De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tietCharlie Cúc Cu
toeic part 5, Part 5: Incomplete Sentence Archives, ôn thi toeic, đề toiec có đáp án, ôn thi toeic, giải đề ecomony, đề toeic có đáp án, bài tập toeic 5 và lời giải
Recruiting the Modern Job Seeker: What You Need to KnowJobvite
56% of recruiters are hurting for qualified candidates. Are you happy with your pipeline of quality candidates? Do you know what makes the qualified job seeker tick?
Join Jobvite's VP of Marketing, Matt Singer, and learn what’s driving the modern job seeker, what they want in a new position, and how to use this information to your recruiting advantage.
This presentation will highlight:
- How your location affects job seekers’ job outlooks
- Which benefits are most important to your candidates (besides $$)
- Where job seekers say they found their best and most satisfying jobs
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tietCharlie Cúc Cu
toeic part 5, Part 5: Incomplete Sentence Archives, ôn thi toeic, đề toiec có đáp án, ôn thi toeic, giải đề ecomony, đề toeic có đáp án, bài tập toeic 5 và lời giải
Recruiting the Modern Job Seeker: What You Need to KnowJobvite
56% of recruiters are hurting for qualified candidates. Are you happy with your pipeline of quality candidates? Do you know what makes the qualified job seeker tick?
Join Jobvite's VP of Marketing, Matt Singer, and learn what’s driving the modern job seeker, what they want in a new position, and how to use this information to your recruiting advantage.
This presentation will highlight:
- How your location affects job seekers’ job outlooks
- Which benefits are most important to your candidates (besides $$)
- Where job seekers say they found their best and most satisfying jobs
Đọc thử - Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm từ vựng môn tiếng Anhmcbooksjsc
- Hướng dẫn phương pháp làm các dạng bài tập từ vựng nêu trên.
- Phần bài tập được biên tập từ các đề thi của các trường THPT trên cả nước
- Phần hướng dẫn bài tập với lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có thể tự luyện tập ở nhà. Với mỗi câu hỏi, các bạn học sinh đều có thể biết được bài làm của mình đúng hay sai ở đâu và tại sao
Chia sẻ kinh nghiệm học và dạy Tiếng Anh hiệu quả của thầy Nguyễn Văn Tiến - Giám đốc học thuật Anh ngữ Quốc tế i-Smart English. Đây là kinh nghiệm hữu ích cho giáo viên giảng dạy Tiếng Anh, phụ huynh, học sinh và những người quan tâm đến việc học và giảng dạy Tiếng Anh
Anh ngữ Quốc tế i-Smart English
http://ismartenglish.edu.vn/
Email:anhnguquocte@ismartenglish.edu.vn
Chia sẻ kinh nghiệm dạy và học Tiếng Anh hiệu quả của thầy Nguyễn Văn Tiến - Giám đốc học thuật Anh ngữ Quốc tế i-Smart English. Kinh nghiệm này sẽ rất hữu ích cho giáo viên giảng dạy Tiếng Anh, học sinh, phụ huynh, những người quan tâm đến việc học Tiếng Anh.
http://ismartenglish.edu.vn/
Email: anhnguquocte@ismartenglish.edu.vn
1. “Your English home”
Welcome to
PEN
Practical English Network
Hệ thống đào tạo tiếng Anh thực hành
2. Tính từ và trạng từ (Adjectives and Adverbs)
Mục tiêu bài học
1. Tìm hiểu ý nghĩa, vị trí, hình thức của tính từ và trạng
từ
2. Tìm hiểu sự khác biệt về cách sử dụng của tính từ,
trạng từ
3. Tìm hiểu thứ tự sắp xếp nhiều tính từ trước danh từ
hoặc đại từ
4. Tìm hiểu cách thành lập trạng từ từ tính từ
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (2/14)
3. Câu hỏi định hướng- Guiding questions
1. Vị trí của tính từ?
2. Tính từ có thể dùng được với động từ hay không? Nếu
có thì là với những động từ nào?
3. Tính từ được dùng với mục đích gì?
4. Tính từ có biến đổi hình thức theo danh từ hoặc đại từ
mà nó bổ nghĩa hay không?
5. Khi dùng nhiều tính từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc
đại từ, ta sắp xếp các tính từ đó theo thứ tự như thế
nào?
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (3/14)
4. Câu hỏi định hướng- Guiding questions
1. Trạng từ được dùng để làm gì?
2. Trạng từ và tính từ khác nhau ra sao về chức năng?
3. Trạng từ được thành lập như thế nào từ tính từ?
4. Có trường hợp nào tính từ và trạng từ giống nhau
hay không (tính từ và trạng từ có chung một hình
thức)? Cho ví dụ?
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (4/14)
5. AJECTIVES- TÍNH TỪ- ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG
Những từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Chỉ có một dạng không biến đổi
Dùng để miêu tả đặc điểm khách quan của sự vật hiện
tượng, ví dụ như tuổi tác, hình dáng, màu sắc…(age, size,
shape, color…).
