Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL, Báo cáo đồ án quản lý chuỗi nhà hàng, Download Full code đồ án quản lý sàn bất động sản code. Giải pháp thiết kế website phần mềm quản lý sàn giao dịch bất động sản và nhà đất đã được ADC Việt Nam phát triển từ sự kết hợp giữa các chuyên gia
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân phúc lai, cho các bạn tham khảo
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạnghieu anh
Hiểu được các vấn đề đó cũng như mong muốn đưa thương mại điện tử đến với nhiều người hơn chúng em thực hiện đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng ". Với mục đích xây dựng một hệ thống bán hàng qua mạng uy tín, đơn giản
báo cáo quản lý cửa hàng máy tính . Tài liệu này giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình của 1 cửa hàng làm việc thế nào, phân tích chức năng usecase. Dựa trên tài liệu này các bạn sẽ làm được nhiều báo cáo khác về môn học phân tích thiết kế dữ liệu và lập trình website. Ngoài ra các bạn có thể download tại website http://www.thuvienso.net. rất nhiều tài liệu trên website này.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Tìm hiểu hệ thống phát hiện xâm nhập IDS-SNORT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Web bán và giới thiệu văn phòng phẩm với HTML 5.0, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: Hoàn thiện chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật Vinaconex, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân phúc lai, cho các bạn tham khảo
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạnghieu anh
Hiểu được các vấn đề đó cũng như mong muốn đưa thương mại điện tử đến với nhiều người hơn chúng em thực hiện đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng ". Với mục đích xây dựng một hệ thống bán hàng qua mạng uy tín, đơn giản
báo cáo quản lý cửa hàng máy tính . Tài liệu này giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình của 1 cửa hàng làm việc thế nào, phân tích chức năng usecase. Dựa trên tài liệu này các bạn sẽ làm được nhiều báo cáo khác về môn học phân tích thiết kế dữ liệu và lập trình website. Ngoài ra các bạn có thể download tại website http://www.thuvienso.net. rất nhiều tài liệu trên website này.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Tìm hiểu hệ thống phát hiện xâm nhập IDS-SNORT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Web bán và giới thiệu văn phòng phẩm với HTML 5.0, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: Hoàn thiện chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật Vinaconex, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản cố định ở một khách sạn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL (20)
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL
1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN CNTT
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHUỖI BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN TOÀN QUỐC
Sinh viên thực hiện :
Giảng viên hướng
dẫn
:
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp :
Khóa : 2018 - 2021
Hà Nội, tháng 10 năm 2021
3. 3
MỤC LỤC
Nội dung
PHẦN 1. ĐÔI NÉT VỀ DỰ ÁN...................................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................... 7
1.1. Giới thiệu chung:...................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ....................................................................... 8
2.1. Sự cần thiết của phần mềm:.......................................................................................... 8
Chương 3. TÓM TẮT NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN.................................................................. 10
3.1. Mục tiêu của dự án...................................................................................................... 10
3.2. Kế hoạch xây dựng dự án............................................................................................ 10
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ............................... 13
4.1. Định hướng thiết kế..................................................................................................... 13
4.2. Yêu cầu về chức năng hệ thống:.................................................................................. 13
4.3. Giải pháp cho hệ thống phần mềm:............................................................................. 14
CHƯƠNG 5 : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ................................................................................... 15
5.1. Tổng mức đầu tư......................................................................................................... 15
5.2. Dự toán Chi tiết xây dựng phần mềm.......................................................................... 16
5.3. Bảng chức năng........................................................................................................... 16
Phần 2: CHI TIẾT DỰ ÁN....................................................................................................... 18
CHƯƠNG 1. VAI NÉT VỀ DỰ ÁN....................................................................................... 25
1.1. Giới thiệu.................................................................................................................... 25
1.2. Phạm vi dự án............................................................................................................. 25
1.3. Các điều kiện ràng buộc.............................................................................................. 26
1.4. Sản phẩm bàn giao...................................................................................................... 26
1.5. Tiến trình quản lý dự án ............................................................................................. 26
CHƯƠNG 2. TÔN CHỈ DỰ ÁN............................................................................................ 27
2.1. Tổng quan................................................................................................................... 27
2.2. Phạm vi công việc........................................................................................................ 27
2.3. Các bên liên quan........................................................................................................ 27
2.4. Thiết lập các giả thiết.................................................................................................. 28
2.5. Nguồn tài nguyên........................................................................................................ 28
2.6. Các sản phẩm bàn giao ............................................................................................... 28
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN...................................................................... 29
3.1. Phạm vi dự án............................................................................................................. 29
4. 4
3.2. Lựa chọn các công cụ lập kế hoạch ............................................................................. 29
3.3. Bảng phân rã công việc ............................................................................................... 30
3.4. Quản lý tài nguyên con người...................................................................................... 32
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN..............Error! Bookmark not defined.
4.1. Phân bổ tài nguyên và thời gian.....................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Danh sách các mốc thời gian quan trọng.........................Error! Bookmark not defined.
4.3. Ước lượng thời gian ........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN...................................................................... 37
5.1. Chi phí cần thiết cho nhân công.................................................................................. 38
5.2. Bảng ước tính chi phí cho các hoạt động..................................................................... 42
CHƯƠNG 6. QUẢN LÝ CẤU HÌNH.................................................................................... 43
6.1. Ý nghĩa của việc quản lý cấu hình............................................................................... 43
6.2. Vai trò và Trách nhiệm của đội dự án quản lý bất động sản....................................... 43
6.3. Phương pháp định danh và xác định Baseline trên các sản phẩm ............................... 44
CHƯƠNG 7. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.............................................................................. 48
7.1. Khái quát về quản lý chất lượng ................................................................................. 48
7.2. Lập kế hoạch chất lượng............................................................................................. 49
7.3. Kế hoạch giám sát chất lượng ..................................................................................... 50
7.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm kế hoạch bàn giao........................................ 51
CHƯƠNG 8.KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN SỰ.................................................................. 52
8.1. Các vị trí trong quản lý dự án..................................................................................... 52
8.2.Sắp xếp nhân sự........................................................................................................... 53
8.3.Sơ đồ tổ chức của dự án............................................................................................... 54
8.4.Phân chia công việc...................................................................................................... 55
CHƯƠNG 9. QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG VÀ GIAO TIẾP .............................................. 58
9.1. Các thành phần tham gia........................................................................................ 58
9.2. Thông tin liên lạc giữa các bên................................................................................ 60
9.3. Các kênh giao tiếp.................................................................................................. 60
CHƯƠNG 10. KẾ HOẠCH QUẢN LÝRỦI RO ................................................................ 70
10.1. Giới thiệu............................................................................................................ 70
10.2. Đặt thời gian....................................................................................................... 70
10.3. Định dạng báo cáo .............................................................................................. 71
10.4. Xác định rủi ro ................................................................................................... 73
CHƯƠNG 11. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MUA SẮM TRONG................................................ 79
11.1. Các giai đoạn trong việc quản lý mua sắm trong dự án....................................... 79
11.2. Thủ tục mua sắm................................................................................................ 80
5. 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Phần 1. Hình 4. 1: Sơ đồ hệ thống................................................................................................ 13
Phần 2. Hình 4. 1: Biểu đồ Grantt tổng hợp ................................................................................. 37
Phần 2. Hình 6. 1: Sơ đồ biểu diễn quy trình quản lý..................................................................... 47
Phần 2. Hình 8. 1: Sơ đồ tổ chức dự án......................................................................................... 54
6. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Phần 1. Bảng 5. 1: Bảng tổng hợp chi phí phần mềm.................................................................... 15
Phần 1. Bảng 5. 2: Bảng tổng kết chi phí dự án............................................................................ 15
Phần 1. Bảng 5. 3: Bảng tác nhân xây dựng phần mềm................................................................. 16
Phần 1. Bảng 5. 4: Bảng chức năng xây dựng phần mềm.............................................................. 18
Phần 1. Bảng 5. 5: Phụ lục IV: Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (Use-Case)................ 18
Phần 1. Bảng 5. 6: Bảng quy định trọng số, hệ số BMT................................................................ 19
Phần 1. Bảng 5. 7: Phụ lục V: Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ ......................... 19
Phần 1. Bảng 5. 8: Dự kiến trình độ và kinh nghiệm cần có của nhân công lao động (Phụ lục V) .... 21
Phần 1. Bảng 5. 9: Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về
môi trường ................................................................................................................................. 22
Phần 1. Bảng 5. 10: Bảng quy định xếp hạng giá trị trọng số......................................................... 23
Phần 1. Bảng 5. 11: Bảng Sinoisuy ............................................................................................. 24
Phần 1. Bảng 5. 12: Bảng thời gian lao động P............................................................................. 24
Phần 2. Bảng 3. 1: Bảng phân rã công việc................................................................................... 32
Phần 2. Bảng 3. 2: Các thành viên đội dự án................................................................................. 32
Phần 2. Bảng 3. 3: Danh sách các vị trí cần cho dự án................................................................... 34
Phần 2. Bảng 3. 4: Vị trí các thành viên trong dự án...................................................................... 35
Phần 2. Bảng 4. 1: Bảng phân bố tài nguyên và thời gian...................Error! Bookmark not defined.
Phần 2. Bảng 4. 2: Danh sách các mốc thời gian quan trọng...............Error! Bookmark not defined.
Phần 2. Bảng 4. 3: Bảng dự kiến thời gian công việc..................................................................... 36
Phần 2. Bảng 5. 1: Chi phí cần thiết cho nhân công....................................................................... 38
Phần 2. Bảng 5. 2: Bảng chi phí công việc.................................................................................... 39
Phần 2. Bảng 5. 3: Chi phí cho nhân công .................................................................................... 41
Phần 2. Bảng 5. 4: Chi phí cần thiết ............................................................................................. 42
Phần 2. Bảng 6. 1:Nhiệm vụ của từng thành viên .......................................................................... 43
Phần 2. Bảng 6. 2: Định dạng các tài liệu liên quan....................................................................... 46
Phần 2. Bảng 7. 1: Nhiệm vụ cho quản lý chất lượng .................................................................... 48
Phần 2. Bảng 7. 2: Kế hoạch giám sát chất lượng.......................................................................... 50
Phần 2. Bảng 7. 3: Kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm........................................................... 51
Phần 2. Bảng 8. 1: Danh sách các cá nhân tham gia dự án ............................................................. 52
Phần 2. Bảng 8. 2: Danh sách các cá nhân tham gia dự án ............................................................. 53
Phần 2. Bảng 8. 3: Ma trận kỹ năng ............................................................................................. 53
Phần 2. Bảng 8. 4: Vị trí các cá nhân trong dự án.......................................................................... 54
Phần 2. Bảng 8. 5: Phân chia giữa các nhóm................................................................................. 55
Phần 2. Bảng 8. 6: Phân chia chi tiết ............................................................................................ 57
Phần 2. Bảng 9. 1: Bảng danh sách các cuộc họp giữa các bên....................................................... 59
Phần 2. Bảng 9. 2: Thông tin liên lạc giữa các bên........................................................................ 60
Phần 2. Bảng 10. 1: Các lĩnh vực xảy ra rủi ro.............................................................................. 73
Phần 2. Bảng 10. 2: Bảng xác định rủi ro...................................................................................... 74
Phần 2. Bảng 10. 3: Phân tích rủi ro ............................................................................................. 76
Phần 2. Bảng 10. 4: Bảng kế hoạch phòng rủi ro........................................................................... 78
Phần 2. Bảng 11. 1: Bảng danh mục mua sắm trang thiết bị........................................................... 80
7. 7
PHẦN 1. ĐÔI NÉT VỀ DỰ ÁN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung:
Với xu thế thông tin toàn cầu, phần mềm quản lý đang là mô hình phát triển
chung cho các hệ thống quản lý hiện nay. Dự án xây dựng phần mềm quản lý
chuỗi bất động sản được xây dựng và phát triển
Dự án chuỗi bất động sản được xây dựng cho công ty Thế Anh Group với
bên thực hiện là đội thiết kế và phát triển phần mềm của công ty Thế Anh
Group.
