Cơ sở lý luận về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển. Vận tải hàng hoá quốc tế được nhìn nhận như quá trình di chuyển hàng hóa trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận chuyển trong khoảng thời gian xác định nhằm thực hiện các nhu cầu của hợp đồng mua bán ngoại thương. Vận tải quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận tải chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau hoặc có thể kết hợp nhiều phương thức. Trong đó một trong những phương thức phổ biến nhất là vận tải bằng đường biển.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao của đội xe An Thịnh tại công ty TNHH An Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Sao Nam Việt. Giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối, một khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu thụ. Giao nhận vận tải thực hiện chức năng đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...sividocz
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của Công Ty Vận Tải Thuỷ Bắc (Nosco)các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty tiếp vận vinafco. Logistics là một trong số ít những thuật ngữ khó dịch nhất, giống như từ “Marketing”, từ tiếng Anh sang tiếng Việt và thậm chí cả các ngôn ngữ khác. Vì bao hàm nghĩa của từ quá rộng nên không một đơn ngữ nào có thể truyền tải được hết ý nghĩa của nó.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao của đội xe An Thịnh tại công ty TNHH An Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Sao Nam Việt. Giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối, một khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu thụ. Giao nhận vận tải thực hiện chức năng đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...sividocz
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của Công Ty Vận Tải Thuỷ Bắc (Nosco)các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty tiếp vận vinafco. Logistics là một trong số ít những thuật ngữ khó dịch nhất, giống như từ “Marketing”, từ tiếng Anh sang tiếng Việt và thậm chí cả các ngôn ngữ khác. Vì bao hàm nghĩa của từ quá rộng nên không một đơn ngữ nào có thể truyền tải được hết ý nghĩa của nó.
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...sividocz
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quảng Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Đề tài Dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng hàng không JetstarPacific Airlines. Chăm sóc khách hàng là một dạng hoạt động marketing. Nó bao gồm toàn bộ nhữung công việc phục vụ cần thiết nhằm duy trì những khách hàng hiện đang có của doanh nghiệp. Chăm sóc khách hàng ngày càng được coi là một hoạt động trong công tác quản lý hết sức quan trọng. Nó là công cụ góp phần phát huy lợi thế cạnh tranh và đảm bảo sự thành công.Là một phần của marketing,mục đích của chăm sóc khách hàng là để làm hài lòng khách hàng đang có thông qua việc phục vụ họ theo cách mà họ muốn .Việc giữ một khách hàng đang có thì dễ hơn và rẻ hơn 10 lần so với việc chinh phục được một khách hàng mới. Mỗi khi cạnh của sản phẩm và dịch vụ mà bạn cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc thỏa mãn khách hàng dưới một trong các hình thức sau:
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa. Theo Hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA (Federation Internationale des Associations de Transitaries et Assimilaimes), Liên đoàn quốc tế của các hiệp hội giao nhận (The International Federation of Freight Forwarder Association), Hiệp hội dịch vụ giao nhận, vận tải, logistics và khai báo hải quan của Châu Âu (The European Association forwarding, transport, logistics, custom services) đã chấp nhận một sự mô tả chính thức về dịch vụ giao nhận và logistics như sau: “Dịch vụ nhận hàng hóa và logistics nghĩa là mọi loại dịch vụ có liên quan đến công việc vận chuyển (được thực hiện bằng đơn hoặc đa phương thức), gom hàng, lưu kho bãi, sắp xếp, đóng gói và phân phối hàng hóa, cũng như bổ sung dịch vụ và tài chính, khai báo hàng hóa chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thanh toán hoặc thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa. Các dịch vụ giao nhận cũng bao gồm các dịch vụ logistics với công nghệ thông tin - truyền tin hiện đại có liên quan đến việc vận chuyển, sắp xếp, lưu kho hàng hóa và hiển nhiên là quản lý toàn bộ chuỗi cung ứng. Các dịch vụ này có thể thu xếp khéo léo sao cho có thể áp dụng một cách linh hoạt các dịch vụ đó.” [2, trang 35]
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHO. Kho bãi là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi cung ứng cũng như dịch vụ logistics, là nơi cất giữ nguyên vật liệu, thành phẩm,…trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu giữ và vị trí các hàng hóa được lưu.
