Bài 1: Làm quen với SQL Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Truy cập tới CSDL qua mạng
Hỗ trợ mô hình Client/Server
Kho dữ liệu (Data WareHouse)
Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL -92
Hỗ trợ tìm kiếm Full- Text (Full- Text Search)
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online)
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Một số tính năng của SQL Server 2008
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
Giải thích sự cần thiết phải chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu một số khái niệm:
Khóa của quan hệ
Phụ thuộc hàm
Tìm hiểu quy trình chuẩn hóa CSDL
Tìm hiểu 3 dạng chuẩn: 1NF, 2NF, 3NF
Trình tự chuẩn hóa theo 3 dạng chuẩn
Tìm hiểu khái niệm khử chuẩn
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Bài 1: Làm quen với SQL Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Truy cập tới CSDL qua mạng
Hỗ trợ mô hình Client/Server
Kho dữ liệu (Data WareHouse)
Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL -92
Hỗ trợ tìm kiếm Full- Text (Full- Text Search)
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online)
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Một số tính năng của SQL Server 2008
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
Giải thích sự cần thiết phải chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu một số khái niệm:
Khóa của quan hệ
Phụ thuộc hàm
Tìm hiểu quy trình chuẩn hóa CSDL
Tìm hiểu 3 dạng chuẩn: 1NF, 2NF, 3NF
Trình tự chuẩn hóa theo 3 dạng chuẩn
Tìm hiểu khái niệm khử chuẩn
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Mục tiêu bài học hôm nay
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Bài 5: Hàm người dùng định nghĩa & VIEW - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Là một đối tượng CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL, thực hiện một hành
động như các tính toán phức tạp và trả về kết quả
là một giá trị.
Giá trị trả về có thể là
Giá trị vô hướng
Một bảng
Tương tự như Stored Procedure.
Là một đối tượng CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL.
Khác với Stored Procedure.
Các hàm luôn phải trả về một giá trị, sử dụng câu lệnh
RETURN
Hàm không có tham số đầu ra
Không được chứa các câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE
một bảng hoặc view đang tồn tại trong CSDL
Có thể tạo bảng, bảng tạm, biến bảng và thực hiện các câu
lệnh INSERT, UPDATE, DELETE trên các bảng, bảng tạm,
biến bảng vừa tạo trong thân hàm
Bài 1 Tổng quan về MS Access - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Giới thiệu về MS Access
2. Các thành phần cơ bản của MS Access
3. Các bước xây dựng một ứng dụng MS Access
4. Giới thiệu một ứng dụng hoàn chỉnh của MS Access
Giới thiệu, khái niệm, cú pháp, demo của Cursor và Function
trong hệ quản trị CSDL
Tham khảo demo vui lòng liên hệ email: pinuit11@gmail.com
Chúc các bạn học tập thật tốt!
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiểu chuẩn
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Sao lưu & phục hồi database SQL Server | zBackup.vnzBackupVN
Tài liệu giúp bạn nắm bắt cơ chế sao lưu và phục hồi database SQL Server, với các ví dụ minh họa cách sử dụng SQL Server Management Studio và T-SQL để sao lưu và phục hồi: Full Database, Differential Database, Transaction Log.
Tài liệu được xây dựng bởi Backup Academy Team của zBackup.vn. Để tìm hiểu thêm về sao lưu SQL Server, vui lòng truy cập http://backupacademy.zbackup.vn/category/sql-server.
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Mục tiêu bài học hôm nay
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Tìm hiểu các cách tạo truy vấn
2. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng
3. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn
4. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn
Bài 5: Hàm người dùng định nghĩa & VIEW - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Là một đối tượng CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL, thực hiện một hành
động như các tính toán phức tạp và trả về kết quả
là một giá trị.
Giá trị trả về có thể là
Giá trị vô hướng
Một bảng
Tương tự như Stored Procedure.
Là một đối tượng CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL.
Khác với Stored Procedure.
