Bài 5: Các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các giải thuật sắp xếp cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Tìm hiểu các giải thuật tìm kiếm cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Đánh giá và so sánh hiệu quả các giải thuật
Bài 4: Lập trình với CSDL ADO.NET & Kiến trúc không kết nối & Lập trình giao ...MasterCode.vn
Giới thiệu về ADO.NET
Các thành phần của ADO.NET
DataProvider
DataSet
Các loại DataProvider
Sql Data Provider
SqlConnection
SqlDataAdapter
Ứng dụng nhiều form
Ứng dụng SDI
Ứng dụng MDI
Thêm Toolbar, Tooltip vào form
Bài 5: Các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các giải thuật sắp xếp cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Tìm hiểu các giải thuật tìm kiếm cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Đánh giá và so sánh hiệu quả các giải thuật
Bài 4: Lập trình với CSDL ADO.NET & Kiến trúc không kết nối & Lập trình giao ...MasterCode.vn
Giới thiệu về ADO.NET
Các thành phần của ADO.NET
DataProvider
DataSet
Các loại DataProvider
Sql Data Provider
SqlConnection
SqlDataAdapter
Ứng dụng nhiều form
Ứng dụng SDI
Ứng dụng MDI
Thêm Toolbar, Tooltip vào form
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...The Boss
Đề tài tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin chuyên ngành công nghệ phần mềm. Báo cáo đồ án ứng dụng nhận dạng chữ viết tay xây dựng phần mềm học từ vựng tiếng anh trên môi trường Nodejs và framework angular
Định Hướng Nghề Lập Trình cho Sinh Viên CNTT năm 1giapmaster
Có cái nhìn tổng quát về các công nghệ trong nghề lập trình.
Biết các kỹ năng, kiến thức cần có để trở thành lập trình viên.
Chuẩn bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết từ những năm học đầu tiên.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chương 2. Các khái niệm trong CSDL
2.1 Các bước thiết kế CSDL quan hệ
2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.3 Các khái niệm mức vật lý
2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
2.5 Mô hình thực thể liên kết
Bài 1 - Làm quen với C# - Lập trình winformMasterCode.vn
Giới thiệu về .NET và Visual Studio
Giới thiệu về các kiến thức lập trình cơ bản trên ngôn ngữ C#
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Thao tác với chuỗi
Cấu trúc điều khiển
Phương thức
Xử lý ngoại lệ
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về .NET và Visual Studio
Giới thiệu về các kiến thức lập trình cơ bản trên ngôn ngữ C#
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Thao tác với chuỗi
Cấu trúc điều khiển
Phương thức
Xử lý ngoại lệ
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
4.1 Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
4.2 Sự cần thiết phải chuẩn hóa CSDL
4.3 Tìm hiểu một số khái niệm
4.4 Quy trình chuẩn hóa CSDL
4.5 Khái niệm Khử chuẩn
Lập trình ứng dụng web asp.net Trung Tâm Tin Học Khoa Học Tự NhiênMasterCode.vn
Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽcó các khảnăng:
Cài đặt và cấu hình Web Server.
Thiết kế, xây dựng, phát triển ứng dụng web với Asp.Net
Với thời lượng là 36 tiết LT và 60 tiết TH được phân bổnhưsau:
STT Bài học Sốtiết LT Sốtiết TH
1 Tổng quan vềAsp.Net 3 5
2 Asp Server Control 6 10
3 Các điều khiển liên kết dữliệu 6 10
4 Xây dựng lớp xửlý dữliệu 3 5
5 Xây dựng các đối tượng thểhiện 6 10
6 Xây dựng và quản lý ứng dụng web 9 15
7 Web Services 3 5
Tổng số
Bài 1: Làm quen với ASP.NET - Giáo trình FPT - Có ví dụ kèm theoMasterCode.vn
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...The Boss
Đề tài tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin chuyên ngành công nghệ phần mềm. Báo cáo đồ án ứng dụng nhận dạng chữ viết tay xây dựng phần mềm học từ vựng tiếng anh trên môi trường Nodejs và framework angular
Định Hướng Nghề Lập Trình cho Sinh Viên CNTT năm 1giapmaster
Có cái nhìn tổng quát về các công nghệ trong nghề lập trình.
Biết các kỹ năng, kiến thức cần có để trở thành lập trình viên.
Chuẩn bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết từ những năm học đầu tiên.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chương 2. Các khái niệm trong CSDL
2.1 Các bước thiết kế CSDL quan hệ
2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.3 Các khái niệm mức vật lý
2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
2.5 Mô hình thực thể liên kết
Bài 1 - Làm quen với C# - Lập trình winformMasterCode.vn
Giới thiệu về .NET và Visual Studio
Giới thiệu về các kiến thức lập trình cơ bản trên ngôn ngữ C#
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Thao tác với chuỗi
Cấu trúc điều khiển
Phương thức
Xử lý ngoại lệ
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về .NET và Visual Studio
Giới thiệu về các kiến thức lập trình cơ bản trên ngôn ngữ C#
Kiểu dữ liệu
Toán tử
Thao tác với chuỗi
Cấu trúc điều khiển
Phương thức
Xử lý ngoại lệ
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
4.1 Các bất thường khi cập nhật dữ liệu
4.2 Sự cần thiết phải chuẩn hóa CSDL
4.3 Tìm hiểu một số khái niệm
4.4 Quy trình chuẩn hóa CSDL
4.5 Khái niệm Khử chuẩn
Lập trình ứng dụng web asp.net Trung Tâm Tin Học Khoa Học Tự NhiênMasterCode.vn
Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽcó các khảnăng:
Cài đặt và cấu hình Web Server.