Luận Văn Phát triển vận tải biển tại thành phố Đà Nẵng.docsividocz
Luận Văn Phát triển vận tải biển tại thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics rất hay điểm 10
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty dịch vụ giao nhận song song. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là ngành nghề thương mại gắn liền và liên quan mật thiết tới hoạt động ngoại thương và vận tải đối ngoại. Đây là một loại hình dịch vụ thương mại không cần đầu tư nhiều vốn nhưng lại mang lại một nguồn lợi tương đối chắc chắn và ổn định nếu biết khéo léo tổ chức và điều hành trên cơ sở tận dụng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có.
Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty ICD Tân Cảng Sóng Thần. Nội dung của đề tài hệ thống hoá lại lý thuyết, thực trạng của logistics Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực kho bãi. Đồng thời, nghiên cứu cụ thể ở công ty đang hoạt động trong lĩnh vực này. Từ đó chỉ ra hướng phát triển hiệu quả cho hoạt động kho vận nhằm tận dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để nắm bắt các cơ hội, cũng như có giải pháp cho những khó khăn, thách thức.
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty Ngọc Nguyên. Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp dựa trên các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và các báo cáo chuyên ngành xuất khẩu hàng may mặc bằng đường biển
Giải Pháp Marketing Dịch Vụ Logistics Cho Triển Lãm, Hội Chợ Cho Công Ty Translink Express. Logistics là một lĩnh vực không mới trên thị trường quốc tế tuy nhiên lại mới trên thị trường Việt Nam. Trước đây hầu như các doanh nghiệp Việt Nam chỉ đảm nhiệm từng phần riêng biệt trong các khâu của cung ứng dịch vụ.
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá đang thay đổi dần trong nhận thức và hoạt động kinh doanh về chuỗi cung ứng, do đó ngành logistics sẽ được chuyên nghiệp hơn, và phát triển hơn.
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu. Hoạt động buôn bán quốc tế là những hoạt động được thực hiện giữa người mua và người bán ở các quốc gia khác nhau. Sự khác nhau về quốc tịch giữa các chủ thể trong thương mại quốc tế đã dẫn đến việc hàng hóa xuất nhập khẩu phải được chuyên chở qua biên giới của ít nhất một nước. Do đó, để hàng hoá đến tay người mua, phải trải qua hàng loạt các quá trình như: đóng gói, bao bì, lưu kho, thông quan xuất nhập khẩu, chuẩn bị giấy tờ, thuê phương tiện vận chuyển, bốc xếp hàng lên phương tiện, chuyên tải hàng hoá ở dọc đường, dỡ hàng ra khỏi tàu và giao cho người nhận. Tất cả những công việc được nêu trên gọi là nghiệp vụ giao nhận.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTIC. Logistics là một thuật ngữ có nguồn ngốc từ hy lạp. Khi đó, những chiến binh có chức danh là “logistikas” được giao nhiệm vụ chu cấp, phân phối vũ khí và nhu yếu phẩm, đảm bảo điều kiện cho quân sĩ hành quân từ bản doanh đến một vị trí khác.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Cơ sở lý luận về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển.docx
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quản...sividocz
Luận Văn Phát triển dịch vụ vận tải hành khách đường bộ tại địa bàn tỉnh Quảng Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Đề tài Dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng hàng không JetstarPacific Airlines. Chăm sóc khách hàng là một dạng hoạt động marketing. Nó bao gồm toàn bộ nhữung công việc phục vụ cần thiết nhằm duy trì những khách hàng hiện đang có của doanh nghiệp. Chăm sóc khách hàng ngày càng được coi là một hoạt động trong công tác quản lý hết sức quan trọng. Nó là công cụ góp phần phát huy lợi thế cạnh tranh và đảm bảo sự thành công.Là một phần của marketing,mục đích của chăm sóc khách hàng là để làm hài lòng khách hàng đang có thông qua việc phục vụ họ theo cách mà họ muốn .Việc giữ một khách hàng đang có thì dễ hơn và rẻ hơn 10 lần so với việc chinh phục được một khách hàng mới. Mỗi khi cạnh của sản phẩm và dịch vụ mà bạn cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc thỏa mãn khách hàng dưới một trong các hình thức sau:
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa. Theo Hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA (Federation Internationale des Associations de Transitaries et Assimilaimes), Liên đoàn quốc tế của các hiệp hội giao nhận (The International Federation of Freight Forwarder Association), Hiệp hội dịch vụ giao nhận, vận tải, logistics và khai báo hải quan của Châu Âu (The European Association forwarding, transport, logistics, custom services) đã chấp nhận một sự mô tả chính thức về dịch vụ giao nhận và logistics như sau: “Dịch vụ nhận hàng hóa và logistics nghĩa là mọi loại dịch vụ có liên quan đến công việc vận chuyển (được thực hiện bằng đơn hoặc đa phương thức), gom hàng, lưu kho bãi, sắp xếp, đóng gói và phân phối hàng hóa, cũng như bổ sung dịch vụ và tài chính, khai báo hàng hóa chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thanh toán hoặc thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa. Các dịch vụ giao nhận cũng bao gồm các dịch vụ logistics với công nghệ thông tin - truyền tin hiện đại có liên quan đến việc vận chuyển, sắp xếp, lưu kho hàng hóa và hiển nhiên là quản lý toàn bộ chuỗi cung ứng. Các dịch vụ này có thể thu xếp khéo léo sao cho có thể áp dụng một cách linh hoạt các dịch vụ đó.” [2, trang 35]
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHO. Kho bãi là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi cung ứng cũng như dịch vụ logistics, là nơi cất giữ nguyên vật liệu, thành phẩm,…trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu giữ và vị trí các hàng hóa được lưu.
