4. VƯƠNG QUỐC BHUTAN Vươngquốc Bhutan (IPA: [buː'tɑːn] làmộtquốcgia nằmkíntronglụcđịa tại Nam Á nằmgiữa ẤnĐộ và TrungQuốc. Toànbộnướcnàyđềulàđồinúingoạitrừmộtdảiđồngbằngcậnnhiệtđớinhỏ ở vũngviễnnambịphâncắtbởicácthunglũngđượcgọilà Duars. Độcaotăngdầntừcácđồngbằngcậnnhiệtđớilêncácđỉnh Himalaya băngtuyếtvượtquá 7.000 m (23.000 feet). Nềnkinhtếtruyềnthốngcủa Bhutan dựatrên lâmnghiệp, chănnuôi, và nôngnghiệp, nhưngchúngchưachiếmtới 50% tổngsảnphẩmquốcnội hiện nay bởi Bhutan đãtrởthànhnướcxuấtkhẩu thủyđiện. Câytrồng, du lịch, và hỗtrợpháttriển(chủyếutừẤnĐộ) hiệncũnggiữvaitròquantrọng. Mộtcuộcđiềutradânsốtoànquốctiếnhànhtháng 4 năm 2006 co thấynướcnàycó 672.425 người.Thimphulàthủđôđồngthờilàthànhphốlớnnhấtnước. Bhutanlàmộttrongnhữngquốcgiacôlậpnhấttrênthếgiới; nhữngảnhhưởngnướcngoàivàngành du lịchbịnhànướcquảnlýđểbảotồnnềnvănhoá PhậtgiáoTâyTạng truyềnthống. Đasốngười Bhutan hoặchọctạitrườngPhậtgiáoTâyTạng DrukpaKagyu
5. hoặctrường Nyingmapa.Ngônngữchínhthứclà Dzongkha(dịchnghĩa "ngônngữcủa dzong"). BhutanthườngđượcmiêutảlànềnvănhóaPhậtgiáo Himalaya truyềnthốngduynhấtcònsótlại. VềlịchsửvàvănhóaBhutancóliênhệvớivùnglánggiềng TâyTạng phíabắc, tuynhiênvềchínhtrịvàkinhtếhiệnvươngquốcnàycóquanhệgầngũihơnvới ẤnĐộ. Bhutanđãtrởthànhmột chếđộquânchủ từnăm 1907. Các dzongkhagkhácnhauđãđượcthốngnhấtdướisựlãnhđạocủaTrongsaPenlop. Vua JigmeSingyeWangchuck, ngườitừngcómộtsốđộngtháihướngtớimộtchínhphủlậphiến, đãthôngbáovàotháng 12 năm 2005 rằngôngsẽthoáivịnăm 2008 nhườngchỗchongười con trailớn. Ngày 14 tháng 10 năm 2006, ôngthôngbáosẽthoáivịngaylậptức, và con traiông, JigmeKhesarNamgyalWangchuck, lênkếngôi . Tớingày 22 tháng 4 năm 2007, theoquyếtđịnhcủahoànggiacuộcbầucửnghịviệnlầnđầutiêntronglịchsửđấtnướcđượcdựđịnhtổchứcvàonăm 2008. (theo : vi.wikipedia.org ) http://my.opera.com/vinhbinhpro/blog
17. Taktsang was built in 1692. The palace is said to be where the Guru Rinpoche stopped after he flew over the Himalaya's from Tibet in the 7th century on the back of a flying Tigress!
39. ĐỊA LÝ -Vươngquốc Bhutan Vùngphíabắcgồmmộtvòngcungnhữngđỉnhnúibăngvớikhíhậurấtlạnhtrênđộcaolớn. Đasốcácđỉnh ở phíabắccaohơn 7.000 m (23.000 feet) trênmựcnướcbiển; đỉnhcaonhấtđượccholà Kula Kangri, 7.553 m (24.780 feet), nhưngnhữngnghiêncứu chi tiếtvềđịahìnhchothấy GangkharPuensum, hiệnlà núicaonhấtchưađượcchinhphục trênthếgiới, caohơn ở mức 7.570 m (24.835 feet). Đượcnhững con sôngtuyếtcungcấpnước, cácthunglũngtrênnúitạivùngnàymanglạicác đồngcỏ chănnuôichonhữngngườinôngdânchănthả du mụcthưathớttạiđây. NúiĐen tạimiềntrung Bhutan hìnhthànhmộtđườngphânthuỷgiữahaihệthốngsôngchính: MoChhu và DrangmeChhu. CácđỉnhNúiĐenở độcaotrongkhoảng 1500 m tới 2.700 m (4.900 feet và 8.900 feet) trênmựcnướcbiển, vànhững con sôngchảynhanhđãđàothànhnhữngmángsâutạinhữngvùngnúithấphơn.
40. Nhữngkhurừngvùngtrungtâmcungcấphầuhếtcácsảnphẩmlâmnghiệpcủa Bhutan. Torsa, Raidak, Sankosh, và Manas lànhững con sôngchínhtạiBhutan, chảyxuyên qua vùngnày. Đasốdâncưsốngtạinhữngcaonguyêntrungtâm. Ở phíanam, ĐồiShiwalik đượcbaophủbởinhữngrừngcây sớmrụng (deciduous) dàyđặc, cácthunglũng đấtbồi vànúi non vớiđộcaolêntới 1.500 m (4.900 feet) trênmựcnướcbiển. NhữngđồithấpchânnúichạyxuốngtớiđồngbằngcậnnhiệtđớiDuars. ĐasốđồngbằngDuarsnằmtronglãnhthổẤnĐộ, dùcómộtdảirộng 10–15 km (6–9 mile) kéodàivào Bhutan. ĐồngbằngDuars Bhutan đượcchiathànhhaiphần: bắcvànamDuars. BắcDuars, tiếpgiápvớinhữngđồithấpdướichân Himalaya, làvùngđấtgồghề, dốcvàkhô, đất xốp vớinhiềuloạiđộngthựcvật . (trích: vi.wikipedia.org)
41. Nam Duarscóđấtđaikhámàumỡ, nhữngđồngcỏ savanna, rừngcâyvànhững con suối. Những con sôngtừtrênnúi, đượccấpnướctừtuyết tan hay nhữngcơnmưagiómùa, dẫnnướcvàosông Brahmaputra tạiẤnĐộ. Dữliệu do Bộnôngnghiệpđưarachothấytạithờiđiểmtháng 10 năm 2005 nướcnàycó 64% diệntíchrừngchephủ. KhíhậuBhutankhácbiệttheovĩđộ, từcậnnhiệtđới ở phíanamtới ônhoà trêncáccaonguyênvà khíhậucực trênnhữngđỉnhnúicaoquanhnămtuyếtphủ ở phíabắc. Bhutan cónămmùariêngbiệt: mùahè, giómùa, mùathu, mùađông và mùaxuân. TâyBhutancónhữngcơnmưagiómùalớnnhất; namBhutancómùahèẩmvàmùađônglạnh; vùngtrungvàđôngBhutan ônhòavàkhôhơnphíatâyvớimùahèấmvàmùađônglạnh. (trích: vi.wikipedia.org)
63. A particularly explicit phallus at Nobding Village. The painted phallus was introduced by a 16th century lama called DrukpaKunley better known as the "Divine Madman". The imagery reflects the tantric belief that carnal relations can be the gateway to enlightenment. (noted by visitors)