Thiết kế, xây dựng, phát triển ứng dụng web với Asp.Net
Với thời lượng là 36 tiết LT và 60 tiết TH được phân bổnhưsau:
STT Bài học Sốtiết LT Sốtiết TH
1 Tổng quan vềAsp.Net 3 5
2 Asp Server Control 6 10
3 Các điều khiển liên kết dữliệu 6 10
4 Xây dựng lớp xửlý dữliệu 3 5
5 Xây dựng các đối tượng thểhiện 6 10
6 Xây dựng và quản lý ứng dụng web 9 15
7 Web Services 3 5
Tổng số
Bài 1: Làm quen với ASP.NET - Giáo trình FPT - Có ví dụ kèm theoMasterCode.vn
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Bài 7: Lập trình với CSDL – Sử dụng DESIGNER & Triển khai ứng dụng - Lập trìn...MasterCode.vn
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Dù bạn là ai, dù mục đích học tiếng Anh của bạn đơn thuần chỉ là có tấm bằng trong tay để xin việc hay cao siêu hơn là có thể nói thông viết thạo thì việc nằm lòng các ngữ pháp tiếng Anh ẩn chứa sức mạnh ghê gớm dưới đây cũng là bước cơ bản giúp bạn master tiếng Anh
Scalability and optimization are constant
concerns for the developer and operations
manager. The Performance Zone focuses on
all things performance, covering everything
from database optimization to garbage
collection, tool and technique comparisons,
and tweaks to keep your code as effcient
as possible.
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vnMasterCode.vn
Các doanh nghiệp cần luôn có mặt trên online để khách hàng dễ dàng thấy họ mỗi khi tìm kiếm. "Mùa vụ" hay giai đoạn mà lượng
tìm kiếm về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trên Google bỗng gia tăng chính là thời điểm tuyệt vời để tận dụng.Các doanh nghiệp
có thể tối đa hoá doanh thu trong thời kì cao điểm này bằng cách lên chiến lược quảng cáo "luôn online" gắn liền với mục tiêu mùa.
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vnMasterCode.vn
Lập trình sáng tạo bao gồm việc sáng tạo. Khoa học máy tính và các ngành liên quan tới tính toán đã từ lâu đƣợc giới thiệu tới những ngƣời trẻ tuổi một cách rời rạc – quá nhấn mạnh kĩ thuật so với khả năng sáng tạo. Lập trình sáng tạo giúp cho sự phát triển của cá nhân đối với tính toán trở nên tốt hơn, bằng cách hỗ trợ vẽ vời dựa trên sáng tạo, tƣởng tƣợng, và sở thích.
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnMasterCode.vn
Meta Tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay bot từ các search engine. Mọi người hay nghe Meta Keyword, Meta Description, Meta Page title,..
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnMasterCode.vn
Google Webmaster Tools • Google Analytics phân tích traffic • SEO Power Suite , web auditor đ onpage • Ahrefs, phân tích t khóa và Link • OpenSiteExplorer phân tích link profile • Firexfox Extensions: SEO Doctor cho onpage, NoDofollow • SEOMoz Toolbar đ check PA và DA •Free Monitor for Google đ check RANK •SEOMOZ pro check onpage
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
Cơ chế hoạt động Google Tên miền Cấu trúc website Meta Tag (Title, Description, H1-H6, ALT...) URL thân thiện, Sitemap, robots.txt Keyword Density Tốc độ tải trang
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Những chú ý đặc biệt khi hỗ trợ người dùng máy tính xách tay Cài đặt, cấu hình, tối ưu, sửa chữa các thiết bị ngoại vi hay dùng với máy tính xách tay Nâng cấp, thay thế các thiết bị máy tính xách tay Nguyên lý hoạt động của máy in Cài đặt máy in
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
5. Hầu hết các ứng dụng ASP.NET đều có tương tác với
CSDL.
Tương tự như ứng dụng Windows, Ứng dụng
ASP.NET cũng sử dụng ADO.NET để thao tác với CSDL
ADO.NET là một phần của .NET Framework, được
xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý
dữ liệu trong ngôn ngữ MS .NET.
Lập trình CSDL với ASP.NET
Hầu hết các ứng dụng ASP.NET đều có tương tác với
CSDL.
Tương tự như ứng dụng Windows, Ứng dụng
ASP.NET cũng sử dụng ADO.NET để thao tác với CSDL
ADO.NET là một phần của .NET Framework, được
xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý
dữ liệu trong ngôn ngữ MS .NET.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 5
6. ADO hỗ trợ kết nối tới các hệ quản trị CSDL: SQL Server,
Microsoft Access, Oracle…
Các thành phần cơ bản của ADO.NET
.NET data provider: cung cấp các lớp để tương tác với
CSDL
Dataset: Là bản sao của CSDL hay một phần CSDL trên
bộ nhớ
ADO.NET
ADO hỗ trợ kết nối tới các hệ quản trị CSDL: SQL Server,
Microsoft Access, Oracle…
Các thành phần cơ bản của ADO.NET
.NET data provider: cung cấp các lớp để tương tác với
CSDL
Dataset: Là bản sao của CSDL hay một phần CSDL trên
bộ nhớ
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 6
7. Data provider cung cấp các lớp để tương tác với CSDL
Data provider gồm 4 thành phần chính
Connection: kết nối với CSDL
Command: thực thi các lệnh sql để lấy dữ liệu từ CSDL
hoặc thay đổi CSDL
DataReader: đọc dữ liệu tuần tự từ CSDL
DataAdapter: lấy dữ liệu từ CSDL lưu vào dataset và cập
nhật CSDL
Data Provider
Data provider cung cấp các lớp để tương tác với CSDL
Data provider gồm 4 thành phần chính
Connection: kết nối với CSDL
Command: thực thi các lệnh sql để lấy dữ liệu từ CSDL
hoặc thay đổi CSDL
DataReader: đọc dữ liệu tuần tự từ CSDL
DataAdapter: lấy dữ liệu từ CSDL lưu vào dataset và cập
nhật CSDL
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 7
8. Dataset
Là bản sao của CSDL hay một phần CSDL trên bộ nhớ
DataSet hỗ trợ các thao tác cập nhật CSDL
Cấu trúc của DataSet giống hệt cấu trúc của cơ sở dữ
liệu
DataSet
Dataset
Là bản sao của CSDL hay một phần CSDL trên bộ nhớ
DataSet hỗ trợ các thao tác cập nhật CSDL
Cấu trúc của DataSet giống hệt cấu trúc của cơ sở dữ
liệu
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 8
9. Kết nối giữa ứng dụng và cở sở dữ
liệu (CSDL) thông qua ADO.NET theo
hai kiến trúc:
Kiến trúc kết nối
Thực hiện kết nối tới CSDL trong khi đang thực
hiện các thao tác với dữ liệu.