Dựa theo công nghệ hiện tại, chuỗi ngành BĐS cần hỗ trợ nhiều bởi khoa
học, phần mềm máy tính, do nhu cầu thiết yếu, Cty Thế Anh Group đã thực hiện
dự án quản lý chuỗi bất động sản bằng phần mềm trên đa nền tảng. Dự án quản
lý chuỗi bất động sản được khởi động nhằm khắc phục các nhu cầu quản lý
BigData, bảo toàn dữ liệu và giúp người dùng dễ dàng tiếp cận và sử dụng dữ
liệu hiệu quả hơn.
Dự án quản lý chuỗi bất động sản trên toàn quốc nhằm quảng cáo và quản lý
hệ thống bất động sản, làm trung gian, cầu nối giữa người bán/người cho thuê và
người mua/người thuê thực hiện chức năng quảng bá, giao dịch giữa người
mua/người cho thuê và người bán/người thuê.
8. 8
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1. Sự cần thiết của phần mềm:
- Thao tác thủ công:
o Thời gian xử lý lâu hơn
o Có khả năng thất thoát dữ liệu
o Không có tính bảo mật
o Không có khả năng lấy lại dữ liệu khi đã bị mất
o Khó khăn trong việc kiểm soátdữ liệu
Vào thế kỉ 21, công nghệ thông tin đang có được sự bùng nổ chưa từng thấy.
Bằng các ưu thế vượt trội mà côngnghệ thông tin đã đạt được thành tựu như
ngày này và càng hơn như thế trong thời gian tiết theo.
Phần mềm quản lý bất động sản ngày nay đã không còn quá xa lạ với hầu hết
các chủ đầu tư. Đặc biệt trong việc kinh doanh bất động sản thời công nghệ hóa
thì việc sử dụng phần mềm quản lý bất động sản là giải pháp cấp thiết giúp chủ
đầu tư có thể quản trị doanh nghiệp dễ dàng, tăng cường phát triển thương hiệu
ổn định và hiệu quả.
Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay khi mọi thứ đều được công nghệ hóa và
tự động hóa qua các công cụ điện tử cùng hệ thống phần mềm thì việc sử dụng
phần mềm quản lý bất động sản như Thế Anh Group chính là giải pháp cấp thiết
dành cho chủ đầu tư cùng các doanh nghiệp bất động sản.
Việc sử dụng phần mềm quản lý bất độngsản Thế Anh Group được xem là giải
pháp quản lý bất độngsản hoàn hảo nhất dành cho các chủ đầu tư cùng với doanh
nghiệp bất động sản, giúp việc kinh doanh bất động sản trơn tru và hiệu quả hơn
hẳn.
Nếu như trước đây khi sử dụng các phương pháp quản lý bất động sản bằng
các giải pháp thủ công có thể dẫn tới nhầm lẫn và sai lệch thông tin thì ngày nay
việc sử dụng phần mềm của Thế Anh Group giúp bạn hoàn toàn tránh khỏi nỗi lo
này.
Sử dụng phần mềm Thế Anh Group để quản lý bất động sản giúp chủ đầu tư
và doanh nghiệp có thể lưu trữ an toàn hồ sơ khách hàng, tình trạng sản phẩm,
tình hình doanh thu, nhân sự một cách chính xác và hiệu quả, cập nhật kịp thời
nhanh chóng và hoàn toàn hỗ trợ tối ưu trong hoạt động kinh doanh cùng phát
triển doanh nghiệp.
Đặc biệt với côngnghệ hiện đại, tiện dụng đa tính năng của phần mềm quản lý
bất động sản Thế Anh Group có thể quản lý tốt với mọi loại hình doanh nghiệp
bất động sản.
9. 9
Khi sử dụng phần mềm quản lý dựán bất độngsản Thế Anh Group sẽgiúp chủ
đầu tư cùng doanh nghiệp bất động sản tăng cường tính liên kết giữa các phòng
ban và độinhóm hiệu quả, giúp việc trao đổi công việc nhanh chóng và dễ dàng
hơn, kịp thời hỗ trợ giữa các bộ phận và có thể mang lại được hiệu quả công việc
cao nhất.
Việc ứng dụng phần mềm Thế Anh Group trong quản lý bất động sản cũng có
thể giúp đội ngũ tư vấn viên kịp thời hỗ trợ và giải đáp được thắc mắc của khách
hàng, tăng cường độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp, đảm bảo mọi
thông tin, yêu cầu của khách hàng đều được cung cấp kịp thời.
Đặc biệt khi dùng phần mềm quản lý bất động sản Thế Anh Group không chỉ
giúp giải quyết bài toán về quản trị mà còngiúp phân tích, thống kê dễ dàng tình
hình, hoạt động kinh doanh, khách hàng của doanh nghiệp. Điều này giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được phần lớn thời gian, chi phí, thúc đẩy lợi nhuận, doanh số
bán hàng của doanh nghiệp.
- Phần mềm quản lý chuỗi bất động sản Thế Anh Group:
o Hệ thống hỗ trợ người dùng thao tác với dữ liệu 1 cách tối ưu và
chuẩn xác.
o Hệ thống giúp quản lý và bảo toàn dữ liệu hệ thống, tránh trường
hợp thất thoát dữ liệu.
o Cải thiện thời gian nghiệp vụ công việc.
10. 10
Chương 3. TÓM TẮT NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
3.1. Mục tiêu của dự án
Với xu thế thông tin toàn cầu, phần mềm quản lý đang là mô hình phát triển
chung cho các hệ thống quản lý hiện nay. Dự án xây dựng phần mềm quản lý
chuỗi bất động sản online được xây dựng và phát triển nhằm mục đíchtheo dõi,
quản lý và phục vụ bạn đọc một cách tốt nhất.
Dự án quản lý chuỗi bất động sản trên toàn quốc nhằm quảng cáo và quản
lý hệ thống bất động sản, làm trung gian, cầu nối giữa người bán/người cho thuê
và người mua/người thuê thực hiện chức năng quảng bá, giao dịch giữa người
mua/người cho thuê và người bán/người thuê.
3.2. Kế hoạch xây dựng dự án
Các loại kế hoạchthực hiện dự án
Kế hoạch đảm bảo chất lượng: Mô tả các chuẩn, các quy trình được sử dụng
trong dự án.
Kế hoạch thẩm định: Mô tả các phương pháp, nguồn lực, lịch trình thẩm
định hệ thống.
Kế hoạch quản lý cấu hình: Mô tả các thủ tục, cấu trúc quản lý cấu hình
được sử dụng.
Kế hoạch bảo trì: Dự tính các yêu cầu về hệ thống, chi phí, nỗ lực cần thiết
cho bảo trì.
Kế hoạch phát triển đội ngũ: Mô tả kĩ năng và kinh nghiệm của các thành
viên trong nhóm dự án sẽ phát triển như thế nào.
Quy trình lập kế hoạchthực hiện dự án
Thiết lập các ràng buộc của dự án: thời gian, nhân lực, ngân sách
Đánh giá bước đầu về các "tham số" của dự án: quy mô, độ phức tạp, nguồn
lực
Xác định các mốc thời gian trong thực hiện dự án và sản phẩm thu được ứng
với mỗi mốc thời gian
Trong khi dự án chưa hoàn thành hoặc chưa bị hủy bỏ thì thực hiện lặp đi
lặp lại các công việc sau:
1. Lập lịch thực hiện dự án
2. Thực hiện các hoạt động theo lịch trình
3. Theo dõi sự tiến triển của dự án, so sánh với lịch trình
4. Đánh giá lại các tham số của dự án
5. Lập lại lịch thực hiện dự án cho các tham số mới
11. 11
6. Thỏa thuận lại các ràng buộc và sản phẩm bàn giao của mỗi mốc thời
gian
7. Nếu có vấn đề nảy sinh thì xem xét lại các kĩ thuật khởi đầu đưa ra các
biện pháp cần thiết
Cấu trúc kế hoạchthực hiện dự án
Tổ chức dự án
Phân tích các rủi ro
Yêu cầu về tài nguyên phần cứng, phần mềm
Phân công công việc
Lập lịch dự án
Cơ chế kiểm soátvà báo cáo.
3.3. Hiệu quả dự án
Sản phẩm bàn giao Thước đo chất lượng
Tài liệu lập kế hoạch Bàn giao 100% các bản kế hoạch vào đúng thời gian
Xác định đúng 100% phạm vi của dự án
Mỗi thành viên đều được phân công việc rõ ràng
Hệ thống quản lý Bàn giao hệ thống cho khách hàng đúng ngày theo yêu cầu
Tương thích với hệ điều hành Windows Server 2003, Windows
7, Windows 8, Windows 8.1, Windows 10
Thực hiện đầy đủ 100% các chức năng yêu cầu
12. 12
Hỗ trợ 90% các hoạt động nghiệp vụ của bất động sản
Hoạt động được trên máy có cấu hình tối thiểu Core i3 2.2 GHz,
Ram 2GB
Không xảy ra xung đột với các phần mềm an ninh phổ biến
Phân quyền truy cập hệ thống
Hệ thống quản lý Lưu trữ hợp đồng vào CSDL trong vòng 3s
100% mẫu hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng
Đúng 90% so với bản thiết kế, trong 10% sai khác phải nêu rõ lý
do
Có xử lý đa luồng trong trường hợp khách hàng tìm kiếm và hệ
thống cập nhật cùng truy cập vào một sản phẩm
Hệ thống bài tin đăng Lưu trữ tin đăng vào CSDL trong vòng 5s
Đúng 95% so với bản thiết kế, 5% sai khác nêu rõ lý do
Hệ thống quản lý nhà Kiểm tra thông tin hợp lệ của sản phẩm trong vòng 5s
Lưu thông tin nhà vào CSDL trong 3s
Hệ cơ sở dữ liệu Đảm bảo lưu trữ thông tin của > 5.000.000 bài tin đăng và nhà
13. 13
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
4.1. Định hướng thiết kế
Hệ thống quản lý chuỗi bất động sản được thiết kế dựa trên các nhu cầu
thiết yếu của bộ phận nghiệp vụ quản lý bất động sản với các chức năng hỗ trợ
như quản lý thông tin người thuê trọ, quản lý thông tin chuỗi bất động sản, thống
kê và lập các biểu đồ lợi nhuận và có các chức năng tự động tạo thông báo, tính
tiền theo hạn mức được định trước.
Hệ thống được xây dựng trên nền tảng C# cho desktop, React JS cho Web và
React Native cho app mobile, và sử dụng hệ SQL Server 2008.
C# là một ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng. Được phát triển bởi
microsoft, C# (phát âm là C sharp) ra đời năm 2000 dưới bàn tay của Anders
Hejlsberg. Đây là một loại ngôn ngữ lập trình hiện đại và khá mạnh mẽ. Được
xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ lập trình mạnh nhất là C++ và Java, C# được
miêu tả là sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. Lập trình C# với
sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng
Windows Frorms hay WPF (Windows Presentation Foundation … trở nên rất dễ
dàng. Còn đối với JS thì đây là 1 loại ngôn ngữ kịch bản, có tính linh động cao,
và hỗ trợ xử lý lỗi ngay lập tức, khả năng chịu lỗi cao
4.2. Yêu cầuvề chức năng hệ thống:
- Biểu đồ chức năng hệ thống:
Phần 1. Hình 4. 1: Sơ đồ hệ thống
14. 14
- Hệ thống bao gồm các chức năng cơ bản như :
- Module Thêm , sửa, xóa các bài đăng, tin đăng về nhà đất.
- Module quản lý các chức năng liên quan đến thuê phòng trọ.
- Module thống kê, doanh thu, bài đăng theo tháng, năm, ngày
- Module dành cho người quản lý hệ thống.
- Module Lập lịch báo cáo.
- Chức năng Tự tạo thông báo và tính toán.
