1. KD-M-080612
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Số: ……….
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005 và Luật số sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và
Điều 121 của Luật Đất đai năm 2009;
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội về
việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng
06 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và
sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 09 năm 2010 của Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Văn bản số: 690/UBND-ĐTMT ngày 20/02/2009 của UBND TPHCM chấp
thuận chọn Công ty Cổ phần Đức Khải làm chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở 10.8ha trong khu vực tái định cư Phú Mỹ, P.Phú Mỹ, Q.7;
- Căn cứ Quyết định số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu Tái định cư Phú Mỹ tại P.Phú Mỹ, Q.7,
Tp.HCM;
- Căn cứ Quyết định số: 5753/QĐ-UBND ngày 16/12/2009 của UBND TP.HCM về việc
giao đất cho Công ty CP Đức Khải để đầu tư dự án Khu Tái định cư Phú Mỹ Quận 7;
- Căn cứ Quyết định số: 142/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND Tp.HCM về việc
duyệt giá trị quyền sử dụng đất phần diện tích 108.091,6m2 trong Khu tái định cư Phú
Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7 theo giá thị trường làm cơ sở xác định quỹ nhà để Công
ty CP Đức Khải bàn giao cho Nhà nước;
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 41121000129 ngày 13/05/2010;
- Căn cứ văn bản số: 3810/UBND-ĐTMT ngày 10/08/2010 của Ủy ban nhân dân Thành
phố “về việc thuận phương án xác định quỹ nhà do Công ty CP Đức Khải bàn giao lại
cho Thành phố trong dự án Khu Tái định cư Phú Mỹ, quận 7”; trong đó, có quy định
quỹ nhà Công ty CP Đức Khải được phép kinh doanh;
- Căn cứ văn bản số:176-2010/CTHĐQT-DA ngày 03/12/2010 của Công ty CP Đức
Khải gửi Sở Xây dựng Tp.HCM thông báo về việc tiêu thụ các căn hộ thuộc dự án Khu
tái định cư Phú Mỹ, P.Phú Mỹ, Quận 7, Tp.HCM;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế của hai Bên;
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 1 | 16
2. Hôm nay, ngày ....tháng .... năm........, tại trụ sở Công ty CP Ðức Khải chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ÐỨC KHẢI
- Mã số thuế : 0302192499
- Địa chỉ trụ sở : 271/7B An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM
- Người đại diện : Bà VÕ THỊ NHẬT NGUYỆT - Chức vụ: P.TGĐ
(Theo giấy ủy quyền số: 437-2012/UQ-CTHĐQT ngày 31/05/2012)
- Ðiện thoại : 08.38306868 Fax: 08.38306969
- Tài khoản : 135 10000 465 513 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) – Chi nhánh Gia Định
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN B: ……………………………………….
- Sinh ngày : ………………………………………
- CMND/Hộ chiếu số : ………………………………………
- Địa chỉ thường trú : ………………………………………
- Địa chỉ liên lạc : ………………………………………
- Ðiện thoại : ………………………………………
- Email : ………………………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Xét rằng:
Bên A là chủ đầu tư dự án Khu tái định cư Phú Mỹ, P. Phú Mỹ, Quận 7, TP.
Hồ Chí Minh đã đầy đủ các điều kiện bán căn hộ chung cư của dự án theo các qui
định pháp luật hiện hành;
Bên B có nhu cầu và mong muốn mua (các) “Căn Hộ” của bên A xây dựng
theo quy hoạch, thiết kế được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Do
vậy, hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán căn hộ này (sau
đây gọi là “Hợp Đồng”) với các nội dung và điều khoản cụ thể sau đây:
ÐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Là (các) Căn hộ theo thiết kế đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng và thiết kế này
đang được Bên A lập hồ sơ trình Sở Xây dựng điều chỉnh thiết kế như mô tả chi
tiết tại Phụ Lục 1 của Hợp đồng.
1.1 Đặc điểm chung của Căn Hộ
Block Ký hiệu Tầng Vị trí Căn Hộ Mã số căn hộ DT Căn Hộ (m2)
…. …. …. ….. …..
Ghi chú: theo thiết kế cơ sở: Căn hộ kiểu …. tầng …..
1.2 Diện tích Căn hộ nêu tại khoản 1.1 điều này là diện tích sàn Căn hộ, bao gồm cả
diện tích ban công, lôgia của Căn hộ đó (nếu có). Hai Bên đồng ý xác định diện
tích sàn căn hộ nêu trên được tính theo kích thước từ tim tường chung và từ tim
tường bao ngoài của Căn hộ (tường chung là tường ngăn chia giữa hai Căn hộ,
tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của
Căn hộ).
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 2 | 16
3. 1.3 Diện tích Căn Hộ nêu tại khoản 1.1 điều này có thể tăng hoặc giảm theo thực tế đo
đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; khi diện tích thực tế có thay đổi thì sẽ áp dụng
đơn giá Căn Hộ như nêu tại Điều 3.1 của hợp đồng này để làm cơ sở điều chỉnh
giá trị hợp đồng.
1.4 Diện tích theo cách đo nêu tại Hợp đồng này có thể khác với diện tích được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đối
với căn hộ. Trường hợp diện tích căn hộ theo cách đo tại Hợp đồng này khác với
diện tích được công nhận trên Giấy chứng nhận thì các bên thống nhất sẽ áp dụng
cách tính diện tích theo Hợp đồng này để tính giá trị Hợp đồng theo Điều 3 dưới
đây.
