SlideShare a Scribd company logo
ÑòA CHÆ IP
 Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng
TCP/IP:
 Điạ chỉ vật lý
 Địa chỉ IP
 Tên miền.
 Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao
diện mạng. Nó được dùng cho các điạ chỉ mạng LAN, không
phải là điạ chỉ liên mạng.
 Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên mạng IP.
 Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong
liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ
được chuyển thành điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name
System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạng IP
Ñòa chæ IP (tt)
192.168.1.2
192.168.1.3
192.168.1.9
192.168.1.5
Server.thbk.com
W03.thbk.com
Lap.thbk.com
Lap.thbk.com
E7.96.C9.F4
C8.86.A9.F5
F8.D6.A9.75
F2.76.29.F2
* Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
* Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt
động trong môi trường
độc lập thì không cần
thiết.
* Tên miền chỉ cần
thiết khi máy tính gia
nhập vào 1 Domain, kết
nối mạng.
DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)
 Địa chỉ IP gồm 32 bit.
 Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách nhau bởi
dấu chấm (.)
 Có 3 cách để biểu diển IP
 Dạng thập phân : 130.57.30.56
 Dạng nhị phân :10000010.00111001.00011110.00111000
 Dạng Hex : 82.39.1E.38
 Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:
 NetID (Network Address)
 và Host ID (Node Address)
 NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy tính
trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ mạng
 HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong mạng
Ñòa chæ IP (tt)
NETWORK HOST
1 0 0 1 1 0 0 0
150 .
32 bits
32 bits
1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1
8 bits 8 bits 8 bits 8 bits
133 . 48 . 185 .
8 bits 8 bits 8 bits 8 bits
1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1
 IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
 D là lớp Multicast
 E đang để dự trữ
 Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
w x y z
Class A
Network ID Host ID
Class B
Network ID Host ID
Class C
Network ID Host ID
Ñòa chæ IP (tt)
Lôùp A
• Định dạng: NetID.HostID.HostID.HostID
• Bít đầu tiên: 0
• Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bít
còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID
• Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số
NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 - 2 = 126
Ñòa chæ IP (tt)
NETWORK HOST HOST HOST
Class A 24 Bits
HOST#
NETWORK#
0
# Bits 1 7 24
• Địa chỉ IP lớp A
 Dạng nhị phân bít đầu = 0
 Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 = 16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
 1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
 W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
Lôùp A (tt)
Ñòa chæ IP (tt)
• Định dạng : NetID.NetID.HostID.HostID
• Hai bít đầu là : 10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1
• Có 214 = 16.384 NetID
Lôùp B
NETWORK HOST HOST
Class B 16 Bits
HOST#
NETWORK#
0
# Bits 1 14 16
NETWORK
1
1
• Địa chỉ lớp B
 Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10
 Dạng thập phân : từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
• 216 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
 128.0.0.0 >> 191.255.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
 W.X.0.1 >> W.X.255.254
• Ví dụ:
• NetID: 128.10.0.0
• HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254
Lôùp B (tt)
 Định dạng: NetID.NetID.NetID.HostID
 Ba bít đầu là: 110
 Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1
 Có 221 = 2.097.152 NetID
NETWORK HOST
Class C 8 Bits
HOST#
NETWORK#
0
# Bits 1 21 8
NETWORK
1
1
NETWORK
1
1
Lôùp C
• Địa chỉ lớp C
• Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110
• Dạng thập phân :từ 192 đến 223
• Số HostID trong mỗi mạng lớp C là
 28 - 2 = 254 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
 192.0.0.0 >> 223.255.255.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
 W.X.Y.1 >> W.X.Y.254
• Ví dụ:
 NetID: 203.100.100.0
 HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..
Lôùp C (tt)
Class B
8 Bits
Class C
Class A
Soá NetID
254
Soá HostID
1  126
128  191
192  223
Daõy Ñchæ
NetID
126 16.777.214
16.384 65.534
2.097.152 254
Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp
Summary
 1.0.0.0  126.0.0.0 : Class A
 127.0.0.0 : Loopback Network
 128.0.0.0  191.255.0.0 : Class B
 192.0.0.0  223.255.255.0 : Class C
 224.0.0.0  240.0.0.0 : Class D (Multicast)
 >= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)
Caùc ñòa chæ duøng rieâng
 Địa chỉ dùng riêng là không gian địa chỉ được gán cho
mạng dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng
không được kết public ra Internet.
 Class A : 10.0.0.0
 Class B : 172.16.0.0  172.31.0.0
 Class C : 192.168.0.0  192.168.255.0
Broadcast Address
 Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi dữ liệu đến
tất cả các host còn lại trong cùng một network ID number.
 Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast address)
là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bit trong trường
Host ID đều là 1.
 Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) là địa
