Tỷ lệ trẻ em bị nhiễm khuẩn Hp ngày càng gia tăng kèm theo các bệnh lý dạ dày cũng như các biến chứng. Kiểm soát nhiễm khuẩn Hp là chìa khóa thành công trong ngặn chặn và điều trị bệnh lý này ở trẻ nhỏ.
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa tiêu hóa bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Tỷ lệ trẻ em bị nhiễm khuẩn Hp ngày càng gia tăng kèm theo các bệnh lý dạ dày cũng như các biến chứng. Kiểm soát nhiễm khuẩn Hp là chìa khóa thành công trong ngặn chặn và điều trị bệnh lý này ở trẻ nhỏ.
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa tiêu hóa bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Điều trị bệnh dạ dày ở trẻ em nhiễm khuẩn Hp không đơn giản đòi hỏi sự phối hợp giữa bác sỹ với phụ huynh. Đặc biệt, các thuốc điều trị Hp cho trẻ hạn chế nên cần phải lựa chọn đúng cách.
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
PGS-TS Nguyễn Tiến Dũng-Khoa Nhi- BV Bạch Mai
Sáu nguyên tắc kê đơn hợp lý
– ĐIỀU TRỊ Chỉ cho nhiễm khuẩn
– TỐI ƯU HÓA Chẩn đoán/đánh giá độ nặng của bệnh
–TỐI ĐA HÓA Diệt sạch vi khuẩn
– NHẬN ĐỊNH Tỷ lệ kháng thuốc (ở địa phương)
– SỬ DỤNG PK/PD để chọn KS và liều thích hợp
– PHỐI HỢP Tính kháng thuốc, hiệu quả và chi phí-hiệu quả
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON TRONG BỆNH LÝ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI KHOA TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ.Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh khá phổ biến hiên nay. Đến nay, người ta đã tìm được nguyên nhân gây bệnh VLDD – TT là do vi khuẩn Helicobacter pylori. Việc điều trị trung bình vào khoảng 1 đến 3 tháng tiến hành nhiều đợt và được kết hợp từ 3 đến 4 loại Nhưng thuốc được sử dụng hiện nay là thuốc ức chế bơm proton (PPI).
SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: XU HƯỚNG VÀ HIỆN THỰC
BS. Nguyễn Cảnh Chương-Bộ môn Phụ Sản ĐH Y Hà nội
Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
Nhiễm HPV hiện diện trong hầu hết các trường hợp UTCTC, sang thương tiền ung thư và loạn sản
nội biểu mô CTC mức độ 3 (CIN3)
• Nhiễm dai dẳng 1 trong 14 týp HPV nguy cơ cao (hrHPV) là nguyên nhân của hơn 99% UTCTC
Download luận án tiến sĩ ngành y học cổ truyền với đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, cho các bạn làm luận án tham khảo
đáNh giá hiệu lực của dihydroartemisinine phối hợp piperaquine phosphate trên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Điều trị bệnh dạ dày ở trẻ em nhiễm khuẩn Hp không đơn giản đòi hỏi sự phối hợp giữa bác sỹ với phụ huynh. Đặc biệt, các thuốc điều trị Hp cho trẻ hạn chế nên cần phải lựa chọn đúng cách.
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
PGS-TS Nguyễn Tiến Dũng-Khoa Nhi- BV Bạch Mai
Sáu nguyên tắc kê đơn hợp lý
– ĐIỀU TRỊ Chỉ cho nhiễm khuẩn
– TỐI ƯU HÓA Chẩn đoán/đánh giá độ nặng của bệnh
–TỐI ĐA HÓA Diệt sạch vi khuẩn
– NHẬN ĐỊNH Tỷ lệ kháng thuốc (ở địa phương)
– SỬ DỤNG PK/PD để chọn KS và liều thích hợp
– PHỐI HỢP Tính kháng thuốc, hiệu quả và chi phí-hiệu quả
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON TRONG BỆNH LÝ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI KHOA TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ.Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh khá phổ biến hiên nay. Đến nay, người ta đã tìm được nguyên nhân gây bệnh VLDD – TT là do vi khuẩn Helicobacter pylori. Việc điều trị trung bình vào khoảng 1 đến 3 tháng tiến hành nhiều đợt và được kết hợp từ 3 đến 4 loại Nhưng thuốc được sử dụng hiện nay là thuốc ức chế bơm proton (PPI).
SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: XU HƯỚNG VÀ HIỆN THỰC
BS. Nguyễn Cảnh Chương-Bộ môn Phụ Sản ĐH Y Hà nội
Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
Nhiễm HPV hiện diện trong hầu hết các trường hợp UTCTC, sang thương tiền ung thư và loạn sản
nội biểu mô CTC mức độ 3 (CIN3)
• Nhiễm dai dẳng 1 trong 14 týp HPV nguy cơ cao (hrHPV) là nguyên nhân của hơn 99% UTCTC
Download luận án tiến sĩ ngành y học cổ truyền với đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Helicobacter pylori dương tính, cho các bạn làm luận án tham khảo
đáNh giá hiệu lực của dihydroartemisinine phối hợp piperaquine phosphate trên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. NHIỄM HP VÀ
ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HP Ở TRẺ EM
(chứng chỉ (êu hoá SĐH 2018)
PGS. TS. BS. Nguyễn Anh Tuấn
Bộ môn Nhi – ĐHYD TP.HCM
2. Mục tiêu
1. Biết được những kết cục của nhiễm HP ở trẻ em.
2. Biết được các CLS chẩn đoán nhiễm HP cùng các ưu
khuyết điểm của nó.
3. Biết được chỉ định điều trị tiệt trừ HP ở trẻ em.
4. Vận dụng các phác đồ điều trị tiệt trừ HP vào thực
tế.
5. Biết được các yếu tố làm giảm hiệu quả điều trị tiệt
trừ HP, từ đó đề ra các biên pháp khắc phục.
3. Tần suất lưu hành
Thay
• đổi theo vùng và quốc gia. Ước =nh 70% tại các
nước đang phát triển và 30-40% tại các nước đã phát
triển.
Trẻ
• em:
Tính
– đến năm 10 tuổi: hầu hết trẻ tại các nước đang
phát triển đã nhiễm.
<6t: 18,2%; 12
– -17t: 49,3% (Vandenplas)
1t: 8,9%; 2t: 36,4%; 4t: 39,6% (
– Rothenbacher)
Một
– nghiên cứu cohort cền cứu: 19% lúc 3th và 84%
lúc 30th tuổi.
Oya Yucel, World J Gastroenterol 2014;20(30):10348-54
7. U MALT là gì?
• Mucosa-associated lymphoid tissue
• Có rộng khắp trong cơ thể: amidan, mảng Payer ở
ruột, …
- Ruột (gut): GALT
- Khí quản (bronchi): BALT
- Mũi (nose): NALT
- Âm đạo (vagina): VALT
• Triệu chứng u MALT: tùy thuộc vào cơ quan tổn
thương
9. Tổn thương ác +nh ở trẻ em liên quan HP?
Sebahat Cam, Asian Prac J Cancer Prev 2014;15(22):9905-8
10. Yếu tố nguy cơ của nhiễm HP
Kinh tế xã hội thấp
•
Vệ sinh kém
•
Mật độ dân số đông
•
11. Khác biệt giữa trẻ em và người lớn
trong nhiễm HP
• Tần suất nhiễm
• Biến chứng
• Gần như không có ác tính
• Sự khác biệt về test và thuốc liên quan đến
tuổi
• Kháng KS cao hơn
à Lý do tại sao một số khuyến cáo ở người lớn
không áp dụng cho trẻ em
12. HP và tương tác với ký chủ
http://www.polygenicpathways.co.uk/helicobacter.htm
13.
14. Triệu chứng lâm sàng
Chỉ một số ít trẻ nhiễm HP phát triển thành triệu
•
chứng và có ý nghĩa lâm sàng.
