượng số
lượng, hao hụt, mất mát hư hỏng..... để tiện cho công tác kế toán theo dõi
Vấn đề dự trữ NVL: Hiện nay, công ty vẫn chưa chú trọng dự trữ NVL
nhưng đây là một yếu tố quan trọng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị
gián đoạn. Mức dự trữ cần phải hợp lý, nếu dự trữ quá lớn thì vốn sẽ bị ứ động không
những thế sẽ khó khăn trong việc bảo quản, nếu dự trữ ít thì sẽ bị gián đoạn sản xuất.
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 48
Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập
Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch
cung ứng NVL loại i
Số lượng NVL loại i thực tế nhập trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Vì vậy, trước khi mua vật liệu thì công ty cần lập một kế hoạch sản xuất trong tương
lai và tính ra số vật liệu cần mua vào. Để thực hiện được điều đó thì cần phải thực hiện
các nội dung sau:
* Lập dự toán chi phí NVL, bao gồm những nội dung sau:
+ Dự toán khối lượng NVL trực tiếp cần cho sản xuất sản phẩm trong kỳ.
+ Dự toán khối lượng NVL cần mua vào trong kỳ.
Việc lập dự toán phải dựa vào nhu cầu sản phẩm sản xuất trong kỳ theo dự
toán sản lượng sản phẩm sản xuất và định mức tiêu hao của 1 đơn vị sản phẩm
* Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng của từng loại NVL theo công
thức:
= x 100 %
Trong đó:
Số lượng NVLi cần mua theo kế hoạch trong kỳ bằng số lượng NVLi cần cho
sản xuất trong kỳ cộng với số NVL i dự kiến tồn cuối kỳ chuẩn bị cho sản xuất kỳ sau
trừ đi số lượng NVLi dự kiến tồn đầu kỳ
Để tính nhu cầu NVLi cho sản xuất sản phẩm A trong kỳ ta có công thức sau:
Mi = QA x mi
Mi: Nhu cầu về NVLi cho sản xuất sản phẩm A trong kỳ
QA: Số lượng sản phẩm A cần sản xuất trong kỳ
mi: Định mức tiêu hao NVLi cho đơn vị sản phẩm A
Nếu Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng NVLi ≥ 1 là hoàn thành kế
hoạch cung ứng NVLi. Tuy nhiên nếu vượt quá lớn cũng là điều không tốt vì sẽ gây ứ
động vốn. Trường hợp < 1 thì việc cung ứng NVLi không hoàn thành kế hoạch.
Ví dụ: Trong kỳ công ty dự kiến sẽ sản xuất 1000 sản phẩm thùng carton.
- Dự kiến tình hình tồn kho của giấy Doplex trắng như sau:
+ Tồn đầu kỳ: 2.300 kg
+ Tồn cuối kỳ: 3.000 kg
Giả sử mỗi thùng carton được hoàn thành sẽ mất 8 (kg) giấy Doplex trắng
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 49
Số lượng NVL loại i cần mua theo kế hoạch
trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
Nhu cầu của giấy Doplex trắng cho sản xuất sản phẩm thùng carton là:
1.000 x 8 = 8.000 (kg)
Số lượng giấy Doplex trắng dự kiến cần mua trong kỳ là:
8.000 + 3.000 - 2.300 = 8.700 (kg)
* Nếu số lượng giấy Doplex trắng thực tế nhập trong kỳ là: 9.000 (kg). Thì tỷ
lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng giấy Doplex trắng là
(9.000 / 8.700) x 100% = 1,034 %
Như vậy với 9.000 (kg) số lượng giấy Doplex trắng nhập trong kỳ là công ty
đã hoàn thành mức cung ứng cho sản xuất số lượng giấy Doplex mua vào trong kỳ là
một mức hợp lý.
 Nói chung, để có thể cung ứng một mức NVL một cách an toàn và hợp
lý thì ngoài việc tính toán như nêu trên công ty cần phải theo dõi chặt chẽ tình hình
nhập, xuất, tồn kho NVL. Để thực hiện tốt được điều này thì công ty nên lập phiếu xuất
kho theo định mức. Phiếu xuất kho theo định mức được lập dựa vào tình hình số lượng
sản phẩm mà công ty dự kiến sẽ sản xuất trong kỳ và thủ kho sẽ dựa vào phiếu này để
xuất kho, cuối tháng căn cứ vào vào số lượng thực xuất sẽ ghi vào cột thực xuất tháng
và cột thành tiền. Phiếu xuất kho theo định mức có thể được lập như sau hoặc công ty
có thể thiết kế sao cho phù hợp với đơn vị mình.
PHIẾU XUẤT KHO
(Theo định mức)
Tháng 12 năm 2007
Bộ phận sử dụng: Tổ sản xuất
Lý do: sản xuất thùng carton
Xuất tại kho: công ty
STT
Tên vật tư, sản
phẩm
ĐVT
Hạn mức
tháng
Thực
xuất tháng
Thành tiền
Ký
nhận
01
02
Giấy Doplex trắng
Giấy Karap nâu
Kg
Kg
8.000
9.600
8.000
9.600
56.960.000
59.520.000
Tổng 17.600 17.600 116.480.00
0
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 50
Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi đã giúp em tìm hiểu
sâu hơn về quá trình kế toán cũng như việc quản lí NVL tại công ty. Mặc dù đã rất cố
gắng nhưng vì thời gian và trình độ bản thân còn hạn chế. Mặt khác kinh nghiệm thực
tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót, những
khuyết điểm. Vì vậy, em rất mong nhận được sự tham khảo, góp ý kiến của thầy cô
giáo bộ môn kế toán cùng toàn thể anh chị phòng kế toán để em củng cố và hoàn thiện
hơn kiến thức chuyên môn của mình, đồng thời giúp em có những kinh nghiệm quý
báu cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy: Phan Thanh Hải
cùng các anh chị ở phòng kế toán công ty TNHH bao bì Vạn Lợi đã giúp em hoàn
thành chuyên đề này.
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 4 năm 2008
SINH VIÊN THỰC TẬP
PHẠM THỊ THANH
SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 51

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAYĐề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNGKẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNG
Dương Hà
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần ViglaceraHoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
BaocaothuctapNi Văn
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Lê Duy
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...
Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...
Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAYĐề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Thế K...
 
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNGKẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG BÙ ĐĂNG
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại đ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bao bì Việt Hưng, HOT
 
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần ViglaceraHoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...
Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...
Luận án tiến sĩ kinh tế tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh ngh...
 
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu hay nhất 2017

Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vudiepkt1990
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức NguyễnĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thépĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển container
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển containerĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển container
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển container
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà Nội
Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà NộiKế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà Nội
Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trìnhĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóaĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đĐề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAYLuận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường học
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường họcĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường học
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu hay nhất 2017 (20)

Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vu
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức NguyễnĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thépĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Bán buôn vật liệu sắt thép
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển container
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển containerĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển container
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển container
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thế Kỷ Mới, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
 
Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà Nội
Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà NộiKế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà Nội
Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Vnpt Hà Nội
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trìnhĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóaĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đĐề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
 
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAYLuận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh –...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH sản xuất thương...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường học
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường họcĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường học
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty sản xuất nội thất trường học
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty nội thất trường học, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (12)

HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Đề tài tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu hay nhất 2017

