Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3. Mục tiêu là tìm hiểu một số vần đề về nhân sự, cách tổ chức nhân sự hay nói cách khác là chức năng của nhân sự thông qua tuyển dụng. Mà tuyển dụng là một quá trình phức tạp và tốn kém do đó để đạt hiệu quả cao thì quá trình tuyển dụng phải được phân tích cụ thể, chính xác về nhu cầu cũng như điều kiện tuyển dụng trình độ chuyên môn cao và khả năng làm việc tốt . Lựa chọn đúng người vào vị trí cần tuyển là một vấn đề quan trọng và cần thiết, từ đó giúp công ty hoạt động với hiệu quả kinh tế cao.
Phát triển hệ thống phân phối xăng dầu của Công ty thương mại Hóc Môn. Vấn đề tiêu thụ giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc đƣa ra thị trƣờng sản phẩm là gì, với giá bao nhiêu mà còn đƣa sản phẩm ra thị trƣờng nhƣ thế nào? Đây là chức năng phân phối của Marketing. Chức năng này đƣợc thực hiện thông qua mạng lƣới kênh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng. Quy trình tuyển dụng nhân lực là giúp sang lọc trong số các ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu công việc của Công ty. Là quá trình thu hút các ứng viên tiềm năng từ nhiều nguồn khác nhau. Quy trình tuyển dụng tốt chính là quy trình giúp cho công ty tìm kiếm, sàng lọc, giữ chân được những người tài, những nhân viên ưu tú, song song đó là giúp họ hoà nhập được với đồng nghiệp với môi trường và văn hoá của công ty.
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian: nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song nó cũng có thể kéo dài hàng năm; nó có thể được tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia. Nó diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị và công nghệ kỹ thuật cao.Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm mục đích đem lại lợi ích cho các nước tham gia.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phước Long. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả .
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty In Ấn. Hiện nay, vấn đề tuyển dụng đã được quan tâm nhiều ở các công ty, đặc biệt là công ty lien doanh, công ty nước ngoài. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp và công ty trong nước thì chưa thật sự quan tâm nhiều. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác tuyển dụng, trong thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hạnh Đan, được sự hướng dẫn vô cùng nhiệt tình của Ths. Võ Thị Như Thảo và sự quan tâm giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Công ty cùng các anh chị trong phòng nhân sự,em đã lựa chọn đề tài : “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẠNH ĐAN”.
Đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh của phòng kinh doanh công ty microad việt nam. Vai trò của phòng admin là một trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho việc hoàn thành các chức năng chính của công ty do các phòng ban, bộ phận khác đảm nhận. Đây chính là trung tâm tiếp nhận, xử lý, truyền đạt thông tin và phối hợp các qui trình hoạt động của công ty, cánh tay đắc lực của các cấp quản lý cấp cao hỗ trợ thực hiện chính sách quản lý, hỗ trợ đội ngũ quản lý hoàn thành trách nhiệm, trung tâm hoạch định và kiểm soát các hoạt động đảm bảo thường nhật, và là trung tâm cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho các phòng, ban chức năng trong các hoạt động và dự án chuyên biệt.
Phát triển hệ thống phân phối xăng dầu của Công ty thương mại Hóc Môn. Vấn đề tiêu thụ giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc đƣa ra thị trƣờng sản phẩm là gì, với giá bao nhiêu mà còn đƣa sản phẩm ra thị trƣờng nhƣ thế nào? Đây là chức năng phân phối của Marketing. Chức năng này đƣợc thực hiện thông qua mạng lƣới kênh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng. Quy trình tuyển dụng nhân lực là giúp sang lọc trong số các ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu công việc của Công ty. Là quá trình thu hút các ứng viên tiềm năng từ nhiều nguồn khác nhau. Quy trình tuyển dụng tốt chính là quy trình giúp cho công ty tìm kiếm, sàng lọc, giữ chân được những người tài, những nhân viên ưu tú, song song đó là giúp họ hoà nhập được với đồng nghiệp với môi trường và văn hoá của công ty.
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian: nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song nó cũng có thể kéo dài hàng năm; nó có thể được tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia. Nó diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị và công nghệ kỹ thuật cao.Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm mục đích đem lại lợi ích cho các nước tham gia.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phước Long. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả .
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty In Ấn. Hiện nay, vấn đề tuyển dụng đã được quan tâm nhiều ở các công ty, đặc biệt là công ty lien doanh, công ty nước ngoài. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp và công ty trong nước thì chưa thật sự quan tâm nhiều. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác tuyển dụng, trong thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hạnh Đan, được sự hướng dẫn vô cùng nhiệt tình của Ths. Võ Thị Như Thảo và sự quan tâm giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Công ty cùng các anh chị trong phòng nhân sự,em đã lựa chọn đề tài : “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẠNH ĐAN”.
Đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh của phòng kinh doanh công ty microad việt nam. Vai trò của phòng admin là một trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho việc hoàn thành các chức năng chính của công ty do các phòng ban, bộ phận khác đảm nhận. Đây chính là trung tâm tiếp nhận, xử lý, truyền đạt thông tin và phối hợp các qui trình hoạt động của công ty, cánh tay đắc lực của các cấp quản lý cấp cao hỗ trợ thực hiện chính sách quản lý, hỗ trợ đội ngũ quản lý hoàn thành trách nhiệm, trung tâm hoạch định và kiểm soát các hoạt động đảm bảo thường nhật, và là trung tâm cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho các phòng, ban chức năng trong các hoạt động và dự án chuyên biệt.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doanh Vỏ Xe. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở ngân hàng ACB.
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The Reverie Saigon. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của bộ phận Banquet thông qua khảo sát khách du lịch, qua đó phân tích các yếu tố tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận Banquet hiện nay bằng phần mềm phân tích thống kê SPSS. Từ đó đưa ra các khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận Banquet tại khách sạn The Reverie Saigon.
Tải khóa luận ngành kế toán thuế với đề tài: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán. Chức năng chính của nhà hàng kinh doanh thức ăn, đồ uống và phục vụ nhu cầu ăn uống của khách hàng . Đây là hoạt động có vai trò quan trọng không thể thiếu trong kinh doanh nhà hàng đảm bảo thỏa mãn tối ưu nhu cầu cấp thiết của khách du lịch hiện nay, đó là không chỉ “ăn no – mặc ấm” mà là “ăn ngon – mặc đẹp”Ngoài ra, nhà hàng còn chịu trách nhiệm về ăn uống cho nhân viên tại nhà hàng và cung cấp các dịch vụ bổ sung như: tổ chức tiệc, buffet cho hội thảo, tổ chức tiệc theo yêu cầu của khách.
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ty dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. Nghiên cứu tổng quát của đề tài là xác định sự hài lòng c ủa khách hàng v ề chất lượng dịch vụ của công ty CPTM Dược Phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ trên địa bàn thành phố Huế và đề xuất giải pháp nâng cao s ự hài lòng t ông qua ch ất lượng dịch vụ của
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miền nam. Nghiên cứu các hoạt động tuyển dụng, đào tào nhân lực của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nhằm mục đích hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực, giúp các doanh nghiệp củng cố và duy trì được nguồn nhân lực có số lượng và chất lượng lao động phù hợp, cần thiết cho doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra.
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt. Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH C.T Polymer thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hảo Hạng. Thực hiện kinh doanh gạo theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước và theo nhu cầu của thị trường nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng lương thực trong nước và tiêu thụ hết lương thực hàng hóa của nông dân.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty công nghiệp Vàng Anh. Hiểu rõ những lý luận về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp. Vận dụng những lý thuyết nghiên cứu được để tìm hiểu thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH dịch vụ giáo dục và du lịch Tín An. Rút ra những hạn chế còn tồn tại trong công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH dịch vụ giáo dục và du lịch Tín An
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện hoạt động phân phối xe máy, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ. Công tác lưu trữ ra đời là do đòi hỏi khách quan đối với việc bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu. Nhà nước ta luôn coi công tác này, đây là một ngành hoạt động trong công tác quản lý nhà nước đồng thời là một mắt xích không thể thiếu được trong bộ máy quản lý của mình. Ngày nay, những yêu cầu mới của công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội, công tác lưu trữ cần được xem xét từ những yêu cầu bảo đảm thông tin cho hoạt động quản lý, bởi thông tin trong tài liệu lưu trữ là loại thông tin có tính dự báo cao, dạng thông tin cấp một, đã được thực tiễn kiểm nghiệm, có độ tin cậy cao do nguồn gốc hình thành, do đặc trưng pháp lý, tính chất làm bằng chứng lịch sử của tài liệu lưu trữ quy định.
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía cạnh.Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực.Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác.Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định. (Thư viện Học liệu Mở Việt Nam , 2012)
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doanh nghiệp nhà nước. Ngày 20/04/1995 Quốc hội Khóa IX đã thông qua Luật DNNN năm 1995 để quy định cụ thể việc thành lập và quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư trong các DNNN, mà trước đó mới chỉ được điều chỉnh bởi các Nghị định và hướng dẫn của Chính phủ. Theo đó, tại Điều 1 Luật DNNN 1995 quan niệm: “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao.Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam”.Các DNNN được tổ chức theo mô hình quản lý riêng, không giống như mô hình quản lý của các doanh nghiệp tư nhân.
