QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
GV : ThS.Trần Thị Huyền
MỤC TIÊU
1. Trình bày cách nhận định tình
trạng người bệnh tăng huyết áp.
2. Nêu được các chẩn đoán điều
dưỡng và trình bày được các
can thiệp tương ứng.
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 2
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
1.1 Định nghĩa:
- THA là tình trạng huyết áp tăng tới
một mức độ mà nguy cơ tổn thương
mạch máu cơ quan đích gia tăng đáng
kể
- Việc điều trị liên tục sẽ có lợi ích lâu
dài, nhưng nếu không điều trị thì nguy
cơ xảy ra tai biến và chi phí điều trị
biến chứng cao
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI (tt)
1.2 Phân loại: Xếp loại THA theo JNC VII 2003(Joint
National Committee 7):
Xếp loại
HA tâm thu
(mmHg)
HA tâm trương
(mmHg)
Bình thường < 120 < 80
Tiền tăng huyết áp 120 - 139 80- 89
Tăng huyết áp ≥140 ≥90
+ Giai đoạn 1 140 - 159 90-99
+ Giai đoạn 2 ≥160 ≥ 100
1.2 Phân loại: Xếp loại THA theo ESH/ESC 2007
(European Society of Hypertension/ Cardiology)
Phân loại HA tâm thu
(mmHg)
HA tâm trương
(mmHg)
Lý tưởng <120 Và <80
Bình thường 120-129 Và/hoặc 80-84
Bình thường cao 130-139 Và/hoặc 85-89
Tăng huyết áp độ 1 140-159 Và/hoặc 90-99
Tăng huyết áp độ 2 160-179 Và/hoặc 100-109
Tăng huyết áp độ 3 ≥180 Và/hoặc ≥110
Tăng huyết áp tâm thu đơn
độc
≥140 và <90
2. NGUYÊN NHÂN
 THA nguyên phát (vô căn): chiếm đa
số 85-90%
2. NGUYÊN NHÂN
 THA thứ phát (có nguyên nhân): 10-15%
 Do các bệnh về thận: hẹp động mạch thận,
suy thận, viêm thận.
 Các bệnh tim mạch: hẹp eo động mạch chủ,
hở van động mạch chủ.
 Các bệnh nội tiết: u tuyến yên, u tuyến
thượng thận, cường tuyến giáp.
 Do thuốc: corticoid, ngừa thai, dùng cam thảo
dài ngày
2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
 Các yếu tố thuận lợi khác:
 Chế độ ăn quá nhiều muối, ít rau
quả…
 Rối loạn lipid máu
 Đái tháo đường
 Tuổi (nam> 55 tuổi, nữ > 65 tuổi)
 Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch
sớm
2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
 Các yếu tố thuận lợi khác:
 Thừa cân, béo phì, béo bụng
 Hút thuốc lá, thuốc lào
 Uống nhiều rượu, bia
 Ít hoạt động thể lực
 Stress và căng thẳng tâm lý
3. TRIỆU CHỨNG
3.1 Triệu chứng lâm sàng:
 Thường không có triệu chứng, đa số phát hiện
nhờ đo HA.
 Một số trường hợp có vài triệu chứng như:
 Đau đầu, đau vùng thái dương vào buổi sáng
 Mệt nhọc, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp
 Hoa mắt thỉnh thoảng có cơn nóng bừng ở mặt.
3. TRIỆU CHỨNG (tt)
3.1 Triệu chứng lâm sàng:
 Trường hợp nặng:
 Chảy máu cam tái phát nhiều lần
 Liệt một chi nhất thời
 Khó nói nhất thời
 Thị lực giảm nhất thời
 Đôi khi mắt không nhìn thẳng nhất thời.
3. TRIỆU CHỨNG (tt)
3.2 Triệu chứng cận lâm sàng:
 Nước tiểu:
- Protein niệu < 200 mg/24 giờ
 Máu :
- Định lượng Na+, K+
- Ure, creatinin, acid uric tăng: chức năng
thận giảm
- Thường là tăng Triglyceride, Cholesterol
3. TRIỆU CHỨNG (tt)
3.2 Triệu chứng cận lâm sàng:
 X-quang tim phổi
 Điện tim: phì đại thất trái
 Chụp thận có cản quang (U.I.V : Urographie
Intra Veineuse) là phương pháp căn bản để
khảo sát chức năng và hình thái của hệ niệu
(sỏi, nhiễm trùng, dị dạng…)
4. DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
 Ở tim: suy tim trái, hen tim, loạn nhịp tim, cơn
đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù phổi cấp.
