FOODCROPS.VN 2017. TS Bùi Minh Trí. Xác định tỷ lệ và cường độ chiếu sáng tối ưu từ đền Led đơn sắc trong quá trình nhân giống Lan Dendrobium mini invitro
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2017. ts bùi minh trí. xác định tỷ lệ và cường độ chiếu sáng tối ưu từ đền led đơn sắc trong quá trình nhân giống lan dendrobium mini invitro
1. 1
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VÀ CƢỜNG ĐỘ CHIẾU SÁNG
TỐI ƢU TỪ ĐÈN LED ĐƠN SẮC TRONG
QUÁ TRÌNH NHÂN GIỐNG
LAN Dendrobium mini in vitro
Nhóm nghiên cứu:
Ths. Nguyễn Văn Vinh
Ths. Nguyễn Quỳnh Nhƣ Anh
TS. Bùi Minh Trí
PGS.TS. Bùi Văn Lệ
3. 3
Quá trình quang hợp.
Quang phát sinh hình thái.
Đáp ứng hướng sáng của cây trồng
Tác động của ánh sáng
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. 4
ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
Phổ hấp thụ đặc trưng của chlorophyll
5. 5
• Kích thước và thể tích nhỏ.
• Phát ra ánh sáng màu đơn
sắc.
Ƣu điểm
• Tiết kiệm năng lượng.
• Hiệu quả và tuổi thọ cao.
• Phát nhiệt ít.
LED (Light Emiting Diodes)
ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
6. Lan Dendrobium mini
Phong phú về loài, màu sắc,
hình dạng hoa.
Dễ trồng, dễ sử dụng.
Giống có giá trị kinh tế cao.
6
“Xác định tỷ lệ và cƣờng độ chiếu sáng tối ƣu từ
đèn LED đơn sắc trong quá trình nhân giống lan
Dendrobium mini in vitro”
ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
7. 7
Xác định được tỷ lệ ánh sáng đơn sắc đỏ/xanh dương và cƣờng
độ chiếu sáng tối ƣu cho lan Dendrobium mini in vitro ở:
MỤC TIÊU
1. Giai đoạn phát
triển hạt
2. Giai đoạn phát
triển protocorm
3. Giai đoạn tạo
mô sẹo
4. Giai đoạn sinh
trƣởng chồi
5. Giai đoạn tạo rễ
8. 8
Mẫu: Hạt và mô của cây lan Dendrobium mini ở các
giai đoạn khác nhau do Bộ môn Công nghệ Sinh học Thực
vật – Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM cung cấp.
Đèn LED: Đèn LED đỏ (λ ~ 660 nm)
Đèn LED xanh dương (λ ~ 460 nm).
Đèn huỳnh quang: dài 1,2 m; 40W.
VẬT LIỆU
9. 9
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bố trí thí nghiệm
TN được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 2 yếu tố (R: tỉ lệ đèn
LED, I: cường độ chiếu sáng), 12 nghiệm thức, 3 lần lặp lại.
Ánh sáng đèn LED:
3 tỉ lệ (R) ánh sáng đèn LED đỏ/LED xanh dương
(R1: 100 % đỏ + 0 % xanh dƣơng, R2: 50 % đỏ + 50 % xanh
dƣơng, R3: 75 % đỏ + 25 % xanh dƣơng)
4 cường độ (I) chiếu sáng: 200, 400, 600, 800 lux.
Các NT đèn LED được che chắn riêng biệt.
Nghiệm thức đối chứng: 100% đèn huỳnh quang, 2000 lux.
Chỉ tiêu theo dõi: Các chỉ tiêu được theo dõi theo phương pháp thông
thường của nuôi cấy mô thực vật.
10. 10
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Hình 1. Ánh sáng đơn sắc với các tỷ lệ khác nhau.
(a) 100% LED đỏ
(b) 50% LED đỏ:50% LED xanh dương
(c) 75% LED đỏ:25% LED xanh dương
11. 11
Số liệu thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm
Microsoft Exel 2007 và xử lý ANOVA bằng phần mềm
thống kê SAS 9.1.
Các chỉ tiêu có sự khác biệt trong xử lý ANOVA sẽ
tiếp tục được phân hạng bằng phương pháp Duncan.