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ sinh lao động. Trong hoạt động sản xuất thì vì những lý do khách quan và chủ quan có thể dẫn đến tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Do đó, yêu cầu về ATLĐ và VSLĐ trong lao động được đặt lên hàng đầu. Hiện nay,, An toàn, vệ sinh lao động là những quy định của luật lao động bao gồm những quy phạm pháp luật về việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động, đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài của người lao động.
More Related Content
Similar to Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doanh Vỏ Xe. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở ngân hàng ACB.
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The Reverie Saigon. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của bộ phận Banquet thông qua khảo sát khách du lịch, qua đó phân tích các yếu tố tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận Banquet hiện nay bằng phần mềm phân tích thống kê SPSS. Từ đó đưa ra các khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận Banquet tại khách sạn The Reverie Saigon.
Tải khóa luận ngành kế toán thuế với đề tài: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán. Chức năng chính của nhà hàng kinh doanh thức ăn, đồ uống và phục vụ nhu cầu ăn uống của khách hàng . Đây là hoạt động có vai trò quan trọng không thể thiếu trong kinh doanh nhà hàng đảm bảo thỏa mãn tối ưu nhu cầu cấp thiết của khách du lịch hiện nay, đó là không chỉ “ăn no – mặc ấm” mà là “ăn ngon – mặc đẹp”Ngoài ra, nhà hàng còn chịu trách nhiệm về ăn uống cho nhân viên tại nhà hàng và cung cấp các dịch vụ bổ sung như: tổ chức tiệc, buffet cho hội thảo, tổ chức tiệc theo yêu cầu của khách.
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ty dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. Nghiên cứu tổng quát của đề tài là xác định sự hài lòng c ủa khách hàng v ề chất lượng dịch vụ của công ty CPTM Dược Phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ trên địa bàn thành phố Huế và đề xuất giải pháp nâng cao s ự hài lòng t ông qua ch ất lượng dịch vụ của
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miền nam. Nghiên cứu các hoạt động tuyển dụng, đào tào nhân lực của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nhằm mục đích hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực, giúp các doanh nghiệp củng cố và duy trì được nguồn nhân lực có số lượng và chất lượng lao động phù hợp, cần thiết cho doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra.
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt. Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH C.T Polymer thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hảo Hạng. Thực hiện kinh doanh gạo theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước và theo nhu cầu của thị trường nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng lương thực trong nước và tiêu thụ hết lương thực hàng hóa của nông dân.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty công nghiệp Vàng Anh. Hiểu rõ những lý luận về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp. Vận dụng những lý thuyết nghiên cứu được để tìm hiểu thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH dịch vụ giáo dục và du lịch Tín An. Rút ra những hạn chế còn tồn tại trong công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH dịch vụ giáo dục và du lịch Tín An
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện hoạt động phân phối xe máy, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Similar to Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx (15)
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ. Công tác lưu trữ ra đời là do đòi hỏi khách quan đối với việc bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu. Nhà nước ta luôn coi công tác này, đây là một ngành hoạt động trong công tác quản lý nhà nước đồng thời là một mắt xích không thể thiếu được trong bộ máy quản lý của mình. Ngày nay, những yêu cầu mới của công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội, công tác lưu trữ cần được xem xét từ những yêu cầu bảo đảm thông tin cho hoạt động quản lý, bởi thông tin trong tài liệu lưu trữ là loại thông tin có tính dự báo cao, dạng thông tin cấp một, đã được thực tiễn kiểm nghiệm, có độ tin cậy cao do nguồn gốc hình thành, do đặc trưng pháp lý, tính chất làm bằng chứng lịch sử của tài liệu lưu trữ quy định.
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía cạnh.Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực.Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác.Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định. (Thư viện Học liệu Mở Việt Nam , 2012)
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doanh nghiệp nhà nước. Ngày 20/04/1995 Quốc hội Khóa IX đã thông qua Luật DNNN năm 1995 để quy định cụ thể việc thành lập và quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư trong các DNNN, mà trước đó mới chỉ được điều chỉnh bởi các Nghị định và hướng dẫn của Chính phủ. Theo đó, tại Điều 1 Luật DNNN 1995 quan niệm: “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao.Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam”.Các DNNN được tổ chức theo mô hình quản lý riêng, không giống như mô hình quản lý của các doanh nghiệp tư nhân.
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ sinh lao động. Trong hoạt động sản xuất thì vì những lý do khách quan và chủ quan có thể dẫn đến tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Do đó, yêu cầu về ATLĐ và VSLĐ trong lao động được đặt lên hàng đầu. Hiện nay,, An toàn, vệ sinh lao động là những quy định của luật lao động bao gồm những quy phạm pháp luật về việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động, đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài của người lao động.
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay. Trong các giao dịch dân sự, chủ thể có quyền luôn quan tâm đến khả năng thực hiện nghĩa vụ dân sự của chủ thể có nghĩa vụ. Do đó, các quy định giao dịch bảo đảm hay biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ra đời trước hết là nhằm hướng đến mục tiêu bảo vệ chủ thể có quyền trong quan hệ giao dịch dân sự.
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền của lao động nữ. NLĐ dù là nam hay nữ đều được pháp luật ở mỗi quốc gia bảo vệ dưới góc độ quyền công dân và được pháp luật quốc tế công nhận và đảm bảo. Ủy ban Quyền con người của Liên Hợp quốc đã có sự phân chia nhóm quyền con người trong lĩnh vực lao động thuộc nhóm quyền dân sự và dưới góc độ pháp luật lao động “Quyền của người lao động phải được bảo đảm như quyền con người” [9].
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân quận. Văn bản hành chính dùng để truyền đạt thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước như : công bố hoặc thông báo về một chủ trương, quyết định hay nội dung và kết quả hoạt động của một cơ quan, tổ chức; ghi chép lại các ý kiến và kết luận trong các hội nghị ; thông tin giao dịch chính giữa các cơ quan, tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức và công nhân. Văn bản hành chính đưa ra các quyết định quản lý quy phạm, do đó không dùng để thay thế cho văn bản QPPL [21, tr 36]
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của viện kiểm sát nhân dân. Tin báo, tố giác về tội phạm là nguồn thông tin quan trọng góp phần giúp các cơ quan tiến hành tố tụng có cơ sở, căn cứ để tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra các vụ án hình sự. Quy định về tin báo, tố giác về tội phạm góp phần tăng cường trách nhiệm của người dân, cơ quan, tổ chức trong xã hội đối với việc đấu tranh phòng, chống tội phạm. Đồng thời góp phần tạo sự rõ ràng và minh bạch cho các chủ thể này có thể tố cáo hành vi phạm tội hoặc thông tin về hành vi phạm tội của người khác đến cơ quan có thẩm quyền. Hoạt động xử lý tin báo, tố giác về tội phạm là một hoạt động quan trọng trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự, qua đó CQĐT và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có căn cứ không khởi tố vụ án hình sự hoặc khởi tố vụ án hình sự và tiến hành điều tra.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí. Luật Báo chí nước CHXHCN Việt Nam sửa đổi, bổ sung và thông qua năm 1999 không tập trung giải thích rõ nội hàm của báo chí mà chỉ liệt kê các loại hình báo chí: Báo chí nói trong luật này là báo chí Việt Nam, bao gồm: báo in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn), báo nói (chương trình phát thanh), báo hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau), báo điện tử (được thực hiện trên mạng thông tin máy tính) bằng tiếng việt, tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận. Kinh nghiệm và thực tiễn của nhiều nước trên thế giới trong quá trình vận hành và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” đã chỉ ra rằng đây là một cơ chế hữu hiệu để nâng cao tính hiệu quả của nền hành chính và giảm thiểu thời gian cho người dân và tổ chức khi đến giải quyết thủ tục hành chính với cơ quan công quyền tại một địa điểm. Một số quốc gia thiết lập và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” trong cung cấp dịch vụ công tại cấp chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp của chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp chính quyền địa phương. Các quốc gia cũng đều chú trọng việc thiếp lập cơ chế theo dõi, đánh giá tính hiệu quả của việc tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” và xây dựng các công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở. Với quy định của pháp luật, đất đai được chia ra làm nhiều loại khác nhau: theo Luật Đất đai năm 1993, đất đai của Việt Nam được chia ra làm sáu loại, bao gồm: đất nông nghiệp, đất chuyên dùng, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chưa sử dụng. Sự phân chia này dựa theo nhiều tiêu chí khác nhau, vừa căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, vừa căn cứ vào địa bàn sử dụng đất đã dẫn đến sự đan xen chồng chéo giữa các loại đất, không có sự tách bạch về mặt pháp lý gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Để khắc phục những hạn chế này, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụng đất. Luật Đất đai 2003 và hiện nay là Luật Đất đai 2013 đã chia đất đai làm ba loại với tiêu chí phân loại duy nhất đó là căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu gồm các nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp huyện. Bảo hiểm có nguồn gốc từ rất xa xưa trong lịch sử văn minh nhân loại. Tuy nhiên, bảo hiểm thực sự xuất hiện từ khi nào thì người ta vẫn chưa có được câu trả lời chính xác. ý tưởng về bảo hiểm được coi là đã xuất hiện từ khá lâu, khi mà người xưa đã nhận ra lợi ích của việc xây dựng một kho thóc lúa dự trữ chung phòng khi mất mùa, chiến tranh…Mặc dù bảo hiểm đã có nguồn gốc và lịch sử phát triển từ rất lâu, do tính đặc thù của loại hình dịch vụ này, cho đến nay vẫn chưa có khái niệm thống nhất về bảo hiểm. Theo các chuyên gia bảo hiểm, một khái niệm đầy đủ và thích hợp cho bảo hiểm phải bao gồm việc hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự hoán chuyển rủiro và phải bao gồm cả sự kết hợp số đông các đối tượng riêng lẻ, độc lập chịu cùng một rủi ro như nhau tạo thành một nhóm tương tác.