 Ở thận: suy thận
 Ở mắt: xuất tiết, xuất huyết võng mạc làm phù
gai thị giảm hoặc mất thị lực.
 Ở não: xuất huyết não, xuất huyết màng não.
 Mạch máu: cục máu đông, bệnh mạch máu
ngoại vi
Mắt:-Phù gai thị
-Giảm thị lực
Tim:
Nhồi máu cơ tim
Suy tim
Cơn đau thắt ngực
Thận:
Suy thận
Não:
Nhũn não
Xuất huyết não
Xuất huyết màng não
Mạch Máu :
Cục máu
đông
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
1. NHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN:
HỎI:
-Trạng thái tinh thần của bệnh nhân: lo lắng, sợ hãi...
-Có biết bị tăng huyết áp không và thời gian bị tăng
huyết áp?
- Thuốc và cách điều trị tăng huyết áp như thế nào?
-- Có hay nhức đầu, mất ngủ hay nhìn có bị mờ không?
-Đã bao giờ bị liệt hay bị yếu tay chân chưa?
- Gần đây nhất có dùng thuốc gì không?
- Có buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hoá không?
- Có bị bệnh thận trước đây không?
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 16
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
1. NHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN (tt):
HỎI:
- Có bị sang chấn về thể chất hay tinh thần
không?
-Tình trạng đi tiểu: số lượng và màu sắc?
-Các triệu chứng nào làm BN nghĩ có sự thay
đổi về HA
-Yếu tố nào làm phát sinh các triệu chứng
-Đánh giá mức độ tăng huyết áp đã ảnh hưởng
đến bệnh nhân, cá nhân , xã hội , hay tài chính.
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 17
1. NHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN:
KHÁM:
 Khám mắt nhằm phát hiện triệu chứng giảm thị
lực
 Lấy dấu sinh tồn: chú ý mạch và HA:
 Chuẩn bị BN làm các xét nghiệm: Protein niệu,
Creatinin/máu, ure/máu, X-quang tim phổi, điện
tâm đồ (ECG), soi đáy mắt, CT, MRI..
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 18
2. CÁC CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
1. Thiếu kiến thức về mối quan hệ giữa phác đồ
điều trị và quá trình kiểm soát bệnh
2. Thiếu kiến thức về dự phòng và tự chăm sóc
bệnh
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 19
3. LẬP KẾ HOẠCH VÀ MỤC TIÊU
Những mục tiêu chính cho người
bệnh bao gồm sự hiểu biết về bệnh
và điều trị, tham gia vào chương trình
tự chăm sóc, và không để xảy ra biến
chứng.
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 20
4. CAN THIỆP
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 21
CUNG CẤP KIẾN THỨC CHO NGƯỜI
BỆNH
•Nhấn mạnh các khái niệm về tăng huyết áp có kiểm
soát (với thay đổi lối sống và dùng thuốc) chứ
không phải chữa bệnh.
•Có kế hoạch để thiết lập chế độ ăn hoặc để giảm
cân.
• Tư vấn cho người bệnh để hạn chế uống rượu và
tránh sử dụng thuốc lá.
• Hỗ trợ để kiểm soát cân nặng, hút thuốc và giảm
stress, nếu cần thiết.
•Hỗ trợ người bệnh để phát triển và tuân thủ một
cách phù hợp chế độ tập luyện.
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 22
CUNG CẤP KIẾN THỨC CHO NGƯỜI BỆNH
Nghỉ ngơi hợp lý
Phòng bệnh yên tĩnh, thoáng mát, tránh thay đổi
nhiệt độ đột ngột
Trường hợp BN THA nặng cần được nghỉ ngơi
tại giường và cần theo dõi chặt chẽ theo y lệnh của
thầy thuốc
BN có thể làm những công việc tự phục vụ mình,
đi lại trong phòng, tập vận động nhẹ nhàng.
