Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khóa luận tốt nghiệp đề tài xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì cho công ty cho các bạn sinh viên quản trị kinh doanh và marketing tham khảo
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khóa luận tốt nghiệp đề tài xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì cho công ty cho các bạn sinh viên quản trị kinh doanh và marketing tham khảo
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu Marketing
Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với sản phẩm quà tặng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Một trong những xu hướng làm thay đổi toàn bộ đáng kể cục diện thế giới trong suốt hơn nhiều thập kỷ vừa qua chính là tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục của kinh doanh quốc tế. Kinh doanh quốc tế được hiểu là việc ra các quyết định đầu tư trong sản xuất hoặc trao đổi, mua bán và cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi vượt qua biên giới của một quốc gia, trên thị trường khu vực và thị trường toàn cầu.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất, bài báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty 9 điểm
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thờiInfoQ - GMO Research
Cũng như con người, mỗi sản phẩm cũng có một chu kỳ sống của riêng nó: giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành, suy giảm, và bỏ đi. Một khi sản phẩm đã lỗi thời, đã đi hết vòng đời của nó, các doanh nghiệp cần phải chấm dứt vòng đời của sản phẩm bằng cách loại bỏ hoặc tạo ra cho sản phẩm đó một vòng đời mới bằng cách cải tiến. Bài viết mang lại một cái nhìn tổng quan về chiến lược loại bỏ sản phẩm lỗi thời và các dòng xe ô tô điển hình đã áp dụng thành công trong chiến lược này.
Chiến lược marketing cho sản phẩm mới của Nutifood, Thông tin chung về NutiFood, Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành sữa tại Việt Nam, Tổng quan về ngành sữa Việt Nam, Phân tích nguồn lực hoạt động của NutiFood, chiến lược marketing của công ty sữa
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Việt Xuân cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Những giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập, cho các bạn có thể tham khảo
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu Marketing
Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với sản phẩm quà tặng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Một trong những xu hướng làm thay đổi toàn bộ đáng kể cục diện thế giới trong suốt hơn nhiều thập kỷ vừa qua chính là tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục của kinh doanh quốc tế. Kinh doanh quốc tế được hiểu là việc ra các quyết định đầu tư trong sản xuất hoặc trao đổi, mua bán và cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi vượt qua biên giới của một quốc gia, trên thị trường khu vực và thị trường toàn cầu.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất, bài báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty 9 điểm
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thờiInfoQ - GMO Research
Cũng như con người, mỗi sản phẩm cũng có một chu kỳ sống của riêng nó: giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành, suy giảm, và bỏ đi. Một khi sản phẩm đã lỗi thời, đã đi hết vòng đời của nó, các doanh nghiệp cần phải chấm dứt vòng đời của sản phẩm bằng cách loại bỏ hoặc tạo ra cho sản phẩm đó một vòng đời mới bằng cách cải tiến. Bài viết mang lại một cái nhìn tổng quan về chiến lược loại bỏ sản phẩm lỗi thời và các dòng xe ô tô điển hình đã áp dụng thành công trong chiến lược này.
Chiến lược marketing cho sản phẩm mới của Nutifood, Thông tin chung về NutiFood, Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành sữa tại Việt Nam, Tổng quan về ngành sữa Việt Nam, Phân tích nguồn lực hoạt động của NutiFood, chiến lược marketing của công ty sữa
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Việt Xuân cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Những giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập, cho các bạn có thể tham khảo
- Về kiến thức:
+ Bản chất, vai trò của các chính sách kinh tế vĩ mô (CSKTVM) trong quản lý kinh tế của Nhà nước;
+ Quan điểm của Đảng về sử dụng các CSKTVM trong quản lý kinh tế của Nhà nước đối với nền KTTT định hướng XHCN ở VN hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Có khả năng phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng các CSKTVM trong quản lý kinh tế ở VN/địa phương.
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra đối với việc sử dụng các CSKTVM trong quản lý kinh tế ở VN/địa phương
- Về thái độ/tư tưởng: Tin tưởng và thực hiện tốt quan điểm của Đảng về sử dụng các CSKTVM trong quản lý kinh tế ở VN/địa phương.