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính. Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử dụng chúng để đánh giá năng lực thực hiện và xác định các lĩnh vực cần thiết phải được can thiệp. Các cổ đông sử dụng chúng để theo dõi tình hình vốn đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà đầu tư bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà cung ứng lại thường xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác định khả năng thanh toán của những công ty mà họ đang giao dịch.
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo. Để quản lý xã hội, quản lý nhà nước, các Nhà nước luôn quan tâm xây dựng những quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm đảm bảo lợi ích của nhân dân, lợi ích của Nhà nước. Mục đích đó chỉ có thể đạt được khi mà các chủ thể tự giác thực hiện một cách nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật. Pháp luật với ý nghĩa quan trọng của nó không chỉ dừng lại bằng các đạo luật mà vấn đề vô cùng quan trọng là “Pháp luật phải trở thành chế độ pháp chế, được thể hiện thông qua hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân; trở thành phương thức quản lý xã hội, quản lý nhà nước; cơ sở cho sự tự quản xã hội, cho tổ chức đời sống xã hội ” [89, tr.225].
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn được đánh giá rất quan trọng trong kinh doanh bởi nó sẽ được sử dụng rất thương xuyên, sử dụng hàng ngày để chi trả cho các chi phí phát sinh khác trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó cũng là thước đo dùng để phản ánh các giá trị hiện có và tình hình biến động về kinh tế của doanh nghiệp tăng hau giảm.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường. Chúng ta biết rằng hàng hóa sản xuất ra là để bán. Chúng được bán ở thị trường. Theo cách hiểu cổ điển, thị trường là nơi diễn ra các quá trình trao đổi, mua bán, nơi mà các người mua và bán đến với nhau để mua bán các sản phẩm và dịch vụ. Thị trường thể hiện đặc tính riêng của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Không thể coi thị trường chỉ là các chợ, các cửa hàng…mặc dù nơi đó có mua bán hàng hóa. [2_trang 16]
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet. Đầu tiên để tiếp cận một cách cụ thể về khái niệm chất lượng dịch vụ thì chúng ta cũng cần biết đôi chút về “dịch vụ” là gì. Theo đó thì dịch vụ là những hoạt động hoặc là chuỗi hoạt động mà thông thường ít hoặc nhiều chúng ta không thể sờ thấy về mặt tự nhiên được, nhưng không nhất thiết, xảy ra sự tác động qua lại giữa một bên là khách hàng và một bên là người cung cấp dịch vụ và / hoặc tiềm lực về mặt vật lý của sản phẩm và / hoặc hệ thống người cung cấp mà nó được cung cấp như là những giải pháp cho vấn đề của người tiêu dùng (Gronroos, 1990).
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-o0o-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI SÀI GÒN 3
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Quang Trung
Sinh viên thực hiện: Hoàng Phi Vũ
Mã số sinh viên:
Lớp – Khóa: K2013 -2015 LTCĐ/KTĐN2
Điện thoại: 0903 578 120
Email: hoangphivu2008@yahoo.com
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CÁM ƠN
Kính thưa Quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, nơi đã xây
dựng, trang bị cho em những kiến thức quý giá. Trải qua những năm học liên
thông tại trường nhờ sự dạy dỗ tận tình của các Thầy, Cô giúp em hiểu sâu rộng
hơn về kiến thức chuyên ngành mà em đã chọn, nay em đã hoàn thành chương
trình học liên thông đại học. Thời gian tuy không dài nhưng qua những năm tháng
đó em tiếp thu được rất nhiều bài học hay từ các Thầy, Cô. Kiến thức không chỉ
dừng ở đó mà nó rất vô tận, em cũng nhận ra rằng kiến thức mình được học chỉ là
một phần nhỏ nhoi trong thế giới bao la này.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường
Đại học Kinh tế Tp.HCM, các Thầy, Cô khoa Quản trị Kinh Doanh đã tận tâm
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em để em có thể bước đi vững
vàng trên con đường phía trước bằng chính đôi chân và nghị lực của mình , bằng
hành trang “tri thức” để làm nền tảng cho tương lai của sau này. Đặc biệt là, Thầy
Trần Quang Trung đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này
với tất cả lòng nhiệt thành và tinh thần trách nhiệm. Một lần nữa em xin chân
thành cảm ơn Thầy.
Kính thưa Quý Ban lãnh đạo Cty TNHH SX – TM Sài Gòn 3, nơi tiếp nhận
em thực tập. Trải qua thời gian thực tập tại Công ty, em được học hỏi thêm nhiều
điều hay và mới từ các cô, chú, anh, chị, được tiếp xúc với thực tế xã hội .
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em được sự giúp đỡ rất nhiều từ
các cô, chú, anh, chị trong Công ty. Đặc biệt là chị Nguyễn Hoàng Oanh, chị đã
hướng dẫn, chỉ dạy em tận tình từ khi em thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến chị và toàn thể các cô, chú, anh, chị trong Công ty.
Kính chúc các Thầy, Cô trong trường cùng các cô, chú, anh, chị trong Công
ty được nhiều sức khỏe, đạt được những thăng tiến trong công việc lẫn cuộc sống.
Chúc Công ty ngày càng hùng mạnh và sáng chói như những viên ngọc quý.
Em xin chân thành Cảm ơn !
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sv.Hoaøng Phi Vuõ
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG
1.1Những vấn đề chung về tuyển dụng
1.1.1. Khái niệm về tuyển dụng................................................................................4
1.1.2. Nguồn ứng viên tuyển dụng ...........................................................................4
1.1.2.1 Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp...................................................4
1.1.2.2 Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp .............................................5
1.2.Các phương pháp tuyển dụng
1.2.1. Phương pháp trắc nghiệm trong tuyển dụng ..................................................6
1.2.2. Phương pháp phỏng vấn trong tuyển dụng.....................................................7
1.3.Nội dung quá trình tuyển dụng ..........................................................6
1.4.Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng.................................10
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM SÀI
GÒN 3
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .......................................13
2.1.2 Giới thiệu chung........................................13Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty........................................14
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động
2.2.1 Chức năng......................................................................................................16
2.2.2 Nhiệm vụ ......................................................................................................16
2.2.3 Tính chất hoạt động………………………………………………………..17
2.3 Khách hàng và thị trường
2.3.1 Khách hàng……………………………………………………………. …..15
2.3.2 Thị trường......................................................................................................16
2.4 Cơ cấu tổ chức
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.1 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................15
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban công ty……………………… .. 16
CHƯƠNG III. TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM SÀI
GÒN 3
3.1. Cơ cấu tổ chức nhân lực tại công ty.....................................................23
3.2 Các công tác tuyển dụng tạu công ty 24
3.2.1. Các nguồn ứng viên tuyển dụng của công ty ...............................................25
3.2.1.1 Nội bộ công ty………………………………………………………….25
3.2.1.2 Bên ngoài công ty…………………………………………………...… 26
3.2.2. Phương pháp tuyển dụng của công ty ..........................................................26
3.2.3. Qui trình tuyển dụng nhân viên của công ty ...............................................27
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN
THIỆN VỀ TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM SÀI GÒN 3
4.1. Tình hình tuyển dụng tại Công Ty Tnhh Sx Tm Sài Gòn 3Error!
Bookmark not defined...................................32
4.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác tuyển dụng tại công ty……....33
4.2. Các biện pháp đề xuất cho công tác tuyển dụng:
4.2.1. Nguồn ứng viên tuyển dụng:…………………………………… 33
4.2.2. Phương pháp tuyển dụng……………………………………… .34
4.2.3. Quy trình tuyển dụng nhân viên …………………………………36
KẾT LUẬN ............................................................................................................37
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình.1: Trình tự tuyển dụng....................................................................................7
Hình.2: Sơ đồ tổ chức CTY TNHH SX TM Sài Gòn 3 ........................................16
Hình.3: Qui trình tuyển dụng nhân viên của CTY TNHH SX TM Sài Gòn 3.....27
Bảng 1.4: Đánh giá hoạt động tuyển dụng .............................................................10
Bảng 1.5: Tổng kết hoạt động kinh doanh công ty trong 3 năm ...........................22
Bảng 3.1.1 số lượng lao động phân theo tính chất lao động ………………………….. 24
Bảng 3.1.2 số lượng lao động phân theo giới tính……………………………………24
Bảng 3.1.3 số lượng lao động phân theo trình độ học vấn………………………….. 25
Bảng 3.1.4 số lượng lao động phân theo hợp đồng lao động…………………………25
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng hôi nhập kinh tế khu vực và toàn cầu, là thành viên
WTO – Tổ chức thương mại thế giới , các doanh nghiệp Việt Nam đứng
trước thời cơ, vận hội mới nhưng cũng đầy khó khăn, thử thách. Một doanh
nghiệp muốn thành công phải xây dựng được chiến lược bảo vệ thị trường
sản phẩm và phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Trong đó yếu tố con người quyết định đến 80 % sự thành đạt của một
doanh nghiệp. Ông cha ta đã từng nói: “ Thiên thời, địa lợi, nhân hòa”.
