Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não có thông khí cơ học.Đột quỵ não đã và đang là vấn đề thời sự cấp thiết trong nước và quốc tế do tỉ lệ mắc cao, bệnh cảnh lâm sàng nặng nề, tỉ lệ tử vong cao, và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế ở người lớn[69].Theo thống kê ở Mỹ (2016)mỗi nămsố bệnh nhân mắc đột quỵ là khoảng 795.000, nhồi máu não chiếm khoảng 80-85%, khoảng 610.000 người bị đột quỵ mới vàkhoảng 185.000 đột quỵ tái phát,gần 200.000 người tử vong
Nghiên cứu đăc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân Nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu.Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tỷ lệ mắc đột quy não chung từ 600 – 1430/ 100.000 dân tùy từng quốc gia, là nguyên nhân thứ ba gây tử vong và đứng hàng đầu gây tàn tật ở người trưởng thành, trong đó nhồi máu não chiếm khoảng 80 – 85% các bệnh nhân (BN) đột quy [1]. Phương châm điều trị đột quy não hiện nay là phải điều trị sớm, tích cực, toàn diện và dự phòng tái phát dựa trên tính chất, mức độ tổn thương nhu mô não, tuần hoàn bàng hệ, các yếu tố nguy cơ của từng bệnh nhân [2].
Não là trung khu thần kinh cao cấp, chỉ chiếm 2% trọng lượng nhưng cần một khối lượng máu tới 20% lượng máu của cơ thể. Hệ thống mạch não rất phong phú, khi bị tắc sẽ gây nhồi máu não, là nguyên nhân dẫn đến các thiếu hụt thần kinh ở các mức độ khác nhau. Nếu lưu lượng máu não (CBF) là 22ml/100g/phút sẽ thiếu hụt thần kinh mức nhẹ và liệt hoàn toàn khi CBF là 8ml/100g/phút. Trên điện não, phản xạ tự động của các tế bào vỏ não sẽ mất hoàn toàn ở khoảng 18ml/100g/phút
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ đột quỵ của nhồi máu não cấp ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, cho các bạn làm luận án tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nồng độ brain natriuretic peptide (bnp) huyết thanh ở bệnh nhân phù phổi cấp do tim được điều trị thở máy áp lực dương không xâm lấn, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nồng độ brain natriuretic peptide (BNP) huyết thanh ở bệnh nhân phù phổi cấp do tim được điều trị thở máy áp lực dương không xâm lấn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nguy cơ xuất hiện huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới lần đầu và kết quả dự phòng bằng Heparin trọng lượng phân tử thấp ở bệnh nhân hồi sức nội cấp cứu
Nghiên cứu đăc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân Nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu.Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tỷ lệ mắc đột quy não chung từ 600 – 1430/ 100.000 dân tùy từng quốc gia, là nguyên nhân thứ ba gây tử vong và đứng hàng đầu gây tàn tật ở người trưởng thành, trong đó nhồi máu não chiếm khoảng 80 – 85% các bệnh nhân (BN) đột quy [1]. Phương châm điều trị đột quy não hiện nay là phải điều trị sớm, tích cực, toàn diện và dự phòng tái phát dựa trên tính chất, mức độ tổn thương nhu mô não, tuần hoàn bàng hệ, các yếu tố nguy cơ của từng bệnh nhân [2].
Não là trung khu thần kinh cao cấp, chỉ chiếm 2% trọng lượng nhưng cần một khối lượng máu tới 20% lượng máu của cơ thể. Hệ thống mạch não rất phong phú, khi bị tắc sẽ gây nhồi máu não, là nguyên nhân dẫn đến các thiếu hụt thần kinh ở các mức độ khác nhau. Nếu lưu lượng máu não (CBF) là 22ml/100g/phút sẽ thiếu hụt thần kinh mức nhẹ và liệt hoàn toàn khi CBF là 8ml/100g/phút. Trên điện não, phản xạ tự động của các tế bào vỏ não sẽ mất hoàn toàn ở khoảng 18ml/100g/phút
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ đột quỵ của nhồi máu não cấp ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, cho các bạn làm luận án tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nồng độ brain natriuretic peptide (bnp) huyết thanh ở bệnh nhân phù phổi cấp do tim được điều trị thở máy áp lực dương không xâm lấn, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nồng độ brain natriuretic peptide (BNP) huyết thanh ở bệnh nhân phù phổi cấp do tim được điều trị thở máy áp lực dương không xâm lấn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nguy cơ xuất hiện huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới lần đầu và kết quả dự phòng bằng Heparin trọng lượng phân tử thấp ở bệnh nhân hồi sức nội cấp cứu
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mổ nửa trên xương ức.Bất thường van động mạch chủ về cấu trúc và chức năng gây hẹp và hở van ĐMC là biểu hiện thường gặp của các bệnh lý van tim. Hẹp van ĐMC xuất hiện tần suất từ 2-9% trong dân số trên 65 tuổi [38]. Hiệp hội bệnh lý van tim Châu Âu báo cáo cho thấy hẹp van ĐMC là bất thường về van tim thường gặp nhất chiếm 33,9% và 46,6% trong nhóm phẫu thuật tim chung và nhóm bệnh nhân được phẫu thuật van tim. Dịch tễ học của hẹp van ĐMC là thoái hóa van calci hóa ở phần lớn các bệnh nhân (81,9%), hẹp van do hậu thấp chiếm 11,2%, bất thường bẩm sinh van ĐMC là 5,6% và tổn thương hở van ĐMC sau viêm nội tâm mạch nhiễm trùng là 1,3%. Trong các bệnh nhân hẹp van ĐMC được phẫu thuật, 54,3% là bệnh nhân lớn tuổi > 70 tuổi, 80% bệnh nhân có chức năng thất trái bảo tồn > 60% và 85% bệnh nhân có triệu chứng suy tim (NYHA II-IV)
NGHIỆN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA THANG ĐIỂM MASPECTS ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA.Đột quỵ não bao gồm đột quỵ thiếu máu và chảy máu não, trong đó có khoảng 85% là đột quỵ thiếu máu [1]. Đây là cấp cứu thường gặp ở các nước phát triển và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, nếu qua khỏi thì thường để lại di chứng nặng nề và là gánh nặng cho gia đình và xã hội. Tần suất bệnh lý này tăng dần theo tuổi và có xu hướng ngày càng tăng. Việt nam là một nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng kèm theo sự gia tăng các bệnh lý tim mạch, huyết áp và đái tháo đường là những yếu tố nguy cơ chính của đột quỵ não
