SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
ÑòA CHÆ IP

 Có ba các h để xác địn h máy tín h trong môi
  trườn g mạn g TCP/IP:
    Điạ chỉ vật lý
    Đ i ̣a chỉ IP
    T ên miền .
 Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong
  card giao diện mạn g. Nó được dùn g cho các điạ
  chỉ mạn g LAN, không phải là điạ chỉ liên mạn g.
 Điạ chỉ IP xác địn h một máy tín h trên một liên
  mạn g IP.
 Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tín h
  trong liên mạn g IP. Khi người dùn g sử dụn g tên
  miền , chún g sẽ được chuyển thàn h điạ chỉ IP
  bởi DNS (Domain Name System), chung cho
  các điạ chỉ trong liên mạn g IP
Ñòa chæ IP (tt)


Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ ho
                                                   động trong môi
                                                   trường độc lập thì
                              E7.96.C9.F4          không cần thiết.
                               192.168.1.2         * Tên miền chỉ
                                                   cần thiết khi máy
   F2.76.29.F2                Server.thbk.com
                                                   tính gia nhập vào
      192.168.1.5                                  1 Domain, kết nối
  Lap.thbk.com
                                                   mạng.
                                               C8.86.A9.F5

                                             192.168.1.3

                                             W03.thbk.com



            F8.D6.A9.75        192.168.1.9

                          Lap.thbk.com
Ñòa chæ IP (tt)


 Địa chỉ IP gồm 32 bit.
 Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet)
  cách nhau bởi dấu chấm ( . )
 Có 3 cách để biểu diển IP
    Dạng thập phân : 130 . 57 . 30 . 56
    Dạng nhị phân :
     10000010 . 00111001 . 00011110 . 00111000
    Dạng Hex      :     82 . 39 . 1E . 38
 Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:
    NetID (Network Address)
    và Host ID (Node Address)
 NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi
  máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một
  địa chỉ mạng
10000100100100100100111011000101
                              32 bits

           NETWORK                               HOST
                              32 bits

10011000 10000101                 00110000 10111001
  8 bits             8 bits             8 bits           8 bits

 150        .    133          .         48       .      185       .

  8 bits             8 bits             8 bits           8 bits
Ñòa chæ IP (tt)


 IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
 D là lớp Multicast
 E đang để dự trữ
 Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
                  Network ID
                  Network ID                Host ID
                                            Host ID
     Class A

                       Network ID
                       Network ID                  Host ID
                                                   Host ID
     Class B

                               Network ID
                               Network ID                Host ID
                                                         Host ID
     Class C

                     w              x          y             z
Ñòa chæ IP (tt)
Lôùp A
• Định dạng:          NetID . HostID . HostID . HostID
• Bít đầu tiên:   0
• Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện
  lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 2 7 = 128 trường hợp dùng NetID
• Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử
  dụng nên số NetID của lớp A = 2 7 - 2 = 128 - 2 =
  126
   Class A                      24 Bits

     NETWORK       HOST         HOST        HOST

    # Bits                1       7           24

                          0   NETWORK#      HOST#
Ñòa chæ IP (tt)
Lô ùp A(tt)

• Địa chỉ IP lớp A
    Dạng nhị phân bít đầu = 0
    Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 2 24 - 2 =
  16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
       1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
       W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
Lôùp B

• Định dạng :      NetID . NetID . HostID . HostID
• Hai bít đầu là :       10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là
  0 hoặc 1
• Có 2 14 = 16.384 NetID

    Class B                           16 Bits

     NETWORK    NETWORK        HOST             HOST

    # Bits         1      1      14                16

                    1     0   NETWORK#          HOST#
Lôùp B (tt)

• Địa chỉ lớp B
    Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10
    Dạng thập phân :        từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
      • 2 16 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
         128.0.0.0 >> 191.255.0.0
•   Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
         W.X.0.1 >> W.X.255.254
•   Ví dụ:
•   NetID: 128.10.0.0
•   HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;
    …….;128.10.255.254
Lôùp C
 Định dạng:      NetID.NetID.NetID.HostID
 Ba bít đầu là:        110
 Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể
  là 0 hoặc 1
 Có 2 21 = 2.097.152 NetID