Muốn cho yếu tố “nhân” được “ hòa” thì nhà quản trị của một doanh nghiệp
phải biết “ thuật dùng người”. Nghĩa là sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy để tìm kiếm và lựa chọn được những
nhân viên có năng lực phù hợp với công việc và làm sao để đào tạo và nâng
cao trình độ chuyên môn của nhân viên một cách có hiệu quả, đó là vấn đề
còn tồn tại hiện nay đối với hầu hết các doanh nghiệp và Công ty TNHH SX
TM Sài Gòn 3 cũng vậy.
Nhận thức được vấn đề trên tôi chọn đề tài: “ Các biện pháp nâng
cao công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH SX TM Sài Gòn 3” làm đề
tài báo cáo tốt nghiệp của mình và có thể góp được phần nào vấn đề đào tạo
phát triển cơ bản còn tồn đọng ở Công ty.
2.Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu là tìm hiểu một số vần đề về nhân sự, cách tổ chức nhân sự
hay nói cách khác là chức năng của nhân sự thông qua tuyển dụng. Mà tuyển
dụng là một quá trình phức tạp và tốn kém do đó để đạt hiệu quả cao thì
10. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 2
quá trình tuyển dụng phải được phân tích cụ thể, chính xác về nhu cầu cũng
như điều kiện tuyển dụng trình độ chuyên môn cao và khả năng làm việc
tốt . Lựa chọn đúng người vào vị trí cần tuyển là một vấn đề quan trọng và
cần thiết, từ đó giúp công ty hoạt động với hiệu quả kinh tế cao.
3.Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập thông tin : thu thập thông tin từ phòng tổ
chức, các giấy tờ tài liệu, văn bản có liên quan đến công tác tổ
chức nhân sự, tuyển dụng, từ các website…
- Phương pháp quan sát thực tế : bằng cách quan sát thực tế hoạt
động
tuyển dụng của công ty và người vừa được tuyển dụng qua đó đánh
giá được phần nào hiệu quả tuyển dụng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp : hệ thống, tổng hợp những dữ
liệu thu thập được, qua đó phân tích đánh giá từng dữ liệutheo từng
nội dung, xác định từng mặt mạnh , mặt yếu của công ty từ đó tìm
ra biện pháp hoàn thiện tuyển dụng tại công ty
Quản trị nhân sự là công việc vô cùng phức tạp vì các thành viên
trong tổ chức có rất nhiều điểm khác nhau. Do đó người làm công tác quản
trị phải có nhiều kiến thức ở nhiều lĩnh vực. Vì thời gian thực tập không
nhiều và kiến thức còn hạn hẹp, chỉ tiếp xúc chủ yếu ở phòng tổ chức nên đề
tài này chỉ tập trung phân tích tình hình tuyển dụng tại công ty: như nhu cầu
về tuyển dụng, điều kiện tuyển dụng và các bước tuyển dụng.
Đề tài còn hạn chế về mọi mặt nên có thể còn những sai sót nên rất
mong sự đóng góp của Quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty và các
11. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 3
bạn để đề tài được hòan thiện tốt hơn
4.Kết cấu của đề tài
Ngoài chương mở đầu và kết luận đề tài được trình bày từ các chương
chính sau:
Chương I : Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng
Chương II : Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH SX TM Sài Gòn 3
Chương II : Tình hình tuyển dụng tại công ty TNHH SX TM Sài Gòn 3
Chương IV : Nhận xét và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện về tuyển
dụng tại công ty TNHH SX TM Sài Gòn 3
12. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 4
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
1.1 Những vấn đề chung về tuyển dụng
1.1.1Khái niệm tuyển dụng
Tuyển dụng nhân sự là quá trình tìm kiếm và lựa chọn đúng người để thoả
mãn các nhu cầu lao động và bổ sung cho lực lượng lao động hiện có. Mục
đích của tuyển dụng là tuyển được nhân viên mới có kiến thức, kỹ năng,
năng lực và động cơ phù hợp với các đòi hỏi của công việc và các mục tiêu
dài hạn của doanh nghiệp. ( tài liệu : Đông Thị Thanh Phương, Quản Trị
Nguồn Nhân Lực, NXB Thống Kê, 2008)
1.1.2 Các nguồn ứng viên tuyển dụng
1.1.2.1 Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp
Có nhiều nguồn cung cấp ứng viên vào các chức vụ trống của doanh nghiệp
dưới nhiều hình thức, nhưng hình thức tuyển dụng nhân viên từ trong nội bộ
doanh nghiệp thường được ưu tiên hàng đầu.
+ Những ưu điểm tuyển dụng nội bộ
( tài liệu : Trần Kim Dung, Quản Trị Nguồn Nhân Lực, NXB Giáo Dục,
2001)
Nhân viên của doanh nghiệp đã được thử thách về lòng trung thành,
thái độ làm việc, tinh thần trách nhiệm đối với công việc.
Những người này sẽ dễ dàng và thuận lợi trong công việc thực hiện
công việc mới
Họ đã làm quen, hiểu được mục tiêu của doanh nghiệp, do đó thích
nghi với điều kiện làm việc mới và biết cách làm sao để đạt được mục
tiêu đó một cách nhanh nhất.
13. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 5
Nhân viên thấy rằng mình có nhiều cơ hội tốt hơn trong doanh nghiệp
Hình thức tuyển dụng này cũng tạo ra sự thi đua rộng rãi giữa các
nhân viên, kích thích họ làm việc sáng tạo với hiệu suất cao hơn mà
chi phí tuyển dụng lại thấp, ít tốn kém.
+ Những nhược điểm tuyển dụng nội bộ
Dễ dàng nảy sinh sự bất mãn cho ứng viên không được chọn, dẫn đến
mất đoàn kết nội bộ, không phục tùng hoặc hình thành nhóm chống
đối.
Có thể gây hiện tượng chia rẽ, thiếu sự sáng tạo, không tạo bầu không
khí thi đua làm việc theo nếp cũ.
1.1.2.2 Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể áp dụng một hay một số hình thức thu hút ứng
viên từ bên ngoài thông qua: quảng cáo, trung tâm giới thiệu việc
làm, tuyển sinh viên tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng, các
doanh nghiệp cạnh tranh, ứng viên tự nộp đến xin việc, công ty “ săn
đầu người” . Ngoài ra còn có các hình thức khác như ; qua người quen
giới thiệu, internet, thuê chuyên gia uyển dụng,…. ( tài liệu : Đông
Thị Thanh Phương, Quản Trị Nguồn Nhân Lực, NXB Thống Kê,
2008)
1.2 Các phương pháp tuyển dụng:
1.2.1. Phương pháp nghiên cứu, kiểm tra nền tảng học vấn, kinh nghiệm
và các lời giới thiệu
Việc nghiên cứu, kiểm tra này thường được áp dụng bao quát từ kiến thức,
bằng cấp, kinh nghiệm trong quá trình làm việc trước đây, cũng như kiểm tra
độ chính xác của các lời giới thiệu, sơ yếu lý lịch của ứng viên. Nhằm kiểm
chứng những thông tin mà các ứng viên và người giới thiệu cung cấp xem có
chính xác không và phát hiện kịp thời những trường hợp gian dối, khai man
mà có những quyết định phù hợp.
14. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 6
1.2.2 Phương pháp phỏng vấn
Áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Cuộc phỏng vấn này có thể kéo
dài từ 30 đến 60 phút. Sau khi sàng lọc hồ sơ phòng tổ chức cán bộ gọi điện
mời những người đạt yêu cầu với vị trí cần tuyển đến để phỏng vấn trực tiếp.
Người phỏng vấn (có khi là giám đốc – phó giám đốc, khi là trưởng phòng
tổ chức cán bộ hoặc hai người cùng phỏng vấn tùy vào vị trí cần tuyển) có
thể đặt những câu hỏi liên quan đến ứng viên như: trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm, sở thích cá nhân.