chỉ IP mà trong đó tất cả các bits trong Network ID và
Host ID đều là 1.
192.168.20.0
192.168.20.255
Directed Broadcast Address
192.168.21.0
 Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router
255.255.255.255
Local Broadcast Address
Stop
Ví dụ: 172.16.20.200
172.16.20.200 is Class B address
Network portion : 172.16
Host portion : 20.200
Network address : 172.16.0.0
Broadcast address : 172.16.255.255
?
?
?
?
 Xác định trong một địa chỉ IP phần nào là trường
network và phần nào là trường host.
 Chiều dài 32 bits .
 Được phân chia thành 4 octets.
 Các bits trong Network đều là 1.
 Các bit trong phần Host đều là 0.
 DEFAULT Subnet Mask
 Lớp A : 255.0.0.0
 Lớp B : 255.255.0.0
 Lớp C : 255.255.255.0
194. 200. 101. 101 IP address
Subnet mask
255. 255. 255. 0
101.
Host ID
194. 200. 101.
Network ID
Network Address (Địa chỉ mạng)
 Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là 0
 Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address
LoopBack Address
 Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng trên
chính máy cục bộ (Localhost)
 Localhost IP Address : 127.0.0.1
Local BroadCast (Loan báo cục bộ)
 Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục bộ
 Ví dụ : 255.255.255.255
All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng)
 Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng (cùng
NetID)
 Tất cả các bit ở Host ID là 1
 Ví dụ : 192.168.1.255
Vì sao phải chia mạng con?
 Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một mạng lớn
phân chia thành những mạng con:
 Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại của Công ty
 Phân cấp quản lý.
 Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các thông điệp
quảng bá.
 Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể xảy ra
(không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)
 Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp dụng cho
từng mạng con)
 Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng con
 Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con  Khi phân chia mạng
con thì những ngườI bên ngòai mạng (outside network) nhìn mạng chúng
ta chỉ là một single network.
Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các mạng con
này
Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của Phần
HostID cho phần NetwokID
Số bits tối thiểu có thể mượn là: 1 bits. (2!?)
Số bits tối đa có thể mượn là:
A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 subnets.
B : 14 bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 subnets.
C : 06 bits ~ 2^6 - 2 = 62 subnets.
1. Xác định thuộc lớp mạng nào và default subnet
mask là gì.
2. Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định subnet
mask đồng thời xác định số subnets và số lượng
hosts trên mỗi subnet.
3. Xác định các bít của địa chỉ host cho mỗi subnet.
 Khi ta chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ
hơn, các Network nhỏ nầy được gọi là Subnet.
 Hãy xét đến một địa chỉ IP class B : 139.12.0.0 với subnet
mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số
16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID).
 Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa 65,534
nodes hay computers (65,534 = (2^16) –2 ) . Đây là một
con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic.
Ví dụ về chia Subnet
 Giả sử chúng ta chia cái Network nầy ra làm 4
Subnet. Công việc sẽ bao gồm ba bước:
1. Xác định Subnet mask
2. Liệt kê ID của các Subnet mới
3. Cho biết IP address range của các HostID
trong mỗi Subnet
Bước 1: Xác định Subnet Mask
Công thức tổng quát là:
Y = 2X
Y = con số Subnets (= 4)
X = số bits cần thêm (= 2)
 Do đó Subnet mask sẽ cần :
16 (bits trước đây) + 2 (bits mới) = 18 bits
 Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/18 (để ý con số 18 thay vì 16
như trước đây).
Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là:
(2^14) –2 = 16,382.
Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là:
16382 * 4 = 65,528 hosts.
Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới
 Trong địa chỉ IP mới (139.12.0.0/18) con số 18 nói đến việc ta dùng 18
bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP address để biểu diễn địa chỉ IP của
một Subnet.
Subnet mask trong dạng nhị phân Subnet mask
11111111 11111111 11000000 00000000 255.255.192.0
Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:
Subnet Subnet ID trong dạng nhị phân Subnet ID
1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/18
2 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/18
3 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/18
4 10001011.00001100.11000000.00000000 139.12.192.0/18
Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet
 Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 – 18 = 14) được
dùng cho HostID.
Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều là 0 hay 1.
Subnet HostID IP address trong dạng nhị phân HostID IP address Range
1 10001011.00001100.00000000.00000001
10001011.00001100.00111111.11111110
139.12.0.1/18
139.12.63.254/18
2 10001011.00001100.01000000.00000001
10001011.00001100.01111111.11111110
139.12.64.1/18
139.12.127.254/18
3 10001011.00001100.10000000.00000001