4.3. Giải pháp cho hệ thống phần mềm:
- Phần mềm cung cấp các giải pháp như :
- Quản lý khách hàng tiềm năng (Doanh nghiệp, các nhân)
- Quản lý truy vấn lịch sử bất động sản
- Quản lý cho thuê
- Quản lý danh mục bất động sản
- Quản lý tiện ích dịch vụ
- Quản lý chứng từ thu tiền
- Quản lý gia hạn hợp đồng , ký mới
- Nhắc nhở, cảnh báo người dùng
- Hệ thống báo cáo phân tích hệ thống
15. 15
CHƯƠNG 5 : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
5.1. Tổng mức đầu tư
(Tính theo thông tư 2589-Bộ TTTT)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHẦN MỀM
Tên phần mềm: Hệ thống quản lý chuỗi bất động sản
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I
Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 19
2 Điểm Use case (TBF) Phụ lục IV 35
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 54
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,08
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,1225
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF
x EF
65,4642
II Nội suy thời gian lao động
(P)
P = người/giờ/AUCP 32
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 109,1070
IV Mức lương lao động bình
quân (H)
H = người/giờ 33.102 đồng
V Định giá phần mềm nội bộ
(G)
G = 1.4 x E x P x H 161.803.919 đồng
Phần 1. Bảng 5. 1: Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H 161,803,919
2 Chi phí chung G x tỷ lệ 97,082,351
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ 50,703,967
4 Chi phí phần mềm G + C + TL 500,770,076
TỔNG CỘNG GPM 500,770,076
Phần 1. Bảng 5. 2: Bảng tổng kết chi phí dự án
16. 16
5.2. Dự toán Chi tiết xây dựng phần mềm
Phụ lục 3 – TT 2589 – BTTTT:
T
T
Loại Actor Mô tả Số tác
nhân
Trọng
số
Điểm
của
từng
loại tác
nhân
Ghi
chú
1
Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
2 1 2
2
Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc phục
vụ một giao thức hoạt động
(HT)
1 2 2
3
Phức tạp (complex
actor)
Giao diện đồ họa (NQT, Công
dân, BTV, NSD)
5 3 15
Cộng (1+2+3) 19
Phần 1. Bảng 5. 3: Bảng tác nhân xây dựng phần mềm
5.3. Bảng chức năng
Phụ lục 1-2 – TT 2589 – BTTTT:
ST
T
Mô tả yêu cầu Phân loại Mức độ
Xếp
hạng
BMT
1 Nhóm chức năng quản lý user B1
Đăng ký/ Đăng xuất Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Tích hợp social (Facebook, Google) Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Update Profile Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Chi tiết thông tin user Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Đổi mật khẩu Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Quên mật khẩu Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Xử lý upload Ảnh và resize Ảnh Dữ liệu đầu vào Phức tạp B
2 Nhóm chưc năng bài tin đăng
Tạo tin đăng B1
Danh sách tin đăng Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Chi tiết tin đăng Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Sửa, xóa tin đăng Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Danh sách tin đăng mới nhất B1
Danh sách tin đăng yêu thích Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Tạo tin yêu thích Dữ liệu đầu vào Phức tạp B
Tìm kiếm tin đăng theo các tiêu chí Câu hỏi truy vấn Đơn giản B
Lấy danh sách setting App B2
3 Nhóm chức năng khuyến mãi Câu hỏi truy vấn Trung bình B1
Danh sách khuyến mãi Câu hỏi truy vấn Đơn giản B
Chi tiết tin khuyến mãi Dữ liệu đầu vào Đơn giản B
17. 17
4 Nhóm chức năng quản lý xu B1
Nạp xu vào tài khoản Dữ liệu đầu vào Đơn giản B
Dùng xu mua tin Dữ liệu đầu vào Đơn giản B
Lịch sử nạp xu và mua tin Dữ liệu đầu vào Đơn giản B
Xử lý mua tin VIP Câu hỏi truy vấn Đơn giản B
5 Nhóm chức năng quản lý nhà
Sửa/ xóa nhà Dữ liệu đầu vào Đơn giản B
Chức năng thống kê Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Danh sách các nhà hiện có của user Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Danh sách khách nợ tiền Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Chi tiết nhà Câu hỏi truy vấn Đơn giản B
Danh sách phòng thuộc nhà Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Danh sách tin đã đăng của nhà, phòng Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Tìm kiếm thông tin người thuê Câu hỏi truy vấn Đơn giản B
Thêm người thuê Dữ liệu đầu vào Trung bình B
6 Nhóm chức năng quản lý phòng
Sửa/ Xóa phòng Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Chi tiết phòng Câu hỏi truy vấn Đơn giản B
Trả phòng Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Danh sách dịch vụ của phòng Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Cập nhật dịch vụ phòng Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Thành viên thuê phòng Câu hỏi truy vấn Trung bình B
Đánh giá người thuê Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Profile người thuê Câu hỏi truy vấn Trung bình B
7 Nhóm chức năng hợp đồng
Hợp đồng điện tử Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Hợp đồng giấy Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Danh sách hợp đồng (trong màn hình
user)
Câu hỏi truy vấn Trung bình B
8 Nhóm chức năng quản lý dịch vụ
Tạo mới sửa xóa dịch vụ Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Danh sách các dịch vụ Câu hỏi truy vấn Trung bình B
9 Nhóm chức năng quản lý chỉ số
điện nước
Nhập chỉ số điện nước của từng
phòng hoặc từng nhà theo tháng
Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Danh sách phòng cùng chỉ số điện
nước
Câu hỏi truy vấn Trung bình B
10 Nhóm quản lý chi phí phát sinh
Tạo mới sửa xóa cho phí phát sinh Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Danh sách chi phí phát sinh Câu hỏi truy vấn Trung bình B
11 Nhóm chưc năng tính tiền
Nhập số tiền đã thanh toán và hệ
thống sẽ tính toán số tiền chưa thanh
toán
Dữ liệu đầu vào Trung bình B
18. 18
12 Nhóm chức năng phiếu thu
chi
Tạo mới, sửa, xóa phiếu thu chi Dữ liệu đầu vào Trung bình B
13 Nhóm chức năng báo cáo
Báo cáo danh sách khách thuê
phòng
Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Báo cáo khách sắp hết hợp đồng Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Báo cáo khách đang nợ tiền Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Quản lý hợp đồng của từng
phòng ,nhà
Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Báo cáo danh sách thành viên
thuê phòng
Dữ liệu đầu vào Trung bình B
14 Nhóm chức năng push
notification
Gửi mail, notification để thông
báo
Dữ liệu đầu vào Trung bình B
Phần 1. Bảng 5. 4: Bảng chức năng xây dựng phần mềm
5.4. Các tiêu chí đánh giá
TT Loại Số trường
hợp sử dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1 B
Các yêu cầu phải thỏa mãn
thì PM mới được chấp nhận
Đơn giản 5 5 1 25 Use case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường chỉ
thị
Trung bình 1 10 1 10
Phức tạp 0 15 1 0
2 M
0
Các chức năng không phải
là cốt lõi hay các chức năng
phụ trợ hoặc theo yêu cầu
của bên đặt hàng
Đơn giản 0 5 1.2 0
Use case trung bình từ 4 đến
7 transactions
Trung bình 0 10 1.2 0
Phức tạp 0 15 1.2 0
3 T
0
Các yêu cầu được bên PT
PM tư vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa chọn
thêm nếu muốn
Đơn giản 0 5 1.5 0
Use case phức tạp > 7
transactions
Trung bình 0 10 1.5 0
Phức tạp 0 15 1.5 0
Cộng (1+2+3) 35
Phần 1. Bảng 5. 5: Phụ lục IV: Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (Use-Case)
19. 19
Ghi chú:
- Điểm của từng loại trường hợp sử dụng (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
Điểmtừng loại trường hợp sử dụng = Số trường hợp sử dụng x Trọng số x Hệ số BMT
Trọng số, hệ số BMT được quy định như sau:
TT Loại
trường hợp
sử dụng
Trọng số Hệ số BMT
1 B
Đơn giản 5 1
Trung bình 10 1
Phức tạp 15 1
2 M
Đơn giản 5 1.2
Trung bình 10 1.2
Phức tạp 15 1.2
3 T
Đơn giản 5 1.5
Trung bình 10 1.5
Phức tạp 15 1.5
Phần 1. Bảng 5. 6: Bảng quy định trọng số, hệ số BMT
TT Các hệ số Giá trị
xếp hạng
Trọng
số
Kết quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 48
1 Hệ thống phân tán (Distributed System) 2 2 4
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng (response
throughput performance objectives)
4 1 4
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến (end user
efficiency online)
3
1
3
4 Độ phức tạp của xử lí bên trong
(complex internal processing)
4
1
4
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được (Code
must be reuseable)
4
1
4
6 Dễ cài đặt (Easy to install) 5 0.5 2.5
7 Dễ sử dụng (Easy to use) 5 0.5 2.5
8 Khả năng chuyển đổi (Portable) 4 2 8
9 Khả năng dễ thay đổi (Easy to change) 4 1 4
10 Sử dụng đồng thời (Concurrent) 4 1 4
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 4 1 4
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm third party
3
1
3
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng
1
1
1
II Hệ số độ phức tạp về KT-CN (TCF= 0,6 + (0,01 x TFW)) 1.08
Phần 1. Bảng 5. 7: Phụ lục V: Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
20. 20
Ghi chú:
- Hệ số kỹ thuật – công nghệ (TFW) tại cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo công
thức:
TFW = ∑(i=1-13) Qiephang x Trọng số
Trong đó Qiixephang: Giá trị xếp hạng của 13 hệ số thành phần;
Giá trị xếp hạng được xác định trong khoảng từ 0 đến 5 với ý nghĩa:
- 0 = Không quan trọng;
- 5 = Có vai trò tác động căn bản;
Trọng số được qui định như sau:
Thứ tự các hệ số KT-CN thành phần Trọng số
1 2
2 1
3 1
4 1
5 1
6 0.5
7 0.5
8 2
9 1
10 1
11 1
12 1
13 1
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
21. 21
TT Kỹ năng Điểm
đánh giá
1 Kỹ năng lập trình
HTML 5
PHP/MySQL 5
Java 4
Javascript 4
VB VC++ 3
C/C++ 3
Microsoft.NET 4
Kylix
Perl
C# 5
Delphi ...
2 Kiến thức về phần mềm
Flash 4
Illustrator
Photoshop 3
Firework SQL server Oracle
IIS 3
Frontpage
MS Word 3
MS Excel 3
Open Office MS Access
Visio 3
MS Project 3
Linux 3
Unix 3
Win NT Win 2000/XP LAN 3
WAN 3
Internet 4
Intranet 4
...
3 Hiểu biết về qui trình và kinh
nghiệm thực tế(ghi rõ loại)
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP
Có kinh nghiệm vềứng dụng tương tự
(application experiences)
4
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
(Object Oriented)
4
Có khả năng lãnh đạo Nhóm 3
Có tính cách năng động 4
4 Loại khác (ghi rõ loại)
…
Phần 1. Bảng 5. 8: Dự kiến trình độ và kinh nghiệm cần có của nhân công lao động
(Phụ lục V)
22. 22
TT Các hệ số tác động môi trường Giá trị
xếp
hạng
Trọng
số
Kết
quả
Đánh giá
độ ổn
định KN
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW)
16
9.25
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP 1 1.5 1.5 0.1
2
Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự (application experiences) 3 0.5 1.5 0.1
3
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
(Object Oriented) 3 1 3 0.6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 3.5 0.5 1.75 0.1
5 Tính chất năng động 2.5 1 2.5 0.6
Đánh giá chung cho Dự án
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 2 4 1
7
Có sử dụng các nhân viên làm Part-
time (một phần thời gian) 0 -1 0 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 5 -1 -5 0
II
Hệ số phức tạp về môi trường
(EF= 1,4 + (-0,03 x EFW)) 1.1225
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 2.5
IV Nội suy thời gian lao động (P) 32
Phần 1. Bảng 5. 9: Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi
trường
Ghi chú:
- Điểm đánh giá trong bảng tại mục Inằm trong khoảng từ 1 đến 5 với các ý
nghĩa như sau:
1. Điểm 1: Trình độ YẾU.
2. Điểm 3: Trung bình
3. Điểm 5: Giỏi; chấp nhận điểm đánh giá lẻ 01 chữ số thập phân sau dấu
phẩy.