Luận Văn Phát triển vận tải biển tại thành phố Đà Nẵng.docsividocz
Luận Văn Phát triển vận tải biển tại thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics rất hay điểm 10
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty dịch vụ giao nhận song song. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là ngành nghề thương mại gắn liền và liên quan mật thiết tới hoạt động ngoại thương và vận tải đối ngoại. Đây là một loại hình dịch vụ thương mại không cần đầu tư nhiều vốn nhưng lại mang lại một nguồn lợi tương đối chắc chắn và ổn định nếu biết khéo léo tổ chức và điều hành trên cơ sở tận dụng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có.
Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty ICD Tân Cảng Sóng Thần. Nội dung của đề tài hệ thống hoá lại lý thuyết, thực trạng của logistics Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực kho bãi. Đồng thời, nghiên cứu cụ thể ở công ty đang hoạt động trong lĩnh vực này. Từ đó chỉ ra hướng phát triển hiệu quả cho hoạt động kho vận nhằm tận dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để nắm bắt các cơ hội, cũng như có giải pháp cho những khó khăn, thách thức.
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty Ngọc Nguyên. Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp dựa trên các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và các báo cáo chuyên ngành xuất khẩu hàng may mặc bằng đường biển
Giải Pháp Marketing Dịch Vụ Logistics Cho Triển Lãm, Hội Chợ Cho Công Ty Translink Express. Logistics là một lĩnh vực không mới trên thị trường quốc tế tuy nhiên lại mới trên thị trường Việt Nam. Trước đây hầu như các doanh nghiệp Việt Nam chỉ đảm nhiệm từng phần riêng biệt trong các khâu của cung ứng dịch vụ.
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá đang thay đổi dần trong nhận thức và hoạt động kinh doanh về chuỗi cung ứng, do đó ngành logistics sẽ được chuyên nghiệp hơn, và phát triển hơn.
Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu. Hoạt động buôn bán quốc tế là những hoạt động được thực hiện giữa người mua và người bán ở các quốc gia khác nhau. Sự khác nhau về quốc tịch giữa các chủ thể trong thương mại quốc tế đã dẫn đến việc hàng hóa xuất nhập khẩu phải được chuyên chở qua biên giới của ít nhất một nước. Do đó, để hàng hoá đến tay người mua, phải trải qua hàng loạt các quá trình như: đóng gói, bao bì, lưu kho, thông quan xuất nhập khẩu, chuẩn bị giấy tờ, thuê phương tiện vận chuyển, bốc xếp hàng lên phương tiện, chuyên tải hàng hoá ở dọc đường, dỡ hàng ra khỏi tàu và giao cho người nhận. Tất cả những công việc được nêu trên gọi là nghiệp vụ giao nhận.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTIC. Logistics là một thuật ngữ có nguồn ngốc từ hy lạp. Khi đó, những chiến binh có chức danh là “logistikas” được giao nhiệm vụ chu cấp, phân phối vũ khí và nhu yếu phẩm, đảm bảo điều kiện cho quân sĩ hành quân từ bản doanh đến một vị trí khác.
Similar to Cơ sở lý luận về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển.docx (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Cơ sở lý luận về năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN
TẢI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1. Khái quát về dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển
2.1.1. Khái niệm và nội dung dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường
biển
Theo giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, Trường Đại học
Ngoại Thương: “Theo nghĩa rộng, vận tải là một quy trình kĩ thuật của bất kì sự di
chuyển vị trí nào của vật phẩm và con người. Còn với ý nghĩa kinh tế (nghĩa hẹp),
vận tải chỉ bao gồm những sự di chuyển của vật phẩm và con người khi thoả mãn
đồng thời hai tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là một hoạt động kinh
tế độc lập”.