Nhằm đáp ứng nhu cầu ôn tập, Vietlod.com đã tổng hợp hơn 90 ngàn câu hỏi trắc nghiệm cho các chuyên ngành kinh tế. Những câu trắc nghiệm này đã được biên soạn, tổng hợp và biên tập lại thành những phần/chương cụ thể giúp các bạn dễ dàng trong việc ôn tập. Phần lớn các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu...).
Bài tiểu luận môn Quản lý nhà nước về kinh tếluanvantrust
Bài tiểu luận môn Quản lý nhà nước về kinh tế , Các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế ,Định hướng sự phát triển của nền kinh tế , Sự cần thiết khách quan của chức năng định hướng phát triển nền kinh tế.
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu xăng dầu c...
5. chuong 3
1. 05/15/2011
Kinh tế quốc tế nâng cao
Cạnh tranh quốc gia
trong hội nhập kinh
tế quốc tế
Mục tiêu nghiên cứu
1. Nhận thức tầm quan trọng và tác dụng
của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
cạnh tranh quốc gia trong quan hệ hội
nhập kinh tế quốc tế.
2. Nắm được kỹ thuật đánh giá năng lực
cạnh tranh quốc gia theo các quan điểm
hiện đại.
2
1
2. 05/15/2011
Nội dung cơ bản
cơ
1. Yêu cầu khách quan phải nghiên cứu lợi
thế cạnh tranh quốc gia.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
trong hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đánh giá năng lực cạnh tranh quốc gia
trong hội nhập kinh tế quốc tế.
3
1. Yêu cầu khách quan phải nghiên
cứu lợi thế cạnh tranh quốc gia
(1) Khái niệm cơ bản về lợi thế cạnh tranh
quốc gia.
(2) Biểu hiện cụ thể của lợi thế cạnh tranh
quốc gia.
(3) Ý nghĩa của việc nghiên cứu lợi thế
cạnh tranh quốc gia.
4
2
3. 05/15/2011
Khái niệm cơ bản về lợi thế cạnh
cơ
tranh quốc gia
Lợi thế cạnh tranh quốc gia là tập hợp
những khác biệt vượt trội tương đối về:
Nguồn lực kinh tế;
Môi trường kinh tế - xã hội; và
Cơ chế vận hành nền kinh tế - xã hội…
của một quốc gia đặt trong tương quan so
sánh với các quốc gia khác.
5
Khái niệm cơ bản về lợi thế cạnh
cơ
tranh quốc gia
Mục đích tạo ra lợi thế cạnh tranh quốc
gia nhằm:
Cạnh tranh thu hút nguồn lực đầu tư quốc
tế (vốn, công nghệ, know-how, chất xám);
Thiết lập các quan hệ thị trường và quan hệ
kinh tế quốc tế (nói chung) được thuận lợi...
để góp phần phát triển nền kinh tế quốc gia
một cách tốt nhất trong điều kiện có thể.
6
3
4. 05/15/2011
Biểu hiện cụ thể của lợi thế cạnh
tranh quốc gia
Lợi thế bên trong của nền kinh tế:
Là tổng hợp lợi thế cạnh tranh của tất cả
các doanh nghiệp nội địa.
Và điều đó phụ thuộc vào sự trưởng thành
của các doanh nghiệp nội địa trên căn bản
không ngừng nâng cao qui mô lợi suất kinh
tế để tăng tích cực hiệu quả kinh tế.
7
Biểu hiện cụ thể của lợi thế cạnh
tranh quốc gia
Lợi thế bên ngoài của nền kinh tế:
Là tổng hợp lợi thế cạnh tranh của tất cả
các ngành hàng (hay ngành sản phẩm).
Và điều đó phụ thuộc vào quá trình chuyên
môn hóa sản xuất, phân ngành ngày càng
sâu và hẹp hơn trên căn bản không ngừng
nâng cao nền tảng cơ sở hạ tầng và trình
độ kỹ thuật công nghệ của các ngành hàng.
8
4
5. 05/15/2011
Biểu hiện cụ thể của lợi thế cạnh
tranh quốc gia
Mối quan hệ biện chứng giữa các lợi thế
bên trong và bên ngoài của nền kinh tế:
Sự trưởng thành của các doanh nghiệp nội
địa quyết định sự phát triển của các ngành.