10001011.00001100.10111111.11111110
139.12.128.1/18
139.12.191.254/18
4 10001011.00001100.11000000.00000001
10001011.00001100.11111111.11111110
139.12.192.0/18
139.12.255.254
Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ nhất (màu xanh)
đến con số lớn nhất (màu cam) đều giống nhau
Bài tập
Bạn đang quản trị mạng cho 1 công ty, gồm 8
phòng ban.
Bạn đã đặt IP cho mạng này là 192.168.1.0
Hãy chia mạng này thành 8 mạng con cho mỗi
phòng để dể quản lý và cấp quyền.
Cho biết IP Address Range của các hostID của
mỗi Subnet.
Địa chỉ Broadcast của từng Subnet
Bài tập
Bài 1: Cho địa chỉ IP sau: 172.16.0.0. Hãy chia
thành 8 mạng con và có 1000 host trên mỗi
mạng con đó.
Giải: Địa chỉ trên viết dưới dạng nhị phân
10101100.00010000.00000000.00000000
Bước 1: Xác định Class và subnet mask mặc nhiên
 Xác định lớp của IP trên:
 Lớp B
 Xác định Subnet mask mặc nhiên:
 255.255.0.0
Bước 2: Số bit cần mượn…
 Cần mượn bao nhiêu bit:
 N = 3, bởi vì:
 Số mạng con có thể: 23 = 8.
 Số host của mỗi mạng con có thể:
2(16–3) – 2 = 213 - 2 > 1000.
 Xác định Subnet mask mới:
 11111111.11111111.11100000.00000000
 hay 255.255.224.0
Bước 3: Xác định vùng địa chỉ host
ST
T
SubnetID Vùng HostID Broadcast
1 172.16.0.0 172.16.0.1 -
172.16.31.254
172.16.31.255
2 172.16.32.0 172.16.32.1 -
172.16.63.254
172.16.63.255
… … … …
7 172.16.192.0 172.16.192.1 –
172.16.223.254
172.16.223.255
8 172.16.224.0 172.16.224.1 –
172.16.255.254
172.16.255.255
10101100.00010000.00000000.00000000
10101100.00010000.00000000.00000001
Đến
10101100.00010000.00011111.11111110
10101100.00010000.00011111.11111111
10101100.00010000.00100000.00000000
10101100.00010000.00100000.00000001
Đến
10101100.00010000.00111111.11111110
10101100.00010000.00111111.11111111
Bài tập (tiếp theo)
Bài 2: Cho 2 địa chỉ IP sau:
192.168.5.9/28
192.168.5.39/28
 Hãy cho biết các địa chỉ network, host
của từng IP trên?
 Các máy trên có cùng mạng hay không ?
 Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các
mạng vừa tìm được?
 Chú ý: 28 là số bit dành cho NetworkID
 Đây là IP thuộc lớp C
 Subnet mask mặc nhiên: 255.255.255.0
IP
(thập
phân)
192 168 5 9
IP
(nhị
phân)
11000000 10101000 00000101 00001001
Địa chỉ IP thứ nhất: 192.168.5.9/28
IP 11000000 10101000 00000101 00001001
Subnet
mask
11111111 11111111 11111111 11110000
Kết quả
AND
11000000 10101000 00000101 00000000
Thực hiện AND địa chỉ IP với Subnet mask
Kết
quả
AND
11000000 10101000 00000101 00000000
Net ID 192 168 5 0
Host
ID 9
Chuyển IP sang dạng thập phân
00001001
IP 192 168 5 39
IP (nhị
phân)
11000000 10101000 00000101 00100111
Subnet
Mask
11111111 11111111 11111111 11110000
AND 11000000 10101000 00000101 00100000
Networ
kID
192 168 5 32
HostID 7
Địa chỉ IP thứ hai: 192.168.5.39/28
 192.168.5.9/28
 192.168.5.39/28
Net ID
của
địa chỉ
thứ 1
192 168 5 0
Net ID
của
địa chỉ
thứ 2
192 168 5 32
Hai địa chỉ trên có cùng mạng?
Kết luận: Hai địa chỉ
trên không cùng
mạng
Liệt kê tất cả các địa chỉ IP
Mạng
tương
ứng
với IP
Vùng địa chỉ HostID với dạng nhị
phân
Vùng địa chỉ
HostID với
dạng thập
phân
1
11000000.10101000.00000101.0000000
1
Đến
11000000.10101000.00000101.0000111
0
192.168.5.1/2
8
Đến
192.168.5.14/
28
2
11000000.10101000.00000101.0010000
1
Đến
11000000.10101000.00000101.0010111
0
192.168.5.33/
28
Đến
192.168.5.46/
28
Bài tập (tiếp theo)
Bài 3:
Hãy xét đến một địa chỉ IP class B,
139.12.0.0, với subnet mask là
255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16,
ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được
dùng cho NetworkID).
Một Network với địa chỉ thế này có thể
chứa 65534 nodes hay computers.
Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ
có đầy broadcast traffic.
Hãy chia network thành 5 mạng con.
 Để chia thành 5 mạng con thì cần thêm 3
bit (vì 23 > 5).
 Do đó Subnet mask sẽ cần:
16 (bits trước đây) + 3 (bits mới) = 19 bits
 Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/19 (để ý
con số 19 thay vì 16 như trước đây).
Bước 1: Xác định Subnet mask
Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới
Subnet mask với dạng nhị phân
Subnet
mask với
dạng thập
phân
11111111.11111111.11100000.00000000 255.255.224.0
NetworkID của bốn Subnets mới
TT Subnet ID với dạng nhị phân
Subnet ID với
dạng thập phân
1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/19
2 10001011.00001100.00100000.00000000 139.12.32.0/19
3 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/19
4 10001011.00001100.01100000.00000000 139.12.96.0/19
5 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/19
Bước 3: Cho biết vùng địa chỉ IP của các
HostID
TT Dạng nhị phân Dạng thập phân
1
10001011.00001100.00000000.00000001
10001011.00001100.00011111.11111110
139.12.0.1/19 -
139.12.31.254/19
2
10001011.00001100.00100000.00000001
10001011.00001100.00111111.11111110
139.12.32.1/19 -
139.12.63.254/19
3
10001011.00001100.01000000.00000001
10001011.00001100.01011111.11111110
139.12.64.1/19 -
139.12.95.254/19
4
10001011.00001100.01100000.00000001
10001011.00001100.01111111.11111110
139.12.96.1/19 -
139.12.127.254/19
5
10001011.00001100.10000000.00000001
10001011.00001100.10011111.11111110
139.12.128.1/19 -
139.12.159.254/19
HẾT BÀI SỐ 5