Tránh căng thẳng thần kinh, hướng dẫn cho
người bệnhcác biện pháp thư giãn
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 23
CUNG CẤP KIẾN THỨC CHO NGƯỜI BỆNH
BN thiết lập chế độ ăn uống theo bệnh lý:
 Cung cấp và hướng dẫn chế độ ăn giảm muối
 Giảm ăn mỡ, thay bằng dầu thực vật.
 Tránh một số thức ăn có nhiều Cholesterol: lòng
đỏ trứng, phủ tạng động vật…
 Giảm cung cấp năng lượng nếu người bệnhdư
cân
 Khuyên BN tránh dùng các chất kích kích: cà phê,
rượu
 Không hút thuốc vì có thể gây co mạch
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 24
CUNG CẤP KIẾN THỨC CHO NGƯỜI BỆNH
BN an toàn khi sử dụng thuốc điều trị THA:
 Theo dõi nhịp tim, đo HA cho BN trước và sau
khi dùng thuốc
 Cho BN uống thuốc lợi tiểu vào buổi sáng để
tránh ảnh hưởng đến giấc ngủ
 Với các thuốc gây hạ áp mạnh cần khuyên BN
nằm nghỉ sau khi dùng thuốc 30 phút
 Hướng dẫn cho BN các tác dụng phụ của thuốc
như: chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, ù tai, giảm
tình dục...
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 25
CÓ KIẾN THỨC VỀ DỰ PHÒNG VÀ TỰ CHĂM
SÓC BỆNH
Cung cấp kiến thức về bệnh THA:
 Là bệnh nguy hiểm gây nhiều biến chứng
 Điều trị đúng làm giảm nguy cơ gây biến
chứng, giảm tỉ lệ tử vong. Nếu không kiểm
soát THA có thể là nguyên nhân gây đột quỵ,
cơn đau tim
 Vì nguyên nhân chưa biết rõ nên phải điều trị
suốt đời
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 26
CÓ KIẾN THỨC VỀ DỰ PHÒNG VÀ TỰ CHĂM SÓC
BỆNH
Thuyết phục BN điều trị suốt đời:
Cần phải theo dõi huyết áp tại nơi thuận tiện.
Khuyên BN uống thuốc liên tục theo toa của bác
sĩ, cần nhấn mạnh việc bỏ không dùng thuốc có thể
dẫn đến sự THA
BN cần được thông báo về tác dụng chính và phụ
của thuốc để duy trì chương trình tự dùng thuốc an
toàn.
Đến khám khi có các biểu hiện sau: Nhức đầu,
đau ngực, khó thở, phù, tê hoặc giảm vận động…
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 27
CÓ KIẾN THỨC VỀ DỰ PHÒNG VÀ TỰ CHĂM SÓC
BỆNH
 Thuyết phục BN thay đổi lối sống phù hợp:
 Không lao động trí óc quá mức, tránh những
stress tâm lý
 Lao động chân tay nhẹ nhàng, thể dục liệu pháp,
đi bộ có lợi cho sức khỏe BN
 Hướng dẫn chế độ ăn thích hợp…….
 Khuyên BN và gia đình ghi lại các thuốc đã sử
dụng và cho bác sĩ điều trị biết
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 28
TIÊU CHUẨN LƯỢNG GIÁ
BN đỡ mệt, có thể tham gia vào các hoạt động hằng
ngày.
BN theo đúng chế độ ăn đã được chỉ định
Không dùng cà phê, thuốc lá, rượu
Giảm cân trong trường hợp BN quá cân
Sử dụng thuốc theo toa của bác sĩ
Biết các tác dụng phụ của thuốc
 Có kế hoạch điều trị và theo dõi HA thường xuyên
Tham gia vào chương trình luyện tập đều đặn
Tái khám đúng hẹn
Có kế hoạch thay đổi lối sống phù hợp
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 29
BÀI TẬP 1
Bạn là sv điều dưỡng đang thực tập ở phòng khám
Nội. Có một người bệnh nam 58 tuổi, ông bị tăng
huyết áp 6 tháng, làm nghề buôn bán, ông là thu nhập
chính trong gia đình. Qua thăm khám thể chất ghi
nhận người bệnh cao 168 cm và nặng 75 kg. Người
bệnh hỏi rằng ông ấy cần làm gì để giảm huyết áp.
