Cơ sở lý thuyết về phát triển kinh tế vùng bền vững. Nhìn chung, ở hầu hết các quốc gia, vùng cũng như địa phương hiện nay,phát triển bề n vững là đểnền kinh tế được tăng trưởng cao và duy trì được thành quả của sự tăng trưởng đó,xã hội ngày càng tiến bộ với chất lượng cuộc sống được cải thiện trong một môi trường xanh, s ạch, đẹp.Bất kể phát triển bền vững được định nghĩa ra sao, thì những nỗ lực để kết hợp sự phát triển bền vững vào trong từng trụ cột của sự phát triển là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự thịnh vượng và phúc lợi cho xã hội loài người.
Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về xây dựng liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm. Khái niệm liên kết kinh tế hiện đại ra đời vào những năm 1990 và lan truyền nhanh chóng trên thế giới và đã được các nhà hoạch định chính sách xem xét và áp dụng rộng rãi. Mặc dù có nhiều tranh cãi về hiệu quả áp dụng các liên kết kinh tế nhưng có nhiều bằng chứng, đặc biệt từ các nước thuộc OECD, cho thấy liên kết kinh tế hiện tại là công cụ trọng tâm để hoạch định chính sách quốc gia và vùng. Trong nhiều chính sách, mặc dù khái niệm liên kết kinh tế không được dùng nhưng bản chất vẫn là liên kết kinh tế. Các chương trình của chính phủ nhằm phát triển một lĩnh vực chuyên môn hóa nào đó trong vùng thường sử dụng liên kết kinh tế như là công cụ nhằm kết nối các bên liên quan giữa khu vực công và tư, chia sẻ và sử dụng tối ưu nguồn lực nhằm đạt được hiệu quả.
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Nông thôn mới là mô hình với tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông thôn trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, là kiểu nông thôn được xây dựng khác so với mô hình nông thôn truyền thống ở tính tiên tiến và phát triển về nhiều mặt.
Cơ sở lí luận và thực tiễn về tổ chức lãnh thổ kinh tế. Tổ chức lãnh thổ, hiểu theo cách chung nhất, là sự kiến thiết lãnh thổ. Trong một lãnh thổ có rất nhiều thành phần (bộ phận) về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội… Vấn đề chính là phải tổ chức như thế nào để đạt được mục tiêu phát triển KT - XH. TCLT được hiểu là sự sắp xếp các thành phần (đã hoặc dự kiến sẽ có) trong mối liên hệ đa ngành, đa lãnh thổ ở một vùng nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực để đath hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế - xã hội, môi trường và phát triển bền vững.
Luận văn Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Huyện Nghĩa Hành, Tỉnh Quảng Ngãi.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Nông Nghiệp Trong Quá Trình Đô Thị Hoá Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Dự Án Xây Dựng Khu Nghỉ Dưỡng Và Chăm Sóc Sức Khoẻ Người Cao Tuổi. Thiết kể sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm dự án phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu về khả năng tài chính. Đặc biệt khu nghỉ dưỡng được xây dựng ở địa điểm du lịch, người già có thể ngắm cảnh, tận hưởng không khí trong lành và cùng con cháu đi dạo, tham gia vào hoạt động của khu duc lịch quanh đó.
Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về xây dựng liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm. Khái niệm liên kết kinh tế hiện đại ra đời vào những năm 1990 và lan truyền nhanh chóng trên thế giới và đã được các nhà hoạch định chính sách xem xét và áp dụng rộng rãi. Mặc dù có nhiều tranh cãi về hiệu quả áp dụng các liên kết kinh tế nhưng có nhiều bằng chứng, đặc biệt từ các nước thuộc OECD, cho thấy liên kết kinh tế hiện tại là công cụ trọng tâm để hoạch định chính sách quốc gia và vùng. Trong nhiều chính sách, mặc dù khái niệm liên kết kinh tế không được dùng nhưng bản chất vẫn là liên kết kinh tế. Các chương trình của chính phủ nhằm phát triển một lĩnh vực chuyên môn hóa nào đó trong vùng thường sử dụng liên kết kinh tế như là công cụ nhằm kết nối các bên liên quan giữa khu vực công và tư, chia sẻ và sử dụng tối ưu nguồn lực nhằm đạt được hiệu quả.
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Nông thôn mới là mô hình với tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông thôn trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, là kiểu nông thôn được xây dựng khác so với mô hình nông thôn truyền thống ở tính tiên tiến và phát triển về nhiều mặt.
Cơ sở lí luận và thực tiễn về tổ chức lãnh thổ kinh tế. Tổ chức lãnh thổ, hiểu theo cách chung nhất, là sự kiến thiết lãnh thổ. Trong một lãnh thổ có rất nhiều thành phần (bộ phận) về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội… Vấn đề chính là phải tổ chức như thế nào để đạt được mục tiêu phát triển KT - XH. TCLT được hiểu là sự sắp xếp các thành phần (đã hoặc dự kiến sẽ có) trong mối liên hệ đa ngành, đa lãnh thổ ở một vùng nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực để đath hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế - xã hội, môi trường và phát triển bền vững.
Luận văn Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Huyện Nghĩa Hành, Tỉnh Quảng Ngãi.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Nông Nghiệp Trong Quá Trình Đô Thị Hoá Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Dự Án Xây Dựng Khu Nghỉ Dưỡng Và Chăm Sóc Sức Khoẻ Người Cao Tuổi. Thiết kể sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm dự án phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu về khả năng tài chính. Đặc biệt khu nghỉ dưỡng được xây dựng ở địa điểm du lịch, người già có thể ngắm cảnh, tận hưởng không khí trong lành và cùng con cháu đi dạo, tham gia vào hoạt động của khu duc lịch quanh đó.