1.3 Nội dung, trình tự qúa trình tuyển dụng
Nội dung, trình tự qúa trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp thường được
tiến hành theo 10 bước :
Thu nhận, nghiên cứu
hoà sô
Phỏng vấn sơ bộ
Xác minh, điều tra
Kiểm tra, trắc nghiệm
Thông báo tuyển dụng
Phỏng vấn lần hai
Chuẩn bị tuyển dụng
15. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 7
Hình1 : Trình tự tuyển dụng
( tài liệu : Trần Kim Dung, Quản Trị Nguồn Nhân Lực, NXB Giáo Dục,
2001)
+ Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng
Thành lập hội đồng tuyển dụng: quy định rõ về số lượng, thành viên
và quyền hạn của hội đồng tuyển dụng.
Nghiên cứu kỹ các loại văn bản, quy định của nhà nước và tổ chức,
doanh nghiệp liên quan đến tuyển dụng.
Xác định tiêu chuẩn tuyển chọn.
- Tiêu chuẩn tuyển chọn.
- Tiêu chuẩn tham dự kỳ thi tuyển chọn.
- Tiêu chuẩn trúng tuyển.
+ Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Các tổ chức, doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp các hình
thức thông báo tuyển dụng sau:
Tuyển dụng thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông:
báo, đài phát thanh, các kênh truyền hình, mạng internet…
Tuyển dụng thông qua các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
Tuyển dụng trực tiếp từ các trường đại học, cao đẳng.
Yết thị trước cổng cơ quan, doanh nghiệp.
Bố trí công việc
Khám sức khỏe
Ra quyết định tuyển dụng
tuyển dụng
16. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 8
Thông báo nên ngắn gọn nhưng rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông tin
cơ bản cho ứng viên như: yêu cầu về trình độ, kiến thức, kỹ năng, phẩm chất
và đặc điểm cá nhân. Riêng đối với các quảng cáo tuyển dụng, cần lưu ý nên
có thêm những nội dung sau
Quảng cáo về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín,
tính hấp dẫn trong công việc.
Các chức năng, trách nhiệm, nhiệm vụ chính trong công việc để người xin
việc có thể hình dung được công việc mà họ dự định xin tuyển.
Quyền lợi nếu ứng viên được tuyển (lương bổng, cơ hội được đào tạo,
thăng tiến, môi trường làm việc, v.v….
Các hướng dẫn về thủ tục hành chính, hồ sơ, cách thức liên hệ với công
ty,v.v…
+ Bước 3: Thu nhận, xét hồ sơ
Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại các thông tin chủ yếu về ứng viên, bao gồm:
- Học vấn, kinh nghiệm, các quá trình công tác.
- Khả năng tri thức.
- Sức khỏe.
- Mức độ lành nghề, sự khéo léo về tay chân.
- Tính tình, đạo đức, tình cảm, nguyện vọng….
Nghiên cứu hồ sơ có thể loại bớt một số ứng viên hoàn toàn không đáp ứng
các tiêu chuẩn công việc, không cần phải làm tiếp các thủ tục khác trong
tuyển dụng, do đó có thể giảm bớt chi phí tuyển dụng cho doanh nghiệp.
+ Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thường chỉ kéo dài 5 – 10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ
ngay những ứng viên không đạt tiêu chuẩn, hoặc yếu kém rõ rệt hơn những
ứng viên khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra.
17. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 9
+ Bước 5: Kiểm tra trắc nghiệm
Áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệp và phỏng vấn ứng viên nhằm
chọn được các ứng viên xuất sắc nhất. Các bài kiểm tra, sát hạch thường
được sử dụng để đánh giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả năng thực
hành. Áp dụng các hình thức trắc nghiệp cũng có thể được sử dụng để đánh
giá ứng viên về một số khả năng đặc biệt như: trí nhớ, mức độ khéo léo của
bàn tay, v.v…
+ Bước 6: phỏng vấn lần hai
Phỏng vấn được sử dụng để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương
diện như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí
chất, khả năng hòa đồng và những phẩm chất cá nhân thích hợp cho tổ chức
doanh nghiệp.
+ Bước7: Xác minh điều tra
Xác minh, điều tra là quá trình làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với
những ứng viên có triển vọng tốt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghiệp cũ,
bạn bè, thầy cô giáo hoặc với lãnh đạo cũ của ứng viên (theo các địa chỉ
trong hồ sơ xin việc), công tác xác minh điều tra sẽ cho biết thêm về trình
độ, kinh nghiệm, tính cách của ứng viên
+ Bước 8: Khám sức khỏe
Dù có đáp ứng đầy đủ các yếu tố về trình độ học vấn, hiểu biết, thông minh,
tư cách tốt, nhưng nếu sức khỏe không đảm bảo cũng không nên tuyển
dụng. Nhận một bệnh nhân vào làm việc, không những không có lợi về mặt
chất lượng thực hiện công việc và hiệu quả kinh tế mà còn gây ra nhiều
phiền phức về mặt pháp lý cho tổ chức, doanh nghiệp.
+ Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng
Đây là bước cuối cùng cũng là bước quan trọng nhất để quyết định chọn
hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định
18. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 10
tuyển dụng, cần xem xét một cách có hệ thống các thông tin về ứng viên,
phát triển bảng tóm tắt về ứng viên.
+Bước 10: Bố trí công việc
Tùy theo năng lực của ứng viên mà ta bố trí công việc phù hợp với khả năng
của ứng viên . Doanh nghiệp sẽ thực hiện hình thức hướng dẫn về công việc
và giới thiệu về doanh nghiệp cho nhân viên mới về lịch sử hình thành, và
phát triển; các giá trị văn hóa tinh thần; các truyền thống tốt đẹp; các cơ sở
hoạt động; các chính sách và nội quy chung; các yếu tố về điều kiện làm
việc; các chế độ khen thưởng, kỷ luật lao động, v.v… nhằm kích thích nhân
viên mới lòng tự hào về doanh nghiệp và giúp họ mau chóng làm quen với
công việc.
1.4 Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng
+ Trong quá trình tuyển dụng có 4 khả năng có 4 khả năng có thể xảy ra cho
mỗi ứng viên, xem sơ đồ sau:
Bảng 1.4 Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng
Năng lực hoàn thành
công việc của ứng
viên
Quyết định tuyển dụng
Loại bỏ tuyển dụng
Tốt
(2)
Sai lầm (đánh giá quá thấp)
(1)
Chính xác
Không tốt
(3)
Chính xác
(4)
Sai lầm (đánh giá quá
cao)
- (1) và (3) chỉ các quyết định chính xác : (1) tuyển các ứng viên có
19. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 11
khả năng thực hiện tốt công việc, (3) loại bỏ những ứng viên
không có khả năng thực hiện công việc
- (2) và (4) nhà quản trị đánh giá sai lầm: (2) nhà quản trị đánh giá
thấp hơn khả năng thực tế của ứng viên. Vì một biểu hiện sơ suất
nào đó của ứng viên, đôi khi hoàn toàn không liên quan đến khả
năng thực hiện công việc, làm cho nhà quản trị không hài lòng và
ứng viên bị loại. (4) nhà quản trị đánh giá quá cao ứng viên.
Những ứng viên này thực hiện ở mức yếu kém. Xảy ra khi thái độ,
tác phong, diện mạo, sở thích, hoặc yếu tố nào đó của ứng viên đã
gây ấn tượng tốt cho nhà quản trị, hoặc ứng viên đã khéo léo giấu
những yếu kém của mình hoặc nhà quản trị chưa có kinh nghiệm
trong lĩnh vực tuyển dụng.
- Khi phân tích hiệu quả của hoạt động tuyển dụng cần thu thập các
loại thông tin sau:
- Chi phí cho các hoạt động tuyển dụng và chi phí cho một lần
tuyển.
- Số lượng và chất lượng số hồ sơ tuyển.
- Hệ số giữa các nhân viên mới tuyển dụng và số được đề nghị tuyển
- Số lượng ứng viên chấp nhận và Số lượng ứng viên từ chối chấp
nhận công việc ở một mức lương nhất định.
- Kết quả thực hiện công việc của các nhân viên mới được tuyển.
- Số lượng nhân viên mới bỏ việc.
( tài liệu : Trần Kim Dung, Quản Trị Nguồn Nhân Lực, NXB Giáo
Dục, 2001)
Tóm lại, trong tuyển dụng cần có các nguồn dồi dào để tuyển dụng
thì mới tuyển được người có năng lực thực sự và thích hợp cho
công việc cần tuyển . Nguồn nội bộ thì họ đã làm quen, họ hiểu
được mục tiêu và biết cách làm cho doanh nghiệp phát triển nhanh
20. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 12
hơn. Còn nguồn bên ngoài thì rất dồi dào như : thông qua người
quen thì đỡ tốn chi phí, an tâm hơn vì họ được người thân giới
thiệu và bảo lãnh,…. Ngoài các nguồn để chọn lựa còn phải biết
cách sử dụng các phương pháp tích hợp cho từng doanh nghiệp cụ
thể để áp dụng như : trắc ngiệm thì giảm được chi phí, phỏng vấn
thì đánh giá trực tiếp qua thái độ, cách cư xử và cách giải quyết
tình huống của ứng viên. Như vậy quá trình tuyển dụng phải được
dựa trên 10 bước nêu trên và sau khi tuyển dụng cần đánh giá lại
các hoạt động tuyển dụngđể rút kinh nghiệm, tránh sai sót cho
những lần sau.
21. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 13
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CTY TNHH SX – TM
SÀI GÒN 3
2.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Cty Tnhh Sx
– Tm Sài Gòn 3
2.1.1 Giới thiệu chung
Tên doanh nghiệp:Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Sài Gòn 3
-Tên tiếng Anh: Sài Gòn 3 Traiding anh Manufacturer Co.LTD
-Trụ sở chính: 49/6B Trần Văn Đang P9 Q3 TP.Hồ Chí Minh
-Logo:
-Điện thoại: 39310798 Fax: 39351210
-Email: saigon3co@hcm.fpt.vn
-Website: www.saigon3print.com.vn
-Mã số thuế: 03001450732
-Vốn cố định: 20.000.000.000 VNĐ
2.1.2. Quá trình hình thành và Phát triển:
-Quá trình hình thành: Ra đời từ năm 1986, ban đầu là xí nghiệp hợp
doanh Bao Bì, đến năm 1993, trong xu thế phát triển của xã hội, đồng thời
với sự ra đời của luật Doanh nghiệp tư nhân và Công ty trách nhiệm hữu
hạn; Xí nghiệp hợp doanh tự giải thể để trở thành Công ty TNHH Sản Xuất
– Thương Mại Sài Gòn 3, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 053802,
22. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 14
UBND TP.HCM (nay là Phòng Đăng Ký Kinh Doanh- Sở Kế Hoạch Đầu
Tư) cấp ngày 15/11/1993.
- Phát triển:
Trong vòng 5 năm trở lại đây : doanh số công ty từ 13,5 tỷ (năm 2009)
đến năm 2014 trên 20 tỷ đồng. Từ một cơ sở 49/6B Trần Văn Đang đến nay
số lượng công nhân viên lên đến trên 70 người. Thêm vào đó công ty có kế
hoạch phát triển chuyên sâu đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề in ấn và xây
dựng thông qua việc thành lập trường Trung cấp nghề kỹ thuật - kinh tế Sài
Gòn 3 (đào tạo in ấn và xây dựng) theo theo quyết định số 5877/QÑ –
UBND của Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM ngày 24 tháng 12 năm 2009
Địa chỉ các chi nhánh Công ty TNHH SX – TM SG3:
* Xí nghiệp Bao Bì & In : 49/6B Trần Văn Đang P9 Q3 ĐT: 39310 798
* Xí nghiệp Chế Bản – Tạo Mẫu & In: 32 Lý Văn Phức Q1. ĐT : 3820 3465
* Trung tâm Chế Bản – Tạo Mẫu: 1223 đường 3/2 Q11. ĐT : 3955 2267
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động của Cty Tnhh Sx – Tm
Sài Gòn 3
2.2.1 Chức năng của công ty
in ấn & bao bì
Thiết kế tạo mẫu, chế bản in.
In xuất bản phẩm, catalogue, ấn phẩm quảng cáo, tập học sinh… bao bì
các loại.
Đóng cuốn sách vở, tạp chí…
Cấn, bế, hộp bao bì; thành phẩm…
23. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 15
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty
- Về vốn :
Thực hiện đầy đủ các qui định của Hội Đồng Bộ Trưởng và UBND
TPHCM về quản lý tài sản , máy móc thiết bị, vốn cố định và vốn lưu
động của Công ty, để đảm bảo an ninh trật tự trong công ty.
Trên cơ sở bảo toàn vốn, tăng các mặt hàng, kinh doanh có hiệu quả
để tăng doanh thu, tăng nguồn vốn hiện có.
- Về đời sống:
Đề bạt , tăng lương, khen thưởng, kỉ luật CBCNV thực hiện theo lao
động, phân phối và công bằng xã hội, tổ chức tốt đời sống và hoạt
động xã hội. Không ngừng nâng cao tay nghề và đời sống cho
CBCNV
- Về nghĩa vụ đối với nhà nước
Trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công
ty đã hoạt động thuận lợi và đã nộp các khoản thuế cho cơ quan nhà
nước theo quy định.
24. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 16
- Về kinh doanh :
Thực hiện các phương án đầu tư và phát triển, chịu trách nhiệm về các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức mở rộng kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh
2.2.3 Tính chất hoạt động
- Là đơn vị hạch toán độc lập, có con dấu riêng để giao dịch
- Được quyền mở tài khoản Ngân hàng, được quyền tự chủ về tài
chính, tham gia quan hệ với tất cả các tổ chức kinh tế, các thành phần
kinh tế trong và ngoài nước(theo quy định của Pháp luật Việt Nam) để
mở rộng mạng lưới kinh doanh.
2.3 Khách hàng và thị trường
2.3.1 Khách hàng
Hệ thống khác hàng công ty chia làm 2 loại:
+ khách hàng truyền thống (thường xuyên) : chiếm 70 % sản lượng
mỗi năm như Nhà xuất bản Giáo Dục Phương Nam, Công ty Văn Hóa
Đông A, Công ty Cổ phần Mỹ Thuật Sao Mai, ……
+ khách hàng vãng lai : chiếm 30 % , thường là các brochure,
catalogue , tờ rơi, quảng cáo sản phẩm
2.3.2 Thị trường in ấn
Hiện nay Cty Gòn 3 động rộng rãi, ngoài việc gia côn gin ấn trong
phạm vi cả nước còn quan hệ hợp tác với nhiều đối tác nước ngoài
như : Thái Lan, Singapore để in các tài liệu các brochure, catalogue ,
tờ rơi triển lãm,…..
25. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 17
2.4 Cơ cấu tổ chức
2.4.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2 : Sơ đồ tổ chức nhân sự công ty Tnhh Sx Tm Sài Gòn 3
2.4.2. Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban công ty
Giám đốc
P. Kế hoạch –
Kinh doanh
P. Tổ chức
hành chánh
Quản đốc
Phòng kế toán
tài chính
Kế toán
tồng
hợp
hôïp
Thủ
quỹ
Tổ
đóng
cuốn
Tổ kỹ
thuật
Tố cán
màng
Tổ cắt
Dán ,bế
Tổ
in
Kho Kế toán
viên
Bảo
vệ
Phó Giám đốc
Tổ
Thiết
kế, chế
bản
26. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 18
Giám đốc :
- Là người có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong việc quản lý
và điều hành mọi lĩnh vực hoạt động của Cty,
- Xác định cơ cấu tổ chức, phân công trách nhiệm, quyền hạn cho
các cấp lãnh đạo trong công ty.
- Xác định chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng của công ty,
chỉ đạo và phân công trách nhiệm chính, thực hiện mục tiêu cụ thể
- Quyết định thực hiện các hợp đồng in và quyết định thực hiện hợp
đồng mua vật tư, dịch vụ
- Đưa quyết định cuối cùng trong mọi trường hợp có liên quan đến
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Quyết định chính sách
giá, chính sách cạnh tranh.
- Phê duyệt các biện pháp xử lý các sản phẩm không phù hợp
- Có quyền ủy quyền quyết định ủy quyền trong trường hợp cụ
thể, thời hạn xác định.
Phó Giám đốc :
- Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh cho Giám đốc định kì hay
đột xuất
- Quyết định thực hiện các hợp đồng in có giá trị dưới 100.000.000đ
và hợp đồng được Giám đốc ủy quyền.
- Đại diện lãnh đạo về chất lượng, thường xuyên xem xét, kiểm tra và
nâng cao hệ thống chất lượng sản phẩm công ty
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến KCS, an toàn lao động, vệ sinh
môi trường, phòng cháy chữa cháy.
- Thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo ủy quyền
của Giám đốc khi Giám đốc vắng mặt.
27. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 19
Phòng kế hoạch - kinh doanh :
- Điều độ sản xuất, xác định kế hoạch sản xuất từng giai đoạn và
phan công đơn hàng xuống các phan xưởng. Chịu trách nhiệm về các
đơn hàng in
- Phụ trách việc giao dịch thương mại, soạn thảo các hợp đồng kinh
tế, điều tra nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các đối tác trong và ngoài
nước nhằm mở rộng nguồn hàng và mở rộng thị trường kinh doanh.
- Tổ chức các hoạt động tiếp thị, cung cấp thông tin tham mưu cho
Giám đốc về nhu cầu hàng hóa trên thị trường từng thời kỳ.
- Phân tích, đánh giá tình hình thực tế so với kế hoạch từ đó đề ra
các phương hướng tổ chức, sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Góp ý tham gia công tác cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Được quyền ngưng sản xuất nếu thiết bị không an toàn, gặp nguy
hiểm và báo ngay cho bộ phận kỹ thuật.
- Được quyền xử lý trong sản xuất.
- Kiểm tra, kiểm soát quá trình sản xuất.
