ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. BỆNH ÁN NỘI KHOA
KHOA TIM MẠCH
TRÌNH BÀY: NHÓM 3+4
2. A. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên: PHẠM THỊ DUNG
2. Tuổi: 73
3. Giới: Nữ Dân tộc: Kinh
4. Nghề nghiệp: Hưu trí
5. Địa chỉ: xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
6. Khi cần liên hệ với: con trai Nguyễn Văn B SĐT:
0397738962
7. Giường 14 khoa Tim mạch Bệnh viện Bạch Mai
8. Ngày vào viện: 0:10 ngày 10/05/2022
9. Ngày làm bệnh án: 11h 11/05/2022
3. B. CHUYÊN MÔN
1. Lý do vào viện: khó thở
2. Bệnh sử:
Cách vào viện 2 tuần, bệnh nhân xuất hiện khó thở 2 thì, khó thở
khi gắng sức NYHA III, khó thở tăng dần, ngồi dậy dễ thở hơn,
khó thở nhiều về đêm,, kèm hồi hộp đánh trống ngực, mệt mỏi
nhiều, ăn uống kém, sụt 6 kg/4 tháng vào bệnh viện tỉnh Nghệ
An, được chẩn đoán suy tim – rung nhĩ điều trị Vinizix 20mg/2ml,
Panangia 140mg+158mg, Coversyl 5mg 2 tuần không đỡ, khó
thở tăng lên, ho khan, không rõ sốt, không đau ngực => chuyển
Bạch Mai
Hiện tại, bệnh nhân tỉnh, đỡ khó thở, còn hồi hộp đánh trống
ngực
4. 3. Tiền sử:
Bản thân
· Bệnh lý: suy tim 2 năm chẩn đoán và điều trị theo đơn bv
huyện không rõ thuốc, không đái tháo đường, không tăng huyết
áp
· Thói quen: ăn mặn
· Dị ứng: chưa phát hiện bất thường
Gia đình: không có ai bị bệnh van tim, suy tim
5. 4. Khám
4.1 Toàn thân
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Dấu hiệu sinh tồn:
+ Mạch 110 ck/phút
+ Nhiệt độ: 36,5
+ Huyết áp: 90/60 mmHg
+ Thở: 20 l/p
- Thể trạng: gầy suy kiệt
Cao 150cm Nặng 37 kg BMI: 16.4 kg/m2
- Da niêm mạc kém hồng
- Không phù, không xuất huyết dưới da
- Lông tóc móng chưa phát hiện bất thường
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ thấy
6. 4.2 Cơ quan:
a, Tim mạch
+ Lồng ngực cân đối, không có sẹo mổ cũ
+ Mỏm tim ở KLS V đường nách trước
+ Tim loạn nhịp hoàn toàn, nhịp nhanh 110ck/p
+ Thổi tâm thu 3/6 ở mỏm tim, lan sang đường nách trước (T)
Thổi tâm thu 3/6 ở KLS II cạnh ức phải lan lên trên trái
b, Hô hấp
+ Bệnh nhân tự thở, ck 20 l/p
+ Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô
hấp phụ
+ RRPN rõ, không rales
7. c, Tiêu hóa:
+ Bụng cân đối, không sẹo mổ cũ, không có tuần hoàn bàng
hệ di động theo nhịp thở
+ Mềm, không chướng
+ Gan, lách không to, không có điểm đau khu trú
d, Thận tiết niệu:
+ Nước tiểu vàng trong, tiểu 1.5 lít/24h
+ Hố thắt lưng ko đầy, Chạm thận (-), Bập bềnh thận (-)
+ Các điểm đau niệu quản trên, giữa (-)
e, Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường
8. 5. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nữ 73 tuổi, vào viện vì khó thở, tiền sử suy tim 10 năm. Qua
thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các triệu chứng và hội chứng sau:
- Hội chứng suy tim
• Khó thở NYHA III
• Mỏm tim lệch trái, giao khoang liên sườn V và đường nách trước
• Tim:
• Thổi tâm thu 3/6 ở mỏm tim, lan ra sau
• Thổi tâm thu 3/6 ở khoang liên sườn 2 cạnh ức phải, lan lên trên trái
• Thể trạng gầy suy kiệt
- HC thiếu máu (-)
- HC nhiễm trùng (-)
9. 6. Chẩn đoán sơ bộ
Suy tim NYHA III- hở 2 lá – hẹp van ĐMC – loạn nhịp hoàn toàn
10. 8. Đề xuất cận lâm sàng
- Điện tâm đồ
- Siêu âm – doppler tim
- X-quang tim phổi
- Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
- Đông máu cơ bản: PT, INR
- Sinh hóa máu: Định lượng Troponin T hs, NT-proBNP, chức
năng gan thận, điện giải đồ, HDL-C, LDL-C
- Siêu âm ổ bụng
- Chụp động mạch vành
- Doppler động tĩnh mạch chi dưới, động mạch thận, mạch cảnh
11. 9. Kết quả cận lâm sàng
- Điện tâm đồ (10/5/2022): Rung nhĩ, tần số 110ck/ph
Trục trung gian
Sóng P, khoảng PR, QRS, QTc trong giới hạn bình thường
Chỉ số Sokolow - Lyon: RV5 + SV2 = 60mm > 35mm => Dày thất trái
ST chênh xuống ở I, II, aVF, V5, V6, T lõm hình đáy chén
12. 13/5/2022
Rung nhĩ, tần số 120ck/ph
Trục trung gian
Sóng P, khoảng PR, QRS,
QTc trong giới hạn bình
thường
Chỉ số Sokolow - Lyon: RV5 +
SV2 = 44mm > 35mm => Dày
thất trái
ST chênh xuống ở I, II, aVF,
V5, V6, T lõm hình đáy chén
13. - Siêu âm – doppler tim 10/5/2022 :
+ Hẹp chủ khít, hở chủ vừa – nhiều
+ Hẹp hai lá vừa, hở 2 lá nhiều
+ Thành thất trái dày, buồng thất trái không giãn, chức năng tâm
thu thất trái trong giới hạn bình thường
+ Hở ba lá vừa. Tăng áp lực động mạch phổi vừa
X-quang tim phổi 10/05/2022:
- Bóng tim to, rốn phổi 2 bên đậm
- Dày tổ chức kẽ 2 bên phổi
- Góc sườn hoành 2 bên nhọn
19. Siêu âm Doppler động tĩnh
mạch chi dưới 13/5/2022 - -
Không thấy hẹp tắc động
mạch chi dưới 2 bên
Không thấy huyết khối hệ tĩnh
mạch chi dưới 2 bên
20. Siêu âm Doppler hệ động
mạch cảnh 12/05/2022
- Không hẹp hệ động mạch
cảnh sống nền đoạn ngoài
sọ 2 bên
Siêu âm Doppler hệ động
mạch thận 12/05/2022
- Không thấy hẹp động mạch
thận 2 bên
21. 10. Chẩn đoán xác định
Suy tim NYHA III – Hở hai lá – Hẹp khít ĐMC – Rung nhĩ
22. 11. Hướng điều trị
- Agifuros (furosemid) 40mg
- DigoxineQualy 0,25 mg
- Pomatat ( magnesi aspartat/kali aspartat) 140/158mg
13/5/2022
- Betalok ZOK 25mgX1v
- Agifuros 40mgx1v
- Vincerol (Acenocoumarol) 40mgx1v
- Pomatat 140/158mgx2v
- Duphalac 10g/15mlx1 gói
Thay van 2 lá, van ĐMC, sửa van 3 lá