Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Baiso5(i paddress)
1.
2.
3. ÑòA CHÆ IP
Có ba các h để xác địn h máy tín h trong môi
trườn g mạn g TCP/IP:
Điạ chỉ vật lý
Đ i ̣a chỉ IP
T ên miền .
Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong
card giao diện mạn g. Nó được dùn g cho các điạ
chỉ mạn g LAN, không phải là điạ chỉ liên mạn g.
Điạ chỉ IP xác địn h một máy tín h trên một liên
mạn g IP.
Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tín h
trong liên mạn g IP. Khi người dùn g sử dụn g tên
miền , chún g sẽ được chuyển thàn h điạ chỉ IP
bởi DNS (Domain Name System), chung cho
các điạ chỉ trong liên mạn g IP
4. Ñòa chæ IP (tt)
Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ ho
động trong môi
trường độc lập thì
E7.96.C9.F4 không cần thiết.
192.168.1.2 * Tên miền chỉ
cần thiết khi máy
F2.76.29.F2 Server.thbk.com
tính gia nhập vào
192.168.1.5 1 Domain, kết nối
Lap.thbk.com
mạng.
C8.86.A9.F5
192.168.1.3
W03.thbk.com
F8.D6.A9.75 192.168.1.9
Lap.thbk.com
5. Ñòa chæ IP (tt)
Địa chỉ IP gồm 32 bit.
Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet)
cách nhau bởi dấu chấm ( . )
Có 3 cách để biểu diển IP
Dạng thập phân : 130 . 57 . 30 . 56
Dạng nhị phân :
10000010 . 00111001 . 00011110 . 00111000
Dạng Hex : 82 . 39 . 1E . 38
Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:
NetID (Network Address)
và Host ID (Node Address)
NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi
máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một
địa chỉ mạng
7. Ñòa chæ IP (tt)
IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
D là lớp Multicast
E đang để dự trữ
Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
Network ID
Network ID Host ID
Host ID
Class A
Network ID
Network ID Host ID
Host ID
Class B
Network ID
Network ID Host ID
Host ID
Class C
w x y z
8. Ñòa chæ IP (tt)
Lôùp A
• Định dạng: NetID . HostID . HostID . HostID
• Bít đầu tiên: 0
• Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện
lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 2 7 = 128 trường hợp dùng NetID
• Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử
dụng nên số NetID của lớp A = 2 7 - 2 = 128 - 2 =
126
Class A 24 Bits
NETWORK HOST HOST HOST
# Bits 1 7 24
0 NETWORK# HOST#
9. Ñòa chæ IP (tt)
Lô ùp A(tt)
• Địa chỉ IP lớp A
Dạng nhị phân bít đầu = 0
Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 2 24 - 2 =
16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
10. Lôùp B
• Định dạng : NetID . NetID . HostID . HostID
• Hai bít đầu là : 10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là
0 hoặc 1
• Có 2 14 = 16.384 NetID
Class B 16 Bits
NETWORK NETWORK HOST HOST
# Bits 1 1 14 16
1 0 NETWORK# HOST#
11. Lôùp B (tt)
• Địa chỉ lớp B
Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10
Dạng thập phân : từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
• 2 16 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
128.0.0.0 >> 191.255.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.0.1 >> W.X.255.254
• Ví dụ:
• NetID: 128.10.0.0
• HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;
…….;128.10.255.254
12. Lôùp C
Định dạng: NetID.NetID.NetID.HostID
Ba bít đầu là: 110
Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể
là 0 hoặc 1
Có 2 21 = 2.097.152 NetID
Class C 8 Bits
NETWORK NETWORK NETWORK HOST
# Bits 1 1 1 21 8
1 1 0 NETWORK# HOST#
13. Lôùp C (tt)
• Địa chỉ lớp C
• Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110
• Dạng thập phân :từ 192 đến 223
• Số HostID trong mỗi mạng lớp C là
2 8 - 2 = 254 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
192.0.0.0 >> 223.255.255.0
• Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.Y.1 >> W.X.Y.254
• Ví dụ:
NetID: 203.100.100.0
HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..
14. Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp
Soá NetID Soá HostID Daõy Ñchæ
NetID
Class A 126 16.777.214 1 126
Class B 16.384 65.534 128 191
Class C 2.097.152 254 8192 223
Bits
15. Summary
1 . 0.0.0 126 . 0.0.0 : Class A
127 . 0.0.0 : Loopback Network
128.0. 0.0 191.255 . 0.0 : Class B
192.0.0. 0 223.255.255. 0 : Class C
224.0.0.0 240.0.0.0 : Class D (Multicast)
>= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)
16. Caùc ñòa chæ duøng rieâng
Là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng
riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng
không được kết public ra Internet.
Class A : 10. 0.0.0
Class B : 172.16. 0.0 172.31. 0.0
Class C : 192.168.0. 0 192.168.255. 0
17. Broadcast Address
Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi
dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng
một network ID number.
Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed
broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó
tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1.
Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast
address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các
bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
22. Xác định trong một địa chỉ IP phần nào
là trường network và phần nào là trường
host.
Chiều dài 32 bits .
Được phân chia thành 4 octets .
Các bits trong Network đều là 1 .
Các bit trong phần Host đều là 0 .
DEFAULT Subnet Mask
Lớp A : 255 . 0.0.0
Lớp B : 255.255 . 0.0
Lớp C : 255.255.255 . 0
23. 194. 200. 101. 101 IP address
255. 255. 255. 0 Subnet mask
194. 200. 101. 101.
Host ID
Network ID
24. Network Address (Địa chỉ mạng)
Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị
là 0
Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address
LoopBack Address
Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập
mạng trên chính máy cục bộ
(Localhost)
Localhost IP Address : 127.0.0.1
25. Local BroadCast (Loan báo cục bộ)
Gửi đến tất cả các Host trong mạng
cục bộ
Ví dụ : 255.255.255.255
All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng
mạng)
Gửi đến tất cả các Host trong cùng
mạng (cùng NetID)
Tất cả các bit ở Host ID là 1
Ví dụ : 192.168.1 . 255
26. Vì sao phải chia mạng con?
Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ
một mạng lớn phân chia thành những mạng con:
Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại
của Công ty
Phân cấp quản lý.
Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các
thông điệp quảng bá.
Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có
thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)
Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp
dụng cho từng mạng con)
Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng
mạng con
Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con Khi
phân chia mạng con thì những ngườI bên ngòai mạng
(outside network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single
network.
27. Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các
mạng con này
Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của
Phần HostID cho phần NetwokID
Số bits tối thiểu có thể mượn là: 1 bits.
( 2!? )
Số bits tối đa có thể mượn là:
A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302
subnets.
B : 14 bits ~ 2^14 - 2 = 16.382
subnets.
28. 1. Xác định thuộc lớp mạng nào và default
subnet mask là gì.
2. Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định
subnet mask đồng thời xác định số
subnets và số lượng hosts trên mỗi
subnet.
3. Xác định các bít của địa chỉ host cho
mỗi subnet.
29. Ví dụ về chia Subnet
Khi ta chia một Network ra thành nhiều
Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được
gọi là Subnet.
Hãy xét đến một địa chỉ IP class B :
139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0 (có
thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có
nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID).
Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa
65,534 nodes hay computers (65,534 = (2^16)
–2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên mạng
sẽ có đầy broadcast traffic.
30. Giả sử chúng ta chia cái Network nầy ra
làm 4 Subnet . Công việc sẽ bao gồm ba
bước:
1) Xác định Subnet mask
2) Liệt kê ID của các Subnet mới
3) Cho biết IP address range của
các HostID trong mỗi Subnet
31. Bước 1: Xác định Subnet
mask
Công thức tổng quát là:
Y = 2X
Y = con số Subnets (= 4)
X = số bits cần thêm (= 2)
Do đó Subnet mask sẽ cần :
16 (bits trước đây) + 2 (bits mới) = 18 bits
Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0 / 18 (để ý con số
18 thay vì 16 như trước đây).
Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là:
(2^14) –2 = 16,382 .
Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là:
16382 * 4 = 65,528 hosts.
32. Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới
Trong địa chỉ IP mới ( 139.12.0.0/18) con số 18 nói đến
việc ta dùng 18 bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP
address để biểu diễn địa chỉ IP của một Subnet.
Subnet mask trong dạng nhị phân Subnet mask
11111111 11111111 11 000000 255.255.192.0
00000000
Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:
Subnet Subnet ID trong dạng nhị phân Subnet ID
1 10001011.00001100.00 000000.00000 139.12.0.0/18
000
2 10001011.00001100.01 000000.00000 139.12.64.0/18
000
3 10001011.00001100.10 000000.00000 139.12.128.0/1
000 8
33. Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet
Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 –
18 = 14) được dùng cho HostID.
Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều
là 0 hay 1.
Subn HostID IP address trong dạng nhị phân HostID IP address
et Range
1 139.12.0.1/18
10001011.00001100.00 000000.000000 139.12.63.254/18
01
10001011.00001100. 00 111111.11111
110
2 139.12.64.1/18
10001011.00001100.01 000000.000000 139.12.127.254/1
01 8
Trong mỗi 10001011.00001100. 01 111111.11111 con số nhỏ nhất
Subnet, range của HostID từ
110
( màu xanh ) đến con số lớn nhất ( màu cam139.12.128.1/18
3
) đều giống
nhau 10001011.00001100.10 000000.000000 139.12.191.254/1
34. Bài tập
Bạn đang quản trị mạng cho 1 công ty,
gồm 8 phòng ban.
Bạn đã đặt IP cho mạng này là
192.168.1.0
Hãy chia mạng này thành 8 mạng con
cho mỗi phòng để dể quản lý và cấp
quyền.
Cho biết IP Address Range của các
hostID của mỗi Subnet.
Địa chỉ Broadcast của từng Subnet