Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật kinh tế với đề tài: Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực dược phẩm tại tỉnh Quảng Ngãi, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật kinh tế với đề tài: Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực dược phẩm tại tỉnh Quảng Ngãi, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cuốn giáo trình Điều khiển Tự động chính của các sinh khoa ngành Cơ khí Chế tạo máy trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
Tham khảo: http://forum.vinamain.com/threads/sach-dieu-khien-tu-dong-cho-sinh-vien-co-khi-che-tao.60
Cuốn giáo trình Điều khiển Tự động chính của các sinh khoa ngành Cơ khí Chế tạo máy trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
Tham khảo: http://forum.vinamain.com/threads/sach-dieu-khien-tu-dong-cho-sinh-vien-co-khi-che-tao.60
4. i. Kh¸I niÖm hÖ thèng
C¸c tÝnh chÊt
- Tính thứ bậc: trong hệ thống có hệ thống con, trong hệ thống
con lại có hệ thống con nữa.
- Hệ thống luôn phải hoạt động trong môi trường của nó
- Tính nhất thể: hệ thống là một thể thống nhất, nó tạo ra đặc
tính chung để đạt mục tiêu xác định mà không bộ phận nào
của nó có thể có được
- Tính cấu trúc: số lượng và chất lượng các phần tử, trật tự sắp
xếp chúng và các quan hệ giữa chúng xác định đặc trưng và
cơ chế vận hành của hệ thống đồng thời quyết định mục tiêu
mà hệ thống cần đạt.
6. i. Kh¸I niÖm hÖ thèng
Phân loại hệ thống thông tin:
Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction processing system –
TPS) là một hệ thống thông tin có chức năng thu thập và xử lý
dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ.
Hệ thống thông tin quản lý (Management information
system - MIS) là một hệ thống thông tin cung cấp thông tin
cho việc báo cáo hướng quản lý dựa trên việc xử lý giao dịch
và các hoạt động của tổ chức.
Hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision support system –
DSS) là một hệ thống thông tin vừa có thể trợ giúp xác định
các thời cơ ra quyết định, vừa có thể cung cấp thông tin để trợ
giúp việc ra quyết định.
7. i. Kh¸I niÖm hÖ thèng
Phân loại hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin điều hành (Excutive information system –
EIS) là một hệ thống thông tin hỗ trợ nhu cầu lập kế hoạch và
đánh giá của các nhà quản lý điều hành.
Hệ thống chuyên gia (Expert System) là hệ thống thông tin thu
thập tri thức chuyên môn của các chuyên gia rồi mô phỏng tri
thức đó nhằm đem lại lợi ích cho người sử dụng bình thường.
Hệ thống truyền thông và cộng tác (Communication and
collaboration system) là một hệ thống thông tin làm tăng hiệu quả
giao tiếp giữa các nhân viên, đối tác, khách hàng và nhà cung cấp
để củng cố khả năng cộng tác giữa họ.
Hệ thống tự động văn phòng (Office automation system) là một
hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ văn phòng
nhằm cải thiện luồng công việc giữa các nhân viên.
30. Mô hình khái niệm của UML Bao gồm ba phần chính: các phần tử cơ bản để xây
dựng mô hình, các quy tắc liên kết các phần tử mô
hình, cơ chế chung áp dụng cho UML.
Các phần tử mô hình:
a.Các phần tử trong UML
- Có 4 loại phần tử trong UML, đó là phần tử cấu trúc,
phần tử hành vi, phần tử nhóm và phần tử giải thích.
31. Các phần tử trong UML
Phần tử cấu trúc: là bộ phận tĩnh của mô hình, chúng là
các danh từ biểu diễn phần tử vật lý khái niệm trong mô
hình, gồm:
+ Lớp: tập hợp các đối tượng có chung thuộc tính, chung tác
vụ, chung quan hệ và ngữ nghĩa.
+ Giao diện: tập hợp các tác vụ đặc tả một dịch vụ của một
lớp hoặc một thành phần
+ Sự cộng tác: mô tả ngữ cảnh của sự tương tác
+ Use-case: mô tả dãy các hành động mà hệ thống thực hiện
mà đem lại kết quả cho một tác nhân nào đó.
+ Lớp hoạt động: lớp mà các đối tượng của nó sở hữu một
hay một số tiến trình hoặc các chuỗi.
