2. 1 B01- BCTC Báo cáo tài chính
2 B02- BCTC Báo cáo kết quả hoạt động
3 B03a/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( PP trực tiếp)
4 B03b/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( PP gián tiếp)
5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính( mẫu đơn giản)
7 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
8 F01-01BCQT BC chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn KP khấu trừ,
để lại
9
10
F01-02 BCQT
B02/BCQT
Báo cáo chi tiết KP chương trình dự án
BC thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra,
TC
11 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán
3. I. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH KP VÀ SỬ DỤNG KP
1. Ý nghĩa của phân tích tình hình KP và sử dụng KP
- Sử dụng các nguồn KP với hiệu quả cao nhất và đúng
mục đích
- Bố trí các khoản chi hợp lý để thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong việc sử dụng KP góp phần thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. Đồng thời
phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
trong bố trí KP, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động ở
đơn vị.
4. 2. Nhiệm vụ của phân tích tình KP và sử dụng KP
- Thu thập tài liệu, đánh giá chính xác, đầy đủ, rõ ràng số hiện
có và tình hình biến động của từng nguồn KP, tình hình huy
động và sử dụng các nguồn KP của đơn vị, tình hình phân phối
và cấp phát của các cơ quan chức năng. Qua đó, kiểm tra việc
chấp hành dự toán thu, chi theo đúng chế độ tiêu chuẩn, định
mức nhà nước và đơn vị qui định.
- Rút ra kết luận đúng đắn cho từng nội dung phân tích và
nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình KP và sử dụng KP tại
đơn vị. Đồng thời đề xuất những giải pháp cụ thể cho từng
khoản thu, chi để kỳ sau thực hiện dự toán, kế hoạch KP và sử
dụng KP tốt hơn.
5. 1) Tình hình KP ngân sách cấp
* Chỉ tiêu phân tích: Dự toán và số cấp phát
của ngân sách (Biểu B01-BCQT).
- Phương pháp phân tích: So sánh số thu thực
tế với dự toán, số kỳ này với số thực hiện kỳ
trước (quy mô và tỷ trọng).
- Yêu cầu phân tích: Đánh giá tình hình tiếp
nhận kinh phí đảm bảo cho hoạt động của đơn
vị, làm rõ nguyên nhân thiếu hụt kinh phí.
II- Phân tích tình hình kinh phí
6. 1) Tình hình KP ngân sách cấp (tt)
Kinh phí
Hoạt động
*
Kinh phí
dự án
*
Kinh phí
đầu tư XDCB
*
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Kinh phí
Đơn đặt hàng
*
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
7. Đối chiếu giữa số KP được
cấp trong kỳ với dự toán
được giao.
So sánh giữa số kinh phí được
cấp năm nay với KP thực tế
năm trước.
Xem xét cơ cấu nguồn kinh
phí hoạt động, phân tích cơ
cấu năm nay với năm trước.
Phân tích
tình hình
kinh phí
hoạt động
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
8. Ví dụ 1 : Cho biết số liệu tổng hợp về tình hình KP
của một Trung tâm khuyên nông B trong năm N
như sau:
Chỉ tiêu Dự
toán
Thực
tế
KP Ngân sách cấp cho hoạt động SN 3.750 2.955
- KP hoạt động 1.985 1.985
- KP dự án 500 450
- Vốn xây dựng cơ bản 1.265 520
Đơn vị tính: Triệu đồng
Phân tích tình hình kinh phí NSNNcấp cho đơn vị.
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
9. Chỉ tiêu
Dự toán Thực hiện Tăng giảm
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ
trọng
%
Số
tiền
Tỷ lệ
%
KP thường xuyên 1.985 52,9 1.985 67,2 0 0
KP dự án 500 13,4 450 15,2 - 50 - 10
Kinh phí XDCB 1.265 33,7 520 17,6 - 745 - 59
Cộng 3.750 100 2.955 100 - 795 -21,2
Bảng phân tích tình hình kinh phí của Trung tâm B
Đánh giá một số nét lớn về tình hình từng loại kinh phí
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
10. Ví dụ 2 : Cho biết số liệu tổng hợp về tình hình KP
của một cơ sở giáo dục trong năm N như sau:
Chỉ tiêu Dự
toán
Thực
tế
KP Ngân sách cấp cho hoạt động SN 3.750 2.682
- Thu hoạt động do NSNN cấp 1.985 1.985
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài 500 450
- Thu phí được khấu trừ để lại 1.265 1.200
Đơn vị tính: Triệu đồng
Phân tích tình hình kinh phí NSNN cấp cho đơn vị.
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
11. 2) Tình hình KP hình thành từ các khoản thu
- Chỉ tiêu phân tích: Dự toán và số thực hiện các
khoản thu, chi tiết từng nội dung thu (Sổ chi tiết
các khoản thu).
