SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI
CÔNG TY HÀN QUỐC
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
2
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG
TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Cresyn Hà Nội
Khởi đầu là một công ty sản xuất tai nghe vào năm 1985, bắt đầu từ Daehan Chukchim
Works vào năm 1959, và đã được công nhận là một công ty chuyên nghiệp trong lĩnh vực
phụ kiện âm thanh và truyền thông trong 60 năm qua. Hiện tại, công ty đang cung cấp tai
nghe và cáp truyền dữ liệu cho các nhà sản xuất điện thoại di động và âm thanh di động
đẳng cấp thế giới, nhận được nhiều đánh giá tốt từ khách hàng về chất lượng âm thanh và
thiết kế tuyệt vời.
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
Tên viết tắt: CRESYN HANOI CO.,LTD
Tên giao dịch: Cresyn Hà Nội (VH)
Mã số thuế: 2300628649
Địa chỉ: Cụm công nghiệp đa nghề Đông Thọ, Ấp Đông Thọ, Huyện Yên Phong, Tỉnh
Bắc Ninh, Việt Nam
Tel: 02223883333
Fax: 02413883946
Website: cresyn.com
Hình thức: 100% vốn của Hàn Quốc
Tổng số vốn đăng ký: 24.000.000 USD = 507.000.000.000 VND
Diện tích mặt bằng của nhà máy: 31.976m2
Tổng số nhân viên: 3.446 nhân viên
3
Logo công ty:
Ngày Cấp giấy phép: 26/01/2011
Ngày bắt đầu hoạt động: 20/01/2011
Chủ sở hữu (Đại diện Pháp Luật): ông Lee Jong Bae là cá nhân đại diện cho doanh
nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho
doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài, Tòa án và các nghĩa vụ khác theo yêu cầu của Pháp luật.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
 Tháng 01/2011: Thành lập pháp nhân tại Việt Nam
 Ngày 20/01/2011: Được cấp giấy chứng nhận đầu tư
 Tháng 04/2011: Khởi công nhà máy Cresyn Hà Nội
 Tháng 11/2011: Hoàn thiện nhà máy Cresyn Hà Nội
 Tháng 02/2012: Kiểm tra DLC Samsung
 Ngày 14/03/2012: Chuyến hàng đầu tiên đến SEV
 Tháng 05/2012: Ông Kim Sang Jun được bổ nhiệm làm Giám đốc nhà máy Việt
Nam
 Tháng 12/2012: Kiểm tra H/S Samsung và tổ chức sự kiện Olympic
 Năm 2012: Doanh thu trung bình đạt 24.224.499,58 đô la Mỹ
 Năm 2013: Doanh thu trung bình đạt 37.841.340,95 đô la Mỹ
 Tháng 05/2013: Đạt được doanh thu cao nhất (5.858.769,91 đô la Mỹ)
 Năm 2013: Hoàn thành nhà ăn tầng 2
 Thàng 05/2013: Khởi công nhà máy thứ 2 và nhà ăn
 Ngày 10/05/2013: Thay đổi giấy phép Đầu tư (Vốn: 1.000.000 USD lên 3.500.000
USD)
 Tháng 07/2013: ông Lee Young Kyu được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc
 Tháng 03/2020 Hoàn thành xây dựng nhà máy 3 và hoàn thiện sửa nhà máy 1
 Tháng 03/2021: ông Lee Jeong Kun được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc
4
1.2. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
Công ty TNHH Cresyn Hà Nội chủ yếu sản xuất, lắp ráp tai nghe, Bluetooth, cáp/ giắc
chuyền dữ liệu cho điện thoại di động, điện thoại thông minh và một số sản phẩm, dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh khác.
STT Mã ngành Ngành
1 2610 Sản xuất linh kiện điện tử tai nghe, Bluetooth
2 2732 Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác
3 2733 Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
4 2640 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
5
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo hình bên dưới (Hình ) và được chia thành
các bộ phận khác nhau. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình quản lý
theo các khối khác nhau. Khối quản lý – khối sản xuất – khối chất lượng – khối cơ khí –
bán hàng.
2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban
 Giám đốc điều hành
Giám đốc điều hành là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, có vai trò định hướng
chiến lược hoạt động cho công ty, thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công
ty, thực hiện các hoạt động tài chính, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của công ty, điều hành tất cả mọi công việc hằng ngày và một nhiệm vụ rất quan
trọng nữa là dụng nhân, xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả.
 Bộ phận nhân sự
a) Nhân sự
- Tiếp nhận và sử lý thông tin từ bộ phận quản lý.
- Giải quyết những tình huống khẩn cấp.
- Tiếp nhận và giải quyết những ý kiến của nhân công.
- Tuyển dụng, đào tạo, …
- Quản lý quỹ lương, trả lương, bảo hiểm.
- Làm báo cáo: báo cáo ngày, tuần, tháng, quý.
- Kiểm tra hệ thống chữa cháy hiện thời, hệ thống an toàn sức khỏe nghề
nghiệp, môi trường, đào tạo nhân công mới, đào tạo hệ thống EHS, hoàn
6
thành báo cáo audit với khách hàng, làm mọi báo cáo liên quan tới bộ phận
quản lý và khách hàng.
- Thực hiện mọi công việc liên quan tới quản lý người nước ngoài, gặp mặt
người lao động, tặng quà sinh nhật cho người lao động.
- Tổ chức sự kiện.
b) Hành chính
- Văn phòng phẩm, bảo vệ người lao động, cấp bánh mỳ và sữa
- Làm thanh toán (AP)
- Mua dụng cụ, máy móc, làm báo cáo thuê xe, bảo vệ, gas, dầu.
- Quản lý các nhà thầu phụ: bảo vệ, canteen, …
- Quản lý phòng chăm sóc sức khỏe, tủ đồ
c) Bảo trì
- Quản lý hệ thống điện, máy phát điện, máy nén khí, hệ thống điều hòa, y tế.
- Quản lý hệ thống nước.
- Làm báo cáo tuần, tháng.
- Tiết kiệm chi phí (sử dụng điện hợp lý).
d) ISO
- Cải tiến và theo sát quy trình
- Tích hợp quy trình và tiêu chuẩn
- Theo sát quy tình và hướng dẫn làm việc
- Báo cáo audit nội bộ
- Duy trì hệ thống chứng chỉ chất lượng
- Duy trì hệ thống chứng chỉ môi trường
- Duy trì hệ thống chứng chỉ OHSAS
- Đào tạo và hướng dẫn quy trình
 Kế toán
- Làm việc với ngân hàng, thực hiện các giao dịch tài chính.
- Cấp ngân quỹ cho kế hoạch và việc mua hàng.
- Quản lý tiền mặt và công việc thu ngân.
- Quản lý tiền đặt cọc và những khoản nợ.
- Quản lý doanh thu, nợ.
- Quản lý nguồn vay (gồm tài chính thương mại) đảm bảo chi trả và quản lý
tín nhiệm.
- Tính toán chi phí
- Hóa đơn tồn, giải ngân và phân tích sản lượng.
7
- Báo cáo tài chính (cơ quan thuế).
- Quản lý vận chuyển hàng hóa.
- Tính khấu hao liên quan đến chi phí.
- Giải quyết chi phí bán hàng.
- So sánh kế hoạch với việc phân tích chi phí.
- Thiết lập những quy tắc quản lý chi phí.
- Tích hợp phân tích chi phí.
- Hạn chế thuế.
 Xuất nhập khẩu
- Đảm bảo rõ ràng về phiếu nhập khẩu, quy tắc nhập khẩu, xuất khẩu.
- Quản lý xuất, nhập khẩu.
- Quản lý xuất khẩu quá cảnh và môi giới thương mại.
 Kế hoạch
- Lập kế hoạch ngày, tuần, tháng để đáp ứng yêu cầu từ khách hàng và những
thay đổi từ trụ sở chính.
- Thực thi những hoạt động quản lý sản xuất để đảm bảo tuân thủ kế hoạch.
- Kiểm soát SO/WO để điều chỉnh năng lực sản xuất.
 Kinh doanh
- Đưa ra FCST hàng tuần, hàng tháng.
- Đàm phán những yêu cầu từ khách hàng, liên hệ các phòng liên quan.
- Báo cáo bán hàng hằng ngày, tuần, tháng.
- Kiểm soát SO.
- Vận hành hệ thống ERP.
- Xuất trình hóa đơn, tài liệu, hợp đồng bán hàng.
- Đảm bảo giao hàng, kiểm soát hàng trước khi giao.
 Thiết kế
- Báo cáo tình trạng phát triển những sản phẩm thiết kế mới, lịch trình,
những vấn đề lớn, quản lý và báo cáo.
- Đăng ký, hỗ trợ và quản lý kết quả phát triển sản phẩm mới trên EKP.
- Phát triển mẫu yêu cầu sản xuất mới, quản lý nội bộ và bên ngoài.
- Lập bản thiết kế 2D, hỗ trợ và đăng ký hệ thống.
- Đăng ký EKP và định dạng sản phẩm (định dạng BOOM).
- Quản lý đề tài kế hoạch và thực hiện.
 Kỹ thuật
- Quản lý thiết bị.
8
- Sửa chữa và bảo trì máy móc trên dây chuyền sản xuất.
- Cải tiến thiết bị.
- Lập và quản lý tài liệu về thiết bị: hướng dẫn công việc, thời gian, ECN,
hướng dẫn, máy móc, thiết bị.
- Lập JIG, máy.
- Thiết lập dây chuyền sản xuất.
- Mua JIG, máy móc và thanh toán.
- Quản lý vendor.
 Chất lượng
a) IQC (kiểm soát chất lượng kế tiếp)
- Thẩm định chất lượng kế tiếp.
- Lập thông tin về tỷ lệ chất lượng cho vendor.
- Phân tích và đưa ra hành động cải tiến cho vấn đề vật tư.
- Lập kế hoạch và kiểm soát để đáp ứng yêu cầu chất lượng.
- Đưa ra ý kiến về những vấn đề chất lượng cho vendor/ supplier.
- Lập kế hoạch và tiến hành audit vendor.
- Thay đổi ECN: kiểm soát lô 3 trước.
b) OQC (kiểm soát chất lượng thành phẩm)
- Kiểm soát 100% dây chuyền sản xuất.
- Kiểm soát mẫu.
- Kiểm soát vận chuyển.
- Thay đổi ECN: kiểm soát lô 3 trước.
- Kiểm soát CPK.
- Dịch vụ khách hàng: hỗ trợ quản lý, báo cáo những vấn đề liên quan đến
khách hàng.
- Giải quyết những khiếu nại bên trong và bên ngoài.
c) PQC (quản lý quy trình chất lượng)
- Kiểm soát trên dây chuyền sản xuất.
- Kiểm soát 3 lượt: lần đầu, trung gian, lần cuối.
- Kiểm soát CTQ.
- Phân tích lỗi.
- Theo dõi kiểm soát.
- Quản lý các chất độc hại với môi trường (ROHS).
- Tiến hành audit nhà cung cấp.
d) QA (đảm bảo chất lượng)
9
- Đào tạo: nhà cung cấp mới, 6 tháng 1 lần, R&R, …
- Cân bằng nhân lực.
- Quản lý hệ thống: QPA, QSA, ISO 9001, ISO 14001, …
- Kiểm soát hệ thống khách hàng: TN portal, SQCI, E-Cim, …
- Kiểm soát thiết bị, jig.
- Kiểm soát EVN/ REL.
 Mua hàng
- Kiểm soát nguồn cung vật tư cho dây chuyền sản xuất dựa trên số bán hàng
FCST.
- Mua hàng từ nhà cung cấp.
- Hoàn thành AP tới nhà cung cấp.
- Báo cáo tình trạng vật tư tới bộ phận quản lý.
- Báo cáo kế hoạch giảm chi phí sau khi đàm phán với nhà cung cấp.
- Phản ánh lỗi và những vấn đề bất thường khi vận chuyển hàng tới nhà cung
cấp.
- Làm việc với nhà cung cấp để trả lại hàng lỗi nếu có.
 Kho
- Kiểm soát tình trạng MTL, nhập/xuất/tồn đọng MTL tới vendor, bộ phận
sản xuất.
- Quản lý MTL & ERP.
- Quản lý tình trạng NG, nhập/xuất/tồn đọng từ vendors, sản xuất, supplier.
- Kiểm soát tình trạng hàng thành phẩm.
- Chuẩn bị FGI cho việc giao hàng tới khách hàng.
- Nhập/xuất/tồn đọng FGI/hàng tồn.
 Sản xuất
- Hướng dẫn, lên kế hoạch, sắp xếp, hợp tác và kiểm soát tối ưu việc sử dụng
nhân lực để đáp ứng yêu cầu từ kế hoạch sản xuất.