Luận văn Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận văn Phát triển nông nghiệp ở Huyện Bắc Trà My Tỉnh Quảng Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai thác vàng Bồng Miêu.ác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển cụm công nghiệp Tây An trên địa bàn huyện Duy Xuyên.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Đề Án Những Giải Pháp Của Nhà Nước Về Phát Triển Nông Thôn. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa vào vào quy lật sinh trương của cây trồng ,vật nuôi để tạo ra sản phẩn như lương thực ,thực phẩn… để thoả mãn nhu cầu của mình .Nông nghiệp còn theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Luận văn Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Tuyên Hóa, Tỉnh Quảng Bình , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quan Điểm Lịch Sử Cụ Thể Với Công Cuộc Đối Mới Kinh Tế Ở Việt Nam Hiện Nay.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANPANDA.COM
Zalo / Tel: 0932.091.562
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Cơ sở lý thuyết về phát triển kinh tế vùng bền vững.docx
Luận văn Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận văn Phát triển nông nghiệp ở Huyện Bắc Trà My Tỉnh Quảng Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai thác vàng Bồng Miêu.ác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển cụm công nghiệp Tây An trên địa bàn huyện Duy Xuyên.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Đề Án Những Giải Pháp Của Nhà Nước Về Phát Triển Nông Thôn. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa vào vào quy lật sinh trương của cây trồng ,vật nuôi để tạo ra sản phẩn như lương thực ,thực phẩn… để thoả mãn nhu cầu của mình .Nông nghiệp còn theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Luận văn Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn Phát Triển Bền Vững Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Tuyên Hóa, Tỉnh Quảng Bình , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quan Điểm Lịch Sử Cụ Thể Với Công Cuộc Đối Mới Kinh Tế Ở Việt Nam Hiện Nay.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANPANDA.COM
Zalo / Tel: 0932.091.562
Similar to Cơ sở lý thuyết về phát triển kinh tế vùng bền vững.docx (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Cơ sở lý thuyết về phát triển kinh tế vùng bền vững.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VÙNG BỀN VỮNG
1.1 Phát triển kinh tế vùng
1.1.1 Định nghĩa vùng kinh tế
1.1.1.1 Vùng kinh tế
Mỗi quốc gia sẽ định nghĩa cho khái niệm vùng kinh tế không giống nhau, tùy
thuộc vào điều kiện địa lý, các hoạt động kinh tế - xã hội tương thích trong điều kiện
kỹ thuật - công nghệ nhất định, nhằm mục tiêu hoạch định chiến lược, xây dựng các
kế hoạch phát triển,xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách vĩ mô.
Liên Xô và hầu hết các nước thuộc khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đây
vẫn coi định nghĩa vùng kinh tế của Alaev1
là một định nghĩa mang tính kinh điển:
“Vùng kinh tế là một bộ phận lãnh thổ nguyên vẹ n của nền kinh tế quốc dân, có
những dấu hiệu sau: chuyên môn hoá những chức năng kinh tế quốc dân cơ bản; tính
tổng hợp: được hiểu theo nghĩa rộng như là mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận c
ấu thành quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lãnh thổ của vùng…, coi vùng
như là hệ thố ng toàn vẹ n, một đơn vị có tổ chức trong bộ máy quản lý lãnh thổ nề n
kinh tế quốc dân”.
Các nước Đông Âu mới cũng đã không ngừng c ải cách cấu trúc kinh tế của
mình, trong đó Ba Lan có thể được coi là một trường hợp điển hình khi gia nhập tổ
chức Liên minh Châu Âu. Theo quốc gia này, một vùng kinh tế là một đơn vị xã hội
tổng thể được tạo thành bởi các công ty, các thể chế cũng như các bản sắc và các
nguồn lực trong vùng.
Còn người Canada thì quan niệm rằng vùng kinh tế là một cách nhóm các đơn
vị dân cư nguyên vẹ n thành một đơn vị địa lý chuẩn phục vụ cho việc phân tích các
hoạt động kinh tế vùng.
1
Alaev. (1983). Từ điển thuật ngữ về địa lý kinh tế - xã hội. Moscow
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Tại Việt Nam, cũng giống vớiquan điểm của Alaev, khái niệm vùng kinh tế được định
nghĩa là “Một bộ phận lớn của lãnh thổ quốc gia có các hoạt động kinh tế – xã hội
tiêu biểu, thực hiện phân công lao động xã hội trên phạm vi c ả nước. Đây là loại
vùng có quy mô diện tích, dân số ở c ấp lớn nhất, phục vụ việc hoạch định chiến lược,
các kế hoạch phát triển theo lãnh thổ cũng như quản lý quá trình hình thành, phát triển
kinh tế – xã hội trên mỗi vùng c ủa đất nước”2
.
1.1.1.2 Vùng kinh tế trọng điểm
Tại Việt Nam, thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm được dùng để chỉ một bộ phận
c ủa lãnh thổ quốc gia gồm một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu
tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, có khả năng tạo lợi thế c ạnh tranh, giữ
vai trò động lực, đầu tàu đẩy mạnh quá trình phát triển cho chính mình và chi phối sự
phát triển chung c ủa cả nước3
.
Lãnh thổ được gọi là vùng kinh tế trọng điểm phải thoả mãn các yếu tố sau:
Có tỷ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia và nếu được đầu tư tích
cực sẽ có khả năng đem lại tốc độ phát triển nhanh cho c ả nước.
Hội tụ đủ các điều kiện thuận lợi và ở mức độ nhất định, đã tập trung
được tiềm lực kinh tế như kết cấu hạ tầng, lao động kỹ thuật, các trung
tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cấp quốc gia và vùng, có vị thế hấp
dẫn với các nhà đ ầu tư, ...
Có khả năng tạo tích luỹ đầu tư để tái sản xuất mở rộng đồng thời có thể
tạo nguồn thu ngân sách lớn. Qua đó, vùng này không những chỉ tự đảm
bảo được cho mình mà còn có khả năng hỗ trợ một phần cho các vùng
khác khó khăn hơn.
Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp mới và dịch vụ then chốt.