  Class C                                 8 Bits

    NETWORK    NETWORK       NETWORK      HOST

   # Bits       1   1    1       21          8

                1   1    0   NETWORK#     HOST#
Lôùp C (tt)

• Địa chỉ lớp C
   • Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110
   • Dạng thập phân :từ 192 đến 223
• Số HostID trong mỗi mạng lớp C là
       2 8 - 2 = 254 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
       192.0.0.0 >> 223.255.255.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
       W.X.Y.1 >> W.X.Y.254
• Ví dụ:
    NetID: 203.100.100.0
    HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..
Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp



                 Soá NetID   Soá HostID    Daõy Ñchæ
                                             NetID



  Class A         126         16.777.214    1  126



  Class B        16.384         65.534     128  191



  Class C       2.097.152        254       8192  223
                                             Bits
Summary


1 . 0.0.0  126 . 0.0.0      : Class A

127 . 0.0.0                   : Loopback Network

128.0. 0.0  191.255 . 0.0   : Class B

192.0.0. 0  223.255.255. 0 : Class C

224.0.0.0  240.0.0.0        : Class D (Multicast)

>= 240.0.0.0                  : Class E (Reserved)
Caùc ñòa chæ duøng rieâng


 Là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng
  riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng
  không được kết public ra Internet.

 Class A :      10. 0.0.0

 Class B :      172.16. 0.0  172.31. 0.0

 Class C : 192.168.0. 0  192.168.255. 0
Broadcast Address


 Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi
  dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng
  một network ID number.

   Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed
    broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó
    tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1.

   Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast
    address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các
    bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
Directed Broadcast Address




192.168.21.0                 192.168.20.0


               192.168.20.255
Local Broadcast Address

 Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi
  Router




                                  Stop

              255.255.255.255
Ví duï : 172.16.20.200

 172.16.20.200 is Class B address

 Network portion :      172.16

 Host portion :          20.200

 Network address :      172.16.0.0

 Broadcast address : 172.16.255.255
?



?



    ?
            ?
 Xác định trong một địa chỉ IP phần nào
 là trường network và phần nào là trường
 host.
 Chiều dài 32 bits .
 Được phân chia thành 4 octets .
 Các bits trong Network đều là 1 .
 Các bit trong phần Host đều là 0 .
 DEFAULT Subnet Mask
   Lớp A : 255 . 0.0.0
   Lớp B : 255.255 . 0.0
   Lớp C : 255.255.255 . 0
194.          200.   101.    101      IP address




                 255.          255.   255.     0       Subnet mask




194.      200.          101.                  101.
                                             Host ID


       Network ID
Network Address (Địa chỉ mạng)
  Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị
   là 0
  Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address
LoopBack Address
  Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập
   mạng trên chính máy cục bộ
   (Localhost)
  Localhost IP Address : 127.0.0.1
 Local BroadCast (Loan báo cục bộ)
    Gửi đến tất cả các Host trong mạng
     cục bộ
    Ví dụ : 255.255.255.255

 All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng
  mạng)
   Gửi đến tất cả các Host trong cùng
    mạng (cùng NetID)
   Tất cả các bit ở Host ID là 1
   Ví dụ : 192.168.1 . 255
Vì sao phải chia mạng con?

 Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ
  một mạng lớn phân chia thành những mạng con:
    Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại
     của Công ty
    Phân cấp quản lý.
    Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các
     thông điệp quảng bá.
    Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có
     thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)
    Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp
     dụng cho từng mạng con)
    Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng
     mạng con

 Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con  Khi
  phân chia mạng con thì những ngườI bên ngòai mạng
  (outside network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single
  network.
 Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các
  mạng con này
 Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của
  Phần HostID cho phần NetwokID
 Số bits tối thiểu có thể mượn là: 1 bits.
  ( 2!? )
 Số bits tối đa có thể mượn là:
   A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302
     subnets.
   B : 14 bits ~ 2^14 - 2 =    16.382
     subnets.
1. Xác định thuộc lớp mạng nào và default
   subnet mask là gì.
2. Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định
   subnet mask đồng thời xác định số
   subnets và số lượng hosts trên mỗi
   subnet.
3. Xác định các bít của địa chỉ host cho
   mỗi subnet.
Ví dụ về chia Subnet

 Khi ta chia một Network ra thành nhiều
  Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được
  gọi là Subnet.
 Hãy xét đến một địa chỉ IP class B :
  139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0 (có
  thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có
  nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID).
 Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa
  65,534 nodes hay computers (65,534 = (2^16)
  –2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên mạng
  sẽ có đầy broadcast traffic.
 Giả sử chúng ta chia cái Network nầy ra
 làm 4 Subnet . Công việc sẽ bao gồm ba
 bước:
   1)     Xác định Subnet mask

   2)     Liệt kê ID của các Subnet mới

   3)     Cho biết IP address range của
   các    HostID trong mỗi Subnet
Bước 1: Xác định Subnet
mask

Công thức tổng quát là:
      Y = 2X
            Y = con số Subnets (= 4)
      X = số bits cần thêm (= 2)
 Do đó Subnet mask sẽ cần :
  16 (bits trước đây) + 2 (bits mới) = 18 bits
 Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0 / 18 (để ý con số
  18 thay vì 16 như trước đây).
  Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là:
          (2^14) –2 = 16,382 .
  Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là:
          16382 * 4 = 65,528 hosts.
Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới

  Trong địa chỉ IP mới ( 139.12.0.0/18) con số 18 nói đến
   việc ta dùng 18 bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP
   address để biểu diễn địa chỉ IP của một Subnet.

        Subnet mask trong dạng nhị phân      Subnet mask
       11111111 11111111 11 000000           255.255.192.0
         00000000
Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:

   Subnet    Subnet ID trong dạng nhị phân      Subnet ID
   1         10001011.00001100.00 000000.00000 139.12.0.0/18
               000
   2         10001011.00001100.01 000000.00000 139.12.64.0/18
               000
   3         10001011.00001100.10 000000.00000 139.12.128.0/1
               000                               8
Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet


 Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 –
  18 = 14) được dùng cho HostID. 
  Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều
  là 0 hay 1.
  Subn     HostID IP address trong dạng nhị phân   HostID IP address
      et                                              Range
    1                                              139.12.0.1/18
            10001011.00001100.00 000000.000000         139.12.63.254/18
            01
             10001011.00001100. 00 111111.11111
            110
    2                                              139.12.64.1/18
           10001011.00001100.01 000000.000000          139.12.127.254/1
           01                                         8
  Trong mỗi 10001011.00001100. 01 111111.11111 con số nhỏ nhất
            Subnet, range của HostID từ
           110
  ( màu xanh ) đến con số lớn nhất ( màu cam139.12.128.1/18
     3
                                                ) đều giống
  nhau     10001011.00001100.10 000000.000000       139.12.191.254/1
Bài tập


 Bạn đang quản trị mạng cho 1 công ty,
  gồm 8 phòng ban.
 Bạn đã đặt IP cho mạng này là
  192.168.1.0
 Hãy chia mạng này thành 8 mạng con
  cho mỗi phòng để dể quản lý và cấp
  quyền.
 Cho biết IP Address Range của các
  hostID của mỗi Subnet.
 Địa chỉ Broadcast của từng Subnet
HẾT BÀI SỐ 5

More Related Content

Similar to Baiso5(i paddress)

Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầmBài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầmannguyenthanh7
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ipĐăng DC
 
địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4Hien Tram
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhQuyên Nguyễn Tố
 
Câu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tínhCâu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tínhHưởng Nguyễn
 
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
Part 4   ip address -www.key4_vip.infoPart 4   ip address -www.key4_vip.info
Part 4 ip address -www.key4_vip.infolaonap166
 
Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)
Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)
Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)natiter
 
Phuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhatPhuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhatnp_thanh
 
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docxPHMHUI
 
41468302 ip-v6
41468302 ip-v641468302 ip-v6
41468302 ip-v6ncuong84
 
Trac nghiem mang 1
Trac nghiem mang 1Trac nghiem mang 1
Trac nghiem mang 1uhohhoo
 
Tìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik Router
Tìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik RouterTìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik Router
Tìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik RouterLe Trung Hieu
 
tai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doc
tai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doctai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doc
tai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-docCanhVo242
 
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infoPart 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infolaonap166
 

Similar to Baiso5(i paddress) (20)

Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầmBài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
 
4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ip
 
địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
Câu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tínhCâu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tính
 
Subnet
SubnetSubnet
Subnet
 
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
Part 4   ip address -www.key4_vip.infoPart 4   ip address -www.key4_vip.info
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
 
Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1
 
Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3
 
De mmt sv
De mmt svDe mmt sv
De mmt sv
 
Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)
Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)
Sinh vienit.net --baocaodoan(chatlan)
 
Phuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhatPhuong phap chia subnet nhanh nhat
Phuong phap chia subnet nhanh nhat
 
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
 
Nam
NamNam
Nam
 
41468302 ip-v6
41468302 ip-v641468302 ip-v6
41468302 ip-v6
 
Trac nghiem mang 1
Trac nghiem mang 1Trac nghiem mang 1
Trac nghiem mang 1
 
Tìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik Router
Tìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik RouterTìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik Router
Tìm Hiểu WLAn, Giao Thức Radius, Mikrotik Router
 
tai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doc
tai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doctai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doc
tai-lieu-trac-nghiem-ve-thiet-bi-mang-doc
 
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infoPart 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
 

Baiso5(i paddress)