Vận tải hàng hoá quốc tế được nhìn nhận như quá trình di chuyển hàng hóa
trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận chuyển trong khoảng thời gian
xác định nhằm thực hiện các nhu cầu của hợp đồng mua bán ngoại thương. Vận tải
quốc tế được tiến hành thông qua hoạt động chuyên môn của các tổ chức vận tải
chuyên ngành thực hiện. Việc vận chuyển được thực hiện dưới nhiều phương thức
khác nhau hoặc có thể kết hợp nhiều phương thức. Trong đó một trong những phương
thức phổ biến nhất là vận tải bằng đường biển.
Vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển thích hợp với tất cả các chủng loại
hàng hoá và và là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, có sự liên kết
chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới.
Dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển là dịch vụ trong đó các
tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ này tiến hành các công việc cần thiết để chuyển
hàng hóa từ địa điểm này sang địa điểm khác bằng đường biển theo thỏa thuận với
những tổ chức, cá nhân có nhu cầu để hưởng thù lao dịch vụ, thường sử dụng phương
tiện vận tải bằng đường biển.
2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường biển.
6
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Do cũng là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ vận tải quốc tế cũng mang
những đặc điểm chung của dịch vụ, đó là:
Tính không hiện hữu: Tính không không hiện hữu của dịch vụ thể hiện
ở chỗ sản phẩm dịch vụ không có kiểu dáng, kích cỡ rõ ràng như sản phẩm hàng hóa
nên không nhận biết được bằng các giác quan (ngửi, xem, cầm, nắm…). Chỉ khi tiêu
dùng rồi thì khách hàng mới có thể thấy được chất lượng dịch vụ thông qua các tiêu
thức như: thời gian vận chuyển nhanh hay chậm, có đúng lịch trình và an toàn không,
thủ tục chứng từ có đúng quy cách, rõ ràng không...Từ đặc điểm này doanh nghiệp
giao nhận cần chú trọng kiểm tra và đánh giá dịch vụ, cũng như chú trọng tâm lý
khách hàng.
Tính không lưu giữ được: Do đặc điểm vô hình nên dịch vụ không dự
trữ, bảo quản và tồn kho được. Hoạt động vận tải chỉ có thể cung ứng khi xuất hiện
nhu cầu của khách hàng nên người vận tải không có khả năng sản xuất hàng loạt dịch
vụ vận chuyển. Dịch vụ vận tải cung ứng ra bao nhiêu thì được sử dụng hết bấy nhiêu,
nên không có khả năng tồn kho
Tính không tách rời: Tính không thể tách rời thể hiện sự đồng thời cả
về không gian và thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng dịch vụ vận chuyển. Vì vậy
khách hàng được xem như là nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất và cung ứng
sản phẩm dịch vụ. Do không thể sản xuất hàng loạt, sản xuất trước nên người vận
chuyển cần có kế hoạch, dự trữ phương tiện, nhiên liệu, dự báo được nhu cầu của
khách hàng cũng như đào tạo nhân viên chuyên nghiệp để hiểu nhu cầu khách hàng
và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Tính không tách rời tạo điều kiện cho khách
hàng tham gia vào quá trình tạo dịch vụ, do đó khách hàng có cơ hội để quan sát theo
dõi dịch vụ.
Tính không ổn định: Tính không ổn định thể hiện ở sự không đồng nhất
ở chất lượng của cùng một loại dịch vụ, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào trình độ,
tâm lý, trạng thái tình cảm của nhà cung ứng và sở thích, thị hiếu, thái độ, cách ứng
xử…của khách hàng. Do tính không ổn định mà việc tiêu chuẩn hóa dịch vụ khó
7
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khăn. Do đặc điểm này nên doanh nghiệp dịch vụ vận tải gặp khó khăn trong việc
giữ chân khách hàng
Tuy nhiên đây là một hoạt động đặc thù nên dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế
cũng có một số đặc điểm riêng như sau:
Dịch vụ vận tải quốc tế không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho
đối tượng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm
thay đổi hình dáng kích thước của đối tượng, qua đó làm tăng giá trị của hàng hóa.
Mang tính thụ động: dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của
khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế
của chính phủ (nước XK, nước NK, nước thứ ba)…
Mang tính thời vụ: Dịch vụ vận tải quốc tế là dịch vụ phục vụ cho hoạt
động XNK nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa XNK. Thông thường, hoạt
động XNK mang tính chất thời vụ nên hoạt động vận tải quốc tế cũng chịu ảnh hưởng
của tính thời vụ.