More Related Content

What's hot

Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
 
Chia subnetmask
Chia subnetmaskChia subnetmask
Chia subnetmask
ptquang160492
 
Thuật toán Nhân Bình Phương - demo
Thuật toán Nhân Bình Phương - demoThuật toán Nhân Bình Phương - demo
Thuật toán Nhân Bình Phương - demoCông Thắng Trương
 
Bài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tínhBài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tínhHa Nguyen
 
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)lieu_lamlam
 
Bài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhBài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhCao Toa
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune給与 クレジット
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Nhóc Nhóc
 
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
iwanttoit
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánđề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánHọc Huỳnh Bá
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Luân Thiên
 
Tiểu+luận+antoan
Tiểu+luận+antoanTiểu+luận+antoan
Tiểu+luận+antoan
Bùi Quân
 
Xử lý tín hiệu số
Xử lý tín hiệu sốXử lý tín hiệu số
Xử lý tín hiệu số
Khôi Nguyễn Đăng
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uốngĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Bài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệuBài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệutrieulongweb
 
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGBÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Trường Phạm
 
Công thức truyền tin
Công thức truyền tinCông thức truyền tin
Công thức truyền tinakprovip
 

What's hot (20)

Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 
Chia subnetmask
Chia subnetmaskChia subnetmask
Chia subnetmask
 
Thuật toán Nhân Bình Phương - demo
Thuật toán Nhân Bình Phương - demoThuật toán Nhân Bình Phương - demo
Thuật toán Nhân Bình Phương - demo
 
Bài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tínhBài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tính
 
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
 
Bài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhBài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tính
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
 
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
 
1
11
1
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánđề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
 
Tiểu+luận+antoan
Tiểu+luận+antoanTiểu+luận+antoan
Tiểu+luận+antoan
 
Xử lý tín hiệu số
Xử lý tín hiệu sốXử lý tín hiệu số
Xử lý tín hiệu số
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uốngĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng ăn uống
 