- Kiểm soát sử dụng vật tư theo quy tắc.
- Dán nhãn số liệu vật tư.
- Đề xuất và thực thi những giải pháp giảm rác trong quá trình sản xuất.
 IT
- Mua dụng cụ IT, H/W, S/W
- Sửa chữa và cài đặt máy tính
- Duy trì hệ thống internet
- Vận hành hệ thống mạng LAN, wifi
10
- Cài đặt và định dạng ổ cứng máy tính, chặn copy phần mềm, hệ thống
- Giải quyết những lỗi phần cứng và phần mềm
- Đăng ký sử dụng cho nhân viên mới và xóa bỏ sử dụng cho nhân viên cũ
- Duy trì hồ sơ tài liệu phần mềm
- Quản lý PCS, laptop, tình trạng phần mềm, chi phí thiết bị, máy in
- Lên kế hoạch mua phần cứng, thay thế và chuyển đổi người sử dụng
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019-06.2021
Nhận xét chung:
Ngay cả trước đại dịch Covid-19, Việt Nam đã được định hình là địa điểm lý tưởng để
kinh doanh trong ngành công nghiệp điện tử này nhờ việc dịch chuyển chuỗi cung do
cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung và chi phí sản xuất gia tăng ở Trung Quốc. Tất cả
những điều này đã đưa Việt Nam trở thành một trong những nhà xuất khẩu điện tử then
chốt của thế giới, đứng thứ 12 thế giới kể từ năm 2015.
Trong đó, công ty TNHH Cresyn Hà Nội cũng đóng góp một phần nào cho nền công
nghiệp điện tử của Việt Nam, công ty đã có những dấu hiệu tốt về doanh thu, lợi nhuận,
điều này có thể thấy được qua sự tăng giảm về doanh thu và lợi nhuận từ năm 2019-
06.2021, cụ thể qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-06.2021
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 06.2021
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
các dịch vụ
3.388.540.379.097 3.586.791.669.693 3.707.071.540.734
4. Giá vốn hàng bán 3.125.635.468.108 3.318.631.150.216 3.415.941.824.111
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
262.904.910.989 267.536.201.611 286.345.492.685
6. Doanh thu hoạt động tài chính 23.202.532.216 32.001.450.838 18.999.539.988
7. Chi phí tài chính
- trong đó:
26.295.830.288 44.655.600.220 22.429.268.215
chi phí lãi vay 14.377.322.628 18.236.133.392 16.482.512.194
11
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 85.743.451.432 98.024.855.528 99.505.032.976
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh
doanh
91.440.258.069 92.887.107.759 127.482.193.114
12. Thu nhập khác 8.221.735.512 18.455.431.140 5.008.269.391
13. Chi phí khác 459.721.617 2.472.188.856 1.509.362.235
14. Lợi nhuận khác 7.762.013.895 15.983.312.284 3.498.907.156
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
99.202.271.964 108.870.420.043 130.981.100.270
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 20.689.291.521 23.009.177.117 31.517.853.659
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của
doanh nghiệp
78.512.980.443 85.861.242.926 101.610.278.110
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của Công ty liên tục tăng qua các năm và đặc biệt
tăng mạnh vào năm 2021. Cụ thể: năm 2021 doanh thu tăng
2.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ
NỘI
2.2.1. BỘ PHẬN NHÂN SỰ
2.2.1.1. Chính sách nhân sự
Các chính sách quản trị nhân lực là nhân tố góp phần thu hút ứng viên từ thị
trường lao động bên ngoài và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác tuyển dụng
nhân lực của doanh nghiệp. Công ty TNHH Cresyn Hà Nội luôn luôn ưu tiên thu
hút các nhân lực có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực điện tử, các ngành nghề
liên quan. Tất cả các cán bộ nhân viên chính thức của công ty đều được đảm bảo
hưởng các chế độ chính sách phù hợp với luật lao động Việt Nam, các chế độ
phúc lợi theo Thỏa ước lao động của đôi bên. Về việc đãi ngộ đội ngũ chuyên
gia, nhân tài, các nhân công có năng lực tốt được công ty tạo điều kiện về chỗ ăn
ở, sinh hoạt, được công ty tổ chức những đợt đào tạo học tập công nghệ mới. Tại
công ty TNHH Cresyn Hà Nội, cơ hội thăng tiến nghề nghiệp công bằng cho mọi
đối tượng được xác lập bằng kế hoạch quy hoạch nguồn nhân lực với một quy
trình rõ ràng. Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho người lao động an tâm công tác
gắn bó lâu dài nên chính sách đãi ngộ nhân lực luôn được công ty xem trọng và
liên tục hoàn thiện.
12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận nhân sự
Bộ phận nhân sự hay còn gọi là Bộ phận hành chính nhân sự là một trong những
bộ phận quan trọng của công ty, quyết định trực tiếp đến số lượng và chất lượng
nhân sự trong công ty. Bên cạnh đó, hành chính nhân sự còn là bộ phận giải
quyết rất nhiều tâm tư nguyện vọng, khó khăn của nhân viên trong công ty.
Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong phòng Hành chính – Nhân sự.
 Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự & MNT
Quản lý mọi hoạt động của phòng.
Lập kế hoạch cải tiến cho phòng.
Họp, làm việc với các cơ quan nhà nước liên quan đến luật lao động Việt Nam
Kiểm soát KPI của phòng.
Chuẩn bị tài liệu, thực hiện audit nội bộ và bên ngoài.
 Phó phòng
- Nhân sự: cải tiến và kiểm soát phần mềm Bravo. Tính lương hàng tháng.
Kiểm tra dữ liệu chấm công. Kiểm tra BHXH. Lập báo cáo nhân sự hàng
tháng.
13
- Hành chính: quản lý mọi hoạt động của nhóm hành chính. Lập kế hoạch
cải tiến cho nhóm hành chính. Gặp gỡ và làm việc với các cơ quan nhà
nước liên quan đến luật lao động Việt Nam. Kiểm soát KPI của nhóm hành
chính. Hỗ trợ báo cáo bằng tiếng Hàn cho người Hàn Quốc (nếu có)
- Mnt: lập kế hoạch cải tiến cho nhóm MNT. Chịu trách nhiệm và quản lý
mọi hoạt động của nhóm MNT. Bảo trì tất cả các nhà máy F1, F2, F3. Điều
khiển hệ thống chữa cháy/ máy nén khí/ máy phát điện/ điều hòa. Kiểm soát
KPI của nhóm MNT. Đảm bảo điện cho hoạt động của công ty.
 Chuyên viên
- Nhân sự: lập sơ đồ tuyển dụng. Chuẩn bị tài liệu, thực hiện audit các bộ
tiêu chuẩn liên quan đến khách hàng (RBA/ SMETA/ C-TPAT/ …). Kiểm
tra dữ liệu chấm công trên hệ thống. Báo cáo nhân sự, nhân lực hằng ngày
cho cấp trên. Quản lý, thực hiện các công việc trong nhóm quan hệ lao
động.
- Hành chính: cải thiện trạng thái làm việc của nhóm hành chính. Kiểm soát
tủ loker. Quản lý xe oto và sắp xếp xe taxi. Mua sắm đồ nội thất cho công
ty. Kiểm soát nhà thầu cho thuê xe. Chuẩn bị mua quà cho các dịp lễ tết, …
Mua thiết bị văn phòng. Quản lý văn phòng phẩm, công đoàn, thẻ nhân
viên. Kiểm soát nhà thầu canteen, bữa ăn. Cấp phát bánh mì sữa, bữa ăn
phụ. Quản lý, cấp phát đồng phục. Tổ chức tiệc sinh nhật và tặng quà cho
người lao động.
- Mnt: xử lý tất cả các công việc về điện. Hỗ trợ cập nhật báo cáo hàng ngày.
Báo cáo công việc hằng ngày cho quản lý.
 Nhân viên cấp cao, nhân viên, …
- Nhân sự: thực hiện công việc chấm công, tính lương, thuế TNCN, bảo
hiểm hàng tháng. Lập báo cáo nhân sự hàng tháng. Cập nhật giờ làm việc
trên hệ thống SEV’S secbuy. Báo cáo cho SEV. Làm tất cả các báo cáo
nhân sự hàng tháng. Tuyển dụng, đào tạo, chuẩn bị các hồ sơ cho người lao
động mới. Sắp xếp kế hoạch, thực hiện kiểm tra sức khỏe cho người lao
động. Giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động khi có thắc mắc,
phản hồi từ phía người lao động liên quan đến chế độ phúc lợi của người
lao động.
- Hành chính: làm các giấy tờ cho người nước ngoài. Kiểm tra sức khỏe cho
người nước ngoài làm việc tại công ty. Phát hành thẻ Atm cho nhân viên.
Kiểm tra vệ sinh trong toàn nhà máy. Kiểm tra và đưa ra các đề xuất cải
thiện trạng thái hiện tại của nhà máy. Kiểm tra sức khỏe, đồ dùng, thuốc, …
14
trong toàn nhà máy. Kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn trong canteen.
Sắp xếp phòng họp, tiếp đón đoàn khách đến công ty.
- Mnt: sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện dân dụng, máy nén khí,
điện lạnh. Hỗ trợ các công việc cho nhóm Kỹ thuật, văn phòng, các công
việc khẩn cấp, …
- EHS: hỗ trợ tất cả các công việc sau sự phân công của cấp trên. Xử lý các
công việc liên quan đến PCCC, môi trường, nước thải, … Đào tạo người
mới, kiểm tra 5S hàng ngày. Thực hiện đánh giá nội bộ, khách hàng về
EHS.
 Hỗ trợ: hỗ trợ các công việc trong phòng HCNS, làm việc theo sự phân công của
cấp trên.
 Iso + Audit: ban hành các tài liệu nhân sự liên quan đến các bộ tiêu chuẩn khách
hàng (RBA/ SMETA/ C-TPAT/, … Đào tạo tất cả các tiêu chuẩn cho tất cả nhân
viên, nhân viên mới hàng năm. Kiểm soát mục tiêu dựa trên tiêu chuẩn. Xem xét
và cập nhật các tài liệu dựa trên phiên bản mới (nếu có). Sắp xếp audit nội bộ (2
lần/ năm) về ISO 9001/ ISO 14001/ ISO 45001. Kiểm soát tất cả chính sách, mục
tiêu, … của tất cả các phòng ban.
2.2.2. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
2.2.2.1. Số lượng và sự biến động nhân sự trong công ty, giai đoạn 2019-06.
2021
Năm 2019 2020 6.2021
Tuyển mới 1983 1512 706
Nghỉ việc 1604 1424 789
Đang làm việc 3380 3468 2931
2.2.2.2. Cơ cấu lao động tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội=
Năm 2019 2020 06.2021
Tổng số lao
động
3380
100%
3468
100%
2931
100%
Lao động trực
tiếp
2556
75.62%
2674
77.10%
2287
78.03%
15
Lao động gián
tiếp
824
24.38%
794
22.90%
644
21.97%
Lao động nữ 2967 87.78% 2973 85.73% 2443 83.35%
Lao động nam 413 12.22% 495 14.27% 488 16.65%
Lao động phổ
thông (không
bằng cấp hoặc
học hết
THPT)
2964
87.69%
3033
87.46%
2558
87.27%
Lao động
chuyên môn
(có bằng từ
trung cấp trở
lên)
416
12.31%
435
12.54%
373
12.73%
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH
CRESYN HÀ NỘI
2.1. Chính sách tuyển dụng của công ty
Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng, tiêu chuẩn tuyển dụng sẽ xây dựng kế
hoạch tuyển dụng bao gồm: thời gian tuyển dụng, số lượng tuyển dụng, nhân sự phụ trách
ở từng công việc (xây dựng bản mô tả công việc, tiêu chuẩn công việc, người tuyển dụng,
thông báo kết quả, …), tuyển dụng nguồn nào là chủ yếu, chi phí tuyển dụng, …
Công tác xây dựng kế hoạch tuyển dụng chi tiết do phòng HCNS phụ trách. Sau
khi xác định xong nhu cầu về TDNL, đã chốt được số lượng lao động cần tuyển và các vị
trí chức danh cần tuyển cán bộ phòng HCNS sẽ lập kế hoạch TDNL chi tiết cho lần tuyền
dụng đó.