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................4 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. Một số vấn đề chung về kế toán NVL trong DNSX....................................................5 1. Khái niệm - Đặc điểm...............................................................................................5 1.1 Khái niệm..........................................................................................................5 1.2 Đặc điểm...........................................................................................................5 2. Nhiệm vụ của kế toán NVL......................................................................................5 II. Phân loại và tính giá NVL..........................................................................................6 1. Phân loại...................................................................................................................6 1.1 NVL chính........................................................................................................6 1.2 Vật liệu phụ.......................................................................................................6 1.3 Nhiên liệu..........................................................................................................6 1.4 Phụ tùng thay thế..............................................................................................6 1.5 Thiết bị xây dựng cơ bản...................................................................................7 1.6 Phế liệu.............................................................................................................7 1.7 Vật liệu khác.....................................................................................................7 2. Tính giá NVL............................................................................................................7 2.1 Tính giá thực tế NVL nhập kho.........................................................................7 2.2 Tính giá thực tế NVL xuất kho.........................................................................8 III. Kế toán chi tiết NVL trong DNSX..........................................................................10 1. Sổ sách kế toán chi tiết vật liệu...............................................................................10 2. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu...............................................................10 2.1 Phương pháp thẻ song song..............................................................................10 2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển............................................................11 2.3 Phương pháp sổ số dư......................................................................................12 IV. Kế toán tổng hợp NVL trong DNSX......................................................................13 1. Chứng từ sử dụng....................................................................................................13 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:1
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 2. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.........................................13 2.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................14 2.2 Phương pháp kế toán NVL...............................................................................14 2.2.1 Kế toán tăng NVL.....................................................................................14 2.2.2 Kế toán giảm NVL...................................................................................19 3. Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ...................................................22 3.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................22 3.2 Phương pháp kế toán NVL..............................................................................23 PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI A/ Giới thiệu chung về công ty TNHH bao bì Vạn Lợi................................................25 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.....................25 1. Quá trình hình thành...............................................................................................25 2. Quá trình phát triển.................................................................................................25 II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi................................................................................................................26 1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ....................................................................26 2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.....................................26 III. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi....................................28 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi....................................28 2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.............................29 B/ Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi.......................31 I. Đặc điểm NVL và các phương pháp tính giá tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi........31 1. Đặc điểm và phân loại NVL....................................................................................31 2. Tính giá NVL...........................................................................................................31 II. Tổ chức kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi..........................................33 1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................................33 2. Tài khoản sử dụng....................................................................................................33 3. Sổ sách kế toán áp dụng tại tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi................................33 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:2
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải III. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi......................34 1. Cách lập....................................................................................................................34 2. Kế toán chi tiết NVL.................................................................................................34 3. Kế toán tổng hợp NVL.............................................................................................41 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI I. Một số nhận xét chung................................................................................................44 1. Mặt ưu điểm..............................................................................................................44 2. Mặt nhược điểm........................................................................................................44 II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi................................................................................................................................45 KẾT LUẬN...................................................................................................................49 KÝ HIỆU VIẾT TẮT - DNSX : Doanh nghiệp sản xuất - NVL : Nguyên vật liệu - GTGT : Giá trị gia tăng - KKTX : Kiểm kê thường xuyên - SXKD : Sản xuất kinh doanh - VL : Vật liệu - K/c : Kết chuyển TÀI LIỆU THAM KHẢO - Kế toán tài chính doanh nghiệp 1 - GV Nguyễn Phi Sơn - Phân tích hoạt động kinh doanh - Th.s Ngô Hà Tấn, Th.s Trần Đình Khôi, NCS Hoàng Tùng SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:3
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Lời mở đầu Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Hiện nay, các doanh nghiệp phải tự quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có có hiệu quả nhất. Để có thể đứng vững và ngày càng phát triển tự thân mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất sao cho hợp lý và đạt hiệu quả nhất trong điều kiện vốn liếng, vật lực hiện có. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ vật liệu, vật liệu là yếu tố cơ bản đầu tiên không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Có thể nói công tác kế toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là một công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập, xuất, bảo quản, dự trữ thúc đẩy cung cấp kịp thời và đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, luôn tận dụng hết năng lực máy móc thiết bị để tạo ra nhiều sản phẩm, thu hồi nhanh vốn đầu tư để tái sản xuất. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi, em nhận thấy phần kế toán nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không kém phần quan trọng, việc tổ chức quản lý và hạch toán vật liệu chính xác kịp thời giúp tốc độ chu chuyển vốn tăng nhanh. Xuất phát từ nhận thức đó nên em đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi”. Đề tài này gồm có 3 phần: Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong DNSX. Phần II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH bao bì vạn Lợi Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH bao bì vạn Lợi. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:4
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I/ Một số vấn đề chung về kế toán NVL trong DNSX: 1.Khái niệm - đặc điểm: 1.1 Khái niệm: -Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trinh tiêu hao ba yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động - Trong các doanh nghiệp, NVL là đối tượng lao động, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Khi sử dụng NVL cho sản xuất, kinh doanh thì hình thái của NVL biến đổi nhưng vẫn giữ nguyên bản chất vật chất, giá trị của NVL sau quá trình sản xuất thường cao hơn so với trước khi đưa vào sản xuất 1.2 Đặc điểm: - Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, NVL chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và giá trị chuyển hết một lần vào giá thành sản phẩm. 2. Nhiệm vụ của kế toán NVL: NVL là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động, lại chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, do vậy cần phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu, từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Ở khâu thu mua đòi hỏi phải quản lý về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại lẫn giá mua và chi phí mua cũng như có kế hoạch thu mua theo đúng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu trên, kế toán NVL cần thực hiện tốt các nhiệm vụ : - Ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại và giá thành thực tế từng thứ, từng loại NVL nhập, xuất, tồn kho. - Thông qua việc ghi chép, phản ánh để kiểm tra, kiểm soát tình hình thu mua, dự trữ và tiêu hao NVL. Qua đó phát hiện và xử lý kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng, kém mất phẩm chất, ngăn ngừa những trường hợp sử dụng lãng phí và phi pháp NVL . SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:5