Các đối tượng tham gia: Connection,
Command, DataReader, DataAdapter
Kiến trúc không kết nối
DataAdapter kết nối với CSDL thông qua
Connection, lấy dữ liệu lưu vào DataSet.
Ứng dụng sẽ lấy và thay đổi dữ liệu trên
DataSet
DataAdapter kết nối với CSDL thông qua
Connection và cập nhật lại CSDL
ADO.NET
Kết nối giữa ứng dụng và cở sở dữ
liệu (CSDL) thông qua ADO.NET theo
hai kiến trúc:
Kiến trúc kết nối
Thực hiện kết nối tới CSDL trong khi đang thực
hiện các thao tác với dữ liệu.
Các đối tượng tham gia: Connection,
Command, DataReader, DataAdapter
Kiến trúc không kết nối
DataAdapter kết nối với CSDL thông qua
Connection, lấy dữ liệu lưu vào DataSet.
Ứng dụng sẽ lấy và thay đổi dữ liệu trên
DataSet
DataAdapter kết nối với CSDL thông qua
Connection và cập nhật lại CSDL
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 9
10. Các bước sử dụng đối tượng DataReader để truy xuất
thông tin
B1. Thiết lập chuỗi kết nối cho đối tượng Connection
B2. Tạo đối tượng Command, truyền đối tượng Connection
cho đối tượng Command.
B3: Gọi phương thức Open() của đối tượng Connection để
mở kết nối tới CSDL
B4. Gọi phương thức ExecuteReader() của đối tượng
command để trả về dữ liệu kiểu DataReader.
B5. Sử dụng phương thức Read() của DataReader để đọc
từng dòng
Kiến trúc kết nối
Các bước sử dụng đối tượng DataReader để truy xuất
thông tin
B1. Thiết lập chuỗi kết nối cho đối tượng Connection
B2. Tạo đối tượng Command, truyền đối tượng Connection
cho đối tượng Command.
B3: Gọi phương thức Open() của đối tượng Connection để
mở kết nối tới CSDL
B4. Gọi phương thức ExecuteReader() của đối tượng
command để trả về dữ liệu kiểu DataReader.
B5. Sử dụng phương thức Read() của DataReader để đọc
từng dòng
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 10
11. Truy xuất CSDL và hiển thị thông tin lên một điều khiển
drop-down list
Nội dung demo
Tạo chuỗi kết nối trong file web.config
Khai báo các đối tượng
Đối tượng Connection
Đối tượng Command
Đối tượng DataReader
Mở kết nối tới CSDL và truy xuất thông tin
Mở đối tượng kết nối
Gọi ExecuteReader() trên đối tượng Command đã được cấu
hình.
Xử lý mỗi mẫu tin sử dụng phương thức Read() của
DataReader.
Demo
Truy cập CSDL sử dụng kiến trúc kết nối
Truy xuất CSDL và hiển thị thông tin lên một điều khiển
drop-down list
Nội dung demo
Tạo chuỗi kết nối trong file web.config
Khai báo các đối tượng
Đối tượng Connection
Đối tượng Command
Đối tượng DataReader
Mở kết nối tới CSDL và truy xuất thông tin
Mở đối tượng kết nối
Gọi ExecuteReader() trên đối tượng Command đã được cấu
hình.