Các hàm luôn phải trả về một giá trị, sử dụng câu lệnh
RETURN
Hàm không có tham số đầu ra
Không được chứa các câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE
một bảng hoặc view đang tồn tại trong CSDL
Có thể tạo bảng, bảng tạm, biến bảng và thực hiện các câu
lệnh INSERT, UPDATE, DELETE trên các bảng, bảng tạm,
biến bảng vừa tạo trong thân hàm
Bài 1 Tổng quan về MS Access - Giáo trình FPTMasterCode.vn
1. Giới thiệu về MS Access
2. Các thành phần cơ bản của MS Access
3. Các bước xây dựng một ứng dụng MS Access
4. Giới thiệu một ứng dụng hoàn chỉnh của MS Access
Giới thiệu, khái niệm, cú pháp, demo của Cursor và Function
trong hệ quản trị CSDL
Tham khảo demo vui lòng liên hệ email: pinuit11@gmail.com
Chúc các bạn học tập thật tốt!
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
Tìm hiểu các cách tạo truy vấn. Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng. Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn. Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiểu chuẩn
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Sao lưu & phục hồi database SQL Server | zBackup.vnzBackupVN
Tài liệu giúp bạn nắm bắt cơ chế sao lưu và phục hồi database SQL Server, với các ví dụ minh họa cách sử dụng SQL Server Management Studio và T-SQL để sao lưu và phục hồi: Full Database, Differential Database, Transaction Log.
Tài liệu được xây dựng bởi Backup Academy Team của zBackup.vn. Để tìm hiểu thêm về sao lưu SQL Server, vui lòng truy cập http://backupacademy.zbackup.vn/category/sql-server.
HQT2 Người dùng có thể sử dụng EC2 Amazon để khởi tạo nhiều tài nguyên máy chủ theo nhu cầu sử dụng, cấu hình mạng, bảo mật và dung lượng lưu trữ. EC2 cho phép người dùng tăng, giảm quy mô tùy thích để xử lý nhu cầu công việc một cách nhanh chóng với các đặc điểm nổi bật:
Môi trường ảo thực hiện các tính toán được gọi là instances.
Có các template cấu hình sẵn cho các instances, gọi là Amazon Machine Images, gồm các gói dịch vụ cần thiết cho máy chủ người dùng.
Instance type bao gồm các cấu hình khác nhau cho instances về CPU, dung lượng lưu trữ, bộ nhớ, hệ thống mạng.
Thông tin login của instances được bảo mật bằng cách dùng key pair AWS để lưu key public, còn người dùng sẽ lưu key private.
Khi bạn tạm dừng hoặc ngắt các instances, dữ liệu tạm thời sẽ bị xóa bỏ, gọi là instance store volumes.
Amazon Elastic Block Store (Amazon EBS volumes) được dùng để lưu trữ dung lượng liên tục cho dữ liệu người dùng.
Tài nguyên người dùng được lưu trữ ở nhiều vị trí khác nhau, ví dụ như Amazon EBS volumes và instance được gọi là regions and Availability Zones.
Dịch vụ tường lửa cho phép bạn tùy chỉnh các cổng, giao thức, các giải nguồn IP có thể tiếp cận instances bạn đang sử dụng.
Địa chỉ IPv4 tĩnh được gọi là Elastic IP addresses.
Bạn có thể gán các siêu dữ liệu cho tài nguyên Amazon EC2.
Hệ thống mạng ảo có thể được tách biệt với phần còn lại của hệ thống đám mây AWS. Người dùng có thể kết nối với mạng riêng của mình, gọi là Virtual Private Clouds.
Lưu trữ trên Amazon Simple Storage Service – Amazon S3
Amazon S3 là không gian để lưu trữ và trích xuất bất cứ dữ liệu nào ở bất cứ đâu. Dịch vụ lưu trữ này có độ bền và độ sẵn sàng cực kỳ cao, hiệu suất, tính bảo mật luôn dẫn đầu trong ngành, không giới hạn khả năng thay đổi quy mô với mức chi phí cực kỳ thấp.