Từ đó, nó tác động lan truyền sự phân bố công nghiệ p ra các vùng xung
quanh trong chức năng là trung tâm của một lãnh thổ rộng lớn.
2
Viện Ch iến lược phát triển. (2004).Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
Hà Nội: Nxb. Ch ính trị quốc gia.
3
Điều 3.7 Chương 1 – Nghị định của Chính phủ số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/ 2006
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
1.1.2 Định nghĩa phát triển kinh tế vùng
Theo GS. TSKH Nguyễ n Ngọc Trân, phát triển kinh tế vùng là sự phát triển
kinh tế nhằm thúc đẩy và bảo đảm sự phát triển cân đối, bền vững của đất nước, có
tính đến các yếu tố đặc thù và cơ hội của toàn lãnh thổ và của từng vùng, gi ảm bớt
những khác biệt giữa các vùng, không phải bằng cào bằng, kìm hãm nhau, mà bằng
bảo tồ n và phát huy những đặc tính riêng về môi trường tự nhiên, văn hóa và tiềm
năng phát triển c ủa các vùng.
Có thể thấy, mục tiêu cơ bản của phát triển kinh tế vùng là nhằm cải thiệ n nền
kinh tế theo t ừng khu vực địa lý nhất định, tìm ra cách để làm thế nào một nề n kinh
tế nhỏ có thể được phát triển và cải thiện, gia tăng sự thịnh vượng, và lợi ích c ủa sự
phát triển đó có thể được chia sẻ cho tất cả mọi người.
1.1.3 Cơ sở hình thành vùng kinh tế
Vùng kinh tế hình thành trên cơ sở tổ ng hợp nhiều yếu tố. Một số yế u tố tạo
vùng phổ biến thường được sử dụng để phân chia vùng kinh tế là:
Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ:
Là yế u tố tạo vùng cơ bản nhất.Một vùng kinh tế được biểu hiện bằng sự tập
trung các loại hình sản xuất riêng biệt trên một lãnh thổ nhất định, bằng sự chuyên
môn hoá s ản xuất của dân cư dựa vào những điều kiện và đặc điểm phát triển sản
xuất đặc thù. Các vùng kinh tế thông qua các mối liên hệ kinh tế, liên kết với nhau
trong một hệ thống phân công lao động theo lãnh thổ thống nhất.
Yế u tố tự nhiên:
Bao gồm các yếu tố đất đai, khí hậu, khoáng s ản, và các nguồ n tài nguyên
khác. Ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên, vĩnh viễn tới quá trình phát triển và phân
bố sản xuất và do đó ảnh hưởng quan trọng đến sự hình thành vùng kinh tế.
Yế u tố cơ sở hạ tầng:
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Bao gồm các trung tâm công nghiệp, thành phố lớn, các cơ sở sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp quan trọng, cơ sở giao thông vận tải.
Quan hệ kinh tế đối ngo ại:
Mở rộng các quan hệ kinh tế và thương mại với nước ngoài. Nói một cách khác,
đẩy mạnh xuất nhập khẩu cũng có ảnh hưởng đến sự hình thành, quy mô và mức độ
chuyên môn hoá của các vùng kinh tế.
Yế u tố khoa học công nghệ:
Tiến bộ của KHCN ảnh hưởng tới quá trình hình thành vùng kinh tế trên nhiều
mặt, cho phép cải tạo các vùng đất xấu hoặc đầm lầy thành những vùng canh tác, tạo
nên những vùng s ản xuất nông nghiệp chuyên môn hoá quan trọng.
Yế u tố dân cư, dân tộc:
Nguồn lao động xã hội, đặc biệt là nguồn lao động có chất lượng ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong s ự hình thành vùng kinh tế. Mỗi dân tộc sẽ có những
tập quán s ản xuất và tiêu dùng khác nhau. Tập quán sản xuất đã hình thành và tích
luỹ lâu đời của dân bản địa tạo nên những ngành sản xuất chuyên môn hoá với những
s ản phẩm độc đáo.
Yế u tố lịch s ử, văn hoá:
Các vùng mà chúng ta nghiên cứu hiện nay là kết quả c ủa một quá trình phát
triển lâu dài về lịch sử, văn hoá, xã hội.
1.1.4 Mục tiêu phát triển kinh tế theo vùng
Nhìn chung, ở hầu hết các quốc gia, phát triển kinh tế vùng thường nhằm thực
hiện những mục tiêu sau:
Đảm bảo phát huy lợi thế từng vùng.
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Tiế p tục thúc đẩy phát triển nhanh các vùng thông qua tăng cường tính
tập trung kinh tế và nâng cao hiệu quả hoạt động s ản xuất kinh doanh tại
các vùng.
Thúc đẩy liên kết kinh tế vùng.
Giảm dần tình trạng chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền.
Giải quyết cơ bản việc làm cho những người trong độ tuổi lao động cần
có việc làm và tiến tới xoá bỏ hộ nghèo.
Xây dựng xã hội văn minh, đảm bảo tốt các nhu cầu cung ứng điện, nước,
đi lại, thông tin liên l ạc cho dân cư ở các đô thị hạt nhân và nâng mức
sống c ủa dân cư ở khu vực nông thôn vượt mức trung bình cả nước, bảo
vệ và cải thiện môi trường sinh thái, gi ảm hẳn các tệ nạn xã hội.
Bảo đảm kỷ cương, trật tự an toàn xã hội và giữ vững an ninh quốc
phòng
1.1.5 Thành tố của phát triển kinh tế vùng
Ở một số nước thuộc Thế giới thứ 3 trước đây, các chiến lược phát triển kinh tế
vùng đã hình thành từ rất sớm, khoảng những năm 1950-1970, với những nội dung
cụ thể như:
Liên kết phát triển giữa thành thị và nông thôn.
Giảm kho ảng cách thu nhập giữa các vùng, các địa phương.
Đô thị hóa nông thôn và xóa bỏ s ự nghèo nàn.