Xử lý mỗi mẫu tin sử dụng phương thức Read() của
DataReader.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 11
12. Tạo chuỗi kết nối trong file web.config
Demo
Truy cập CSDL sử dụng kiến trúc kết nối
<connectionStrings>
<add name="HalloweenConnectionString"
connectionString="Data Source=HAHASQLEXPRESS;Initial
Catalog=Halloween;Integrated Security=True"
providerName="System.Data.SqlClient"/>
</connectionStrings>
Khai báo một thuộc tính trong lớp code-behind để lấy thông tin chuỗi kết nối
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 12
Khai báo một thuộc tính trong lớp code-behind để lấy thông tin chuỗi kết nối
private string connectionString =
WebConfigurationManager.ConnectionStrings["HalloweenConnectionString"].ConnectionString;
13. Khai báo các đối tượng Connection, Command,
DataReader
Demo
Truy cập CSDL sử dụng kiến trúc kết nối
private void FillDdlCategories()
{
ddlCategories.Items.Clear();
//Định nghĩa câu lệnh SQL
string selectSQL = "SELECT CategoryID, LongName FROM Categories";
// Định nghĩa đối tượng Connection
SqlConnection con = new SqlConnection(connectionString);
// Chỉ định cấu hình đối tượng command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(selectSQL, con);
//Khai báo đối tượng data reader
SqlDataReader reader;
// Viết đoạn mã mở kết nối tới CSDL và truy xuất thông tin tại đây
}
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 13
private void FillDdlCategories()
{
ddlCategories.Items.Clear();
//Định nghĩa câu lệnh SQL
string selectSQL = "SELECT CategoryID, LongName FROM Categories";
// Định nghĩa đối tượng Connection
SqlConnection con = new SqlConnection(connectionString);
// Chỉ định cấu hình đối tượng command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(selectSQL, con);
//Khai báo đối tượng data reader
SqlDataReader reader;
// Viết đoạn mã mở kết nối tới CSDL và truy xuất thông tin tại đây
}
14. Mở kết nối tới CSDL và truy xuất thông tin
Demo
Truy cập CSDL sử dụng kiến trúc kết nối
try
{
con.Open();
reader = cmd.ExecuteReader();
// Với mỗi phần tử của data reader. Lấy giá trị trường LongName và CategoryID
//gán giá trị cho thuộc tính Text & Value của drop-down list
while (reader.Read())
{
ListItem newItem = new ListItem();
newItem.Text = reader["LongName"].ToString();
newItem.Value = reader["CategoryID"].ToString();
ddlCategories.Items.Add(newItem);
}
reader.Close();
}
catch (Exception err)
{
lblMessage.Text = "Error reading list of names. ";
lblMessage.Text += err.Message;
}
finally
{
con.Close();
}
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 14
try
{
con.Open();
reader = cmd.ExecuteReader();
// Với mỗi phần tử của data reader. Lấy giá trị trường LongName và CategoryID
//gán giá trị cho thuộc tính Text & Value của drop-down list
while (reader.Read())
{
ListItem newItem = new ListItem();
newItem.Text = reader["LongName"].ToString();
newItem.Value = reader["CategoryID"].ToString();
ddlCategories.Items.Add(newItem);
}
reader.Close();
}
catch (Exception err)
{
lblMessage.Text = "Error reading list of names. ";
lblMessage.Text += err.Message;
}
finally
{
con.Close();
}
15. Xóa dữ liệu
Tạo đối tượng Connection
Tạo đối tượng Command, truyền hai tham số cho đối
tượng Command là câu lệnh Delete và đối tượng
Connection.
Gọi phương thức Open() của đối tượng Connection để mở
kết nối
Gọi phương thức ExecuteNonQuery() của đối tượng
Command
Xóa dữ liệu
Xóa dữ liệu
Tạo đối tượng Connection
Tạo đối tượng Command, truyền hai tham số cho đối
tượng Command là câu lệnh Delete và đối tượng
Connection.
Gọi phương thức Open() của đối tượng Connection để mở
kết nối
Gọi phương thức ExecuteNonQuery() của đối tượng
Command
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 15
16. Demo
Xóa dữ liệu
protected void btnDelete_Click(object sender, EventArgs e)
{
string deleteSQL = "DELETE FROM Categories WHERE CategoryID = @CategoryID";
// Định nghĩa đối tượng Connection
SqlConnection con = new SqlConnection(connectionString);
// Chỉ định cấu hình đối tượng command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(deleteSQL, con);
//Truyền tham số cho đối tượng cmd
cmd.Parameters.AddWithValue("CategoryID", ddlCategories.SelectedValue);
try
{
con.Open();
cmd.ExecuteNonQuery();
lblMessage.Text = "One row has been deleted";
FillDdlCategories();
}
catch (Exception err)
{
lblMessage.Text = "Error deleting row ";
lblMessage.Text += err.Message;
}
finally
{
con.Close();
}
}
}
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 16
protected void btnDelete_Click(object sender, EventArgs e)
{
string deleteSQL = "DELETE FROM Categories WHERE CategoryID = @CategoryID";
// Định nghĩa đối tượng Connection
SqlConnection con = new SqlConnection(connectionString);
// Chỉ định cấu hình đối tượng command
SqlCommand cmd = new SqlCommand(deleteSQL, con);
//Truyền tham số cho đối tượng cmd
cmd.Parameters.AddWithValue("CategoryID", ddlCategories.SelectedValue);
try
{
con.Open();
cmd.ExecuteNonQuery();
lblMessage.Text = "One row has been deleted";
FillDdlCategories();
}
catch (Exception err)
{
lblMessage.Text = "Error deleting row ";
lblMessage.Text += err.Message;
}
finally
{
con.Close();
}
}
}
18. Ngoài phương pháp truy cập CSDL sử dụng ADO.NET,
ASP.NET cung cấp một phương pháp truy cập CSDL
khác giúp lập trình viên viết ít mã hơn đó là sử dụng
các điều khiển data source.
Điều khiển data source quản lý các tác vụ kết nối đến
CSDL, đọc và ghi dữ liệu.
Truy cập CSDL
sử dụng điều khiển Data Source
Ngoài phương pháp truy cập CSDL sử dụng ADO.NET,
ASP.NET cung cấp một phương pháp truy cập CSDL
khác giúp lập trình viên viết ít mã hơn đó là sử dụng
các điều khiển data source.
Điều khiển data source quản lý các tác vụ kết nối đến
CSDL, đọc và ghi dữ liệu.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 18
19. Điều khiển data source trả về một nguồn dữ liệu (data
source).
Điều khiển data source được buộc vào một điều khiển
dữ liệu (gridview, detailsview…) để hiển thị dữ liệu cho
người dùng.
Mỗi điều khiển data source có thể được buộc vào nhiều
điều khiển dữ liệu
Điều khiển Data source cung cấp các tính năng truy
xuất, chèn, cập nhật, xóa CSDL
Bản chất của việc sử dụng điều khiển data source cũng
là truy cập qua các đối tượng ADO.NET
Truy cập CSDL
sử dụng điều khiển Data Source
Điều khiển data source trả về một nguồn dữ liệu (data
source).
Điều khiển data source được buộc vào một điều khiển
dữ liệu (gridview, detailsview…) để hiển thị dữ liệu cho
người dùng.
