Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đầy đủ và chính xác nhất. Cập nhật thường xuyên, chi tiết mời các bạn xem tại http://lophocketoan.vn hotline : 0982 686 028
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đầy đủ và chính xác nhất. Cập nhật thường xuyên, chi tiết mời các bạn xem tại http://lophocketoan.vn hotline : 0982 686 028
Danh mục hệ thống tài khoản mới nhất theo quyết định 48, quyết định 48/2006/QĐ-BTC, qd 48, danh muc tai khoan ke toan moi nhat, hệ thống tài khoản theo qđ 48, he thong tai khoan ke toan qd 48, tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
LEAN ENTERPRISE AND CONTINUOUS IMPROVEMENT ENGINEERINGmarkkreitinger
The document discusses lean enterprise and continuous improvement engineering. It provides examples of how Mark Kreitinger has helped various companies apply lean tools and Six Sigma from design to production to improve processes, product development, identify and reduce waste. This includes redesigning products to reduce costs and parts, improving work flows and layouts, troubleshooting production issues and conducting process audits to eliminate gaps and waste. Kreitinger has over 20 years of experience in lean engineering across multiple industries.
Danh mục hệ thống tài khoản mới nhất theo quyết định 48, quyết định 48/2006/QĐ-BTC, qd 48, danh muc tai khoan ke toan moi nhat, hệ thống tài khoản theo qđ 48, he thong tai khoan ke toan qd 48, tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
LEAN ENTERPRISE AND CONTINUOUS IMPROVEMENT ENGINEERINGmarkkreitinger
The document discusses lean enterprise and continuous improvement engineering. It provides examples of how Mark Kreitinger has helped various companies apply lean tools and Six Sigma from design to production to improve processes, product development, identify and reduce waste. This includes redesigning products to reduce costs and parts, improving work flows and layouts, troubleshooting production issues and conducting process audits to eliminate gaps and waste. Kreitinger has over 20 years of experience in lean engineering across multiple industries.
advertising effectiveness on consuption of soft drinksSurya Kanth
This document is a project report submitted by P. Sri Surya Kanth for the degree of Bachelor in Business Management at GITAM University in Visakhapatnam, India. The project examines the effectiveness of advertising on the consumption of soft drinks in Visakhapatnam. The report includes an introduction to marketing management, the objectives and methodology of the study, profiles of the beverage industry and major soft drink companies like Coca-Cola and PepsiCo. It also presents an analysis of survey results on soft drink consumption patterns and the impact of advertising. The findings, suggestions and conclusion are discussed in the last two chapters along with the bibliography and annexure.
The document summarizes a seminar presented by the California Energy Commission on distributed energy resources technologies. It provides an overview of the seminar topics including definitions of distributed generation, distributed energy resources, and distributed utilities. It also discusses the characteristics and applications of different distributed energy resource technologies such as fossil fuel generation, non-fossil fuel generation, and storage technologies.
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp(chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Chuong 5 ke toan thanh toan
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH
TOÁN
www.themegallery.com
LOGO
1
2. I. Nội dung và nguyên tắc các khoản thanh toán
1. Nội dung
Trong quá trình hoạt động đơn vị HCSN thường phát sinh các
khoản nợ phải thu – phải trả, bao gồm :
- Các khoản phải thu, tạm ứng, cho vay
- Các khoản phải trả, phải trả lương, trả theo lương
- Các khoản phải nộp cho NN
- Phải trả cho các đối tượng khác
- Tạm ứng kinh phí, kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
- Kinh phí cấp cho cấp dưới
- Thanh toán nội bộ
2
3. 2. Nguyên tắc
- Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được hạch toán chi
tiết theo từng nội dung thanh toán, cho từng đối tượng và
từng lần thanh toán
- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải
trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ tránh tình
trạng để tồn đọng nợ và chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Những khách nợ, chủ nợ có quan hệ giao dịch thanh toán
thường xuyên và có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán phải lập
bảng kê nợ, đối chiếu kiểm tra để có kế hoạch thu hồi và
trả nợ kịp thời.
- Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu – nợ phải
trả sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ và có thể lập
chứng từ bù trừ nợ.
3
4. II Kế toán các khoản phải thu
Các khoản phải thu bao gồm :
- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhượng bán thanh
lý vật tư chưa thu tiền
- Thuế GTGT đuợc khấu trừ của đơn vị có hoạt động SXKD hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý hoặc xử lý bắt bồi thường nhưng chưa bồi
thường
- Các khoản phải thu khác
- Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng của NN không
được duyệt quyết toán phải thu hồi.
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 311 – Các khoản phải thu
4
5. II Kế toán các khoản phải thu
Bên Nợ :
- Số tiền phải thu của KH về bán sản phẩm, hàng hóa, CCDV
- Các khoản chi không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh
- Số tiền bồi thường phải thu của cá nhân tập thể
- Các khoản thu khác
Bên Có :
- Số tiền đã thu hoặc ứng trước cho KH
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ, k/c số thuế GTGT không được khấu trừ, số
thuế GTGT được hoàn lại
- K/c giá trị tài sản thiếu chờ xử lý, đã thu phần bồi thường
SD Bên Nợ : Các khoản nợ còn phải thu.
SD Bên Có : Phản ánh số đã ứng trước của người mua
5
6. 2. Phương pháp hạch toán
TK311
TK531,3331 TK531,3331
Bán hàng hóa, sản phẩm chưa thu Khi giảm giá cho KH (3111)
tiền cuả KH (3111)
TK5118,3331 TK111,112
Thanh lý nhượng bán TSCĐ chưa Khi thu được tiền của khách hàng
thu tiền của KH (3111) (3111)
TK111,112,331 TK3311
Mua NVL,CCDC,TSCĐ phục vụ cho
Bù trừ nợ phải thu và phải trả (3111)
hoạt động SXKD chịu thuế GTGT (3113)
TK152,153,15 TK3331
Giá mua chưa Khấu trừ thuế GTGT đầu ra và đầu
5
TK111,152,153,211 thuế vào (3113)
Phát hiện TS thiếu chờ xử lý hoặc xử TK111,112
lý bắt bồi thường nhưng chưa bồi Được hoàn thuế GTGT đầu vào
(3113)
TK661,662,635 thường (3118) TK111,112
Các khoản đã ghi vào chi nhưng Thu hồi được các khoản bắt bồi
không đúng phải thu hồi (3118) thường hoặc các khoản khác (3118)
TK631
Xử lý xóa nợ không thu hồi được
6
(3111)
7. III Kế toán các khoản cho vay
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 313 để phản ánh các dự án tín dụng cho vay vốn để
phản ánh các khoản cho vay và thu hồi vốn.
TK3131 – Cho vay trong hạn
TK3132 – Cho vay quá hạn
TK3133 – Khoanh nợ cho vay
Chú ý
- TK 313 chỉ sử dụng khoản cho vay ở những đơn vị HCSN có thực hiện dự
án tín dụng cho vay vốn quay vòng. Việc cho vay, thu hồi nợ vay phải tuân
thủ quy định các văn kiện của dự án.
- TK 313 chỉ hạch toán phần nợ gốc, còn tiền lãi hạch toán váo TK 511(8)
- Kế toán chi tiết số tiền cho vay để theo dõi các khoản tiền vay theo từng
đối tượng, nợ trong hạn, nợ quá hạn, các khoản khoanh nợ được phép xóa
nợ theo quy định.