XỬ LÝ THỐNG KÊ
13. 13
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 49,51ab 63,70a 43,52bc 43,09bc 49,95A
R2 (50Đ:50X) 34,46bcd 20,69d 39,30bcd 21,77d 29,06B
R3 (75Đ:25X) 30,42bcd 28,33cd 32,11bcd 39,56bcd 32,61B
Trung bình CĐCS 38,13 37,57 38,31 34,81
FR = 13,23** FI = 0,21ns FRI = 2,57* CV = 28,63%
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc tỷ lệ nảy mầm (%) hạt
lan Dendrobium in vitro sau 39 ngày nuôi cấy
Thí nghiệm 1: Giai đoạn phát triển hạt
14. Hình 2. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc và đèn huỳnh quang lên
tỷ lệ nảy mầm của hạt lan Dendrobium sau 39 ngày nuôi cấy
15. 15
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ ánh sáng đơn sắc đến hệ số nhân
protocorm (lần) Dendrobium sau 8 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,76cd 2,37a 1,81bcd 1,77cd 1,93AB
R2 (50Đ:50X) 2,19ab 1,83bcd 1,95bcd 1,60d 1,89B
R3 (75Đ:25X) 1,99abcd 2,12abc 2,19ab 1,88bcd 2,04A
Trung bình
CĐCS
1,98A 2,11A 1,98A 1,75B
FR = 3,28* FI = 8,40** FRI = 6,41** CV = 7,86 %
Thí nghiệm 2: Giai đoạn phát triển protocorm
16. 16
Hình 3. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc và đèn huỳnh quang lên
hình thái protocorm lan Dendrobium in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
17. 17
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến tỷ lệ tạo chồi (%) từ
protocorm lan Dendrobium in vitro ở thời điểm 8 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung
bình tỷ lệ
ánh sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 32,97a 15,84c 18,07c 17,01c 20,97B
R2 (50Đ:50X) 29,74ab 15,57c 21,42bc 15,68c 20,61B
R3 (75Đ:25X) 32,56a 16,81c 22,50bc 35,67a 26,89A
Trung bình
CĐCS
31,76A 16,07B 20,66B 22,79B
FR = 5,24** FI = 13,71** FRI = 2,96* CV = 23,37%
18. 18
Hình 4. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc lên sự hình thành
mô sẹo từ protocorm cắt đôi
Thí nghiệm 3: Giai đoạn hình thành mô sẹo
19. 19
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến tỷ lệ mẫu hình thành
mô sẹo (%) từ protocorm sau 30 ngày nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I)
Trung bình tỷ
lệ ánh sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 70,65 50,81 80,03 63,85 66,33A
R2 (50Đ:50X) 58,90 54,25 62,90 53,75 57,45AB
R3 (75Đ:25X) 63,97 33,80 46,96 53,48 49,55B
Trung bình
CĐCS
64,50A 46,29B 63,29A 57,03AB
FR = 5,14** FI = 3,80* FRI = 1,10ns CV = 22,19 %
20. 20
Bảng 3.5. Ảnh hưởng ánh sáng đơn sắc đến tỷ lệ chất khô mô sẹo (%)
sau 30 ngày nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 49,12 46,27 50,02 46,26 47,92A
R2 (50Đ:50X) 44,33 34,65 40,43 35,66 38,77B
R3 (75Đ:25X) 46,30 45,12 38,30 47,68 44,35AB
Trung bình
CĐCS
46,58 42,01 42,92 43,20
FR = 3,61 * FI = 0,51ns FRI = 0,62ns CV = 19,25 %
22. 22
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc lên chiều cao trung bình
(cm) của chồi lan Dendrobium in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I)
Trung
bình tỷ lệ
ánh sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 3,89 3,79 3,81 4,60 4,02A
R2 (50Đ:50X) 3,44 3,63 3,48 3,57 3,53A
R3 (75Đ:25X) 3,38 2,19 2,97 2,82 2,84B
Trung bình CĐCS 3,57 3,20 3,42 3,66
FR = 22,06** FI = 1,88ns FRI = 2,18ns CV = 12,67%
Thí nghiệm 4: Giai đoạn sinh trƣởng chồi
23. 23
Hình 6. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến hình thái chồi lan sau
8 tuần nuôi cấy
24. 24
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến hệ số nhân chồi lan
Dendrobium in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung
bình tỷ lệ
ánh sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,90b 1,94b 1,77bc 1,93b 1,89AB
R2 (50Đ:50X) 1,99b 1,17c 1,76bc 1,57bc 1,62B
R3 (75Đ:25X) 1,66bc 1,74bc 2,00b 2,60a 2,00A
Trung bình
CĐCS
1,85AB 1,62B 1,84AB 2,04A
FR = 7,01** FI = 4,09** FRI = 5,14** CV = 13,79 %
25. 25
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến số lá trên chồi
(lá/chồi) lan Dendrobium in vitro sau 8 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung
bình tỷ lệ
ánh sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 3,56a 2,74b 4,00a 3,56a 3,46B
R2 (50Đ:50X) 4,04a 4,37a 3,71a 3,70a 3,95A
R3 (75Đ:25X) 3,93a 3,74a 3,67a 3,52a 3,71AB
Trung bình
CĐCS
3,84 3,62 3,79 3,59
FR = 6,52** FI = 1,25 FRI = 4,88 ** CV = 8,96 %
26. 26
Bảng 3.9. Ảnh hưởng ánh sáng đơn sắc đến chiều dài lá trung bình
(cm) lan sau 8 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,42 1,44 1,47 1,42 1,44B
R2 (50Đ:50X) 1,43 1,56 1,48 1,57 1,51B
R3 (75Đ:25X) 1,60 1,59 1,68 1,87 1,68A
Trung bình
CĐCS
1,48B 1,53AB 1,54AB 1,62A
FR = 18,24** FI = 2,83* FRI = 1,67ns CV = 6,69%
27. 27
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của ánh sáng đến số rễ (rễ/chồi) lan
Dendrobium in vitro sau 8 tuần nuôi cấy.