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải - Tính toán, phân bổ giá trị NVL vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ một cách chính xác. - Tham gia kiểm kê, đánh giá NVL theo đúng chế độ quy định của nhà nước, tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình sử dụng NVL trong sản xuất kinh doanh, tình hình dự trữ, bảo quản NVL, lập các báo cáo và cung cấp các thông tin về NVL. II. Phân loại và tính giá NVL: 1.Phân loại NVL : Phân loại NVL là sắp xếp NVL theo từng loại, từng nhóm dựa trên những tiêu thức phù hợp. Căn cứ vào nội dung kinh tế, NVL được chia thành các loại: 1.1 NVL chính: là đối tượng lao động chính trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm. 1.2 Vật liệu phụ: là các loại vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chúng là những loại vật liệu được sử dụng để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm, giúp cho máy móc, thiết bị, công cụ lao động hoạt động bình thường hoặc phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ sản xuất. Căn cứ vào tác dụng có thể chia vật liệu phụ thành các nhóm sau: - Nhóm vật liệu phụ được sử dụng để hoàn thiện hoặc nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm như: các loại phụ gia, phẩm màu..... - Nhóm vật liệu phụ sử dụng để bảo quản hoặc phục vụ cho hoạt động của máy móc, thiết bị, công cụ lao động như: dầu mỡ bôi trơn, thuốc chống ẩm ... - Nhóm vật liệu phụ phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ cho lao động của công nhân như: xà phòng, hương liệu ... 1.3 Nhiên liệu: là các loại vật liệu được sử dụng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất sản phẩm, cho các phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị như: than , củi, xăng dầu, hơi nén, khí đốt..... các loại nhiên kiệu tồn tại dưới 3 dạng: thể rắn, thể thể lỏng và thể khí. 1.4 Phụ tùng thay thế: lầ các chi tiết, phụ tùng dùng để sữa chữa và thay thế cho máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải ... SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:6
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 1.5 Thiết bị xây dựng cơ bản: là các loại vật liệu mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích sử dụng cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản. thiêt bị xây dựng cơ bản bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ khí cụ và vật kết cấu. 1.6 Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hay thu mua được từ việc thanh lý tài sản. Phế liệu có thể sử dụng hay bán ra ngoài. 1.7 Vật liệu khác: là tất cả các vật liệu chưa được nêu ở trên. 2. Tính giá NVL : 2.1 Tính giá thực tế NVL nhập kho: - Tính giá vật liệu là việc xác định giá trị của nó theo những nguyên tắc nhất định. Theo quy định hiện hành thì kế toán nhập, xuất, tồn vật liệu phải phản ánh theo giá thực tế. Giá thực tế vật liệu nhập kho là giá được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ về các khoản chi phí để có được vật liệu tại doanh nghiệp. - Về nguyên tắc thì đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị vật tư hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được phản ánh theo giá mua chưa có thuế. Còn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động phúc lợi, dự án thì giá trị vật tư hàng hóa mua vào được phản ánh theo giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) a) Đối với NVL mua ngoài: = + + - Trong đó: + Giá mua trên hóa đơn là giá mua chưa thuế đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá mua bao gồm cả thuế đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. + Các khoản thuế không được hoàn lại như: thuế nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt..... + Các chi phí khác liên quan bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, ..... SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:7 Giá thực tế NVL Nhập kho Giá mua Trên hóa đơn Các chi phí liên quan Các khoản thuế không được hoàn lại Các khoản giảm trừ
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải + Các khoản giảm trừ: chiết khấu TM, giảm giá hàng mua và trả lại hàng cho người bán b) Đối với NVL tự gia công chế biến: = + c) Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến: = + + Trong đó : các chi phí liên quan là các chi phí vận chuyển bốc dỡ từ đơn vị tới nơi nhận gia công chế biến và ngược lại và các chi phí phải trả cho người nhận gia công chế biến d) Đối với NVL nhận vốn đầu tư từ các đơn vị khác: giá thực tế NVL nhập kho là giá do các bên tham gia xác định cộng với chi phí liên quan khác. e) Đối với NVL được biếu tặng, không hoàn lại: giá thực tế NVL nhập kho là giá thị trường tương đương hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. 2.2 Tính giá thực tế NVL xuất kho: a) Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: theo phương pháp này thì giá thực tế NVL xuất kho thuộc lô hàng nào sẽ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng NVL có giá trị lớn, ít chủng loại, có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong kho, mặt hàng ổn định và nhận diện được. Phương pháp này thể hiên được thực tế sự tương xứng phù hợp giữa doanh thu và chi phí của hàng bán ra, nhưng nó không mang lại thông tin bổ ích cho người ra quyết định kinh doanh. b) Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này thì giá thực tế từng loại NVL xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại NVL tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại nhập kho trong kỳ: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:8 Giá thực tế NVL nhập kho Giá thực tế NVL xuất gia công chế biến Các chi phí khác liên quan Giá thực tế NVL Nhập kho Giá thực tế NVL xuất kho thuê ngoài gia công chế biến Các loại thuế không được hoàn lại Các chi phí liên quan
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải = x Đơn giá thực tế bình quân có thể áp dụng một trong các đơn giá sau: + Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = + Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: = c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): theo phương pháp này thì số lượng NVL nhập kho trước sẽ được xuất dùng trước theo đúng giá nhập kho của chúng. Cách tính cụ thể như sau: = x d) Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): theo phương pháp này thì số lượng NVL nào nhập kho sau sẽ được xuất dùng trước theo đúng giá nhập kho của chúng. Cách tính như sau: = x Các phương pháp trên được áp dụng cho hạch toán NVL theo phương pháp KKTX III/ Kế toán chi tiết NVL trong DNSX: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:9 Giá thực tế NVL xuất kho Số lượng NVL xuất kho Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá bình quân cả Kỳ dự trữ Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Lượng thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập Giá thực tế NVL xuất kho Số lượng NVL xuất dùng thuộc số lượng từng lần nhập kho trước Đơn giá thực tế NVL nhập kho theo từng lần nhập kho trước Giá thực tế NVL xuất kho Số lượng NVL xuất dùng thuộc số lượng từng lần nhập kho sau Đơn giá thực tế NVL nhập kho theo từng lần nhập kho sau
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 1. Sổ sách kế toán chi tiết vật liệu: - Thẻ kho - Sổ kế toán chi tiết - Sổ số dư - Sổ đối chiếu luân chuyển 2. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu: 2.1 Phương pháp thẻ song song: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG Ghi chú: : ghi hằng ngày :Đối chiếu, kiểm tra : ghi cuối tháng - Nguyên tắc ghi chép: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi cả về số lượng lẫn giá trị. - Trình tự ghi chép: + Tại kho: hằng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho ghi số lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan (thẻ kho được mở theo từng danh điểm hay mặt hàng). Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn trên thực tế và số tồn trên thẻ kho. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán. + Tại phòng kế toán: Phòng kế toán mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra từng chứng từ rồi ghi đơn giá, tinh thành tiền và phân loại chứng từ rồi sau đó ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật liệu có liên quan. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:10 Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ (thẻ) chi tiết vật liêu Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Cuối tháng cộng sổ (thẻ) kế toán chi tiết, tính ra tổng số nhập xuất tồn của từng loại vật liệu đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Sau khi đối chiếu khớp, đúng kế toán lập bảng cân đối nhập xuất tồn vật liệu về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp. 2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Ghi chú: : ghi hằng ngày :Đối chiếu, kiểm tra : ghi cuối tháng - Nguyên tắc ghi chép: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi cả về số lượng lẫn giá trị của từng loại vật liệu trong kho. - Trình tự ghi chép: + Tại kho: ghi chép giống như phương pháp thẻ song song + Tại phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu ở từng kho. Sổ này dùng cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Khi nhận được nhập, xuất vật liệu kế toán kiểm tra, xắp xếp và phân loại chứng từ sau đó lập các bảng kê nhập vật tư, bảng kê xuất vật tư theo từng danh điểm vật liệu. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên bảng kê cả số lượng và giá trị của từng danh điểm vật liệu đã nhập, xuất kho trong tháng để ghi sổ đối chiếu luân chuyển, sau đó tính ra số tồn kho cuối tháng của từng danh điểm vật liệu trên sổ đói chiếu luân chuyển. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:11 Bảng kê xuất vật liệu Bảng kê nhập vật tư Bảng kê nhập vật liệu Sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Cuối tháng, tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu của kế toán tổng hợp. 2.3 Phương pháp sổ số dư: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ Ghi chú: : ghi hằng ngày :Đối chiếu, kiểm tra : ghi cuối tháng - Nguyên tắc ghi chép: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi về mặt giá trị của từng loại vật liệu trong kho. - Trình tự ghi chép: + Tại kho: tương tự như phương pháp ghi thẻ song song. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ (phiếu giao nhận chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất). Cuối tháng, thủ kho căn cứ vào thẻ kho ghi chỉ tiêu số lượng vật liệu theo từng danh điểm tồn kho cuối kỳ vào sổ số dư và chuyển sổ số dư về phòng kế toán để tính chỉ tiêu giá trị vật liệu cuối kỳ. + Tại phòng kế toán: khi nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu cùng với phiếu giao nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến, kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ liên quan rồi ghi giá và tính thành tiền trên từng chứng từ, sau đó tính tiền cho từng phiếu giao nhận chứng từ theo từng nhóm vật liệu và tổng số, rồi tổng hợp giá trị ghi vào bảng lũy kế nhập kho, bảng lũy kế xuất kho (các bảng này được mở cho từng kho). Cuối tháng căn cứ vào bảng lũy kế nhập kho, SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:12 Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sổ số dư Bảng lũy kế nhập kho Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn Bảng lũy kế xuất kho