2.1.3. Vai trò của dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển
Trong xu thế toàn cầu hoá như hiện nay, dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế đóng
góp vai trò ngày càng quan trọng và là một ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế
quốc dân, cụ thể:
Dịch vụ vận tải quốc tế thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa các
nước là khả năng vận tải giữa các nước đó.
Dịch vụ vận tải quốc tế góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế.
Dịch vụ này là cầu nối trong vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đến các thị
trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Từ đó các doanh nghiệp có
thể khai thác và mở rộng thị trường nhanh và mạnh hơn.
8
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ vận tải quốc tế phát triển làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị
trường trong thương mại quốc tế. Trước đây thương mại quốc tế chỉ tập trung ở những
mặt hàng thành phẩm và bán thành phẩm. Cho đến khi các công cụ vận tải hiện đại
ra đời có cấu tạo thuận tiện cho việc chuyên chở và cho phép hạ giá thành vận tải đã
tạo điều kiện mở rộng chủng loại mặt hàng. Sự thay đổi cơ cấu hàng hóa thể hiện rõ
nét nhất là việc mở rộng buôn bán mặt hàng lỏng. Khi mà vận tải chưa phát triển, giá
cước vận tải cao thì thị trường tiêu thụ thường ở gần nơi sản xuất. Cho đến khi vận
tải phát triển đã tạo điều kiện mở rộng thị trường buôn bán.
2.2. Nội dung năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển
2.2.1. Khái niệm năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng
đường biển
Năng lực là tập hợp các khả năng, nguồn lực của một con người hay một tổ
chức nhằm thực thi một công việc nào đó. Bởi vậy, về thực chất, năng lực của một
con người là tập hợp những gì mà con người đó hiện có. (Kathryn Barto & Graham
Matthews, 2001)
Theo Điều 3 luật Thương mại 2005: “Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương
mại, theo đó một bên (bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một
bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh
toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.”
Năng lực cung ứng dịch vụ là khả năng phối hợp các nguồn lực sẵn có của
doanh nghiệp để cung cấp những sản phẩm dịch vụ cần thiết, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế
của doanh nghiệp trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để đạt được mục tiêu
về lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Dựa vào những quan điểm trên, ta có thể xác định khái niệm: “Năng lực cung
ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển là khả năng phối hợp các nguồn
lực sẵn có của doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ liên quan đến việc di chuyển
9
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) ở quốc gia này đến nơi nhận hàng (người
nhận hàng) ở quốc gia khác bằng đường biển, thường sử dụng phương tiện vận tải là
tàu biển.”
2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá quốc
tế bằng đường biển
2.2.2.1. Năng lực quản lý điều hành của lãnh đạo
Năng lực quản lý điều hành là năng lực của ban lãnh đạo trong việc quản lý và
điều hành doanh nghiệp, đưa ra định hướng, tầm nhìn, chiến lược và điều phối, giám
sát hoạt động của doanh nghiệp.
Ban lãnh đạo là những người vạch ra các chiến lược kinh doanh, trực tiếp điều
hành và tổ chức sản xuất kinh doanh, quyết định sự thành công hay thất bại của một
doanh nghiệp. Những thành viên của ban lãnh đạo cần có kinh nghiệm, biết cách động
viên sức mạnh tập thể cùng phấn đấu cho sự nghiệp phát triển chung của doanh
nghiệp. Ban lãnh đạo có năng lực quản lý lãnh đạo tốt mới có thể đưa ra được các
phương hướng giúp thúc đẩy cả tập thể cùng phát triển, tăng năng suất và hiệu quả
trong công việc.
Yêu cầu đối với đội ngũ lãnh đạo và quản trị viên các cấp không chỉ cần giỏi
về trình độ chuyên môn nghiệp vụ mà cần có những năng lực khác như:
Năng lực xây dựng tầm nhìn xa: nhận biết được các xu thế vận động, xu
thế biến đổi của thị trường để đề phòng rủi ro có thể xảy ra và xây dựng
các chiến lược phát triển dành cho doanh nghiệp.
Năng lực lên kế hoạch: khả năng sắp xếp và lên kế hoạch tương thích với
thực tiễn doanh nghiệp và thực tiễn năng lực của đội ngũ nhân viên trong
doanh nghiệp.
Năng lực tổ chức và phát triển nhân lực: khả năng bố trí nhân sự, phân
bổ công việc hợp lý, thiết lập các hệ thống, quy trình quản lý, giám sát,
đánh giá việc thực thi của nhân viên.