Phát huy tốt lợi thế bên ngoài sẽ góp phần
nâng cao lợi thế bên trong nhanh chóng,
nền kinh tế sẽ xuất hiện ngày càng nhiều
các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia.
9
Ý nghĩa của việc nghiên cứu lợi thế
cạnh tranh quốc gia
Đối với các doanh nghiệp, là cơ sở để:
Lựa chọn chiến lược kinh doanh thích hợp
trong môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Quyết định phân bố hợp lý mạng lưới sản
xuất kinh doanh toàn cầu.
Quyết định chọn phương thức tiếp cận và
thâm nhập thị trường quốc tế đúng đắn.
10
5
6. 05/15/2011
Ý nghĩa của việc nghiên cứu lợi thế
cạnh tranh quốc gia
Đối với quản lý nhà nước, là cơ sở để:
Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội dài hạn.
Xây dựng các chính sách quản lý phù hợp
trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại.
Đẩy mạnh cải cách kinh tế và cải cách
hành chính quốc gia, đảm bảo sự phát triển
bền vững của nền kinh tế - xã hội.
11
Ý nghĩa của việc nghiên cứu lợi thế
cạnh tranh quốc gia
Kết quả so sánh lợi thế cạnh tranh giữa
các quốc gia chỉ có ý nghĩa tương đối:
Để đo lường độ linh hoạt, tính minh bạch,
tính hiệu quả của nền kinh tế.
Chứ không phải để so sánh sự hơn kém về
qui mô tuyệt đối của nền kinh tế (diện tích
lãnh thổ, dân số, tài nguyên thiên nhiên, lực
lượng sản xuất, dung lượng thị trường…).
12
6
7. 05/15/2011
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
(1) Khái niệm năng lực cạnh tranh quốc
gia.
(2) Các yếu tố quyết định năng lực cạnh
tranh quốc gia.
(3) Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế.
13
Khái niệm năng lực cạnh tranh
năng
quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia là tập hợp
tất cả những yếu tố góp phần tạo ra lợi
thế cạnh tranh của quốc gia:
Một mặt, nó bao gồm các yếu tố tự nhiên,
kinh tế, xã hội sẵn có;
Mặt khác, nó còn phụ thuộc vào năng lực
hoạch định, tổ chức thực hiện và điều chỉnh
chính sách kinh tế - xã hội của chính phủ.
14
7
8. 05/15/2011
Khái niệm năng lực cạnh tranh
năng
quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia gắn liền
với năng lực cạnh tranh của tất cả các
chỉnh thể bên trong nền kinh tế, gồm:
Các doanh nghiệp;
Các ngành hàng (ngành sản phẩm);
Các địa phương; và
Các vùng, các đặc khu kinh tế…
15
Các yếu tố quyết định năng lực
quyết
cạnh tranh quốc gia
Bao gồm 3 nhóm cơ bản như sau:
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
Nguồn tài nguyên nhân lực; và
Các yếu tố cao cấp do con người tạo ra,
như: thể chế chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội, cơ sở hạ tầng, khoa học, công
nghệ, chất lượng nguồn nhân lực…
16
8
9. 05/15/2011
Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh
năng
quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
Yêu cầu cơ bản khi tiến hành hội nhập
kinh tế quốc tế:
Mở cửa thị trường trên căn bản giảm thấp
hàng rào thuế quan, loại bỏ bớt các hàng
rào phi thuế quan.
Tuân thủ nghiêm ngặt luật chơi về tự do
hóa thương mại, tài chính và đầu tư trong
các tổ chức kinh tế quốc tế đã tham gia.
17
Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh
năng
quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
Hệ quả của công cuộc hội nhập kinh tế
quốc tế có tính hai mặt:
Hoặc là, sẽ mở rộng không gian thị trường,
khai thác được các nguồn lực kinh tế quốc
tế bổ sung để phát triển kinh tế quốc gia;
Hoặc là, sẽ bị đánh bại trong quan hệ cạnh
tranh quốc tế ngay trên sân nhà…
...tùy thuộc vào năng lực cạnh tranh quốc gia.
18
9
10. 05/15/2011
Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh
năng
quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
là yêu cầu tất yếu khách quan, nhằm:
Khai thác tối đa lợi ích do hội nhập kinh tế
quốc tế mang lại; giảm thiểu đến mức thấp
nhất cái giá phải trả cho sự phát triển; và
Phải duy trì tốt lợi thế cạnh tranh quốc gia
để đảm bảo phát triển bền vững.