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel trong điều trị hội chứng mạch vành cấp.Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) gồm nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có ST chênh lên và HCMVC không ST chênh lên. HCMVC là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tim mạch và các biến chứng nặng về sau [5].Ở Châu Âu, theo công bố thống kê năm 2018: có 29,4 triệu người mắc bệnh mạch vành; mỗi năm có 5,5 triệu ca bệnh mạch vành mới; 1,7 triệu người tử vong do bệnh mạch vành, chiếm khoảng 20% tổng số ca tử vong [153]. ỞMỹ, theo công bố thống kê năm 2019: số người bị bệnh mạch vành là 18,2 triệu;mỗi năm có hơn 1 triệu ca được chẩn đoán xác định HCMVC (hơn 70% số này là nhồi máu cơ tim); cứ 40 giây lại có 1 ca nhồi máu cơ tim, tỉ lệ người bị nhồi máu cơ tim chiếm 3,0% dân số từ 20 tuổi; hàng năm có khoảng 400.000 ngườichết vì bệnh mạch vành, trong đó có hơn 100.000 chết vì nhồi máu cơ tim
Download luận án tiến sĩ ngành ngoại khoa với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả xạ phẫu Dao Gamma sau phẫu thuật adenoma tuyến yên
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GÂY TÊ TỦY SỐNG-NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP AN THẦN BẰNG TCI PROPOFOL DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA ĐIỆN NÃO SỐ HÓA TRONG PHẪU THUẬT BỤNG DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI.Hạn chế rủi ro và biến chứng khi gây mê hồi sức cho bệnh nhân cao tuổi đang là vấn đề thời sự vì trong thực tế số người bệnh cao tuổi phải phẫu thuật ngày càng gia tăng. Gây mê kinh điển là gây mê toàn thân có đặt nội khí quản đáp ứng được hầu hết các phẫu thuật. kèm theo nó là nhiều biến chứng về thông khí đặc biệt là đặt ống nội khí quản khó, thông khí nhân tạo dễ gây ra biến chứng về phổi. Gây mê NKQ phải sử dụng giãn cơ nên nguy cơ tồn dư thuốc giãn cơ sau mổ, phải dùng thuốc giảm đau trung ương dòng họ morphin toàn thân dẫn đến tỉnh chậm, phản xạ ho yếu, nguy cơ xẹp phổi cao, xẹp phổi là biến chứng nặng sau mổ, phải thở máy làm tăng tỷ lệ tử vong Tất cả điềunày dẫn đến làm chậm quá trình hồi phục của bệnh nhân
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị một số bệnh về máu thường gặp, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da với bóng phủ thuốc paclitaxel trong điều trị tái hẹp trong Stent và tổn thương động mạch vành nhỏ, cho các bạn tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận án tiến sĩ ngành nhi khoa với đề tài: Kết quả ngắn hạn và trung hạn của phẫu thuật chuyển gốc đại động mạch tại bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu mối liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu theo khuyến cáo ESC-EASD ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng các phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập ở bệnh nhân sau phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tứ chứng Fallot
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Nhận xét kết quả lọc máu liên tục bằng quả lọc Oxiris trong phối hợp điều trị ARDS, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành nội tim mạch với đề tài: Nghiên cứu hiệu quả điều trị một số tổn thương động mạch vành bằng phương pháp nong bóng có phủ thuốc, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành nội khoa với đề tài: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, cho các bạn làm luận án tham khảo
400023
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Khảo sát nồng độ Leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tác dụng của dung dịch natriclorua 3% trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng, cho các bạn làm luận án tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị dạng tĩnh mạch chi dưới tại Viện Tim mạch Việt Nam.Dị dạng tĩnh mạch thuộc nhóm dị tật bẩm sinh của mạch máu ngoại biên. Bệnh xuất hiện do những bất thường trong quá trình biệt hóa của trung mô ở thời kỳ phôi thai, đặc biệt trong giai đoạn hình thành mạch máu. Đây là bệnh lý phổ biến nhất trong các bệnh lý dị tật mạch máu. Tại Úc, tỷ lệ mắc dịdạng tĩnh mạch khoảng 1-2/10.000 người [1]. Bệnh phân bố đều ở cả hai giới
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...quangthu90
Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire.Đột quỵ não đang là một vấn đề thời sự cấp bách của Y học, của mọi lứa tuổi, mọi giới và mọi sắc tộc [1], [2]. Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính, ở Hoa Kỳ có khoảng hơn 700.000 người bị đột quỵ não mỗi năm và chi phí liên quan đến đột quỵ não khoảng 45 tỷ đô la Mỹ [3]. Do vậy, gánh nặng của bệnh nhân để lại cho gia đình và xã hội rất lớn
Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa và lớn trên lều tiểu não.Chảy máu não chiếm khoảng 10-20% tổng số bệnh nhân đột quỵ não, tỷ lệ tử vong trong ba mươi ngày đầu tới 35-52%, chỉ có 21% số bệnh nhân có khả năng hoạt động độc lập sau sáu tháng [113] . Mặc dù đã có những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện chỉ giảm 6% trong mười năm (1990 – 2000), trong khi đó đối với nhồi máu não giảm tới 36%, chảy máu dưới nhện giảm 10% [113]. Bệnh nhân chảy máu não thường có rối loạn ý thức, giảm hoặc mất phản xạ bảo vệ đường thở, nguy cơ hít sặc, giảm oxy máu rất cao. Ở nhóm bệnh nhân này việc đảm bảo hô hấp chiếm vị trí quyết định trong phác đồ cấp cứu và điều trị trong đó có vai trò của thông khí cơ học
Nghiên cứu điều trị tắc động mạch lớn hệ tuần hoàn não trước trong vòng 6 giờ đầu bằng thuốc tiêu sợi huyết tĩnh mạch kết hợp với lấy huyết khối cơ học.Hiện nay, đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư; và là nguyên nhân thường gặp nhất gây tàn tật tại các nước phát triển [1]. Do vậy, gánh nặng của bệnh để lại cho gia đình và xã hội rất lớn. Trong đó đột quỵ thiếu máu não chiếm 60% – 80%.