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (5/14)
6. TÍNH TỪ- ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG
Dùng để miêu tả ý kiến, đánh giá, nhận xét, bình luận
về một sự vật hiện tượng nào đó.
Ex: I have bought a blue hat. It is very beautiful
Blue: đặc điểm khách quan của chiếc mũ là màu
xanh
Beautiful: nhận định của chủ ngữ (I) về chiếc mũ,
“tôi” cho rằng chiếc mũ đẹp
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (6/14)
7. AJECTIVES- TÍNH TỪ-VỊ TRÍ
Tính từ đứng trước danh từ
Ex: That expensive ring was sold to a rich man.
Tính từ đứng sau động từ tobe, hoặc linking verbs (động
từ nối)
Ex: Your mother is so nice/ They are hardworking
Linking verbs: look, sound, taste, smell, feel, seem, appear
(dường như), remain (duy trì, tồn tại), become, turn (trở
nên)…Những động từ này được theo sau bởi Tính từ.
Ex: She looks sad Cô ấy trông thật buồn bã
This cake tastes good Chiếc bánh này có vị ngon đấy
1. Her idea sounds very interesting. Ý kiến của cô ấy nghe
có vẻ rất thú vị
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (7/14)
8. AJECTIVES- THỨ TỰ SẮP XẾP TÍNH TỪ
Khi dùng nhiều tính từ để bổ nghĩa cho danh từ, vậy những
tính từ đó sẽ được sắp xếp theo thứ tự đánh số từ 1 8 sau
đây:
1. Opinion: silly, beautiful, horrible, difficult…
2. Size : large, tiny, enormous, little…
3. Age: ancient, new, young, old …
4. Shape: square, round, flat, rectangular …
5. Colour : blue, pink, reddish, grey…
6. Origin : French, Chinese, American…
7. Material: wooden, metal, cotton, paper…
8. Purpose: These adjectives often end with "-ing". ("sleeping bag,
"roasting tin")…
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (8/14)
9. ADVERBS- TRẠNG TỪ- ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG
Chú ý: Không nên dùng quá nhiều tính từ trước danh từ.
Ex: It is a beautiful blue sailing boat/ That ugly small
old woman has a lot of money.
Gồm những từ chỉ cách thức (slowly, quickly...), thời gian
(today, tonight…), nơi chốn (above, here…), tần suất
(always…), mức độ (very…)….
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (9/14)
10. ADVERBS- TRẠNG TỪ- ĐỊNH NGHĨA,
CÁCH DÙNG
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ
Ex: He drove fast and carelessly.
Trạng từ bỗ nghĩa cho tính từ
Ex: The redwood tree was impressively tall
Trạng từ bỗ nghĩa cho một trạng từ khác
Ex: She spoke extremely confidently
Trạng từ bỗ nghĩa cho cả câu
Ex: Luckily, she passed the exam
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (10/14)
11. ADVERBS- TRẠNG TỪ- CÁCH THÀNH LẬP
Adv = adj + ly
Tính từ kết thúc bằng “y”, thay Happy happily
“y” thanh “i” và thêm “ly” vào Angry angrily
Tính từ kết thúc bằng đuôi Probable probably
“able, ible, le” thì thay thế “e” Gentle gently
bằng “ly”
Tính từ kết thúc bằng “ic” thì Basic basically
thêm vào đuôi “ally” Economic economically
Ngoại trừ: Public publicly
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (11/14)
12. ADVERBS- TRẠNG TỪ- CÁCH THÀNH LẬP
Một số trạng từ sẽ có cùng dạng với tính từ, vì vậy cần
chú ý để tránh nhầm lẫn:
early, late, near, straight, wrong, fast, hard, high
- He is very fast >< He speaks very fast
- There are many high buildings in this city >< The bird
flew high in the sky
Trường hợp đặc biệt: adj: good adv: well
- He is a good student >< He studies well
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (12/14)
13. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CẦN TRÁNH
Dùng sai vị trí của tính từ khi kết hợp với danh từ
- Wrong: the car beautiful X Correct: The beautiful car
Dùng nhầm trạng từ với những động từ liên kết (động từ
nói)
- Wrong: She seems very happily X Correct: She seems
very happy
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (13/14)
14. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CẦN TRÁNH
Nhầm lẫn giữa Hard và Hardly:
Hard - vừa là tính từ vừa là trạng từ với nghĩa “chăm chỉ”
hoặc “khó khăn, khắc nghiệt” >< Hardly- là trạng từ với
nghĩa phủ định: gần như không
- She works very hard >< She hardly understood what
they said
(Cô ấy làm việc rất chăm chỉ .>< Cô ấy gần như không hiếu
những gì họ nói)
Số 10 Ngõ 4– Đặng Văn Ngữ – Đống Đa – Hà Nội http://pen.edu.vn or http://e4b.edu.vn
Điện thoại: 0976.18.66.99 _ 0983.007.205 Email: e4blearning@gmail.com (14/14)