1.5 Trong quá trình thi công Dự án, nếu Bên A phải điều chỉnh thiết kế và được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thiết kế điều chỉnh thì diện tích, ký hiệu
tầng, mã số căn hộ của Bên B được quy định tại khoản 1.1 Điều này có thể được
thay đổi cho phù hợp với Quyết định phê duyệt điều chỉnh
1.6 Thông tin về đặc điểm xây dựng Căn Hộ:
Tên dự án: Khu tái định cư Phú Mỹ
Tên thương mại: Chung cư Kỷ Nguyên – The Era Town
Địa chỉ: Đường 15B, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
Diện tích khuôn viên: 108.091,6m2
Quy mô dự án đã được duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số:
189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng; trong đó có một số
nội dung sau:
Khu I Khu III Khu II
Diện tích 50.026,3m2 21.570,4m2 36.494,9 m2
Nhà ở cao tầng kết hợp Nhà ở cao tầng kết hợp
Chức năng
các DV công cộng khác các DV công cộng khác
Mật độ XD 34,46% 32,5% Bờ kè, cây xanh, công
viên ven Sông Phú
Hệ số SD Khoảng: 6 Khoảng: 6
Xuân
Tầng cao XD 28 ÷ 30 tầng 20 ÷ 27 tầng
Số căn hộ 1.768 căn hộ 1.202 căn hộ
ĐIỀU 2
TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CĂN HỘ
2.1 Căn Hộ được xây dựng theo quy mô và tiêu chuẩn quy hoạch công trình cấp đặc
biệt đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trong đó:
- Diện tích công viên cây xanh và diện tích công cộng của toàn khu đất trên
khoảng 70% mật độ khuôn viên đất.
- Công trình công cộng có đầy đủ tiện ích như: trường học, trung tâm TM-DV, y
tế,…
2.2 Căn Hộ được xây dựng với tiêu chuẩn và chất lượng của một số vật tư, thiết bị
công trình theo Phụ lục 1 chi tiết đính kèm Hợp Đồng:
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 3 | 16
4. 2.3 Bên A cam kết sẽ thực hiện chất lượng công trình đúng thiết kế đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tương ứng với chất lượng căn hộ nhà mẫu
của Dự án.
ÐIỀU 3
GIÁ TRỊ HỢP ÐỒNG VÀ TIẾN ÐỘ THANH TOÁN
3.1 Giá trị hợp đồng:
Diện tích Căn Hộ Đơn giá
STT Thành tiền (VNĐ)
(m2) (VNĐ/m2)
1 ……. ……. ……..
Tổng cộng …….
(Bằng chữ: …………………………).
Giá trị hợp đồng nêu trên đã bao gồm:
- Giá trị quyền sử dụng đất.
- Giá trị căn hộ.
Giá trị Hợp đồng nêu trên chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT);
- Phí bảo trì chung của Chung Cư khi đưa vào sử dụng tương đương với hai phần
trăm (02%) giá trị Hợp đồng trước thuế. Khoản kinh phí này sẽ được Bên B
thanh toán cho Bên A khi Bên A thông báo bàn giao căn hộ và sẽ được chuyển
cho Ban quản trị nhà chung cư quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì phần sở
hữu chung theo quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư.
- Các khoản lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng hoặc các khoản phí, lệ phí khác
theo quy định pháp luật có liên quan đến việc mua bán Căn hộ giữa các bên
theo Hợp đồng.
- Phí quản lý và các khoản chi phí sinh hoạt khác sẽ được Bên B thanh toán cho
Công ty Quản lý hoặc các nhà cung cấp dịch vụ theo biểu phí hiện hành căn cứ
vào việc sử dụng của Bên B khi sử dụng Căn hộ.
3.2 Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Trong trường hợp Bên B thanh toán bằng chuyển khoản, thì Bên A chỉ công nhận
khoản thanh toán đó khi tài khoản của Bên A được Ngân hàng báo Có và Bên A sẽ
xác nhận số tiền và khoản thanh toán hợp lệ. Tất cả các khoản phí liên quan đến
việc Bên B thanh toán cho Bên A sẽ do Bên B chịu, Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ
luôn được nhận đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền nào được yêu cầu thanh toán
cho Bên A theo Hợp Đồng.
3.3 Tiến độ thanh toán:
Đợt 1:
Ngay khi ký Hợp Đồng này; Bên B thanh toán cho Bên A 30% (ba mươi phần
trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 1.
Đợt 2:
- Đối với Khu I:Trong trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Ban quản lý
dự án có văn bản thông báo thi công hoàn tất phần thô (thân) của Block Era
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 4 | 16
5. (...) Khu I – Zone I, thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 2 cho Bên A 20% (hai mươi
phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh
toán đợt 2;
- Đối với Khu III: Sau 50 ngày kể từ ngày Bên B thanh toán đợt 1 cho Bên A,
thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 2 cho Bên A 20% (hai mươi phần trăm) giá trị
hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 2;
Đợt 3:
Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Ban quản lý dự án có văn bản thông báo thi
công hoàn tất phần hoàn thiện của Block Era (...) Khu ... – Zone ..., thì Bên B sẽ
thanh toán Đợt 3 cho Bên A 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá
trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 3;
Đợt 4:
Bên B phải thanh toán cho Bên A phí bảo trì căn hộ 02% (Hai phần trăm) giá trị
hợp đồng trong vòng 05 ngày trước khi chính thức nhận bàn giao căn hộ;
Đợt 5:
Trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B
nhận bàn giao Căn Hộ; Bên B thanh toán cho Bên A 38% (ba mươi tám phần
trăm) giá trị hợp đồng cộng (+) Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán
đợt 5. Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước thời hạn thanh toán 15 ngày;
Đợt 6:
Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo về việc bàn giao
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (và các tài liệu kèm theo) cho Bên B, Bên B có
trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại cho Bên A tương đương 2% (hai phần trăm)
giá trị Hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 6;
ÐIỀU 4
VAY VỐN
Hai bên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhau trong trường hợp một bên có
nhu cầu vay vốn để thực hiện hợp đồng, bao gồm cả việc dùng tài sản đảm bảo là
tài sản trong hợp đồng; trong trường hợp này, bên còn lại sẽ thực hiện các thủ tục
cần thiết để bên kia được vay vốn kể cả việc xác nhận cho bên kia (nếu có)
ÐIỀU 5
BÀN GIAO CĂN HỘ
5.1 Ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ là ngày 30 tháng 03 năm 2013 (đối với Khu I –
Block A3, A4, A5 ) hoặc ngày 30 tháng 04 năm 2013 (đối với Khu I – Block
A2) hoặc ngày 30 tháng 01 năm 2013 (đối với Khu III);
Bên A và Bên B đồng ý rằng, do thực tiễn xây dựng, thời gian bàn giao thực tế có
thể sớm hơn hoặc trễ hơn trong vòng 120 ngày so với thời hạn dự kiến bàn giao
nêu trên.