10
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.2. Năng lực nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên
Thành công của doanh nghiệp không chỉ đến từ năng lực của ban lãnh đạo mà
còn phụ thuộc vào năng lực nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên.
Năng lực nghiệp vụ có thể được hiểu là sự kết hợp của những kỹ năng trình độ
chuyên môn, phương pháp thực hiện công việc dựa theo đặc trưng của công việc và
thái độ, phẩm chất khi làm việc. Đội ngũ nhân viên làm dịch vụ vận tải hàng hoá quốc
tế bằng đường biển cần nắm được kiến thức và kỹ năng làm việc trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu, vận tải hàng hoá để áp dụng vào công việc thực tế.
Đội ngũ nhân viên là yếu tố quan trọng tác động đến năng lực cung ứng của
doanh nghiệp. Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên là một trong những việc cần
làm trong công tác quản lý nhân lực nhằm cung cấp cho doanh nghiệp một lực lượng
lao động hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí lao động, đảm bảo và nâng
cao chất lượng dịch vụ.
2.2.2.3. Năng lực tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ
. Năng lực tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ là khả năng phối hợp hiệu quả
các nguồn lực trong quá trình cung ứng nhằm duy trì và phát triển một cách tốt nhất
các dịch vụ mà công ty kinh doanh. Các nguồn lực cần phối hợp như hệ thống quy
trình cung ứng dịch vụ, con người, cơ sở vật chất kỹ thuật là những nguồn lực thuộc
công ty.
Trong hoạt động vận tải hàng hoá, quá trình cung ứng dịch vụ và tiêu thụ dịch vụ
xảy ra gần như đồng thời. Chính vì vậy, để làm rõ về từng bước của nghiệp vụ, cách tiến
hành nghiệp vụ và kết quả, quy trình cung ứng dịch vụ phải được tổ chức một cách rõ
ràng và chặt chẽ. Mọi nghiệp vụ cung ứng được quy trình hoá chặt chẽ làm tăng hiệu quả
cung ứng cho doanh nghiệp cả về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ.
Năng lực tổ chức quy trình cung ứng dịch vụ tốt sẽ giúp hạn chế việc gặp rủi
ro cho hàng hoá của khách hàng, tăng tốc độ hoàn thành công việc, giúp khách hàng
sử dụng dịch vụ an tâm về chất lượng và thương hiệu của doanh nghiệp.
11
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.4. Năng lực marketing dịch vụ
Trong bối cảnh hội nhập như hiện nay, hoạt động marketing nói chung và
marketing dịch vụ nói riêng đã trở thành chức năng quan trọng đối với các hoạt động
của doanh nghiệp.
Marketing dịch vụ là các hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người về
dịch vụ thông qua việc mua bán dịch vụ. Năng lực marketing dịch vụ là sự tích hợp
các khả năng, nguồn lực marketing dịch vụ của công ty, nhờ đó đạt được các mục tiêu
marketing. Thương hiệu và sự thành công của doanh nghiệp chủ yếu nhờ vào năng
lực marketing dịch vụ, bao gồm các hoạt nghiên cứu thị trường, phát triển các dịch
vụ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng dịch vụ, xác định giá cả, tổ chức kênh cung
cấp, thúc đẩy tiêu dùng dịch vụ cũng như xây dựng, thực hiện và kiểm tra chiến lược
kinh doanh, kế hoạch marketing.
2.2.2.5. Năng lực ứng dụng khoa học công nghệ
Công nghệ kỹ thuật và máy móc thiết bị là một bộ phận chủ yếu và quan trọng
nhất trong tài sản cố định, nó là những cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu quyết định
năng lực sản xuất của doanh nghiệp, là nhân tố đảm bảo năng lực cung ứng.
Việc áp dụng công nghệ hiện đại với trình độ cao rút ngắn thời gian sản xuất dịch
vụ của doanh nghiệp. Công nghệ hiện đại cho phép doanh nghiệp kết nối dễ dàng và
nhanh chóng với các đối tác, nhà cung ứng và khách hàng của mình. Khai thác, ứng dụng
hiệu quả khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại giúp tối ưu hóa các quá trình, nghiệp vụ
vận tải hàng hóa quốc tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước một cách
linh hoạt, chủ động với số lượng khách hàng lớn, đa dạng hơn.