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gated SPECT.Rối loạn đồng bộ (RLĐB) là hiện tượng các phần khác nhau của quả tim co bóp không nhịp nhàng theo trình tự sinh lý, dẫn đến suy giảm hiệu quả tống máu. RLĐB thất trái là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch, trong đó có bệnh động mạch vành và nhồi máu cơ tim (NMCT). Arnold (2010) và cộng sự nghiên cứu RLĐB thất trái ở BN sau NMCT đã thấy có 56% – 61% BN bị RLĐB thất trái dựa trên tiêu chuẩn đánh giá bằng siêu âm Doppler mô
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mổ nửa trên xương ức.Bất thường van động mạch chủ về cấu trúc và chức năng gây hẹp và hở van ĐMC là biểu hiện thường gặp của các bệnh lý van tim. Hẹp van ĐMC xuất hiện tần suất từ 2-9% trong dân số trên 65 tuổi [38]. Hiệp hội bệnh lý van tim Châu Âu báo cáo cho thấy hẹp van ĐMC là bất thường về van tim thường gặp nhất chiếm 33,9% và 46,6% trong nhóm phẫu thuật tim chung và nhóm bệnh nhân được phẫu thuật van tim. Dịch tễ học của hẹp van ĐMC là thoái hóa van calci hóa ở phần lớn các bệnh nhân (81,9%), hẹp van do hậu thấp chiếm 11,2%, bất thường bẩm sinh van ĐMC là 5,6% và tổn thương hở van ĐMC sau viêm nội tâm mạch nhiễm trùng là 1,3%. Trong các bệnh nhân hẹp van ĐMC được phẫu thuật, 54,3% là bệnh nhân lớn tuổi > 70 tuổi, 80% bệnh nhân có chức năng thất trái bảo tồn > 60% và 85% bệnh nhân có triệu chứng suy tim (NYHA II-IV)
NGHIỆN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA THANG ĐIỂM MASPECTS ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA.Đột quỵ não bao gồm đột quỵ thiếu máu và chảy máu não, trong đó có khoảng 85% là đột quỵ thiếu máu [1]. Đây là cấp cứu thường gặp ở các nước phát triển và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, nếu qua khỏi thì thường để lại di chứng nặng nề và là gánh nặng cho gia đình và xã hội. Tần suất bệnh lý này tăng dần theo tuổi và có xu hướng ngày càng tăng. Việt nam là một nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng kèm theo sự gia tăng các bệnh lý tim mạch, huyết áp và đái tháo đường là những yếu tố nguy cơ chính của đột quỵ não
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel trong điều trị hội chứng mạch vành cấp.Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) gồm nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có ST chênh lên và HCMVC không ST chênh lên. HCMVC là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tim mạch và các biến chứng nặng về sau [5].Ở Châu Âu, theo công bố thống kê năm 2018: có 29,4 triệu người mắc bệnh mạch vành; mỗi năm có 5,5 triệu ca bệnh mạch vành mới; 1,7 triệu người tử vong do bệnh mạch vành, chiếm khoảng 20% tổng số ca tử vong [153]. ỞMỹ, theo công bố thống kê năm 2019: số người bị bệnh mạch vành là 18,2 triệu;mỗi năm có hơn 1 triệu ca được chẩn đoán xác định HCMVC (hơn 70% số này là nhồi máu cơ tim); cứ 40 giây lại có 1 ca nhồi máu cơ tim, tỉ lệ người bị nhồi máu cơ tim chiếm 3,0% dân số từ 20 tuổi; hàng năm có khoảng 400.000 ngườichết vì bệnh mạch vành, trong đó có hơn 100.000 chết vì nhồi máu cơ tim
Download luận án tiến sĩ ngành ngoại khoa với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả xạ phẫu Dao Gamma sau phẫu thuật adenoma tuyến yên
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GÂY TÊ TỦY SỐNG-NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP AN THẦN BẰNG TCI PROPOFOL DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA ĐIỆN NÃO SỐ HÓA TRONG PHẪU THUẬT BỤNG DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI.Hạn chế rủi ro và biến chứng khi gây mê hồi sức cho bệnh nhân cao tuổi đang là vấn đề thời sự vì trong thực tế số người bệnh cao tuổi phải phẫu thuật ngày càng gia tăng. Gây mê kinh điển là gây mê toàn thân có đặt nội khí quản đáp ứng được hầu hết các phẫu thuật. kèm theo nó là nhiều biến chứng về thông khí đặc biệt là đặt ống nội khí quản khó, thông khí nhân tạo dễ gây ra biến chứng về phổi. Gây mê NKQ phải sử dụng giãn cơ nên nguy cơ tồn dư thuốc giãn cơ sau mổ, phải dùng thuốc giảm đau trung ương dòng họ morphin toàn thân dẫn đến tỉnh chậm, phản xạ ho yếu, nguy cơ xẹp phổi cao, xẹp phổi là biến chứng nặng sau mổ, phải thở máy làm tăng tỷ lệ tử vong Tất cả điềunày dẫn đến làm chậm quá trình hồi phục của bệnh nhân
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị một số bệnh về máu thường gặp, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da với bóng phủ thuốc paclitaxel trong điều trị tái hẹp trong Stent và tổn thương động mạch vành nhỏ, cho các bạn tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận án tiến sĩ ngành nhi khoa với đề tài: Kết quả ngắn hạn và trung hạn của phẫu thuật chuyển gốc đại động mạch tại bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu mối liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu theo khuyến cáo ESC-EASD ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng các phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập ở bệnh nhân sau phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tứ chứng Fallot
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Nhận xét kết quả lọc máu liên tục bằng quả lọc Oxiris trong phối hợp điều trị ARDS, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành nội tim mạch với đề tài: Nghiên cứu hiệu quả điều trị một số tổn thương động mạch vành bằng phương pháp nong bóng có phủ thuốc, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành nội khoa với đề tài: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, cho các bạn làm luận án tham khảo
400023