Mỗi điều khiển data source có thể được buộc vào nhiều
điều khiển dữ liệu
Điều khiển Data source cung cấp các tính năng truy
xuất, chèn, cập nhật, xóa CSDL
Bản chất của việc sử dụng điều khiển data source cũng
là truy cập qua các đối tượng ADO.NET
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 19
20. Hai loại điều khiển datasource thường dùng
SQLDataSource
ObjectDataSource
SQLDataSource và ObjectDataSource cung cấp phương
pháp truy cập và thao tác với dữ liệu trong một hệ quản
trị CSDL.
Khác với điều khiển SQLDataSource, điều khiển
ObjectDataSource hỗ trợ phát triển ứng dụng CSDL theo
kiến trúc ba tầng
Truy cập CSDL
sử dụng điều khiển Data Source
Hai loại điều khiển datasource thường dùng
SQLDataSource
ObjectDataSource
SQLDataSource và ObjectDataSource cung cấp phương
pháp truy cập và thao tác với dữ liệu trong một hệ quản
trị CSDL.
Khác với điều khiển SQLDataSource, điều khiển
ObjectDataSource hỗ trợ phát triển ứng dụng CSDL theo
kiến trúc ba tầng
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 20
21. Quá trình liên kết trực tiếp giữa điều khiển và dữ liệu gọi
là buộc dữ liệu
Các điều khiển đã học hỗ trợ buộc dữ liệu:
Các điều khiển list như: Drop-down list, List Box, Radio
button list, check box list
Các điều khiển khác sẽ được học
DataList, GridView, DetailsView…
Buộc dữ liệu
Quá trình liên kết trực tiếp giữa điều khiển và dữ liệu gọi
là buộc dữ liệu
Các điều khiển đã học hỗ trợ buộc dữ liệu:
Các điều khiển list như: Drop-down list, List Box, Radio
button list, check box list
Các điều khiển khác sẽ được học
DataList, GridView, DetailsView…
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 21
22. ASP.NET cung cấp phương pháp để buộc dữ liệu lấy từ
một nguồn dữ liệu sử dụng thuộc tính DataSourceID của
điều khiển dữ liệu.
Buộc dữ liệu
Điều khiển
SQLDataSource
Điều khiển dữ liệu
(data control)
Liên kết qua thuộc
tính DataSourceID của
điều khiển dữ liệu
ASP.NET cung cấp phương pháp để buộc dữ liệu lấy từ
một nguồn dữ liệu sử dụng thuộc tính DataSourceID của
điều khiển dữ liệu.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 22
Điều khiển
SQLDataSource
CSDL
Điều khiển dữ liệu
(data control)
Liên kết qua thuộc
tính DataSourceID của
điều khiển dữ liệu
23. Điều khiển dữ liệu (điều khiển drop-down list) liên kết
với điều khiển SqlDatasoure
Ví dụ về buộc dữ liệu
<asp:DropDownList ID="ddlCategory" runat="server"
DataSourceID="SqlDataSource1" DataTextField="LongName"
DataValueField="CategoryID" AutoPostBack="True">
</asp:DropDownList>
Điều khiển SqlDatasoure
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 23
<asp:SqlDataSource ID="SqlDataSource1" runat="server"
ConnectionString="<%$
ConnectionStrings:HalloweenConnectionString %>"
SelectCommand="SELECT [CategoryID], [LongName] FROM [Categories]
ORDER BY [LongName]">
</asp:SqlDataSource>
Điều khiển SqlDatasoure
24. Các thuộc tính của điều khiển SqlDataSource
Điều khiển SqlDataSource
Thuộc tính Phương thức
ID ID của điều khiển
RunAt Luôn được gán bằng Server
ConnectionString Chuỗi kết nối.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 24
ConnectionString Chuỗi kết nối.
SelectCommand Định nghĩa câu lệnh Select truy xuất dữ liệu được
thực thi bởi datasource
UpdateCommand Định nghĩa câu lệnh Update
InsertCommand Định nghĩa câu lệnh Insert
Deletecommand Định nghĩa câu lệnh Delete
25. Ứng dụng gồm:
Drop-down list Chose a category
Hiển thị danh mục phân loại sản
phẩm
Danh mục này lấy từ CSDL
Halloween
Điều khiển DataList
Hiển thị danh sách sản phẩm của
phân loại sản phẩm được chọn
Hai điều khiển SqlDataSource
Lấy dữ liệu từ CSDL và hiển thị lên
Drop-down list và Data List
Giới thiệu ứng dụng Product List
Ứng dụng gồm:
Drop-down list Chose a category
Hiển thị danh mục phân loại sản
phẩm
Danh mục này lấy từ CSDL
Halloween
Điều khiển DataList
Hiển thị danh sách sản phẩm của
phân loại sản phẩm được chọn
Hai điều khiển SqlDataSource
Lấy dữ liệu từ CSDL và hiển thị lên
Drop-down list và Data List
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 25
Ứng dụng Product List ở chế độ Design
26. Categories
Chứa phân loại danh mục sản
phẩm
Products
Chứa danh sách sản phẩm
Customers
Chứa thông tin khách hàng
Invoices
Lưu thông tin hóa đơn mua
hàng
LineItems
Lưu thông tin danh sách các
item của từng hóa đơn
CSDL Halloween của ứng dụng
Categories
Chứa phân loại danh mục sản
phẩm
Products
Chứa danh sách sản phẩm
Customers
Chứa thông tin khách hàng
Invoices
Lưu thông tin hóa đơn mua
hàng
LineItems
Lưu thông tin danh sách các
item của từng hóa đơn
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 26
27. Demo thêm và cấu hình điều khiển SqlDataSource cho