7
8. III Kế toán các khoản cho vay
1. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ : Số tiền đã cho vay
Bên Có :
Số nợ gốc cho vay đã thu hồi
Số nợ gốc vay được nhà tài trợ cho phép xóa nợ
SD bên nợ : Số nợ gốc cho vay chưa thu hồi, chưa xử lý
8
9. 2 Phương pháp hạch toán
• Nguồn kinh phí được cấp để thực hiện dự án tín dụng cho vay
vốn:
1) Nhận viện trợ không hoàn lại để thực hiện dự án tín dụng :
- Chưa có ctừ ghi thu ghi chi ngân sách : Nợ TK111,112
Có TK 521
- Khi có ctừ ghi thu ghi chi ngân sách : Nợ TK 521
Có TK 462
2) Khi nhận tiền do NN cấp vốn để thực hiện dự án tín dụng :
Nợ TK 111,112
Có TK 462
9
10. TK 313
TK313
TK111,112 TK462
Xuất tiền cho vay, căn cứ vào HĐ Khi nhà tài trợ đồng ý xóa nợ
tín dụng hoặc khế ước vay (3131)
- Thu tiền lãi : Nợ TK 111,112 TK111,112
Có TK 5118 Khi thu hồi được nợ
- Khi có ctừ ghi thu ghi chi ngân sách được
xử lý theo chế độ tài chính : - Khi kết thúc dự án phía nước ngoài
Nợ TK 5118 bàn giao vốn cho Việt Nam :
Có TK 461,462 Nếu ghi tăng nguồn kinh phí hoạt
TK3131 động :
Khi đến hạn trả nhưng đối tượng vay
chưa trả và không gia hạn nợ (3132) Nợ TK 462
TK3131,3132 Có TK461
Các khoản thiệt hại về vốn cho vay
được nhà tài trợ cho phép khoanh nợ Nếu trả lại cho ngân sách NN :
(3133) Nợ TK 462
Có TK 111,112
10
11. IV Kế toán các khoản nợ phải trả
• Nội dung các khoản nợ phải trả :
- Các khoản phải trả cho người bán nguyên liệu, dụng cụ hàng hóa
TSCĐ…
- Phải trả nợ vay (ngắn hạn, dài hạn)
- Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân
- Các khoản phải trả khác
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 331 – Các khoản phải trả
TK 3311 – Phải trả người cung cấp
TK 3312 – Phải trả nợ vay
TK 3318 – Phải trả khác
11
12. IV Kế toán các khoản nợ phải trả
Bên Nợ :
- Các khoản nợ đã trả cho người bán
- Các khoản nợ vay (nợ gốc) đã thanh toán
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các TK có liên quan
Bên Có ;
- Số tiền phải trả cho người bán
- Các khoản phải trả nợ vay
- Giá trị tài sản chờ giải quyết
SD Bên Có : Số tiền còn phải trả
SD Bên Nợ : Số tiền đơn vị đã ứng trước cho người bán.
12
13. 2 Một số NVKT chủ yếu
TK331
TK111,112 TK152,153
Thanh toán cho người bán (3311) Mua NVL CCDC hàng hóa, dịch vụ
TK461,462 chưa trả tiền (3311) TK152,153,3113
Thanh toán cho người bán bằng Mua NVL CCDC hàng hóa, dịch vụ
nguồn kinh phí được cấp(3311,3312) chưa trả tiền cho hoạt động SXKD(3311)
Trường hợp rút dự toán kế toán ghi
TK111,3311
Đơn co TK008,009
TK311 Khi vay tiền nhập quỹ, thanh toán
Thanh toán bù trừ công nợ (3311,3312) cho người bán (3312)
TK152,153
Giá trị TS thừa khi kiểm kê, xử lý TS
TK461,462…
Xử lý tài sản thừa (3318) thừa phải trả cho đơn vị khác (3318)
13
14. V Kế toán phải trả lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương phải trả cho cán bộ công chức bao gồm :
- Tiền lương chính
- Tiền phụ cấp
- Các khoản BHXH trả thay lương
Các khoản trích theo lương bao gồm :
- Bảo hiểm xã hội : 22%*LCB
- Bảo hiểm y tế : 4.5%*LCB
- Kinh phí công đoàn : 2%*LCB (hoặc tổng lương)
- Bảo hiểm thất nghiệp :2%*LCB
- Trong đó 22% sẽ được tính vào chi phí của đơn vị và 8.5% trừ
vào lương của công chức viên chức 14
15. 1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 334 – Phải trả công chức, viên
chức
Kế toán sử dụng TK 332 – Các khoản phải nộp theo
lương
15
16. 2. Phương pháp hạch toán
TK334
TK111,112 TK661
Thanh toán lương cho công chức, Tính lương phải trả cho công chức
viên chức viên chức
TK332 TK662,635
Các khoản trích theo lương trừ vào Tính lương phải trả cho công chức viên
lương 8.5% chức tham gia chương trình, dự án, đơn
TK531,3331
Đơn vị trả lương bằng sản phẩm hàng của NN
TK631
Tính lương phải trả cho công chức