Sau khi hoàn thành việc xây dựng Dự Án theo xác nhận của Ban Quản Lý và tùy
thuộc vào việc Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định tại
khoản 3.3 Điều 3 Hợp Đồng, Bên A sẽ gửi thông báo bàn giao Căn Hộ cho Bên B
ghi rõ:
5.1.1 Ngày mà Bên B được yêu cầu nhận bàn giao Căn Hộ; và
5.1.2 Số tiền Bên B phải thanh toán để nhận bàn giao Căn Hộ, bao gồm tất cả các
khoản Bên B còn nợ trước đó (nếu có), và số tiền 2% của phí bảo trì căn hộ
theo quy định tại đợt 4 tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp Đồng.
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 5 | 16
6. 5.2 Bên A phải gửi cho Bên B văn bản thông báo bàn giao Căn Hộ trước ít nhất 10
(mười) ngày tính đến ngày bàn giao Căn Hộ ghi trong thông báo. Bên A chỉ lập thủ
tục và ký Biên bản bàn giao Căn Hộ cho Bên B khi Bên B đã thanh toán đầy đủ
cho Bên A số tiền theo quy định tại Điều 5.1.2 nêu trên.
5.3 Trong trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao Căn Hộ trong thời hạn được
nêu trong thông báo của Bên A, thì xem như Bên B đã đồng ý nhận Căn Hộ và đã
xác nhận rằng Căn Hộ đã đáp ứng đúng các quy định, đặc điểm kỹ thuật nêu trong
Phụ lục 1 của Hợp Đồng, và đồng thời xem như Bên A đã thực hiện xong trách
nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng. Trong trường hợp này, ngày được xem là
đã bàn giao Căn Hộ là ngày được nêu trong thông báo bàn giao Căn Hộ; đồng thời
thông báo của Bên A được xem như văn bản pháp lý duy nhất chứng minh việc
hoàn tất bàn giao Căn hộ từ Bên A sang Bên B; nếu Bên B chưa hoàn tất nghĩa vụ
thanh toán cho bên A như qui định trong Hợp đồng này thì kể từ ngày được nêu
trong thông báo bàn giao Căn hộ, Bên B phải chịu phát sinh các nghĩa vụ do việc
chậm thanh toán quy định tại theo khoản 10.1 Điều 10 Hợp đồng;
5.4 Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được thực hiện bằng Biên bản bàn giao Căn Hộ; tình
trạng, đặc điểm và diện tích của Căn Hộ sẽ được nêu rõ trong Biên bản bàn giao.
5.5 Bên B chỉ được từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp Bên B có cơ sở
chứng minh một cách rõ ràng rằng Bên A đã bàn giao Căn hộ cho Bên B không
đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng này trên cơ sở xác nhận của cả hai Bên hoặc
ý kiến thẩm định của một tổ chức có chức năng thẩm định hoặc cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền chứng nhận (ngoại trừ phần diện tích bàn giao thực tế có chênh
lệch so với phần diện tích đã qui định tại điều 1 của Hợp đồng này);
5.6 Bên A sẽ phải có trách nhiệm sửa chữa, điều chỉnh tình trạng, chất lượng và đặc
điểm Căn hộ phù hợp với thỏa thuận trong Hợp đồng này và các chi phí liên quan
đến việc thẩm định theo Điều 5.5 nêu trên (nếu có) khi Bên B đã đủ cơ sở chứng
minh Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B không đúng như mô tả trong Hợp đồng
này;
5.7 Bên B phải chịu mọi rủi ro liên quan đến căn hộ kể từ ngày Bên B nhận bàn giao
Căn hộ theo Biên bản hoặc hết thời hạn theo thông báo nhận bàn giao được quy
định tại khoản 5.3 điều này; Bên B sẽ chịu trách nhiệm tất cả các nghĩa vụ và trách
nhiệm với tư cách của một chủ sở hữu Căn hộ (bao gồm nhưng không giới hạn
việc thanh toán phí bảo trì, phí quản lý và tất cả các khoản thuế và phí sử dụng
nhà và đất đối với người sở hữu căn hộ) và Bên B chỉ được Bên A bàn giao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ hoặc các quyền khác có liên quan đến Căn hộ
khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng kể cả các khoản Bên B còn
nợ Bên A và các khoản phí phát sinh (nếu có).