drop-down list Chose a Category (hiển thị danh sách
danh mục sản phẩm lưu trong bảng Categories)
1. Lấy dữ liệu lưu vào datasource
Thêm điều khiển SqlDataSource
Lưu chuỗi kết nối trong file web.Config
Cấu hình câu lệnh SELECT
2. Liên kết dropdown list với datasource
Nội dung demo
Demo thêm và cấu hình điều khiển SqlDataSource cho
drop-down list Chose a Category (hiển thị danh sách
danh mục sản phẩm lưu trong bảng Categories)
1. Lấy dữ liệu lưu vào datasource
Thêm điều khiển SqlDataSource
Lưu chuỗi kết nối trong file web.Config
Cấu hình câu lệnh SELECT
2. Liên kết dropdown list với datasource
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 27
28. Lấy dữ liệu lưu vào DataSource
Thêm điều khiển SqlDataSource
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 28
29. Hai cách lưu chuỗi kết nối
Cố định mã trong ứng dụng
Khi CSDL thay đổi, phải sửa lại chuỗi
kết nối và biên dịch lại
Lưu trong file web.config
Khi CSDL thay đổi, chỉ cần sửa lại
chuỗi kết nối trong file web.config,
không phải biên dịch lại
Luôn lưu chuỗi trong file Web.config
Lấy dữ liệu lưu vào DataSource
Lưu chuỗi kết nối trong file Web.config
Hai cách lưu chuỗi kết nối
Cố định mã trong ứng dụng
Khi CSDL thay đổi, phải sửa lại chuỗi
kết nối và biên dịch lại
Lưu trong file web.config
Khi CSDL thay đổi, chỉ cần sửa lại
chuỗi kết nối trong file web.config,
không phải biên dịch lại
Luôn lưu chuỗi trong file Web.config
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 29
<connectionStrings>
<add name="HalloweenConnectionString"
connectionString="Data Source=POLY_115_LINHKT;
Initial Catalog=Halloween;Integrated Security=True"
providerName="System.Data.SqlClient" />
</connectionStrings>
Chọn check box này. Chuỗi
kết nối sẽ tự động lưu trong
file Web.config
30. Lấy dữ liệu lưu vào DataSource
-Chỉ định tên
bảng
- Chọn các cột lấy
dữ liệu
-Sử dụng các nút để
thêm các mệnh đề
WHERE, ORDER BY
cho câu lệnh SELECT
Cấu hình câu lệnh SELECT
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 30
-Chỉ định tên
bảng
- Chọn các cột lấy
dữ liệu
-Sử dụng các nút để
thêm các mệnh đề
WHERE, ORDER BY
cho câu lệnh SELECT
-Câu lệnh
SELECT được tạo
ra
31. Mã .aspx của điều khiển SqlDataSource tự sinh
Mã aspx của
điều khiển SqlDataSource
<asp:SqlDataSource ID="SqlDataSource1" runat="server"
ConnectionString="<%$
ConnectionStrings:HalloweenConnectionString %>"
SelectCommand="SELECT [CategoryID], [LongName] FROM
[Categories] ORDER BY [LongName]">
</asp:SqlDataSource>
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 31
<asp:SqlDataSource ID="SqlDataSource1" runat="server"
ConnectionString="<%$
ConnectionStrings:HalloweenConnectionString %>"
SelectCommand="SELECT [CategoryID], [LongName] FROM
[Categories] ORDER BY [LongName]">
</asp:SqlDataSource>
32. Các cách liên kết datasource với điều khiển list
Sửa trực tiếp các thuộc tính buộc dữ liệu trong chế độ
Source
Sử dụng cửa sổ Properties của điều khiển để sửa các
thuộc tính buộc dữ liệu
Sử dụng Data Source Configuration Winzard
Liên kết
datasource với điều khiển list
Các cách liên kết datasource với điều khiển list
Sửa trực tiếp các thuộc tính buộc dữ liệu trong chế độ
Source
Sử dụng cửa sổ Properties của điều khiển để sửa các
thuộc tính buộc dữ liệu
Sử dụng Data Source Configuration Winzard
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 32
- Click vào đây để mở menu smart tag
- Chọn Chose Data Source để mở Data
Source Configuration Winzard
33. Các thuộc tính sử dụng để liên kết dữ liệu
Ví dụ đoạn mã aspx của điều khiển drop-down list liên
kết tới datasource
Liên kết
datasource với điều khiển list
Thuộc tính Mô tả
DataSourceID ID của datasource
DataTextField Tên trường dữ liệu của data source hiển thị trên danh
sách
DataValueField Giá trị trả về khi trường dữ liệu tương ứng
(DataTextField) được chọn
Các thuộc tính sử dụng để liên kết dữ liệu
Ví dụ đoạn mã aspx của điều khiển drop-down list liên
kết tới datasource
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 33
<asp:DropDownList ID="ddlCategory"
runat="server"
DataSourceID="SqlDataSource1"
DataTextField="LongName"
DataValueField="CategoryID"
AutoPostBack="True">
</asp:DropDownList>
Giá trị hiển thị trên List Costumes tương
ứng với trường LongName của nguồn dữ
liệu
Giá trị trả về khi Cosumes được chọn là
CategoryID tương ứng với LongName là
Costumes
35. Là điều khiển hỗ trợ
buộc dữ liệu thuộc nhóm
Data trên Toolbox
Dùng để trình bày dữ
liệu được truy xuất từ
một datasource dưới
dạng danh sách
Hỗ trợ thao tác truy
xuất, cập nhật, thêm,
xóa CSDL
Để định nghĩa các thông
tin hiển thị trên một
datalist, ta tạo ra các
Template cho datalist.