- Bạn sẽ trả lời câu hỏi của người bệnh như thế nào?
- Hãy xác định thêm những dữ liệu mà bạn cần thu
thập trước khi trả lời câu hỏi của người bệnh.
- Bạn nhận định và lập kế hoạch cho người bệnh như
thế nào?
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 30
BÀI TẬP 2
•Bạn là điều dưỡng chăm sóc tại nhà. Một người bệnh
70 tuổi sống một mình và ông đang điều trị bệnh cao
huyết áp có biến chứng bệnh mạch, bao gồm suy tim
và huyết khối. Trong quá trình chăm sóc người bệnh
tại nhà bạn biết thêm rằng ông ấy gặp nhiều khó
khăn trong việc uống thuốc theo toa.
Câu hỏi bạn đặt ra trong tình huống này là gì?
Bạn sẽ nhận định thêm các vấn đề nào để bổ sung
vấn đề trên?
Sử dụng các yếu tố đã xác định hãy phát triển một
kế hoạch để giáo dục sức khỏe cho người bệnh.
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 31
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 32
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Lê Văn An, TS.Nguyễn Thị Kim Hoa, Điều
Dưỡng Nội , NXB Y Học Hà Nội ,2009
2. Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa , Bệnh Học Nội
Khoa , NXB Y Học Tp Hồ Chí Minh, 2010
3. Giáo trình Điều Dưỡng Nội , Khoa Điều Dưỡng ,
Đại Học Y Dược TPHCM.
4. Ths Trần Thị Thuận, Điều dưỡng cơ bản 1,2 ,
NXB Y Học- Hà Nội , 2008
5. Suzanne C.Smeltzer, Brenda G.Bare, Medical
Surgical Nursing , Lippincott , 2010
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 34
THANK YOU FOR YOUR
ATTENTION!
06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 35

Bài 1- Chăm sóc người bệnh tăng huyêt áp

  • 1.
    QUY TRÌNH CHĂMSÓC NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP GV : ThS.Trần Thị Huyền
  • 2.
    MỤC TIÊU 1. Trìnhbày cách nhận định tình trạng người bệnh tăng huyết áp. 2. Nêu được các chẩn đoán điều dưỡng và trình bày được các can thiệp tương ứng. 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 2
  • 3.
    1. ĐỊNH NGHĨAVÀ PHÂN LOẠI 1.1 Định nghĩa: - THA là tình trạng huyết áp tăng tới một mức độ mà nguy cơ tổn thương mạch máu cơ quan đích gia tăng đáng kể - Việc điều trị liên tục sẽ có lợi ích lâu dài, nhưng nếu không điều trị thì nguy cơ xảy ra tai biến và chi phí điều trị biến chứng cao
  • 4.
    1. ĐỊNH NGHĨAVÀ PHÂN LOẠI (tt) 1.2 Phân loại: Xếp loại THA theo JNC VII 2003(Joint National Committee 7): Xếp loại HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg) Bình thường < 120 < 80 Tiền tăng huyết áp 120 - 139 80- 89 Tăng huyết áp ≥140 ≥90 + Giai đoạn 1 140 - 159 90-99 + Giai đoạn 2 ≥160 ≥ 100
  • 5.
    1.2 Phân loại:Xếp loại THA theo ESH/ESC 2007 (European Society of Hypertension/ Cardiology) Phân loại HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg) Lý tưởng <120 Và <80 Bình thường 120-129 Và/hoặc 80-84 Bình thường cao 130-139 Và/hoặc 85-89 Tăng huyết áp độ 1 140-159 Và/hoặc 90-99 Tăng huyết áp độ 2 160-179 Và/hoặc 100-109 Tăng huyết áp độ 3 ≥180 Và/hoặc ≥110 Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥140 và <90
  • 6.
    2. NGUYÊN NHÂN THA nguyên phát (vô căn): chiếm đa số 85-90%
  • 7.
    2. NGUYÊN NHÂN THA thứ phát (có nguyên nhân): 10-15%  Do các bệnh về thận: hẹp động mạch thận, suy thận, viêm thận.  Các bệnh tim mạch: hẹp eo động mạch chủ, hở van động mạch chủ.  Các bệnh nội tiết: u tuyến yên, u tuyến thượng thận, cường tuyến giáp.  Do thuốc: corticoid, ngừa thai, dùng cam thảo dài ngày
  • 8.