Bảng 3.5 Kế hoạch tuyển dụng nhân sự chi tiết
STT Vị trí tuyển
dụng
Số
lượng
Đơn vị Lý do
tuyển
Thời gian dự
kiến nhận việc
Hội đồng
tuyển dụng
1
2
3
(Nguồn: Phòng Hành chính - nhân sự)
17
2.2. Quy trình tuyển dụng của công ty
Xem xét,
Phê duyệt
Đăng thông báo tuyển
dụng
Đồng ý
Không đồng ý
Thu/ Cập nhật
Hồ sơ ứng viên
Vị trí
Công nhân
Nhân sự
Vị trí
Từ Staff trở lên
Nhân sự
Giám đốc nhà máy
Tổng Giám đốc
Nhân sự
Viết phiếu “Đề nghị
tuyển dụng”:
FORM-HR-016
Các bộ phận
trong công ty
Bộ phận xác định nhu
cầu
tuyển dụng
Nguồn tuyển dụng
Bên trong
Nguồn tuyển dụng
Bên ngoài
2
1
18
HR division and
Related
division
Viết phiếu hẹn
phỏng vấn
FORM-HR-019
Phỏng vấn chính thức
Nhân sự/
Bảo vệ
Lựa chọn
hồ sơ ứng
viên
Đạt
Kết
thúc
1
Không
đạt
FORM-HR-017
Preliminary
Interview;
IQ Test
Nhân sự IQ Test
Kết
thúc
Không
đạt
Đạt Đạt
Đại diện BGĐ
Quyết định
tuyển dụng
Đào tạo ban đầu
Đạt
Kiểm tra
sức khỏe
Kết
thúc
Không
đạt
Làm:
“Đề nghị chuyển
bộ phận”
FORM-VH-H-P-14-
12R00
Stop
Không
đạt
Quyết định
chuyển bộ phận
Lựa chọn ứng
viên
Đạt
Nhân sự và Các bộ
phận liên quan
Kết
thúc
Không
đạt
Nhân sự và
Các bộ phận
liên quan
Nhân sự
Nhân sự và Các
bộ phận liên quan
FORM-H-02-01
FORM-E6-RBA-
02012018
Đạt => Ký hợp
đồng chính thức
2
19
 Diễn giải
a) Xác định nhu cầu tuyển dụng
Ban lãnh đạo cùng giám đốc nhà máy, trưởng phòng căn cứ vào tình hình các đơn
hàng, kế hoạch sản xuất để họp xác định mức nhân lực tối đa đối với từng bộ phận
theo từng năm thông báo trong cuộc họp Ban giám đốc.
Sau đó, trưởng bộ phận người Việt Nam của các bộ phận căn cứ vào nhu cầu công
việc hoặc kế hoạch sản xuất, số lượng nhân lực nếu phát sinh sẽ đề xuất yêu cầu
tuyển dụng theo biểu mẫu Form-HR-016 và xin đượu phê duyệt của giám đốc bộ
phận, xác nhận phê duyệt cuối cùng bởi giám đốc điều hành.
b) Xem xét, phê duyệt
Giám đốc bộ phận căn cứ vào nhu cầu nhân sự đã được thống nhất, phê duyệt yêu
cầu tuyển dụng của bộ phận. Nếu xét thấy phù hợp sẽ ký duyệt cho bộ phận đó.
Sau khi được giám đốc điều hành phê duyệt phòng ban có nhu cầu tuyển dụng
phải có trách nhiệm chuyển yêu cầu tuyển dụng về phòng HCNS.
c) Đăng thông báo tuyển dụng
Sau khi nhận được yêu cầu tuyển dụng của các phòng/ban. Phòng HCNS lập kế
hoạch loại tuyển dụng (tuyển dụng nguồn bên trong công ty/ tuyển dụng nguồn
bên ngoài công ty). Sau đó soạn thảo và đăng thông báo tuyển dụng.
d) Thu/ cập nhật hồ sơ ứng viên
- Với trường hợp tuyển dụng vị trí công nhân. Phòng HCNS và phòng bảo vệ
nhận trực tiếp hồ sơ tuyển dụng gồm các loại giấy tờ theo quy định trong
thông báo tuyển dụng và viết phiếu hẹn phỏng vấn theo mẫu Form-HR-019
đưa cho ứng viên.
- Với trường hợp tuyển dụng từ vị trí Staff trở lên. Phòng HCNS sẽ tiếp nhận
hồ sơ và phân loại hồ sơ không đạt yêu cầu, không đáp ứng các tiêu chí đề
ra. Phân loại hồ sơ theo thứ tự ưu tiên với từng vị trí theo các tiêu chí được
kê khai trong hồ sơ: trình độ văn hóa/ chuyên môn/ kinh nghiệm công tác/
ngoại ngữ và các văn bằng chứng chỉ khác liên quan.
e) Lập kế hoạch và tiến hành phỏng vấn chính thức
- Với TH tuyển dụng vị trí công nhân. Căn cứ lịch hẹn trên phiếu hẹn phỏng
vấn Form-HR-019 phòng HCNS sẽ phỏng vấn trực tiếp để lựa chọn những
ứng viên đạt yêu cầu.
- Với TH tuyển dụng từ vị trí Staff trở lên: sau khi sàng lọc, phân loại hồ sơ.
Phòng HCNS lập danh sách liên lạc mời ứng viên đạt yêu cầu đến tham dự
phỏng vấn trực tiếp để đưa ra những đánh giá nhận xét về từng ứng viên cụ
thể theo mẫu Form-HR-017.
f) Thông báo kết quả phỏng vấn và tiến hành đào tạo
20
- Căn cứ vào kết quả phỏng vấn phòng HCNS sẽ đưa ra quyết định tuyển
dụng và thông báo tới ứng viên đã được lựa chọn lịch đi làm.
- Khi ứng viên đến công ty làm việc thì phòng HCNS sẽ tiến hành đào tạo
các thủ tục đầu vào theo quy định hiện hành.
g) Hợp đồng lao động
 Người lao động mới đi làm sẽ được ký hợp đồng chính thức luôn và sẽ
được tham gia đóng bảo hiểm ngay tháng người lao động đi làm theo luật
BHXH.
2.2.1. Thực trạng công tác tuyển mộ của công ty TNHH Cresyn Hà Nội
Tuyển mộ nhân lực tại Công ty TNHH Cresyn Hà Nội bao gồm 3 bước: xác định
nguồn tuyển mộ; lựa chọn phương pháp tiếp cận và thu hút ứng viên; thông báo tuyển
dụng.
a. Xác định nguồn tuyển mộ
Trong giai đoạn 2019 – 2021, để tuyển dụng được ứng viên phù hợp, công ty sử
dụng cả nguồn lực bên trong và nguồn bên ngoài, nhưng hơn 90% ứng viên đến từ nguồn
bên ngoài. Nguồn bên trong là nguồn từ các cán bộ, nhân viên đang làm việc tại Công ty
và các Công ty đơn vị thành viên. Nguồn bên ngoài là nguồn lao động từ thị trường lao
động ứng tuyển vào các vị trí trong Công ty.
Bảng 3.6. Kết quả nguồn tuyển mộ của công ty giai đoạn 2019-06.2021
STT Chỉ tiêu
2019 2020 06.2021
Số
lượng
(người)
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ
trọng
(%)
1 Nguồn nội bộ 60 2.78 100 5.26 120 10.07
2 Nguồn bên ngoài 2100 97.22 1800 94.74 1000 89.93
3 Tổng số hồ sơ 2160 100 1900 100 1120 100
( Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự )
21
 Nguồn bên trong
Công ty TNHH Cresyn Hà Nội xem xét nguồn bên trong trước tiên mỗi khi có vị
trí cần tuyển, đặc biệt là với các vị trí quan trọng. Điều này giúp nhân viên cảm thấy hài
lòng và khích lệ họ phấn đấu vươn lên trong công việc. Do đó ứng viên từ nguồn này
thường cho kết quả về chất lượng tuyển dụng cao. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn quan tâm
hơn đến nguồn bên ngoài.
 Nguồn bên ngoài
Nguồn bên ngoài Công ty bao gồm những ứng viên trên thị trường lao động, người
quen, bạn bè của CBCNV mong muốn làm việc tại công ty. Phần lớn hồ sơ của công ty
đến từ nguồn bên ngoài. Các nguồn tìm kiếm ứng viên có thể tiếp cận tốt như
Vietnamwork, TopCV, Facebook, …
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Hình 3.2 Tỷ lệ tuyển dụng nguồn bên ngoài của công ty
Qua khảo sát, có thể thấy, nguồn ứng viên bên ngoài doanh nghiệp chủ yếu từ
Internet (qua các mạng xã hội hoặc các trang web tuyển dụng), điều này dễ hiểu bởi sự
bùng nổ của công nghệ thông tin khiến hành vi của ứng viên thay đổi, tìm kiếm công việc
43%
29%
17%
11%
Thông tin trên internrt Bạn bè, người quen giới thiệu
Hệ thống cơ sở đào tạo Khác
22
chủ yếu thông qua Internet. Nguồn tuyển dụng do bạn bè, người quen giới thiệu còn thấp,
chỉ chiếm 29%, nguồn đến từ cơ sở đào tạo chiếm 17% và một số nguồn tuyển dụng khác
không đáng kể chiếm 11%.
b. Tiếp cận nguồn và thu hút ứng viên
• Đối với nguồn bên trong
Phương pháp được sử dụng trong việc tuyển mộ nguồn bên trong là dựa trên sự
giới thiệu của cán bộ, nhân viên trong Công ty. Qua sự đề bạt của chính những cán bộ,
nhân viên trong Công ty, nhân viên phụ trách tuyển dụng sẽ có được danh sách các ứng
cử viên có những tiêu chuẩn sát thực với thực tế yêu cầu của công việc và từ đó ứng cử
viên phù hợp nhất được lựa chọn một cách nhanh chóng. Ngoài ra, Ban giám đốc sẽ dựa
vào hồ sơ của cán bộ, nhân viên, căn cứ vào các văn bằng, chứng chỉ và quá trình lao
động để lựa chọn ra ứng viên phù hợp với vị trí Công ty cần tuyển.
• Đối với nguồn bên ngoài
Đối với nguồn bên ngoài, Công ty sử dụng nhiều phương pháp tuyển mộ như:
thông qua internet, các website tuyển dụng; thông qua giới thiệu của cán bộ, nhân viên
trong Công ty; thông qua các cơ sở đào tạo.
Nguồn tuyển dụng chính của Công ty là thông qua internet, các website tuyển
dụng và thông qua bản tin, thông báo nội bộ. Cũng giống như nguồn bên trong, với
nguồn bên ngoài, Công ty cũng ưu tiên những ứng viên ứng tuyển qua sự đề cử từ các
trưởng bộ phận/phòng ban và các công ty đơn vị thành viên. Ngoài ra, Công ty cũng tiến
hành đăng tin tuyển dụng lên trang chủ và một số website tuyển dụng khác như
vietnamwork.com.vn, topcv, facebook,…Phương pháp này đã được công ty thực hiện
qua nhiều năm và đạt được nhiều kết quả cao.
Khi đã xác định phương pháp tuyển mộ phù hợp, phòng HCNS sẽ thiết kế thông
báo tuyển dụng. Thông báo tuyển dụng của công ty thường gồm các nội dung:
 Thông tin về công ty, vị trí chức danh cần tuyển, số lượng cần tuyển
23
 Yêu cầu công việc, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn với chức danh tuyển dụng
 Thông tin lương, chính sách đãi ngộ và chế độ làm việc
 Thời hạn nhận hồ sơ, thời điểm, địa chỉ liên hệ, cách thức nộp hồ sơ ứng tuyển.
2.2.2. Thực trạng công tác tuyển chọn của công ty TNHH Cresyn Hà Nội
a. Thu thập và sàng lọc hồ sơ
Sau khi thông báo tuyển dụng, phòng HCNS tiến hành tìm kiếm, thu hút và thu
nhận hồ sơ. Tùy từng đợt và từng vị trí tuyển dụng mà các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ sẽ
có đôi chút khác nhau để thuận tiện trong quá trình lọc hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhân viên tuyển dụng sẽ điền thông tin vào sổ theo dõi
thu nhận hồ sơ ứng viên, đồng thời tiến hành kiểm tra và ghi chú về mức độ đầy đủ của
hồ sơ theo mẫu sau:
Bảng 3.7 Danh sách hồ sơ ứng viên
STT Ngày nhận
hồ sơ
Họ và tên Năm
sinh
Số điện
thoại
Gmail Địa chỉ Ghi chú
1 ... ... ... ... ... ... ...
2 ... ... ... ... ... ... ...
3 ... ... ... ... ... ... ...
(Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự)
Trong quá trình xử lý hồ sơ, những hồ sơ không phù hợp với vị trí ứng tuyển và
những phần còn nghi ngờ sẽ được ghi chú lại. Đồng thời cán bộ nhân sự sẽ xem xét đến
cách trình bày để đánh giá kỹ năng trình bày văn bản và tính chuyên nghiệp của ứng viên.