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
Chuong 3 he thong viba va ve tinhChuong 3 he thong viba va ve tinh
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
 
Bài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệuBài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệu
 
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGBÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
 
BTL Lập trình C#
BTL Lập trình C#BTL Lập trình C#
BTL Lập trình C#
 
Công thức truyền tin
Công thức truyền tinCông thức truyền tin
Công thức truyền tin
 

Similar to Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm

4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt
Phong Buinhu
 
Quantrimang2
Quantrimang2Quantrimang2
Quantrimang2Thanh Dao
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ipĐăng DC
 
địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4
Hien Tram
 
Cơ bản về tcp ip
Cơ bản về tcp ipCơ bản về tcp ip
Cơ bản về tcp ip
Nhóc Nhóc
 
Subnet
SubnetSubnet
Subnet
Hannie Mia
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
Quyên Nguyễn Tố
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Đô GiẢn
 
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
Part 4   ip address -www.key4_vip.infoPart 4   ip address -www.key4_vip.info
Part 4 ip address -www.key4_vip.infolaonap166
 
Athena dia chi ip
Athena dia chi ipAthena dia chi ip
Athena dia chi ip24071983
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietĐô GiẢn
 
Phuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhatPhuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhatnp_thanh
 
Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3
ptquang160492
 
Câu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tínhCâu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tính
Hưởng Nguyễn
 
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infoPart 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infolaonap166
 
41468302 ip-v6
41468302 ip-v641468302 ip-v6
41468302 ip-v6ncuong84
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
laonap166
 

Similar to Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm (20)

Baiso5(i paddress)
Baiso5(i paddress)Baiso5(i paddress)
Baiso5(i paddress)
 
4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt
 
Quantrimang2
Quantrimang2Quantrimang2
Quantrimang2
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ip
 
Ip subnet
Ip subnetIp subnet
Ip subnet
 
địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4
 
Cơ bản về tcp ip
Cơ bản về tcp ipCơ bản về tcp ip
Cơ bản về tcp ip
 
Subnet
SubnetSubnet
Subnet
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
 
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
Part 4   ip address -www.key4_vip.infoPart 4   ip address -www.key4_vip.info
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
 
Athena dia chi ip
Athena dia chi ipAthena dia chi ip
Athena dia chi ip
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
 
Phuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhatPhuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhat
 
Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1
 
Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3
 
Câu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tínhCâu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tính
 
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infoPart 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
 
41468302 ip-v6
41468302 ip-v641468302 ip-v6
41468302 ip-v6
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 4
 

Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm

  • 1.
  • 2.
  • 3. ÑòA CHÆ IP  Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP:  Điạ chỉ vật lý  Địa chỉ IP  Tên miền.  Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.  Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên mạng IP.  Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạng IP
  • 4. Ñòa chæ IP (tt) 192.168.1.2 192.168.1.3 192.168.1.9 192.168.1.5 Server.thbk.com W03.thbk.com Lap.thbk.com Lap.thbk.com E7.96.C9.F4 C8.86.A9.F5 F8.D6.A9.75 F2.76.29.F2 * Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng * Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt động trong môi trường độc lập thì không cần thiết. * Tên miền chỉ cần thiết khi máy tính gia nhập vào 1 Domain, kết nối mạng. DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)
  • 5.  Địa chỉ IP gồm 32 bit.  Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách nhau bởi dấu chấm (.)  Có 3 cách để biểu diển IP  Dạng thập phân : 130.57.30.56  Dạng nhị phân :10000010.00111001.00011110.00111000  Dạng Hex : 82.39.1E.38  Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:  NetID (Network Address)  và Host ID (Node Address)  NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ mạng  HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong mạng Ñòa chæ IP (tt)
  • 6. NETWORK HOST 1 0 0 1 1 0 0 0 150 . 32 bits 32 bits 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 133 . 48 . 185 . 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1
  • 7.  IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E  D là lớp Multicast  E đang để dự trữ  Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C w x y z Class A Network ID Host ID Class B Network ID Host ID Class C Network ID Host ID Ñòa chæ IP (tt)
  • 8. Lôùp A • Định dạng: NetID.HostID.HostID.HostID • Bít đầu tiên: 0 • Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 • Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID • Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 - 2 = 126 Ñòa chæ IP (tt) NETWORK HOST HOST HOST Class A 24 Bits HOST# NETWORK# 0 # Bits 1 7 24
  • 9. • Địa chỉ IP lớp A  Dạng nhị phân bít đầu = 0  Dạng thập phân từ 1 đến 126 • Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 = 16.777.214 • Dãy địa chỉ mạng lớp A là  1.0.0.0 đến 126.0.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là  W.0.0.1 đến W.255.255.254 Ví dụ NetID: 10.0.0.0 HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254 Lôùp A (tt) Ñòa chæ IP (tt)
  • 10. • Định dạng : NetID.NetID.HostID.HostID • Hai bít đầu là : 10 • Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1 • Có 214 = 16.384 NetID Lôùp B NETWORK HOST HOST Class B 16 Bits HOST# NETWORK# 0 # Bits 1 14 16 NETWORK 1 1
  • 11. • Địa chỉ lớp B  Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10  Dạng thập phân : từ 128 đến 191 • Số HostID trong mỗi mạng lớp B là • 216 - 2 = 65.534 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  128.0.0.0 >> 191.255.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.0.1 >> W.X.255.254 • Ví dụ: • NetID: 128.10.0.0 • HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254 Lôùp B (tt)
  • 12.  Định dạng: NetID.NetID.NetID.HostID  Ba bít đầu là: 110  Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1  Có 221 = 2.097.152 NetID NETWORK HOST Class C 8 Bits HOST# NETWORK# 0 # Bits 1 21 8 NETWORK 1 1 NETWORK 1 1 Lôùp C
  • 13. • Địa chỉ lớp C • Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110 • Dạng thập phân :từ 192 đến 223 • Số HostID trong mỗi mạng lớp C là  28 - 2 = 254 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  192.0.0.0 >> 223.255.255.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.Y.1 >> W.X.Y.254 • Ví dụ:  NetID: 203.100.100.0  HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; ….. Lôùp C (tt)
  • 14. Class B 8 Bits Class C Class A Soá NetID 254 Soá HostID 1  126 128  191 192  223 Daõy Ñchæ NetID 126 16.777.214 16.384 65.534 2.097.152 254 Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp
  • 15. Summary  1.0.0.0  126.0.0.0 : Class A  127.0.0.0 : Loopback Network  128.0.0.0  191.255.0.0 : Class B  192.0.0.0  223.255.255.0 : Class C  224.0.0.0  240.0.0.0 : Class D (Multicast)  >= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)
  • 16. Caùc ñòa chæ duøng rieâng  Địa chỉ dùng riêng là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng không được kết public ra Internet.  Class A : 10.0.0.0  Class B : 172.16.0.0  172.31.0.0  Class C : 192.168.0.0  192.168.255.0
  • 17. Broadcast Address  Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng một network ID number.  Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1.  Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
  • 19.  Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router 255.255.255.255 Local Broadcast Address Stop
