This document discusses various methods for assessing genetic purity in plants, including morphological, chemical, and electrophoresis-based methods. Morphological methods involve examining seed or plant traits under magnification or in a grow-out test. Chemical methods analyze seed components like secondary metabolites and proteins. Electrophoresis separates proteins or DNA based on size and charge, allowing comparison of banding patterns between varieties. Together, these methods allow testing seed samples against a pure reference to validate their genetic purity or identify off-types.
Significance of seed borne diseases on crop production in bangladeshMd. Kamaruzzaman
This document discusses the significance of seed borne diseases on crop production in Bangladesh. It outlines several objectives related to understanding seed borne pathogens, annual crop losses, seed infection and management. It then provides definitions of seed and seed borne disease. The document lists examples of common seed borne diseases and their pathogens for various crops. It discusses the role of unhealthy seeds in issues like germination failure and introduces new diseases. Finally, it provides data on losses for several crops and pathogens due to factors like reduced germination and yields.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
6. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình Tập quán sinh hoạt -Qua đông từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau mới hoạt động. Đẻ trứng thành từng cụm 2-5 quả. Mỗi con cái đẻ 20-50 quả trong hang,xong lấy bụng bịt kín hang và chết. Phá hại mạnh ở nhiệt độ 25-30 0 C. Biện pháp phòng trừ - Cắt bỏ và đốt đi cành sâu - Dùng thuốc hóa học. II. Bệnh hại cà phê 1) Bệnh gỉ sắt cà phê (hay bệnh nấm vàng da cam)
7. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình Triệu chứng bệnh Phiến lá : các điểm màu vàng nhạt hay các chấm hoen màu vàng nhạt phiến lá hình tròn, bán nguyệt, .không có hình dạng xác định. Cuối cùng vết bệnh có màu nâu tối có viền xung quanh
13. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình *Biện pháp phòng trừ _ Chăm sóc _ Không nên đốn chè sớm hay muộn quá _ Hái hết búp chè lúc rầy trưởng thành _ Phun thuốc phòng trừ rầy xanh
14.
15. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình * Tập quán sinh hoạt _ Hoạt động vào buổi sáng sớm, chiều tối, nhiệt độ từ 20,7-26,5độ C, ẩm độ 79-86%. _ Bọ xít tuổi 5 nở ra bám vào búp chè hút nhựa gây hại nặng
18. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình Là 1 chấm nhỏ màu xanh hoặc xanh vàng lớn rộng thành hình tròn và lõm dần xuống(mặt trên lá), phồng lên(mặt dưới), bao phủ bởi 1 lớp mỏng mịn màu xám tro hoặc trắng hồng. Cuối cùng mô bệnh khô,rách nát hoặc thối ướt b/ Nguyên nhân gây bệnh: Là nấm Exobasidium vesans Massee
19. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Đặc điểm pháu sinh bệnh Ẩm độ cao, nhiệt độ tương đối thấp( tb từ 16-23 0 C, ẩm độ >85%, mưa nhỏ kéo dài, ánh sáng yếu, độ chiếu nắng <= 3 h /ngày, trời âm u, sương mù…thuận lợi cho bệnh phát sinh sớm, phát triển mạnh, gây hại. d/ Biện pháp phòng trừ - Cần đốn đau,thu dọn đốt tàn dư cành lá bệnh. - Chăm sóc tốt, làm cỏ sạch. Không bón phân đạm quá muộn.Tăng cường bón phân kali vào vụ xuân - Trồng giống chè chống chịu - Điều chỉnh lứa hái búp - Phun thuốc phòng trừ
21. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình C- Sâu bệnh hại bông I- Sâu hại bông 1/ Sâu loang vạch xanh Họ: Ngài đêm (Noctuidae) Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera) *Phân bố và kí chủ: *Đặc điểm hình thái : - Trưởng thành : dài 9-13 mm, sải cánh 20-26 mm.Từ gốc đến mé bên cánh trước có một vạch màu xanh lá cây hình tam giác. -Trứng : hình cầu đk 0,5 mm, cao 0.38 mm,xanh nhạt. -Sâu non dài 12-15 mm, đỏ nâu. -Nhộng : kén dày màu xám tro, góc nhọn, dài 7,5-9,5 mm.
23. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình * Tập quán sinh hoạt _ Nhộng vũ hoá vào ban đêm, một con cái đẻ từ 65-450 quả, kéo dài từ 2-7 ngày, xu tính dương với ánh sáng yếu. _ Sống tb 10 ngày. Khi mới nở sâu non đục phần mềm _ Thời gian phát dục của nhộng từ 8 đến 23 ngày * Biện pháp phòng trừ _ Tiêu diệt các cây kí chủ. _ Dùng thuốc hóa học. _ Phun chế phẩm vi sinh trừ sâu.
24. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình 2/ Sâu hồng Họ: Ngài mạch (Gelechinidae) Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera) a/Phân bố và kí sinh _ Kí chủ: 49 loại cây trồng thuộc 24 họ, chủ yếu là họ bông. b/ Đặc điểm hình thái
25. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình - Bướm :dài 6,5 mm, sải cánh 12mm, màu nâu, ngực đen, cánh trước nhọn đen có 4 đai ngang màu nâu đậm. - Trứng gần giống hạt gạo, dài 0,4-0,6 mm, rộng 0,2-0,3 mm, màu hồng. - Sâu non : màu hồng nhạt, đẫy sức dài 11-14 mm, màu đỏ hồng . - Nhộng :bầu dục dài 6-9 mm, rộng 2,5mm, màu vàng nhạt.
26. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Tập quán sinh hoạt d/Biện pháp phòng trừ _ Thu hoạch bông về đem phơi nắng, làm giàn cao 50cm. _ Xử lí hạt _ Xử lí tàn dư _ Dùng đền bẫy bắt bướm _Dùng giống chống sâu _Dùng thuốc hóa học: như sumicidin, Trebon
27. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình II- Bệnh hại bông 1/ Bệnh xanh lùn a/ Triệu trứng Trên lá , gân lá thô nổi lên, mép lá cuốn cong xuống , màu xanh đậm, cây lùn, đốt thân ngắn, cành nhỏ, ngắn, cong queo, ngã rạp xuống đất. b/ Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh bệnh xanh lùn Do virut gây ra lan truyền chủ yếu là do côn trùng môi giới là rệp bông Aphis gossypii Glov .
28. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Biện pháp phòng trừ _ Luân canh và trồng xen _ Vệ sinh thực vật, dọn thu tàn dư, diệt cỏ dại _ Xử lí hạt giống hoặc phun thuốc trừ rệp. _ Trồng giống bông kháng bệnh, khánh rệp.
29. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình 2- Bệnh lở cổ rễ a/ Triệu trứng Chấm nhỏ, nâu đen ở cổ rễ/dưới gốc. Có thể ở hạt bông nảy mầm, cây non. Sau lớn rộng, bộ cổ rễ và gốc thân có màu nâu đen sẫm, thối tóp, teo thắt nhỏ lại, toàn bộ lá héo rũ xanh rồi cây con dần chết khô, gục đổ. b/ Nguyên nhân gây bệnh - Do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra Rhizoctonia solani Kuhn
30. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh _ Phá hại chủ yếu cây non mới 4-5 lá thật, trên lá già cây lớn. _ Phát triển mạnh : mưa, ẩm, ít ánh sáng, 17-23 0 . Còn phụ thuộc vào điều kiện đất đai và biện pháp canh tác. d/ Biện pháp phòng trừ _ Làm tốt vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch, trước khi gieo. Lên luống cao. _ Dùng hạt giống mẫy, chất lượng tốt, tỉ lệ nảy mầm cao và xử lí hạt giống. _ Dùng chế phẩm sinh học trừ nấm. Chế phẩm từ Trichoderma
31. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình 3- Bệnh giác ban bông a/ Triệu trứng bệnh Triệu trứng khác nhau tùy bộ phận bị bệnh, đặc trưng là vết xanh, có dịch nhầy. b/Nguyên nhân gây bệnh : là vi khuẩn
32. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh _ Phát triển mạnh : 25-28 0 C, dưới 18 0 C bệnh vẫn phát sinh rộ nếu gặp mưa bão, ẩm ướt ,lá động giọt nước… _ Bệnh nặng dần từ khi cây có nụ đến kết quả. d/ Biện pháp phòng trừ _ Trồng giống bông chống chịu bệnh _ Gieo hạt giống tốt _ Cần xử lí các hạt giống trước khi gieo _ Thu dọn hết tàn dư sau khi thu hoạch . _ Luân canh _ Dùng thuốc hóa học diệt vi khuẩn Phun caebenderzim
33. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình D - Sâu bệnh hại đậu tương I- Sâu hại đạu tương 1/ Dòi đục đậu tương (Họ: Dòi đục lá; Bộ: Hai cánh) a/Phân bố và kí chủ b/Triệu trứng và mức độ gây hại : những vết hoặc đoạn ngắn nhỏ màu trắng hơi xanh sau có hình tròn lớn, lá phồng lên màu trắng rồi biến thành màu nâu, rách nát và toàn bộ lá bi khô cháy
34. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Hình thái _ Trưởng thành: _ Sâu non: Sâu lớn dài 3,2-4,6mm,rộng 0,8-1mm 2,1-2,6mm Cánh trong suốt Mắt 0,5mm, 0,1mm
36. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình d/Tập quán sống và quy luật phát sinh gây hại: Hoạt động mạnh : ngày nắng ấm, ăn dịch lá cây Quy luật phát sinh gây hại: có liên quan chặt chẽ của nhiệt độ, độ ẩm, đất, lượng mưa độ lớn của lá e/ Biện pháp phòng trừ _ Luân canh _ Khu vực hoá cụ thể đối với đậu tương vụ đông và vụ xuân. _ Dùng thuốc lân hữu cơ Wofatox 50EC
37. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình 2- Sâu đục quả đậu tương Họ: Ngài sáng (Pyralidae); Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera) a/Phân bố và kí chủ b/Triệu trứng và mức độ gây hại : Hạt đậu bị gặm khuyết hoặc rỗng hạt. Sâu non đục quả đậu, còn đục thân cây làm cho cây sinh trưởng ngừng trệ hoặc kéo khô.
38. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Hình thái _ Trưởng thành : dài 10-12mm, sải cánh 20- 24mm, thân màu tro, mắt kép màu đen, cánh trước dài hẹp. _ Trứng : bầu dục, dài 0,49mm, rộng 0,37mm.Trứng mới đẻ có màu trắng. _ Sâu non đẫy sức dài 14mm, màu có màu đỏ tím, bụng màu xanh. Đầu và mảnh lưng ngực trước có màu nâu nhạt hay màu khác. Khi mới nở có màu vàng hoa trắng sau chuyển thành màu trắng – xanh. Sau khi dệt kén có màu vành xanh. Giữa mảnh lưng ngực trước có 1vân đen hình “^”, hai bên vân có một đốm đen. Gần mép sau có hai đốm đen. _ Nhông : dài 10mm, rộng 3mm, màu vàng nâu. Mầm cánh và râu dài tới mép đốt bụng thứ tư. Cuối bụng có 6 móc, hình bầu dục dài màu trắng.
39. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình d/ Tập tinh hoạt động e/ Biện pháp phòng trừ - Quy hoạch cụ thể vùng trong việc bố trí địa điểm, thời vụ gieo trồng. - Vùng trồng muồng cần thu hoạch xử lý kịp thời trước khi ra hoa. Sau thu hoạch cần nhanh chống sử dụng để ủ phân. - Cày bừa phơi ải đất kĩ hoặc ngâm nước 2-3 ngày. - Sử dụng các thuốc lân hữu cơ trừ sâu để hạn chế sâu phá hại
40. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình II. Bệnh hại đậu tương 1/ Bệnh gỉ sắt ( Phacopsora pachyrhizi Saw = Phacopsora sojae ) a/ Triệu chứng gây bệnh Chấm nhỏ, vàng nhạt, trong mờ, đk 0,2-1mm, sau có màu nâu đỏ da cam ở mặt lá, vỏ quả. b/ Nguyên nhân gây bệnh : là nấm gỉ sắt Phakopsora pachyrhizi
41. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh d/ Biện pháp phòng trừ _Dùng giống kháng bệnh(DT-2000) _Luân canh đậu tương, bố trí thời vụ thích hợp. _Xử lí giống bằng thuốc Bayphidan hoặc Rovral. _Phun thuốc ruộng bằng các loại thuốc trừ gỉ sắt như Bayleton 50WP 0,5-1kg/ha,Baycor 1kg/ha.
42. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình 2/ Bệnh sương mai ( Peronospora manshurica Syd ) a/Triệu chứng bệnh Bệnh hại trên lá, thân,quả. Những chấm nhỏ,màu xanh, vàng nhạt, xám dần chuyển sang màu nâu,làm lá vàng, khô, hạt lép. b/ Nguyên nhân gây bệnh : là nấm gây ra. Hình nấm
43. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình c/ Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh Phát triển mạnh ở t 0 20-25 o C; từ tháng 3-5, gđ 4-5 lá kép đến ra hoa - quả thì bệnh càng tăng. d/ Biện pháp phòng trừ _Vệ sinh tàn dư sau thu hoạch. _Luân canh. _Xử lí hạt giống bằng thuốc như đồng oxiclorua 1%, Zinep 80WP 0,3%, Rhidomil 0,2%. Hình Thuốc
44. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình E. SÂU BỆNH HẠI MÍA I. Sâu hại mía 1)Sâu đục thân mía a/Phân bố và kí chủ b/Triệu chứng và mức độ gây hại _ Thời kì cây con: sâu đục vào thân làm cho nõn héo,ảnh hưởng đến mật độ cây. _Thời kì có lóng: sâu đục làm đốt mía bị sâu làm cây dễ đỗ ngã.
50. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình 2)Bọ hung đen đục gốc mía ( Allissonotum impressicola Azron ) a/Phân bố và kí chủ b/Triệu chứng và mức độ gây hại Gặm ăn rễ non và thân ngầm hoặc sát mặt đất, cây bị héo nõn hoặc héo khô toàn cây. c/Hình thái Trưởng thành Trứng Sâu non Nhộng
51. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình d/ Tập quán sinh sống và quy luật phát sinh _Xu tính ánh sáng yếu, bò nhiều ít bay. _Sâu non lột xác 2 lần, sống ở dưới đất. _Bọ gây hại nhiều nhất vào tháng 4-5 lúc mía ở gđ đẻ nhánh. _Mức độ gây hại liên quan với ngoại cảnh : thời tiết, thời vụ, hom giống, thiên địch. e/ Biện pháp phòng trừ _Biện pháp canh tác +Trồng đúng thời vụ. +Luân canh cây trồng. +Làm đất tưới nước hợp lý. _Dùng nhân lực để bắt và tiêu diệt. _Biện pháp hóa học.
52. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình II. Bệnh hại mía 1)Bệnh thối đỏ ruột mía ( Colletotrichum falcatum Went ) a/Triệu chứng _Thối mầm mía, hom đẻ ít, cây bị chết khi còn non, dóng dễ gãy, giảm hàm lượng đường. _Trong thân là 1 vết bệnh màu đỏ huyết, về sau thối rữa làm thân rỗng có mùi rượu, vị chua nhạt. Vỏ thân lõm cómàu tía đỏ và hạt đen li ti, lá ngọn vàng héo có thể khô chết.
53. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình b/ Nguyên nhân gây bệnh _Nguyên nhân do nấm Colletotrichum facatum c/ Biện pháp phòng trừ _Tuyển chọn các giống mía chống chịu bệnh để trồng _Làm tốt vệ sinh ruộng mía, thu đốt các thân, gốc, lá mía ở ruộng bệnh
54. 28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình _Trước khi trồng phải loại bỏ các hom giống bị bệnh _Tăng cường biện pháp chăm sóc cho cây sinh trưởng mạnh, kết hợp phòng trừ sâu đục thân, bóc tỉa lá cho thông thoáng _Tranh thủ thu hoạch sớm, mía thu hoạch không xếp đống trên đất quá ẩm, động nước mưa. CuSO 4