2.2.2.6. Năng lực liên kết, hợp tác với đối tác và các ban ngành liên quan
Liên doanh liên kết là sự kết hợp hai hay nhiều pháp nhân kinh tế khác nhau
để tạo ra một pháp nhân mới có sức mạnh tổng hợp về kinh nghiệm, máy móc thiết
bị, công nghệ và nguồn tài chính. Mở rộng mối quan hệ liên kết, hợp tác dưới nhiều
hình thức với các đối tác và ban ngành liên quan giúp doanh nghiệp tăng năng lực
12
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cung ứng. Từ đó, doanh nghiệp có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng, nâng cao khả năng thực hiện những dự án có quy mô lớn và độ phức tạp cao.
Trong lĩnh vực vận tải biển, việc xây dựng mối quan hệ liên minh với các
hãng vận tải khác có thể mang lại những lợi ích như:
Giảm sự cạnh tranh giữa các hãng tàu.
Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua tăng tần suất các chuyến đi.
Mở rộng phạm vi hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Nâng cao vị thế của hãng tàu thông qua quan hệ với chủ hàng và cảng
biển.
Duy trì ổn định giá cước trên tuyến.
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hoá
quốc tế bằng đường biển
2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp là các yếu tố phát sinh từ nội bộ doanh
nghiệp. Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện và nâng cao năng
lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
2.3.1.1. Nguồn nhân lực
Yếu tố con người chính là yếu tố cấu thành nên doanh nghiệp, vận hành và quyết
định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy, chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng rất
lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào. Đào tạo nguồn nhân
lực là chiến lược mang tính chất dài hạn và mang lại hiệu quả lâu dài.
Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn, có tâm huyết
với nghề, tạo ra một môi trường làm việc năng động, thân thiện, từ đó năng suất lao
động tăng cao, cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hoá của doanh
nghiệp. Đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế bằng
13
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đường biển, nguồn nhân lực chủ yếu là đội ngũ nhân viên vận hành phương tiện vận
chuyển, các trang thiết bị xếp dỡ, nhân viên giao nhận hàng hoá… đòi hỏi kĩ năng
nghiệp vụ chuyên môn cao. Trình độ của nhân viên, tác phong làm việc, trách nhiệm
trong công việc chính là những yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ.
2.3.1.2. Cơ sở vật chất
Yếu tố cơ bản để cung cấp dịch vụ cho khách hàng là hệ thống cơ sở vật chất
của doanh nghiệp. Cơ sở vật chất cơ bản của một doanh nghiệp vận tải là: phương
tiện vận tải, máy móc, phương tiện xếp dỡ, hệ thống kho bãi, phương tiện thông tin
liên lạc… Những thiết bị này giúp đơn vị giao nhận vận tải thực hiện quá trình vận
chuyển hàng hoá và chủ động trong quá trình thực hiện công việc. Việc đầu tư vào cơ
sở vật chất và tiến hành bảo dưỡng, nâng cấp định kì góp phần lớn vào nâng cao năng
lực cung ứng dịch vụ, từ đó tăng doanh thu và chất lượng thương hiệu của doanh
nghiệp.
2.3.1.3. Nguồn lực tài chính
Tài chính là nền tảng để doanh nghiệp duy trì hoạt động kinh doanh, thu lợi
nhuận, cải thiện chất lượng dịch vụ và mở rộng quy mô. Nguồn lực tài chính tốt giúp
doanh nghiệp dễ dàng nâng cao năng lực cung ứng bằng cách đầu tư cơ sở hạ tầng,
cơ sở vật chất, hiện đại hoá các trang thiết bị, nâng cao hệ thống thông tin. Mặt khác,
doanh nghiệp có năng lực tài chính tốt tạo thêm niềm tin cho khách hàng khi thực
hiện giao dịch, nâng cao uy tín góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận.
2.3.1.4. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài
hạn, với mục tiêu là mang lại hiệu quả kinh doanh. Chiến lược kinh doanh bao gồm
các quyết định về lựa chọn nhà cung cấp, đáp ứng nhu cầu khách hàng, lợi thế cạnh
tranh, khai thác những cơ hội mới.
Thông qua chiến lược với việc sắp xếp tối ưu các nguồn lực trong môi trường
cạnh tranh, doanh nghiệp kỳ vọng vào việc đáp ứng được nhu cầu thay đổi liên tục
14
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của thị trường, mang lại những lợi thế lớn. Dịch vụ vận tải hàng hoá bằng đường biển
cũng không phải ngoại lệ. Để đáp ứng được nhu cầu của thị trường, công ty phải chú
trọng vào các chính sách thu hút khách hàng nhằm tăng cao năng lực cung ứng dịch
vụ.