Sau khi đã loại bỏ các hồ sơ ứng viên không phù hợp với yêu cầu công việc, cán
bộ tuyển dụng của công ty bắt đầu tập trung vào lựa chọn tìm ra ứng viên thích hợp nhất
và lập báo cáo kết quả xử lý hồ sơ ứng viên theo mẫu sau:
24
Bảng 3.8 Danh sách hồ sơ ứng viên đã xử lý
STT Họ tên
Mã
nhân
viên
Năm
sinh
Số
điện
thoại
Gmail
Quê
quán
Số
CMTND/
CCCD
Bằng
cấp
Ngày
nhận
hồ sơ
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
….
(Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự)
b. Test IQ
Trước khi tiến hành tiến hành test IQ, cán bộ nhân sự cho các ứng viên điền đầy
đủ các thông tin liên quan đến ứng viên và ký tên vào bảng thông tin đó để nộp cho nhân
viên phụ trách tuyển dụng để quản lý thông tin ứng viên.
Tiến hành tổ chức test IQ cho các ứng viên với các bài test phù hợp với từng vị trí
(nhân viên, trưởng phòng, …)
Đối với các vị trí tuyển dụng lao động giản đơn như bảo vệ, tạp vụ, lái xe, công
nhân,... thì không nhất thiết phải trải qua các bài test IQ bắt buộc mà có thể thay thế bằng
các hình thức khác như phỏng vấn hoặc kiểm tra/trắc nghiệm đánh giá về chuyên môn
nghiệp vụ. Việc phỏng vấn, kiểm tra/trắc nghiệm đánh giá phải được ghi nhận lại.
Phần test IQ sẽ diễn ra nhanh trong vòng khoảng 15-30p, sau đó nhân viên phụ
trách thu bài và chấm điểm và kiểm tra các thông tin liên quan.
Bài test của ứng viên dự thi được coi là hợp lệ chỉ khi sử dụng đúng theo biểu mẫu.
25
c. Phỏng vấn
Sau khi nhận kết quả bài thi test IQ và thông tin ứng viên, nhân viên tuyển dụng sẽ thông
báo cho các bộ phận liên quan hoặc trưởng phòng HCNS vào phỏng vấn trực tiếp ứng
viên. Tùy theo công việc, chức vụ của ứng viên mà nhân viên tuyển dụng sẽ thông báo
cho người có liên quan để phỏng vấn.
Đối với các vị trí quan trọng có chức vụ cao, phòng nhân sự sẽ tổ chức hội đồng phỏng
vấn, hội đồng phỏng vấn tối thiểu được quy định như sau:
- Đối với vị trí nhân viên: trưởng phòng HCNS, trưởng phòng bộ phận liên quan
hoặc người được ủy quyền.
- Đối với vị trí cấp quản lý: trưởng phòng HCNS, trưởng phòng các bộ phận, ban
giám đốc công ty hoặc người được ủy quyền có cấp bậc cao hơn vị trí tuyển dụng.
- Kết quả phỏng vấn phải được ghi nhận lại bằng biên bản và có chữ ký của những
người phỏng vấn. Phòng HCNS sẽ tổng hợp những ứng viên đạt yêu cầu trình tổng giám
đốc phê duyệt.
Về đánh giá ứng viên, hiện tại công ty đánh giá chủ yếu dựa vào kết quả phỏng
vấn ứng viên. Sau khi có kết quả đánh giá ứng viên cán bộ tuyển dụng sẽ tổng hợp danh
sách và làm báo cáo gửi trưởng phòng HCNS và ban giám đốc.
d. Quyết định tuyển dụng
Sau phần phỏng vấn ứng viên và kết quả báo cáo phỏng vấn được ban giám đốc phê
duyệt. Nhân viên phụ trách tuyển dụng sẽ tổng hợp danh sách và điền thông tin của ứng
viên trúng tuyển vào file theo dõi thông tin người mới của công ty.
Nhân viên phụ trách tuyển dụng sẽ thông báo kết quả và trao đổi lịch đi làm cụ thể cho
các ứng viên đã trúng tuyển.
Đối với các vị trí đơn giản như công nhân, tạp vụ, … vị trí này hầu như sẽ được công ty
ký hợp đồng lao động luôn mà không cần trải qua thời gian thử việc.
26
Đối với vị trí từ nhân viên trở lên sẽ phải thử việc tùy theo vị trí, chức vụ, công việc
(nhân viên 2 tháng thử việc, quản lý 3 tháng thử việc). Sau thời gian thử việc, công ty sẽ
dựa vào kết quả làm việc của nhân viên và sự quan sát, đánh giá trực tiếp từ phía trưởng
phòng về năng lực và thái độ làm việc của nhân viên mới. Từ đó đưa ra quyết định có ký
hợp đồng lao động chính thức với ứng viên hay không. Thời hạn ký hợp đồng sau khi kết
thúc thử việc sẽ là 1 năm, 3 năm và không xác định thời hạn.
Đối với người lao động đang trong thời gian thử việc, công ty vẫn chi trả các chế độ phúc
lợi cho người lao động bình thường dù người lao động có xin nghỉ trong thời hạn thử việc
hoặc kết quả đánh giá thử việc không đạt.
Nhìn chung, người lao động trong công ty đều đánh giá cao công tác tuyển chọn nhân lực
tại công ty. Đa số người lao động hài lòng về công tác tuyển chọn tại công ty.
2.2.3. Thực trạng công tác hội nhập vào môi trường làm việc của công ty
TNHH Cresyn Hà Nội
Sau khi có kết quả phỏng vấn, các ứng viên được tuyển sẽ tham gia đào tạo
hội nhập về văn hóa, môi trường làm việc tại doanh nghiệp tại công ty với nội dung
như sau:
- Mục đích: Đào tạo các nội dung nhằm giúp các cán bộ công nhân viên thử việc,
học nghề có điều kiện làm quen với môi trường làm việc mới và hội nhập thuận
lợi vào hoạt động chung, trước khi được tuyển dụng ký hợp đồng chính thức.
- Nội dung đào tạo: Văn hóa doanh nghiệp ( Lịch sử hình thành và phát triển của
công ty, tầm nhìn, sứ mệnh mục tiêu của công ty, nội quy lao động, giới thiệu về
cơ chế lương thưởng, chế độ phúc lợi,...)
- Thời gian: đào tạo trong vòng 1 ngày
- Địa điểm: tại phòng đào tạo của Công ty
- Phương pháp: hội thảo
- Trong thời gian đào tạo, người lao động vẫn được công ty tính lương trả công theo
quy định.
27
Bảng 3.10 Chương trình đào tạo hội nhập nhân lực mới tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội
28
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG
TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
2.4.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Tuyển chọn nhân viên là cả một quá trình không đơn giản như chúng ta thường
nghĩ. Phẩm chất của nhân viên luôn luôn là yếu tố quan trọng. Nhưng yếu tố này đôi khi
có thể được xem bớt khi các điều kiện về thời gian và tài chính không cho phép thực hiện
và tốn kém thì việc tuyển chọn nhân viên còn quan trọng và tốn kém hơn nhiều vì nó đòi
hỏi phải có thời gian, sức lực, trình độ và khả năng tài chính.
- Uy tín của tổ chức trên thị trường, tổ chức càng có uy tín thì càng dễ thu hút lao
động. Người lao động khi đi xin việc thì họ luôn mong đợi xin vào làm việc tại các doanh
nghiệp có uy tín, có truyền thống lâu năm.Ví dụ: Các tổng công ty lớn, hệ thống ngân
hàng tài chính, các doanh nghiệp đầu ngành là những nơi dễ thu hút lao động.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Đây là yếu tố quan trọng tác động đến
hoạt động tuyển dụng vì khi tổ chức một chương trình tuyển dụng rất tốn kém về kinh
phí.
- Các chính sách về nguồn nhân lực của doanh nghiệp, chính sách đào tạo, đề bạt, sử
dụng lao động. Người lao động ở bất cứ tổ chức nào cũng rất quan tâm đến các chính
sách đào tạo, đề bạt, sử dụng lao động vì vậy nếu các chính sách này phù hợp thì sẽ giúp
doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động. Còn người lao động cũng tin tưởng và trung
thành hơn với doanh nghiệp
2.4.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
- Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến tuyển chọn nhân sự.
Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, hoặc kinh tế bất ổn có chiều hướng đi xuống, công ty
vẫn cần duy trì lực lượng lao động hiện tại để đảm bảo hoạt động, mặt khác cần phải
giảm việc tuyển dụng, giảm chi phí lao động, người lao động trong công ty phải tuyển
thêm nhiều người, có tay nghề kỹ thuật và trình độ cao, đòi hỏi phải tăng lương để thu hút
thêm nhân tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc.
29
- Cung lao động, cầu lao động trên thị trường, khi doanh nghiệp có nhu cầu về lao
động thì cung về lao động là vấn đề được doanh nghiệp quan tâm. Qua đó doanh nghiệp
sẽ biết được cung về lao động sẽ đáp ứng đến đâu so với nhu cầu lao động của doanh
nghiệp về số lượng và chất lượng.
- Sự cạnh tranh của các tổ chức, các doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng. Ở
Việt Nam sự cạnh tranh này chưa gay gắt nhưng trong tương lai nhất định nó sẽ là một
vấn đề mà các tổ chức luôn phải quan tâm.
- Các chính sách của đối thủ cạnh tranh về dịch vụ và lương bổng để điều
chỉnh cho phù hợp.
Sự thay đổi khoa học cũng đồng nghĩa với sự kiện là chỉ cần ít người hơn mà vẫn
sản xuất ra số lượng sản phẩm tương tự, nhưng có chất lượng hơn. Điều này có nghĩa là
nhà quản trị phải sắp xếp lại lực lượng lao động dư thừa.
2.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH
CRESYN HÀ NỘI THEO CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
2.6.1. Những thành công đạt được
Trong những năm hình thành và hoạt động thì công ty cũng đã nhận được những thành
công nhất định, cụ thể như:
- Doanh thu của công ty tăng đều và phát triển mạnh qua từng năm, doanh thu tăng
thì lợi nhuận của công ty cũng tăng lên. Trong tình hình kinh tế dịch bệnh căng
thẳng vào cuối năm 2019-2020, nhiều công ty không kiểm soát dịch tốt nên phải
dừng hoạt động mà công ty TNHH Cresyn Hà Nội vẫn kiên trì và phát triển được
thì đây chính là một thành công lớn của công ty.
- Công ty đã xây dựng được một hệ thống tuyển dụng linh hoạt, hệ thống đánh giá
ứng viên chất lượng cao.
- Công ty ngày càng làm ăn có uy tín trên thị trường và cũng do văn hóa công ty
phù hợp với giới trẻ nên thu hút được nhiều lao động trẻ
30
- Phương pháp tuyển chọn phong phú, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng nhân lực cho
công ty.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và sẵn sàng cống hiến, đội ngũ giàu kinh
nghiệm, kiến thức và kỹ năng.
- Các chế độ phúc lợi, đãi ngộ hấp dẫn, đầy đủ và rõ ràng.
- Các hoạt động ngoại khóa từ công ty hoặc ban chấp hành cơ sở như tình nguyện
viên, ca hát, thi đua, kết nạp đảng,…
- Có hệ thống, quy trình tuyển dụng đầy đủ và chi tiết.
Đây sẽ là những động lực, là nền tảng vẵng chắc để công ty ngày càng phát triển, ngày
càng mở rộng, tiến xa hơn trong ngành sản xuất điện tử.
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân
Ngoài những thành công đạt được thì công ty cũng gặp một số vấn đề và hạn chế như:
- Kết cấu quản lý tuyển dụng chưa toàn diện.
- Các chương trình tổ chức thiếu tính chiều sâu.
- Cơ chế khuyến khích động viên nhân sự không nhất quán, không đồng.
- Hệ thống định chế không được thiết kế khoa học hướng vào giải quyết các vấn đề,
các công việc có chất lượng và hiệu quả.
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI
3.1. Phương hướng phát triển nguồn nhân sự của công ty TNHH Cresyn Hà Nội
trong thời gian tới
3.1.1. Chính sách đãi ngộ
3.1.2. Chính sách thăng tiến
3.1.3. Chính sách đào tạo
3.2. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Cresyn Hà Nội trong thời gian
tới
3.3. Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển
dụng nhân sự tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội
3.3.1. Khuyến nghị
3.3.2. Giải pháp
31
KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực” , tác giả TS.Trần Kim Dung (2003), Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội.