  • 1.
  • 2.
  • 3. ÑòA CHÆ IP  Có ba các h để xác địn h máy tín h trong môi trườn g mạn g TCP/IP:  Điạ chỉ vật lý  Đ i ̣a chỉ IP  T ên miền .  Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao diện mạn g. Nó được dùn g cho các điạ chỉ mạn g LAN, không phải là điạ chỉ liên mạn g.  Điạ chỉ IP xác địn h một máy tín h trên một liên mạn g IP.  Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tín h trong liên mạn g IP. Khi người dùn g sử dụn g tên miền , chún g sẽ được chuyển thàn h điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạn g IP
  • 4. Ñòa chæ IP (tt) Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ ho động trong môi trường độc lập thì E7.96.C9.F4 không cần thiết. 192.168.1.2 * Tên miền chỉ cần thiết khi máy F2.76.29.F2 Server.thbk.com tính gia nhập vào 192.168.1.5 1 Domain, kết nối Lap.thbk.com mạng. C8.86.A9.F5 192.168.1.3 W03.thbk.com F8.D6.A9.75 192.168.1.9 Lap.thbk.com
  • 5. Ñòa chæ IP (tt)  Địa chỉ IP gồm 32 bit.  Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách nhau bởi dấu chấm ( . )  Có 3 cách để biểu diển IP  Dạng thập phân : 130 . 57 . 30 . 56  Dạng nhị phân : 10000010 . 00111001 . 00011110 . 00111000  Dạng Hex : 82 . 39 . 1E . 38  Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:  NetID (Network Address)  và Host ID (Node Address)  NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ mạng
  • 6. 10000100100100100100111011000101 32 bits NETWORK HOST 32 bits 10011000 10000101 00110000 10111001 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 150 . 133 . 48 . 185 . 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits
  • 7. Ñòa chæ IP (tt)  IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E  D là lớp Multicast  E đang để dự trữ  Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C Network ID Network ID Host ID Host ID Class A Network ID Network ID Host ID Host ID Class B Network ID Network ID Host ID Host ID Class C w x y z
  • 8. Ñòa chæ IP (tt) Lôùp A • Định dạng: NetID . HostID . HostID . HostID • Bít đầu tiên: 0 • Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 • Có 2 7 = 128 trường hợp dùng NetID • Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số NetID của lớp A = 2 7 - 2 = 128 - 2 = 126 Class A 24 Bits NETWORK HOST HOST HOST # Bits 1 7 24 0 NETWORK# HOST#
  • 9. Ñòa chæ IP (tt) Lô ùp A(tt) • Địa chỉ IP lớp A  Dạng nhị phân bít đầu = 0  Dạng thập phân từ 1 đến 126 • Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 2 24 - 2 = 16.777.214 • Dãy địa chỉ mạng lớp A là  1.0.0.0 đến 126.0.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là  W.0.0.1 đến W.255.255.254 Ví dụ NetID: 10.0.0.0 HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
  • 10. Lôùp B • Định dạng : NetID . NetID . HostID . HostID • Hai bít đầu là : 10 • Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1 • Có 2 14 = 16.384 NetID Class B 16 Bits NETWORK NETWORK HOST HOST # Bits 1 1 14 16 1 0 NETWORK# HOST#
  • 11. Lôùp B (tt) • Địa chỉ lớp B  Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10  Dạng thập phân : từ 128 đến 191 • Số HostID trong mỗi mạng lớp B là • 2 16 - 2 = 65.534 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  128.0.0.0 >> 191.255.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.0.1 >> W.X.255.254 • Ví dụ: • NetID: 128.10.0.0 • HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2; …….;128.10.255.254
  • 12. Lôùp C  Định dạng: NetID.NetID.NetID.HostID  Ba bít đầu là: 110  Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1  Có 2 21 = 2.097.152 NetID Class C 8 Bits NETWORK NETWORK NETWORK HOST # Bits 1 1 1 21 8 1 1 0 NETWORK# HOST#
  • 13. Lôùp C (tt) • Địa chỉ lớp C • Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110 • Dạng thập phân :từ 192 đến 223 • Số HostID trong mỗi mạng lớp C là  2 8 - 2 = 254 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  192.0.0.0 >> 223.255.255.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.Y.1 >> W.X.Y.254 • Ví dụ:  NetID: 203.100.100.0  HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..
  • 14. Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp Soá NetID Soá HostID Daõy Ñchæ NetID Class A 126 16.777.214 1  126 Class B 16.384 65.534 128  191 Class C 2.097.152 254 8192  223 Bits
  • 15. Summary 1 . 0.0.0  126 . 0.0.0 : Class A 127 . 0.0.0 : Loopback Network 128.0. 0.0  191.255 . 0.0 : Class B 192.0.0. 0  223.255.255. 0 : Class C 224.0.0.0  240.0.0.0 : Class D (Multicast) >= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)
  • 16. Caùc ñòa chæ duøng rieâng  Là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng không được kết public ra Internet.  Class A : 10. 0.0.0  Class B : 172.16. 0.0  172.31. 0.0  Class C : 192.168.0. 0  192.168.255. 0
  • 17. Broadcast Address  Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng một network ID number.  Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1.  Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
  • 18. Directed Broadcast Address 192.168.21.0 192.168.20.0 192.168.20.255
  • 19. Local Broadcast Address  Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router Stop 255.255.255.255