19
3. Đánh giá năng lực cạnh tranh quốc
gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
(1) Đánh giá theo mô hình kim cương của
Michael Porter.
(2) Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF).
(3) Ứng dụng kết quả đánh giá năng lực
cạnh tranh quốc gia.
20
10
11. 05/15/2011
Đánh giá theo mô hình kim cương
của Michael Porter
Chiến lược,
cấu trúc và tính
cạnh tranh của
các công ty
Các yếu tố Các điều kiện
thâm dụng về nhu cầu
Các ngành Mô hình hình thoi này thiên
về phân tích định tính.
công nghiệp liên
kết và bổ trợ Do Tiến sĩ Michael Porter,
Giáo sư Đại học Harvard
21 công bố năm 1990.
Đánh giá theo mô hình kim cương
của Michael Porter
Vai trò của các yếu tố thâm dụng:
Nhóm yếu tố thâm dụng cơ bản: lợi thế vị
trí, khí hậu, tài nguyên, nguồn nhân lực…
Nhóm yếu tố thâm dụng cao cấp: cơ sở hạ
tầng, hệ thống thông tin, kỹ năng lao động,
khoa học, công nghệ, know-how…
Nhóm yếu tố cao cấp đóng vai trò quan trọng
hơn trong lợi thế cạnh tranh quốc gia.
22
11
12. 05/15/2011
Đánh giá theo mô hình kim cương
của Michael Porter
Tác động của các điều kiện về nhu cầu:
Nhu cầu nội địa phát triển cao đặt ra chuẩn
mực buộc các doanh nghiệp phải liên tục
cải tiến sản xuất nâng cao chất lượng, hạ
giá thành sản phẩm để đáp ứng.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải thường
xuyên khai thác các yếu tố thâm dụng để
nâng cao sức cạnh tranh.
23
Đánh giá theo mô hình kim cương
của Michael Porter
Tương tác của ngành liên kết và bổ trợ:
Một ngành công nghiệp mũi nhọn phát triển
mạnh chắc chắn sẽ kéo theo sự phát triển
đồng bộ của nhiều ngành công nghiệp liên
kết và bổ trợ (theo mô hình đàn nhạn bay).
Qua đó, cơ cấu ngành sẽ chuyển dịch ngày
càng đồng bộ hơn; trình độ công nghệ sản
xuất của nền kinh tế được nâng cao liên tục
24
12
13. 05/15/2011
Đánh giá theo mô hình kim cương
của Michael Porter
Ảnh hưởng đến chiến lược, cấu trúc và
tính cạnh tranh của các công ty:
Khi một công ty có chiến lược phát triển và cơ
cấu tổ chức phù hợp sẽ tạo được ưu thế cạnh
tranh trong ngành hàng trên thị trường nội địa.
Cạnh tranh nội địa tạo sức ép đầu tư đổi mới
công nghệ, nâng cao trình độ quản lý liên tục...
…cuối cùng, sẽ ra đời nhiều công ty đa quốc gia,
xuyên quốc gia có năng lực cạnh tranh toàn cầu.
25
Đánh giá theo mô hình kim cương
của Michael Porter
Lưu ý, các yếu tố được mô tả ở 4 đỉnh
của hình thoi nêu trên luôn có quan hệ
tương tác chặt chẽ với nhau để tạo ra
năng lực cạnh tranh quốc gia.
Vai trò của chính phủ có ảnh hưởng đến
(và chịu ảnh hưởng từ) sự tương tác đó
cả mặt tích cực và tiêu cực. Thực tế, đa
số trường hợp là ảnh hưởng tích cực.
26
13
14. 05/15/2011
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
27 27
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
WEF bắt đầu nghiên cứu đo lường năng
lực cạnh tranh của các quốc gia (bằng
chỉ số định lượng) vào năm 1979.
Kể từ đó, hàng năm WEF công bố Báo
cáo cạnh tranh toàn cầu (GCR – Global
Competitiveness Report) xếp hạng các
quốc gia theo năng lực cạnh tranh.