2. Giáo trình “Quản trị nhân lực”, tác giả PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quân, ThS.Nguyễn
Vân Điềm (2007), Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
Danh mục bảng biểu

More Related Content

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)

Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
 
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài ChínhẢnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện TửLuận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng KhoánLuận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
 
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công NghiệpGiải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại DomenalGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
 
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ ThuậtGiải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
 
Luận Văn High Workload At G6 Enter In Bien Hoa - Vietnam
Luận Văn High Workload At G6  Enter In Bien Hoa - VietnamLuận Văn High Workload At G6  Enter In Bien Hoa - Vietnam
Luận Văn High Workload At G6 Enter In Bien Hoa - Vietnam
 
Luận Văn High Customer Complaint Ratio From Medent Co Ltd
Luận Văn High Customer Complaint Ratio From Medent Co LtdLuận Văn High Customer Complaint Ratio From Medent Co Ltd
Luận Văn High Customer Complaint Ratio From Medent Co Ltd
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ocb
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại OcbLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ocb
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ocb
 
Luận Văn GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀI
Luận Văn GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀILuận Văn GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀI
Luận Văn GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀI
 
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Công Ty Sản Xuất Schneider Elect...
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Công Ty Sản Xuất Schneider Elect...Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Công Ty Sản Xuất Schneider Elect...
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Công Ty Sản Xuất Schneider Elect...
 
Luận Văn Factors Influencing Service Innovative Behavior
Luận Văn Factors Influencing Service Innovative BehaviorLuận Văn Factors Influencing Service Innovative Behavior
Luận Văn Factors Influencing Service Innovative Behavior
 

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Hàn Quốc

  • 1. 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY HÀN QUỐC Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
  • 2. 2 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Cresyn Hà Nội Khởi đầu là một công ty sản xuất tai nghe vào năm 1985, bắt đầu từ Daehan Chukchim Works vào năm 1959, và đã được công nhận là một công ty chuyên nghiệp trong lĩnh vực phụ kiện âm thanh và truyền thông trong 60 năm qua. Hiện tại, công ty đang cung cấp tai nghe và cáp truyền dữ liệu cho các nhà sản xuất điện thoại di động và âm thanh di động đẳng cấp thế giới, nhận được nhiều đánh giá tốt từ khách hàng về chất lượng âm thanh và thiết kế tuyệt vời. Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI Tên viết tắt: CRESYN HANOI CO.,LTD Tên giao dịch: Cresyn Hà Nội (VH) Mã số thuế: 2300628649 Địa chỉ: Cụm công nghiệp đa nghề Đông Thọ, Ấp Đông Thọ, Huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam Tel: 02223883333 Fax: 02413883946 Website: cresyn.com Hình thức: 100% vốn của Hàn Quốc Tổng số vốn đăng ký: 24.000.000 USD = 507.000.000.000 VND Diện tích mặt bằng của nhà máy: 31.976m2 Tổng số nhân viên: 3.446 nhân viên
  • 3. 3 Logo công ty: Ngày Cấp giấy phép: 26/01/2011 Ngày bắt đầu hoạt động: 20/01/2011 Chủ sở hữu (Đại diện Pháp Luật): ông Lee Jong Bae là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các nghĩa vụ khác theo yêu cầu của Pháp luật. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:  Tháng 01/2011: Thành lập pháp nhân tại Việt Nam  Ngày 20/01/2011: Được cấp giấy chứng nhận đầu tư  Tháng 04/2011: Khởi công nhà máy Cresyn Hà Nội  Tháng 11/2011: Hoàn thiện nhà máy Cresyn Hà Nội  Tháng 02/2012: Kiểm tra DLC Samsung  Ngày 14/03/2012: Chuyến hàng đầu tiên đến SEV  Tháng 05/2012: Ông Kim Sang Jun được bổ nhiệm làm Giám đốc nhà máy Việt Nam  Tháng 12/2012: Kiểm tra H/S Samsung và tổ chức sự kiện Olympic  Năm 2012: Doanh thu trung bình đạt 24.224.499,58 đô la Mỹ  Năm 2013: Doanh thu trung bình đạt 37.841.340,95 đô la Mỹ  Tháng 05/2013: Đạt được doanh thu cao nhất (5.858.769,91 đô la Mỹ)  Năm 2013: Hoàn thành nhà ăn tầng 2  Thàng 05/2013: Khởi công nhà máy thứ 2 và nhà ăn  Ngày 10/05/2013: Thay đổi giấy phép Đầu tư (Vốn: 1.000.000 USD lên 3.500.000 USD)  Tháng 07/2013: ông Lee Young Kyu được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc  Tháng 03/2020 Hoàn thành xây dựng nhà máy 3 và hoàn thiện sửa nhà máy 1  Tháng 03/2021: ông Lee Jeong Kun được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc
  • 4. 4 1.2. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại Công ty TNHH Cresyn Hà Nội chủ yếu sản xuất, lắp ráp tai nghe, Bluetooth, cáp/ giắc chuyền dữ liệu cho điện thoại di động, điện thoại thông minh và một số sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác. STT Mã ngành Ngành 1 2610 Sản xuất linh kiện điện tử tai nghe, Bluetooth 2 2732 Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác 3 2733 Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại 4 2640 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng 1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
  • 5. 5 Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo hình bên dưới (Hình ) và được chia thành các bộ phận khác nhau. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình quản lý theo các khối khác nhau. Khối quản lý – khối sản xuất – khối chất lượng – khối cơ khí – bán hàng. 2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban  Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, có vai trò định hướng chiến lược hoạt động cho công ty, thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công ty, thực hiện các hoạt động tài chính, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty, điều hành tất cả mọi công việc hằng ngày và một nhiệm vụ rất quan trọng nữa là dụng nhân, xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả.  Bộ phận nhân sự a) Nhân sự - Tiếp nhận và sử lý thông tin từ bộ phận quản lý. - Giải quyết những tình huống khẩn cấp. - Tiếp nhận và giải quyết những ý kiến của nhân công. - Tuyển dụng, đào tạo, … - Quản lý quỹ lương, trả lương, bảo hiểm. - Làm báo cáo: báo cáo ngày, tuần, tháng, quý. - Kiểm tra hệ thống chữa cháy hiện thời, hệ thống an toàn sức khỏe nghề nghiệp, môi trường, đào tạo nhân công mới, đào tạo hệ thống EHS, hoàn
  • 6. 6 thành báo cáo audit với khách hàng, làm mọi báo cáo liên quan tới bộ phận quản lý và khách hàng. - Thực hiện mọi công việc liên quan tới quản lý người nước ngoài, gặp mặt người lao động, tặng quà sinh nhật cho người lao động. - Tổ chức sự kiện. b) Hành chính - Văn phòng phẩm, bảo vệ người lao động, cấp bánh mỳ và sữa - Làm thanh toán (AP) - Mua dụng cụ, máy móc, làm báo cáo thuê xe, bảo vệ, gas, dầu. - Quản lý các nhà thầu phụ: bảo vệ, canteen, … - Quản lý phòng chăm sóc sức khỏe, tủ đồ c) Bảo trì - Quản lý hệ thống điện, máy phát điện, máy nén khí, hệ thống điều hòa, y tế. - Quản lý hệ thống nước. - Làm báo cáo tuần, tháng. - Tiết kiệm chi phí (sử dụng điện hợp lý). d) ISO - Cải tiến và theo sát quy trình - Tích hợp quy trình và tiêu chuẩn - Theo sát quy tình và hướng dẫn làm việc - Báo cáo audit nội bộ - Duy trì hệ thống chứng chỉ chất lượng - Duy trì hệ thống chứng chỉ môi trường - Duy trì hệ thống chứng chỉ OHSAS - Đào tạo và hướng dẫn quy trình  Kế toán - Làm việc với ngân hàng, thực hiện các giao dịch tài chính. - Cấp ngân quỹ cho kế hoạch và việc mua hàng. - Quản lý tiền mặt và công việc thu ngân. - Quản lý tiền đặt cọc và những khoản nợ. - Quản lý doanh thu, nợ. - Quản lý nguồn vay (gồm tài chính thương mại) đảm bảo chi trả và quản lý tín nhiệm. - Tính toán chi phí - Hóa đơn tồn, giải ngân và phân tích sản lượng.
  • 7. 7 - Báo cáo tài chính (cơ quan thuế). - Quản lý vận chuyển hàng hóa. - Tính khấu hao liên quan đến chi phí. - Giải quyết chi phí bán hàng. - So sánh kế hoạch với việc phân tích chi phí. - Thiết lập những quy tắc quản lý chi phí. - Tích hợp phân tích chi phí. - Hạn chế thuế.  Xuất nhập khẩu - Đảm bảo rõ ràng về phiếu nhập khẩu, quy tắc nhập khẩu, xuất khẩu. - Quản lý xuất, nhập khẩu. - Quản lý xuất khẩu quá cảnh và môi giới thương mại.  Kế hoạch - Lập kế hoạch ngày, tuần, tháng để đáp ứng yêu cầu từ khách hàng và những thay đổi từ trụ sở chính. - Thực thi những hoạt động quản lý sản xuất để đảm bảo tuân thủ kế hoạch. - Kiểm soát SO/WO để điều chỉnh năng lực sản xuất.  Kinh doanh - Đưa ra FCST hàng tuần, hàng tháng. - Đàm phán những yêu cầu từ khách hàng, liên hệ các phòng liên quan. - Báo cáo bán hàng hằng ngày, tuần, tháng. - Kiểm soát SO. - Vận hành hệ thống ERP. - Xuất trình hóa đơn, tài liệu, hợp đồng bán hàng. - Đảm bảo giao hàng, kiểm soát hàng trước khi giao.  Thiết kế - Báo cáo tình trạng phát triển những sản phẩm thiết kế mới, lịch trình, những vấn đề lớn, quản lý và báo cáo. - Đăng ký, hỗ trợ và quản lý kết quả phát triển sản phẩm mới trên EKP. - Phát triển mẫu yêu cầu sản xuất mới, quản lý nội bộ và bên ngoài. - Lập bản thiết kế 2D, hỗ trợ và đăng ký hệ thống. - Đăng ký EKP và định dạng sản phẩm (định dạng BOOM). - Quản lý đề tài kế hoạch và thực hiện.  Kỹ thuật - Quản lý thiết bị.