Triệu chứng: đa dạng, không đặc hiệu
•
- đau thượng vị (thường sau ăn)
- thức giấc ban đêm
- buồn nôn, nôn không giải thích được
- biếng ăn
- nôn ra máu
- thiếu máu thiếu sắt
15. Triệu chứng lâm sàng
Không
• có sự liên quan giữa đau bụng tái diễn
(recurrent abdominal pain, RAP) và nhiễm HP
Không
• có bằng chứng rằng VDD do HP mà
không kèm loét TT có thể gây triệu chứng ở trẻ
em
16. Tái nhiễm
Người lớn:
Th
• ấp ở các nước phát triển (1%/ năm).
Cao
• tại các nước đang phát triển (13%/ năm tại
Bangladesh).
Trẻ em tại các nước phát triển (>5 tuổi):
Khoảng
• 2%/ năm
17. 4 câu hỏi quan trọng
• Who should be tested?
• How to test?
• Who should be treated?
• How to treat?
21. Khuyến cáo
Tình huống này sẽ hay gặp tại VN. Điều trị hay không
phải thảo luận kỹ với phụ huynh, trình bày rõ được gì,
hại gì, việc Oệt trừ khó khăn ra sao, v.v…
24. Liên hệ thực tế
• PPI nên dùng thêm 2-4 tuần sau 14 ngày tiệt trừ
với KS trên BN PUD
• Tiệt trừ được HP à lành vết loét và ít tái phát
• Dùng KS hoặc thuốc kháng acid sẽ làm giảm khả
năng tìm HP trên sinh thiết à hỏi kỹ tiền căn
dùng thuốc 4 tuần trước nội soi
• Âm tính giả do dùng thuốc hoặc xuất huyết à
non-invasive test
30. Liên hệ thực tế
ITP
• mạn: TC dưới 100.000/mm3 trong ít nhất
12 tháng
Có
• 2 RCT ở trẻ em, tăng số lượng TC trên BN
Oệt trừ HP, nhưng thời gian theo dõi ngắn và
số lượng BN ít.
Bằng
• chứng yếu
34. Liên hệ thực tế
Chỉ
• định lần này khác lần trước: không cho chỉ
định tầm soát HP ở trẻ có người thân trực hệ
(cha, mẹ, anh chị em ruột) bị K dạ dày hoặc u
MALT
36. Các phương pháp chẩn đoán HP
Mô
• học
Nuôi
• cấy
Urease test
•
Urease breath test (UBT)
•
HP
• trong phân
PCR
•
37. Cấy
• Đĩa thạch chứa acid nalidixic hoặc vancomycine để ức chế
vi trùng thường trú hầu họng.
• 5-7 ngày (trẻ em cần lâu hơn)
H. pylori:
• (+) urease, catalase, oxidase
(-) thủy phân hippurate, nitrate reducUon
Đi
• ều kiện trữ và vận chuyển mẫu: quan trọng
. chuyển phòng XN < 1 giờ
. dùng chất vận chuyển phù hợp
. bỏ ngay vào chất vận chuyển, không để lâu trong không
khí
Tiêu
• chuẩn vàng
Cho
§ phép xác định độ nhạy cảm kháng sinh và genome của
các chủng H. pylori
38. Mô học
Xo
• ắn khuẩn gram âm
0,5
• -5 micromet
• 4-6 lông roi
Đi
• ều kiện không thuận lợi → hình cầu
Ngay
• dưới lớp nhày thân và hang vị
HP/
• mô học + ureae test (+) → Fêu chuẩn vàng
Nhược
• điểm: độ chính xác phụ thuộc vào số
lượng vi khuẩn trong mảnh sinh thiết, vị trí sinh
thiết và kinh nghiệm của các nhà mô bệnh học
39. Urease test
HP
• → urease → phân hủy urea → biến màu môi trường
từ vàng sang đỏ
30p
• → 24 giờ
Không
• nhạy như người lớn
Độ
§ nhạy bị ảnh hưởng bởi:
Lượng
– vi khuẩn trong mảnh sinh thiết
Sử
– dụng các thuốc ức chế men Urease: kháng
sinh, PPIs và bismuth
41. Urease breath test (UBT)
Nh
• ịn 2 giờ
Th
• ổi → tỷ số 13C/12C (base line)
• Uống 13C-urea (nhanh, không ngậm, 5-10ml dịch)
30p
• sau: thổi lần 2 → tỷ số 13C/12C
Hi
• ệu số 13C/12C - 13C/12C (delta)
42. Chuẩn bị BN trước khi làm UBT
Ngưng PPI 2 tuần trước khi làm
•
Ngưng kháng sinh, bismuth 2 tuần trước khi
•
làm
Ngưng phác đồ 4 tuần trước khi làm
•
Không ăn, nhai, uống nước 4 giờ trước khi làm
•
Cho phép đánh răng
•
Lưu ý: dương Pnh giả có thể do xoắn khuẩn
•
khác sinh urease trong dạ dày
43. Huyết thanh chẩn đoán
IgG
• chuyên biệt
Kh
• áng thể ở trẻ nhỏ < người lớn → test kit của người
lớn dùng cho trẻ em → cẩn thận khi diễn giải kết quả.
