Thành phần RNA
RNA(axit ribonucleic) là một loại axit nucleic cấu tạo từ chuỗi
đơn gồm các đơn vị ribonucleotide liên kết với nhau.
Gồm 3 thành phần
chính
+Đường
+ Nhóm photphat
+ Bazo nitơ: A,U,G,C
4.
Các base chínhở RNA: A, G, C và U.
- Sợi đơn RNA gấp lại thành nhiều dạng
cấu trúc bậc hai, được ổn định bởi liên kết
base Watson - Crick và các liên kết bắt
cặp dạng khác.
- Các dạng cấu trúc bậc hai phổ biến:
dạng đốt (bulge), xoắn bắt cặp bổ sung,
kẹp tóc (hairpin) sợi đơn hay vòng nội bộ,
điểm nối (junction).
CẤU TRÚC RNA
Cấu Trúc Bậc 2 Của
RNA
5.
Ở RNA, cấutrúc xoắn hình thành do các liên kết hydro giữa các cặp
base và các tương tác kị nước diễn ra trên một sợi đơn nucleic acid.
CẤU TRÚC RNA
RNA dạng xoắn sợi
đôi
6.
Có hơn 20loại
+Các cặp base không chuẩn phổ biến: GU, GA, cặp base Hoogsteen đảo
ngược và cặp GA imino.
+Liên kết bộ 3 base gồm 1 cặp base chuẩn
+Là trung gian cho quá trình ngưng kết của RNA và các tương tác giữa
RNA – protein, RNA – ligand.
CẤU TRÚC RNA
Các liên kết không truyền thống
CẤU TRÚC RNA
tRNAsau phiên mã có chiều dài gấp đôi dạng hoạt động; được xử lí
bởi các nuclease ở đầu 5’ và 3’. Sau khi xử lí, tRNA có chiều dài 76 nt
và có cùng hình dạng.
tRNA có hơn 50 base được sửa đổi (methyl hóa, tái cấu trúc vòng
purine)
Cấu Trúc DNA Bậc 3 - tRNA
9.
CẤU TRÚC RNA
-MỗitRNA đều có trình tự ACC ở đầu 3’.
-Mỗi vòng của tRNA (tạo hình cỏ 3 lá) có chức năng
riêng.
-Mô hình “U-turn” phổ biến ở nhiều tRNA tạo bởi liên kết
hydro giữa N3 của uridine với nhóm PO4 của một
nucleotide lân cận.
Cấu Trúc DNA Bậc 3 - Đặc điểm
tRNA
10.
CẤU TRÚC RNA
•H-Type Pseudoknot: Loại phổ
biến nhất, với hai thân và hai
vòng
• Kissing Hairpin: Hai vòng tóc
(hairpin loops) tương tác với nhau
• Multiple Hairpin Configurations:
Nhiều vòng tóc tương tác, tạo
RNA dạng Pseudoknot
Chức năng củaRNA
Sự Đa
Dạng
• snRNA ( Small nuclear RNA) snRNA với các loại như
U1,U2,U3,U4,U5,U6,U7,U8,U9,U10,.. Trong đó 6 loại đầu có
vai trò quan trọng trong xử lí tiền mRNA của các gen phân
đoạn.
• snoRNA (Small nucleolar RNA) có nhiệm vụ sửa chửa rRNA
trước khi được lắp rắp hoàn chỉnh.
16.
Chức năng củaRNA
RNP ?
• RNP là viết tắt của Ribonucleoprotein, là một phức hợp phân tử được tạo
thành từ RNA (ribonucleic acid) và protein. Các RNP đóng vai trò quan trọng
trong nhiều quá trình sinh học, đặc biệt là trong các quá trình liên quan đến
biểu hiện gen.
• Ví dụ về RNP:
• Ribosome: Một RNP lớn chịu trách nhiệm tổng hợp protein.
• Spliceosome: Một RNP tham gia vào quá trình cắt bỏ intron khỏi mRNA.
• Telomerase: Một RNP kéo dài telomere ở đầu nhiễm sắc thể.
Chức năng củaRNA
Sự Đa Dạng Chức
Năng
RNA có hoạt tính xúc tác là một khám phá quan trọng trong sinh học phân
tử. Đầu những năm 1980, Thomas Cech và cộng sự chứng minh rằng
intron trong rRNA của Tetrahymena thermophila có thể tự cắt nối mà
không cần protein. Năm 1983, Sidney Altman và cộng sự cho thấy RNA
trong RNase P của E. coli có thể xử lý tiền mRNA mà không cần tiểu đơn
vị protein. Các phân tử RNA có hoạt tính xúc tác được gọi là ribozyme,
đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như xử lý RNA và
dịch mã. Cech và Altman đã cùng nhận giải Nobel Hóa học năm 1989 cho
công trình này.