Tái cơ cấu xã hội thông qua việc tạo nhiều cơ hội việc làm và phân phối
lại quyền sở hữu tài s ản.
Chuyển đổi nền kinh tế từ công nghệ thấp sang công nghệ chất lượng
cao bằng cách tăng cường sử dụng các tiến bộ của khoa học.
Phát triển nguồ n nhân lực và hoạt động xuất khẩu.
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Phát triển cơ sở hạ tầng vì cho r ằng sự phát triển này có liên hệ mật
thiết với sự phát triển kinh tế của vùng (Fan và Zhang, 2004)4
.
Phát triển tất cả các nguồn lực tại vùng cả về số lượng lẫn chất lượng.
1.1.6 Tác động của phát triển kinh tế vùng
1.1.6.1 Tác động tích cực
Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế đã phát huy lợi thế,
thu hút đầu tư phát triển, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ c ấu kinh tế mở, gắn với
nhu c ầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy chuyển
dịch nhanh cơ cấu kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn
định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
các địa phương trong vùng cũng như các khu vực lân cận, giải quyết vấn đề việc làm,
nâng cao thu nhập cho dân cư, xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, y tế.
Mỗi một địa phương sẽ có một số thế mạnh và hạn chế đặc thù so với các địa
phương khác, tạo ra những lợi thế so sánh nhất định trong quá trình phát triển kinh
tế. Liên kết nội vùng và liên vùng vừa hỗ trợ các địa phương phát huy những điểm
mạnh, khắc phục những điểm yế u vố n có, vừa đảm bảo sự đồng bộ, thố ng nhất
trong quản lý, điều hành trên toàn vùng, tạo ra sự liên kết trực tiếp về s ản xuất, thương
mại, đầu tư, công nghệ, nhân lực, đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô, tránh tình
tr ạng tranh giành nhà đ ầu tư, tranh giành dự án, s ản phẩm tương đồng khắp mọi
nơi.
Phân vùng là cách thức để chính phủcó sự phân bổ nguồn lực phù hợp, thúc đẩy các
vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi
đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.
1.1.6.2 Tác động tiêu cực
4
Shenggen Fan và Xiaobo Zhang. (2004). Infrastructure and regiona economic develop ment in rural
China. China Economic Review, Tập 15 (2004), tr. 203-214
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Ở một số quốc gia, sự phát triển kinh tế theo vùng thường gây ra những tác
động tiêu cực như:
Phát triển công nghiệp “ồ ạt”, không đồng bộ, cơ cấu thiếu hợp lý; công
nghiệp hóa chưa đi đôi với hiện đại hóa.
Thiếu sự đầu tư nhất định cho sản xuất nông nghiệp về công nghệ giống,
công nghệ chế biến, công nghệ bảo quản, … dẫn đến năng suất cây trồng
và chất lượng sản phẩm thấp, sức c ạnh tranh không cao, thất thoát sau
thu hoạchlớn.
Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp với nhu cầu của xã hội do những bất
cập trong quy ho ạch đô thịnên đang ngày càng quá tải.
Tình trạng tàn phá tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, nhất là ô
nhiễm nguồn nước và vấn đề xử lý rác thải rắn đang ngày càng nóng
bỏng.
1.2 Phát triển kinh tế vùng bền vững
1.2.1 Định nghĩa phát triển bền vững
Thuật ngữ "phát triển bề n vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm
Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệ p hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên
Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với hàm ý rằng "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú
trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yế u của xã hội và sự tác
động đến môi trường sinh thái". Kể từ đó, ngoài định nghĩa thường được sử dụng nhất do
Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (WECD) đưa ra vào năm 1987 "Phát triển bền
vững là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng
phát triển của các thế hệ tương lai", cũng đã có rất nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa
phát triển bền vững. Trong số các định nghĩa này, hầu hết đều coi phát triển bền vững như
một khái niệm hàm chứa c ả hai khía cạnh, đó là phát triển (làm cho tốt hơn) và bền vững
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
(bảo tồ n) (Bell và Morse, 2003; tr.2)5
. Bản thân ý nghĩa của c ụm từ phát triển bền
vững đã đại diện cho tất c ả các nhân tố và yếu tố sống gắn liền với ho ạt động của
con người. Thêm vào đó, quá trình toàn cầu hóa đã tác động mạnh, gây ra sự thay đổi
về môi trường, dẫn đến việc cần có sự chú ý đế n vấn đề bền vững (Auty và Brown,
1997)6
. Vì vậy, phát triển bề n vững là một khái niệm nhằm chỉ việc tạo ra sự cân
bằng giữa ba trụ cột của sự phát triển là kinh tế, xã hội (vốn con người và vố n xã hội)
và môi trường ( Hrebik, Trebicky và Gremlica, 2006)7
.
1.2.2 Mục tiêu của phát triển bền vững
Nhìn chung, ở hầu hết các quốc gia, vùng cũng như địa phương hiện nay,phát
triển bề n vững là đểnền kinh tế được tăng trưởng cao và duy trì được thành quả của
sự tăng trưởng đó,xã hội ngày càng tiến bộ với chất lượng cuộc sống được cải thiện
trong một môi trường xanh, s ạch, đẹp.Bất kể phát triển bền vững được định nghĩa ra
sao, thì những nỗ lực để kết hợp sự phát triển bền vững vào trong từng trụ cột của sự
phát triển là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự thịnh vượng và phúc lợi cho xã hội
loài người.
1.2.3 Thành tố của phát triển bền vững
Phát triển bền vững có thể được hiểu là một quá trình bảo tồn theo thời gian một
vài thứ có liên quan đến những hệ quả c ủa phát triển kinh tế lên các giá trị xã hội và
môi trường (Auty và Brown, 1997). Trọng tâm c ủas ự phát triển xã hội bền vững
cũng thường liên quan đến sự bền vững về sinh thái và kinh tế. Tóm l ại, sự phát triển
bền vững có thể được thúc đẩy thông qua việc tạo ra kinh doanh và tăng trưởng kinh
tế bền vững, sự bề n vững về môi trường cũng như phát triển xã hội bền vững.