  • 20. Ví duï : 172.16.20.200  172.16.20.200 is Class B address  Network portion : 172.16  Host portion : 20.200  Network address : 172.16.0.0  Broadcast address : 172.16.255.255
  • 21. ? ? ? ?
  • 22.  Xác định trong một địa chỉ IP phần nào là trường network và phần nào là trường host.  Chiều dài 32 bits .  Được phân chia thành 4 octets .  Các bits trong Network đều là 1 .  Các bit trong phần Host đều là 0 .  DEFAULT Subnet Mask  Lớp A : 255 . 0.0.0  Lớp B : 255.255 . 0.0  Lớp C : 255.255.255 . 0
  • 23. 194. 200. 101. 101 IP address 255. 255. 255. 0 Subnet mask 194. 200. 101. 101. Host ID Network ID
  • 24. Network Address (Địa chỉ mạng)  Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là 0  Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address LoopBack Address  Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng trên chính máy cục bộ (Localhost)  Localhost IP Address : 127.0.0.1
  • 25.  Local BroadCast (Loan báo cục bộ)  Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục bộ  Ví dụ : 255.255.255.255  All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng)  Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng (cùng NetID)  Tất cả các bit ở Host ID là 1  Ví dụ : 192.168.1 . 255
  • 26. Vì sao phải chia mạng con?  Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một mạng lớn phân chia thành những mạng con:  Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại của Công ty  Phân cấp quản lý.  Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các thông điệp quảng bá.  Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)  Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp dụng cho từng mạng con)  Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng con  Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con  Khi phân chia mạng con thì những ngườI bên ngòai mạng (outside network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single network.
  • 27.  Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các mạng con này  Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của Phần HostID cho phần NetwokID  Số bits tối thiểu có thể mượn là: 1 bits. ( 2!? )  Số bits tối đa có thể mượn là: A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 subnets. B : 14 bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 subnets.
  • 28. 1. Xác định thuộc lớp mạng nào và default subnet mask là gì. 2. Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định subnet mask đồng thời xác định số subnets và số lượng hosts trên mỗi subnet. 3. Xác định các bít của địa chỉ host cho mỗi subnet.
  • 29. Ví dụ về chia Subnet  Khi ta chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được gọi là Subnet.  Hãy xét đến một địa chỉ IP class B : 139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID).  Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa 65,534 nodes hay computers (65,534 = (2^16) –2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic.
  • 30.  Giả sử chúng ta chia cái Network nầy ra làm 4 Subnet . Công việc sẽ bao gồm ba bước:  1)     Xác định Subnet mask 2)     Liệt kê ID của các Subnet mới 3)     Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet
  • 31. Bước 1: Xác định Subnet mask Công thức tổng quát là: Y = 2X Y = con số Subnets (= 4) X = số bits cần thêm (= 2)  Do đó Subnet mask sẽ cần : 16 (bits trước đây) + 2 (bits mới) = 18 bits  Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0 / 18 (để ý con số 18 thay vì 16 như trước đây). Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là: (2^14) –2 = 16,382 . Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là: 16382 * 4 = 65,528 hosts.
  • 32. Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới  Trong địa chỉ IP mới ( 139.12.0.0/18) con số 18 nói đến việc ta dùng 18 bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP address để biểu diễn địa chỉ IP của một Subnet. Subnet mask trong dạng nhị phân Subnet mask 11111111 11111111 11 000000 255.255.192.0 00000000 Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là: Subnet Subnet ID trong dạng nhị phân Subnet ID 1 10001011.00001100.00 000000.00000 139.12.0.0/18 000 2 10001011.00001100.01 000000.00000 139.12.64.0/18 000 3 10001011.00001100.10 000000.00000 139.12.128.0/1 000 8
  • 33. Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet  Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 – 18 = 14) được dùng cho HostID.  Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều là 0 hay 1. Subn HostID IP address trong dạng nhị phân HostID IP address et Range 1 139.12.0.1/18 10001011.00001100.00 000000.000000  139.12.63.254/18 01  10001011.00001100. 00 111111.11111 110 2 139.12.64.1/18 10001011.00001100.01 000000.000000  139.12.127.254/1 01 8 Trong mỗi 10001011.00001100. 01 111111.11111 con số nhỏ nhất  Subnet, range của HostID từ 110 ( màu xanh ) đến con số lớn nhất ( màu cam139.12.128.1/18 3 ) đều giống nhau 10001011.00001100.10 000000.000000  139.12.191.254/1
  • 34. Bài tập  Bạn đang quản trị mạng cho 1 công ty, gồm 8 phòng ban.  Bạn đã đặt IP cho mạng này là 192.168.1.0  Hãy chia mạng này thành 8 mạng con cho mỗi phòng để dể quản lý và cấp quyền.  Cho biết IP Address Range của các hostID của mỗi Subnet.  Địa chỉ Broadcast của từng Subnet