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải bảng lũy kế xuất kho lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu và tính ra giá trị của từng nhóm vật liệu theo các chỉ tiêu nhập, xuất, tồn trên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu. Đồng thời khi nhận sổ số dư do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra và tính thành tiền cho từng nhóm vật liệu. Sau khi lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu và ghi vào sổ số dư, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu của từng nhóm vật liệu tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ số dư và số liệu trên sổ kế toán tổng hợp. IV/ Kế toán tổng hợp NVL trong DNSX: 1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa - Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho - Phiếu đề nghị xuất kho NVL . - Các chứng từ phản ánh nguồn nhập như: thu mua, thu từ sản xuất, nhận vốn góp, cấp phát... 2. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu, hàng hóa trên sổ kế toán. Khi áp dụng phương pháp này, kế toán sử dụng các tài khoản hàng tồn kho để phản ánh số hiện có tình hình biến động, tăng giảm vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hóa tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và phải có biện pháp xử lý kịp thời. Phương pháp này thường được áp dụng tại các đơn vị sản xuất và các đơn vị thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:13
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 2.1 Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 151 - hàng mua đang đi đường Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại vật tư, hàng hóa ... mua ngoài đã thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho. Kết cấu tài khoản 151: Nợ TK 151 Có - Giá trị vật tư, hàng hóa đã - Giá trị vật tư, hàng hóa đang đi đường đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao thẳng cho bộ phận sử dụng hay giao cho khách hàng Dư Nợ: Giá trị vật tư, hàng hóa đã mua còn đi trên đường lúc cuối kỳ (chưa về nhập kho)  Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp theo giá thực tế. Kết cấu tài khoản 152: Nợ TK 152 Có - Giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho - Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho - Giá trị nguyên liệu, vật liệu phát hiện - Chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên thừa khi kiểm kê liệu, vật liệu được hưởng - Giá trị nguyên liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê Dư Nợ:Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ Tài khoản 152 được chi tiết theo từng loại nguyên liệu, vật liệu theo yêu cầu của quản lý 2.2Phương pháp kế toán NVL: 2.2.1 Kế toán tăng NVL: a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:14
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải  Tăng do mua ngoài nhập kho:  Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về: - Khi mua vật liệu trong nước nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho: Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331.... : Tổng tiền thanh toán - Khi nhập khẩu vật liệu, kế toán ghi: + Bút toán 1: Phản ánh giá trị vật liệu: Nợ TK 152: Tổng tiền thanh toán Có TK 333(3333): Thuế nhập khẩu Có TK 111, 112, 331....: Giá mua + chi phí mua +Bút toán 2: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 333 (33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Các chi phí thu mua thực tế phát sinh, kế toán ghi: Nợ TK 152: Chi phí thu mua Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331.....: Tổng tiền thanh toán  Trường hợp hóa đơn về chưa có hàng: Trường hợp đơn vị đã nhận được hóa đơn những vật liệu còn đang trên đường chưa về nhập kho thì kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi trên đường” chờ đến khi vật liệu về nhập kho sẽ ghi sổ kế toán - Nếu trong kỳ kế toán, hàng về thì căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho ghi tương tự như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về - Nếu đến cuối kỳ kế toán, vật liệu vẫn chưa về, căn cứ vào hóa đơn: Nợ TK 151: Giá mua chưa thuế Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 ......: Tổng tiền thanh toán - Sang kỳ sau khi vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:15
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Nợ TK 152: Giá trị NVL nhập kho Có TK 151: Giá trị hàng mua đang đi đường đã về nhập kho  Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn - Khi nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152: giá tạm tính Có TK 111, 112, 331 ....: tổng tiền thanh toán theo giá tạm tính - Khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính bằng các phương pháp chữa sổ kế toán.  Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn: Khi phát hiện hàng thiếu so với hóa đơn, doanh nghiệp phải lập biên bản và tìm nguyên nhân để có biện pháp xử lý thích hợp. - Khi nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn và biên bản kiểm nhận: Nợ TK 152: Số NVL thực nhập Nợ TK 138 (1381): Số NVL thiếu so với hóa đơn Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng ghi trên hóa đơn Có TK 111, 112, 331....: Tổng tiền thanh toán theo hóa đơn - Sau khi tìm được nguyên nhân, số hàng bị thiếu được xử lý như sau: Nợ TK 152: Người bán giao thiếu và giao bổ sung Nợ TK 111, 112, 331...:Người bán giao thiếu và thanh toán lại hoặc trừ nợ Nợ TK 138 (1388): Số NVL thiếu đã xác định được nguyên nhân Nợ TK 334: Trừ vào lương nhân viên Nợ TK 632: Không xác định rõ nguyên nhân Có TK 138 (1381): Số NVL thiếu đã xử lý Có TK 133 (1331): Thuế GTGT của NVL thiếu  Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn: - Nếu nhập toàn bộ, căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn và biên bản kiểm nhận, ghi: Nợ TK 152: Số NVL thực nhập Nợ TK 133(1331): thuế GTGT của NVL ghi trên hóa đơn Có TK 338(3381): Số NVL thừa so với hóa đơn SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:16
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Có TK 111, 112, 331......: Tổng tiền thanh toán theo hóa đơn - Sau khi tìm được nguyên nhân, sẽ xử lý như sau: Nợ TK 338(3381): Số NVL thừa đã xử lý Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT của NVL thừa Có TK 111,112,....DN đồng ý mua toàn bộ số NVL thừa kèm theo HĐ Có TK 152: DN xuất kho trả lại số NVL thừa Có TK 711: Số thừa không rõ nguyên nhân - Nếu không nhập kho số vật liệu thừa, kế toán ghi: Nợ TK 002: Số NVL thừa nhận giữ hộ - Khi nhập kho hoặc trả lại ghi tương tự như các trường hợp trên, đồng thời ghi: Có TK 002: Số NVL thừa nhận giữ hộ đã nhập kho hoặc trả lại  Tăng do mua trả chậm, trả góp: - Khi mua vật liệu theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK 242: Số lãi trả chậm, trả góp phải trả cho từng kỳ Có TK 111,112: Số tiền trả ngay Có TK 331: Số tiền còn nợ - Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: Khấu trừ vào số nợ Có TK 111,112: Số tiền trả Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ Nợ TK 635: Chi phí lãi trả chậm, trả góp của từng kỳ Có TK 242: Số lãi trả chậm, trả góp cho từng kỳ giảm  Tăng do trao đổi với tài sản khác: Trường hợp trao đổi vật liệu tương tự Nợ TK 152: Giá trị NVL nhận về Có TK 152: Giá trị NVL đem đi trao đổi SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:17
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Trường hợp trao đổi vật liệu không tương tự: - Khi xuất kho giao cho bên trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn của NVL đem đi trao đổi Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho - Đồng thời ghi tăng doanh thu do trao đổi vật liệu Nợ TK 131: Số tiền phải thu về Có TK 511: Doanh thu bán NVL Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra - Khi nhận được vật liệu do trao đổi Nợ TK 152: Nhập kho số NVL nhận về Có TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK131: Khấu trừ vào số tiền phải thu về - Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của vật liêu đưa đi trao đổi > giá trị hợp lý của vật liệu nhận được do trao đổi , khi nhận được tiền của bên trao đổi: Nợ TK 111, 112: Số tiền thu thêm Có TK 131 Trường hợp ngược lại thì kế toán hạch toán ngược với bút toán thu thêm tiền  Tự gia công chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến: - Khi xuất kho vật liệu đi gia công chế biến, ghi: Nợ TK 154: NVL xuất kho đem đi gia công, chế biến Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho - Khi mua vật liệu chuyển thẳng gia công chế biến, kế toán ghi: Nợ TK 154: NVL xuất kho đi gia công, chế biến+chi phí liên quan Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331......: Tổng tiền thanh toán - Khi công việc gia công chế biến hoàn thành và tiến hành nhập kho: Nợ TK 152: Nhập kho số NVL đem đi gia công, chế biến Có TK 154: Công việc gia công, chế biến đã hoàn thành  Nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:18
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Nợ TK 152: Giá trị NVL nhập kho Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh tăng  Nhận lại vốn đầu tư từ đơn vị khác: Nợ TK 152: Giá trị NVL nhập kho Có TK 221, 222, 223,128: Vốn đầu tư vào các đơn vị khác giảm  Các nguyên nhân tăng khác: Nợ TK 152: Giá trị NVL trong kho tăng Có TK 711: nhận viên trợ không hoàn lại, biếu tặng Có TK 338(3381): kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý Có TK 338: khi vay tạm thời Có TK 621, 641, 642, 142....vật liêu sử dụng không hết nhập kho b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Hạch toán tương tự như đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong trường hợp này kế toán không tổ chức theo dõi trên tài khoản 133 2.2.2 Kế toán giảm NVL:  Xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh - Khi xuất kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào phiếu xuất kho: Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241: xuất kho NVL cho SXKD Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho - Nếu vật liệu dùng trong kỳ không hết chuyển sang kỳ sau nhưng không nhập lại kho, kế toán ghi giảm chi phí bằng bút toán âm vào cuối kỳ: Nợ TK 621, 627, 641, 642: Giá trị NVL chuyển kỳ sau Có TK 152: Giảm chi phí - Sang kỳ sau kế toán ghi lại bút toán trên bằng mực thường để phản ánh tăng chi phí của kỳ sau.  Xuất kho góp vốn vào đơn vị khác: - Khi xuất kho vật liệu góp vốn vào đơn vị khác, căn cứ vào phiếu xuất kho và biên bản xác định giá trị vốn góp do hội đồng định, kế toán ghi: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:19