  • 8. 8 - Sửa chữa và bảo trì máy móc trên dây chuyền sản xuất. - Cải tiến thiết bị. - Lập và quản lý tài liệu về thiết bị: hướng dẫn công việc, thời gian, ECN, hướng dẫn, máy móc, thiết bị. - Lập JIG, máy. - Thiết lập dây chuyền sản xuất. - Mua JIG, máy móc và thanh toán. - Quản lý vendor.  Chất lượng a) IQC (kiểm soát chất lượng kế tiếp) - Thẩm định chất lượng kế tiếp. - Lập thông tin về tỷ lệ chất lượng cho vendor. - Phân tích và đưa ra hành động cải tiến cho vấn đề vật tư. - Lập kế hoạch và kiểm soát để đáp ứng yêu cầu chất lượng. - Đưa ra ý kiến về những vấn đề chất lượng cho vendor/ supplier. - Lập kế hoạch và tiến hành audit vendor. - Thay đổi ECN: kiểm soát lô 3 trước. b) OQC (kiểm soát chất lượng thành phẩm) - Kiểm soát 100% dây chuyền sản xuất. - Kiểm soát mẫu. - Kiểm soát vận chuyển. - Thay đổi ECN: kiểm soát lô 3 trước. - Kiểm soát CPK. - Dịch vụ khách hàng: hỗ trợ quản lý, báo cáo những vấn đề liên quan đến khách hàng. - Giải quyết những khiếu nại bên trong và bên ngoài. c) PQC (quản lý quy trình chất lượng) - Kiểm soát trên dây chuyền sản xuất. - Kiểm soát 3 lượt: lần đầu, trung gian, lần cuối. - Kiểm soát CTQ. - Phân tích lỗi. - Theo dõi kiểm soát. - Quản lý các chất độc hại với môi trường (ROHS). - Tiến hành audit nhà cung cấp. d) QA (đảm bảo chất lượng)
  • 9. 9 - Đào tạo: nhà cung cấp mới, 6 tháng 1 lần, R&R, … - Cân bằng nhân lực. - Quản lý hệ thống: QPA, QSA, ISO 9001, ISO 14001, … - Kiểm soát hệ thống khách hàng: TN portal, SQCI, E-Cim, … - Kiểm soát thiết bị, jig. - Kiểm soát EVN/ REL.  Mua hàng - Kiểm soát nguồn cung vật tư cho dây chuyền sản xuất dựa trên số bán hàng FCST. - Mua hàng từ nhà cung cấp. - Hoàn thành AP tới nhà cung cấp. - Báo cáo tình trạng vật tư tới bộ phận quản lý. - Báo cáo kế hoạch giảm chi phí sau khi đàm phán với nhà cung cấp. - Phản ánh lỗi và những vấn đề bất thường khi vận chuyển hàng tới nhà cung cấp. - Làm việc với nhà cung cấp để trả lại hàng lỗi nếu có.  Kho - Kiểm soát tình trạng MTL, nhập/xuất/tồn đọng MTL tới vendor, bộ phận sản xuất. - Quản lý MTL & ERP. - Quản lý tình trạng NG, nhập/xuất/tồn đọng từ vendors, sản xuất, supplier. - Kiểm soát tình trạng hàng thành phẩm. - Chuẩn bị FGI cho việc giao hàng tới khách hàng. - Nhập/xuất/tồn đọng FGI/hàng tồn.  Sản xuất - Hướng dẫn, lên kế hoạch, sắp xếp, hợp tác và kiểm soát tối ưu việc sử dụng nhân lực để đáp ứng yêu cầu từ kế hoạch sản xuất. - Kiểm soát sử dụng vật tư theo quy tắc. - Dán nhãn số liệu vật tư. - Đề xuất và thực thi những giải pháp giảm rác trong quá trình sản xuất.  IT - Mua dụng cụ IT, H/W, S/W - Sửa chữa và cài đặt máy tính - Duy trì hệ thống internet - Vận hành hệ thống mạng LAN, wifi
  • 10. 10 - Cài đặt và định dạng ổ cứng máy tính, chặn copy phần mềm, hệ thống - Giải quyết những lỗi phần cứng và phần mềm - Đăng ký sử dụng cho nhân viên mới và xóa bỏ sử dụng cho nhân viên cũ - Duy trì hồ sơ tài liệu phần mềm - Quản lý PCS, laptop, tình trạng phần mềm, chi phí thiết bị, máy in - Lên kế hoạch mua phần cứng, thay thế và chuyển đổi người sử dụng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019-06.2021 Nhận xét chung: Ngay cả trước đại dịch Covid-19, Việt Nam đã được định hình là địa điểm lý tưởng để kinh doanh trong ngành công nghiệp điện tử này nhờ việc dịch chuyển chuỗi cung do cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung và chi phí sản xuất gia tăng ở Trung Quốc. Tất cả những điều này đã đưa Việt Nam trở thành một trong những nhà xuất khẩu điện tử then chốt của thế giới, đứng thứ 12 thế giới kể từ năm 2015. Trong đó, công ty TNHH Cresyn Hà Nội cũng đóng góp một phần nào cho nền công nghiệp điện tử của Việt Nam, công ty đã có những dấu hiệu tốt về doanh thu, lợi nhuận, điều này có thể thấy được qua sự tăng giảm về doanh thu và lợi nhuận từ năm 2019- 06.2021, cụ thể qua bảng số liệu sau: Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-06.2021 (Đơn vị tính: VNĐ) Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 06.2021 Số tiền Số tiền Số tiền 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp các dịch vụ 3.388.540.379.097 3.586.791.669.693 3.707.071.540.734 4. Giá vốn hàng bán 3.125.635.468.108 3.318.631.150.216 3.415.941.824.111 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 262.904.910.989 267.536.201.611 286.345.492.685 6. Doanh thu hoạt động tài chính 23.202.532.216 32.001.450.838 18.999.539.988 7. Chi phí tài chính - trong đó: 26.295.830.288 44.655.600.220 22.429.268.215 chi phí lãi vay 14.377.322.628 18.236.133.392 16.482.512.194
  • 11. 11 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 85.743.451.432 98.024.855.528 99.505.032.976 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 91.440.258.069 92.887.107.759 127.482.193.114 12. Thu nhập khác 8.221.735.512 18.455.431.140 5.008.269.391 13. Chi phí khác 459.721.617 2.472.188.856 1.509.362.235 14. Lợi nhuận khác 7.762.013.895 15.983.312.284 3.498.907.156 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 99.202.271.964 108.870.420.043 130.981.100.270 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 20.689.291.521 23.009.177.117 31.517.853.659 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp 78.512.980.443 85.861.242.926 101.610.278.110 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của Công ty liên tục tăng qua các năm và đặc biệt tăng mạnh vào năm 2021. Cụ thể: năm 2021 doanh thu tăng 2.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 2.2.1. BỘ PHẬN NHÂN SỰ 2.2.1.1. Chính sách nhân sự Các chính sách quản trị nhân lực là nhân tố góp phần thu hút ứng viên từ thị trường lao động bên ngoài và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp. Công ty TNHH Cresyn Hà Nội luôn luôn ưu tiên thu hút các nhân lực có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực điện tử, các ngành nghề liên quan. Tất cả các cán bộ nhân viên chính thức của công ty đều được đảm bảo hưởng các chế độ chính sách phù hợp với luật lao động Việt Nam, các chế độ phúc lợi theo Thỏa ước lao động của đôi bên. Về việc đãi ngộ đội ngũ chuyên gia, nhân tài, các nhân công có năng lực tốt được công ty tạo điều kiện về chỗ ăn ở, sinh hoạt, được công ty tổ chức những đợt đào tạo học tập công nghệ mới. Tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội, cơ hội thăng tiến nghề nghiệp công bằng cho mọi đối tượng được xác lập bằng kế hoạch quy hoạch nguồn nhân lực với một quy trình rõ ràng. Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho người lao động an tâm công tác gắn bó lâu dài nên chính sách đãi ngộ nhân lực luôn được công ty xem trọng và liên tục hoàn thiện.
  • 12. 12 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận nhân sự Bộ phận nhân sự hay còn gọi là Bộ phận hành chính nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng của công ty, quyết định trực tiếp đến số lượng và chất lượng nhân sự trong công ty. Bên cạnh đó, hành chính nhân sự còn là bộ phận giải quyết rất nhiều tâm tư nguyện vọng, khó khăn của nhân viên trong công ty. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong phòng Hành chính – Nhân sự.  Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự & MNT Quản lý mọi hoạt động của phòng. Lập kế hoạch cải tiến cho phòng. Họp, làm việc với các cơ quan nhà nước liên quan đến luật lao động Việt Nam Kiểm soát KPI của phòng. Chuẩn bị tài liệu, thực hiện audit nội bộ và bên ngoài.  Phó phòng - Nhân sự: cải tiến và kiểm soát phần mềm Bravo. Tính lương hàng tháng. Kiểm tra dữ liệu chấm công. Kiểm tra BHXH. Lập báo cáo nhân sự hàng tháng.
  • 13. 13 - Hành chính: quản lý mọi hoạt động của nhóm hành chính. Lập kế hoạch cải tiến cho nhóm hành chính. Gặp gỡ và làm việc với các cơ quan nhà nước liên quan đến luật lao động Việt Nam. Kiểm soát KPI của nhóm hành chính. Hỗ trợ báo cáo bằng tiếng Hàn cho người Hàn Quốc (nếu có) - Mnt: lập kế hoạch cải tiến cho nhóm MNT. Chịu trách nhiệm và quản lý mọi hoạt động của nhóm MNT. Bảo trì tất cả các nhà máy F1, F2, F3. Điều khiển hệ thống chữa cháy/ máy nén khí/ máy phát điện/ điều hòa. Kiểm soát KPI của nhóm MNT. Đảm bảo điện cho hoạt động của công ty.  Chuyên viên - Nhân sự: lập sơ đồ tuyển dụng. Chuẩn bị tài liệu, thực hiện audit các bộ tiêu chuẩn liên quan đến khách hàng (RBA/ SMETA/ C-TPAT/ …). Kiểm tra dữ liệu chấm công trên hệ thống. Báo cáo nhân sự, nhân lực hằng ngày cho cấp trên. Quản lý, thực hiện các công việc trong nhóm quan hệ lao động. - Hành chính: cải thiện trạng thái làm việc của nhóm hành chính. Kiểm soát tủ loker. Quản lý xe oto và sắp xếp xe taxi. Mua sắm đồ nội thất cho công ty. Kiểm soát nhà thầu cho thuê xe. Chuẩn bị mua quà cho các dịp lễ tết, … Mua thiết bị văn phòng. Quản lý văn phòng phẩm, công đoàn, thẻ nhân viên. Kiểm soát nhà thầu canteen, bữa ăn. Cấp phát bánh mì sữa, bữa ăn phụ. Quản lý, cấp phát đồng phục. Tổ chức tiệc sinh nhật và tặng quà cho người lao động. - Mnt: xử lý tất cả các công việc về điện. Hỗ trợ cập nhật báo cáo hàng ngày. Báo cáo công việc hằng ngày cho quản lý.  Nhân viên cấp cao, nhân viên, … - Nhân sự: thực hiện công việc chấm công, tính lương, thuế TNCN, bảo hiểm hàng tháng. Lập báo cáo nhân sự hàng tháng. Cập nhật giờ làm việc trên hệ thống SEV’S secbuy. Báo cáo cho SEV. Làm tất cả các báo cáo nhân sự hàng tháng. Tuyển dụng, đào tạo, chuẩn bị các hồ sơ cho người lao động mới. Sắp xếp kế hoạch, thực hiện kiểm tra sức khỏe cho người lao động. Giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động khi có thắc mắc, phản hồi từ phía người lao động liên quan đến chế độ phúc lợi của người lao động. - Hành chính: làm các giấy tờ cho người nước ngoài. Kiểm tra sức khỏe cho người nước ngoài làm việc tại công ty. Phát hành thẻ Atm cho nhân viên. Kiểm tra vệ sinh trong toàn nhà máy. Kiểm tra và đưa ra các đề xuất cải thiện trạng thái hiện tại của nhà máy. Kiểm tra sức khỏe, đồ dùng, thuốc, …
  • 14. 14 trong toàn nhà máy. Kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn trong canteen. Sắp xếp phòng họp, tiếp đón đoàn khách đến công ty. - Mnt: sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện dân dụng, máy nén khí, điện lạnh. Hỗ trợ các công việc cho nhóm Kỹ thuật, văn phòng, các công việc khẩn cấp, … - EHS: hỗ trợ tất cả các công việc sau sự phân công của cấp trên. Xử lý các công việc liên quan đến PCCC, môi trường, nước thải, … Đào tạo người mới, kiểm tra 5S hàng ngày. Thực hiện đánh giá nội bộ, khách hàng về EHS.  Hỗ trợ: hỗ trợ các công việc trong phòng HCNS, làm việc theo sự phân công của cấp trên.  Iso + Audit: ban hành các tài liệu nhân sự liên quan đến các bộ tiêu chuẩn khách hàng (RBA/ SMETA/ C-TPAT/, … Đào tạo tất cả các tiêu chuẩn cho tất cả nhân viên, nhân viên mới hàng năm. Kiểm soát mục tiêu dựa trên tiêu chuẩn. Xem xét và cập nhật các tài liệu dựa trên phiên bản mới (nếu có). Sắp xếp audit nội bộ (2 lần/ năm) về ISO 9001/ ISO 14001/ ISO 45001. Kiểm soát tất cả chính sách, mục tiêu, … của tất cả các phòng ban. 2.2.2. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 2.2.2.1. Số lượng và sự biến động nhân sự trong công ty, giai đoạn 2019-06. 2021 Năm 2019 2020 6.2021 Tuyển mới 1983 1512 706 Nghỉ việc 1604 1424 789 Đang làm việc 3380 3468 2931 2.2.2.2. Cơ cấu lao động tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội= Năm 2019 2020 06.2021 Tổng số lao động 3380 100% 3468 100% 2931 100% Lao động trực tiếp 2556 75.62% 2674 77.10% 2287 78.03%
  • 15. 15 Lao động gián tiếp 824 24.38% 794 22.90% 644 21.97% Lao động nữ 2967 87.78% 2973 85.73% 2443 83.35% Lao động nam 413 12.22% 495 14.27% 488 16.65% Lao động phổ thông (không bằng cấp hoặc học hết THPT) 2964 87.69% 3033 87.46% 2558 87.27% Lao động chuyên môn (có bằng từ trung cấp trở lên) 416 12.31% 435 12.54% 373 12.73%