ĐIỀU 6
BẢO HÀNH CĂN HỘ
6.1 Thời hạn bảo hành là 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày bàn giao Căn Hộ.
6.2 Nội dung bảo hành bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính
của Căn Hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn
liền với Căn Hộ như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây
cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước
thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở; (không bao gồm bảo hành
các trang thiết bị được lắp đặt cho Căn Hộ theo yêu cầu của Bên B).
6.3 Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi nhà ở có các hư hỏng
theo khoản 6.2 và trong thời gian bảo hành theo khoản 6.1 điều này.
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 6 | 16
7. 6.4 Trong thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A
có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên
A chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường.
6.5 Bên A không có trách nhiệm bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của Bên B gây ra.
6.6 Sau thời hạn bảo hành theo quy định tại khoản 6.1 điều này, việc sửa chữa những
hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 7
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
7.1 Bên A có các quyền sau:
7.1.1 Được hưởng giá trị thanh toán Căn Hộ và các khoản thanh toán khác (nếu
có) từ Bên B và tất cả các quyền và lợi ích khác của mình theo Hợp Đồng
và theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp
Đồng;
7.1.2 Yêu cầu Bên B nhận Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
7.1.3 Có quyền giữ bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ của Bên B
cho đến khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng kể cả các
khoản Bên B còn nợ Bên A và các khoản phí phát sinh (nếu có).
7.1.4 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp hoặc các bên liên quan
ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm
Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng;
7.1.5 Bên A được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên
thứ ba đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết và thực
hiện Hợp Đồng cũng như trong quá trình Bên B sử dụng và định đoạt Căn
Hộ. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu các tranh chấp của bên thứ ba
đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên A hoặc làm
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự Án thì Bên B và bên thứ ba có trách
nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A và Bên
A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
7.1.6 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp Đồng.
7.2 Bên A có các nghĩa vụ sau:
7.2.1 Chịu trách nhiệm về các thủ tục pháp lý cần thiết, đảm bảo thực hiện Dự Án
đúng theo các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã phê
duyệt cho Bên A và đúng các quy định của pháp luật hiện hành;
7.2.2 Nộp tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc bán Căn
hộ của Bên A;
7.2.3 Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án
được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt
bình thường;
7.2.4 Thiết kế Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật
xây dựng (thiết kế Căn Hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ
trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do Bên A
yêu cầu và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt);
7.2.5 Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng,
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 7 | 16
8. kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành;
7.2.6 Thông báo, đề nghị và thỏa thuận ký kết và thực hiện các phụ lục Hợp đồng
(nếu có) với Bên B;
7.2.7 Gửi thông báo yêu cầu thanh toán tiền cho Bên B vào mỗi đợt thanh toán;
trong đó nêu rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán;
7.2.8 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao Căn Hộ cho Bên B;
7.2.9 Chuyển giao Căn Hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế
tầng nhà có Căn Hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn Hộ;
7.2.10 Làm các thủ tục cần thiết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành để
Bên B được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ hợp pháp, phù hợp
với căn hộ Bên B đã mua như đặc điểm nêu tại khoản 1.1, Điều 1 của hợp
đồng này; Tuy nhiên, Hai bên công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu Căn Hộ cho Bên B thuộc thẩm quyền riêng của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền, nên thời gian xem xét và phê duyệt là tùy thuộc vào
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Bên A sẽ nỗ lực tối đa để thúc đẩy việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ đứng tên Bên B trong thời gian
sớm nhất có thể;
7.2.11 Trong vòng 12 tháng kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên A sẽ phối hợp với
chính quyền địa phương và các chủ sở hữu các Căn hộ thuộc Dự án chủ trì
tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị chung cư
để thực hiện chức năng quản lý, đảm bảo an ninh trật tự và điều phối các
hoạt động của toàn bộ dân cư trong Tòa nhà; Trong thời gian Ban quản trị
chung cư chưa được thành lập, Bên A sẽ tạm thời thực hiện các chức năng
và nhiệm vụ như Ban quản trị;
7.2.12 Đảm bảo Bên B được hưởng đầy đủ các tiện ích công cộng, phần sở hữu
chung của Chung cư như cư dân thuộc các khu vực khác của Dự Án;
7.2.13 Thực hiện bảo hành đối với Căn Hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều
6 của Hợp Đồng;
7.2.14 Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp Đồng và các trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 8
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
8.1 Bên B có các quyền sau:
8.1.1 Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư
đã phê duyệt;
8.1.2 Được nhận Căn Hộ đã mua như đặc điểm nêu tại khoản 1.1, Điều 1 của hợp
đồng này và có chất lượng với các thiết bị, vật liệu được mô tả tại Phụ lục 1
của Hợp Đồng;
8.1.3 Yêu cầu Bên A làm hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ mà Bên B đã mua;
8.1.4 Kể từ ngày nhận Căn Hộ, được sử dụng và sở hữu Căn Hộ, được sử dụng
chung một số các công trình tiện ích chung, được sử dụng các dịch vụ hạ
tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A,
cũng như được hưởng các quyền và lợi ích khác của mình theo Bản nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng;
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 8 | 16
9. 8.1.5 Yêu cầu Bên A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban
quản trị nhà chung cư nơi có Căn Hộ;
8.1.6 Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các điều kiện
được quy định tại nội dung Hợp đồng này, Bên B chỉ có quyền yêu cầu Bên
A hoàn trả cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán và số tiền phạt Hợp đồng
theo điểm 10.2.2.
8.1.7 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp Đồng.