5
S. Bell và S. Morse. (2003). Measuring sustainability – learning from doing. UK và US: Earthscan
Publications Ltd
6
R.M. Auty và K. Brown. (1997). Approaches to sustainable development. London và Washington: A
Cassell Imprint
7
S. Hreb ik, V. Treb icky và T. Gremlica. (2006). Manual Sustainable Development for planning
and evaluation of at the regional level. Prague: Văn phòng Chính phủ Cộng Hòa Séc
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Nếu như sự bền vững về kinh tế thường được đánh giá qua sự nâng cao tăng trưởng
kinh tế, c ải thiện chất lượng cuộc sống c ủa dân cư, mở rộng cơ hội kinh doanh, cơ hội
việc làm và thu nhập, và hiện nay thường được đo lường qua chỉ tiêu GDP xanh8
; thì để
đạt được bền vững về xã hội có ba cách tiếp cận chủ yếu: cách tiếp cận dựa trên nhu c ầu
cơ bản, cách tiếp cận dựa trên sự phát triển con người, và cách tiếp cận dựa trên sự tự do
(Dillard và cộng sự, 2009). Cách tiếp c ận dựa trên nhu cầu cơ bản yêu cầu cần phải đáp
ứng những yêu cầu cơ bản trong đời sống của con người bao gồm sự tiếp c ận với dinh
dưỡng, nước sạch, chỗ ở và hệ thống vệ sinh. Những yế u tố này được xem như là mức
tối thiểu có thể chấp nhận được về phúc lợi xã hội. Cách tiếp cận dựa trên sự phát triển
con người được hiể u rằng nhờ sự tăng trưởng kinh tế, phúc lợi xã hội cho dân cư sẽ được
cải thiện bằng cách ưu tiên cho phương diện chất lượng và phân phối. Không những thế,
cách tiếp c ận này còn bao hàm cả vai trò của chính phủ trong việc đảm bảo chất lượng
y tế cộng đồng, s ự ổn định và an toàn về chính trị cũng như ít trường hợp phạm tội. Cuối
cùng là cách tiếp cận dự trên sự tự do, bao gồm một quá trình được tự ra quyết định và
sự sẵn có về các cơ hội trong quá trình ra quyết định đó. Ngoài ra, cách tiếp c ận này
cũng phản ảnh một xã hội có khả năng tiếp cận với các nguồn lực kinh tế như đất đai, kỹ
năng và nguyên liệu; đồng thời tiếp cận với các cơ hội xã hội trong mối liên hệ với những
khía c ạnh khác của sự tự do bao gồm điều kiện thuận lợi về giáo dục và y tế. Sự bền
vững về xã hội hiện thường được đo lường bằng chỉ số phát triển con người (HDI) 9
.
Cuối cùng, những c ảnh báo chính về môi trường liên quan đến sự mất mát đa dạng sinh
học và đe dọa các nguồn tài nguyên đang trở thành trung tâm trong mối quan tâm của
toàn cầu. Vì thế, nhiều chính sách và chiến lược đã được đề ra để chống lại nguy cơ này.
Để hướng đến phát triển bền vững, Bell và Morse
8
GDP xanh cũng là ch ỉ tiêu GDP nhưng có quan tâm đến việc để có GDP đã khai thác bao nhiêu tài nguyên,
làm ô nhiễm mô i trường và suy giảm sinh thái như thế nào, thể hiện trong cách tính toán GDP. Chính vì v ậy
nó phản ánh chính xác, đầy đủ và toàn diện hơn sự phát triển kinh tế của quốc gia trong quan hệ với xã hội và
mô i trường. GDP xanh = GDP thuần – Chi phí tiêu dùng tài nguyên và mất mát về mô i trường do các hoạt
động kinh tế.
9
Ch ỉ số phát triển con người (HDI) là ch ỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ
và một số yếu tố khác của các quốc gia trên thế giới. HDI cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về sự phát
triển bền vững của một quốc gia.
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
(2003) đã chỉ ra một số mặt quan trọng phải được xem xét giải quyết như: sự thiếu
nhận thức về các vấn đề môi trường, sự không nhất trí của chính phủ trong nỗ lực
chống lại vấn đề môi trường, sự đối lập về quyền lợi bảo thủ cũng như sự bất cập
trong cơ chế thể chế để sự phát triển luôn đi kèm với bảo vệ môi trường. Chỉ số bền
vững môi trường (ESI) hiện được xem là một trong những t hước đo chủ yếu chosự
bền vững về môi trường10
.
1.2.4 Định nghĩa phát triển kinh tế bền vững
Phát triển kinh tế bề n vững là sự phát triển mà tăng trưởng kinh tế được nâng
cao, chất lượng cuộc sống của dân cư được c ải thiện và các cơ hội kinh doanh, cơ
hội việc làm cũng như thu nhập được mở rộng (Noor Suzilawwati Bt Rabe, Mariana
Mohammed Osman và Syahriah Bachok, 2012)11
.