28
14
15. 05/15/2011
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Năm 2000, WEF cải tiến phương pháp
đánh giá thông qua hai chỉ số:
Growth Copetitiveness Index (GCI): Chỉ số
cạnh tranh tăng trưởng để đánh giá về mặt
vĩ mô.
Business Competitiveness Index (BCI): Chỉ
số cạnh tranh kinh doanh để đánh giá về
mặt vi mô.
29
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Năm 2004, WEF áp dụng đánh giá tổng
hợp cả hai mặt vi mô và vĩ mô của nền
kinh tế qua Chỉ số cạnh tranh toàn cầu
(Global Competitiveness Index – GCI).
Đến năm 2008, các nhân tố đánh giá
GCI được WEF bổ sung thành 12 yếu tố
chính, như phân nhóm dưới đây…
30
15
16. 05/15/2011
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Phân nhóm các yếu tố đánh giá GCI:
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH BIỂU HIỆN LỢI THẾ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA CẠNH TRANH QUỐC GIA
NHÓM A: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN
1. Thể chế (18 - 21) LỢI THẾ TỪ CÁC
2. Cơ sở hạ tầng (8 - 9) YẾU TỐ CƠ BẢN
3. Độ ổn định kinh tế vĩ mô (5 - 6) CỦA NỀN KINH TẾ
4. Y tế và giáo dục sơ cấp (11 - 10)
NHÓM B: CÁC YẾU TỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
5. Giáo dục phổ thông và đào tạo (8 - 8)
6. Hiệu suất của thị trường hàng hóa (15 - 15) LỢI THẾ TỪ CÁC
7. Hiệu suất của thị trường lao động (10 - 9) XU HƯỚNG HIỆU QUẢ
8. Mức phát triển của thị trường tài chính (9 - 9) CỦA NỀN KINH TẾ
9. Khả năng đáp ứng về công nghệ (8 - 6)
10.Qui mô của thị trường (2 - 2)
NHÓM C: CÁC YẾU TỐ CẢI CÁCH CAO CẤP LỢI THẾ TỪ CÁC
11.Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh (9 - 9) XU HƯỚNG CẢI CÁCH
12.Đáp ứng yêu cầu cải cách (7 - 7) CỦA NỀN KINH TẾ
31
Ghi chú: số ghi trong ngoặc sau mỗi yếu tố là số chi tiết đánh giá của yếu tố đó, lần lượt vào các năm 2008 và 2010.
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Kỹ thuật đánh giá GCI:
Mỗi yếu tố chính được cụ thể hóa thành
nhiều chi tiết đánh giá.
Các chi tiết đánh giá có thể được thay đổi,
bổ sung qua từng năm (xem ghi chú trong
bảng phân nhóm các yếu tố đánh giá GCI).
Thông tin dùng để đánh giá từng chi tiết có
thể là thông tin sơ cấp và/hoặc thứ cấp.
32
16
17. 05/15/2011
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Kỹ thuật đánh giá GCI:
Thông tin sơ cấp được điều tra thu thập từ
nhiều thành phần (trong và ngoài nước) có
liên quan, điểm số đánh giá từ 1 (mức thấp
nhất) đến 7 (mức cao nhất).
Thông tin thứ cấp lấy từ số liệu thống kê có
sẵn của các quốc gia trong mẫu điều tra và
các tổ chức quốc tế có liên quan.
33
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Kỹ thuật đánh giá GCI:
Từ cơ sở thông tin thứ cấp, có 3 công thức
qui định cụ thể cách tính toán chuyển đổi
sang mức đánh giá theo thang đo 1 – 7.
Từ điểm đánh giá theo thang đo 1 – 7 của
tất cả các chi tiết, sẽ tính ra điểm trung bình
theo trọng số được ấn định sẵn của 12 yếu
tố chính trong thành phần đánh giá GCI.
34
17
18. 05/15/2011
Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới
(World Economic Forum – WEF)
Kỹ thuật đánh giá GCI: (xem phụ lục)
Từ điểm trung bình của 12 yếu tố chính sẽ
tính ra được giá trị của 3 nhóm A, B, C theo
phương pháp trung bình cộng đơn giản.
Cuối cùng, lấy giá trị của A, B, C tính ra giá
trị GCI theo phương pháp bình quân gia
quyền (trọng số của A, B, C được xác định
theo chỉ tiêu GDP capita của các quốc gia).