  • 16. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 2.1. Chính sách tuyển dụng của công ty Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng, tiêu chuẩn tuyển dụng sẽ xây dựng kế hoạch tuyển dụng bao gồm: thời gian tuyển dụng, số lượng tuyển dụng, nhân sự phụ trách ở từng công việc (xây dựng bản mô tả công việc, tiêu chuẩn công việc, người tuyển dụng, thông báo kết quả, …), tuyển dụng nguồn nào là chủ yếu, chi phí tuyển dụng, … Công tác xây dựng kế hoạch tuyển dụng chi tiết do phòng HCNS phụ trách. Sau khi xác định xong nhu cầu về TDNL, đã chốt được số lượng lao động cần tuyển và các vị trí chức danh cần tuyển cán bộ phòng HCNS sẽ lập kế hoạch TDNL chi tiết cho lần tuyền dụng đó. Bảng 3.5 Kế hoạch tuyển dụng nhân sự chi tiết STT Vị trí tuyển dụng Số lượng Đơn vị Lý do tuyển Thời gian dự kiến nhận việc Hội đồng tuyển dụng 1 2 3 (Nguồn: Phòng Hành chính - nhân sự)
  • 17. 17 2.2. Quy trình tuyển dụng của công ty Xem xét, Phê duyệt Đăng thông báo tuyển dụng Đồng ý Không đồng ý Thu/ Cập nhật Hồ sơ ứng viên Vị trí Công nhân Nhân sự Vị trí Từ Staff trở lên Nhân sự Giám đốc nhà máy Tổng Giám đốc Nhân sự Viết phiếu “Đề nghị tuyển dụng”: FORM-HR-016 Các bộ phận trong công ty Bộ phận xác định nhu cầu tuyển dụng Nguồn tuyển dụng Bên trong Nguồn tuyển dụng Bên ngoài 2 1
  • 18. 18 HR division and Related division Viết phiếu hẹn phỏng vấn FORM-HR-019 Phỏng vấn chính thức Nhân sự/ Bảo vệ Lựa chọn hồ sơ ứng viên Đạt Kết thúc 1 Không đạt FORM-HR-017 Preliminary Interview; IQ Test Nhân sự IQ Test Kết thúc Không đạt Đạt Đạt Đại diện BGĐ Quyết định tuyển dụng Đào tạo ban đầu Đạt Kiểm tra sức khỏe Kết thúc Không đạt Làm: “Đề nghị chuyển bộ phận” FORM-VH-H-P-14- 12R00 Stop Không đạt Quyết định chuyển bộ phận Lựa chọn ứng viên Đạt Nhân sự và Các bộ phận liên quan Kết thúc Không đạt Nhân sự và Các bộ phận liên quan Nhân sự Nhân sự và Các bộ phận liên quan FORM-H-02-01 FORM-E6-RBA- 02012018 Đạt => Ký hợp đồng chính thức 2
  • 19. 19  Diễn giải a) Xác định nhu cầu tuyển dụng Ban lãnh đạo cùng giám đốc nhà máy, trưởng phòng căn cứ vào tình hình các đơn hàng, kế hoạch sản xuất để họp xác định mức nhân lực tối đa đối với từng bộ phận theo từng năm thông báo trong cuộc họp Ban giám đốc. Sau đó, trưởng bộ phận người Việt Nam của các bộ phận căn cứ vào nhu cầu công việc hoặc kế hoạch sản xuất, số lượng nhân lực nếu phát sinh sẽ đề xuất yêu cầu tuyển dụng theo biểu mẫu Form-HR-016 và xin đượu phê duyệt của giám đốc bộ phận, xác nhận phê duyệt cuối cùng bởi giám đốc điều hành. b) Xem xét, phê duyệt Giám đốc bộ phận căn cứ vào nhu cầu nhân sự đã được thống nhất, phê duyệt yêu cầu tuyển dụng của bộ phận. Nếu xét thấy phù hợp sẽ ký duyệt cho bộ phận đó. Sau khi được giám đốc điều hành phê duyệt phòng ban có nhu cầu tuyển dụng phải có trách nhiệm chuyển yêu cầu tuyển dụng về phòng HCNS. c) Đăng thông báo tuyển dụng Sau khi nhận được yêu cầu tuyển dụng của các phòng/ban. Phòng HCNS lập kế hoạch loại tuyển dụng (tuyển dụng nguồn bên trong công ty/ tuyển dụng nguồn bên ngoài công ty). Sau đó soạn thảo và đăng thông báo tuyển dụng. d) Thu/ cập nhật hồ sơ ứng viên - Với trường hợp tuyển dụng vị trí công nhân. Phòng HCNS và phòng bảo vệ nhận trực tiếp hồ sơ tuyển dụng gồm các loại giấy tờ theo quy định trong thông báo tuyển dụng và viết phiếu hẹn phỏng vấn theo mẫu Form-HR-019 đưa cho ứng viên. - Với trường hợp tuyển dụng từ vị trí Staff trở lên. Phòng HCNS sẽ tiếp nhận hồ sơ và phân loại hồ sơ không đạt yêu cầu, không đáp ứng các tiêu chí đề ra. Phân loại hồ sơ theo thứ tự ưu tiên với từng vị trí theo các tiêu chí được kê khai trong hồ sơ: trình độ văn hóa/ chuyên môn/ kinh nghiệm công tác/ ngoại ngữ và các văn bằng chứng chỉ khác liên quan. e) Lập kế hoạch và tiến hành phỏng vấn chính thức - Với TH tuyển dụng vị trí công nhân. Căn cứ lịch hẹn trên phiếu hẹn phỏng vấn Form-HR-019 phòng HCNS sẽ phỏng vấn trực tiếp để lựa chọn những ứng viên đạt yêu cầu. - Với TH tuyển dụng từ vị trí Staff trở lên: sau khi sàng lọc, phân loại hồ sơ. Phòng HCNS lập danh sách liên lạc mời ứng viên đạt yêu cầu đến tham dự phỏng vấn trực tiếp để đưa ra những đánh giá nhận xét về từng ứng viên cụ thể theo mẫu Form-HR-017. f) Thông báo kết quả phỏng vấn và tiến hành đào tạo
  • 20. 20 - Căn cứ vào kết quả phỏng vấn phòng HCNS sẽ đưa ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới ứng viên đã được lựa chọn lịch đi làm. - Khi ứng viên đến công ty làm việc thì phòng HCNS sẽ tiến hành đào tạo các thủ tục đầu vào theo quy định hiện hành. g) Hợp đồng lao động  Người lao động mới đi làm sẽ được ký hợp đồng chính thức luôn và sẽ được tham gia đóng bảo hiểm ngay tháng người lao động đi làm theo luật BHXH. 2.2.1. Thực trạng công tác tuyển mộ của công ty TNHH Cresyn Hà Nội Tuyển mộ nhân lực tại Công ty TNHH Cresyn Hà Nội bao gồm 3 bước: xác định nguồn tuyển mộ; lựa chọn phương pháp tiếp cận và thu hút ứng viên; thông báo tuyển dụng. a. Xác định nguồn tuyển mộ Trong giai đoạn 2019 – 2021, để tuyển dụng được ứng viên phù hợp, công ty sử dụng cả nguồn lực bên trong và nguồn bên ngoài, nhưng hơn 90% ứng viên đến từ nguồn bên ngoài. Nguồn bên trong là nguồn từ các cán bộ, nhân viên đang làm việc tại Công ty và các Công ty đơn vị thành viên. Nguồn bên ngoài là nguồn lao động từ thị trường lao động ứng tuyển vào các vị trí trong Công ty. Bảng 3.6. Kết quả nguồn tuyển mộ của công ty giai đoạn 2019-06.2021 STT Chỉ tiêu 2019 2020 06.2021 Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) 1 Nguồn nội bộ 60 2.78 100 5.26 120 10.07 2 Nguồn bên ngoài 2100 97.22 1800 94.74 1000 89.93 3 Tổng số hồ sơ 2160 100 1900 100 1120 100 ( Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự )
  • 21. 21  Nguồn bên trong Công ty TNHH Cresyn Hà Nội xem xét nguồn bên trong trước tiên mỗi khi có vị trí cần tuyển, đặc biệt là với các vị trí quan trọng. Điều này giúp nhân viên cảm thấy hài lòng và khích lệ họ phấn đấu vươn lên trong công việc. Do đó ứng viên từ nguồn này thường cho kết quả về chất lượng tuyển dụng cao. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn quan tâm hơn đến nguồn bên ngoài.  Nguồn bên ngoài Nguồn bên ngoài Công ty bao gồm những ứng viên trên thị trường lao động, người quen, bạn bè của CBCNV mong muốn làm việc tại công ty. Phần lớn hồ sơ của công ty đến từ nguồn bên ngoài. Các nguồn tìm kiếm ứng viên có thể tiếp cận tốt như Vietnamwork, TopCV, Facebook, … (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự) Hình 3.2 Tỷ lệ tuyển dụng nguồn bên ngoài của công ty Qua khảo sát, có thể thấy, nguồn ứng viên bên ngoài doanh nghiệp chủ yếu từ Internet (qua các mạng xã hội hoặc các trang web tuyển dụng), điều này dễ hiểu bởi sự bùng nổ của công nghệ thông tin khiến hành vi của ứng viên thay đổi, tìm kiếm công việc 43% 29% 17% 11% Thông tin trên internrt Bạn bè, người quen giới thiệu Hệ thống cơ sở đào tạo Khác
  • 22. 22 chủ yếu thông qua Internet. Nguồn tuyển dụng do bạn bè, người quen giới thiệu còn thấp, chỉ chiếm 29%, nguồn đến từ cơ sở đào tạo chiếm 17% và một số nguồn tuyển dụng khác không đáng kể chiếm 11%. b. Tiếp cận nguồn và thu hút ứng viên • Đối với nguồn bên trong Phương pháp được sử dụng trong việc tuyển mộ nguồn bên trong là dựa trên sự giới thiệu của cán bộ, nhân viên trong Công ty. Qua sự đề bạt của chính những cán bộ, nhân viên trong Công ty, nhân viên phụ trách tuyển dụng sẽ có được danh sách các ứng cử viên có những tiêu chuẩn sát thực với thực tế yêu cầu của công việc và từ đó ứng cử viên phù hợp nhất được lựa chọn một cách nhanh chóng. Ngoài ra, Ban giám đốc sẽ dựa vào hồ sơ của cán bộ, nhân viên, căn cứ vào các văn bằng, chứng chỉ và quá trình lao động để lựa chọn ra ứng viên phù hợp với vị trí Công ty cần tuyển. • Đối với nguồn bên ngoài Đối với nguồn bên ngoài, Công ty sử dụng nhiều phương pháp tuyển mộ như: thông qua internet, các website tuyển dụng; thông qua giới thiệu của cán bộ, nhân viên trong Công ty; thông qua các cơ sở đào tạo. Nguồn tuyển dụng chính của Công ty là thông qua internet, các website tuyển dụng và thông qua bản tin, thông báo nội bộ. Cũng giống như nguồn bên trong, với nguồn bên ngoài, Công ty cũng ưu tiên những ứng viên ứng tuyển qua sự đề cử từ các trưởng bộ phận/phòng ban và các công ty đơn vị thành viên. Ngoài ra, Công ty cũng tiến hành đăng tin tuyển dụng lên trang chủ và một số website tuyển dụng khác như vietnamwork.com.vn, topcv, facebook,…Phương pháp này đã được công ty thực hiện qua nhiều năm và đạt được nhiều kết quả cao. Khi đã xác định phương pháp tuyển mộ phù hợp, phòng HCNS sẽ thiết kế thông báo tuyển dụng. Thông báo tuyển dụng của công ty thường gồm các nội dung:  Thông tin về công ty, vị trí chức danh cần tuyển, số lượng cần tuyển
  • 23. 23  Yêu cầu công việc, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn với chức danh tuyển dụng  Thông tin lương, chính sách đãi ngộ và chế độ làm việc  Thời hạn nhận hồ sơ, thời điểm, địa chỉ liên hệ, cách thức nộp hồ sơ ứng tuyển. 2.2.2. Thực trạng công tác tuyển chọn của công ty TNHH Cresyn Hà Nội a. Thu thập và sàng lọc hồ sơ Sau khi thông báo tuyển dụng, phòng HCNS tiến hành tìm kiếm, thu hút và thu nhận hồ sơ. Tùy từng đợt và từng vị trí tuyển dụng mà các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ sẽ có đôi chút khác nhau để thuận tiện trong quá trình lọc hồ sơ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhân viên tuyển dụng sẽ điền thông tin vào sổ theo dõi thu nhận hồ sơ ứng viên, đồng thời tiến hành kiểm tra và ghi chú về mức độ đầy đủ của hồ sơ theo mẫu sau: Bảng 3.7 Danh sách hồ sơ ứng viên STT Ngày nhận hồ sơ Họ và tên Năm sinh Số điện thoại Gmail Địa chỉ Ghi chú 1 ... ... ... ... ... ... ... 2 ... ... ... ... ... ... ... 3 ... ... ... ... ... ... ... (Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự) Trong quá trình xử lý hồ sơ, những hồ sơ không phù hợp với vị trí ứng tuyển và những phần còn nghi ngờ sẽ được ghi chú lại. Đồng thời cán bộ nhân sự sẽ xem xét đến cách trình bày để đánh giá kỹ năng trình bày văn bản và tính chuyên nghiệp của ứng viên. Sau khi đã loại bỏ các hồ sơ ứng viên không phù hợp với yêu cầu công việc, cán bộ tuyển dụng của công ty bắt đầu tập trung vào lựa chọn tìm ra ứng viên thích hợp nhất và lập báo cáo kết quả xử lý hồ sơ ứng viên theo mẫu sau:
  • 24. 24 Bảng 3.8 Danh sách hồ sơ ứng viên đã xử lý STT Họ tên Mã nhân viên Năm sinh Số điện thoại Gmail Quê quán Số CMTND/ CCCD Bằng cấp Ngày nhận hồ sơ Ghi chú 1 2 3 4 5 6 …. (Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự) b. Test IQ Trước khi tiến hành tiến hành test IQ, cán bộ nhân sự cho các ứng viên điền đầy đủ các thông tin liên quan đến ứng viên và ký tên vào bảng thông tin đó để nộp cho nhân viên phụ trách tuyển dụng để quản lý thông tin ứng viên. Tiến hành tổ chức test IQ cho các ứng viên với các bài test phù hợp với từng vị trí (nhân viên, trưởng phòng, …) Đối với các vị trí tuyển dụng lao động giản đơn như bảo vệ, tạp vụ, lái xe, công nhân,... thì không nhất thiết phải trải qua các bài test IQ bắt buộc mà có thể thay thế bằng các hình thức khác như phỏng vấn hoặc kiểm tra/trắc nghiệm đánh giá về chuyên môn nghiệp vụ. Việc phỏng vấn, kiểm tra/trắc nghiệm đánh giá phải được ghi nhận lại. Phần test IQ sẽ diễn ra nhanh trong vòng khoảng 15-30p, sau đó nhân viên phụ trách thu bài và chấm điểm và kiểm tra các thông tin liên quan. Bài test của ứng viên dự thi được coi là hợp lệ chỉ khi sử dụng đúng theo biểu mẫu.