1.2.5 Tiêu chí của nền kinh tế phát triển bền vững
Ngày nay, t ất cả các dự án và chương trình đều có khuynh hướng được gắn vào
đó thuật ngữ “bề n vững” để thể hiện những thước đo của sự tiến bộ và sự hiện đại
đáng tin c ậy. Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, chỉ một phần ho ặc một vài
hướng tiếp c ận về sự bề n vững được tích hợp trong các dự án và chương trình
(Thierstein và Walser, 2000)12
. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu phát triển bền vững,
cần bao gồm nhiều hơn một tiêu chí.Theo quan điểm của Liên Hợp Quốc, sự phát
triển được coi là bền vững khi Chấm dứt đói nghèo, Chố ng bất bình đẳng và Chống
biến đổi khí hậu, c ả ở nước giàu l ẫn nước nghèo. Để đi tới được đích đến này, một
nền kinh tế cần đạt được những mục tiêu từng được họ đề ra trong Các Mục tiêu Phát
triển Thiên niên kỷ (MDGs) (đã hết hạn vào cuối năm 2015) và mới đây nhất là Các
Mục tiêu Toàn cầu về Phát triển bề n vững (SDGs) (từ năm 2015 đến 2030),
10
Ch ỉ số bền vững về môi trường (ESI) đo lường sự tiến bộ và phát triển tổng thể theo hướng bền vững về
mô i trường. Đây là chỉ số tổng hợp được tính toán dựa trên các chỉ tiêu chọn lọc đặc trưng cho tính bền
vững về mặt mô i trường, có giá t rị dao động trong khoảng 0 - 100. Tính bền vững về mô i trường càng cao
thì giá trị ESI càng cao.
11
Noor Su zilawwat i Bt Rabe, Mariana Mohammed Os man và Syahriah Bachok. (2012). Towards Sustainable Regional Economic
Development – The case study of Iskandar Malaysia
12 A. Thierstein, M. Walser. (2000). Sustainable Reg ional Development: Interplay of top -down and
bottom-up approaches. Bản online http://www.rau mentwicklung-tum.de/upload/Publikat ion/pdf/135_
2_1161003741.pdf ngày 2/8/2012
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
được thông qua trong Chương trình Nghị sự toàn cầu về phát triển đến năm 2030 tại
Hội nghị Thượng đỉnh Liên hợp quốc về phát triển bền vững ở New York (Mỹ) vào
cuối tháng 9/2015. Có nghĩa là một nền kinh tế phát triển bền vững sẽ thỏa mãn được
17 tiêu chí sau:
Xóa nghèo
Chấm dứt nghèo nàn trong t ất cả mọi hình thức ở tất cả mọi nơi. Sự tăng trưởng
kinh tế phải bao gồm cả việc cung cấp việc làm bền vững và thúc đẩy sự công bằng.
Xóa đói
Chấm dứt nạn đói, đảm bảo an ninh lương thực, c ải thiện dinh dưỡng cũng
như khuyến khích phát triển nông nghiệp bền vững
Sức khỏe tốt, cuộc sống hạnh phúc
Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và gia tăngphúc lợi xã hội cho tất cả mọi
người ở mọi lứa tuổi.
Giáo dục chất lượng
Đảm bảo công bằng và chất lượng giáo dục toàn diện, thúc đẩy cơ hội học tập
suốt đời cho tất c ả mọi người
Bình đẳng giới
Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất c ả phụ nữ và bé gái. Cung c ấp
cho họ quyề n tiếp cận bình đẳng với giáo dục, y tế, công việc tử tế, và quyền đại diện
trong quá trình ra quyết định về chính trị và kinh tế sẽ khuyến khích sự bền vững về
kinh tế và mang l ại lợi ích cho xã hội cũng như nhân loại nói chung.
Nước s ạch và điều kiện vệ sinh
Đảm bảo quản lý và cung cấp nước sạch và điều kiện vệ sinh một cách bền
vững cho tất cả mọi người.
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Năng lượng sạch và giá phải chăng
Đảm bảo tiếp cận năng lượng với giá c ả phải chăng, đáng tin c ậy, bền vững và
hiện đại cho tất cả mọi người. Năng lượng là yế u tố trung tâm đối với hầu hết mọi
cơ hội và thách thức mà thế giới hiện đang đối mặt, bởi vì việc làm, an ninh, biến đổi
khí hậu, s ản xuất thực phẩm hay gia tăng thu nhập đều liên quan đến năng lượng. Do
đó, năng lượng bề n vững chính là cơ hội để cải tạo cuộc sống, nền kinh tế và cả hành
tinh này.
Tăng trưởng kinh tế và việc làm tốt
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm bền vững, toàn diện, liên t ục và công
việc tử tế cho tất cả mọi người. Để tăng trưởng kinh tế bề n vững, xã hội cần phải tạo
điều kiện cho mọi người có được những công việc chất lượng vừa kích thích kinh tế
nhưng vẫn không tổn hại môi trường. Cơ hội việc làm và điều kiện làm việc tốt cũng
cần phải sẵn có cho toàn bộ người trong độ tuổi lao động.
Công nghiệp, đổi mới và cơ sở hạ tầng
Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc, đẩy mạnh công nghiệp hóa bền vững và tạo
điều kiện thuận lợi cho sự đổi mới. Sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng: giao thông vận tải,
thủy lợi, năng lượng và công nghệ thông tin – truyền thông là r ất quan trọng để đạt
được sự phát triển bền vững và giao quyề n cho cộng đồng ở nhiều nước. Từ rất lâu,
người ta đã phát hiệ n ra rằng sự tăng trưởng về năng suất và thu nhập, sự cải thiện
về sức khỏe và đầu ra của giáo dục đòi hỏi phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Phát triển công nghiệp bền vững và toàn diện, tức công nghiệp hóa, là nguồn
gốc quan trọng để tạo ra thu nhập, cho phép sự gia tăng nhanh chóng và liên tục về
mức sống c ủa tất cả mọi người, và cung cấp những giải pháp công nghệ cho môi
trường.
Sự phát triển công nghệ chính là nề n tảng cho những nỗ lực đạt được các mục
tiêu về môi trường như tài nguyên thiên nhiên và hiệu quả về mặt năng lượng được
gia tăng. Nếu không có công nghệ và sự đổi mới, công nghiệp hóa sẽ không xảy ra,
và nế u không có công nghiệp hóa, sự phát triển cũng sẽ không xảy ra.