viên chức tham gia hoạt động SXKD
TK332
Trả BHXH theo lương
TK332
TK111,112 TK661,662,635,631
Nộp BHXH, BHYT cho các cơ Trích theo lương tính vào chi phí
quan chức năng, chi cho công đoàn 22%
TK334 TK334
Trả BHXH theo lương Trích theo lương trừ vào lương
16
17. VI Kế toán phải trả cho các đối tượng khác
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 335 – phải trả các đối tượng khác
TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị với
các đối tượng khác như : học bổng, sinh hoạt phí cho SV, trợ
cấp cho các đối tượng hưởng chính sách…và các đối tượng
khác
Bên Nợ : Các khoản đã trả cho các đối tượng khác
Bên Có : Các khoản phải trả cho các đối tượng khác
SD Bên Có : Các khoản còn phải trả cho các đối tượng khác
17
18. 2. Phương pháp hạch toán
TK335
TK111,112 TK661
Thanh toán học bổng, sinh hoạt phí, Tiền học bổng, sinh hoạt phí phải trả
chi trợ cấp cho học sinh, sinh viên, trợ cấp cho
người có công…
18
19. VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển toán
chuyển sang năm sau.
TK này dùng để phản ánh giá trị NVL CCDC tồn kho và giá trị
khối lượng XDCB, SCL chưa hoàn thành bằng nguồn kinh phí
hoạt động do ngân sách cấp đã được quyết toán vào nguồn
kinh phí trong năm báo cáo và được phép chuyển sang năm để
tiếp tục quản lý, sử dụng.
• Nguyên tắc kế toán
- Đối với NVL CCDC : phải tiến hành kiểm kê xác định chính xác
số lượng và giá trị từng loại NVL CCDC mua bằng nguồn kinh
phí còn tồn kho đến ngày 31/12 để làm cơ sở hạch toán vào chi
ngân sách năm.
19
20. VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
• Nguyên tắc kế toán
- Đối với công tác SCL XDCB hoàn thành đến cuối năm liên quan
đến nguồn kinh phí hoạt động do ngân sách cấp đến ngày
31/12 để hạch toán vào chi ngân sách năm báo cáo.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại NVL CCDC tồn
kho, giá trị của từng công trình đầu tư XDCB, SCL tài sản cố
định.
- Năm sau khi sử dụng NVL CCDC giá trị đầu tư XDCB, SCL đã
quyết toán năm trước phải theo dõi quản lý và quyết toán riêng,
không quyết toán vào số kinh phí cấp phát của năm sau
20
21. VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
Bên Nợ :
- Giá trị NVL, CCDC tồn kho, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành đã quyết
toán năm trước được xuất dùng hoặc thanh lý nhượng bán trong năm nay
Bên Có :
-Giá trị NVL, CCDC tồn kho, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành đã quyết
toán vào nguồn kinh phí năm nay chuyển năm sau để theo dõi
SD Bên Có : Giá trị NVL, CCDC tồn kho, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn
thành đã quyết toán nguồn kinh phí năm nay nhưng chưa sử dụng hoặc chưa
hoàn thành
21
22. VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
TK337
TK152,153 TK661(2)
Sang năm sau xuất NVL CCDC ra Cuối năm căn cứ vào giá trị NVL
sử dụng, hoặc xuất thanh lý nhượng CCDC còn tồn kho, giá trị SCL
bán XDCB hoàn thành đến cuối năm liên
Phản ánh số thu về thanh lý : NợTK111,112 quan đến số kinh phí cấp trong năm
CóTK511
Phản ánh số chi về thanh lý :NơTK511
CóTK111,112
TK241
Sang năm sau công việc SCL hoàn
thành quyết toán nguồn kinh phí
TK466
Sang năm sau khi quá trình XDCB hoàn
thành quyết toán nguồn kinh phí
Kết chuyển nguyên giá TSCĐ hữu hình khi
đưa vào sử dụng : NợTK211
CóTK241
22
23. VIII Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới
Chú ý :
- TK 341 chỉ mở ở đơn vị cấp trên (đơn vị dự toán cấp 1,2) để
theo dõi tình hình cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền hoặc
hiện vật. Đơn vị cấp dưới ghi nhận tăng nguồn kinh phí được
cấp
- Không hạch toán vào TK 341 khi cấp kinh phí theo hình thức
dự toán và các quan hệ thanh toán cấp trên – cấp dưới mà
không phải là cấp kinh phí.