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Khảo sát nồng độ Leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tác dụng của dung dịch natriclorua 3% trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng, cho các bạn làm luận án tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị dạng tĩnh mạch chi dưới tại Viện Tim mạch Việt Nam.Dị dạng tĩnh mạch thuộc nhóm dị tật bẩm sinh của mạch máu ngoại biên. Bệnh xuất hiện do những bất thường trong quá trình biệt hóa của trung mô ở thời kỳ phôi thai, đặc biệt trong giai đoạn hình thành mạch máu. Đây là bệnh lý phổ biến nhất trong các bệnh lý dị tật mạch máu. Tại Úc, tỷ lệ mắc dịdạng tĩnh mạch khoảng 1-2/10.000 người [1]. Bệnh phân bố đều ở cả hai giới
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...quangthu90
Nghiên cứu kết quả điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn trong sáu giờ đầu bằng dụng cụ stent solitaire.Đột quỵ não đang là một vấn đề thời sự cấp bách của Y học, của mọi lứa tuổi, mọi giới và mọi sắc tộc [1], [2]. Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng đầu. Theo ước tính, ở Hoa Kỳ có khoảng hơn 700.000 người bị đột quỵ não mỗi năm và chi phí liên quan đến đột quỵ não khoảng 45 tỷ đô la Mỹ [3]. Do vậy, gánh nặng của bệnh nhân để lại cho gia đình và xã hội rất lớn
Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa và lớn trên lều tiểu não.Chảy máu não chiếm khoảng 10-20% tổng số bệnh nhân đột quỵ não, tỷ lệ tử vong trong ba mươi ngày đầu tới 35-52%, chỉ có 21% số bệnh nhân có khả năng hoạt động độc lập sau sáu tháng [113] . Mặc dù đã có những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện chỉ giảm 6% trong mười năm (1990 – 2000), trong khi đó đối với nhồi máu não giảm tới 36%, chảy máu dưới nhện giảm 10% [113]. Bệnh nhân chảy máu não thường có rối loạn ý thức, giảm hoặc mất phản xạ bảo vệ đường thở, nguy cơ hít sặc, giảm oxy máu rất cao. Ở nhóm bệnh nhân này việc đảm bảo hô hấp chiếm vị trí quyết định trong phác đồ cấp cứu và điều trị trong đó có vai trò của thông khí cơ học
Nghiên cứu điều trị tắc động mạch lớn hệ tuần hoàn não trước trong vòng 6 giờ đầu bằng thuốc tiêu sợi huyết tĩnh mạch kết hợp với lấy huyết khối cơ học.Hiện nay, đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư; và là nguyên nhân thường gặp nhất gây tàn tật tại các nước phát triển [1]. Do vậy, gánh nặng của bệnh để lại cho gia đình và xã hội rất lớn. Trong đó đột quỵ thiếu máu não chiếm 60% – 80%.
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đồng bộ thất trái ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bằng xạ hình gated SPECT.Rối loạn đồng bộ (RLĐB) là hiện tượng các phần khác nhau của quả tim co bóp không nhịp nhàng theo trình tự sinh lý, dẫn đến suy giảm hiệu quả tống máu. RLĐB thất trái là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch, trong đó có bệnh động mạch vành và nhồi máu cơ tim (NMCT). Arnold (2010) và cộng sự nghiên cứu RLĐB thất trái ở BN sau NMCT đã thấy có 56% – 61% BN bị RLĐB thất trái dựa trên tiêu chuẩn đánh giá bằng siêu âm Doppler mô
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và một số yếu tố tiên lượng của chảy máu thân não.Tai biến mạch não (TBMN) là vấn đề luôn mang tính thời sự của y học, đã và đang được quan tâm trên toàn thế giới vì tỷ lệ thường gặp và tỷ lệ tử vong cao, để lại di chứng nặng nề trong lao động, sinh hoạt cho bệnh nhân và gánh nặng về kinh tế, tinh thần cho gia đình và xã hội. Hội nghị đột quỵ não Châu Âu (1997) xác định: “Tàn phế do đột quỵ não đứng hàng đầu trong các loại bệnh ”
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và bất thường điện sinh lý thần kinh trên bệnh nhân hội chứng ống cổ tay.Hội chứng ống cô tay (còn gọi là hội chứng đường hầm ống cô tayCarpal Tunnel Syndrome) là bệnh lý của dây thần kinh giữa bị chèn ép tại tại vùng ống cô tay, là một trong những hội chứng chèn ép dây thần kinh ngoại vi hay gặp nhât.
Hậu quả của việc chén ép dây thần kinh giữa là gây tê, đau, giảm hoặc mât cảm giác vùng bàn tay mà dây thần kinh giữa chi phối, nặng có biêu hiện hạn chế vận động nhât là ngón cái, hoặc teo ô mô cái. Hội chứng ống cô tay là một bệnh hay gặp nhưng không gây ra cac biến chứng nguy hiêm gây tử vong như những bệnh lý thần kinh khác (tai biến mạch máu não, viêm não, u não…) nhưng lại gây ảnh hường rât nhiều đến chât lượng cuộc sống và công việc của người bệnh. Đông thời gây ra những thiệt hại không nhỏvề mặt kinh tế cho người bệnh, gia đình và xã hội
Giá trị thang điểm dragon trong dự đoán kết quả điều trị nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu huyết khối altepalse đường tĩnh mạch/ Phan Văn Quynh.Điều trị nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu huyết khối alteplase đường tĩnh mạch đã được Tổ chức Quản lý Thuốc và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp nhận và đây là biện pháp điều trị đầu tiên, an toàn nhằm bảo tồn sự tái tưới máu não bằng cách ly giải cục máu đông. Các nghiên cứu NINDS [1] và nghiên cứu ECASS III [2]cho thấy bệnh nhân nhồi máu não cấp trong 4,5 giờ đầu sẽ được hưởng lợi từ việc điều trị thuốc tiêu huyết khối alteplase đường tĩnh mạch
Nghiên cứu hiệu quả hồi sức chức năng tạng ở người chết não hiến tạng tiềm năng.Ghép tạng là chỉ định điều trị cuối cùng cho các bệnh nhân mắc bệnh ác tính hoặc suy tạng giai đoạn cuối có cơ hội có một cuộc sống mới. Theo ước tính của cơ quan giám sát hiến và ghép tạng toàn cầu (GODT), khoảng 100.900 tạng được ghép vào năm 2008, con số đó đã tăng lên 114.690 vào năm 2012 và đạt 135.860 vào năm 2016. Tuy nhiên, theo thống kê tại cả 3 thời điểm trên thì tất cả các nguồn tạng cũng chỉ đáp ứng được dưới 10% số bệnh nhân chờ ghép [66]. Nguồn hiến tạng chính 30 năm gần đây đều từ những người hiến tạng tim còn đập (người chết não) hoặc những người hiến tạng tim ngừng đập (người chết tim)
