kich-ban-ho-so-07-mo-ta-ho-so-so-DS07 Tranh chấp Ly hôn 2 03.docx
CHƯƠNG 3-LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (1).ppt
1. CHƯƠNG 3: QUAN HỆ NHÂN
THÂN, QUAN HỆ TÀI SẢN
(THỜI KỲ HÔN NHÂN)
2. NỘI DUNG
1. Định nghĩa thời kỳ hôn nhân
2. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân,
giữa vợ và chồng
3. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân
giữa cha mẹ và con
(*) Quan hệ tài sản
3. 1. Định nghĩa thời kỳ hôn nhân
Là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng
được tính từ thời điểm xác lập quan hệ hôn nhân
cho đến thời điểm quan hệ hôn nhân chấm dứt
4. 1. Định nghĩa thời kỳ hôn nhân
• Thời điểm bắt đầu thời kỳ hôn nhân:
Kết hôn
Chung sống
• Thời điểm kết thúc thời kỳ hôn nhân:
Ly hôn
Một bên chết
Hủy kết hôn trái pháp luật (nhiều quan điểm
khác nhau)
5. 2. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân
giữa vợ và chồng (Đ17-Đ23)
2.1. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân mang tính
tình cảm.
2.2. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân mang tính
tự do dân chủ
2.3. Đại diện cho nhau giữa vợ và chồng.
6. 2.1. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân
mang tính tình cảm.
• Vợ chồng phải chung thủy với nhau
• Vợ chồng phải thương yêu, tôn trọng, chăm
sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực
hiện các công việc trong gia đình
7. 2.2. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân
mang tính tự do dân chủ
• Quyền lựa chọn nơi cư trú
• Quyền lựa chọn nghề nghiệp, học tập, tham gia
các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội.
• Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của
nhau
• Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
của nhau
8. Một số vấn đề cần chú ý
• Nghĩa vụ chung thủy là nghĩa vụ không thể đo
lường, đánh giá được trong trường hợp xem
xét vi phạm nghĩa vụ
• Nghĩa vụ sống chung: mới xuất hiện trong
Luật HNGĐ 2014, chưa có giải thích
• Không đề cập đến quan hệ nuôi dưỡng giữa vợ
và chồng
9. 2.3. Đại diện cho nhau giữa vợ và
chồng
• Đại diện theo ủy quyền
• Đại diện theo pháp luật
10. 2.3. Đại diện cho nhau giữa vợ và
chồng
• Vợ chồng có thể ủy quyền cho nhau xác lập,
thực hiện và chấm dứt các giao dịch mà theo
quy định của pháp luật phải có sự đồng ý của
cả hai vợ chồng
11. 2.3. Đại diện cho nhau giữa vợ và
chồng
• Khi một bên vợ hoặc chồng bị mất năng lực
hành vi dân sự, bên còn lại có đủ điều kiện để
làm người giám hộ thì có quyền đại diện theo
pháp luật cho vợ hoặc chồng của họ
• Khi một bên bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự, bên còn lại được Tòa án chỉ định làm người
đại diện theo pháp luật
12. 2.3. Đại diện cho nhau giữa vợ và
chồng
• Trong trường hợp vợ, chồng kinh doanh chung
thì vợ, chồng trực tiếp tham gia quan hệ kinh
doanh là người đại diện hợp pháp của nhau
trong quan hệ kinh doanh đó, trừ trường hợp
trước khi tham gia quan hệ kinh doanh, vợ
chồng có thỏa thuận khác hoặc Luật HNGĐ và
các luật liên quan có quy định khác.