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Nợ TK 221, 222, 223, 128: Xuất kho NVL đầu tư vào các đơn vị khác Nợ TK 811: Giá trị xuất kho < giá trị do hội đồng xác định Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho Có TK 711 Giá trị xuất kho > giá trị do hội đồng xác định - Đối với trường hợp góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nếu số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ, doanh nghiệp phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác tương ứng với tỷ lệ góp vốn của đơn vị trong liên doanh, ghi: Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật liệu đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chứa thực hiên vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387: Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện Có TK711: Thu nhập khác  Xuất gia công chế biến: Nợ TK 154: Xuất NVL gia công, chế biến Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho  Xuất bán vật liệu - Căn cứ vào phiếu xuất kho: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK152: Giá trị NVL xuất kho - Đồng thời căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131...: Tổng tiền thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán NVL Có TK 333(3331): Thuế GTGT đầu ra  Giảm do các nguyên nhân khác: - Khi mua vật liệu đã nhập kho và được hưởng chiết khấu thương mại, giảm Giá, trả lại hàng, ghi: Nợ TK 111,112,138, 331: Trả lại tiền hoặc trừ nợ Có TK152: Giá trị NVL giảm Có TK 133 (1331): Giảm thuế GTGT đầu vào -Khi kiểm kê phát hiện thiếu vật liệu: Nợ TK 138 (1381): NVL thiếu chờ xử lý SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:20
  • 21. TK 128,221,222,223 Mua NVL nhập kho Thuế GTGT khấu trừ(PPKT) Thuế GTGT khấu trừ của hàng nhập khẩu VL đang đi đường VL đang đi đường về nhập kho Thuế nhập khẩu tính vào giá trị vật liệu nhập khẩu TK 154 Nhập kho VL gia công, chế biến TK 411 Nhập kho VL nhận đầu tư từ đơn vị khác TK 128,221,222,223 Nhập kho VL nhận lại vốn đầu tư từ đơn Nhập kho VL nhận lại vốn đầu tư từ đơnvị khác TK 711 Nhập kho VL nhận viện trợ,nhận biếu tặng TK 338 Nhập kho VL nhận viện trợ,nhận biếu tặng Kiểm kê phát hiện thừa VL , vay tạm thời TK 621,641,642 Nhập kho số VL sử dụng không hết Xuất VL cho sản xuất kinh doanh Xuất VL góp vốn liên doanh vốn cổ phần Chênh lệch giá xuất kho < giá do hội đồng xác định Chênh lệch giá xuất kho > giá do hội đồng xác định TK 154 TK 632 TK 154 TK 632TK 632TK 632 TK 138 Xuất kho VL gia công, chế biến Xuất kho VL để bán Chiết khấu TM, giảm giá, trả lại hàng mua Kiểm kê phát hiện thiếu VL Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Có TK152: Số NVL thiếu SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:21 TK 111, 112, 331,138 TK 152TK 111, 112, 331 TK 133 TK 3331 TK 151 TK 3333 TK 627,641,642,241 TK 811 TK 711 TK 811 TK 133
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 3.Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 3.1 Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 151 Có - Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư, - Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư hàng hóa đã mua đang đi trên đường hàng hóa đã mua đang đi trên đường đầu cuối kỳ kỳ Dư Nợ giá trị vật tư, hàng hóa đã mua vẫn đang còn đi trên đường lúc cuối kỳ  Tài khoản 152 - nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 152 Có - Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên -Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ vật liệu tồn kho đầu kỳ Dư Nợ giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ  Tài khoản 611 - Mua hàng Tài khoản này để phản ánh giá trị của các loại vật tư, hàng hóa mua vào và xuất ra trong kỳ Nợ TK 611(6111) Có - Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho đầu kỳ - Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho cuối kỳ theo kết quả kiểm kê theo kết quả kiểm kê - Giá trị vật tư, hàng hóa mua vào trong -Giá trị vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ kỳ, hàng đã bán bị trả lại -Chiết khấu TM, giảm giá, trả lại vật tư, X hàng hóa cho người bán Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: +TK 6111: - Mua nguyên liệu, vật liệu SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:22
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải +TK 6112: - Mua hàng hóa SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:23
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 3.2 Phương pháp kế toán NVL: a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Đầu kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, kết chuyển giá trị hàng mua đang đi trên đường và vật liệu tồn kho cuối kỳ trước, kế toán ghi: Nợ TK 611(6111): Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ Có TK 151, 152: K/c giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trước -Khi mua vật liệu trong nước nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 611(6111) : giá mua + chi phí mua Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111,112, 331.....: Tổng tiền thanh toán - Khi nhập khẩu vật liệu: +Bút toán 1: phản ánh giá trị vật liệu Nợ TK 611(6111): Tổng tiền thanh toán Có TK 111,112, 331.....: giá mua + chi phí mua Có TK 333 (3333): Thuế nhập khẩu + Bút toán 2: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 333(33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác bằng vật liệu Nợ TK 611(6111): Giá trị NVL nhập kho Có TK 221, 222, 223, 128: Rút vốn đầu tư vào các đơn vị khác - Khi nhận viện trợ không hoàn lại, nhận biếu tặng vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 611(6111): Giá trị NVL nhập kho Có TK 711: Thu nhập khác tăng - Số vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, kế toán ghi: Nợ TK 611(6111): Giá trị NVL nhập kho Có TK 621, 641, 642: Chi phí SXKD - Khi mua vật liệu đã nhập kho và được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hay xuất trả lại cho người bán do kém phẩm chất, sai quy cách, kế toán ghi: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:24
  • 25. TK 133 TK 111,112,331 TK 133 K/c vật liệu tồn kho đầu kỳ Mua vật liệu tồn kho đầu kỳ Nhận lại vốn đầu tư bằng vật liệu Nhập kho vật liệu nhận viện trợ, nhận biếu tặng Nhập kho số vật liệu sử dụng không hết Chiết khấu TM, giảm giá, trả lại cho người bán Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ K/c vật liệu tồn kho cuối kỳ Vật liệu xuất kho trong kỳ Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Nợ TK 111,112,138,331: Trả lại tiền hoặc trừ nợ Có TK 611(6111): Giá trị NVL giảm Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào giảm - Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán ghi như sau: +K/c giá trị hàng mua đang đi trên đường, vật liệu tồn kho cuối kỳ Nợ TK 151,152: Giá trị hàng tồn kho lúc cuối kỳ Có TK 611(6111): K/C giá trị hàng tồn kho lúc cuối kỳ + Xác định giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ Nợ TK 621,627,641,642,241: Giá trị NVL xuất dùng cho SXKD Có TK 6111(6111): Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Hạch toán tương tự như đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong trường hợp này kế toán không tổ chức theo dõi trên tài khoản 133 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang:25 TK 111,112,331 TK 621,627,641,642,241,138 TK 611(6111)TK 151,152 TK 111,112,331 TK 411,128,221 TK 711 TK 621,641,642 TK 151,152
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI A/ Giới thiệu chung về công ty TNHH bao bì Vạn Lợi: I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH bao bì Vạn Lợi: 1. Quá trình hình thành: - Tên công ty : Công ty TNHH bao bì Vạn lợi - Hình thức công ty : Trách nhiệm hữu hạn - Đia chỉ : Đường số 2 khu công nghiệp Hòa Cầm - Cẩm Lệ - Ngành nghề kinh doanh: Chuyên sản xuất thùng carton 3-5 lớp bế hộp sản xuất bao PE, in bao bì sản xuất các loại - Vốn điều lệ : 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng) - Nguồn vốn CSH : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng) Trong điều kiện thị trường phát triển, nhu cầu về Bao Bì là rất cần thiết đối với đời sống của người dân, đặc biệt là bao bì chất lượng cao. Nhận thấy được điều đó nên công ty Bao Bì Vạn Lợi ra đời vào ngày 09/10/1997 theo Quyết định số 763/QĐ- UBTP Đà Nẵng 2. Quá trình phát triển: Ngay khi đi vào hoạt động công ty đã gặp rất nhiều khó khăn: Thị trường tiêu thụ hầu như bế tắc, thiết bị sản xuất đã quá lỗi thời và lạc hậu, thu nhập bình quân thấp qua các năm. Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi không ngừng của thành phố các cơ sở hạ tầng và các khu công nghiệp mới ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Do vậy, chỉ sau 2 năm cùng với sự nổ lực không ngừng của toàn bộ đội ngũ cán bộ công nhân viên nên công ty đã từng bước khắc phục được những khó khăn, không những thế công ty đã giải quyết được việc làm cho nhiều người lao động. Qua cuộc hội bàn thay đổi chức vụ và bổ sung thành viên, bổ sung nguồn vốn lưu động mua sắm thiết bị, tài sản cố định của các thành viên công ty ngày 18/07/2003 đơn vị đã chủ động được nguồn vốn lưu động cho quá trình sản xuất lâu dài. Trong 10 năm qua, công ty được các cá nhân đơn vị khách hàng ở khắp toàn SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 26
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải quốc đều ủng hộ cho công ty. Do vây, công ty đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để phục vụ tốt hơn thị hiếu của khách hàng. Cho đến ngày nay thương hiệu “Vạn Lợi” đã trở nên quá quen thuộc đối với khách hàng và công ty đã có thị trường tiêu thụ khắp cả nước. Lực lượng lao động hiện nay là 80 người (trong đó lao động nữ chiếm 70%). + Lao động trực tiếp sản xuất là: 68 người + Lao động gián tiếp là : 12 người II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi: 1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh: - Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là sản xuất các loại bao bì carton 3 lớp, 5 lớp, bao PE. Ngoài ra công ty còn thực hiện in ấn trên bao bì cho các đơn vị sản xuất khác. - Đối với việc sản xuất, in ấn … các loại bao bì của công ty được thu từ khách hàng, các đơn vị trong và ngoài tỉnh. Do đó ngành sản xuất bao bì đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, công ty bao bì Vạn Lợi cung cấp một số lượng lớn về bao bì đóng gói cho khách hàng. Cho nên nhiệm vụ của nhà máy ngày một tăng cũng như về quy mô của công ty được mở rộng và phát triển. - Tuy nhiên, trong điều kiện đất nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển nên ngành sản xuất bao bì cũng không gặp nhiều thuận lợi. Vì vậy công ty cần nỗ lực hơn nữa trong quá trình tìm ra cho mình một con đường đúng đắn, thích hợp và đạt hiệu quả tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh. 2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi:  Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 27