- Hướng dẫn các tổ thực hiện công việc theo thủ tục kiểm soát.
Phòng hành chánh nhân sự :
- Chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức, bố trí nhân sự một cách
hợp lý, khoa học theo chỉ đạo của Giám đốc nhằm tăng năng suất lao
động chung cho toàn Côngty
- Đề xuất các cơ cấu tổ chức, ban hành quy chế, nội dung quản lý.
- Tổ chức giám sát và lưu trữ hồ sơ của các cán bộ công nhân viên.
- Quản lý mọi thủ tục hành chánh, bảo vệ, quản lý xe, phục vụ công
việc trong Cty.
28. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 20
- Đề xuất các phương hướng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị.
- Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề
lương bổng, khen thưởng.
Phòng Kế toán tài chính :
- Hướng dẫn, giám sát về việc sổ sách, báo cáo lưu trữ, thống kê thu
chi theo quy định hiện hành.
- Phản ứng kịp thời tình hình xuất nhập khẩu, dự trữ tiêu thụ sản
phẩm, tổng hợp chi phí, xác định doanh thu và lợi nhuận.
- Theo dõi tình hình thu chi, lập báo cáo kinh doanh, quyết toán,
đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản ngân sách khác đối
với Nhà nước.
- Quản lý và kinh doanh nguồn vốn của Cty, tham mưu cho Giám
đốc về hiệu quả của từng hợp đồng kinh tế, đảm bảo cung cấp số liệu
chính xác, kịp thời.
- Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực chế độ quản lý tài chính.
Quản đốc :
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình sản xuất tại đơn vị
mình.
Tổ Kỹ thuật :
- Giám sát thực hiện công tác của Cty.
- Giám sát toàn bộ công việc của từng nhân viên trong phòng.
- Góp ý kiến, tham gia vào công tác cải tiến chất lượng.
- Ngưng cung cấp nguyên liệu nếu chất lượng không đảm bảo.
- Yêu cầu tất cả các bộ phận trong Cty phải bảo quản, tồn trữ
29. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 21
nguyên liệu theo đúng quy định.
- Lập biên bản đình chỉ công tác khi công nhân vi phạm.
- Được quyền ngưng sản xuất nếu thiết bị không đảm bảo kỹ thuật.
Thủ kho:
- Kiểm tra, báo cáo tình hình nhập xuất tồn vật tư, hàng hóa, công cụ
dụng cụ.
Tổ trưởng sản xuất :
- Bảo quản máy móc, thiết bị, báo cáo cho quản đốc khi các thiết bị
bị hư hỏng cần sửa chữa.
- Quản lý công nhân trong tổ.
Bảo vệ :
- Theo dõi, bảo vệ tài sản Cty.
- Kiểm soát giờ ra vào Cty đối với toàn thể cán bộ công nhân viên
cũng như các khách hàng, nhà cung cấp.
- Theo dõi, kiểm soát các xe ra vào Cty trong quá trình xuất nhập
hàng và vật tư.
- Nhắc nhở cán bộ công nhân viên thực hiện đúng nội quy của Cty
cũng như các quy định về bảo hộ lao động và phòng cháy chữa cháy.
- Lập biên bản những trường hợp vi phạm và đề xuất xử lý.
2.5Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2012-2014)
30. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 22
Bảng 2.5 Tổng kết hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Trang in
thành phẩm 2.815.487.466 3.142.084.011 3.685.473.092
Tổng
doanh thu 20.419.042.840 21.827.956.795 26.728.527.077
Lợi nhuận
167.982.213 203.594.442 219.888.716
Thuế TNDN
55.994.071 69.544.636 73.296.238
Qua 3 năm (2012-2014) ta thấy công ty không ngừng tăng cao về trang
in thành phẩm, doanh thu, lợi nhuận và đóng góp đáng kể vào nguồn thu
ngân sách nhà nước.
+ Trang in thành phẩm :so với năm 2012 thì trang in thành phẩm năm
2013 tăng 11.6%, năm 2014 tăng 30.9%.
+ Doanh thu : so với năm 2012 thì doanh thu năm 2013 tăng 6.9%, năm
2014 tăng 25.3%.
+ Lợi nhuận : so với năm 2012 thì lợi nhuận năm 2013 tăng 21.2%,
năm 2014 tăng 67.4%.
Tình hình sản xuất chung của Công ty trong năm 2014 ổn định hơn sản
xuất ngày càng phát triền. Điều này chứng tỏ sản phẩm của công ty đã có uy
tín đối với khách hàng từ giá cả hợp lý, chất lượng đảm bảo và đáp ứng kịp
thời nhu cầu của người tiêu dùng.
Sau nhiều năm hoạt động đến nay Công ty TNHH SX TM SÀI GÒN 3
đã khẳng định tên tuổi cũng như tiếng tăm của mình với nhiều đối tác và
khách hàng của nhiều lãnh vực như :
Báo Thanh Niên, Báo Kontum, Báo Đak Nông
31. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 23
Các nhà sách (nhà sách Thanh Hoa, nhà sách 42, nhà sách Quang
Minh, nhà sách Thời Đại…): hỗ trợ cung cấp các sản phẩm lịch,
ấn phẩm…
Nhà xuất bản Giáo Dục Phương Nam, Công ty Văn Hóa Đông A,
Công ty Cổ phần Mỹ Thuật Sao Mai, , cung cấp sách, tạp chí.
Trường Đại học Mở TP.HCM, Trường Cao Đẳng TP.HCM,
Trường Trung- Tiểu học PÉTRUS KÝ,Trường Thái Bình
Dương…….
Công ty Hafele, Victoria Health Care, Công ty Đức Mỹ , Viện
khoa học giáo dục Việt Nam, Tổ Chức ROOM TO READ
VN,cung cấp catalogue, brochure,….
VCCI ( chi nhánh phòng thương mại và công nghiệp việt nam tại
thành phố HCM): tạp chí VCCI; HD BANK , SOVICO Holdings
(đặc san Sovico times),
Trong nhiều năm qua Công ty Tnhh Sx Tm Sài Gòn 3 được UBND
Thành phố Hồ Chí Minh tặng bằng khen đã có thành tích hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ năm 2001, UBND Quận 2 tặng Giấy khen đã đạt thành tích
trong c6ng tác xây dựng công sở : Văn minh – sạch đẹp – an toàn” năm
2009. 2014 và Liên Đoàn lao Động Quận 3công nhận “ Công sở vững
mạnh” suốt từ năm 2001 đến nay, đoạt giải III trong : Hội Thi an Toàn Vệ
Sinh Viên Giỏi “. Đồng thời là Hội viên chính thức của Hội Doanh Nghiệp
Quận 3.
32. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 24
CHƯƠNG 3
TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM SÀI GÒN 3
3.1 Cơ cấu tổ chức nhân lực tại công ty
Về số lượng lao động
Bảng 3.1.1 số lượng lao động phân theo tính chất lao động
Lao động Số lượng (người) Tỉ (%)
Lao động gián tiếp 14 19.6
Lao động trực tiếp 58 80.4
Tổng số 72 100
Công ty có tổng số nhân viên là 72 người . Với lực lượng lao động gián tiếp
là 14 người (19,6%) và lao động trực tiếp là 58 người (80,4%), lực lượng lao
động trực tiếp là lao động chiếm tỷ lệ đa số của công ty
Về giới tính
Bảng 3.1.2 số lượng lao động phân theo giới tính
Giới tính Số lượng (người) Tỉ (%)
Nam 43 59.5
Nữ 29 40.5
Tổng số 72 100
Công ty có số lao động nam 43 người (59,5%) , lao động nữ là 29 người
(40,5%) , đa số nhân viên công ty là nhân viên nam.
33. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 25
Về trình độ học vấn của người lao động
Bảng 3.1.3 số lượng lao động phân theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lượng (người) Tỉ (%)
Trình độ đại học 8 10,9
Trình độ cao đẳng, trung
cấp 3 4.5
Trình độ cấp III 41 57,1
Trình độ cấp II 18 25
Trình độ cấp I 2 2
Tổng số 72 100
Vì lực lượng lao động chủ yếu số của công ty là lao động trực tiếp, nên đa số
công nhân ở trình độ cấp III (57,1%), và tỉ lệ nhân viên ở trình độ cấp I là
thấp nhất (2%). Những nhân viên nằm trong tỉ lệ này chủ yếu là lao động
phụ trợ, lao động phổ thông như : nhân viên coi xe, nhân viên vệ sinh công
nghiệp.