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Giảm bất bình đẳng
Giảm sự bất bình đẳng trong mỗi quốc gia và giữa các quốc gia. Ngày nay, mặc
dù sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các quốc gia đã giảm xuống, nhưng bất bình
đẳng trong nội bộ mỗi quốc gia l ại đang tăng lên. Có một sự nhất trí ngày càng cao
rằng tăng trưởng kinh tế là chưa đủ để giảm nghèo nếu như nó không toàn diện và
không bao hàm c ả ba chiều hướng của s ự phát triển bề n vững – kinh tế, xã hội và
môi trường.Để giảm bất bình đẳng, các chính sách nên quan tâm một cách toàn diện
đến nhu cầu c ủa bộ phận dân cư còn chịu thiệt thòi và đang đứng bên ngoài s ự phát
triển.
Thành phố và cộng đồng bề n vững
Làm cho các thành phố và các khu vực sinh sống của con người trở nên toàn
diện, an toàn, linh động và bền vững. Các thành phố là những trung tâm ý tưởng,
thương mại, văn hóa, khoa học, s ản xuất, phát triển xã hội, v.v… có thể khiế n dân
cư nâng cấp cuộc sống c ủa mình cả về mặt xã hội lẫn kinh tế. Tuy nhiên, còn rất nhiề
u thách thức để các thành phố tiếp tục duy trì việc tạo ra việc làm và sự thịnh vượng
mà không quá t ải về đất đai và các nguồn lực. Những thách thức phổ biến ở đô thị
bao gồm tắc nghẽ n, thiếu ngân sách cung cấp các dịch vụ cơ bản, thiế u số lượng và
chất lượng nhà ở cần thiết, và cơ sở hạ tầng suy giảm. Để vượt qua các thách thức,
tiếp tục tăng trưởng và thịnh vượng, các thành phố phải cải thiện việc sử dụng nguồ
n lực và làm giảm ô nhiễm cũng như đói nghèo, có như thế thì tất cả mọi người mới
có cơ hội tiếp c ận với các dịch vụ cơ bản, năng lượng, nhà ở, giao thông vận tải,
v.v…
Tiêu dùng, s ản xuất có trách nhiệm
Đảm bảo các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm thúc đẩy sử dụng
hiệu quả tài nguyên và năng lượng, cơ sở hạ tầng bền vững, cung c ấp sự tiếp cận
những dịch vụ cơ bản, việc làm tử tế và một chất lượng sống tốt hơn cho tất cả mọi
người. Qua đó, vừa phát triển toàn diện, vừa làm giảm chi phí kinh tế, môi trường và
xã hội trong tương lai, gia tăng năng lực c ạnh tranh kinh doanh và gi ảm nghèo.
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Bằng cách giảm khai thác tài nguyên, suy thoái và ô nhiễm trong quá trình s ản xuất
và tiêu dùng, đồng thời gia tăng chất lượng cuộc số ng,phúc lợi xã hội ròng từ các
hoạt động kinh tế sẽ gia tăng.
Chố ng biến đổi khí hậu
Cần có những hành động khẩn c ấp để ứng phó biến đổi khí hậu và các tác động
c ủa nó. Vì biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng đến tất cả các quốc gia, phá vỡ nền kinh
tế quốc dân và ảnh hưởng đến cuộc sống c ủa mỗi cá nhân và c ả cộng đồng.
Cuộc sống dưới nước
Cần cẩn trọng trong quản lí, bảo tồn và sử dụng bề n vững các đại dương, biển
và các tài nguyên biể ntoàn cầu bởi vì nước mưa, nước uống, thời tiết, khí hậu, bờ
biển, phần lớn thức ăn và thậm chí là oxi mà chúng ta hít thở trong không khí về cơ
bản đều được cung c ấp và duy trì bởi biển. Lịch sử đã cho thấy đại dương và biển
đều là những kênh thương mại và vận tải sống còn.
Cuộc sống trên mặt đất
Bảo vệ, phục hồi và tăng cường sử dụng bề n vững hệ sinh thái trên cạn, các
khu rừng ngập mặn, chống sa mạc hóa, sự suy thoái đất và sụt giảm đa dạng sinh học
do các ho ạt động của con người cùng với sự biến đổi khí hậu.
Xã hội hòa bình
Thúc đẩy xã hội hòa bình, cung cấp quyề n tiếp cận tư pháp cho tất c ả mọi
người, xây dựng thể chế hiệu quả, trách nhiệm và toàn diện ở tất c ả các c ấp.
Quan hệ đối tác toàn cầu
Tăng cường các phương tiện thực hiện và tạo sức sống mới cho các đối tác toàn
c ầu để phát triển bền vững. Bởi vì nguồ n vốn đầu tư dài hạn, bao gồm FDI là rất cần
thiết đối với những lĩnh vực chủ chốt, như năng lượng bền vững, cơ sở hạ tầng, giao
thông vận tải, công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt ở các nước
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
đang phát triển. Cần thiết lập một định hướng rõ ràng cho khu vực công, và kích thích,
chuyển hướng, khơi thông để dòng vốn tư nhân được đưa vào các đối tượng cần phát
triển.
1.2.6 Vai trò của phát triển kinh tế bền vững đối với vùng kinh tế
Phát triển bền vững là vô cùng quan trọng để nâng cao s ự phát triển kinh tế và
phúc lợi xã hội của người dân. Không có một định nghĩa cụ thể nào để chỉ sự phát
triển vùng bề n vững. Tuy nhiên, phát triển vùng bền vững có thể được hiểu như một
sự duy trì vững chắc các giá trị c ủa cải hiện có của ba yếu tố tiên quyết là kinh tế, xã
hội và môi trường sinh thái trong sản xuất và tái s ản xuất(Schnell và cộ ng sự, 2002,
tr.4). Một trong những lý do c ủa việc phát triển kinh tế vùng ở các địa phương là để
kết nối các nguồn lực vượt qua ranh giới giữa các địa phương nhằm đảm bảo cân bằng
trong phân phối kinh tế.Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhiều cá nhân còn đứng
ngoài những hệ quả của tăng trưởng kinh tế vì những sự thúc đẩy tăng trưởng đó đối
với người tiêu dùng và nhà sản xuất vẫn chưa thích đáng (OECD, 2001)13
.