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ  Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: - Giám đốc công ty: là người đứng đầu có trách nhiệm quản lý và quyết định mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, tham gia quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng. Đồng thời chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể công nhân viên về kết quả hoạt động sản xuất. - Phó Giám đốc kỹ thuật: là người giúp Giám đốc phối hợp điều hòa kế hoạch sản xuất kinh doanh của các phân xưởng, tổ, đội sản xuất trực thuộc. Chịu trách nhiệm khâu kỹ thuật: thiết kế, quy trình công nghệ… nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, đề xuất các quy trình công nghệ mới, được phân công chỉ đạo các phòng kỹ thuật. - Phó Giám đốc kinh doanh: giúp Giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh được ủy nhiệm ký kết các hợp đồng kinh tế hoặc giải quyết mọi công việc khi Giám đốc vắng mặt. - Phòng Tổ chức hành chính: tham mưu cho Giám đốc về việc bố trí cán bộ thực hiện công tác nội bộ, các quy hoạch … tham gia giải quyết các vần đề về BHXH, SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 28 Máy định hình phôi Giám đốc Phó Giám Đốc Kỹ thuật Phó Giám Đốc Sản xuất Kinh Doanh Phòng Tổ Chức Hành Chính Xưởng gia công chế biến Phòng kế tóan tài vụ Phòng Quản lý sản xuất Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải BHLĐ, đơn Thu khiếu nại. - Phòng Kế toán tài vụ: kiểm tra, giám sát tình hình chỉ tiêu của công ty, lên bảng cân đối để có kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm về việc quyết toán tài chính hằng kỳ, hàng năm của công ty trước Giám đốc. - Phòng quản lý sản xuất kinh doanh: tham mưu cho Giám Đốc về thị trường, vạch ra kế hoạch kinh doanh đúng đắn. III. Tổ chức bộ máy kế tóan tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi là một công ty có qui mô sản xuất vừa và nhỏ do vậy công ty đã chọn mô hình kế toán tập trung để phù hợp với nhu cầu quản lý 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ công việc b. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán: - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán tại công ty, kiểm tra số liệu của kế toán nghiệp vụ, tổng hợp số liệu do các phần hành kế toán khác cung cấp và lập báo cáo tài chính cho ban lãnh đạo. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 29 Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán vật tư Kế toán công nợ, thanh toán Kế toán giá thành Kế toán tiêu thụ Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền lương Thủ quĩ
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải - Kế toán công nợ, thanh toán: theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, công nợ phải thu khách hàng và các khoản phải thu, phải trả khác đồng thời theo dõi các khoản phải thu, chi, tiền mặt, kiểm tra số liệu giữa chứng từ và sổ sách cân đối, phù hợp. Lập kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp, trình giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt. - Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt số lượng lẫn giá trị, tham gia kiểm kê đánh giá vật tư - Kế toán giá thành: theo dõi hạch toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong kì. - Kế toán tiêu thụ: theo dõi, quản lý sản phẩm được tiêu thụ, thực hiện nghiệp vụ hạch toán tiêu thụ lãi lỗ, theo dõi lãi, theo dõi thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách. - Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình biến động tăng giảm của tài sản cố định, xác định nguyên nhân làm tăng giảm, tính và trích khấu hao TSCĐ. -Kế toán tiền lương: theo dõi tình hình tiền lương của cán bộ công nhân viên, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, đồng thời theo dõi các khoản phụ cấp, trợ cấp.Cuối tháng lập bảng thanh toán tiền lương, lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương báo cáo cho kế toán trưởng biết. -Thủ quĩ: theo dõi tình hình thu chi tại công ty, kiểm kê quĩ theo yêu cầu của lãnh đạo. 2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Để phù hợp với qui mô của công ty, phòng kế toán đã áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, với hình thức này toàn bộ công việc của kế toán thể hiện qua sơ đồ sau: SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 30
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng, cuối quý  Trình tự ghi chép: Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị thuộc công ty lập các chứng từ và chuyển cho phòng kế toán. Căn cứ vào các chứng từ gốc, thủ quỹ ghi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mạt vào sổ quỹ. Kế toán chi tiết vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết rồi tập hợp các chứng từ ghi sổ có liên quan. Do đặc điểm của công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế trong tháng nên những chứng từ gốc không viết thẳng vào chứng từ ghi sổ mà qua bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng ít thì sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, từ các chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp lên sổ cái. Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp. Kế toán chi tiết sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra việc ghi chép chi tiết và để đối SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 31 : Kiểm tra, đối chiếu Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết
  • 32. Giá thực tế NVL nhập kho Giá mua trên hóa đơn (chưa thuế) Các chi phí liên quan Các khoản giảm trừ Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải chiếu với sổ cái. Từ số liệu được kiểm tra trên sổ cái và số liệu của bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo kế toán. B/ Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi I. Đặc điểm NVL và các phương pháp tính giá tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi 1. Đặc điểm và phân loại NVL  Đặc điểm NVL: Là một công ty thực hiện chức năng sản xuất chế biến sản phẩm nên hoạt động mua hàng của công ty Vạn lợi chủ yếu là mua NVL để tổ chức sản xuất. Giá trị NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong giá trị sản phẩm bao gồm: nguyên, nhiên vật liệu. Vì vậy, công việc thu mua, bảo quản sử dụng NVL là vấn đề rất quan tâm. Đối với ngành sản xuất bao bì của công ty thì việc tổ chức thu mua NVL, nhập kho NVL chủ yếu đều lấy từ bên ngoài. Do đó, đòi hỏi công ty phải tìm nguồn cung cấp NVL cho chính mình để công việc sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.  Phân loại NVL: - Nguyên vật liệu dùng để sản xuất chủ yếu là các loại giấy: Giấy Doplex trắng, giấy Karap vàng, giấy Karap nâu, giấy thường - Vật liệu phụ: chủ yếu 10 loại vật liệu sau:Bột sắn (loại tinh và bột thường); Dầu hỏa (pha chế); Mực in (các loại, các màu); Đinh thép; Sút (dùng pha chế để tẩy rửa); Keo dán; Băng keo (cuộn); Farafin (tráng); Kem in (pha chế); Dầu bóng và chất chống thấm - Nhiên liệu: năng lượng tiêu hao chủ yếu là điện năng 2. Tính giá NVL  Đối với NVL nhập kho: - Hiện nay công ty đang áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán NVL theo giá mua thực tế. Cách tính như sau: = + - SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 32
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Ví dụ: Căn cứ vào “Phiếu nhập vật tư” sau ta sẽ tính giá vật liệu giấy Doplex trắng thực tế nhập kho như sau: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Mẫu số 02VT Đường số 2 KCN Hòa Cầm-Cẩm Lệ Số:356/1521 PHIẾU NHẬP VẬT TƯ Ngày 12 tháng 12 năm 2007 Nhập của: XNTD Trường Thắng Theo hợp đồng số: 000763 Nhập tại kho: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập - Giấy Doplex trắng - 10% thuế - Phí vận chuyển Kg 2.000 2.000 7.200 14.400.000 1.440.000 50.000 Tổng cộng 15.890.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng./. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Vậy giá thực tế giấy Doplex trắng nhập kho = 14.400.000 + 50.000 = 14.450.000  Đối với NVL xuất kho: - Hiện tại công ty tính giá xuất kho NVL theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). Công thức tính như sau: = x Ví dụ: Trong tháng 12/2007 có phát sinh nghiệp vụ sau: + Số lượng NVL xuất dùng cho sản xuất là:1.000 + Đơn giá NVL nhập kho của lần nhập kho trước là: 7.120 Vậy giá thực tế giấy Doplex trắng xuất kho = 1.000 * 7.120 = 7.120.000 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 33 Giá thực tế NVL xuất kho Số lượng NVL xuất dùng thuộc số lượng từng lần nhập kho trước Đơn giá thực tế NVL nhập kho theo từng lần nhập kho trước
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải II. Tổ chức kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi: 1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (Liên 2) - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập vật tư - Lệnh xuất vật tư 2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu. + TK 1521- Nguyên vật liệu chính + TK 1522- Vật liệu phụ 3. Sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi: Công ty sử dụng “Phương pháp thẻ song song” để hạch toán chi tiết NVL Ghi chú: Trình tự ghi chép : + Tại kho: Hằng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho ghi số lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan (thẻ kho được mở theo từng danh điểm hay mặt hàng). Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn trên thực tế và số tồn trên thẻ kho. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 34 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ (thẻ) chi tiết vật tư Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật tư :Ghi hằng ngày :Đối chiếu, kiểm tra :Ghi cuối tháng
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải + Tại phòng kế toán: Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm vật tư tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ rồi sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu liên quan. Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết, tính ra tổng số nhập xuất tồn của từng loại vật liệu đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Sau khi đối chiếu khớp, đúng kế toán lập bảng cân đối nhập xuất tồn vật tư về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp. III. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi 1. Cách lập: a) Đối với trường hợp nhập kho vật tư: Phiếu nhập vật tư được lập thành 2 liên, thủ kho sẽ giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, 1 liên gửi về phòng kinh doanh, sau đó chuyển về phòng kế toán ghi sổ và lưu. Phiếu nhập kho do phòng kinh doanh lập thành 2 liên, thủ kho sẽ giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, 1 liên gửi về phòng kinh doanh để tính giá nhập kho, sau đó chuyển về phòng kế toán để ghi sổ và lưu b) Đối với trường hợp xuất kho vật tư: Phiếu xuất kho do phòng kinh doanh lập và được lập thành 3 liên, rồi chuyển cho thủ kho để ghi số thực xuất, sau đó thủ kho giữ 1 liên để ghi vào sổ kho, 1 liên người nhận vật tư giữ, 1 liên gửi lên phòng kinh doanh, sau đó chuyển lên phòng kế toán ghi sổ và lưu. 2. Kế toán chi tiết NVL  Thủ tục nhập kho - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế do 2 bên thỏa thuận và hóa đơn GTGT của bên bán, tiến hành kiểm tra số lượng, qui cách mẫu mã, phẩm chất của vật tư có đúng như trong ký kết hợp đồng hay không. Sau khi kiểm tra xong, phòng kinh doanh tiến hành nhập kho.  Thủ tục xuất kho SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 35