Bài 2 : Các đối tượng trong CSDL - SQL serverMasterCode.vn
Khái niệm về cơ sở dữ liệu
• Database dùng để
− Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,…
− Mỗi database có một danh sách các người dùng
• Người dùng phải có quyền truy cập database
• Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền
• Tử phiên bản SQL Server 2000 hỗ trợ Application Role
• Các database hệ thống
− Master, Model, Tempdb, msdb
• Các database ví dụ
− AdventureWorks
− AdventureWorkDWs
3. SQL
1-3
SQL: Structured Query Language
Các loại:
• DML (Data Manipulation Language)
• DDL (Data Definition Language)
• Transaction Control
• Session Control
• System Control
5. Kiểu dữ liệu
1-5
Character Numeric Datetime LOB ROWID Binary
CHAR (n) NUMBER(m,n) DATE CLOB ROWID RAW(size)
NCHAR(n) FLOAT TIMESTAMP WITH
TIMEZONE
NCLOB UROWID LONG
RAW
VARCHAR2(n) BINARY_FLOAT TIMESTAMP
WITH LOCAL
TIMEZONE
BLOB
NVARCHAR2(n) BINARY_DOUBLE INTERVAL
YEAR[(n)] TO
MONTH
BFILE
INTERVAL
DAY[(m)] TO
SECOND[(n)]
6. Truy vấn dữ liệu
1-6
SELECT [DISTINCT] danh_sách_cột
FROM {table_name | view_name}
[WHERE điều_kiện]
[GROUP BY danh_sách_cột_1]
[HAVING điều_kiện_lọc]
[ORDER BY danh_sách_cột_2 [ASC | DESC]]
8. Phép toán
1-8
Loại phép toán Phép toán
T
oán học +, -, *, /
So sánh =, {!=, <>, ^=}, <, >, <=, >=
SOME/ANY
, ALL
Logic NOT
, AND, OR
Các phép toán
chuỗi
||, LIKE, NOT LIKE
Các phép toán
khác
IN, NOT IN, BETWEEN, EXISTS, IS NULL, IS
NOT NULL
9. Một hàm phục vụ cho truy vấn
1-9
Chuỗi Số Thời gian Chuyển đổi Rẽ
nhánh
Gộp
LENGTH FLOOR,
CEIL,
ROUND
ADD_MONTHS CAST CASE MIN,
MAX
LOWER,
UPPER
MOD SYSDATE TO_CHAR DECODE COUNT
LPAD,
RPAD
SQRT EXTRACT TO_DATE AVG
LTRIM,
RTRIM,
TRIM
MONTHS_BETWEEN TO_NUMBER SUM
SUBSTR
10. Lấy dữ liệu từ nhiều bảng
1-10
Sử dụng phép nối
• INNER JOIN
• NATURAL JOIN
• OUTER JOIN
– LEFT OUTER JOIN
– RIGHT OUTER JOIN
– FULL OUTER JOIN
11. TRUY VẤN LỒNG (SUBQUERY)
1-11
Subquery có thể đặt ở:
• SELECT
• FROM
• WHERE
• ….