IgA, IgM:
• không Sn cậy
Độ
§ nhạy: 83 – 99%
Độ
§ đặc hiệu: 79,2% - 92,4%
Ưu
§ điểm:
Giá
− thành thấp
Cho
− phép Sến hành các nghiên cứu dịch tễ
Nhược
§ điểm: không phân biệt được nhiễm H. pylori
mới hay nhiễm từ trước đó
44. Kháng nguyên HP trong phân
Trư
• ớc đây: polyclonal an9body.
Nay: monoclonal →
• chính xác hơn
ELISA
• hoặc test nhanh
Không
• xâm nhập, có thể tự lấy mẫu tại nhà
45. Phản ứng khuếch đại chuỗi gen (PCR)
PCR
§ phát hiện vi khuẩn ở mảnh sinh thiết dạ dày,
dịch dạ dày, mảng bám răng, nước bọt, phân
Áp
§ dụng PCR khi:
Nhiễm
– cùng các vi khuẩn khác => khó phân lập
Vi
– khuẩn chuyển dạng do điều kiện nuôi cấy không thích hợp
Độ
§ nhạy 85% - 100%
Độ
§ đặc hiệu: 100%
Ưu
§ điểm:
Phát
− hiện vi khuẩn ở nước bọt, dịch dạ dày, phân
Xác
− định được genome của vi khuẩn
Nhược
§ điểm: kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại và
tốn kém
46. Tóm tắt các p.p chẩn đoán
P.P T.c
vàng
Nhạy Đặc
hiệu
Đặc điểm
Cấy √ Xâm nhập
Mô học
√
Xâm nhập
Urease test # 100% Xâm nhập
UBT 100% 92% Theo dõi ĐT (sau 1 tháng
ngưng thuốc), nhạy và
đặc hiệu #100%
Huyết
thanh
thấp
K.N/ phân 98% 99% Hứa hẹn
PCR Đòi hỏi kỹ thuật
51. Guideline NASPGHAN 2011 – Hội Tiêu hóa Nhi VN 2013
Nhiễm
q H.pylori + Loét đường tiêu hóa
Nhiễm
q H.pylori + Thiếu máu thiếu sắt kháng trị đã loại trừ
các nguyên nhân khác.