  • 25. 25 c. Phỏng vấn Sau khi nhận kết quả bài thi test IQ và thông tin ứng viên, nhân viên tuyển dụng sẽ thông báo cho các bộ phận liên quan hoặc trưởng phòng HCNS vào phỏng vấn trực tiếp ứng viên. Tùy theo công việc, chức vụ của ứng viên mà nhân viên tuyển dụng sẽ thông báo cho người có liên quan để phỏng vấn. Đối với các vị trí quan trọng có chức vụ cao, phòng nhân sự sẽ tổ chức hội đồng phỏng vấn, hội đồng phỏng vấn tối thiểu được quy định như sau: - Đối với vị trí nhân viên: trưởng phòng HCNS, trưởng phòng bộ phận liên quan hoặc người được ủy quyền. - Đối với vị trí cấp quản lý: trưởng phòng HCNS, trưởng phòng các bộ phận, ban giám đốc công ty hoặc người được ủy quyền có cấp bậc cao hơn vị trí tuyển dụng. - Kết quả phỏng vấn phải được ghi nhận lại bằng biên bản và có chữ ký của những người phỏng vấn. Phòng HCNS sẽ tổng hợp những ứng viên đạt yêu cầu trình tổng giám đốc phê duyệt. Về đánh giá ứng viên, hiện tại công ty đánh giá chủ yếu dựa vào kết quả phỏng vấn ứng viên. Sau khi có kết quả đánh giá ứng viên cán bộ tuyển dụng sẽ tổng hợp danh sách và làm báo cáo gửi trưởng phòng HCNS và ban giám đốc. d. Quyết định tuyển dụng Sau phần phỏng vấn ứng viên và kết quả báo cáo phỏng vấn được ban giám đốc phê duyệt. Nhân viên phụ trách tuyển dụng sẽ tổng hợp danh sách và điền thông tin của ứng viên trúng tuyển vào file theo dõi thông tin người mới của công ty. Nhân viên phụ trách tuyển dụng sẽ thông báo kết quả và trao đổi lịch đi làm cụ thể cho các ứng viên đã trúng tuyển. Đối với các vị trí đơn giản như công nhân, tạp vụ, … vị trí này hầu như sẽ được công ty ký hợp đồng lao động luôn mà không cần trải qua thời gian thử việc.
  • 26. 26 Đối với vị trí từ nhân viên trở lên sẽ phải thử việc tùy theo vị trí, chức vụ, công việc (nhân viên 2 tháng thử việc, quản lý 3 tháng thử việc). Sau thời gian thử việc, công ty sẽ dựa vào kết quả làm việc của nhân viên và sự quan sát, đánh giá trực tiếp từ phía trưởng phòng về năng lực và thái độ làm việc của nhân viên mới. Từ đó đưa ra quyết định có ký hợp đồng lao động chính thức với ứng viên hay không. Thời hạn ký hợp đồng sau khi kết thúc thử việc sẽ là 1 năm, 3 năm và không xác định thời hạn. Đối với người lao động đang trong thời gian thử việc, công ty vẫn chi trả các chế độ phúc lợi cho người lao động bình thường dù người lao động có xin nghỉ trong thời hạn thử việc hoặc kết quả đánh giá thử việc không đạt. Nhìn chung, người lao động trong công ty đều đánh giá cao công tác tuyển chọn nhân lực tại công ty. Đa số người lao động hài lòng về công tác tuyển chọn tại công ty. 2.2.3. Thực trạng công tác hội nhập vào môi trường làm việc của công ty TNHH Cresyn Hà Nội Sau khi có kết quả phỏng vấn, các ứng viên được tuyển sẽ tham gia đào tạo hội nhập về văn hóa, môi trường làm việc tại doanh nghiệp tại công ty với nội dung như sau: - Mục đích: Đào tạo các nội dung nhằm giúp các cán bộ công nhân viên thử việc, học nghề có điều kiện làm quen với môi trường làm việc mới và hội nhập thuận lợi vào hoạt động chung, trước khi được tuyển dụng ký hợp đồng chính thức. - Nội dung đào tạo: Văn hóa doanh nghiệp ( Lịch sử hình thành và phát triển của công ty, tầm nhìn, sứ mệnh mục tiêu của công ty, nội quy lao động, giới thiệu về cơ chế lương thưởng, chế độ phúc lợi,...) - Thời gian: đào tạo trong vòng 1 ngày - Địa điểm: tại phòng đào tạo của Công ty - Phương pháp: hội thảo - Trong thời gian đào tạo, người lao động vẫn được công ty tính lương trả công theo quy định.
  • 27. 27 Bảng 3.10 Chương trình đào tạo hội nhập nhân lực mới tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội
  • 28. 28 2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 2.4.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp - Tuyển chọn nhân viên là cả một quá trình không đơn giản như chúng ta thường nghĩ. Phẩm chất của nhân viên luôn luôn là yếu tố quan trọng. Nhưng yếu tố này đôi khi có thể được xem bớt khi các điều kiện về thời gian và tài chính không cho phép thực hiện và tốn kém thì việc tuyển chọn nhân viên còn quan trọng và tốn kém hơn nhiều vì nó đòi hỏi phải có thời gian, sức lực, trình độ và khả năng tài chính. - Uy tín của tổ chức trên thị trường, tổ chức càng có uy tín thì càng dễ thu hút lao động. Người lao động khi đi xin việc thì họ luôn mong đợi xin vào làm việc tại các doanh nghiệp có uy tín, có truyền thống lâu năm.Ví dụ: Các tổng công ty lớn, hệ thống ngân hàng tài chính, các doanh nghiệp đầu ngành là những nơi dễ thu hút lao động. - Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Đây là yếu tố quan trọng tác động đến hoạt động tuyển dụng vì khi tổ chức một chương trình tuyển dụng rất tốn kém về kinh phí. - Các chính sách về nguồn nhân lực của doanh nghiệp, chính sách đào tạo, đề bạt, sử dụng lao động. Người lao động ở bất cứ tổ chức nào cũng rất quan tâm đến các chính sách đào tạo, đề bạt, sử dụng lao động vì vậy nếu các chính sách này phù hợp thì sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động. Còn người lao động cũng tin tưởng và trung thành hơn với doanh nghiệp 2.4.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp - Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến tuyển chọn nhân sự. Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, hoặc kinh tế bất ổn có chiều hướng đi xuống, công ty vẫn cần duy trì lực lượng lao động hiện tại để đảm bảo hoạt động, mặt khác cần phải giảm việc tuyển dụng, giảm chi phí lao động, người lao động trong công ty phải tuyển thêm nhiều người, có tay nghề kỹ thuật và trình độ cao, đòi hỏi phải tăng lương để thu hút thêm nhân tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc.
  • 29. 29 - Cung lao động, cầu lao động trên thị trường, khi doanh nghiệp có nhu cầu về lao động thì cung về lao động là vấn đề được doanh nghiệp quan tâm. Qua đó doanh nghiệp sẽ biết được cung về lao động sẽ đáp ứng đến đâu so với nhu cầu lao động của doanh nghiệp về số lượng và chất lượng. - Sự cạnh tranh của các tổ chức, các doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng. Ở Việt Nam sự cạnh tranh này chưa gay gắt nhưng trong tương lai nhất định nó sẽ là một vấn đề mà các tổ chức luôn phải quan tâm. - Các chính sách của đối thủ cạnh tranh về dịch vụ và lương bổng để điều chỉnh cho phù hợp. Sự thay đổi khoa học cũng đồng nghĩa với sự kiện là chỉ cần ít người hơn mà vẫn sản xuất ra số lượng sản phẩm tương tự, nhưng có chất lượng hơn. Điều này có nghĩa là nhà quản trị phải sắp xếp lại lực lượng lao động dư thừa. 2.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI THEO CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ 2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 2.6.1. Những thành công đạt được Trong những năm hình thành và hoạt động thì công ty cũng đã nhận được những thành công nhất định, cụ thể như: - Doanh thu của công ty tăng đều và phát triển mạnh qua từng năm, doanh thu tăng thì lợi nhuận của công ty cũng tăng lên. Trong tình hình kinh tế dịch bệnh căng thẳng vào cuối năm 2019-2020, nhiều công ty không kiểm soát dịch tốt nên phải dừng hoạt động mà công ty TNHH Cresyn Hà Nội vẫn kiên trì và phát triển được thì đây chính là một thành công lớn của công ty. - Công ty đã xây dựng được một hệ thống tuyển dụng linh hoạt, hệ thống đánh giá ứng viên chất lượng cao. - Công ty ngày càng làm ăn có uy tín trên thị trường và cũng do văn hóa công ty phù hợp với giới trẻ nên thu hút được nhiều lao động trẻ
  • 30. 30 - Phương pháp tuyển chọn phong phú, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng nhân lực cho công ty. - Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và sẵn sàng cống hiến, đội ngũ giàu kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng. - Các chế độ phúc lợi, đãi ngộ hấp dẫn, đầy đủ và rõ ràng. - Các hoạt động ngoại khóa từ công ty hoặc ban chấp hành cơ sở như tình nguyện viên, ca hát, thi đua, kết nạp đảng,… - Có hệ thống, quy trình tuyển dụng đầy đủ và chi tiết. Đây sẽ là những động lực, là nền tảng vẵng chắc để công ty ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng, tiến xa hơn trong ngành sản xuất điện tử. 2.6.2. Những tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân Ngoài những thành công đạt được thì công ty cũng gặp một số vấn đề và hạn chế như: - Kết cấu quản lý tuyển dụng chưa toàn diện. - Các chương trình tổ chức thiếu tính chiều sâu. - Cơ chế khuyến khích động viên nhân sự không nhất quán, không đồng. - Hệ thống định chế không được thiết kế khoa học hướng vào giải quyết các vấn đề, các công việc có chất lượng và hiệu quả. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH CRESYN HÀ NỘI 3.1. Phương hướng phát triển nguồn nhân sự của công ty TNHH Cresyn Hà Nội trong thời gian tới 3.1.1. Chính sách đãi ngộ 3.1.2. Chính sách thăng tiến 3.1.3. Chính sách đào tạo 3.2. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH Cresyn Hà Nội trong thời gian tới 3.3. Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Cresyn Hà Nội 3.3.1. Khuyến nghị 3.3.2. Giải pháp
  • 31. 31 KẾT LUẬN Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực” , tác giả TS.Trần Kim Dung (2003), Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. 2. Giáo trình “Quản trị nhân lực”, tác giả PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quân, ThS.Nguyễn Vân Điềm (2007), Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Danh mục từ viết tắt Danh mục các sơ đồ, biểu đồ Danh mục bảng biểu