Điều khiển DataList
HeaderTemplate
Là điều khiển hỗ trợ
buộc dữ liệu thuộc nhóm
Data trên Toolbox
Dùng để trình bày dữ
liệu được truy xuất từ
một datasource dưới
dạng danh sách
Hỗ trợ thao tác truy
xuất, cập nhật, thêm,
xóa CSDL
Để định nghĩa các thông
tin hiển thị trên một
datalist, ta tạo ra các
Template cho datalist.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 35
Một ví dụ về DataList
Dữ liệu được hiển thị dưới dạng bảng
ItemTemplate
36. Các loại template của điều khiển DataList
Bạn có thể tạo nhiều template cho một DataList. Hai
Template thường sử dụng là HeaderTemplate và
ItemTemplate.
Visual Studio cung cấp giao diện thiết kế để định nghĩa
giao diện cho các Template.
Template
Template Mô tả
HeaderTemplate Hiển thị tiêu đề cho datalist trước phần tử đầu
tiên của datasource
FooterTemplate Hiển thị sau phần tử cuối cùng của datasource
ItemTemplate Hiển thị các phần tử của datasource
AlternatingItemTemplate Hiển thị cho các phần tử luân phiên
Các loại template của điều khiển DataList
Bạn có thể tạo nhiều template cho một DataList. Hai
Template thường sử dụng là HeaderTemplate và
ItemTemplate.
Visual Studio cung cấp giao diện thiết kế để định nghĩa
giao diện cho các Template.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 36
AlternatingItemTemplate Hiển thị cho các phần tử luân phiên
SeparatorTemplate Hiển thị gữa các phần tử
37. Cung cấp các chức năng để làm việc với DataList sử
dụng giao diện thiết kế đồ họa.
Các chức năng quan trọng
Chose Data Source: Cấu hình datasource hoặc tạo một
datasource mới cho DataList
Configure Data Source: Cấu hình/Sửa cấu hình DataSource
(cấu hình câu lệnh Select, Update…)
Refresh schema: Làm mới schema CSDL. Sử dụng nếu
Schema không hiển thị
Edit Templates: Tạo và sửa Template cho DataList
Smart Tag Menu
Cung cấp các chức năng để làm việc với DataList sử
dụng giao diện thiết kế đồ họa.
Các chức năng quan trọng
Chose Data Source: Cấu hình datasource hoặc tạo một
datasource mới cho DataList
Configure Data Source: Cấu hình/Sửa cấu hình DataSource
(cấu hình câu lệnh Select, Update…)
Refresh schema: Làm mới schema CSDL. Sử dụng nếu
Schema không hiển thị
Edit Templates: Tạo và sửa Template cho DataList
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 37
38. Các bước làm việc với DataList
Thêm điều khiển DataList vào WebForm
Tạo và cấu hình DataSource cho DataList
Thêm định nghĩa các Template cho DataList
Buộc dữ liệu cho các điều khiển trên các Template
Làm việc với DataList
Các bước làm việc với DataList
Thêm điều khiển DataList vào WebForm
Tạo và cấu hình DataSource cho DataList
Thêm định nghĩa các Template cho DataList
Buộc dữ liệu cho các điều khiển trên các Template
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 38
39. Thêm điều khiển DataList cho ứng dụng
ProductList. DataList này hiển thị danh
sách sản phẩm của danh mục sản phẩm
được chọn.
Nội dung demo
Thêm điều khiển DataList
Cấu hình DataSource cho DataList
Cấu hình câu lệnh SELECT có chứa tham
số
Định nghĩa Template cho DataList
Buộc dữ liệu cho các điều khiển trên
ItemTemplate
Demo
Sử dụng DataList
Thêm điều khiển DataList cho ứng dụng
ProductList. DataList này hiển thị danh
sách sản phẩm của danh mục sản phẩm
được chọn.
Nội dung demo
Thêm điều khiển DataList
Cấu hình DataSource cho DataList
Cấu hình câu lệnh SELECT có chứa tham
số
Định nghĩa Template cho DataList
Buộc dữ liệu cho các điều khiển trên
ItemTemplate
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 39
40. Demo
Cấu hình DataSource cho DataList
Câu lệnh SELECT chứa tham số
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 40
Kiểu phần tử định
nghĩa tham số cho câu
lệnh SELECT
41. Mã aspx của điều khiển SqlDataSource với câu lệnh
SELECT chứa tham số
Demo
Cấu hình DataSource cho DataList
<asp:SqlDataSource ID="SqlDataSource2" runat="server"
ConnectionString="<%$ ConnectionStrings:HalloweenConnectionString
%>"
SelectCommand="SELECT [ProductID], [Name], [UnitPrice], [OnHand]
FROM [Products]
WHERE ([CategoryID] = @CategoryID)
ORDER BY [ProductID]">
<SelectParameters>
<asp:ControlParameter ControlID="ddlCategory"
Name="CategoryID"
PropertyName="SelectedValue" Type="String" />
</SelectParameters>
</asp:SqlDataSource>
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 41
<asp:SqlDataSource ID="SqlDataSource2" runat="server"
ConnectionString="<%$ ConnectionStrings:HalloweenConnectionString
%>"
SelectCommand="SELECT [ProductID], [Name], [UnitPrice], [OnHand]
FROM [Products]
WHERE ([CategoryID] = @CategoryID)
ORDER BY [ProductID]">
<SelectParameters>
<asp:ControlParameter ControlID="ddlCategory"
Name="CategoryID"
PropertyName="SelectedValue" Type="String" />
</SelectParameters>
</asp:SqlDataSource>
Sinh viên tham khảo thêm các phần tử sử dụng để định nghĩa tham
số cho câu lệnh SELECT trong SGK
42. Nội dung demo:
Định nghĩa HeaderTemplate
cho DataList
Định nghĩa ItemTemplate cho
DataList
Định dạng hiển thị cho
DataList
Demo
Định nghĩa các template cho DataList
Nội dung demo:
Định nghĩa HeaderTemplate
cho DataList
Định nghĩa ItemTemplate cho
DataList
Định dạng hiển thị cho
DataList
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 42
Chọn Edit Templates trong menu smart
tag của điều khiển DataList để định
nghĩa các template
1. Chọn loại Template cần định nghĩa.
2. Thêm các thành phần cho Template
Có thể thêm:
Bảng, text, label, các điều khiển vào
template
43. Đoạn mã aspx được tạo ra
Demo
Định nghĩa các template cho DataList
<asp:DataList ID="dlProducts" runat="server" DataKeyField="ProductID"
DataSourceID="SqlDataSource2" CellPadding="3" GridLines="Vertical">
<HeaderTemplate>
<table>
<tr>
<td class="col1">ID</td>
<td class="col2">Product</td>
<td class="col3">Unit Price</td>
<td class="col4">On Hand</td>
</tr>
</table>
</HeaderTemplate>
<%-- đoạn mã định nghĩa các template khác được viết ở dây--%>
<HeaderStyle BackColor="Black" Font-Bold="True" ForeColor="White" />
</asp:DataList>
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 43
<asp:DataList ID="dlProducts" runat="server" DataKeyField="ProductID"
DataSourceID="SqlDataSource2" CellPadding="3" GridLines="Vertical">
<HeaderTemplate>
<table>
<tr>
<td class="col1">ID</td>
<td class="col2">Product</td>
<td class="col3">Unit Price</td>
<td class="col4">On Hand</td>
</tr>
</table>
</HeaderTemplate>
<%-- đoạn mã định nghĩa các template khác được viết ở dây--%>
<HeaderStyle BackColor="Black" Font-Bold="True" ForeColor="White" />
</asp:DataList>
44. Các template hỗ trợ buộc dữ liệu
ItemTemplate
AlternatingItemTemplate
Demo
Buộc dữ liệu
cho các điều khiển trong template
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 44
Hai phương thức sử dụng cho biểu thức mã:
- Eval <%# Eval("UnitPrice", "{0:C}") %>
Chỉ dùng để hiển thị dữ liệu
- Bind <%# Bind("UnitPrice", "{0:C}") %>
Dùng để hiển thị dữ liệu và cập nhật dữ liệu từ
nguồn dữ liệu
45. Sinh viên tìm hiểu các vấn đề sau:
Tạo một datasource có thể cập
nhật CSDL
Sử dụng bộ đệm dữ liệu
Sinh viên tìm hiểu các vấn đề sau:
Tạo một datasource có thể cập
nhật CSDL
Sử dụng bộ đệm dữ liệu
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 45
46. ADO.NET
Ứng dụng ASP.NET sử dụng ADO.NET để thao tác với
CSDL
ADO.NET là một phần của .NET Framework, được xem là
“bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn
ngữ MS .NET.
Các thành phần cơ bản của ADO.NET
.NET data provider: cung cấp các lớp để tương tác với CSDL
Dataset: Là bản sao của CSDL hay một phần CSDL trên bộ
nhớ
Kết nối giữa ứng dụng và cở sở dữ liệu (CSDL) thông qua
ADO.NET theo hai kiến trúc
Kiến trúc kết nối
Kiến trúc không kết nối
Tổng kết
ADO.NET
Ứng dụng ASP.NET sử dụng ADO.NET để thao tác với
CSDL
ADO.NET là một phần của .NET Framework, được xem là
“bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn
ngữ MS .NET.
Các thành phần cơ bản của ADO.NET
.NET data provider: cung cấp các lớp để tương tác với CSDL
Dataset: Là bản sao của CSDL hay một phần CSDL trên bộ
nhớ
Kết nối giữa ứng dụng và cở sở dữ liệu (CSDL) thông qua
ADO.NET theo hai kiến trúc
Kiến trúc kết nối
Kiến trúc không kết nối
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 46
47. Điều khiển data source
Điều khiển data source quản lý các tác vụ kết nối đến
CSDL, đọc và ghi dữ liệu.
Bản chất của việc sử dụng điều khiển datasource cũng là
truy cập qua các đối tượng ADO.NET, nhưng sử dụng ít
code hơn ADO.NET
Điều khiển datasource được buộc vào một điều khiển dữ
liệu để hiển thị dữ liệu cho người dùng.
Hai loại điều khiển datasource thường dùng
SQL DataSource
ObjectDataSource (Hỗ trợ kiến trúc ba tầng)
Tổng kết
Điều khiển data source
Điều khiển data source quản lý các tác vụ kết nối đến
CSDL, đọc và ghi dữ liệu.
Bản chất của việc sử dụng điều khiển datasource cũng là
truy cập qua các đối tượng ADO.NET, nhưng sử dụng ít
code hơn ADO.NET
Điều khiển datasource được buộc vào một điều khiển dữ
liệu để hiển thị dữ liệu cho người dùng.
Hai loại điều khiển datasource thường dùng
SQL DataSource
ObjectDataSource (Hỗ trợ kiến trúc ba tầng)
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 47
48. Điều khiển DataList
Dùng để trình bày dữ liệu được truy xuất từ một
datasource dưới dạng danh sách
Hỗ trợ thao tác truy xuất, cập nhật, thêm, xóa CSDL
Để định nghĩa các thông tin hiển thị trên một datalist, ta
tạo ra các Template cho datalist.
Tổng kết
Điều khiển DataList
Dùng để trình bày dữ liệu được truy xuất từ một
datasource dưới dạng danh sách
Hỗ trợ thao tác truy xuất, cập nhật, thêm, xóa CSDL
Để định nghĩa các thông tin hiển thị trên một datalist, ta
tạo ra các Template cho datalist.
Làm quen với lập trình CSDL ASP.NET 48