8.2 Bên B có các nghĩa vụ sau:
8.2.1 Đảm bảo tư cách pháp lý của mình khi ký Hợp Đồng;
8.2.2 Thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên A đúng thời hạn và tiến độ như quy
định tại Điều 3 Hợp Đồng;
8.2.3 Nộp các khoản thuế, kể cả thuế thu nhập (nếu có), khoản phí, lệ phí trước
bạ và các khoản phí khác có liên quan đến nghĩa vụ của Bên B theo quy
định của Pháp luật hiện hành;
8.2.4 Hợp tác và cung cấp hoặc ký mọi giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc hoàn tất
thủ tục công chứng và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ
tại cơ quan có thẩm quyền;
8.2.5 Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A hoặc cơ quan chức năng ra vào Căn
Hộ để đo vẽ nhằm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, kiểm tra và giám
sát việc thay đổi, sửa chữa hoặc nâng cấp Căn Hộ;
8.2.6 Sau khi Bên B tiếp nhận Căn Hộ, thì Bên B có trách nhiệm:
a. Ký hợp đồng với đơn vị quản lý tòa nhà về việc sử dụng các tiện ích công
cộng, ký cam kết thực hiện đúng bảng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung
cư do Ban quản trị chung cư ban hành;
b. Thanh toán các chi phí phục vụ sinh hoạt như điện, nước theo quy định của
nhà nước, chi phí lắp đặt điện thoại, truyền hình cáp và các tiện ích khác khi
sử dụng Căn Hộ, các khoản thanh toán và đóng góp khác (nếu có);
c. Có trách nhiệm bảo quản đối với phần diện tích và không gian thuộc phần
sở hữu riêng của mình cũng như tôn trọng và bảo quản phần sở hữu chung
của Chủ đầu tư. Sử dụng Căn Hộ đúng công năng thiết kế, không thực hiện
bất kỳ sửa đổi nào đối với Căn Hộ làm sai lệch thiết kế ban đầu, có tác động
đến kết cấu công trình, ảnh hưởng đến các tiện ích công cộng Căn Hộ và
toàn bộ khu Căn Hộ. Nếu muốn sửa chữa, nâng cấp, cải tạo hoặc thay đổi
bất cứ một chi tiết nào của Căn Hộ liên quan đến kiến trúc, kết cấu phải
được chấp thuận bằng văn bản của Bên A trong thời gian bảo hành và của
Ban quản trị chung cư sau thời gian bảo hành. Trường hợp vi phạm, Bên B
phải bồi thường chi phí sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng ban đầu cho Bên
A hoặc Ban quản lý Căn Hộ;
d. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo
trì, quản lý vận hành chung cư;
8.2.7 Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp Đồng; chấp hành các
quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng
này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 9
CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 9 | 16
10. 9.1 Chuyển nhượng Hợp đồng
9.1.1 Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp
luật, Bên B có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng với
các điều kiện sau:
a. Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc chuyển nhượng Hợp
đồng.
b. Bên B đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ được quy định trong
Hợp Đồng này đến thời điểm chuyển nhượng;
c. Việc chuyển nhượng không bị pháp luật hạn chế tại thời điểm thực hiện;
d. Bên nhận chuyển nhượng là người có đủ điều kiện ký kết và thực hiện Hợp
đồng này theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng giữa các
bên;
e. Bên nhận chuyển nhượng đồng ý tuân thủ toàn bộ các điều khoản của Hợp
đồng này và của Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo
Hợp đồng này;
f. Bên B cam kết phải chịu trách nhiệm kê khai, thanh quyết toán mọi khoản
thuế, phí và chi phí khác với cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp
luật liên quan đến việc chuyển nhượng;
9.1.2 Hình thức chuyển nhượng
a. Bên B và Bên nhận chuyển nhượng phải lập văn bản chuyển nhượng Hợp
đồng mua bán Căn hộ theo mẫu quy định tại Thông tư 16/2010/TT-BXD
ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng (mẫu tham khảo đính kèm);
b. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải nộp cho Bên A 01 bộ hồ sơ đề
nghị chuyển nhượng Hợp đồng (gồm: bản sao biên lai nộp thuế thu nhập cá
nhân hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập cá nhân của cơ
quan thuế; bản sao Hợp đồng mua bán Căn hộ ký giữa Bên A với Bên B và
bản gốc văn bản chuyển nhượng Hợp đồng đã có chứng nhận của công
chứng) để Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Hợp đồng này;
c. Trong thời hạn tối đa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ của bên nhận chuyển nhượng, Bên A có trách nhiệm xác nhận vào
văn bản chuyển nhượng Hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển
nhượng;
d. Kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì Bên
B chấm dứt mọi quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với căn hộ chuyển
nhượng, Bên A trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
đối với căn hộ chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được
tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Bên B theo hợp đồng mua bán
Căn Hộ đã ký giữa Bên A với Bên B tương ứng với căn hộ chuyển nhượng
và được xem là bên mua Căn Hộ đó kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn
bản chuyển nhượng hợp đồng;
e. Nếu Căn hộ được cấp vốn thanh toán từ nguồn vốn vay theo quy định tại
Điều 4 Hợp đồng, Bên B phải xuất trình cho Bên A văn bản chấp thuận của
bên cấp vốn đối với việc chuyển nhượng.
9.1.3 Trường hợp Bên B là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản
có nhu cầu chuyển nhượng Hợp đồng này thì phải thực hiện bán Căn hộ qua
sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư 16/2010/TT-BXD
ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng và theo pháp luật về kinh doanh bất
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 10 | 16
11. động sản.