35
Minh họa: Chỉ số GCI của Việt Nam
các năm 2008 - 2009 và 2010 - 2011
Báo cáo 2008 – 2009 Báo cáo 2010 – 2011
Các chỉ tiêu của nền kinh tế Việt Nam
Hạng (trên 134) Điểm (trên 7) Hạng (trên 139) Điểm (trên 7)
Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI) 70 4,1 59 4,3
Nhóm A: Các yếu tố cơ bản 79 4,2 74 4,4
1. Thể chế 71 3,9 74 3,8
2. Cơ sở hạ tầng 93 2,9 83 3,6
3. Độ ổn định kinh tế vĩ mô 70 4,9 85 4,5
4. Y tế và giáo dục sơ cấp 84 5,3 64 5,7
Nhóm B: Các yếu tố nâng cao hiệu quả 73 3,9 57 4,2
5. Giáo dục phổ thông và đào tạo 98 3,4 93 3,6
6. Hiêu suất của thị trường hàng hóa 70 4,2 60 4,2
7. Hiệu suất của thị trường lao động 47 4,5 30 4,8
8. Mức phát triển của thị trường tài chính 80 4,1 65 4,2
9. Khả năng đáp ứng về công nghệ 79 3,1 65 3,6
10. Qui mô của thị trường 40 4,4 35 4,6
Nhóm C: Các yếu tố cải cách cao cấp 71 3,6 53 3,7
11. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh 84 3,8 64 4,0
12. Đáp ứng yêu cầu cải cách 57 3,3 49 3,4
36
Nguồn: World Economic Forum – The Global Competitiveness Report, 2008 – 2009 và 2010 – 2011.
18
19. 05/15/2011
Ứng dụng kết quả đánh giá năng
lực cạnh tranh quốc gia
Trước hết, cần phải tham khảo các yếu
tố định lượng đánh giá năng lực cạnh
tranh quốc gia trên báo cáo cạnh tranh
toàn cầu hàng năm của WEF.
Kết hợp với các đánh giá định tính theo
mô hình kim cương của Michael Porter
để nhận định đầy đủ tác động của chính
phủ đến năng lực cạnh tranh quốc gia.
37
Ứng dụng kết quả đánh giá năng
lực cạnh tranh quốc gia
Trên cơ sở đó, có thể ứng dụng kết quả
đánh giá để tích cực nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia, bằng cách:
Tiếp tục đánh giá năng lực cạnh tranh của
các ngành, các địa phương và vùng kinh tế.
Điều chỉnh, bổ sung chính sách quản lý của
nhà nước cho phù hợp với đặc điểm năng
lực cạnh tranh của các chỉnh thể đó…
38
19
20. 05/15/2011
Kết luận
1. Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công,
bắt buộc phải không ngừng nâng cao
năng lực cạnh tranh của quốc gia và
các chỉnh thể bên trong nền kinh tế.
2. Do đó, cần phải nắm vững các phương
pháp đánh giá năng lực cạnh tranh quốc
gia cả về mặt định tính và định lượng để
vận dụng cho phù hợp và có hiệu quả.
39
Câu hỏi thảo luận
1. Phân biệt lợi thế cạnh tranh quốc gia
với năng lực cạnh tranh quốc gia. Cho
biết ý nghĩa của việc nghiên cứu lợi thế
cạnh tranh quốc gia ?
2. Trình bày những biểu hiện cụ thể của
lợi thế cạnh tranh quốc gia. Cho ví dụ
minh họa với trường hợp các quốc gia
đang phát triển.
40
20
21. 05/15/2011
Câu hỏi thảo luận
3. Chứng minh tính tất yếu khách quan
của vấn đề nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia.
4. Trình bày phương pháp đánh giá năng
lực cạnh tranh quốc gia theo mô hình
kim cương của Michael Porter. Cho ví
dụ minh họa.
41
Câu hỏi thảo luận
5. Phân tích mô hình đánh giá năng lực
cạnh tranh quốc gia của Diễn đàn kinh
tế thế giới (World Economic Forum).
6. Vận dụng các phương pháp đánh giá
năng lực cạnh tranh quốc gia để phân
tích thực trạng và đề xuất giải pháp cơ
bản nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế Việt Nam trong thời gian tới.
42
21