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 2,86 2,78 2,64 2,53 2,70A
R2 (50Đ:50X) 2,20 2,26 2,42 2,10 2,25B
R3 (75Đ:25X) 2,54 2,31 2,31 2,24 2,35AB
Trung bình
CĐCS
2,53 2,45 2,46 2,29
FR = 5,11** FI = 0,68ns FRI = 0,27ns CV = 15,11 %
28. 28
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của ánh sáng đến chiều cao trung bình (cm)
chồi lan Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 4,16a 3,98ab 3,64ab 4,21a 4,00a
R2 (50Đ:50X) 3,48ab 3,49ab 3,35ab 3,31ab 3,41b
R3 (75Đ:25X) 3,10b 2,23c 3,57ab 3,37ab 3,07b
Trung bình
CĐCS
3,58 3,23 3,52 3,63
FR = 20,65** FI = 2,21ns FRI = 3,80** CV = 10,27 %
Thí nghiệm 5: Giai đoạn tạo rễ
29. 29
Hình 7. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến hình thái chồi lan sau 4
tuần nuôi cấy
30. 30
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến hệ số nhân chồi
(chồi/chồi) lan Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,32b 1,34b 1,28b 1,34b 1,32
R2 (50Đ:50X) 1,31b 1,16b 1,36b 1,34b 1,29
R3 (75Đ:25X) 1,29b 1,27b 1,37b 1,77a 1,42
Trung bình
CĐCS
1,31AB 1,25B 1,34AB 1,48A
FR = 3,03ns FI = 4,53** FRI = 2,77* CV = 10,24 %
31. 31
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến số lá (lá/chồi) của
lan Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 2,66b 2,48b 2,59b 2,52b 2,56B
R2 (50Đ:50X) 2,67b 3,52a 2,74b 2,81ab 2,94A
R3 (75Đ:25X) 3,00ab 2,56b 3,04ab 2,96ab 2,89AB
Trung bình
CĐCS
2,78 2,85 2,79 2,76
FR = 5,65** FI = 0,16ns FRI = 3,54** CV = 10,58 %
32. 32
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến chiều dài lá trung
bình (cm) lan Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,44c 1,52bc 1,52bc 1,50bc 1,50B
R2 (50Đ:50X) 1,58bc 1,61bc 1,51bc 1,45c 1,54B
R3 (75Đ:25X) 1,59bc 1,55bc 1,70ab 1,87a 1,68A
Trung bình
CĐCS
1,54 1,56 1,58 1,61
FR = 7,65** FI = 0,52ns FRI = 2,61* CV = 7,65 %
33. 33
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của tỷ l ánh sáng đơn sắc đến hàm lƣợng
diệp lục tố (mg/g lá) của chồi lan sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,12b 1,16b 1,16b 1,29ab 1,18B
R2 (50Đ:50X) 1,20b 1,37ab 1,52a 1,17b 1,32A
R3 (75Đ:25X) 1,30ab 1,29ab 1,24b 1,36ab 1,30A
Trung bình CĐCS 1,21 1,27 1,31 1,27
FR = 6,78** FI = 1,78ns FRI = 4,59** CV = 7,68 %
34. 34
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến số rễ (rễ/chồi) của
chồi lan Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I)
Trung
bình tỷ lệ
ánh sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 2,85a 2,37ab 2,28ab 2,26ab 2,44
R2 (50Đ:50X) 2,32ab 2,67a 2,73a 2,42ab 2,54
R3 (75Đ:25X) 2,62a 1,94b 2,75a 2,66a 2,49
Trung bình CĐCS 2,60 2,33 2,59 2,45
FR = 0,24ns FI = 1,36ns FRI = 2,81* CV = 13,27 %
35. 35
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến chiều dài rễ (cm)
lan Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy
Tỷ lệ ánh sáng
(yếu tố R)
Cường độ chiếu sáng (yếu tố I) Trung bình
tỷ lệ ánh
sáng
I1
(200 lux)
I2
(400 lux)
I3
(600 lux)
I4
(800 lux)
R1 (100Đ) 1,04abc 0,88bcd 0,79d 0,82cd 0,88B
R2 (50Đ:50X) 1,08ab 1,10ab 1,07ab 1,01abcd 1,07A
R3 (75Đ:25X) 1,10ab 1,01abcd 1,23a 1,15ab 1,12A
Trung bình
CĐCS
1,07 1,00 1,03 0,99
FR = 22,66** FI = 1,46ns FRI = 3,30** CV = 8,89 %
36. 36
Hình 8. Ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc đến hình thái rễ lan
Dendrobium in vitro sau 4 tuần nuôi cấy.