    2. CÁC YẾUTỐ NGUY CƠ TIM MẠCH  Các yếu tố thuận lợi khác:  Chế độ ăn quá nhiều muối, ít rau quả…  Rối loạn lipid máu  Đái tháo đường  Tuổi (nam> 55 tuổi, nữ > 65 tuổi)  Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm
  • 9.
    2. CÁC YẾUTỐ NGUY CƠ TIM MẠCH  Các yếu tố thuận lợi khác:  Thừa cân, béo phì, béo bụng  Hút thuốc lá, thuốc lào  Uống nhiều rượu, bia  Ít hoạt động thể lực  Stress và căng thẳng tâm lý
  • 10.
    3. TRIỆU CHỨNG 3.1Triệu chứng lâm sàng:  Thường không có triệu chứng, đa số phát hiện nhờ đo HA.  Một số trường hợp có vài triệu chứng như:  Đau đầu, đau vùng thái dương vào buổi sáng  Mệt nhọc, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp  Hoa mắt thỉnh thoảng có cơn nóng bừng ở mặt.
  • 11.
    3. TRIỆU CHỨNG(tt) 3.1 Triệu chứng lâm sàng:  Trường hợp nặng:  Chảy máu cam tái phát nhiều lần  Liệt một chi nhất thời  Khó nói nhất thời  Thị lực giảm nhất thời  Đôi khi mắt không nhìn thẳng nhất thời.
  • 12.
    3. TRIỆU CHỨNG(tt) 3.2 Triệu chứng cận lâm sàng:  Nước tiểu: - Protein niệu < 200 mg/24 giờ  Máu : - Định lượng Na+, K+ - Ure, creatinin, acid uric tăng: chức năng thận giảm - Thường là tăng Triglyceride, Cholesterol
  • 13.
    3. TRIỆU CHỨNG(tt) 3.2 Triệu chứng cận lâm sàng:  X-quang tim phổi  Điện tim: phì đại thất trái  Chụp thận có cản quang (U.I.V : Urographie Intra Veineuse) là phương pháp căn bản để khảo sát chức năng và hình thái của hệ niệu (sỏi, nhiễm trùng, dị dạng…)
  • 14.
    4. DIỄN TIẾNVÀ BIẾN CHỨNG  Ở tim: suy tim trái, hen tim, loạn nhịp tim, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù phổi cấp.  Ở thận: suy thận  Ở mắt: xuất tiết, xuất huyết võng mạc làm phù gai thị giảm hoặc mất thị lực.  Ở não: xuất huyết não, xuất huyết màng não.  Mạch máu: cục máu đông, bệnh mạch máu ngoại vi
  • 15.
    Mắt:-Phù gai thị -Giảmthị lực Tim: Nhồi máu cơ tim Suy tim Cơn đau thắt ngực Thận: Suy thận Não: Nhũn não Xuất huyết não Xuất huyết màng não Mạch Máu : Cục máu đông
  • 16.
    QUY TRÌNH CHĂMSÓC 1. NHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN: HỎI: -Trạng thái tinh thần của bệnh nhân: lo lắng, sợ hãi... -Có biết bị tăng huyết áp không và thời gian bị tăng huyết áp? - Thuốc và cách điều trị tăng huyết áp như thế nào? -- Có hay nhức đầu, mất ngủ hay nhìn có bị mờ không? -Đã bao giờ bị liệt hay bị yếu tay chân chưa? - Gần đây nhất có dùng thuốc gì không? - Có buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hoá không? - Có bị bệnh thận trước đây không? 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 16
  • 17.
    QUY TRÌNH CHĂMSÓC 1. NHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN (tt): HỎI: - Có bị sang chấn về thể chất hay tinh thần không? -Tình trạng đi tiểu: số lượng và màu sắc? -Các triệu chứng nào làm BN nghĩ có sự thay đổi về HA -Yếu tố nào làm phát sinh các triệu chứng -Đánh giá mức độ tăng huyết áp đã ảnh hưởng đến bệnh nhân, cá nhân , xã hội , hay tài chính. 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 17
  • 18.