9.1.4 Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ này được quyền
chuyển nhượng tiếp Hợp đồng nhưng phải thực hiện đúng thủ tục chuyển
nhượng quy định tại Điều 9.1.2 Hợp đồng này và thực hiện đúng quy định
pháp luật hiện hành. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng lần sau có trách
nhiệm tiếp nhận và lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng
Hợp đồng lần trước.
9.2 Thế chấp Căn hộ:
Các bên đồng ý rằng trong trường hợp Bên B muốn thế chấp Căn hộ trước khi Bên
B được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ, thì Bên B phải thông báo
trước bằng văn bản và cung cấp cho Bên A bản dự thảo Hợp đồng thế chấp dự
định sẽ ký giữa Bên B và ngân hàng để Bên A xem xét. Bên B chỉ có quyền thế
chấp căn hộ nếu được Bên A chấp thuận bằng văn bản. Bên A sẽ chỉ chấp thuận
việc thế chấp này nếu như đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
9.2.1 Hợp đồng thế chấp không mâu thuẫn với Hợp đồng này;
9.2.2 Không gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A theo Hợp đồng này;
9.2.3 Bên A không phải thực hiện bất kỳ một nghĩa vụ nào theo yêu cầu của ngân
hàng mà Bên A xét thấy là không thể thực hiện được; và
9.2.4 Bên B chấp thuận bồi hoàn và thanh toán cho Bên A toàn bộ chi phí hoặc
thiệt hại phát sinh mà Bên A phải chịu do việc chấp thuận việc thế chấp
này.
9.3 Trong trường hợp Bên B đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ thì
Bên B được toàn quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở như chuyển nhượng, thế
chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10
PHẠT VI PHẠM
10.1 Chậm thanh toán:
10.1.1 Trong trường hợp Bên B thanh toán chậm tiến độ theo quy định tại khoản
3.3 Điều 3 Hợp đồng, thì Bên B phải chịu các khoản lãi phát sinh theo lãi
suất cho vay của Ngân hàng tài trợ chính cho dự án tại thời điểm chậm
thanh toán đối với thời gian và số tiền chậm thanh toán; nhưng thời gian
chậm thanh toán không được vượt quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời gian
qui định của Hợp đồng này.
10.1.2 Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ
ngày đến hạn thanh toán theo qui định tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng này;
thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thông báo đến
Bên B bằng văn bản; trong trường hợp này:
a. Bên A được quyền bán Căn Hộ của bên B cho khách hàng khác mà không
cần có sự đồng ý của Bên B;
b. Bên B sẽ chịu một khoản phạt bằng (=) 5% (năm phần trăm) trên tổng số
tiền vốn mà Bên A đã nhận của Bên B và phải chịu các khoản chi phí bán
hàng như phí môi giới, hoa hồng,v.v...(nếu có)
c. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền vốn mà Bên A đã nhận thực tế của Bên B trên
cơ sở chứng từ Bên B đã thanh toán cho Bên A trừ (-) khoản phạt như qui
định tại tiết b, điểm 10.1.2, khoản 10.1 Điều 10 của hợp đồng này và các chi
phí khác có liên quan; Bên A chỉ thực hiện việc hoàn trả cho Bên B khi Bên
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 11 | 16
12. A đã bán Căn hộ cho khách hàng khác và căn cứ vào tiến độ thanh toán của
bên thứ ba này, Bên A sẽ thực hiện việc hoàn trả với tỉ lệ hoàn trả theo từng
đợt tương ứng. Mặc dù vậy, việc hoàn trả không vượt quá 09 (chín) tháng
kể từ ngày Bên A tuyên bố chấm dứt Hợp đồng.
10.2 Chậm bàn giao Căn hộ:
10.2.1 Trong trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm quá 120 (một trăm hai
mươi) ngày so với tiến độ qui định tại Điều 5.1 của Hợp đồng (trừ trường
hợp bất khả kháng), Bên A phải chịu các khoản lãi phát sinh theo lãi suất
cho vay của Ngân hàng tài trợ chính cho dự án tại thời điểm phát sinh lãi
phải trả trên số tiền Bên B đã thanh toán trên thời gian chậm bàn giao, tiền
lãi được tính bắt đầu từ ngày thứ 121 (một trăm hai mươi mốt);
10.2.2 Trong trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm quá 180 (một trăm tám
mươi) ngày so với tiến độ quy định ngày 30 tháng 03 năm 2013 (đối với
Khu I – Block A3, A4, A5 ) hoặc ngày 30 tháng 04 năm 2013 (đối với
Khu I – Block A2) hoặc ngày 30 tháng 01 năm 2013 (đối với Khu III);
(trừ trường hợp bất khả kháng), thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng nếu Bên B đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ thanh toán
theo khoản 3.3 Điều 3 và Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A
trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày Bên B dự định chấm dứt. Trường hợp
này trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Bên B đơn phương chấm
dứt hợp đồng được nêu trong thông báo, Bên A phải hoàn trả số tiền vốn
của Bên B đã thanh toán cho Bên A cộng (+) thêm khoản phạt bằng (=) 5%
(năm phần trăm) trên tổng số tiền vốn của Bên B đã thanh toán cho Bên A;
ĐIỀU 11
CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TÒA NHÀ CHUNG CƯ
11.1 Quyền sở hữu:
11.1.1 Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ theo Điều 1 của
Hợp Đồng và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền bên
trong với Căn Hộ và được quyền sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu
chung của tòa nhà nêu tại điểm 11.1.2 dưới đây theo qui định của Pháp luật
hiện hành;
11.1.2 Phần sở hữu chung bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu
thang máy, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà,
tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt,
lối đi bộ, sân chơi chung, nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe máy
hai bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng (02 chỗ để xe máy và 01
chỗ để xe đạp cho một căn hộ);
11.1.3 Phần sở hữu riêng của Bên A bao gồm: toàn bộ các căn hộ Bên A giữ lại
hoặc không bán, nơi để xe còn lại sau khi đã trừ phần diện tích để xe theo
tiêu chuẩn nêu tại điểm 11.1.2 trên đây, tầng trệt, phần diện tích được sử
dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng và phần diện tích còn
lại không thuộc sở hữu chung và sở hữu riêng của Bên B.