Luận văn Đánh giá kết quả sớm của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp đến muộn.Nhồi máu cơ tim (NMCT) là tình trạng hoại tử một vùng cơ tim, hậu quả của thiếu máu cục bộ cơ tim [54]. Nhồi máu cơ tim là một cấp cứu nội khoa rất thường gặp trên lâm sàng [11] và cũng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở các nước phát triển, hiện nay có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam
Luận án Nghiên cứu những biến đổi huyết động và lượng nước ngoài mạch phổi bằng phương pháp PiCCO ở bệnh nhân mổ tim mở.Hiện nay nhu cầu mổ tim trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng gia tăng. Hàng năm có hàng triệu người được mổ tim trên khắp thế giới. Riêng tại Mỹ năm 2003 có khoảng 666.000 người được mổ tim mở, đến năm 2006 con số này đã lên tới 709.000 người [54]. Ở Việt Nam, hàng năm có khoảng 6.500 trẻ sơ sinh bị bệnh tim bẩm sinh, 10.000 người bị bệnh van tim mắc phải, trong số đó gần 50% cần phải can thiệp phẫu thuật
Luận án Nghiên cứu chẩn đoán, điều trị vi phẫu thuật u màng não lành tính cạnh đường giữa.Felix Pasteur được ghi nhận như là người đầu tiên phát hiện và đề cập tới bệnh lý u màng não (UMN) vào năm 1614. Năm 1922, Harvey Cushing đã đưa ra thuật ngữ “Meningioma” để chỉ tất cả các khối u có nguồn gốc từ các bó tế bào quanh các nhung mao màng nhện, Cushing cho đó là các tế bào màng não và gọi là UMN. Các nghiên cứu sau này đều thống nhất rằng UMN phát triển từ lớp vi nhung mao của màng nhện, ngay cả những UMN nằm sâu trong não thất cũng phát sinh từ các tế bào màng nhện dính sát vào đám rối mạch mạc . Theo y văn, U màng não đứng hàng thứ hai trong các loại u nguyên phát nội sọ, sau các u tế bào thần kinh đệm, với tỷ lệ từ 20 -30%. Theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) (2000), UMN điển hình (chiếm trên 90% các UMN) là loại u lành tính, có tiên lượng tốt nhất trong các loại u não
Nồng độ hs crp huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ nãoTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Một số yếu tố dự báo sớm khối máu tụ lan rộng và giá trị của thang điểm “spot sign.Chảy máu não là một bệnh lý thần kinh thường gặp, có tỷ lệ tử vong cao, di chứng nặng nề, là gánh nặng lớn cho gia đình và xã hội. Chảy máu não chiếm tỷ lệ khoảng 10 – 15% trong tổng số bệnh nhân đột quỵ não ở châu Âu, Mỹ và Ôxtrâylia. Trong khi đó với người châu Á thì tỷ lệ này cao hơn, chiếm khoảng 20 – 30% [1]. Trên thế giới mỗi năm có khoảng 2 triệu người bị chảy máu não. Mặc dù đã có nhiều phương tiện hiện đại được ứng dụng trong chẩn đoán, điều trị và hồi sức bệnh nhân chảy máu não nhưng tỷ lệ tử vong trong 30 ngày còn cao, lên đến 30 – 50%. Trong đó khoảng một nửa số trường hợp tử vong trong pha cấp, đặc biệt là trong 48 giờ đầu
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán của tiêu chuẩn KDIGO, RIFLE, AKIN, cystatin C huyết thanh và các yếu tố nguy cơ dự báo tổn thương thận cấp sau mổ tim mở.Tổn thương thận cấp (Acute Kidney Injury – AKI) hay suy thận cấp (Acute renal failure – ARF) là một hội chứng được đặc trưng bởi tình trạng suy giảm nhanh chóng chức năng thận, làm mất khả năng đào thải nước tiểu và duy trì sự cân bằng nội môi trong cơ thể
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u nền sọ tại Bệnh viện Việt Đức.U nền sọ có thể nằm ở nền sọ trước, giữa hoặc sau. Phần lớn u nền sọ là các u lành tính ( nang Rathke, u sọ hầu, u tuyến yên…), một số ít ác tính, vì v ậy u phát triển từ từ, ít tri ệu chứng cho tới khi kích thư ớc lớn chèn ép vào giao thoa th ị giác hoặc gây hội chứng tăng áp lực sọ mới được phát hiện, gây khó khăn cho ph ẫu thuật. U nền sọ biểu hiện lâm sàng phong phú. Một số khối u có đ ặc điểm lâm sàng tương tự như u sọ hầu, u tuyến yên trong khi một số u ít có đặc điểm đặc trưng, gây khó khăn cho chẩn đoán
Luận Văn Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Các Yếu Tố Nguy Cơ Đột Quỵ Của Nhồi...tcoco3199
Luận Văn Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng, Các Yếu Tố Nguy Cơ Đột Quỵ Của Nhồi Máu Não Cấp Ở Bệnh Nhân Rung Nhĩ Không Do Bệnh Van Tim, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u nền sọ tại Bệnh viện Việt Đức.U nền sọ có thể nằm ở nền sọ trước, giữa hoặc sau. Phần lớn u nền sọ là các u lành tính ( nang Rathke, u sọ hầu, u tuyến yên…), một số ít ác tính, vì v ậy u phát triển từ từ, ít tri ệu chứng cho tới khi kích thư ớc lớn chèn ép vào giao thoa th ị giác hoặc gây hội chứng tăng áp lực sọ mới được phát hiện, gây khó khăn cho ph ẫu thuật. U nền sọ biểu hiện lâm sàng phong phú. Một số khối u có đ ặc điểm lâm sàng tương tự như u sọ hầu, u tuyến yên trong khi một số u ít có đặc điểm đặc trưng, gây khó khăn cho chẩn đoán
Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ của nhồi máu thân não.Tai biến mạch não với những cơn đột quỵ não luôn là một thách thức của y học, một vấn đề thời sự trong y học, là căn nguyên gây tử vong đứng hàng thứ ba ở các nước đang phát triển chỉ sau bệnh tim mạch và ung thư, đây là nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế ở người trưởng thành. Di chứng nặng nề để lại cho bệnh nhân, gây ảnh hưởng rất lớn và trực tiếp đến khả năng thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày cũng như khả năng tái hội nhập vào đời sống cộng đồng.