- Phương pháp phân tích: So sánh số thu thực tế
với dự toán, số kỳ này với số thực hiện kỳ trước
(quy mô và tỷ trọng).
- Yêu cầu phân tích: Đánh giá từng nguồn thu,
tìm nguyên nhân, xác định trọng tâm quản lý,
đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm tăng cường
quản lý và khai thác tốt nguồn thu.
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
12. Ví dụ 3: Có tài liệu về nguồn thu từ hoạt động sự
nghiệp theo dự toán và thực tế tại một trường dạy
nghề X như sau
Chỉ tiêu DT TH
Thu học phí 7.180 6.652
Thu lệ phí tuyển sinh 250 215
Thu từ hoạt động của các trung tâm 1.750 1.580
Thu SN khác (giữ xe, cho thuê hội trường...) 83 95
Đơn vị tính: Triệu đồng
TL bổ sung: Số HS BQ trong năm đạt kế hoạch; Số HS
được miễn học phí tăng 6% và có 2 hợp đồng liên kết
đào tạo không thực hiện được trong năm. (*)
II- Phân tích tình hình kinh phí (tt)
13. L/O/G/O
Chỉ tiêu DT TH CL + - %CL
Thu học phí 7.180 6.652 - 528 92,6
Thu lệ phí tuyển sinh 250 215 -35 86,0
Thu từ hoạt động của
các trung tâm
1.750 1.580 -170 90,2
Thu SN khác 83 95 12 114,4
Cộng 9.263 8.542 - 721 92,2
Đơn vị tính: trđ
Bảng phân tích
6%
2 hợp đồng liên kết đào
tạo không thực hiện được
14. III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
1) Cơ sở số liệu để phân tích
- Dự toán kinh phí giao khoán hoặc dự toán chi
nội bộ do đơn vị xây dựng.
- Báo cáo tổng hợp tình hình KP và quyết toán
KP đã sử dụng (Phần II-KP đã sử dụng đề nghị
quyết toán *).
2) Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
và phương pháp thay thế liên hoàn.
15. 3) Trình tự phân tích:
Bước 1- Phân chia các nhóm mục chi và nhận xét,
đánh giá từng nhóm mục bằng phương pháp so sánh.
* Nhóm chi cho con người
* Nhóm chi cho quản lý hành chính
* Nhóm chi cho hoạt động chuyên môn
* Nhóm chi mua sắm, sửa chữa và xây dựng
Bước 2- Xem xét phân tích chi tiết một số nhóm
mục chi trọng yếu.
III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
16. * Nhóm chi cho con người:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
- Phân tích tiền lương BQ của người lao động
gắn với cơ cấu lao động và quỹ lương.
* Nhóm chi cho quản lý hành chính và nghiệp vụ
chuyên môn:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
- Phân tích mức chi BQ một lao động.
III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
17. Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sử dụng KP ở
quan A trong năm N như sau:
1- Số liệu lấy từ dự toán và báo cáo tình hình sử dụng
kinh phí:
a. Biên chế giao: 80 người, thực hiện 70 người.
b. Tiền lương và phụ cấp: Dự toán 1.209 trđ; thực
hiện 1.058 trđ.
c. Tổng só các khoản chi khác cho con người (ngoài
quỹ lương): Dự toán 560 trđ, thực hiện 570 trđ.
III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
18. Chỉ tiêu khoán Dự toán Thực
hiện
6500-TTDV công cộng 122 106
TM 6501 Thanh toán tiền điện 54 42
TM 6502 Thanh toán tiền nước 8 6
TM 6503 Thanh toán tiền NL 50 50
TM 6504 Thanh toán tiền VSMT 10 8
6550-Vật tư văn phòng 68 72
TM 6551: Văn phòng phẩm 33 40
TM 6552: Dụng cụ VPhòng 35 32
Đơn vị tính: Triệu đồng
d Chi cho công việc:
III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
19. Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu khoán Dự toán Thực
hiện
6600-T.tin, t.truyền, liên lạc 29 33
6650-Hội nghị 70 62
6700-Công tác phí 50 45
6750-Chi phí thuê mướn 20 20
6900-Chi sửa chữa TX 90 80
7000-Chi NV chuyên môn 160 160
Cộng chi hành chính, nghiệp vụ 609 578
III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
e Chi cho công việc:
20. * Năm N cơ quan A hoàn thành nhiệm vụ công tác.
* Năm N-1, cơ quan A cũng đã tiết kiệm chi được
200 trđ và sử dụng toàn bộ cho việc trả thêm lương.
Quỹ lương cấp bậc, chức vụ của cơ quan A trong
năm N-1 là 952,381 triệu đồng.
Yêu cầu: a/ Phân tích tình hình sử dụng kinh phí
của cơ quan A trong năm N.
b/ Phân tích hệ số tiền lương tăng thêm
III- Phân tích tình hình sử dụng KP (tt)
* Năm N: Giá nhiên liệu năm tăng 15%, cước viễn
thông giảm 10%.