- Kết quả đánh giá bằng cho điểm tại mục I là cơ sở cho việc xác định Giá
trị xếp hạng tại mục II
23. 23
- Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW) trong cột Kết quả (đơn vị
tính: giá trị) được xác định theo công thức:
EFW = ∑(i=1:8)Mi (mũ)xephang x Trọng số
Trong đó Mi (mũ) ixephang : Giá trị xếp hạng của 8 hệ số thành phần; Giá trị
xếp hạng, và Trọng số được qui định như sau:
Thứ tự
các hệ số
Giá trị xếp hạng (từ 0 dến 5) Trọng
số
Đánh giá cho từng thành viên
1 0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
1.5
2 0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
0.5
3 0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
1
4 0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
0.5
5 0 = Không năng động
3 = Trung bình
5 = Cao
1
Đánh giá chung cho Nhóm làm việc
6
0 = Rất bất định
5 = Không hay thay đổi 2
7
0 = Không có nhân viên làm Part-time
3 = Có nhân viên làm Part-time
5 = Tất cả đều làm Part-time -1
8
0 = Ngôn ngữ lập trình dễ
3 = Trung bình
5 = Khó -1
Phần 1. Bảng 5. 10: Bảng quy định xếp hạng giá trị trọng số
24. 24
- Độ ổn định kinh nghiệm (ES) được xác định bằng tổng của các giá trị nội
suy từ Kết quả tính toán các hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc
tương ứng (đơn vịtính: giá trị), cụ thể như sau:
ES = ∑(i=1:8) Si (mũ) noisuy i
Trong đó Sinoisuy: Giá trị nội suy tương ứng của 8 hệ số thành phần, cụ
thể:
Kết quả Giá trị nội suy
≤ 0 0
>0 0.05
>1 0.1
>2 0.6
>3 1
Phần 1. Bảng 5. 11: Bảng Sinoisuy
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
- Thời gian lao động (P) được xác định trên cơ sở nội suy Độ ổn định kinh
nghiệm (đơn vị tính: giờ), cụ thể như sau:
ES Giá trị nội suy (P)
<1 48
≥ 1 32
≥ 3 20
Phần 1. Bảng 5. 12: Bảng thời gian lao động P
25. 25
Chú thích:
- Tiền lương và các chế độ phụ cấp lương của công nhân, kỹ sư trong bộ đơn giá xây
dựng công trình chuyên ngành Bưu Chính viễn thông
- Phụ cấp không ổn định sản xuất (PCSX) = 10% x lương cơ bản
- Lương phụ (tiền ngày lễ, tết, phép) = 12 %x lương cơ bản
- Chi phí khoán gọn cho người lao động (CPKG) = 4% x lương cơ bản
- Phụ cấp khu vực = 0,3 x mức lương tối thiểu
- Phụ cấp lưu động = 20% x mức lương tối thiểu.
- Bảo hiểm xã hội = 16% x (tổng lương + phụ cấp lương);
- Bảo hiểm y tế = 3% x (tổng lương + phụ cấp lương);
- Bảo hiểm thất nghiệp = 1% (tổng lương + phụ cấp lương)
- Kinh phí công đoàn = 2% x (tổng lương + phụ cấp lương).
- Lương cơ bản = 830,000 đồng
- Lương ngày tính 22 ngày /tháng
27. 25
Phần 2: CHI TIẾT DỰ ÁN
CHƯƠNG 1. VÀI NÉT VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu
Với xu thế thông tin toàn cầu, phần mềm quản lý đang là mô hình phát triển
chung cho các hệ thống quản lý hiện nay. Dự án xây dựng phần mềm quản lý
chuỗi bất động sản được xây dựng và phát triển .
Thời điểm hiện tại,Công ty Thế Anh Group đang tiến tới xây dựng hệ thống
quản lý chuỗi bất động sản online nhằm phục vụ cho thống kê và nghiên cứu và
đánh giá đối với nhân viên.
Phía khách hàng - Cty yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý nhằm thay thế hệ
thống hiện tại. Các nhu cầu nhân lực, thông tin yêu cầu nghiệp vụ sẽ được phía
cty cung cấp đầy đủ.
1.2. Phạm vi dự án
Dự án quản lý chuỗi bất động sản trên toàn quốc nhằm quảng cáo và quản lý hệ
thống bất động sản, làm trung gian, cầu nối giữa người bán/người cho thuê và
người mua/người thuê thực hiện chức năng quảng bá, giao dịch giữa người
mua/người cho thuê và người bán/người thuê.
Yêu cầu hệ thống:
- Thân thiện dễ sử dụng đối người dùng.
- Dễ nâng cấp, bảo trị .
Yêu cầu từ khách hàng:
- Hệ thống có chức năng đăng nhập cho người sử dụng khi truy nhập.
- Chức năng tìm kiếm thông tin bài đăng, bán nhà đất.
- Chức năng quản lý nhà đất.
- Chức năng quản lý user.
- Chức năng thông báo.
- Chức năng báo cáo , thống kê.
- Chức năng quản lý các thông tin liên quan đến phòng trọ cho thuê.
- Lập báo cáo ngày, tháng, năm.
- An toàn thông tin, dữ liệu, bảo mật.
- Phân quyền cho người sử dụng.
Thời gian hoàn thành: 12 tháng
- Ngày bắt đầu:.
- Ngày kết thúc:
Kinh phí cho dự án: 500.000.000 vnd (Năm trăm triệu đồng chẵn).
Kinh phí dự trữ: 10% tổng kinh phí.
28. 26
1.3. Các điều kiện ràng buộc
- Phạm vi của dự án là không thay đổitrong quá trình làm dự án vì vậy thời gian
và
kinh phí cho dự án cũng là không thay đổi
- Phía khách hàng không chấp nhận nếu giao sản phẩm chậm >10 ngày, sản
phẩm
không đảm bảo chất lượng, không đúng yêu cầu sẽ không được chấp nhận
- Mọi rủi ro về mặt kỹ thuật, con người khách hàng không chịu trách nhiệm
- Các rủi ro liên quan tới dữ liệu đại diện phía bên dự án phải thông báo trước.
- Nếu xảy ra lỗi trong thời gian bảo trì phía bên công ty sẽ chịu mọi chi phí bảo
trì cũng
như tổn thất do hệ thống gây ra.
- Hết thời gian bảo trì nếu hệ thống có lỗi phía bên công ty sẽ sang xem xét (nếu
có nhu
cầu) nhưng phía Công ty phải trả mọi chi phí.
1.4. Sảnphẩm bàn giao
- Hệ thống được thiết kế và triển khai đầy đủ các chức năng, yêu cầu của bên
phía
khách hàng.
- Cơ sở dữ liệu hệ thống.
- Mã nguồn (Source code).
- Tài liệu sử dụng đi kèm.
1.5. Tiến trình quản lý dự án
Phần 1: Tôn chỉ dự án
Phần 2: Kế hoạch quản lý dự án
Phần 3: Kế hoạch quản lý thời gian
Phần 4: Kế hoạch quản lý chi phí
Phần 5: Kế hoạch quản lý chất lượng
Phần 6: Kế hoạch quản lý cấu hình
Phần 7: Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực
Phần 8: Kế hoạch quản lý truyền thông và giao tiếp
Phần 9: Kế hoạch quản lý rủi ro
Phần 10: Kế hoạch quản lý việc mua sắm
29. 27
CHƯƠNG 2. TÔN CHỈ DỰ ÁN
2.1. Tổng quan
Dự án quản lý chuỗi bất động sản trên toàn quốc nhằm quảng cáo và quản lý hệ
thống bất động sản, làm trung gian, cầu nối giữa người bán/người cho thuê và
người mua/người thuê thực hiện chức năng quảng bá, giao dịch giữa người
mua/người cho thuê và người bán/người thuê.. Sau đây là các chức năng chính
của hệ thống:
- Quản lý thông tin tài liệu.
- Quản lý thông tin người sử dụng hệ thống
- Quản lý thông tin tin bán , thuê nhà đất
- Quản lý thống kê theo năm, tháng, ngày.
- Quản lý các chức năng liên quan đến việc kiểm soát, thuê phòng trọ
- Cho phép người sử dụng tìm kiếm, xem và tải về tài liệu.
- Lập báo cáo theo lịch.
- Quản lý việc thuê, tính tiền và doanh thu.
2.2. Phạm vi công việc
Các sản phẩm chuyển giao cho khách hàng:
- Module Thêm , sửa, xóa các bài đăng, tin đăng về nhà đất.
- Module quản lý các chức năng liên quan đến thuê phòng trọ.
- Module thống kê, doanh thu, bài đăng theo tháng, năm, ngày
- Module dành cho người quản lý hệ thống.
- Module Lập lịch báo cáo.
- Cơ sở dữ liệu:
o Lưu trữ thông tin tài liệu.
o Lưu trữ thông tin người sử dụng.
o Lưu trữ các báo cáo.
2.3. Các bên liên quan
- Đại diện bên khách hàng – công ty Thế Anh Group.
- Đại diện đội dự án.
30. 28
2.4. Thiết lập các giả thiết
- Hệ thống được viết bằng C#, React, và sử dụng hệ SQL Server 2008.
- Hệ thống được hoàn thiện, đóng gói đầy đủ trước khi chuyển giao cho
bên khách hàng.
- Sử dụng các tài nguyên sẵn có của bên công ty.
- Trong quá trình thực hiện dự án, khách hàng có thể thay đổi một số yêu
cầu trong phạm vi cho phép và được sự đồng ý của giám đốc dự án.
- Khách hàng sẽ cung cấp một số chuyên viên về lĩnh vực bất động sản
phục vụ cho công tác Thu thập yêu cầu nghiệp vụ của bên đội dự án.
- Đội phát triển dự án có trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo thời
gian và chất lượng.
- Sau mỗi tuần sẽ bàn giao sản phẩm trung gian cho khách hàng.
2.5. Nguồntài nguyên
- Khách hàng cung cấp:
- Cung cấp chi phí thực hiện dự án.
- Nghiệp vụ quản lý.
- Thông tin các tài liệu trong bất động sản.
- Các mẫu văn bản cần thiết.
- …
Người sử dụng hệ thống:
- Cung cấp các nhu cầu, mong muốn khi xây dựng hệ thống.
- Đưa ra các ý kiến đóng góp về hệ thống phục vụ.
2.6. Các sảnphẩm bàn giao
- Hệ thống quản lý bất động sản đầy đủ chức năng yêu cầu.
- Hệ cơ sở dữ liệu.
- Source code(Mã nguồn).
- Tài liệu kèm theo.
31. 29
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
3.1. Phạm vi dự án
3.1.1. Phạmvi sản phẩm
Sản phẩm bàn giao phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Hệ thống hoạt động tốt với đầy đủ các chức năng theo thiết kế.
- Dễ sử dụng, thân thiện.
- Giao diện trực quan.
- Tận dụng cơ sở hạ tầng.
3.1.2. Phạmvi tài nguyên
Tổng kinh phí cho dự án là: 500.000.000 VNĐ bao gồm
- Tiền lương cho nhân viên:
- Tiền thuê cơ sở vật chất:
- Các chi phí phát sinh
o Chi phí dự trữ: 10% tổng kinh phí dự án
o Số thành viên tham gia dự án: 10 người
3.1.3. Phạmvi thời gian
Thời gian hoàn thành: 12 tháng.
Ngày bắt đầu: .
Ngày kết thúc: .