    1. NHẬN ĐỊNHTÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN: KHÁM:  Khám mắt nhằm phát hiện triệu chứng giảm thị lực  Lấy dấu sinh tồn: chú ý mạch và HA:  Chuẩn bị BN làm các xét nghiệm: Protein niệu, Creatinin/máu, ure/máu, X-quang tim phổi, điện tâm đồ (ECG), soi đáy mắt, CT, MRI.. 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 18
  • 19.
    2. CÁC CHẨNĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG 1. Thiếu kiến thức về mối quan hệ giữa phác đồ điều trị và quá trình kiểm soát bệnh 2. Thiếu kiến thức về dự phòng và tự chăm sóc bệnh 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 19
  • 20.
    3. LẬP KẾHOẠCH VÀ MỤC TIÊU Những mục tiêu chính cho người bệnh bao gồm sự hiểu biết về bệnh và điều trị, tham gia vào chương trình tự chăm sóc, và không để xảy ra biến chứng. 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 20
  • 21.
    4. CAN THIỆP 06/29/25QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 21
  • 22.
    CUNG CẤP KIẾNTHỨC CHO NGƯỜI BỆNH •Nhấn mạnh các khái niệm về tăng huyết áp có kiểm soát (với thay đổi lối sống và dùng thuốc) chứ không phải chữa bệnh. •Có kế hoạch để thiết lập chế độ ăn hoặc để giảm cân. • Tư vấn cho người bệnh để hạn chế uống rượu và tránh sử dụng thuốc lá. • Hỗ trợ để kiểm soát cân nặng, hút thuốc và giảm stress, nếu cần thiết. •Hỗ trợ người bệnh để phát triển và tuân thủ một cách phù hợp chế độ tập luyện. 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 22
  • 23.
    CUNG CẤP KIẾNTHỨC CHO NGƯỜI BỆNH Nghỉ ngơi hợp lý Phòng bệnh yên tĩnh, thoáng mát, tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột Trường hợp BN THA nặng cần được nghỉ ngơi tại giường và cần theo dõi chặt chẽ theo y lệnh của thầy thuốc BN có thể làm những công việc tự phục vụ mình, đi lại trong phòng, tập vận động nhẹ nhàng. Tránh căng thẳng thần kinh, hướng dẫn cho người bệnhcác biện pháp thư giãn 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 23
  • 24.
    CUNG CẤP KIẾNTHỨC CHO NGƯỜI BỆNH BN thiết lập chế độ ăn uống theo bệnh lý:  Cung cấp và hướng dẫn chế độ ăn giảm muối  Giảm ăn mỡ, thay bằng dầu thực vật.  Tránh một số thức ăn có nhiều Cholesterol: lòng đỏ trứng, phủ tạng động vật…  Giảm cung cấp năng lượng nếu người bệnhdư cân  Khuyên BN tránh dùng các chất kích kích: cà phê, rượu  Không hút thuốc vì có thể gây co mạch 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 24
  • 25.
    CUNG CẤP KIẾNTHỨC CHO NGƯỜI BỆNH BN an toàn khi sử dụng thuốc điều trị THA:  Theo dõi nhịp tim, đo HA cho BN trước và sau khi dùng thuốc  Cho BN uống thuốc lợi tiểu vào buổi sáng để tránh ảnh hưởng đến giấc ngủ  Với các thuốc gây hạ áp mạnh cần khuyên BN nằm nghỉ sau khi dùng thuốc 30 phút  Hướng dẫn cho BN các tác dụng phụ của thuốc như: chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, ù tai, giảm tình dục... 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 25
  • 26.
    CÓ KIẾN THỨCVỀ DỰ PHÒNG VÀ TỰ CHĂM SÓC BỆNH Cung cấp kiến thức về bệnh THA:  Là bệnh nguy hiểm gây nhiều biến chứng  Điều trị đúng làm giảm nguy cơ gây biến chứng, giảm tỉ lệ tử vong. Nếu không kiểm soát THA có thể là nguyên nhân gây đột quỵ, cơn đau tim  Vì nguyên nhân chưa biết rõ nên phải điều trị suốt đời 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 26
  • 27.