Hằng năm, ở Hoa Kỳ có khoảng 700.000 – 750.000 bệnh nhân mới và tái phát và gây tử vong cho khoảng 150.000 người Mỹ.Tại một thời điểm bất kỳ, có 5,8 triệu người dân tại Hoa Kỳ bị đột quỵ não, chi phí cho các chăm sóc sức khỏe liên quan tới đột quỵ não tới gần 70 tỷ đô la Mỹ mỗi năm
Similar to Benh nhan nhoi mau nao cap tren leu tieu nao co thong khi co hoc (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Benh nhan nhoi mau nao cap tren leu tieu nao co thong khi co hoc
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của
bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não có thông khí cơ học.Độtquỵ não
đã và đang là vấn đề thời sự cấp thiết trong nước và quốc tế do tỉ lệ mắc cao, bệnh
cảnh lâm sàng nặng nề, tỉ lệ tử vong cao, và là một trong những nguyên nhân hàng
đầu gây tử vong và tàn phế ở người lớn[69].Theo thống kê ở Mỹ (2016)mỗi nămsố
bệnh nhân mắc đột quỵ là khoảng 795.000, nhồi máu não chiếm khoảng 80-85%,
khoảng 610.000 người bị đột quỵ mới vàkhoảng 185.000 đột quỵ tái phát,gần
200.000 người tử vong [100].
Những bệnh nhân nhồi máu não nặng thường có rối loạn ý thức, mất khả năng bảo
vệ đường thở, ùn tắc đờm dãi gây suy hô hấp hoặc có thể bị suyhô hấp do tổn
thươngtrung khu hô hấp, hoặc ảnh hưởng trung khu hô hấp,hoặc suy hô hấp do
bệnh lý tim, phổi. Việc đặt nội khí quản, thông khí cơ họccho những bệnh nhân
này là cần thiết để hỗ trợ hô hấp nhằm bảo vệ đường thở và đảm bảo cung cấp oxy
đầy đủcho tế bào não.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00460
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Đặt nội khí quản, thông khí cơ học là biện pháp can thiệp xâm nhập có thể có
những biến chứng nhất định: viêm phổi liên quan tới thở máy, tổn thương phổi do
thở máy, kích thích phải sử dụng an thần làm khó đánh giá các dấu hiệu thần kinh,
chít hẹp khí quản,…[128],[131]. Nếu chỉ định muộn, có thể sẽ giảm khả năng hồi
phục do giảm oxy tổ chức, tăng nguy cơ viêm phổi do hít sặc.Khi bệnh nhân có
tiênlượng xấu, việc đặt nội khí quản cho bệnh nhân đột quỵ có thể là một quyết
định khó khăn. Bởi vì nếukhông thông khí cơ học bệnh nhân có thể tử vong trong
những giờ tiếp theo, trong khi đặt nội khí quản có thể cứu sống bệnh nhân
nhưngvẫn có thể để lại những di chứng thần kinh nghiêm trọng [93].
Nghiên cứu của chúng tôi nghiên cứu một số các yếu tố liên quan chỉ định thông
khí cơ học, phần nào giúp các bác sĩ lâm sàng thêm các dữ liệu dự đoán các trường
hợp đột quỵ có thể cần hỗ trợ thông khí.2
Mặc dù tỉ lệ bệnh nhân nhồi máu não phải thông khí cơ học không cao (10-16%)
nhưng tiên lượng lại rất xấu[67], [97]. Các bệnh nhân đều có bệnh cảnh lâm sàng
nặng nề, diễn biến phức tạp, cần nhiều biện pháp điều trị tích cực nhưng tỉ lệ tử
vong cao. Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện 35-75%.Các bệnh nhân còn sống phần lớn
là có di chứng thần kinh nặng nề, sống phụ thuộc[32],[98], [114], [109].
Đã có nhiều nghiên cứu về các bệnh nhân nhồi máu máu não nói chung, nhưng
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
chưa có nhiều nghiên cứu về bệnh nhân nhồi máu não có thôngkhí cơ học, về các
yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí và các yếu tố tiên lượng ở các bệnh nhân
này. Ở Việt Nam, hiện tại chưa có công trình nghiên cứu nào về nhóm bệnh nhân
nhồi máu não có thông khí cơ học được công bố.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài:“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não
có thông khí cơ học” với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến thông khí
cơ học ở các bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não.
2. Xác định một số yếu tố tiên lượngở bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu
não có thông khí cơ học
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên
quan của bệnh nhân nhồi máu não cấptrên lều tiểu não có thông khí cơ học
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN
ĐỀ………………………………………………………………………………..1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI
LIỆU…………………………………………………3
1.1. Sinh lý bệnh nhồi máu
não…………………………………………………………. 3
1.1.1. Sinh lý tuần hoàn não
………………………………………………………… 3
1.1.2. Sinh lý bệnh nhồi máu não ………………………………………………….
4
1.1.3. Vùng tranh tối tranh sáng – vùng Penumbra……………………………. 5
1.1.4. Nhồi máu não chuyển dạng chảy máu …………………………………… 5
1.1.5. Phù não trong nhồi máu não ……………………………………………….. 6
1.2. Lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh nhồi máu não lớn bán cầu………………… 8
1.2.1. Lâm
sàng………………………………………………………………………… 8
1.2.2. Chẩn đoán hình ảnh …………………………………………………………
13
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1.3. Điều trị nhồi máu não
cấp………………………………………………………… 18
1.3.1. Điều trị chung…………………………………………………………………
18
1.3.2. Tái thông mạch ……………………………………………………………….
22
1.3.3. Điều trị biến chứng tăng áp lực nội sọ…………………………………. 23
1.4. Thông khí cơ học trong đột quỵ não…………………………………………….
25
1.4.1. Cơ sở sinh lý của thông khí cơ học …………………………………….. 25
1.4.2. Chỉ định và vai trò thông khí cơ học ở bệnh nhân đột quỵ não….. 26
1.4.3. Phương thức thông khí cơ học……………………………………………
281.4.4. Tăng thông khí và vai trò pCO2 trong điều trị tăng áp lực nội sọ.. 28
1.4.5. Một số vấn đề khác………………………………………………………….
30
1.4.6. Ảnh hưởng của thông khí cơ học đối với các hệ cơ quan…………. 32
1.5. Các nghiên cứu về bệnh nhân độtquỵ não có thông khí cơ học………….. 35
1.5.1. Các nghiên cứu liên quan chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân
đột quỵ não ……………………………………………………………………… 35
1.5.2. Các nghiên cứu liên quan tiên lượng ở các bệnh nhân đột quỵ não
bán cầu có thông khí cơ học………………………………………………… 36
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………39
2.1. Đốitượng nghiên
cứu……………………………………………………………… 39
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ………………………………………………. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ…………………………………………………………..