12. Tối ưu hóa truy vấn
1-12
• Chỉ SELECT những cột và những bảng ghi cần thiết
• Sử dụng JOIN thay vì subquery
• Tránh truy vấn trên view
• Gọi tên cột tường mình
• Dùng CASE thay vì sử dụng nhiều truy vấn
• Dùng INDEX
• Dùng WHERE tốt hơn HAVING
• Dùng EXISTS/NOT EXISTS tốt hơn IN/NOT IN
• Hạn chế sử dụng các phép tính toán trong mệnh đề
WHERE
14. Xóa dữ liệu
Xóa từng bản ghi
Xóa toàn bộ dữ liệu
DELETE Tên_bảng WHERE [điều_kiện];
TRUNCATE TABLE
1-14
Tên_bảng;
15. Thêm mới dữ liệu
Nhập giá trị cho mọi cột trong bảng
Nhập giá trị cho một số cột trong bảng
Lấy giá trị từ bảng khác
INSERT INTO Tên_bảng VALUES(gt1, gt2, …)
INSERT INTO Tên_bảng (cột1, cột2, …)
VALUES (gt1, gt2, …)
INSERT INTO
SELECT cotx,
FROM…WHERE…
1-15
Tên_bảng (cột1, cột2, …)
coty, …
17. Bảng
1-17
Tên bảng & tên cột tuân theo quy tắc:
• 1-30 kí tự
• Bắt đầu bằng chữ cái
• Bao gồm chữ cái, số, _, #, $ (hạn chế dùng #, $)
• Không dùng những từ có sẵn trong Oracle
(NUMBER, INDEX…)
• Tên cột phải duy nhất trong bảng
• Tên bảng phải duy nhất trong namespace
19. Constraint
Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu
Có thể tạo constraint lúc tạo bảng hoặc sau khi
tạo bảng
1-19
20. Các loại constraint
1-20
NOT NULL
UNIQUE
• Không cho phép nhập giá trị giống nhau
• Oracle tự động tạo unique index cho cột có ràng buộc
UNIQUE
PRIMARY KEY
• Có thể tạo khóa chính cho 1 hoặc nhiều cột
• Oracle tự động tạo unique index cho cột làm khóa chính
FOREIGN KEY
• Thiết lập mối quan hệ của 1 bảng với bảng khác
CHECK
• Kiểm tra giá trị của một cột thỏa mãn điều kiện cho trước
23. Khai báo constraint - 3
FOREIGN KEY constraint
• Chú ý: Không được phép tạo khóa ngoại cho những
cột có kiểu dữ liệu: CLOB, NCLOB, BLOB, LONG,
LONG RAW, TIMESTAMP WITH TIMEZONE
Ví dụ:
1-23
24. Khai báo constraint - 4
CHECK constraint
• Kiểm tra giá trị của một cột có thỏa mãn điều kiện
cho trước hay không
Ví dụ:
1-24
25. Sửa giá trị mặc định của cột
Đổi tên bảng
Xóa cột
Các thao tác liên quan tới bảng
1-25
26. Sửa cột
Thêm cột
Các thao tác liên quan tới bảng
1-26
27. Khi xóa bảng, Oracle tiến hành:
• Xóa dữ liệu
• Xóa cấu trúc dữ liệu lưu trữ bảng
• Xóa các trigger liên quan tới bảng
• Xóa các quyền liên quan tới bảng
DROP TABLE hr.employees PURGE;
Một số tùy chọn cho câu lệnh xóa bảng
• PURGE: không cho phép flashback
• CASCADE CONSTRAINTS: xóa mọi ràng buộc dữ
liệu có liên quan
1-27
Các thao tác liên quan tới bảng
28. Các thao tác liên quan tới bảng
Thêm constraints
• Ví dụ
1-28
29. Các thao tác liên quan tới bảng
Sửa constraints
• Xóa
• Đổi tên
• Vô hiệu hóa (disable)
1-29
30. Sequence
1-30
Là một đối tượng trong schema dùng để tự động
sinh ra các số nguyên theo thứ tự nào đó(thường
dùng cho khóa chính)
Đặc điểm
• Mỗi sequence có 1 tên xác định
• Không gắn với 1 cột hay 1 bảng nào
• Có thể tạo ra số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm
dần đều
• Khoảng cách giữa 2 số nguyên do người dùng tùy
đặt
• Có thể quay vòng nếu giá trị sinh ra đã đạt ngưỡng
31. Sequence …
Các thuộc tính:
• START WITH
• INCREMENT BY
• MAXVALUE
• MINVALUE
• CACHE
1 3 5 7 9 11 13 15 …
1-31
32. Quản lý sequence
Sửa sequence
• Có thể sửa các thuộc tính: INCREMENT BY,
MAXVALUE, MINVALUE, CYCLE, CACHE
• Không thể sửa: START WITH
• Ví dụ:
Xóa sequence
Sử dụng sequence
1-32