  • 20. Ví dụ: 172.16.20.200 172.16.20.200 is Class B address Network portion : 172.16 Host portion : 20.200 Network address : 172.16.0.0 Broadcast address : 172.16.255.255
  • 22.  Xác định trong một địa chỉ IP phần nào là trường network và phần nào là trường host.  Chiều dài 32 bits .  Được phân chia thành 4 octets.  Các bits trong Network đều là 1.  Các bit trong phần Host đều là 0.  DEFAULT Subnet Mask  Lớp A : 255.0.0.0  Lớp B : 255.255.0.0  Lớp C : 255.255.255.0
  • 23. 194. 200. 101. 101 IP address Subnet mask 255. 255. 255. 0 101. Host ID 194. 200. 101. Network ID
  • 24. Network Address (Địa chỉ mạng)  Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là 0  Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address LoopBack Address  Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng trên chính máy cục bộ (Localhost)  Localhost IP Address : 127.0.0.1
  • 25. Local BroadCast (Loan báo cục bộ)  Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục bộ  Ví dụ : 255.255.255.255 All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng)  Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng (cùng NetID)  Tất cả các bit ở Host ID là 1  Ví dụ : 192.168.1.255
  • 26. Vì sao phải chia mạng con?  Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một mạng lớn phân chia thành những mạng con:  Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại của Công ty  Phân cấp quản lý.  Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các thông điệp quảng bá.  Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)  Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp dụng cho từng mạng con)  Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng con  Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con  Khi phân chia mạng con thì những ngườI bên ngòai mạng (outside network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single network.
  • 27. Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các mạng con này Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của Phần HostID cho phần NetwokID Số bits tối thiểu có thể mượn là: 1 bits. (2!?) Số bits tối đa có thể mượn là: A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 subnets. B : 14 bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 subnets. C : 06 bits ~ 2^6 - 2 = 62 subnets.
  • 28. 1. Xác định thuộc lớp mạng nào và default subnet mask là gì. 2. Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định subnet mask đồng thời xác định số subnets và số lượng hosts trên mỗi subnet. 3. Xác định các bít của địa chỉ host cho mỗi subnet.
  • 29.  Khi ta chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được gọi là Subnet.  Hãy xét đến một địa chỉ IP class B : 139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID).  Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa 65,534 nodes hay computers (65,534 = (2^16) –2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic. Ví dụ về chia Subnet
  • 30.  Giả sử chúng ta chia cái Network nầy ra làm 4 Subnet. Công việc sẽ bao gồm ba bước: 1. Xác định Subnet mask 2. Liệt kê ID của các Subnet mới 3. Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet
  • 31. Bước 1: Xác định Subnet Mask Công thức tổng quát là: Y = 2X Y = con số Subnets (= 4) X = số bits cần thêm (= 2)  Do đó Subnet mask sẽ cần : 16 (bits trước đây) + 2 (bits mới) = 18 bits  Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/18 (để ý con số 18 thay vì 16 như trước đây). Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là: (2^14) –2 = 16,382. Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là: 16382 * 4 = 65,528 hosts.
  • 32. Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới  Trong địa chỉ IP mới (139.12.0.0/18) con số 18 nói đến việc ta dùng 18 bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP address để biểu diễn địa chỉ IP của một Subnet. Subnet mask trong dạng nhị phân Subnet mask 11111111 11111111 11000000 00000000 255.255.192.0 Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là: Subnet Subnet ID trong dạng nhị phân Subnet ID 1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/18 2 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/18 3 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/18 4 10001011.00001100.11000000.00000000 139.12.192.0/18
  • 33. Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet  Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 – 18 = 14) được dùng cho HostID. Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều là 0 hay 1. Subnet HostID IP address trong dạng nhị phân HostID IP address Range 1 10001011.00001100.00000000.00000001 10001011.00001100.00111111.11111110 139.12.0.1/18 139.12.63.254/18 2 10001011.00001100.01000000.00000001 10001011.00001100.01111111.11111110 139.12.64.1/18 139.12.127.254/18 3 10001011.00001100.10000000.00000001 10001011.00001100.10111111.11111110 139.12.128.1/18 139.12.191.254/18 4 10001011.00001100.11000000.00000001 10001011.00001100.11111111.11111110 139.12.192.0/18 139.12.255.254 Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ nhất (màu xanh) đến con số lớn nhất (màu cam) đều giống nhau