Ở khía c ạnh môi trường, thực tế đã cho thấy phát triển kinh tế với trình độ ngày càng
cao đã dẫn đến sự tàn phá môi trường ở địa phương cũng như toàn c ầu và sự khan hiếm các
nguồn tài nguyên thiên nhiên. Kích thước dân số ngày càng tăng
với sự tập trung t ại trung tâm các thành phố thường t ạo ra lượng chất thải đáng kể và
các vấn đề ô nhiễm. Môi trường không chỉ giới hạn ở những yếu tố vật chất trong t ự
nhiên mà nó còn đại diện cho "nhiều hơn một tập hợp các bộ phận gồm đất và nước có
chức năng "phục vụ"con người” (Roberts, Ravetz và George, 2009; tr.33)14
. Việc thiếu
vắng những sự thúc đẩy bền vững để cải thiện tình trạng môi trường ở các đô thị và toàn
cầu hiện nay có thể sẽ khiến áp lực lên môi trường trở nên tồi tệ hơn. Thêm vào đó, việc
mở rộng những can thiệp đầy thô bạođể phục vụ cho sự phát triển cũng tiếp tục c ảnh
báo sự tàn phá các nguồn tài nguyên thiên nhiên
13
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD).(2001). Sustainable development- Critical issues. Policy
Brieft, 9/2001
14
P. Roberts, J. Ravetz và C. George.(2009). Environment and the city. London và New Yo rk;
Routledge Taylor and Francis Group
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
để xây những công trình mới, việc sử dụng đất và quá trình đô thị hóa thường ảnh
hưởng đến khí hậu ở địa phương và toàn cầu. Những vấn đề này trở thành những
thách thức lớn chủ đạovề mặt môi trường trong khu vực đô thị (Roberts, Ravetz và
George, 2009).Đưa khái niệm bền vững vào sự phát triển môi trường cũng có thể thúc
đẩy cho môi trường lành mạnh. Do đó, kết hợp chặt chẽ các chính sách và chiến lược
thúc đẩy phát triển môi trường bền vững vớisự phát triển kinh tế trong quá trình phát
triển là rất quan trọng, giống như một nỗ lực để ngăn chặn viễ n cảnh tồi tệ hơn về
các vấn đề môi trường.
Phát triển kinh tế vùng là một trong những chiến lược có thể được sử dụng để
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời mang l ại sự thịnh vượng và phúc lợi xã
hội cho dân cư cũng như sự lành mạnh về môi trường. Thông qua quá trình phát triển
kinh tế vùng, sẽ đạt được nhiều cơ hội và sự chuyển dịch hơn mang quốc gia đến gần
hơn với tầm nhìn của mình. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tếđến mức cao nhất nhưng
lại bỏ qua những tác động của sự phát triểntrong dài hạn sẽ gây ra những hệ quả tiêu
c ực trong ngắn hạn đến phúc lợi của xã hội. Bằng việc gắn liền ba trụ cột chính c ủa
sự phát triển: kinh tế, xã hội và môi trường lại với nhau khi xem xét, cơ hội để đạt
được s ự phát triển bền vững có thể được hiện thực hóa. Vì vậy, đưa khái niệm phát
triển bề n vững vào trong phát triển kinh tế vùng là vô cùng quan trọng để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
1.2.7 Cách thức đạt được sự phát triển bền vững thông qua sự phát triển
kinh tế của vùng
Có một số nguyên lý được sử dụng để hướng dẫn các thành phố và các vùng
hướng đến phát triển bề n vững. Bằng cách quay trở lại khái niệm cơ bản về phát triển
bền vững, người ta đề ra những chiến lược chủ đạo để thúc đẩy sự phát triển bền vững
(Robert, Ravetz và George, 2009).
Thông qua sự phát triển kinh tế, phát triển bề n vững có thể đạt được bằng cách thúc
đẩy một sự đổi mới, hiệ u quả và bảo tồn trong việc sử dụng và tái sử dụng tất
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
CAO HỌC KINH TẾ HỌC K16 – UEL
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và con người để gia tăng việc làm, thu nhập, năng
suất và năng lực cạnh tranh (Nixon, 2010)15
. Ngoài ra, một cách khác để đạt được sự
phát triển kinh tế bề n vững là ý tưởng doanh nghiệp bền vững. Ý tưởng doanh nghiệ
p(xanh) bền vững chỉ những doanh nghiệp hoạt động dựa trên công nghệ môi trường
s ạch (Nixon, 2009). Trong trường hợp của nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay, sự
phát triển kinh tế bền vững có thể được thúc đẩy thông qua phát triển kinh tế vùng
bằng cách mở rộng cơ hội để tăng trưởng kinh tế hơn nữa.
Bên cạnh đó, những người làm chính sách và ra quyết định ở các quốc gia cũng
đặc biệt quan tâm đến sự phát triển bền vững về mặt xã hội c ủa vùng trong các dự án
phát triển; và nâng cao phúc lợi xã hội chính là điều mà người ta muốn nắm lấy khi
đề ra các chính sách và chiếc lược này.
Cuối cùng, để gắn kết những sự quan tâm đến môi trường vào trong sự phát triển
bền vững, theo nhiều nghiên cứu, có thể bằng cách cung c ấp nước sạch và hệ thống
vệ sinh, làm giảm rủi ro về ô nhiễm và các vấn nạn môi trường đối với xã hội. Ngoài
ra, các nỗ lực để thúc đẩy phát triển môi trường bề n vững có thể hiện thực hóa thông
qua quá trình xây dựngcác quy ho ạch. Chẳng hạn, bằng cách thúc đẩy việc đi bộ và
ít phụ thuộc vào phương tiện giao thông cá nhân, có thể giúp giảm bớt vấn đề ô nhiễm
không khí.
Trong định hướng phát triển bền vững, sự tham gia của tất c ả các chuyên gia
và cá nhân là hết sức quan trọng.