23
24. 2. Một số NVKT chủ yếu
TK341- Đơn vị cấp trên
TK111,112 TK111,112
Cấp trên cấp kinh phí cho cấp dưới Nhận lại số kinh phí thừa cấp dưới
bằng tiền nộp lên
TK461,462,441 TK461,462,441
Rút dự toán cấp kinh phí cho cấp Căn cứ vào báo cáo quyết toán được
dưới – Đơn Có TK 008,009 duyệt kết chuyển số kinh phí cấp cho cấp
TK152,153,211
Cấp kinh phí trực tiếp bằng hiện vật dưới làm giảm nguồn kinh phí
Ở đơn vị cấp dưới
1. Khi nhận nguồn KP : Nợ TK 111,112,152,153,211
Có TK 461,462,465
2. Khi trả lại số KP thừa cho cấp trên : Nợ TK 461,462,465
Có TK 111,112
3. Khi báo cáo quyết toán được duyệt : Nợ TK 461,462,465
24
Có TK 661,662,635
25. IX Kế toán thanh toán nội bộ
1. Nội dung và nguyên tắc kế toán.
- Ở đơn vị cấp trên :
Các khoản cấp dưới phải nộp lên cho cấp trên
Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ
Các khoản đã chi trả hộ cho cấp dưới
Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ khác
- Ở đơn vị cấp dưới : tương tự
- Chỉ phản ánh các NVKT liên quan tới quan hệ thanh toán nội bộ về
các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
và giữa các đơn vị với nhau ngoài quan hệ cấp kinh phí.
- Kế toán phải hạch toán chi tiết từng khoản phải thu - đã thu, phải trả
25
- đã trả nội bộ
26. 2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 342 – Thanh toán nội bộ.
TK 342
Số phải thu Số đã thu
Số đã trả Số fải trả
SD : Số còn SD : Số còn
phải thu phải trả
26
27. 3 Một số NVKT chủ yếu
TK342 - Ở đơn vị cấp trên
TK111,112,152,153 TK111,112,152,153
Số tiền, vtư đơn vị đã chi, trả hộ hoặc Khi thu được các khoản đã chi hộ
chuyển trả số thu hộ cho cấp dưới hoặc khi thu hộ cho đơn vị cấp dưới
TK431 TK431
Phản ánh số phải thu của đơn vị cấp Khi đơn vị cấp trên quyết định phân
dưới phối quỹ cho cấp dưới
TK511 TK661,662,631,635
Đối với đơn vị hạch toán toàn ngành về Khi đơn vị cấp trên được đơn vị cấp
các khoản phí, lệ phí đơn vị cấp dưới nộp dưới chi hộ phải trả
lên cấp trên.
TK342 - Ở đơn vị cấp dưới
TK111,112,152,153
Khi chi hộ hoặc chuyển trả số đã thu TK111,112,152,153
hộ cho cấp trên Thu được các khoản chi hộ hoặc thu
hộ cho đơn vị cấp trên
TK431 TK431,511
Số quỹ được cấp trên cấp để hình Nộp quỹ hoặc các khoản phí lệ phí
thành quỹ cơ quan lên cho cấp trên
TK661,662631,635
Khi đơn vị cấp dưới được đơn vị cấp
trên chi hộ 27 trả
phải