13. 3. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân
giữa cha mẹ và con
3.1. Nghĩa vụ và quyền của cha, mẹ đối với con
3.2. Quyền và nghĩa vụ của con đối với cha, mẹ
3.3. Hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa
thành niên
14. 3.1. Nghĩa vụ và quyền của cha, mẹ
đối với con
• Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ trong việc yêu
thương, trông nom, chăm sóc con
• Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ trong việc giáo
dục con, chăm lo, tạo điều kiện cho con học
tập
• Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của con
15. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của con
• Trong trường hợp con chưa thành niên
• Con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không có khả năng lao động và
không có tài sản để tự nuôi mình
• Hình thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của con thông qua việc giám hộ hoặc đại diện
theo pháp luật
16. 3.2. Quyền và nghĩa vụ của con đối
với cha, mẹ
• Yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng
dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống
tốt đẹp của gia đình
• Con chưa thành niên tham gia vào công việc
gia đình phù hợp độ tuổi
• Con đã thành niên khi sống cùng cha mẹ có
nghĩa vụ tham gia công việc gia đình, đóng
góp thu nhập để đáp ứng nhu cầu của gia đình
17. Một số vấn đề cần chú ý
• Con không đáp ứng được quy định tại Đ70.3
thì không còn quyền sống chung với cha mẹ
nữa
• Trường hợp cha mẹ là người giám hộ cho con
• Trường hợp cha mẹ là người đại diện cho con
18. 3.3. Hạn chế quyền của cha, mẹ đối
với con chưa thành niên
• Căn cứ để Tòa án ra quyết định hạn chế quyền
của cha mẹ đối với con chưa thành niên
• Người có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định
hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa
thành niên
• Hậu quả pháp lý của việc cha mẹ bị hạn chế
quyền đối với con chưa thành niên
19. Căn cứ để Tòa án ra quyết định hạn chế
quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên
• Cha mẹ bị kết án về một trong các tội xâm
phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm của con với lỗi cố ý
• Có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con (*)
• Phá tán tài sản của con (*)
• Cha, mẹ có lối sống đồi trụy (*)
• Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái
pháp luật, đạo đức xã hội
20. Một số vấn đề cần chú ý
• Các căn cứ trên chỉ áp dụng đối với trường hợp
con chưa thành niên
• Chỉ hạn chế quyền chứ không quy định hạn
chế về nghĩa vụ của cha mẹ đối với con
21. Người có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định
hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa
thành niên
• Cha, mẹ hoặc người giám hộ của con chưa
thành niên
• Cơ quan quản lý Nhà nước về gia đình
• Cơ quan quản lý Nhà nước về trẻ em
• Hội liên hiệp phụ nữ
22. Hậu quả pháp lý của việc cha mẹ bị hạn
chế quyền đối với con chưa thành niên
• Cha hoặc mẹ bị Tòa hạn chế quyền đối với con
chưa thành niên không được thực hiện quyền
trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý tài
sản riêng của con, đại diện theo pháp luật cho
con nhưng vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng
23. (*)Về quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng
• Nguyên tắc chung:
Đảm bảo quyền hình đẳng giữa vợ và chồng
Đảm bảo lợi ích chung của gia đình
Đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của
người thứ ba ngay tình
24. (*)Về quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng
Quy định của luật hiện hành:
• Chế độ tài sản luật định
• Chế độ tài sản thỏa thuận
25. (*)Về quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng
Khái niệm chế độ tài sản: là tập hợp các quy
tắc để điều chỉnh quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng
Chế độ tài sản luật định: là tập hợp các quy
tắc do pháp luật xây dựng để điều chỉnh quan
hệ tài sản giữa vợ và chồng
Chế độ tài sản thỏa thuận: là tập hợp những
quy tắc do vợ chồng xây dựng để điều chỉnh
quan hệ tài sản giữa vợ và chồng
26. (*)Về quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng
• Chế độ tài sản luật định: Mặc nhiên áp dụng
nếu không có thỏa thuận giữa các bên
Tài sản chung: Đ33 LHNGĐ, NĐ 126/2014
Tài sản riêng: Đ43 LHNGĐ, NĐ 126/2014
Nợ: Đ37, Đ45 LHNGĐ
27. TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ
CHỒNG
• Căn cứ vào thời kỳ hôn nhân:
Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao
động, hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng
Thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng
28. Thu nhập hợp pháp khác của vợ
chồng: Đ33 LHNGĐ, NĐ 126/2014
• Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp *
• Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy
định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn
giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia
cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.
• Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự
nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
• Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi
mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của
mình.
29. TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ
CHỒNG
• Căn cứ vào nguồn gốc tài sản:
Tài sản được thừa kế chung, được tặng cho
chung
30. TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ
CHỒNG
• Căn cứ vào ý chí của vợ chồng:
Tài sản vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung
31. TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ
CHỒNG
• Căn cứ vào sự suy đoán của pháp luật:
Tài sản mà vợ chồng không chứng minh được
là tài sản riêng khi có tranh chấp
32. Tài sản riêng: Đ43 LHNGĐ, NĐ
126/2014
Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của
pháp luật:
• Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định
của pháp luật sở hữu trí tuệ.
• Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản
án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền
khác.
• Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy
định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
34. (*)Về quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng
• Chế độ tài sản thỏa thuận: có 3 dạng
Chế độ biệt sản
Chế độ cộng đồng
Chế độ hỗn hợp
35. (*) Về quan hệ tài sản giữa cha
mẹ-con
• Con có quyền có tài sản độc lập với cha mẹ
hoặc sở hữu tài sản chung cùng với cha mẹ: sở
hữu chung theo phần ( quy định BLDS)