Nhiễm
q H.pylori + cITP mà không giải thích được bằng NN
nào khác
HP
q được tìm thấy tình cờ khi nội soi, việc điều trị sẽ được cân
nhắc và thảo luận với gia đình
Chỉ định tiệt trừ H.pylori
58. Liên hệ thực tế
Phác
• đồ nối 0ếp (sequen0al): PPI+AMOX 5 ngày
à PPI+CLA+MET 5 ngày
Không
• dùng khi biết là kháng với CLA hoặc MET,
hoặc không rõ
Người
• lớn: không khuyên dùng phác đồ này cho
first-line và second-line therapy
59. Liên hệ thực tế
Esomeprazole
• và rabeprazole ít bị ảnh hưởng bởi
men chuyển hoá CYP2C19 à ưu Iên
Liều
• PPI trong bảng Lnh theo omeprazole và
esomeprazole
Phác
• đồ 4 thuốc có bismuth:
Trẻ <8 tuổi: Bismuth+PPI+AMO+MET
Trẻ >8 tuổi: Bismuth+PPI+MET+TETRA
63. Liên hệ thực tế
Điểm mới so với khuyến cáo lần trước:
Cách
• chọn phác đồ first-line khác
Thời
• gian dùng KS 14 ngày (trước kia 7-14 ngày)
Khảo
• sát 0nh đề kháng với KS khi có thể
Liều
• PPI cao, đặc biệt ở trẻ nhỏ
Quan
• trọng Xnh tuân thủ
76. Qua
q hiệu quả làm tăng pH dạ dày, giúp giảm sự phá huỷ của
các kháng sinh không bền trong môi trường acid (đặc biệt là
Clarithromycin).
Tăng
q tính thấm kháng sinh: pH cao giúp tăng nồng độ KS,
giảm độ quánh dịch dạ dày,
pH
q cao: MIC của kháng sinh chống H.pylori thấp hơn
Vai trò PPI trong tiệt trừ H.pylori
Goddard A. Gastroenterology 1996; 111: 358-367
78. Minimal inhibitory concentration (MIC) of various antibiotics
against susceptible Helicobacter pylori according to pH
Goodwin CS, McNulty CAM. Bacteriological and pharmacological basis for the
treatment of Helicobacter pylori infection. Oxford: Blackwell Scientific Pub, 1992
79. PPI làm tăng tỷ lệ tiệt trừ HP
Alimentary Pharmacol Ther 11 (suppl 1) 21-25. 1997
80. The pharmacokinetics of the PPIs, especially the absorption rate and
t max, must be considered in the dosing schedule for a PPI so it is
present in the circulation when the proton pump is active. This
usually requires administration of the PPI 60–90 min before a meal.
Cách sử dụng PPI
84. 0
1
2
3
4
5
6
EM IM PM
2.04
1.6 1.58
2.14
3.3
4.47
Placebo
Ome 20mg Single dose
Ảnh hưởng tính đa hình CYP2C19
lên ức chế bài tiết acide
Mean
24h
intragastric
pH
T Furuta et al. Clin Pharmacol Ther. 1999; 65:552-561
P = 0.0001
15 người tình nguyện khoẻ mạnh, H.pylori (-)
85. 0
20
40
60
80
100
EM IM PM
28.6
60
100
Ảnh hưởng của tính đa hình CYP2C19
trên kết quả tiệt trừ H.pylori
Patients
cured
(%)
(n=28) (n=25) (n=9)
62 bệnh nhân loét đường tiêu
hoá + H.pylori (+)
Omeprazole 20mg qd/6-8wk
Amoxicillin 500mg qid/2wk
p < 0.001 vs PM
Furuta T et al: Ann Inter Med. 1998;129: 1027-1030
87. Đường lây
Fecal
• -oral, oral- oral, có thể qua nước uống và
một số môi trường khác
Có thể lây theo chiều dọc (cha mẹ
• à con)
hoặc chiều ngang (người này qua người khác)
Nguy cơ cao hơn nếu trong gia đình có người
•
nhiễm
88. Vai trò của thành viên trong gia đình
(Maria Weyemann et al., Am J Gastroenterol 2009;104:182-189)
91. Yếu tố nguy cơ
Tần suất lưu hành cao ở các điều kiện sống:
•
- kinh tế thấp
- đông đúc
- tuổi lớn
Vai trò phòng ngừa bằng bú mẹ cho các kết quả
•
không đồng nhất
92. Các biện pháp phòng ngừa
Không dùng chung bàn chải đánh răng hoặc ly
•
Không đưa vật dụng của bé vào miệng người lớn
•
Rửa tay là phương cách phòng ngừa quan trọng
•
Cải thiện điều kiện sống
•
ProbioQcs
•
Vaccine
•
(Oya Yucel., World J Gastroenterol 2014:20(30:10348-54)