33. Các phần tử trong UML
Phần tử hành vi là bộ phận động trong các mô hình của
UML, chúng là những động từ mô tả hành vi theo thời
gian và không gian.
34. Phần Ttưửơn gh tácà: hnànhh vvi giồm một tập hợp các thông báo
trao đổi giữa các đối tượng trong một khung cảnh
cụ thể để thực hiện một mục tiêu xác định.
Có nhiều loại hình mức độ khác nhau: tương tác 1:1
hay 1:m, đồng bộ/không đồng bộ
- Ký pháp đồ họa của phần tử hành vi tương tác:
Open
35. Phần tử hành vi Máy trạng thái: hành vi xác định một dãy các trạng
thái mà một đối tượng hay một tương tác trải qua để
đáp ứng các sự kiện.
Ký pháp đồ họa của phần tử hành vi máy trạng thái:
Waiting
36. Các phần tử trong UML
Phần tử hành vi:
Phần tử nhóm: là bộ phận tổ chức của mô hình UML, có một
phần tử nhóm gọi là gói. Gói là cơ chế có mục đích tổng quát
để tổ chức các phần tử thành một nhóm.
37. Phần tử hành vi Phần tử giải thích: là phần giải thích mô hình
UML, nó được gọi là ghi chú. Đó là một biểu
tượng ghi lại lời giải thích gắn với một phần tử
hay nhóm phần tử trong mô hình.
38. Mô hình khái niệm của UML
b. Các quan hệ trong UML
Quan hệ phụ thuộc: Quan hệ ngữ nghĩa giữa hai phần tử mà trong đó sự thay
đổi của một phần tử (phần tử độc lập) có thể tác động đến ngữ nghĩa của
phần tử khác (phần tử phụ thuộc).
Ví dụ:…
Quan hệ kết hợp: quan hệ cấu trúc mô tả một tập các mối liên kết (một liên kết
là sự kết nối giữa các đối tượng). Khi đối tượng này gửi nhận thông báo đến
từ đối tượng khác thì ta nói chúng có quan hệ kết hợp.
Quan hệ tổng quát hóa: quan hệ mà trong đó đối tượng cụ thể sẽ kế thừa các
thuộc tính và phương thức của đối tượng tổng quát.
Quan hệ hiện thực hóa: quan hệ ngữ nghĩa giữa giao diện và lớp hoặc thể hiện
thực của lớp, các use-case và các sự cộng tác để thực hiện use-case.
40. Mô hình khái niệm của UML
c. Các biểu đồ trong UML
- Biểu đồ use-case: biểu đồ này chỉ một tập các use-case, các tác nhân
(actor) và mối quan hệ giữa chúng.
Các biểu đồ này đặc biệt quan trọng trong việc tổ chức và mô hình hóa
hành vi của hệ thống.
- Biểu đồ tương tác: Biểu đồ tương tác bao gồm một tập các đối
tượng và các mối quan hệ giữa chúng, trong đó những mối quan hệ
này được thể hiện bằng các thông điệp được truyền đi giữa các đối
tượng. Có hai loại biểu đồ tương tác:
+ Biểu đồ tuần tự(nhấn mạnh trình tự thời gian của các thông điệp)
+ Biểu đồ cộng tác: nhấn mạnh tổ chức cấu trúc của các đối tượng gửi
và nhận thông điệp.
41. Ví d ụ: Biểu đồ Use – Case trong UML
Trong đó:
- Hệ thống được thể hiện qua hình chữ nhật với tên hệ thống ở bên trên
- Tác nhân được thể hiện qua kí hiệu hình nhân
- Use Case được thể hiện qua hình ellipse
43. Mô hình khái niệm của UML
Các biểu đồ trong UML
- Biểu đồ lớp: Biểu đồ lớp chỉ một tập các lớp, các giao diện, các sự
cộng tác và các mối quan hệ. Biểu đồ lớp là biểu đồ chung nhất
trong mô hình hóa các hệ thống hướng đối tượng.
- Ví dụ:
44. Mô hình - Biểu kđồ hhoáạt iđ ộnng:i bệiểmu đồ choủạt ađộ nUg chMỉ ra Lluồng công việc từ
hoạt động này đến hoạt động khác trong hệ thống. Biểu đồ này
được dùng để mô hình hóa các chức năng của hệ thống và nhấn
mạnh luồng điều khiển trong các đối tượng.