    CÓ KIẾN THỨCVỀ DỰ PHÒNG VÀ TỰ CHĂM SÓC BỆNH Thuyết phục BN điều trị suốt đời: Cần phải theo dõi huyết áp tại nơi thuận tiện. Khuyên BN uống thuốc liên tục theo toa của bác sĩ, cần nhấn mạnh việc bỏ không dùng thuốc có thể dẫn đến sự THA BN cần được thông báo về tác dụng chính và phụ của thuốc để duy trì chương trình tự dùng thuốc an toàn. Đến khám khi có các biểu hiện sau: Nhức đầu, đau ngực, khó thở, phù, tê hoặc giảm vận động… 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 27
  • 28.
    CÓ KIẾN THỨCVỀ DỰ PHÒNG VÀ TỰ CHĂM SÓC BỆNH  Thuyết phục BN thay đổi lối sống phù hợp:  Không lao động trí óc quá mức, tránh những stress tâm lý  Lao động chân tay nhẹ nhàng, thể dục liệu pháp, đi bộ có lợi cho sức khỏe BN  Hướng dẫn chế độ ăn thích hợp…….  Khuyên BN và gia đình ghi lại các thuốc đã sử dụng và cho bác sĩ điều trị biết 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 28
  • 29.
    TIÊU CHUẨN LƯỢNGGIÁ BN đỡ mệt, có thể tham gia vào các hoạt động hằng ngày. BN theo đúng chế độ ăn đã được chỉ định Không dùng cà phê, thuốc lá, rượu Giảm cân trong trường hợp BN quá cân Sử dụng thuốc theo toa của bác sĩ Biết các tác dụng phụ của thuốc  Có kế hoạch điều trị và theo dõi HA thường xuyên Tham gia vào chương trình luyện tập đều đặn Tái khám đúng hẹn Có kế hoạch thay đổi lối sống phù hợp 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 29
  • 30.
    BÀI TẬP 1 Bạnlà sv điều dưỡng đang thực tập ở phòng khám Nội. Có một người bệnh nam 58 tuổi, ông bị tăng huyết áp 6 tháng, làm nghề buôn bán, ông là thu nhập chính trong gia đình. Qua thăm khám thể chất ghi nhận người bệnh cao 168 cm và nặng 75 kg. Người bệnh hỏi rằng ông ấy cần làm gì để giảm huyết áp. - Bạn sẽ trả lời câu hỏi của người bệnh như thế nào? - Hãy xác định thêm những dữ liệu mà bạn cần thu thập trước khi trả lời câu hỏi của người bệnh. - Bạn nhận định và lập kế hoạch cho người bệnh như thế nào? 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 30
  • 31.
    BÀI TẬP 2 •Bạnlà điều dưỡng chăm sóc tại nhà. Một người bệnh 70 tuổi sống một mình và ông đang điều trị bệnh cao huyết áp có biến chứng bệnh mạch, bao gồm suy tim và huyết khối. Trong quá trình chăm sóc người bệnh tại nhà bạn biết thêm rằng ông ấy gặp nhiều khó khăn trong việc uống thuốc theo toa. Câu hỏi bạn đặt ra trong tình huống này là gì? Bạn sẽ nhận định thêm các vấn đề nào để bổ sung vấn đề trên? Sử dụng các yếu tố đã xác định hãy phát triển một kế hoạch để giáo dục sức khỏe cho người bệnh. 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 31
  • 32.
    06/29/25 QUY TRÌNHCHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 32
  • 33.
    06/29/25 QUY TRÌNHCHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 33
  • 34.
    TÀI LIỆU THAMKHẢO 1. TS. Lê Văn An, TS.Nguyễn Thị Kim Hoa, Điều Dưỡng Nội , NXB Y Học Hà Nội ,2009 2. Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa , Bệnh Học Nội Khoa , NXB Y Học Tp Hồ Chí Minh, 2010 3. Giáo trình Điều Dưỡng Nội , Khoa Điều Dưỡng , Đại Học Y Dược TPHCM. 4. Ths Trần Thị Thuận, Điều dưỡng cơ bản 1,2 , NXB Y Học- Hà Nội , 2008 5. Suzanne C.Smeltzer, Brenda G.Bare, Medical Surgical Nursing , Lippincott , 2010 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 34
  • 35.
    THANK YOU FORYOUR ATTENTION! 06/29/25 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NB TĂNG HUYẾT ÁP 35