37. Hạt lan Dendrobium
Hạt lan nảy mầm
Giai đoạn
tăng sinh
protocorm
Giai đoạn tạo
mô sẹo
Giai đoạn hình thành chồi
Giai đoạn tạo rễ
(cây con hoàn chỉnh)
MS + 1 mg BA/L + 0,2 mg NAA/L
100% đỏ, 400 lux (39 ngày)
(56 ngày)
(56 ngày)
(28 ngày)
MS + 2 mg BA/L
100% đỏ, 400 lux
½ MS + 1 mg BA/L + 0,5 mg NAA/L
75% đỏ + 25% xanh dƣơng, 800 lux
Giai đoạn kéo dài chồi
(½MS + 1mg BA/L + 0,5 mg NAA/L
100% đỏ, 800 lux)
½ MS + 2 mg BA/L
100% đỏ, 600 lux
(30 ngày)
Tăng số rễ của chồi
(½ MS + 0,7 mg NAA/L
100% đỏ, 200 lux)
Kéo dài rễ của chồi
(½ MS + 0,7 mg NAA/L
75% đỏ + 25% xanh dƣơng, 600 lux)
Hình 9. Qui trình nhân giống lan Dendrobium mini in vitro sử dụng
38. 38
Giai đoạn phát triển hạt
• Hạt lan Dendrobium phát triển và nảy mầm tốt nhất ở điều kiện
ánh sáng (100% ánh sáng LED đỏ, 400 lux).
Giai đoạn hình thành và phát triển protocorm
• Protocorm của lan Dendrobium đạt hệ số nhân cao nhất ở điều
kiện ánh sáng (100% ánh sáng LED đỏ, 400 lux).
• Số chồi được hình thành nhiều nhất ở điều kiện ánh sáng (75%
ánh sáng LED đỏ + 25% ánh sáng LED xanh dƣơng, 800 lux).
KẾT LUẬN
39. 39
Giai đoạn tạo mô sẹo
• Mẫu protocorm chuyển hóa thành mô sẹo tốt nhất ở điều kiện
ánh sáng (100% ánh sáng LED đỏ, 600 lux).
Giai đoạn sinh trƣởng chồi
• Chồi lan đạt chiều cao chồi cao nhất ở điều kiện ánh sáng
(100% ánh sáng LED đỏ, 800 lux).
• Chồi lan đạt số lá cao nhất ở chế độ chiếu sáng (50% ánh sáng
LED đỏ + 50% ánh sáng LED xanh dƣơng, 400 lux).
KẾT LUẬN (tt)
40. 40
Giai đoạn sinh trƣởng chồi (tt)
• Số chồi phát sinh và kích thƣớc lá tăng khi chồi được nuôi ở
chế độ chiếu sáng (75% ánh sáng LED đỏ + 25% ánh sáng
LED xanh dƣơng, 800 lux).
• Hàm lƣợng diệp lục tố trong lá cao nhất khi chồi được nuôi
dưới hệ thống ánh sáng (50% ánh sáng LED đỏ + 50% ánh
sáng LED xanh dƣơng, 600 lux).
KẾT LUẬN (tt)
41. 41
KẾT LUẬN (tt)
Giai đoạn tạo rễ
• Số rễ của chồi lan nhiều nhất khi nuôi dưới chế độ chiếu sáng
(100% ánh sáng LED đỏ, 200 lux).
• Rễ lan có kích thƣớc dài nhất khi chồi được nuôi dưới hệ
thống ánh sáng (75% ánh sáng LED đỏ + 25% ánh sáng LED
xanh dƣơng, 600 lux).
42. 42
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thành phần các chất điều hòa sinh
trưởng nội sinh và ngoại sinh trong điều kiện chiếu sáng bằng đèn LED
Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc từ đèn LED và ánh sáng tự
nhiên đến quá trình sinh trưởng và phát triển của chồi lan Dendrobium in
vitro ra ngoài nhà kính và nhà lưới.
ĐỀ NGHỊ