45. Mô Bhiểìun đhồ t rạkngh thááii: bniểiuệ đmồ nà yc bủaoa g ồUm cMác trLạng thái, các
chuyển tiếp giữa các trạng thái, các sự kiện và các hành
động. Biểu đồ này được dùng trong việc mô hình hóa hành
vi của một giao diện, một lớp hoặc một cộng tác.
46. Mô hình khái niệm của UML
c. Các biểu đồ trong UML
- Biểu đồ thành phần và biểu đồ bố trí: Biểu đồ thành phần
chỉ ra cách tổ chức và các phụ thuộc trong các thành
phần. Biểu đồ này liên hệ với các biểu đồ lớp mà trong
đó, một thành phần được ánh xạ vào nhiều lớp, giao diện
hoặc cộng tác.
- Biểu đồ bố trí chỉ ra cấu hình của các nút và các thành
phần hoạt động trên nó.
47. ii. M« h×nh kh¸i niÖm cña uml
Các quy tắc của UML
- Tên gọi: các mà ta gọi các phần tử, các mối quan hệ và
các biểu đồ
- Phạm vi: là khuôn khổ ý nghĩa cụ thể của tên gọi
- Tính trực quan: các tên gọi này có thể được nhìn thấy và
được những phần tử khác sử dụng như thế nào.
- Tính tích hợp: Các phần tử có quan hệ đặc biệt và chắc
chắn với các phần tử khác thế nào.
- Tính thực hiện được: nó có ý nghĩa gì để vận hành và mô
phỏng một mô hình động.
48. ii. M« h×nh kh¸i niÖm cña uml
Các cơ chung áp dụng cho UML
- Các đặc tả: các ký hiệu đồ họa trong UML đều có một đặc tả
cung cấp một mệnh đề văn bản theo cú pháp và ngữ nghĩa xác
định.
- Các bài trí: các phần tử trong UML có ký hiệu đồ họa duy
nhất thể hiện một cách trực quan về phần tử đó và có thể thêm
một số các bài trí khác với mục đích cụ thể hóa phần tử.
- Sự phân hoạch chung: UML cho phép mô hình hóa lớp và đối
tượng, giao diện và sự triển khai
- Các cơ chế mở rộng: UML có khả năng mở rộng theo cách có
thể kiểm soát được cho phép phát triển UML theo yêu cầu của
người sử dụng ngôn ngữ.
49. iii. KiÕn tróc hÖ thèng Mét HT ph¶i ®îc
xem xÐt tõ mét sè khÝa c¹nh
KiÕn tróc hÖ thèng lμ mét tËp c¸c quyÕt ®Þnh quan träng vÒ:
Tæ chøc cña HT phÇn mÒm
Lùa chän c¸c phÇn tö cÊu tróc vμ giao diÖn ®Ó t¹o nªn phÇn mÒm
C¸c hμnh vi ®îc
®Æc t¶ trong c¸c céng t¸c gi÷a c¸c phÇn tö
KÕt hîp c¸c phÇn tö cÊu tróc vμ hμnh vi vμo c¸c hÖ con lín h¬n
KiÕn tróc hÖ thèng kh«ng nh÷ng liªn quan ®Õn cÊu tróc vμ
hμnh vi mμ cßn liªn quan ®Õn chøc n¨ng, sù hoμn thiÖn, tÝnh
dïng l¹i, sù æn ®Þnh, c¸c rμng buéc vÌ kinh tÕ vμ c«ng nghÖ,...
KiÕn tróc hÖ thèng ®îc
m« t¶ tèt nhÊt th«ng qua 5 views
(khung nh×n) t
¬ng t¸c víi nhau
Design View Implement View
Use Case View
Process View Deployment View
53. Ch
¬ng 3: use case C¸c bμi to¸n øng dông (case study):
1. HT So¹n th¶o v¨n b¶n MS WORD (lμ m vÝ
d ô )
2. Giao dÞch tÝn dông (chñ yÕu Rót tiÒn)
(lμ m vÝ d ô )
3. HT tra cøu s¸ch cña thviÖn
(bμ i tËp )
4. HT qu¶n lý th«ng tin sinh viªn vμ ®iÓm
RL (bμ i tËp )
5. HT b¸n hμng (siªu thÞ, qua m¹ng) (bμ i
tËp )
81. i. líp vμ m« h×nh líp
Biểu đồ lớp: chỉ một tập các lớp, các giao diện, các sự
cộng tác và mối quan hệ giữa chúng.