11.2 Khi Bên B sử dụng các quyền như nêu tại khoản 11.1 của Điều này, thì Bên B phải
có trách nhiệm đóng góp khoản kinh phí cho việc quản lý vận hành tòa nhà chung
cư; khoản phí sẽ do Ban quản trị chung cư quyết định trên cơ sở phù hợp với các
qui định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
11.3 Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...), chỉ thu khi Bên
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 12 | 16
13. B có nhu cầu sử dụng và phù hợp với mức phí thị trường tại thời điểm sử dụng
dịch vụ;
ĐIỀU 12
CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN
12.1 Bên A cam kết Căn Hộ có đặc điểm như nêu tại khoản 1.1 Điều 1 của Hợp Đồng
không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
12.2 Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ; hiểu rõ quyền và
nghĩa vụ của Bên B theo các nội dung, điều khoản trong Hợp đồng và theo các quy
định pháp luật.
12.3 Bên B cam kết khi có nhu cầu chuyển nhượng căn hộ cho khách hàng, đối tác thì
bên B phải đảm bảo lợi ích tối đa cho Bên A.
12.4 Việc ký kết Hợp Đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số
nội dung của thì các Bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên. (Các)
Phụ lục là một bộ phận không thể tách rời khỏi Hợp Đồng.
12.5 Có đầy đủ điều kiện và năng lực để thực hiện Hợp đồng này theo các điều khoản
được quy định trong Hợp đồng này và các quy định khác của pháp luật hiện hành;
12.6 Thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn của mình theo quy định trong
Hợp đồng này; những điều chưa quy định trong Hợp đồng này sẽ được áp dụng
theo Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành khác có liên quan;
12.7 Hỗ trợ và tạo điều kiện tốt cho nhau để thực hiện hợp đồng một cách có hiệu quả;
12.8 Nội dung thực hiện Hợp đồng này độc lập hoàn toàn với bất kỳ công nợ và nghĩa
vụ khác của các Bên đối với bên thứ ba;
12.9 Việc ký kết hợp đồng này không ảnh hưởng và không liên quan đến bất kỳ một
hợp đồng hay thỏa thuận nào khác của các Bên trước khi ký hợp đồng này;
12.10 Các Bên cam kết không được tự ý hủy ngang hợp đồng này, Bên nào tự ý hủy
ngang hợp đồng này thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại;
12.11 Tấ
chịu trách nhiệm về tính trung thực, pháp lý và các Bên phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật Nhà nước về những tài liệu, văn bản, thông tin đó;
12.12 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng
bên trong và bên ngoài Căn Hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp
Đồng.
12.13 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng.
ĐIỀU 13
BAN HÀNH MỚI, ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI VỀ LUẬT VÀ
BẤT KHẢ KHÁNG
13.1. Việc ban hành mới, điều chỉnh hay thay đổi về Luật, làm ảnh hưởng nghiêm trọng
và gây bất lợi cho bất kỳ Bên nào, bao gồm cả việc hướng dẫn, giải thích, diễn giải
cho các văn bản đã ban hành; kể cả việc thu hồi, đình chỉ, tạm đình chỉ, chấm dứt,
bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ giấy phép, sự cho phép hoặc sự chấp nhận nào kể từ
ngày Hợp Đồng có hiệu lực, bằng nỗ lực của mình các Bên kịp thời thực hiện
những điều chỉnh cần thiết để duy trì quyền và lợi ích của mỗi Bên do Hợp Đồng
mang lại trên cơ sở không kém thuận lợi hơn những lợi ích kinh tế lẽ ra Bên đó có
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 13 | 16
14. được nếu không do các bất lợi nêu trên mang lại.
13.2. Trường hợp một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của các Bên trong Hợp Đồng trở nên
không hợp pháp do sự thay đổi, điều chỉnh Luật, văn bản giải thích luật, quy chế,
quy định, quyết định, …hoặc bất kỳ Cơ quan Nhà nước nào yêu cầu hoặc bắt buộc
các Bên trong Hợp Đồng phải thay đổi nghĩa vụ của mình, bằng nổ lực cao nhất
ngay lập tức các Bên thỏa thuận về việc sửa đổi các điều khoản của Hợp Đồng trên
nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
13.3. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là một sự kiện xảy ra mà các Bên không thể lường
trước được, không thể ngăn chặn và hậu quả của sự kiện này ảnh hưởng đến việc
thực hiện Hợp Đồng. Sự Kiện Bất Khả Kháng bao gồm nhưng không giới hạn
những thay đổi về chính sách Nhà Nước, quy định pháp luật, những sự kiện do
thiên tai gây ra như: động đất, bão, lụt, hỏa hoạn, giông và các thiên tai khác, chiến
tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, đảo chính, bạo động, biến động chính trị và
các hành động quân sự tương tự, tình trạng bất ổn định về dân sự và đình công, lãn
công, các tranh chấp về lao động khác, tẩy chay, chế tài, cấm đoán, hành động
hoặc trì hoãn của bất kỳ Cơ Quan Nhà Nước nào, việc không họat động hoặc
ngưng trợ của các hệ thống giao thông và các tiện ích công cộng khác;
13.4. Khi một Bên trong Hợp Đồng không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong Hợp Đồng do kết quả trực tiếp của các Sự
Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng (“Bên Bị
Thiệt Hại”) không bị coi là vi phạm Hợp Đồng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
13.4.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Bên Bị Thiệt
Hại buộc phải ngưng, trì hoãn thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hợp
Đồng; và
13.4.2 Bên Bị Thiệt Hại đã nỗ lực để thực hiện các biện pháp làm hạn chế, giảm
thiểu tối đa các tổn thất do Sự Kiện Bất Khả Kháng mang lại cho Bên kia;
và
13.4.3 Bên Bị Thiệt Hại thông báo ngay cho Bên kia khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng,
Bên Bị Thiệt Hại cung cấp những thông tin bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do ngưng, trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay một phần Hợp Đồng.