  • 34. Bài tập Bạn đang quản trị mạng cho 1 công ty, gồm 8 phòng ban. Bạn đã đặt IP cho mạng này là 192.168.1.0 Hãy chia mạng này thành 8 mạng con cho mỗi phòng để dể quản lý và cấp quyền. Cho biết IP Address Range của các hostID của mỗi Subnet. Địa chỉ Broadcast của từng Subnet
  • 35. Bài tập Bài 1: Cho địa chỉ IP sau: 172.16.0.0. Hãy chia thành 8 mạng con và có 1000 host trên mỗi mạng con đó. Giải: Địa chỉ trên viết dưới dạng nhị phân 10101100.00010000.00000000.00000000
  • 36. Bước 1: Xác định Class và subnet mask mặc nhiên  Xác định lớp của IP trên:  Lớp B  Xác định Subnet mask mặc nhiên:  255.255.0.0
  • 37. Bước 2: Số bit cần mượn…  Cần mượn bao nhiêu bit:  N = 3, bởi vì:  Số mạng con có thể: 23 = 8.  Số host của mỗi mạng con có thể: 2(16–3) – 2 = 213 - 2 > 1000.  Xác định Subnet mask mới:  11111111.11111111.11100000.00000000  hay 255.255.224.0
  • 38. Bước 3: Xác định vùng địa chỉ host ST T SubnetID Vùng HostID Broadcast 1 172.16.0.0 172.16.0.1 - 172.16.31.254 172.16.31.255 2 172.16.32.0 172.16.32.1 - 172.16.63.254 172.16.63.255 … … … … 7 172.16.192.0 172.16.192.1 – 172.16.223.254 172.16.223.255 8 172.16.224.0 172.16.224.1 – 172.16.255.254 172.16.255.255 10101100.00010000.00000000.00000000 10101100.00010000.00000000.00000001 Đến 10101100.00010000.00011111.11111110 10101100.00010000.00011111.11111111 10101100.00010000.00100000.00000000 10101100.00010000.00100000.00000001 Đến 10101100.00010000.00111111.11111110 10101100.00010000.00111111.11111111
  • 39. Bài tập (tiếp theo) Bài 2: Cho 2 địa chỉ IP sau: 192.168.5.9/28 192.168.5.39/28  Hãy cho biết các địa chỉ network, host của từng IP trên?  Các máy trên có cùng mạng hay không ?  Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các mạng vừa tìm được?
  • 40.  Chú ý: 28 là số bit dành cho NetworkID  Đây là IP thuộc lớp C  Subnet mask mặc nhiên: 255.255.255.0 IP (thập phân) 192 168 5 9 IP (nhị phân) 11000000 10101000 00000101 00001001 Địa chỉ IP thứ nhất: 192.168.5.9/28
  • 41. IP 11000000 10101000 00000101 00001001 Subnet mask 11111111 11111111 11111111 11110000 Kết quả AND 11000000 10101000 00000101 00000000 Thực hiện AND địa chỉ IP với Subnet mask
  • 42. Kết quả AND 11000000 10101000 00000101 00000000 Net ID 192 168 5 0 Host ID 9 Chuyển IP sang dạng thập phân 00001001
  • 43. IP 192 168 5 39 IP (nhị phân) 11000000 10101000 00000101 00100111 Subnet Mask 11111111 11111111 11111111 11110000 AND 11000000 10101000 00000101 00100000 Networ kID 192 168 5 32 HostID 7 Địa chỉ IP thứ hai: 192.168.5.39/28
  • 44.  192.168.5.9/28  192.168.5.39/28 Net ID của địa chỉ thứ 1 192 168 5 0 Net ID của địa chỉ thứ 2 192 168 5 32 Hai địa chỉ trên có cùng mạng? Kết luận: Hai địa chỉ trên không cùng mạng
  • 45. Liệt kê tất cả các địa chỉ IP Mạng tương ứng với IP Vùng địa chỉ HostID với dạng nhị phân Vùng địa chỉ HostID với dạng thập phân 1 11000000.10101000.00000101.0000000 1 Đến 11000000.10101000.00000101.0000111 0 192.168.5.1/2 8 Đến 192.168.5.14/ 28 2 11000000.10101000.00000101.0010000 1 Đến 11000000.10101000.00000101.0010111 0 192.168.5.33/ 28 Đến 192.168.5.46/ 28
  • 46. Bài tập (tiếp theo) Bài 3: Hãy xét đến một địa chỉ IP class B, 139.12.0.0, với subnet mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID). Một Network với địa chỉ thế này có thể chứa 65534 nodes hay computers. Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic. Hãy chia network thành 5 mạng con.
  • 47.  Để chia thành 5 mạng con thì cần thêm 3 bit (vì 23 > 5).  Do đó Subnet mask sẽ cần: 16 (bits trước đây) + 3 (bits mới) = 19 bits  Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/19 (để ý con số 19 thay vì 16 như trước đây). Bước 1: Xác định Subnet mask
  • 48. Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới Subnet mask với dạng nhị phân Subnet mask với dạng thập phân 11111111.11111111.11100000.00000000 255.255.224.0
  • 49. NetworkID của bốn Subnets mới TT Subnet ID với dạng nhị phân Subnet ID với dạng thập phân 1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/19 2 10001011.00001100.00100000.00000000 139.12.32.0/19 3 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/19 4 10001011.00001100.01100000.00000000 139.12.96.0/19 5 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/19
  • 50. Bước 3: Cho biết vùng địa chỉ IP của các HostID TT Dạng nhị phân Dạng thập phân 1 10001011.00001100.00000000.00000001 10001011.00001100.00011111.11111110 139.12.0.1/19 - 139.12.31.254/19 2 10001011.00001100.00100000.00000001 10001011.00001100.00111111.11111110 139.12.32.1/19 - 139.12.63.254/19 3 10001011.00001100.01000000.00000001 10001011.00001100.01011111.11111110 139.12.64.1/19 - 139.12.95.254/19 4 10001011.00001100.01100000.00000001 10001011.00001100.01111111.11111110 139.12.96.1/19 - 139.12.127.254/19 5 10001011.00001100.10000000.00000001 10001011.00001100.10011111.11111110 139.12.128.1/19 - 139.12.159.254/19