3.1.4. Sảnphẩm bàn giao
3.1.5. Hệ thống hoàn thiện được càiđặt tại học viện
3.1.6. Hệ cơ sở dữ liệu
3.1.7. Các tàiliệu liên quan
3.2. Lựa chọn các công cụ lập kế hoạch
- Các mẫu bảng biểu có sẵn
- Các công cụ soạn thảo văn bản MS Word
- Các công cụ tính toán bảng biểu MS Excel
- Công cụ xây dựng dự án MS Project
- Tham khảo ý kiến bên người sử dụng
32. 30
3.3. Bảng phân rã công việc
Mã
CV
Sản phẩm
Đầu
vào
Đầu ra Công việc
Người thực
hiện
0
Hệ thống quản lý
chuỗi bất động sản
1 Văn bản ghi nhớ Khai trương dự án
Chủ dự án
CB nghiệp vụ
Các nhóm
trưởng
2 Tài liệu khảo sát Thực tế Tài liệu Khảo sát thực trạng
CB nghiệp vụ
NV khảo sát
2.1
TL khảo sát nghiệp
vụ
Thực tế Tài liệu
Khảo sát nghiệp vụ bất động
sản
CB nghiệp vụ
NV khảo sát
3
TL phương án phần
mềm
TL
khảo
sát
Tài liệu Lên phương án phần mềm
NV phân tích,
thiết kế phần
mềm
3.1 Sơ đồ hệ thống
TL
khảo
sát
Tài liệu Vẽ sơ đồ hệ thống sẽ XD BA
3.2
Bản kế hoạch xây
dựng
TL
khảo
sát
Tài liệu
Lên kế hoạch triển khai
phần mềm
BA
4 Triển khai phần cứng
TL
khảo
sát
Tài liệu Thuê, lắp đặt phần cứng Dev OPS
5 Triển khai phần mềm
5.1
Phân tích thiết kế
chức năng, sơ đồ hệ
thống
TL
khảo
sát
Tài liệu
Tìm hiểu nhu cầu khách
hàng
BA
5.2
Nhóm thiết kế giao
diện
TL
khảo
sát
Tài liệu
thiết kế
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế giao diện theo
hệ thống, thăm dò ý kiến
khách hàng
Designer
5.3
Nhóm chức năng
quản lý user
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý
người dùng
Lập trình viên
5.4
Nhóm chức năng bài
tin đăng
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng
đăng/xóa/chỉnh sửa bài tin
Lập trình viên
33. 31
5.5
Nhóm chức năng
khuyến mãi
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng khuyến
mại của hệ thống
Lập trình viên
5.6
Nhóm chức năng
quản lý xu
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý
tiền ảo, nạp/sử dụng tiền ảo
Lập trình viên
5.7
Nhóm chức năng
quản lý nhà
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý
nhà, thêm, sửa, xóa, cập
nhật thông tin nhà, …
Lập trình viên
5.8
Nhóm chức năng
quản lý phòng
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý
phòng cùng các chức năng
thêm, sửa, xóa, …
Lập trình viên
5.9
Nhóm chức năng hợp
đồng
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý
hợp đồng cho thuê, hợp
đồng mua bán
Lập trình viên
5.10
Nhóm chức năng
quản lý dịch vụ
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý
dịch vụ, tiện ícg
Lập trình viên
5.11
Nhóm chức năng
quản lý chỉ số điện
nước
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý,
hiển thị điện nước
Lập trình viên
5.12
Nhóm quản lý chi
phí phát sinh
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng quản lý,
hiện thị các chi phí phát
sinh
Lập trình viên
5.13
Nhóm chưc năng
tính tiền
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng tính
toán, tổng tiền, thành lập
hóa đơn, …
Lập trình viên
34. 32
5.14
Nhóm chức năng báo
cáo
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng tổng
hợp, thống kê, báo cáo
Lập trình viên
5.15
Nhóm chức năng
push notification
TL
khảo
sát
Phần
mềm
Lấy bảng phân tích chức
năng thiết kế hệ thống, xây
dựng các chức năng hiển thị
thông báo cho người dùng
Lập trình viên
Phần 2. Bảng 3. 1: Bảng phân rã công việc
3.4. Quản lý tài nguyên con người
3.4.1. Các ràng buộc về con người.
Thành viên đội dự án
STT Họ tên Mã số Đơn vị Chức năng thực hiện
1 Đàm Minh Ngọc NV1 Cty Cổ Phần Địa Ốc
Minh Quân
Cán bộ nghiệp vụ
2 Nguyễn Thị Thu NV2 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người khảo sát
3 Trần Thế Anh NV2 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người phân tích thiết kế
hệ thống
4 Nghiêm Tuấn Dũng NV3 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người thiết kế giao diện
5 Đỗ Hồng Đức NV4 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Dev OPS
6 Phạm Quang Huy NV5 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người lập trình
7 Đinh Doãn Việt NV6 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người lập trình
8 Lê Thanh Tùng NV7 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người lập trình
9 Phạm Ngọc Huyền NV8 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người kiểm thử, cài đặt,
triển khai, huấn luyện sử
dụng
10 Đoàn Duy Phong NV9 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người bảo hành, bảo trì
Phần 2. Bảng 3. 2: Các thành viên đội dự án
35. 33
Quy tắc chung khi làm việc
- Mọi sự phân công đều được đưa ra họp bàn công khai
- Ưu tiên phân công theo năng lực sở trường của mỗi người
Yêu cầu với các thành viên
- Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện công việc theo bản kế hoạch của dự
án
- Tíchcực tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến để dự án đạt kết quả tốt
nhất
- Bồi dưỡng khả năng chuyên môn để hoàn thành tốt vai trò của mình trong
dự án
- Tham gia đầy đủ các buổi họp
- Nghỉ làm phải thông báo tới GDDA hoặc trưởng nhóm
Truyền thông
- Trao đổiqua email, điện thoại, skype hoặc slack
- Họp nhóm khi cần và theo kế hoạch truyền thông
Hội họp
- Có mặt đầy đủ, đúng giờ các buổi họp nhóm dự án
- Tíchcực, khẩn trưởng trao đổi, bàn bạc, giải quyết các vấn đề của dự án
- Chấp hành, thực hiện đúng quyết định, giải pháp đã thống nhất trong cuộc
họp.
36. 34
3.4.2. Danhsáchcác vị trí cần cho dự án
STT Vị trí Trách nhiệm Kỹ năng yêu cầu
Số
lượng
1 Giám đốc dự án
Quản lý đội dự
án
Lãnh đạo, kinh
nghiệm quản lý
dự
án
1
2 Lập trình viên
Viết mã nguồn
cho
chương trình
Thành thạo java,
SQL Server 2008
3
3
Kỹ sư đảm bảo
chất
lượng
Đảm bảo chất
lượng cho
dự án
2
4
Người quản trị
CSDL
Xây dựng, bảo trì
CSDL
SQL Server 2008 1
5
Nhà phân tích
nghiệp vụ
kinh doanh
Gặp gỡ lấy thông
tin từ
khách hàng
Giao tiếp, kinh
doanh
1
6
Kỹ sư quản lý
cấu hình
Quản lý cấu hình
dự án
1
7
Kỹ sư phân tích
thiết kế
Phân tích thiết kế
hệ
thống từ tài liệu
của pah
xác định yêu cầu
2
Phần 2. Bảng 3. 3: Danh sách các vị trí cần cho dự án
37. 35
3.4.3. Vị trí các thành viên trong dự án
STT Họ tên Mã số Đơn vị Chức năng thực hiện
1 Đàm Minh Ngọc NV1 Cty Cổ Phần Địa Ốc
Minh Quân
Cán bộ nghiệp vụ
2 Nguyễn Thị Thu NV2 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người khảo sát
3 Trần Thế Anh NV3 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người phân tích thiết kế hệ
thống
4 Nghiêm Tuấn Dũng NV4 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người thiết kế giao diện
5 Đỗ Hồng Đức NV5 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Dev OPS
6 Phạm Quang Huy NV6 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người lập trình
7 Đinh Doãn Việt NV7 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người lập trình
8 Lê Thanh Tùng NV8 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người lập trình
9 Phạm Ngọc Huyền NV9 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người kiểm thử, cài đặt,
triển khai, huấn luyện sử
dụng
10 Đoàn Duy Phong NV10 Cty giải pháp công
nghệ Thế Anh Group
Người bảo hành, bảo trì
Phần 2. Bảng 3. 4: Vị trí các thành viên trong dự án
38. 36
Xem Full báo cáo tại : https://sharecs.net/he-thong-quan-ly-bat-dong-san.html
39. 37
4.4. Biểu đồ Grantt tổng hợp
Phần 2. Hình 4. 1: Biểu đồ Grantt tổng hợp
40. 38
CHƯƠNG 5. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN
Mục đích:
- Đưa ra cái nhìn tổng quát về chi phí xây dựng hệ thống.
- Ước lượng, giám sát, đảm bảo chi phí trong quá trình thực hiện dự án.
5.1. Chi phí cần thiết cho nhân công
- Đơn vị tính lương là VND, đơn vị tính theo giờ, và ngày làm việc 8h.
- Mức lương cao hay thấp phụ thuộc vào công việc và trách nhiệm của mỗi
thành viên trong đội dự án.
- Tháng lương cao nhất là Level 5
STT Họ tên Vị trí Kí
hiệu
Level Lương/ngày
(nghìn VND)
1 Nguyễn Thế Anh
Giám đốc dự án
Lập trình viên
Người quản trị CSDL
LE 5 2000
2 Nghiêm Tuấn
Dũng
Lập trình viên (Trưởng nhóm)
Kỹ sư đảm bảo chất lượng
ME1 4 1000
3 Phạm Quang Huy Lập trình viên
Kỹ sư phân tích thiết kế
Nhà phân tích nghiệp vụ kinh
doanh
ME2 4 1000
4 Đinh Doãn Việt Kỹ sư đảm bảo chất lượng
Kỹ sư phân tích thiết kế
(Trưởng nhóm)
ME3 4 1000
5 Lê Thanh Tùng Kỹ sư đảm bảo chất lượng
Kỹ sư phân tích thiết kế
Kỹ sư quản lý server
ME4 4 1000
Phần 2. Bảng 5. 1: Chi phí cần thiết cho nhân công
41. 39
STT Công việc Người thực
hiện
Ngày
công
Chi phí (triệu
VND)
1. Lập kế hoạch cho dự án LE,ME1 10 5.5
Phần 2. Bảng 5. 2: Bảng chi phí công việc
STT Công việc Người thực hiện Ngày
công
Chi phí
(triệu VND)
Tài liệu quản lý dự án 1 0.55
Bản kế hoạch đảm bảo chất lượng 3 1.65
Bản kế hoạch quản lý cấu hình 2 1.1
Bản kế hoạch quản lý truyển thông
và giao tiếp
2 1.1
Bản kế hoạch quản lý rủi ro 2 1.1
2. Xác định yêu cầu LE,ME2,ME3,
ME4
8 6.4
Tài liệu yêu cầu người dùng 2 1.6
Tài liệu yêu cầu chung cho hệ
thống
1 0.8
Tài liệu yêu cầu cho mỗi chức
năng
1 0.8
Tài liệu yêu cầu hệ thống 4 3.2
Biểu đồ usecase cho hệ thống 1 0.8
Mô tả giao diện hệ thống 1 0.8
Chi tiết cho usecase 1 0.8
Các tài liệu khác 1 0.8
Kiểm định lại chất lượng 2 1.6
3. Phân tích thiết kế LE, ME3 23 12.65
Tài liệu phân tích hệ thống 10 5.5
Biểu đồ lớp 2 1.1
Các biểu đồ cho hệ thống quản lý
hệ thống bẩt động sản
2 1.1
42. 40
Các biểu đồ cho hệ thống nhập dữ
liệu
2 1.1
STT Công việc Người thực
hiện
Ngày
công
Chi phí (triệu
VND)
Các biểu đồ cho hệ thống đăng
nhập
2 1.1
Các biểu đồ cho hệ thống tạo báo
cáo
2 1.1
Tài liệu thiết kế hệ thống 10 5.5
Tài liệu thiết kế hệ thống 4 2.2
Tài liệu Thiết kế các hệ thống
con
2 1.1
Bản thiết kế CSDL 4 2.2
Kế hoạch cuối cùng 1 0.55
Đề xuất thực hiện 1 0.55
Kiểm định lại chất lượng 1 0.55
4. Hiện thực các chức năng LE,ME1,2 20 16
Xây dựng hệ CSDL 3 2.4
Xây dựng giao diện 3 2.4
Xây dựng hệ thống nhập tài liệu 2 1.6
Hệ thống quản lý bất động sản 3 2.4
Hệ thống mượn/trả sách 2 1.6
Hệ thống quản lý 1 0.8
Xây dựng hệ hỗ trợ tạo báo cáo 2 1.6
Xây dựng hệ thống đăng nhập 2 1.6
Tài liệu sử dụng 4 3.2
5. Tích hợp & kiểm thử ME1 7 1.75
Kế hoạch kiểm thử 1 0.25
43. 41
Kiểm thử chức năng 4 1
STT Công việc Người thực
hiện
Ngày
công
Chi phí (triệu
VND)
Báo cáo kiểm thử chức năng
đăng nhập
1 0.25
Báo cáo kiểm thử chức năng
nhập tài liệu
1 0.25
Báo cáo kiểm thử chức năng
mượn/trả phòng
1 0.25
Báo cáo kiểm thử chức năng tạo
báo cáo
1 0.25
Báo cáo kiểm thử hệ thống 2 0.5
6. Tài liệu kết thúc dự án LE,ME1 1 0.55
7. Cài đặt và triển khai ME2,ME3,ME
4
2 1,2
8. TỔNG CHI PHÍ = 300.000.000VND
Phần 2. Bảng 5. 3: Chi phí cho nhân công
44. 42
5.2. Bảng ước tính chi phí cho các hoạt động
ST
T
Công
việc
Thời gian thưc hiện Chi
phí
nhân
công
(triệu)
Chi
phí
văn
phòng
(triệu)
Chí phí
trang
thiết bị
(triệu)
Chi
phí
năng
lượng
(triệu)
Chi phí
khác
(triệu)
Tổng
(triệu)
Bắt đầu Kết thúc
1 Lập kế
hoạch
cho dự
án
24/9/2020 8/10/2020 5.5 0.9 0.6 0.6 0.4 6.5
2 Xác định
yêu cầu
24/9/2020 10/10/202
0
6.4 2 1.5 1.3 1.2 13
3 Phân
tích thiết
kế
12/10/202
0
10/11/202
0
12.65 4 1.2 2 1.3 16.5
4 Hiện
thực hóa
15/11/202
0
20/10/202
1
15 4.5 1 1.5 0.5 15.5
Chức Năng
5 Tích
hợp và
kiểm
thử
20/8/2021 20/11/202
1
1.75 4 2 1.6 1.4 16
6 Tài liệu
kết thúc
dự án
20/11/202
1
20/11/202
1
0.55 0.4 0.3 0.3 0 2
7 Cài đặt
và triển
khai
25/11/202
1
30/12/202
1
1.2 0.1 0.1 0.5 0.3 3
8 Tổng chi phí=500.000.000VND
Phần 2. Bảng 5. 4: Chi phí cần thiết
45. 43
CHƯƠNG 6. QUẢN LÝ CẤU HÌNH
6.1. Ý nghĩa của việc quản lý cấu hình
Việc lập kế hoạch quản lý cấu hình đóng vai trò khá quan trọng nhằm đảm bảo cho
hệ thống được cập nhật, thực hiện mọt cách chính xác và khoa học nhất.