Về thời hạn hợp đồng lao động
Bảng 3.1.4 số lượng lao động phân theo hợp đồng lao động
Lao động (người) hợp đồng
không xác định thời
hạn
hợp đồng
xác định thời hạn
Lao động gián tiếp 9 5
Lao động trực tiếp 21 37
Tổng số 30 (41.8%) 42 (58,2%)
34. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 26
Lực lượng lao động của công ty có tỷ lệ nhân viên có hợp đồng không xác
định thời hạn (41,8%), lao động có xác định thời hạn (58,2%)
3.2 Công tác tuyển dụng tại công ty Sài Gòn 3
3.2.1Các nguồn ứng viên tuyển dụng của công ty
Hiện nay công ty TNHH SX TM Sài Gòn 3tuyển dụng nhân viên từ : nội bộ
công ty và bên ngoài công ty
3.2.1.1 Nội bộ công ty
Công nhân làm việc trong các tổ in, tổ thành phẩm,…., tuyển dụng từ trường
Trung cấp nghề kỹ thuật - kinh tế Sài Gòn 3. Trường này trực thuộc công ty,
những công nhân được thực tập từ 2 năm ở các khâu trong tổ in, tổ thành
phẩm, chế bản,…..trong quá trình học tại trường, sau đó công ty trực tiếp
tuyển dụng vào làm việc tại công ty.
3.2.1.2 Bên ngoài công ty
+ Qua sự quen biết giới thiệu của người thân:
Đa số công ty tuyển nhân viên từ sự quen biết giới thiệu của người quen,
những người này là nhân viên công ty , hoặc là những ứng viên này có người
than trong gia đình đang làm việc tại công ty
+ Từ các trường đại học
- Đối với lao động quản lý văn phòng : công ty tổ chức tuyển dụng
chuyên viên, cử nhân kinh tế chủ yếu từ các trường Đại Học Kinh
Tế TP.HCM và các trường chuyên khối kinh tế.
- Đối với lao động kỹ sư vận hành máy, kỹ sư công nghệ in, kỹ sư
hóa, và kỹ sư điện tử chủ yếu tuyển dụng từ các trường Đại Học
Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM và các trường chuyên khối kỹ thuật.
35. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 27
+ Từ các doanh nghiệp cạnh tranh
Một số ứng viên qua nhiều năm làm việc công tác với công ty, đã có nhiều
thành tích trong quá trình cộng tác với công ty. Từ đó công ty sẽ tuyển dụng
những ứng viên này trực tiếp làm việc tại công ty. Hi2nhthu71c này là
trường hợp đặc biệt nên chiếm tỉ lệ thấp trong tuyển dụng công ty.
Nguồn ứng viên bên ngoài công ty còn hạn chế, chỉ tập trung từ các trường
đại học hoặc từ người thân giới thiệu . Có thể mở rộng thêm như từ các công
ty giới thiệu việc làm hoặc qua quảng cáo qua mạng internet, báo đài,… mà
quảng cáo là hình thức thu hút ứng viên rất hữu hiệu.
3.2.2 Phương pháp tuyển dụng tại công ty
Chủ yếu công ty áp dụng hình thức phỏng vấn. Sau khi xem xét sơ bộ các
ứng viên đã đạt yêu cầu, công ty sẽ tổ chức phỏng vấn những ứng viên này.
Công ty phỏng vấn theo hình thức cá nhân, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc
phòng tổ chức -hành chánh sẽ phỏng vấn trực tiếp những ứng viên này.
Thông thường các cuộc phỏng vấn kéo dài tu73115- 20 phút. Phỏng vấn
xoay quanh các vấn đề đối với yêu cầu vị trí công việc hiện tại :
- Các vấn đề liên quan đến quá trình nghề nghiệp của ứng viên.
- Các vấn đề liên quan đến cơ sở và công việc mà ứng viên đã làm
việc và đang xin tuyển vào
- Các vấn đề liên quan đến trình độ học vấn
- Các vấn đề liên quan đến nhân sinh quang của ứng viên.
Kết thúc buổi phỏng vấn, sẽ tổng hợp lại những thông tin, dữ liệu thu
thập được từ các ứng viên. Sau quá trình bàn bạc xử lý, công ty sẽ
tổng hợp những hồ sơ của những ứng viên đạt yêu cầu, trúng tuyển và
tiến hành ký hợp đồng thử việc. Sau 30 ngày, công ty sẽ thông báo
những những ứng viên không đạt yêu cầu và gửi trả hồ sơ.
36. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 28
3.2.2 Qui trình tuyển dụng nhân viên của công ty
Qui trình tuyển dụng nhân viên của công ty qua 7 bước
Hình 3: Quy trình tuyển dụng nhân viên của công ty in Trần Phú
+ Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng
Khi có nhu cầu tuyển dụng vào các chức danh còn thiếu hoặc do sản
xuất kinh doanh, công ty sẽ xác định nhu cầu tuyển dụng và đặt ra các tiêu
chuẩn cho các ứng viên dự tuyển.
+ Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Tiếp nhận hồ sơ
hoà sô
Nghiên cứu sơ bộ
Ký kết Hợp đồng
Phỏng vấn
Thông báo tuyển dụng
Hợp đồng thử việc
Xác định nhu cầu tuyển dụng
37. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 29
Sau khi xác định nhu cầu tuyển dụng, công ty sẽ ra thông báo tuyển
dụng, nội dung của thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Số lượng lao động cần tuyển cho từng vị trí cần tuyển.
- Nghề và công việc.
- Trình độ chuyên môn
- Thời hạn, mức lương và các khoản khác.
- Điều kiện làm việc, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, an toàn vệ
sinh lao động.
- Các loại giấy tờ (trong hồ sơ) cho mọi vị trí cần tuyển.
- Một số yêu cầu cần thiết do đặc tính yêu cầu của từng công việc cụ
thể.
+ Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Ít nhất 7 ngày trước trước khi nhận hồ sơ, công ty sẽ thông báo trên
các phương tiện thông tin như: Báo người lao động TP. HCM, Đài phát
thanh TP. HCM, Đài truyền hình TP. HCM. Công khai tại các bản tin tại các
văn phòng và các khu vực sản xuất của công ty Sài Gòn 3.
+ Nguồn ứng viên của Công ty
- Vì công ty tuyển dụng một số ứng viên thông qua sự quen biết, giới
thiệu của người thân quen trong công ty. Điều này sẽ làm xảy ra điều thiên
vị hoặc cảm tưởng không tốt cho nhân viên khi một người bạn hoặc họ hàng
của họ không được chấp nhận vào làm việc.
Thông thường các ứng viên nộp hồ sơ tại công ty bao gồm:
- Đơn xin việc theo mẫu của cơ quan lao động.
- Sơ yếu lý lịch.
- Giấy khám sức khỏe.
- Bản sao giấy CMND.
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ.
+Bước 4: Nghiên cứu hồ sơ
38. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 30
Trong quá trình nghiên cứu hồ sơ, bộ phận phụ trách tuyển dụng sẽ ghi
lại những thông tin chủ yếu của các ứng viên tuyển dụng. Sau đó công ty sẽ
tiến hành lựa chọn những hồ sơ đạt yêu cầu và tiếp tục phỏng vấn những ứng
viên này.
Sau thời hạn 30 ngày tuyển dụng, công ty sẽ thông báo kết quả những
hồ sơ đạt yêu cầu tuyển dụng và gửi trả những hồ sơ không đạt yêu cầu.
+ Bước 5:Phỏng vấn
Giám đốc, phó Giám đốc, Trưởng phòng TC – HC sẽ trực tiếp phỏng
vấn các ứng viên này, xem xét những công việc khả năng ứng viên, phỏng
vấn sẽ bổ sung được một số vấn đề mà trong hồ sơ chưa phản ánh được. Bộ
phận phỏng vấn sẽ trực tiếp xem xét ứng viên qua việc trò chuyện, tiếp xúc
trực tiếp. Đồng thời thỏa thuận với ứng viên những điều kiện cơ bản về
quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên trước khi tuyển dụng.
+Bước 6: Hợp đồng thử việc
Sau khi phỏng vấn xong các ứng viên đạt tiêu chuẩn công ty đề ra, công
ty sẽ tiến hành ký hợp đồng thử việc với các ứng viên trúng tuyển. Trong
hợp đồng công ty ghi rõ: nếu nhu cầu công việc không còn hoặc người lao
động không đáp ứng yêu cầu công việc, ý thức tổ chức kỹ luật không cao
làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất chung của công ty hoặc do phải sắp
xếp lại lao động để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại
công ty mà không bố trí được công việc phù hợp với khả năng, trình độ
người lao động thì công ty sẽ chấm dứt HĐ thử việc.
HĐ thử việc tiền lương bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc.
Thời gian thử việc của công ty không quá 60 ngày đối với các kỹ sư chuyên
môn và không quá 30 ngày đối với các lao động khác.
+ Bước 7: Ký kết Hợp đồng lao động.
39. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 31
Sau khi hết hiệu lực hợp đồng thử việc, nếu nhân viên này đáp ứng
được khả năng công việc, làm việc tốt, có tinh thần trách nhiệm đối với nội
bộ và đối với công ty thì công ty sẽ trực tiếp ký kết HĐ lao động xác định
thời hạn. Trong quá trình này công ty sẽ làm phiếu đánh giá nhân viên để sử
dụng cho việc tái ký hợp đồng đối với những ứng viên có thành tích công
việc tốt và chấm dứt HĐ đối với các nhân viên không đạt.
40. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH GVHD: Th.S Trần Quang Trung
SVTH : Hoàng Phi Vũ 32
CHƯƠNG 4:
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
HOÀN THIỆN VỀ TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM SÀI GÒN 3