13.5 Trường hợp Bất Khả Kháng xảy ra và kéo dài trên 30 ngày liên tục hoặc diễn ra
trong vòng 45 ngày không liên tục trong khoảng thời gian 120 ngày, các Bên sẽ
quyết định sửa đổi Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng, nếu các Bên không
đồng ý, Bên Bị Thiệt Hại sẽ được miễn toàn bộ hay một phần trách nhiệm do Sự
Kiện Bất Khả Kháng gây ra.
13.6 Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày các Bên hoặc một trong hai Bên
gửi văn bản yêu cầu sửa đổi Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng nếu hết thời
hạn nêu trên mà các Bên vẫn chưa giải quyết được, thì Bên nhận tuyên bố sự kiện
bất khả kháng có quyền hủy bỏ hợp đồng.
ĐIỀU 14
LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
14.1 Việc ký kết, diễn giải, sửa đổi, bổ sung và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp
Đồng sẽ được điều chỉnh bởi Pháp luật Việt Nam.
14.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết trên cơ sở
thương lượng giữa các Bên trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp.
Nếu không đạt được thoả thuận thì vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 14 | 16
15. nhân dân quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
14.3 Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên
phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này - ngoại trừ vấn đề
đang bị tranh chấp.
ĐIỀU 15
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1 Trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày ký hợp đồng này, nếu Bên B không thanh
toán đủ số tiền Đợt 1 cho Bên A như quy định tại Điều 3.3 của Hợp Đồng thì Hợp
đồng này sẽ bị hủy bỏ và tiền đặt cọc thuộc quyền sở hữu của Bên A.
15.2 Hợp Đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
15.2.1 Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này,
hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
15.2.2 Chấm dứt Hợp Đồng theo điểm 7.1.5, điểm 10.1.2 và điểm 10.2.2 của Hợp
Đồng
15.2.3 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 16
THOẢ THUẬN CHUNG
16.1 Bất kỳ thông báo hoặc tài liệu giao dịch nào theo hợp đồng này phải được lập
thành văn bản và gửi đến bên nhận theo thông tin chi tiết liên hệ của mỗi bên được
nêu tại phần đầu hợp đồng này; Các bên có thể chỉ định một bên thứ ba không phải
là các Bên trong Hợp Đồng thực hiện việc nhận và gửi các thông báo cũng như các
giấy tờ liên quan đến Hợp Đồng. Bên kia xem là nhận được:
16.1.1 vào ngày ký biên nhận của Bên B hoặc bên thứ ba do Bên B chỉ định theo
quy định nêu trên trong trường hợp thư trao tận tay; hoặc
16.1.2 vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp
gửi bằng fax; hoặc
16.1.3 vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư
chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
Trong các trường hợp trên, nếu ngày liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ
của Việt Nam, thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch, v.v... đó
được xem là được bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
16.2 Các phụ lục hợp đồng khác (nếu có), hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ dự án được
duyệt là (các) phần không thể tách rời của Hợp Đồng;
16.3 Trường hợp mỗi bên có sự chia, tách, sáp nhập hay bất kỳ thay đổi nào khác có
liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, điều hành của mỗi bên thì các điều khoản
thoả thuận theo hợp đồng này không bị chi phối, hợp đồng này vẫn có giá trị thực
hiện;
16.4 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng bị các cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì:
16.4.1 Các điều khoản khác của Hợp Đồng sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên
bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên; và
16.4.2 Các Bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng
điều khoản mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp với lợi ích
và quyền lợi của Các Bên theo Hợp Đồng được đảm bảo.
16.5 Trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu Các Bên ký
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 15 | 16
16. kết một hợp đồng mua bán Căn Hộ theo mẫu khác hoặc các nội dung khác cho
mục đích cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ, Các Bên sẽ thực hiện yêu
cầu như vậy, tuy nhiên quyền và nghĩa vụ của các Bên vẫn sẽ tuân thủ Hợp Đồng
này.
ĐIỀU 17
ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
17.1 Những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng nhưng chưa được nêu
trong Hợp Đồng thì sẽ được áp dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
17.2 Các Bên phải tuân thủ các điều khoản đã quy định trong Hợp Đồng, không bên nào
được quyền vi phạm Hợp Đồng; trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có phát
sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận
giải quyết trên tinh thần hợp tác.
17.3 Hợp đồng này có giá trị đối với cả các tổ chức/cá nhân thừa kế và kế nhiệm.
17.4 Hợp Đồng được lập 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai)
bản, Bên B giữ 01(một) bản.
17.5 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và đương nhiên hết hiệu lực khi hai Bên đã
hoàn tất việc thực hiện các nghĩa vụ như quy định trong Hợp Đồng, trừ trường hợp
chấm dứt theo quy định trong Hợp đồng này./.
17.6
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 16 | 16