Các thành viên ở xa nhau có thể liên hệ với nhau qua Internet nhằm mục đích:
- Tránh mất mát dữ liệu, tạo tính chuyên nghiệp trong quá trình làm việc.
- Quản lý được hệ thống tài nguyên.
- Ghi nhận lại trạng thái một sản phẩm tại một thời điểm nhất định.
- Chắc chắn bất kỳ những thay đổinào trên một mẫu cấu hình được ước
lượng, hiểu và quản lý.
- Không có một mẫu cấu hình nào được thay đổibởi hơn một người tại một
thời điểm nào đó.
- Nhằm chắc chắn rằng không có một đặc tả yêu cầu – bản thiết kế - codethay
đổi trái phép nào được tạo ra.
6.2. Vai trò và Trách nhiệm của đội dự án quản lý bất động sản
Thành viên đội quản lý dự án gồm:
STT Thành Viên Vị Trí Nhiệm vụ
1 Trần Thế Anh Kỹ sư quản lý cấu hình - Thiết lập và bảo trì kho lưu trữ
dự án.
- Phát triển và triển khai các quy
trình thủ tục quản lý cấu hình
của dự án
- Thiết lập các điểm mốc
(Baseline), ghi nhận các thay
đổi trên các mốc
- Đảm bảo các điểm mốc không
bị thay đổi khi chưa được phê
chuẩn
- Tổ chức và điều phối các cuộc
họp nhóm điều khiển cấu hình.
2 Phạm Quang Huy
Lê Thanh Tùng
Đinh Doãn Việt
Thành viên đội quản lý
dự án
- Tham gia các buổi họp đóng
góp ý kiến
- Thực hiện đúng các công việc
của dự án theo cấu hình đã định.
4 Nghiêm Tuấn Dũng Giám đốc dự án - Giám sát đánh giá quản lý cấu
hình
- Đưa ra sự phê chuẩn khi cần
thiết
Phần 2. Bảng 6. 1:Nhân sự và Nhiệm vụ của từng thành viên
46. 44
6.3. Phương pháp định danh và xác định Baseline trên các sảnphẩm
6.3.1. Định danh sản phẩm
Định danh bao gồm việc mô tả tên, đánh số, đánh dấu đặc trưng. Trong bảng công
việc đã có đánh số cụ thể.
Ví dụ: 5.1. Phân tíchthiết kế chức năng, sơ đồ hệ thông
5.2. Nhóm thiết kế giao điện
5.3. Nhóm chức năng quản lý user
6.3.2. Kiểm soátphiên bản
Dự án quản lý chuỗi bất động sản luôn luôn được cập nhật để phù hợp với yêu cầu
thực tế, yêu cầu bổ sung từ phía người bán/ người cho thuê.
Dự kiến phiên bản đầu tiên sẽ thỏa mán các yêu cầu của khách hàng, các phiên bản
tiếp theo sẽ mở rộng hơn nữa về cơ sở dữ liệu, về giao diện gần gũi với người sử
dụng, cũng như thêm các dịch vụ chức năng cần thiết khác.
6.3.3. Quảnlý các mốc
Dự án bao gồm các mốc sau:
1.0. Quản lý dự án
2.0. Xác định yêu cầu khách hàng
3.0. Phân tích thiết kế hệ thống
4.0. Hiện thực chức năng
5.0. Tíchhợp và kiểm thử
6.0. Cài đặt – thực thi
6.3.4. Các quy ước đặt tên
1. Các hoạtđộng của dự án
Các hoạt động của dự án được đặt tên theo chức năng hoạt động, hầu hết các danh
từ được sử dụng trong dự án nhằm mô tả chức năng mà nó thực hiện
2. Trong mã chương trình
Trong mã chương trình, các tên gói (package),lớp (class), thuộc tính (Atribute)
được định dạng cụ thể như sau:
- Gói (package):
Chữ đầu triên trong tên gói được viết hoa, và sử dụng ký tự “_” để ngăn cách các
từ ghép. Các tên gói viết bằng tiếng việc không dấu.
Ví dụ:
- package BDS
- package Title_BDS
47. 45
- Lớp (class)
Các chữ cái đầu tiên trong mỗi từ của tên lớp viết hoa. Các từ ghép năng cách nhau
bởi dấu “_”. Các tên lớp được viết bằng tiếng việt không dấu.
Ví dụ:
- class Login {}
- class BDS_Category{}
- Thuộc tính (Atribute)
Các tên thuộc tính được viết bằng tiếng việt không dấu, chữ cái đầu tiên viết
hoa, giữa các từ ghép không có ngăn cách.
Ví dụ:
- Int cost;
- String address;
48. 46
3. Định dạng tài liệu liên quan
STT Tên tài liệu Mô tả
1 Tài liệu quản lý
cấu hình
Là tài liệu kiểm soát những thay đổi các hệ
thống phần mềm.
2 Tài liệu quản lý
rủi ro
Là tài liệu quản lý các rủi ro đã xảy ra, đang xảy
ra, và có khả năng xảy ra trong quá trình phát
triển phần mềm.
3 Tài liệu quản lý
nhân sự
Là tài liệu lưu trữ các thông tin các thành viên
trong đội dự án, các vị trí trong độidự án, cấu
trúc các nhóm, phát triển nhóm và phương pháp
lãnh đạo nhóm.
4 Tài liệu quản lý
truyền thông vào
giao tiếp
Là tài liệu ghi nhận công việc của từng người từ
đó người quản lý có thể kiểm soát được tiến độ
đang diễn ra của dự án.
5 Tài liệu quản lý
chất lượng
Là tài liệu đảm bảo chất lượng của dự án, công
việc kiểm thử trong dự án phần mềm
6 Tài liệu yêu cầu
khách hàng
Là những tập tin word ghi rõ những yêu cầu cụ
thể của phần mềm quản lý bất động sản và
những tập tin thay đổiyêu cầu có thể xảy ra.
7 Tài liệu yêu cầu
hệ thống
Là tập tin word ghi rõ những thông tin cần thiết
được sử dụng cho việc thiết kế xử lý cho từng
chức năng của phần mềm, nếu có thay đổisẽ
được lưu theo từng phiên bản.
Phần 2. Bảng 6. 2: Định dạng các tài liệu liên quan
6.3.5. Quảnlý thay đổi
Khi có các thay đổi, giám đốc dựán sẽ thông báo với các thành viên, và thực hiện
xử lý thay đổi trên các tài liệu cụ thể.
- Khi có yêu cầu thay đổi, Kỹ sư quản lý cấu hình có trách nhiệm nghiên cứu,
phân tích thay đổi, tổ chức họp nhóm phát triển xem xét thay đổi. Làm báo
cáo gửi lên giám đốc dự án
- Giám đốc dự án kiểm tra và phê chuẩn hoặc phê không chuẩn.
- Sau đó có thông báo về thay đổi, việc thực hiện thay đổido các thành viên
dự án và kỹ sư quản lý cấu hình làm.
- Thay đổi thực sự hoàn thành khi xác lập các mốc mới, đội dự án tiếp tục
hoạt động theo kế hoạch mới được chỉnh sửa.
49. 47
Sơ đồ biểu diễn quy trình quản lý thay đổi:
Phần 2. Hình 6. 1: Sơ đồ biểu diễn quy trình quản lý
50. 48
CHƯƠNG 7. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
7.1. Khái quát về quản lý chất lượng
Mục đíchcủa quản lý chất lượng
- Xác định chất lượng sản phẩm thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng
không?
- Giám sát, đánh giá, kịp thời phát hiện sai sót từ đó có kế hoạch khắc phục.
Phạm vi thực hiện
- Được tiến hành trong từng giai đoạncủa dự án
Các bên tham gia trong quản lý chất lượng
- Phải đặt vấn đề đảm bảo chất lượng lên hàng đầu
- Hiểu rõ các tiêu chuẩn chất lượng được sử dụng
- Xây dựng xác định các hoạt động tài liệu cần thiết hỗ trợ việc quản lý chất
lượng dự án.
STT Họ tên Vị trí Nhiệm vụ
1 Trần Thế Anh Kỹ sư quản lý chất
lượng
- Lập kế hoạch quản lý chất lượng.
- Đề ra chiến lược để nâng cao chất lượng
- Tạo các báo cáo chất lượng trong từng
thời điểm
2 Nghiêm Tuấn
Dũng
Giám đốc dự án - Giám sát quá trình quản lý chất lượng
- Hỗ trợ việc quản lý chất lượng
3 Khách hàng - Đánh giá góp ý về chất lượng dự án
Phần 2. Bảng 7. 1: Nhiệm vụ cho quản lý chất lượng
51. 49
7.2. Lập kế hoạchchất lượng
7.2.1. Các metric chất lượng trong dự án
Trong dự án này cso thể sử dụng các metric sau:
- Tính khả dụng trong giao diện
Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng cho người sử dụng hệ thống và phải đảm
bao cung cấp đủ thông tin cần thiết với người sử dụng.
- Tính toàn vẹn của dữ liệu
Đảm bảo dữ liệu không bị mất mát hay thay đổitrong quá trình truyền tải.
Việc này rất quan trọng, vì đây là hệ thống quản lý bất động sản nên các
thông tin cần phải chính xác, cập nhật thông tin liên tục.
- Tính ổn định của ứng dụng
Khả năng tránh những tác động không mong muốn khi chỉnh sửa phần mềm
- Tính phù hợp
Phần mềm phải cung cấp các chức năng thích hợp cụ thể ở dự án này là:
đăng/sửa/xóa tin, lọc tin theo các tiêu chí, đặt/hủy đơn hàng, …
- Tính an toàn
Phần mềm phải có khả năng bảo vệ thông tin dữ liệu quan trọng trong hệ
thống quản lý bất động sản, không cho phép chỉnh sửa, truy cập nếu không
được phép.
- Tính đáp ứng thời gian
Đảm bảo hệ thống có thể đưa ra một trả lời, một thời gian xử lý và một tốc
động thông lượng hợp lý khi nó thực hiện công việc của mình, dưới một
điều kiện làm việc xác định.
7.2.2. Các loạikiểmthử sử dụng
- Kiểm thử chức năng định kỳ nhằm đảm bảo chức năng tuân thủ đúng quy
định.
- Kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu trong một tập dữ liệu mẫu.
- Thiết lập lịch trình kiểm định/ kiểm thử dựa trên các phụ thuộc và đặc điểm
kỹ thuật của dự án; Điều hòa báo cáo hiệu quả hoạt động và những kết quả
kiểm định thực tế với các tiêu chuẩn chất lượng và các mục tiêu hiệu quả
hoạt động
52. 50
7.3. Kế hoạch giám sátchất lượng
Thời gian
đánh giá
Các công việc
đã hoàn thành
Nội dung đánh giá
30/09/2020 Hoàn thành toàn bộ tài liệu lập
kế hoạch cho dự án
Đánh giá chất lượng các bản kế hoạch
- Tính khả thi
- Tính chính xác
Thời gian thực hiện
15/10/2020 Hoàn thành pha thu thập yêu
cầu: gặp gỡ khách hàng lấy yêu
cầu về hệ thống viết tài liệu
- Tài liệu yêu cầu người
dùng về hệ thống
- Tài liệu yêu cầu hệ thống
dưới dạng nghiệp vụ
- Đánh giá tài liệu xác định yêu cầu hệ thống
- Thực hiện có đúng kế hoạch không?
- Tài liệu viết chính xác, đầy đủ không?
- Đã xác định đúng, đầy đủ các yêu cầu của
khách hàng chưa?
- Mô tả yêu cầu của khách hàng dưới dạng tài
liệu nghiệp vụ có đảm bảo tính chính xác,
người phân tích thiết kế có thể hiểu được.
20/11/2020 Kết thúc giai đoạn phân tích
thiết kế
Hoàn thành tài liệu phân tích
thiết kế hệ thống
- Biểu đồ lớp và các biểu
đồ cho các Use Case
- Lựa chọn công nghệ
- Thiết kế cài đặt
- Xây dựng cơ sở dữ liệu
Đánh giá sau pha phân tích thiết kế
- Thực hiện có đúng kế hoạch không?
- Các biểu đồ đã hợp lý và phù hợp với hệ
thống chưa?
- Cơ sở dữ liệu có phù hợp với yêu cầu hệ
thống không?
- Cơ sở dữ liệu có phù hợp với yêu cầu hệ
thống không?
- Bản đề xuất thực hiện có tính khả thi và được
khách hàng chấp nhận hay không?
1/1/2021 Hoàn thành tất cả các chức của
hệ thống
- Xây dựng xong hệ thống
cơ sở dữ liệu
- Code xong các chức
năng của hệ thống
Đánh giá sau pha thực hiện
- Thực hiện có đúng kế hoạch không?
- Có đầy đủ chức năng của hệ thống không?
- Các kí hiệu có đúng như tài liệu quản lý cấu
hình hay không?
- Tài liệu sử dụng có dễ đọc và dễ hiểu không?
- Code có đúng với thiết kế không?
- Có dễ đọc hiểu, ngắn gọn và có tinh sử dụng
lại hay không?
- Có đầy đủ các Comment trong quá trình code
hay không?
Kiểm thử các chức năng và tiến
hành tích hợp hệ thống, kiểm thử
lại hệ thống
Viết các tài liệu liên quan
Đánh giá xem pha tích hợp và kiểm thử
- Thực hiện có đúng kế hoạch hay không?
- Đã kiểm thử tất cả các chức năng của hệ
thống chưa?
- Quá trình xử lý dữ liệu có xảy ra tổn thất hay
tranh chấp dữ liệu hay không?
- Đã kiểm thử tất cả các mặt của hệ thống, tính
hiệu quả, tính tương thích, tính khả dụng, …?
- Các báo cáo kiểm thử có đầy đủ không?
Phần 2. Bảng 7. 2: Kế hoạch giám sát chất lượng
53. 51
7.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm kế hoạchbàn giao
Xem Full báo cáo tại : https://sharecs.net/he-thong-quan-ly-bat-dong-san.html
Phần 2. Bảng 7. 3: Kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm
54. 52
CHƯƠNG 8.KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN SỰ
8.1. Các vị trí trong quản lý dự án
Vị trí Trách nhiệm Kỹ năng yêu cầu Số
lượng
Thời gian
bắt đầu
làm việc
Khoảng
thời gian
làm việc
Giám đốc
dự án
Lãnh đạo toàn
đội dự án
Quản lý dự án,
kinh nghiệm ở vị
trí tương đương
1 24/9/2020 12 tháng
Kỹ sư đảm
bảo chất
lượng
Đảm chất lượng
của dự án,
các module
dự án
Kiểm thử, kinh
nghiệm ở vị trí
tương đương
1
24/9/2020 12 tháng
Người
phân tích
nghiệp vụ
Thu thập và
Phân tích yêu
cầu nghiệp vụ
của hệ thống
Tìm kiếm, ngoại
ngữ, phân tích 2 24/9/2020 3 tháng
Lập trình
viên
Xây dựng phần
mềm
Lập trình, cơ sở
dữ liệu
2 24/9/2020 ~ 6 tháng
Người
thiết kế
giải pháp
Đưa ra các giải
pháp để xây
dựng phần mềm
đáp ứng yêu cầu
Kinh nghiệm ở vị
trí tương đương
1 24/9/2020 1 tháng
Người thiết
kế giao diện
Thiết kế giao
diện cho ứng
dụng
Thiết kế web.
Photoshop
2 24/9/2020 1 ngày
Người xây
dựng hạ
tầng, lắp
đặt thiết bị
Xây dựng hạ
tầng, lắp đặt
thiết bị
Kỹ năng xây
dựng,lắp đặt về
thiết bị
2 24/9/2020 3 ngày
Phần 2. Bảng 8. 1: Danh sách các cá nhân tham gia dự án
55. 53
8.2.Sắpxếpnhân sự
8.2.1.Danhsánhcác cá nhân tham gia dự á
STT Họ tên Giới tính Vị trí
1 Trần Thế Anh Nam
Người phân tích nghiệp vụ,
Người thiết kế giải pháp
2 Nghiêm Tuấn Dũng Nam Người xây dựng hạ tầng,lắp đặt thiết bị
3 Phạm Quang Huy Nam Lập trình viên
4 Đinh Doãn Việt Nam Lập trình viên
5 Lê Thanh Tùng Nam Lập trình viên
Phần 2. Bảng 8. 2: Danh sách các cá nhân tham gia dự án
8.2.2.Matrận kỹ năng
Họ tên Phân
tích
HTML Javascript SQL Java QA
Tester
Thiết kế
CSDL
Phần
cứng /
Mạng
Trần Thế Anh
4 4 3 3 1 1 3
Nghiêm Tuấn Dũng 2 5
Phạm Quang Huy
3 2 1 1 2
Đinh Doãn Việt 3 3 2 4 2
Lê Thanh Tùng 3 4 3 5 2
Phần 2. Bảng 8. 3: Ma trận kỹ năng
56. 54
8.2.3.Vịtrí các cá nhân trong dự án
Tên vị trí Số lượng / vị trí Gán trách nhiệm
1. Nhóm phân tích nghiệp vụ Tổng số: 1
1.1
Trưởng nhóm phân tích
nghiệp vụ 1 Trần Thế Anh
1.2 Thành viên nhóm 1 Trần Thế Anh
2. Nhóm thiết kế Tổng số: 1
2.1 Trưởng nhóm thiết kế 1 Trần Thế Anh
2.2 Người thiết kế giải pháp 1 Trần Thế Anh
2.3 Người thiết kế giao diện 1 Trần Thế Anh
2.4 Người thiết kế CSDL 1 Trần Thế Anh
3. Nhóm lập trình Tổng số: 3
3.1 Trưởng nhóm 1 Đinh Doãn Việt
3.2 Lập trình viên 2
Phạm Quang Huy
Lê Thanh Tùng
4. Nhóm triển khai Tổng số: 1
Nghiêm Tuấn Dũng
Phần 2. Bảng 8. 4: Vị trí các cá nhân trong dự án
8.3.Sơ đồ tổ chức của dự án
Phần 2. Hình 8. 1: Sơ đồ tổ chức dự án
57. 55
8.4.Phânchia công việc
8.4.1.Phânchia giữa các nhóm
Xem Full báo cáo tại : https://sharecs.net/he-thong-quan-ly-bat-dong-san.html
Phần 2. Bảng 8. 5: Phân chia giữa các nhóm
Chú thích:
- A (Approval): Thông qua, phê chuẩn
- L (Leader): Nhóm trưởng
- S (Secondary): Chịu trách nhiệm thay nhóm trưởng nếu nhóm trưởng vắng
mặt
- C (Contributor): Cộng tác viên
- R (Reviewer): Người kiểm tra lại
58. 56
8.4.2.Phânchia chi tiết
Trần
Thế
Anh
Đinh
Doãn
Việt
Lê
Thanh
Tùng
Phạm
Quang
Huy
Nghiêm
Tuấn
Dũng
1
Lập kế hoạch QL dự
án
L
2 Thu thập yêu cầu
2.1
Quan sát hoạt động
nghiệp vụ quản lý L
2.2
Điều tra nhu cầu của
từng đối tượng sẽ sử
dụng phần mềm
L
2.3
Tìm hiểu các quy định
lưu trữ, bản quyền sách
L
3 Phân tích
3.1
Đánh giá hệ thống hiện
tại
S R S
3.2
Xác định chức năng
của hệ thống mới
S R S
3.3 Xác định các ràng buộc S R S
3.4
Phác thảo giao diện
người dùng
R
3.5
Lập tài liệu đặc tả yêu
cầu
R
4 Thiết kế
4.1 Thiết kế logic
4.1.2
Đặc tả hệ con / thành
phần
L S
4.1.3
Thiết kế giao diện thành
phần
L S
4.1.4 Thiết kế cấu trúc dữ liệu C C
4.1.5
Thiết kế giao diện người
dùng
C C
4.1.6 Thiết kế chi tiết L S
4.1.7
Thiết kế thủ tục/ thuật
toán
L S
4.2 Thiết kế vật lý L S
4.3 Lập tài liệu thiết kế R
4.4
Thẩm định tài liệu thiết
kế
S S
59. 57
5 Xây dựng phần mềm
5.1 Xây dựng CSDL L R R
5.2
Xây dựng giao diện
người dùng
L R R
5.3 Xây dựng các phân hệ L
5.3.1
Xây dựng phân hệ quản
lý hồ sơ khách hàng
L
5.3.2
Xây dựng phân hệ thiết
lập và quản lý hồ sơ
khách hàng
R
5.3.3
Xây dựng phân hệ quản
lý bất động sản
L
6 Kiểm thử và tích hợp
6.1
Thực hiện kiểm thử tích
hợp
C C S
6.2
Thực hiện kiểm thử hệ
thống
6.3.1
Thực hiện kiểm thử
hiệu năng
C S
6.3.2
Thực hiện kiểm thử
khả năng chịu tải C C S
6.3.3
Thực hiện kiểm thử
chức năng
C C S
6.3.4
Thực hiện kiểm thử
khả năng bảo mật C C S
6.3.5
Thực hiện kiểm thử khả
năng phục hồi sau lỗi C C S
7 Triển khai
7.1 Cài đặt phần mềm L
7.2 Tạo tài liệu người dùng L
7.3 Đào tạo người sử dụng L
Phần 2. Bảng 8. 6: Phân chia chi tiết
Chú thích:
- A (Approval): Thông qua, phê chuẩn
- L (Leader): Nhóm trưởng
- S (Secondary): Chịu trách nhiệm thay nhóm trưởng nếu nhóm trưởng vắng mặt
- C (Contributor): Cộng tác viên
- R (Reviewer): Người kiểm tra lại
60. 58
CHƯƠNG 9. QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG VÀ GIAO TIẾP
9.1. Các thành phần tham gia
Bên A: Nhóm pháttriển dự án
Giám đốc dự án:
Trần Thế Anh
Thành viên đội dự án:
Nghiêm Tuấn Dũng
Phạm Quang Huy
Đinh Doãn Việt
Lê Thanh Tùng
Bên B : Đạidiện phía khách hàng
1. Hình thức truyền thông giao tiếp
Giữa với các thành viên đội dự án: Gặp trực tiếp
Giữa khách hàng và đội dự án:
Gặp trực tiếp khi cần thiết, có thể truyền thông qua thư điện tử
2. Tần suất thực hiện
Đội dự án tiến hành họp vào cuối tuần (13h-17h thứ 5 hàng tuần)
Đánh giá lại công việc của các thành viên trong độidự án
Khiển trách đối với thành viên độidự án chưa làm tốt công viêc hay có sai lầm
thiếu sót
Khen ngợi các thành viên làm tốt công việc, và có sáng tạo hữu ích
Giám đốc dự án gặp gỡ khách hàng: 2 tuần 1 lần
Báo cáo tiến độ thực hiện, khó khăn khi thực hiện
Thu thập yêu cầu, phản hồi từ phía khách hàng
61. 59
Lịch một số cuộc họp giữa các bên:
Phần 2. Bảng 9. 1: Bảng danh sách các cuộc họp giữa các bên
STT Công việc Mục đích họp Các bên tham gia
1 Họp tiếp nhận dự án Tiếp nhận dự án mới, đạt
được thỏa thuận giữa các
bên, tiến hành ký hợp đồng.