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Khi bộ phận nào yêu cầu xuất kho vật tư để sản xuất thì bộ phận đó sẽ gửi yêu cầu cho phòng kỹ thuật bằng “lệnh xuất vật tư”. Sau khi duyệt vật tư cần xuất phòng kỹ thuật sẽ chuyển “lệnh xuất vật tư” cho giám đốc duyệt, nếu giám đốc duyệt thì phòng kinh doanh sẽ tiến hàng lập phiếu xuất kho. Trình tự luân chuyển chứng từ + Đối với trường hợp nhập kho vật tư: Từ hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PS/2003N Liên 2: Giao cho khách hàng 0046201 Ngày 12 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng: XNTD Trường Thắng Địa chỉ: Khu CN Hòa Khánh - Liên Chiểu - Đà Nẵng Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Địa chỉ: Đường số 2 KCN Hòa Cầm - Cẩm Lệ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0400125116 STT Tênhàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Giấy Doplex trắng Kg 2.000 7.200 14.400.000 Cộng tiền hàng: 14.400.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.440.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.840.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 36
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Căn cứ vào hóa đơn GTGT như trên và các chi phí vận chuyển, phòng kinh doanh tiến hành lập “Phiếu nhập vật tư” (ở trang 28) đồng thời tính ra đơn giá nhập kho để ghi vào “phiếu nhập kho”. Phiếu nhập vật tư được lập thành 2 liên, sau đó chuyển cả 2 liên xuống thủ kho để ghi số thực nhập vào phiếu nhập kho sau khi đã đầy đủ chữ ký của các bên giao nhận CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI Mẫu số 02 - VT Đường số 2 KCN Hòa Cầm - Cẩm Lệ Theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Số: 356 Ngày 12 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 152,133 Tên và địa chỉ người giao: XNTD Trường Thắng Có TK 111 Theo hóa đơn số 0046201 ngày 12 tháng 12 năm 2007 và phiếu nhập vật tư số 356 cùng ngày Của đơn vị: XNTD Trường Thắng Nhập tại kho: Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 01 Giấy Doplex trắng Kg 2.000 7.225 14.450.000 Tổng 14.450.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng./. Nhập, ngày 12 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) + Đối với trường hợp xuất kho vật tư: Khi bộ phận nào yêu cầu xuất kho vật tư để phục vụ sản xuất, thì bộ phận đó sẽ lập “lệnh xuất vật tư”. CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 37
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Đường số 02 - KCN Hòa Cầm - Cẩm lệ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỆNH XUẤT VẬT TƯ Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Người yêu cầu (tổ sản xuất): Đặng Thị Mĩ Tên vật tư ĐVT Số lượng Giấy Doplex trắng Kg 1.000 Xuất tại kho: Công ty Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Giám đốc duyệt Thủ kho Người yêu cầu Sau khi giám đốc ký duyệt, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho. CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI Mẫu số 02 - VT Đường số 2 KCN Hòa Cầm - Cẩm Lệ Theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: 026 Ngày 13 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 621 Họ và tên người nhận hàng: Đặng Thị Mỹ Có TK 152 Địa chỉ (bộ phận): sản xuất Xuất tại kho: Công ty STT Tên vật tư, sản phẩm ĐV T Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Giấy Doulep trắng Kg 1.000 7.120 7.120.000 Tổng 7.120.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng./. Xuất, ngày 13 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Khi thủ kho nhận được phiếu nhập kho và phiếu xuất kho do phòng kinh doanh chuyển đến, thủ kho tiến hành ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho, số SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 38
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải lượng thực xuất vào phiếu xuất kho. Sau đó, thủ kho ghi vào thẻ kho theo từng danh điểm NVL. Sau khi đã ghi đầy đủ, thủ kho chuyển phiếu nhập kho và phiếu xuất kho cho phòng kế toán để ghi sổ. Công ty TNHH bao bì Vạn Lợi THẺ KHO Tên nhãn hiệu: Giấy Doplex trắng ĐVT: Kg Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhậnSH NT Nhập Xuất Tồn 01 ..... 08 09 ....... 00349 ....... 00356 026 ...... 05/12 ...... 12/12 13/12 ........ Tồn đầu kỳ Nhập kho ........ Nhập kho Xuất kho .......... 1.500 ....... 2.000 ........ 1.000 ........ 2.30 0 3.80 0 ...... 5.81 0 4.81 0 ....... Tổng cộng 5.285 4.010 1.85 0 Song song quá trình ghi chép ở kho của thủ kho thì tại phòng kế toán, kế toán vật tư tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan để lên sổ chi tiết vật tư. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 39
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Tháng 12 năm 2007 TK 1521: Nguyên vật liệu chính Tên vật tư: Giấy Doulep trắng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh CóSH Ngày PN349 ..... PN356 PX26 ..... 05/12 ..... 12/12 13/12 ..... Số dư đầu kỳ Nhập của XNTD Trường Thắng ..... Nhập của XNTD Trường Thắng Xuất dùng sản xuất ..... 331 111 621 ..... 16.376.000 10.692.000 14.450.000 ..... 7.120.000 ..... Tổng số phát sinh 90.500.000 80.799.000 Số dư cuối kỳ 29.297.000 Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư kế toán sẽ lên sổ chi tiết nguyên vật liệu (trình bày ở trang 36) để theo dõi cả mặt số lượng và giá trị, sổ chi tiết nguyên vật liệu mở chi tiết cho từng danh điểm vật tư tương ứng với thẻ kho đã mở ở kho. Cuối tháng tiến hành cộng “sổ chi tiết nguyên vật liệu” (trình bày ở trang 36) tính ra tổng số nhập - xuất - tồn để đối chiếu với thẻ kho mở tại kho và làm căn cứ làm bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật tư. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN VẬT TƯ Tháng 12 năm 2007 Diễn giải Đầu kỳ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Cuối kỳ - Giấy Doplex trắng - Giấy Karap nâu - Farafin ......... 16.376.000 8.356.000 5.630.000 ......... 90.500.000 80.474.000 20.360.000 ......... 80.799.000 68.360.000 15.452.000 ......... 26.077.000 20.470.000 10.538.000 Tổng 30.362.000 191.334.000 164.611.000 57.085.000 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 40
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 41
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2007 Tên vật tư: Giấy Doplex trắng Ngày Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhập xuất Tồn Nhập Xuất Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Tồn đầu kỳ 2.300 7.120 16.376.000 05/12 0034 9 Nhập XNTD Trường Thắng 111 1.500 7.128 10.692.00 0 2.300 7.120 16.376.000 1.500 7.128 10.692.000 ...... ...... ....... ....... ....... ...... ....... ....... ...... ....... ...... ....... ....... 12/12 0035 6 Nhập XNTD Trường Thắng 331 2.000 7.225 14.450.00 0 3.310 7.120 23.567.200 500 7.128 3.564.000 2.000 7.225 14.450.000 13/12 026 Xuất dùng sản xuất 621 1.000 7.120 7.120.000 2.310 7.120 16.447.200 500 7.128 3.564.000 2.000 7.225 14.450.000 ...... ....... ....... ....... ....... ...... ....... ....... ...... ....... ...... ....... ....... Tổng cộng 5.285 90.500.00 0 4.010 80.799.00 0 1.850 26.077.000 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 42
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải 3. Kế toán tổng hợp NVL Hằng ngày, dựa vào các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho và các chứng từ khác có liên quan kế toán sẽ tiến hành tập hợp và phân loại để ghi vào “Bảng kê ghi Nợ TK 152” và “Bảng kê ghi Có TK 152”. BẢNG KÊ GHI NỢ TK 152 Tháng 12 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK Số Ngày 111 112 331 PN 349 PN 301 PN 299 PN 56 ...... PN 356 ...... 05/12 05/12 06/12 06/12 ...... 12/12 ...... Nhập giấy Doplex trắng Nhập kem in Nhập băng keo Nhập giấy Karap nâu ...... Nhập giấy Doplex trắng ....... 10.692.000 11.230.000 2.630.000 5.630.000 ...... 14.450.000 ..... 14.450.000 ....... 11.230.000 2.630.000 10.692.000 5.630.000 ....... Tổng cộng 191.334.000 20.460.200 45.630.000 125.243.800 BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152 Tháng 12 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK Số Ngày 621 - đơn đặt hàng A 621 - đơn đặt hàng B PX 26 PX 27 PX 16 13/12 13/12 14/12 ...... Xuất giấy Doplex trắng Xuất giấy Karap vàng Xuất đinh thép ...... 7.120.000 14.526.000 4.563.120 ...... 7.120.000 4.563.120 14.526.000 Tổng cộng 164.611.000 110.350.000 54.261.000 Căn cứ vào “Bảng kê ghi Nợ TK 152” kế toán sẽ lên chứng từ ghi sổ số 38 và “Bảng kê ghi Có TK 152” kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 39 như sau CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2007 Số: 038 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 43
  • 44. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Trích yếu Ký hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ TK Có TK NVL chính nhập kho trong tháng + Nhập mua bằng tiền mặt + Nhập mua bằng TGNH + Nhập nợ chậm thanh toán 152 111 112 331 20.460.200 45.630.000 125.243.80 0 Tổng cộng 191.334.00 0 CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2007 Số: 039 Trích yếu Ký hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ TK Có TK - Xuất dùng cho đơn đặt hàng A - Xuất dùng cho đơn đặt hàng B 621 621 152 152 110.350.00 0 54.261.000 Tổng cộng 164.611.00 0 Khi đã hoàn thành các chứng từ ghi sổ thì kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 152 SỔ CÁI TK152: Nguyên vật, vật liệu Tháng 12 năm 2007 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản Số tiền SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 44
  • 45. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải đối ứngNgày Số Nợ Có 31/12 31/12 038 039 Số dư đầu kỳ Mua VL chính trả bằng tiền mặt Mua VL chính trả bằng TGNH Mua chịu Xuất dùng sản xuất 111 112 331 621 30.362.000 20.460.200 45.630.000 125.243.800 164.611.000 Tổng số phát sinh 191.334.000 164.611.000 Số dư cuối kỳ 57.085.000 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 45