39
2.2. Phương pháp nghiên
cứu………………………………………………………….39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………….
39
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu………………………………………………………….
40
2.2.3. Các phương tiện sử dụng trong nghiên cứu …………………………..40
2.2.4. Các biến nghiên cứu…………………………………………………………
40
2.2.5. Tiến trình thu thập dữ liệu …………………………………………………
44
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu …………………………………………………
49
2.3. Đạo đức nghiên
cứu………………………………………………………………..50
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU………………………………………….52
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh học và một số yếu tố liên quan
đến TKCH ở bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não…………….. 52
3.1.1. Dân số
học…………………………………………………………………….. 52
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng…………………………………………………………..
54
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng……………………………………………………..
66
3.1.4. Đặc điểm hình ảnh học……………………………………………………..
68
3.1.5. Điều
trị………………………………………………………………………….723.1.6.
Một số yếu tố liên quan đến thông khí cơ học ở bệnh nhân nhồi
máu não cấp trên lều tiểu não………………………………………………. 73
3.2. Xác định một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều
tiểu não có THCH…………………………………………………………………
76
3.2.1. Kết cục lâm sàng……………………………………………………………..
76
3.2.2. Một số yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều
tiểu não có thông khí cơ học………………………………………………… 78
CHƯƠNG 4: BÀN
LUẬN………………………………………………………………85
4.1. Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến thông
khí cơ học ở các bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não……… 85
4.1.1. Đặc điểm dân số học………………………………………………………..
85
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng…………………………………………………………..
86
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng……………………………………………………
107
4.1.4. Đặc điểm hình ảnh học……………………………………………………
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
109
4.1.5. Về các biện pháp điều trị………………………………………………… 112
4.1.6. Về một số yếu tố liên quan đến thông khí cơ học của bệnh nhân
nhồi máu não cấp trên lều tiểu não ……………………………………… 112
4.2. Về một số yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu
não có thông khí cơ học…………………………………………………………117
4.2.1. Về kết quả điều trị………………………………………………………….
117
4.2.2. Về một số yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên
lều tiểu não có TKCH………………………………………………………. 118
KẾT
LUẬN………………………………………………………………………………..
128
KIẾN
NGHỊ……………………………………………………………………………….1
30
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1. Tuổi trung bình……………………………………………………………..53
3.2. Phân độ tuổi …………………………………………………………………53
3.3. Thời điểm vào viện trong ngày thứ nhất……………………………..55
3.4. Triệu chứng thần kinh khi khởi phát ………………………………….56
3.5. Triệu chứng thần kinh khi vào viện……………………………………57
3.6. Phân độ sức cơ tay bên liệt khi vào viện …………………………….59
3.7. Phân độ sức cơ chân bên liệt khi vào viện…………………………..59
3.8. Tình trạng mạch, huyết áp, nhiệt độ khi vào viện …………………60
3.9. Biểu hiện thiếu sót thần kinh tăng nặng nhóm TKCH ……………60
3.10. Chỉ định đặt NKQ………………………………………………………….61
3.11. Các kỹ thuật trong thông khí cơ học ………………………………….63
3.12. Khí máu động mạch trung bình các thời điểm ……………………..64
3.13. Đặc điểm KMĐM ngày đầu sau TKCH ……………………………..64
3.14. Đặc điểm KMĐM ngày 3 sau TKCH…………………………………65
3.15. Biến chứng liên quan TKCH ……………………………………………65
3.16. Xét nghiệm đông máu…………………………………………………….66
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.17. Xét nghiệm huyết học …………………………………………………….66
3.18. Xét nghiệm sinh hóa ………………………………………………………67
3.19. Đặc điểm hình ảnh học trên CLVT lần chụp đầu tiên…………….68
3.20. Liên quan tổn thương nhu mô trên phim chụp lần đầu và đè đẩy
đường giữa độ 2 ở các bệnh nhân nhập viện trong 6h đầu khởi
phát…………………………………………………………………………….69
3.21. Vị trí tắc trên
DSA…………………………………………………………703.22. Hình ảnh phù
não trên phim chụp CLVT sọ………………………..70
3.23. Mức độ đè đẩy đường giữa trên phim CLVT sọ …………………..71
3.24. Chuyển dạng chảy máu …………………………………………………..71
3.25. Liên quan sử dụng rtPA với chuyển dạng chảy máu trong nhóm
lấy huyết khối bằng DCCH ……………………………………………..72
3.26. Các biện pháp điều trị …………………………………………………….72
3.27. Phân tích hồi quy đơn biến liên quan TKCH với yếu tố dân số
học và yếu tố nguy cơ…………………………………………………….73
3.28. Phân tích hồi quy đơn biến liên quan TKCH với các yếu tố lâm
sàng. …………………………………………………………………………..73
3.29. Phân tích hồi quy đơn biến liên quan TKCH với các yếu tố cận
lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh ……………………………………….74
3.30. Các yếu tố liên quan đến TKCH trong phân tích hồi quy đa biến75
3.31. Một số yếu tố liên quan về dân số học và yếu tố nguy cơ với kết
cục lâm sàng khi ra viện………………………………………………….78
3.32. Một số yếu tố lâm sàng liên quan đến kết cục lâm sàng khi ra
viện ở bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều có TKCH………….79
3.33. Một số yếu tố cận lâm sàng liên quan đến kết cục lâm sàng khi ra
viện ở bệnh nhân nhồi máu não trên lều có TKCH ……………….80
3.34. Một số yếu liên quan đến tiên lượng tử vong trong phân tích hồi
quy đơn biến…………………………………………………………………80
3.35. Một số yếu tố liên quan đến tiên lượng tử vong trong phân tích
hồi quy đa biến……………………………………………………………..81
3.36. Một số yếu tố liên quan về dân số học và yếu tố nguy cơ với tình
trạng chức năng tốt mRS 0-3tại thời điểm1 năm…………………..81
3.37. Một số yếu tố lâm sàng liên quan đến tình trạng chức năng tốt
mRS 0-3 tại thời điểm1 năm…………………………………………….823.38.