A, B
2 Họp phân công trách nhiệm Phân công vai trò, trách
nhiệm của các thành viên
trong đội dự án. Đưa ra bản
phác thảo chung nhất về các
mốc quan trọng của dự án.
A
3 Họp thảo luận về tài liệu
quản lý dự án
Đưa ra bản tài liệu quản lý
dự án thống nhất cuối cùng.
A
4 Họp thảo luận về tài liệu
xác định yêu cầu
Đưa ra bản tài liệu xác định
yêu cầu thống nhất của đội
trước khi đề xuất với khách
hàng.
A
5 Họp đưa ra bản đề xuất
thực hiện với khách hàng
Thống nhất được bản tài
liệu xác định yêu cầu thống
nhất cuối cùng giữa khách
hàng và đội dự án.
A, B
6 Họp thảo luận về tài liệu
phân tích thiết kế
Đưa ra bản tài liệu phân tích
thiết kế thống nhất cuối
cùng.
A
7 Họp đưa ra bản đề xuất
thiết kế với khách hàng
Thống nhất được bản thiết
kế cuối cùng giữa khách
hàng và đội dự án
8 Họp thảo luận về kết quả
thực hiện dự án
Giải quyết được các vấn đề
còn tồn tại của khâu thực
hiện dự án cho đến khi các
chức năng được thực hiện
một cách thống nhất.
A
9 Họp thảo luận về
báo cáo kiểm thử dự án
Giải quyết được các vấn đề
của khâu kiểm thử dự án
cho đến khi các lỗi đều
được khắc phục và các chức
năng được thực hiện một
cách thống nhất.
A
10 Họp bàn giao sản phẩm Bàn giao sản phẩm cho
khách hàng
A,B
62. 60
9.2. Thông tin liên lạc giữa các bên
Họ Tên Vai trò Điện thoại Thư điện tử
1 Trần Thế Anh Giám đốc dự
án
0373665198 anhtt@gmail.com
2 Nghiêm Tuấn
Dũng
Thiết kế giao
diện
0345454843 dungnt@gmail.com
3 Phạm Quang Huy Kỹ sư lập
trình
0326246548 huypq@gmail.com
4 Đinh Doãn Việt Kỹ sư lập
trình
0325645878 vietdd@gmail.com
5 Lê Thanh Tùng Kỹ sư lập
trình
0326455456 tunglt@gmail.com
Phần 2. Bảng 9. 2: Thông tin liên lạc giữa các bên
9.3. Các kênh giao tiếp
9.3.1. Các thành viên trong nhóm _ Trưởng nhóm
1. Thông tin trao đổi : Tiến độ công việc
Bên gửi: Các thành viên trong mỗi nhóm .
Bên nhận: Các trưởng nhóm tương ứng.
Mục đích:Báo cáo tiến độ công việc của từng người từ đó người quản lý có thể
kiểm soát được tiến độ đang diễn ra của dự án
Tần suất: Thường xuyên. Báo cáo được gửi hàng tuần
Thời điểm: Trong toàn thời gian dự án diễn ra. Báo cáo được gửi vào chiều thứ 5
mỗi tuần làm việc.
Hình thức : Thông qua thư điện tử của trưởng nhóm.
Người chịu trách nhiệm xử lý: các trưởng nhóm
Định dạng thông tin được gửi:
63. 61
Báo cáo tiến độ công việc bắt buộc phải có các nội dung sau:
o Tên người lập
o Mã nhân viên
o Thuộc nhóm
o Danh sách các côngviệc thực hiện
o Mức độ hoàn thành từng công việc (hoàn thành, chưa hoàn thành)
o Thời gian dự tính sẽ hoàn thành.
o Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện
2. Thông tin trao đổi: các đề nghị
Người gửi: Các thành viên trong nhóm
Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng
Mục đích:Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án về điều kiện
làm việc ( yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần
mềm để hỗ trợ…)
Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu
Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án
Hình thức: Thông qua thư điện tử
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm
Định dạng thông tin gửi:
Thông tin được gửi có dạng một đơn đề nghị bắt buộc phải có nội dung sau:
o Tên người lập
o Mã nhân viên
o Thuộc nhóm
o Nội dung đề nghị
o Lý do
64. 62
3. Thông tin trao đổi: các thay đổi về thời gian làm việc
Người gửi: thành viên trong nhóm
Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng
Mục đích:thông báo cho nhóm trưởng biết các thay đổi trong thời gian làm việc
(khi nào nghỉ, nghỉ bao lâu…) để kịp thời có điều chỉnh về nhân sự và tiến độ công
việc.
Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu
Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án
Hình thức: Thông qua thư điện tử, đơn từ
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm
Định dạng thông tin gửi:
Thông tin được gửi (có thể ngắn gọn) bắt buộc phải có nội dung sau:
o Tên người lập
o Mã nhân viên
o Thuộc nhóm
o Nội dung (trình bày mong muốn)
o Lý do
o Cam kết
65. 63
4. Thông tin trao đổi: các phổ biến chỉ đạo
Người gửi: Các trưởng nhóm
Người nhận: Các thành viên trong nhóm
Mục đích:Thông tin cho toàn nhóm biết các công việc cần làm tiếp theo, yêu cầu
của công việc, các thời hạn thực hiện, các chỉ đạo từ trên…
Tần suất: Thường xuyên hàng tuần
Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Mỗi sáng thứ 2 đầu tuần sau khi
các trưởng nhóm đã trao đổi
Hình thức: Văn bản gửi qua thư điện tử + Họp nội bộ tại từng nhóm để phổ biến
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các thành viên trong nhóm
Định dạng thông tin:
Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn rõ ràng, nên có các phần sau
o Tổng kết tuần vừa qua
o Công việc cần làm tiếp theo trong tuần (danh sách các công việc,
các thời hạn thực hiện)
o Các ý kiến chỉ đạo từ trên nếu có
66. 64
9.3.2. Giữa các trưởng nhóm – Khách hàng
1. Thông tin trao đổi: Tiến độ công việc
Xem Full báo cáo tại : https://sharecs.net/he-thong-quan-ly-bat-dong-san.html
67. 65
2. Thông tin trao đổi: các đề nghị
Người gửi: Các thành viên trong nhóm
Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng
Mục đích:Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án về điều kiện
làm việc (yêu cầu đổichỗ ngồi, yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu
sử dụng các phần mềm để hỗ trợ…) Xem Full báo cáo tại : https://sharecs.net/he-
thong-quan-ly-bat-dong-san.html
Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu
Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án
Hình thức: Thông qua thư điện tử
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm
Định dạng thông tin gửi:
Thông tin được gửi có dạng một đơn đề nghị (có thể ngắn gọn) bắt buộc phải có
nội dung sau:
Tên người lập
Mã nhân viên
Thuộc nhóm
Nội dung đề nghị (trình bày mong muốn)
Lý do
68. 66
3. Thông tin trao đổi: các phổ biến chỉ đạo
Người gửi: PM
Người nhận: Các trưởng nhóm
Mục đích:Đưa ra những thông tin chỉ đạo kịp thời tới các trưởng nhóm từ đó phổ
biến lại toàn thành viên trong dự án
Tần suất: Thường xuyên hàng tuần
Thời điểm: Trong thời gian dự án diễn ra. Sáng thứ 2 mỗi tuần làm việc.
Hình thức: Gặp mặt trực tiếp trưởng nhóm
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm
Định dạng thông tin:
Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn rõ ràng, nên có các phần sau
Tổng kết tuần vừa qua
Công việc cần làm tiếp theo trong tuần (danh sách các công việc, các thời
hạn thực hiện)
Các điều chỉnh về tiến độ, nhân sự nếu có.
Các ý kiến khen thưởng nếu có
69. 67
9.3.3. Các nhóm với nhau
Thông tin trao đổi: chi tiết công việc đã thực hiện
Người gửi: Các trưởng nhóm
Người nhận: Các trưởng nhóm
Mục đích:Các nhóm trao đổivới nhau chi tiết các công việc mình đã hoàn thành
để làm đầu vào cho công việc của nhóm tiếp theo.
Tần suất: dưới trung bình
Thời điểm: Sau mỗi giai đoạn của dự án (sau khi hoàn tất phân tích nghiệp vụ
chuyển sang thiết kế, sau khi thiết kế chuyển sang xây dựng phân mềm….)
Hình thức: Thông qua văn bản tài liệu, gặp gỡ trực tiếp
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm
Định dạng thông tin: Nếu là văn bản thì có định dạng như các tài liệu phát triển
phần mềm thông thường
(vd: bản đặc tả yêu cầu phần mềm, bản thiết kế chi tiết…..)
70. 68
9.3.4. Giữa các trưởng nhóm – giám đốc dự án
- Thông tin trao đổi: Tiến độ công việc
Người gửi: Các nhóm trưởng
Người nhận: giám đốc
Mục đích:Các nhóm trưởng tổng hợp báo cáo tiến độ của các thành viên trong
nhóm để báo cáo với giám đốc nhằm kiểm soáttiến độ dự án
Tần suất: thường xuyên hàng tuần
Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Chiều thứ 5 hàng tuần
Hình thức: thông qua thư điện tử
Người chịu trách nhiệm xử lý: giám đốc
Định dạng thông tin:
Thông tin gửi nên bao gồm các nội dung sau:
Tên nhóm
Danh sách các côngviệc thực hiện
Mức độ hoàn thành từng công việc (hoàn thành, chưa hoàn thành (% khối
lượng công việc còn lại))
Thời gian dự tính sẽ hoàn thành.
Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện
- Thông tin trao đổi: các đề nghị
- Người gửi: Các trưởng nhóm
- Người nhận: giám đốc
Mục đích:Đề xuất mong muốn của nhóm về điều kiện làm việc (yêu cầu đổi chỗ
ngồi, yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần mềm để
hỗ trợ…), các yêu cầu về nhân sự ( bổ sung nhân sự…..)
Tần suất: Khi nào có nhu cầu
Thời điểm: Bất cứ lúc nào trong thời gian dự án diễn ra
Hình thức: thông qua thư điện tử
Người chịu trách nhiệm xử lý: giám đốc
Định dạng thông tin:
71. 69
Thông tin có thể theo mẫu (hoặc không) nhưng cần có các nội dung sau:
Người lập
Tên nhóm
Nội dung đề nghị (trình bày mong muốn)
Lý do
- Thông tin trao đổi: các phổ biến chỉ đạo
Người gửi: giám đốc
Người nhận: Các trưởng nhóm
Mục đích:Đưa ra những thông tin chỉ đạo kịp thời tới các trưởng nhóm từ đó phổ
biến lại toàn thành viên trong dự án
Tần suất: Thường xuyên hàng tuần, hoặc khi có sự thay đổi từ khách hàng hoặc các
bên liên quan .
Thời điểm: Trong thời gian dự án diễn ra. Sáng thứ hai mỗi tuần .
Hình thức: Gặp mặt trực tiếp trưởng nhóm
Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm
Định dạng thông tin:
Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn rõ ràng, nên có các phần sau
Tổng kết tuần vừa qua
Công việc cần làm tiếp theo trong tuần (danh sách các công việc, các thời
hạn thực hiện)
Các điều chỉnh về tiến độ, nhân sự nếu có.
Các ý kiến khen thưởng nếu có