2.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
2.3.2.1. Yếu tố kinh tế
Một số các yếu tố kinh tế có tác động mạnh mẽ đến hoạt động vận tải hàng hoá
quốc tế có thể kể đến như: cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái, kim ngạch xuất nhập
khẩu, lạm phát. Biến động của những yếu tố này có thể mang đến cả những cơ hội và
thách thức dành cho doanh nghiệp. Nền kinh tế tăng trưởng sẽ khiến khối lượng hàng
hoá XNK luân chuyển tăng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của doanh
nghiệp giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế. Nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng
cũng tăng cao, đồng thời làm tăng tính cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng.
Doanh nghiệp cần theo dõi, cập nhật, dự báo và phân tích tác động của các yếu tố
kinh tế để đưa ra những giải pháp để phát huy những thuận lợi, cũng như ngăn ngừa
những tình huống nghịch mà dự báo đưa ra.
Việt Nam trong kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới và mở cửa đã đạt được
nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu. Thông
qua các nguồn vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp, xu hướng các nguồn đổ vào Việt Nam
ngày càng tăng.
2.3.2.2. Yếu tố pháp luật
Các doanh nghiệp khi tham gia vào các hoạt động thương mại quốc tế đều phải
tuân thủ luật thương mại, chính sách, quy định trong nước và quốc tế. Luật pháp của mỗi
quốc gia khác nhau, đòi hỏi doanh nghiệp cần tìm hiểu kĩ về luật pháp của nước đối tác
khi tham gia các hoạt động XNK. Các doanh nghiệp phải nắm bắt được các công văn,
chính sách cũng như các bộ luật để đảm bảo cho quá trình cung ứng dịch
15
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vụ vận tải được diễn ra hợp pháp, thuận lợi cũng như hạn chế những rủi ro, trở ngại
về mặt pháp lý.
Chế độ và chính sách của nhà nước có tác động tạo điều kiện hoặc kìm hãm sự
phát triển của doanh nghiệp. Những bất cập về pháp luật không chỉ tồn tại ở các quốc
gia khác, mà ngay cả pháp luật Việt Nam cũng tồn tại nhiều điểm gây ra không ít bất
lợi cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
2.3.2.3. Bối cảnh chính trị xã hội
Đặc thù hoạt động vận tải bằng đường biển được kết nối giữa nhiều quốc gia
với những vùng địa bản lãnh thổ khác nhau, nên ngoài chính trị nước sở tại, thì chính
trị các quốc gia trên thế giới và đặc biệt là tại các quốc gia công ty có hoạt động kinh
doanh luôn cần được theo dõi, cập nhật tình hình. Một quốc gia có nền chính trị xã
hội ổn định sẽ giúp doanh nghiệp thuận lợi phát triển, các nhà đầu tư trong và ngoài
nước tin tưởng, yên tâm đầu tư cho sản xuất kinh doanh. Các nhân tố như văn hóa,
phong tục, dân số,… quyết định thái độ tiêu dùng khách hàng mục tiêu và cả chất
lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
2.3.2.4. Yếu tố tự nhiên
Vận tải hàng hoá bằng đường biển phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời tiết và
điều kiện tự nhiên. Các đặc điểm về điều kiện khí tượng (mưa, gió, nhiệt độ, độ ẩm),
điều kiện thuỷ văn (mực nước, sóng) và đặc biệt là khả năng xảy ra thiên tai trên biển
là không thể lường trước. Để đảm bảo quá trình vận tải hàng hóa diễn ra kịp thời, an
toàn, bản thân doanh nghiệp cần có sự xem xét, dự báo và dự phòng để hạn chế rủi ro
và nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ.
2.3.2.5. Toàn cầu hoá và hội nhập
Toàn cầu hoá đã khiến nền kinh tế thế giới trở thành một hệ thống liên kết ngày
càng chặt chẽ. Thị trường xuất nhập khẩu được mở rộng và trở nên sôi động hơn, nhu
cầu giao hàng quốc tế cũng theo đó tăng cao hơn. Việt Nam cũng ngày càng hội nhập
sâu vào nền kinh tế thế giới. Tham gia vào các tổ chức kinh tế thế giới như
16
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
WTO, APEC, ASEAN, ASEM… và ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA)
mang lại những thuận lợi cho Việt Nam về mặt kinh tế và nâng cao vị thế của mình
trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, việc thị trường rộng mở cũng khiến các doanh nghiệp Việt Nam
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, do đó bắt buộc phải nâng cao năng lực cung
ứng dịch vụ để giữ vững vị trí của mình trên thị trường.