Thành phần:
+ Các phân lớp (lớp, giao diện, sự cộng tác)
+ Các mối quan hệ: liên kết, phụ thuộc, kế thừa, thực hiện,
kết hợp, kết tập.
82. i. líp vμ m« h×nh líp
Biểu đồ lớp: cho cái nhìn hệ thống theo cấu trúc
tĩnh: khái niệm (vấn đề), thiết kế (giải pháp, dữ liệu)
+ Ở mức khái niệm: thường lớp chỉ gồm tên và có thể
có thuộc tính
83. i. líp vμ m« h×nh líp
Biểu đồ lớp
+Biểu đồ lớp dùng:
- Mô hình hóa miền lĩnh vực (đối tượng) của hệ thực
- Mô hình hóa các sự cộng tác đơn giản
- Mô hình sơ đồ cơ sở dữ liệu logic
- Mô hình hóa thiết kế hệ thống
84. i. líp vμ m« h×nh líp
Biểu đồ miền (đối tượng) lĩnh vực đào tạo
89. ii. Thuéc tÝnh cña líp
Ví d : Trong h ụ ệ thống quản lý nhân sự, mỗi khi có
nhân viên mới người sử dụng hệ thống phải nhập tên
nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, số
CMND, bộ phận công tác.
Từ đây có thể thấy ngay lớp NHÂN VIÊN có các
thuộc tính sau:
- tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, đơn vị.
Câu hỏi: Bộ phận công tác có thể là một thuộc tính của
lớp khác hay không?
- Nếu trong hệ thống cần lưu các thông tin về bộ phận
công tác gồm: tên đơn vị, tên người phụ trách, số
lượng nhân sự thì đây lại là một lớp khác (Đơn vị) có
quan hệ với lớp NHÂN VIÊN.
90. ii. Thuéc tÝnh cña líp
NhËn xÐt:
Thuéc tÝnh cña líp thùc thÓ t
¬ng ®èi râ rμng
Thuéc tÝnh cña líp biªn t
¬ng t¸c víi
Actor ngêi:
®¹i diÖn c¸c h¹ng môc th«ng tin mμ actor thao t¸c
Actor HT ngoμi: ®¹i diÖn c¸c tÝnh chÊt cña mét cæng truyÒn
th«ng
Thuéc tÝnh cña líp ®iÒu khiÓn: kh«ng nhiÒu v× thä ng¾n. Cã
thÓ cã c¸c thuéc tÝnh d¹i diÖn c¸c gi¸ trÞ ®îc
tÝch lòy hoÆc ®îc
dÉn xuÊt trong qu¸ tr×nh thùc thi mét UC cô thÓ.
Lu
ý: cÇn thËn träng khi g¸n thuéc tÝnh cho líp, ph¶i lμ
thËt sù cÇn thiÕt. Trong trêng
hîp líp cã qu¸ nhiÒu thuéc
tÝnh th× nªn chia ra thμnh c¸c líp nhá.
104. iv. Quan hÖ gi÷a c¸c líp
iv.5. nãi thªm vÒ quan hÖ kÕt hîp
H¹n chÕ ph¹m vi quan hÖ: yÕu tè h¹n ®Þnh lμ thuéc
tÝnh h¹n chÕ sè lîng
thμnh phÇn tham gia kÕt hîp.
Thêng
dïng víi c¸c mèi quan hÖ kÕt hîp 1 – n hay n –
m.
Quan hÖ kÕt hîp AND:
105. iv. Quan hÖ gi÷a c¸c líp
iv.5. nãi thªm vÒ quan hÖ kÕt hîp
Quan hÖ kÕt hîp OR:
KÕt hîp n – ng«i:
106. Bài tập lớp
Bài tập 1 (bài 11, 12 trang 65 giáo trình)
107. Bài tập lớp
Bài tập 2: Từ biểu đồ trên có thể có những lớp nào?
108. Bài tập lớp
Bài tập 2: Từ biểu đồ trên có thể có những lớp nào? Mô tả
các lớp đó: Lớp Khách hàng và Tài khoản
Khách hàng: Mã Kh, tên Kh, địa chỉ, số tài khoản…
Tài khoản:
+sotaikhoan
+tenkhach
+sodu
Các thao tác (Tác vụ)
+tạo lập
+gửi
+chuyển
+rút
+đóng