Một số yếu tố cận lâm sàng liên quan đến tình trạng chức năng
tốt mRS 0-3tại thời điểm1 năm…………………………………………83
3.39. Một số yếu tố tiên lượng tình trạng chức năng tốt mRS 0-3 tại
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
thời điểm 1 năm trong phân tích hồi quy đơn biến………………..83
3.40. Một số yếu tố tiên lượng tình trạng chức năng tốt mRS 0-3 tại
thời điểm 1 năm trong phân tích hồi quy đa biến………………….8
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên
lều tiểu não có thông khí cơ học
1. Trần Thị Oanh, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Hồng Quân, (2015), Nghiên cứu
đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân nhồi máu não diện rộng trên lều
tiểu não có thông khí cơ học – Tạp Chí Y Dược Học Lâm Sàng 108, tập 10 – Số
đặc san 9/2015, trang 147-153.
2. Trần Thị Oanh, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Hồng Quân, Nguyễn Văn Tuyến
(2018), Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến thông khí cơ học ở bệnh nhân nhồi
máu não nặng bán cầu – Tạp Chí Y Dược Học Lâm Sàng 108 – 2018,Tập 13 – Số
đặc biệt, trang 176 – 182.
3. Trần Thị Oanh, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Hồng Quân, Nguyễn Văn Tuyến
(2018), Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu não lớn bán
cầu có thông khí cơ học – Tạp chí Y học Việt Nam Tập 471 – Số đặc biệt – Tháng
10, trang 152 -158.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dean R. Hess (2009), "Thông khí nhân tạo cho bệnh nhân chấn thươngsọ não"
(Nguyễn Đạt Anh dịch), Những vấn đề cơ bản trong thông khí nhân tạo, Nhà xuất
bản Y học, tr. 196 -205.
2. Dean R. Hess (2009), "Tổnthương phổi do thở máy gây nên" (Nguyễn Đạt Anh
dịch), Những vấn đề cơ bản trong thông khí nhân tạo, Nhà xuất bản Y học, tr. 17-
27.
3. Dean R. Hess (2009), "Các tác động sinh lý của thông khí nhân tạo" (Nguyễn
Đạt Anh dịch), Những vấn đề cơ bản trong thông khí nhân tạo, Nhà xuất bản Y
học, tr. 3- 16.
4. Trịnh Bỉnh Di (2006), "Chương 3 – Sinh lý tuần hoàn", Sinh lý học – tập 1, Nhà
xuất bản Y học, tr. 176 -274.
5. Mai Xuân Hiên (2013), "Thở máy ở bệnh nhân độtquỵ não cấp", Độtquỵ não,
Nhà xuất bản Y học, tr. 320 -329.
6. Nguyễn Minh Hiện, Nguyễn Văn Tuấn (2013), "Độtquỵ nhồi máu não", Đột
quỵ não, Nhà xuất bản Y học, tr. 167- 195.
7. Doãn Thị Huyền, Lê Văn Thính (2009), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình
ảnh học thần kinh và tiên lượng của nhồi máu não khu vực động mạch não giữa",
8. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Tạp chí Y học lâm sàng, 42.
8. Hoàng Đức Kiệt (2004), "Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh bổ trợ về thần
kinh", Thần kinh học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh TP Hồ Chí Minh,
tr. 119-147.
9. Michael A. Rubin (2014), "Chương 52: Đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp
(Acute Ischemic Stroke)" (Nguyễn Đạt Anh, Đặng Quốc Tuấn), Hồi sức cấp cứu –
Tiếp cận theo các phác đồ – sách dịch The Washington Manual of Critical Care,
Nhà xuất bản Y học, tr. 689 -696.
10. Phan Việt Nga (2017), "Nghiên cứu yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu
não thuộc chi phối của động mạch não giữa", Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 12, tr.
118-123.
11. Nguyễn Hoàng Ngọc, Đào Thị Vân Anh (2013), "Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng, các số yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não", Tạp chí
Y Dược học quân sự(Số 4).
12. Vũ Anh Nhị, Nguyễn Kinh Quốc (2015), "Hôn mê và tăng áp lực nội sọ", Điều
trị bệnh thần kinh, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, tr.1-33.
13. Vũ Anh Nhị, Trần Thanh Hùng (2012), "Kiểm định các yếu tố tiên lượng đột
quỵ cấp có đặt nội khí quản", Tạp chí Y dược lâm sàng 108,
7 (số đặc biệt), tr. 267-270.14. Nguyễn Hồng Quân, Nguyễn Văn Thông (2012),
"Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân đột quỵ có
đặt nội khí quản", Tạp chí Y dược lâm sàng 108, số 7(Số đặc biệt), tr. 234 –
240.
15. Trần Ngọc Tài, Vũ Anh Nhị (2005), "Nghiên cứu các yếu tố dự đoán phù não
tử vong ở bệnh nhân nhồi máu não lớn trên lều", Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 9
(Phụ bản số 1), tr. 97 -103.
16. Nguyễn Bá Thắng (2015), "Khảo sát các yếu tố tiên lượng do tắc động mạch
cảnh trong", Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh.
17. Lê Văn Thính (2013), "Nhồi máu não chảy máu", Độtquỵ não, Nhà xuất bản Y
học, tr. 283 – 292.
18. Lê Văn Thính (2003), "Nhồi máu não lớn do tổn thương động mạch não giữa:
đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân", Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, Phụ bản số
4(7), tr. 64 -67.
19. Uchino Ken, Party Jennifer, Grotta James (2013), "Chẩn đoán hình ảnh học tai
biến mạch máu não/Nhồi máu não cấp tính" (Phạm Minh Thông, Nguyễn Duy
Trinh dịch), Xử trí cấp cứu đột quỵ não, Nhà xuất bản Thế giới, tr. 257 – 272.
20. Trương Thanh Thủy (2012), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và
nguyên nhân nhồi máu động mạch não giữa", Luận văn chuyên khoa cấp II, Bệnh
viện Bạch Mai.
9. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
21. Helen M. Dewey, Brian R. Chambers (2015), "Độtquỵ não" (Mai Duy Tôn
dịch), Tiếp cận xử trí trong Thần kinh học, Nhà xuất bản Thế giới, tr. 133-180.
22. Lê Văn Trường (2013), "Can thiệp mạch thần kinh bệnh nhân đột quỵ não",
Đột quỵ não, Nhà xuất bản Y học, tr. 385 – 402.
23. Nguyễn Văn Tuyến (2013), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và
chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều tiểu
não", Luận án tiến sĩ y học.
24. Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Văn Thông (2012), "Đánh giá một số yếutố nguy
cơ cần thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều", Tạp
chí Y dược lâm sàng 108, Tập 7 – số đặc biệt, tr. 156 -16