  • 46. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI I. Một số nhận xét chung 1. Mặt ưu điểm - Nhìn chung công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán khoa học, hợp lý phù hợp với mô hình của công ty. Mọi công việc của phòng kế toán được đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng công ty. Việc phân chia các phần hành giúp cho việc kiểm tra đối chiếu với nhau được chính xác, nâng cao trách nhiệm của nhân viên kế toán đảm bảo không có sự chồng chéo giữa các bộ phận. - Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Có thể nói đây là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu và kiểm tra phù hợp với loại hình sản xuất. Các chứng từ được cập nhật kịp thời, sổ sách được ghi chép rõ ràng, rất thuận lợi cho quản lý. - Công ty đã xây dựng và bố trí hệ thống kho hợp lý, thuận lợi trong công tác quản lý nguyên vật liệu. Phòng sản xuất kinh doanh đã kết hợp chặt chẽ với với bộ phận vật tư để xây dựng kế hoạch cung ứng, cấp phát và dự trữ hợp lý, đảm bảo cung cấp kịp thời đầy đủ số lượng cũng như thực hiện các đơn đặt hàng đúng thời gian. - Công ty đang áp dụng phương pháp “Thẻ song song” đây là phương pháp đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra đồng thời nó làm cho khối lượng công việc ghi chép giảm. 2. Mặt nhược điểm - Công ty đã sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ nhưng lại không sử dụng mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên khó phát hiện ra những sai sót của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ thì công ty lại hạch toán chung với NVL và cũng coi như là NVL công cụ dụng cụ điều này không được hợp lý. - Khi mua NVL bên ngoài nhập kho, trong trường hợp NVL đã về đến công ty mà hóa đơn vẫn chưa về thì công ty cho nhập NVL vào kho mà không lập phiếu nhập kho, nhưng nếu cần NVL đó để phục vụ sản xuất thì phòng sản xuất kinh doanh SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 46
  • 47. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải tiến hành lập phiếu xuất kho và ghi âm vào các sổ chi tiết và bảng cân đối nhập - xuất - tồn. Khi hóa đơn về thì tiến hành lập phiếu nhập kho là chưa được hợp lý. Vì bút toán ghi âm chỉ dùng để chữa sổ hoặc để điều chỉnh trong một số trường hợp nhất định - Đối với các nghiệp vụ hạch toán nhập xuất NVL, thông thường kế toán căn cứ vào nội dung trong phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để hạch toán. Mà việc viết phiếu lại do phòng kinh doanh lập. Nhưng không nắm bắt được nội dung và không hiểu rõ nghiệp vụ nên phòng kinh doanh có thể không phản ánh chính xác nội dung trong phiếu nhập kho, phiếu xuất kho NVL. Điều này dễ dẫn đến việc hạch toán sai và sau này khi kiểm tra, quyết toán phát hiện sai lại phải tiến hành hạch toán lại cho chính xác. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác kế toán, phản ánh không đúng các nội dung, các khoản chi phí sản xuất kinh doanh. - Thủ tục nhập xuất NVL tiến hành chưa được chặt chẽ điều đó dễ dẫn đến tình trạng sử dụng NVL không đúng mục đích và kiểm soát NVL không được chặt chẽ đồng thời khó quy định về trách nhiệm. - Công ty vẫn chưa chú trọng đến việc dự trữ NVL cũng như việc lập dự toán chi phí NVL, lập kế hoạch thu mua hàng II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi Về phương pháp hạch toán - Công ty nên hạch toán riêng NVL và công cụ dụng cụ vì chúng có nhiều điểm khác nhau. - Khi mua NVL bên ngoài về nhập kho mà chưa có hóa đơn thì công ty yêu cầu phải lập phiếu nhập kho mới được nhập kho và sử dụng giá tạm tính để ghi sổ. Nếu trong kỳ cần số NVL đó mà hóa đơn vẫn chưa về thì kế toán căn cứ vào giá tạm tính để lập phiếu xuất kho. Khi nào hóa đơn về thì căn cứ vào hóa đơn kế toán tiến hành điều chỉnh giá tạm tính bằng các phương pháp chữa sổ kế toán. Vấn đề ghi chép: - Để thuận lợi hơn trong công tác quản lý NVL cũng như trong công việc ghi chép, theo tôi nên để bộ phận kế toán vật tư tính giá nhập, xuất kho NVL nhằm tạo SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 47
  • 48. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải điều kiện cho việc ghi chép vào sổ cũng như để đối chiếu, kiểm tra. - Hiện nay, công ty có nhiều loại NVL vì vậy công ty có thể tổ chức mã hóa các đối tượng NVL. Ví dụ: Mã số của “Giấy Doplex trắng”: 001, ta chỉ cần sử dụng TK: 1521.001 để theo dõi tình hình nhập xuất của giấy Doplex trắng. Khi công ty đã mã hóa các đối tượng NVL như trên thì việc ghi chép vào các sổ chi tiết cũng trở nên khoa học hơn, đồng thời việc vận dụng các phần mềm máy vi tính vào công việc hạch toán cũng trở nên dễ dàng hơn. Phương pháp tính giá NVL - Đối với phương pháp tính giá xuất kho NVL: Hiện nay giá thu mua NVL trên thị trường thường xuyên biến động theo xu hướng tăng dần nếu công ty vẫn tiếp tục sử dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước thì sẽ làm cho chi phí NVL xuất dùng tại từng thời điểm sẽ có mức chênh lệch lớn. Do vậy, để hạn chế điều đó công ty nên áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Công thức tính như sau: = Về công tác nhập xuất kho + Công ty nên quy định rõ trách nhiệm quyền hạn cho từng bộ phận nhập xuất cũng như những người có liên quan + Bộ phận tiếp nhận kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng, số lượng NVL thông qua biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa mới được nhập kho. + Các thủ tục nhập kho phải được ghi chép đầy đủ các số liệu về chất lượng số lượng, hao hụt, mất mát hư hỏng..... để tiện cho công tác kế toán theo dõi Vấn đề dự trữ NVL: Hiện nay, công ty vẫn chưa chú trọng dự trữ NVL nhưng đây là một yếu tố quan trọng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Mức dự trữ cần phải hợp lý, nếu dự trữ quá lớn thì vốn sẽ bị ứ động không những thế sẽ khó khăn trong việc bảo quản, nếu dự trữ ít thì sẽ bị gián đoạn sản xuất. SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 48 Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập Lượng thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
  • 49. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng NVL loại i Số lượng NVL loại i thực tế nhập trong kỳ Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Vì vậy, trước khi mua vật liệu thì công ty cần lập một kế hoạch sản xuất trong tương lai và tính ra số vật liệu cần mua vào. Để thực hiện được điều đó thì cần phải thực hiện các nội dung sau: * Lập dự toán chi phí NVL, bao gồm những nội dung sau: + Dự toán khối lượng NVL trực tiếp cần cho sản xuất sản phẩm trong kỳ. + Dự toán khối lượng NVL cần mua vào trong kỳ. Việc lập dự toán phải dựa vào nhu cầu sản phẩm sản xuất trong kỳ theo dự toán sản lượng sản phẩm sản xuất và định mức tiêu hao của 1 đơn vị sản phẩm * Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng của từng loại NVL theo công thức: = x 100 % Trong đó: Số lượng NVLi cần mua theo kế hoạch trong kỳ bằng số lượng NVLi cần cho sản xuất trong kỳ cộng với số NVL i dự kiến tồn cuối kỳ chuẩn bị cho sản xuất kỳ sau trừ đi số lượng NVLi dự kiến tồn đầu kỳ Để tính nhu cầu NVLi cho sản xuất sản phẩm A trong kỳ ta có công thức sau: Mi = QA x mi Mi: Nhu cầu về NVLi cho sản xuất sản phẩm A trong kỳ QA: Số lượng sản phẩm A cần sản xuất trong kỳ mi: Định mức tiêu hao NVLi cho đơn vị sản phẩm A Nếu Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng NVLi ≥ 1 là hoàn thành kế hoạch cung ứng NVLi. Tuy nhiên nếu vượt quá lớn cũng là điều không tốt vì sẽ gây ứ động vốn. Trường hợp < 1 thì việc cung ứng NVLi không hoàn thành kế hoạch. Ví dụ: Trong kỳ công ty dự kiến sẽ sản xuất 1000 sản phẩm thùng carton. - Dự kiến tình hình tồn kho của giấy Doplex trắng như sau: + Tồn đầu kỳ: 2.300 kg + Tồn cuối kỳ: 3.000 kg Giả sử mỗi thùng carton được hoàn thành sẽ mất 8 (kg) giấy Doplex trắng SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 49 Số lượng NVL loại i cần mua theo kế hoạch trong kỳ
  • 50. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải Nhu cầu của giấy Doplex trắng cho sản xuất sản phẩm thùng carton là: 1.000 x 8 = 8.000 (kg) Số lượng giấy Doplex trắng dự kiến cần mua trong kỳ là: 8.000 + 3.000 - 2.300 = 8.700 (kg) * Nếu số lượng giấy Doplex trắng thực tế nhập trong kỳ là: 9.000 (kg). Thì tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch cung ứng giấy Doplex trắng là (9.000 / 8.700) x 100% = 1,034 % Như vậy với 9.000 (kg) số lượng giấy Doplex trắng nhập trong kỳ là công ty đã hoàn thành mức cung ứng cho sản xuất số lượng giấy Doplex mua vào trong kỳ là một mức hợp lý.  Nói chung, để có thể cung ứng một mức NVL một cách an toàn và hợp lý thì ngoài việc tính toán như nêu trên công ty cần phải theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL. Để thực hiện tốt được điều này thì công ty nên lập phiếu xuất kho theo định mức. Phiếu xuất kho theo định mức được lập dựa vào tình hình số lượng sản phẩm mà công ty dự kiến sẽ sản xuất trong kỳ và thủ kho sẽ dựa vào phiếu này để xuất kho, cuối tháng căn cứ vào vào số lượng thực xuất sẽ ghi vào cột thực xuất tháng và cột thành tiền. Phiếu xuất kho theo định mức có thể được lập như sau hoặc công ty có thể thiết kế sao cho phù hợp với đơn vị mình. PHIẾU XUẤT KHO (Theo định mức) Tháng 12 năm 2007 Bộ phận sử dụng: Tổ sản xuất Lý do: sản xuất thùng carton Xuất tại kho: công ty STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Hạn mức tháng Thực xuất tháng Thành tiền Ký nhận 01 02 Giấy Doplex trắng Giấy Karap nâu Kg Kg 8.000 9.600 8.000 9.600 56.960.000 59.520.000 Tổng 17.600 17.600 116.480.00 0 SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 50
  • 51. Chuyên đề tốt nghiệp  GVHD : CH. Phan Thanh Hải KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH bao bì Vạn Lợi đã giúp em tìm hiểu sâu hơn về quá trình kế toán cũng như việc quản lí NVL tại công ty. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì thời gian và trình độ bản thân còn hạn chế. Mặt khác kinh nghiệm thực tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót, những khuyết điểm. Vì vậy, em rất mong nhận được sự tham khảo, góp ý kiến của thầy cô giáo bộ môn kế toán cùng toàn thể anh chị phòng kế toán để em củng cố và hoàn thiện hơn kiến thức chuyên môn của mình, đồng thời giúp em có những kinh nghiệm quý báu cho công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy: Phan Thanh Hải cùng các anh chị ở phòng kế toán công ty TNHH bao bì Vạn Lợi đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Đà Nẵng, ngày 12 tháng 4 năm 2008 SINH VIÊN THỰC TẬP PHẠM THỊ THANH SVTH : Phạm Thị Thanh - 24KT1 Trang: 51