SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Download to read offline
KD-M-080612
                                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
                                                                Số: ……….

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005 và Luật số sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và
  Điều 121 của Luật Đất đai năm 2009;
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội về
  việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2009 của Chính phủ về
  hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng
  06 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và
  sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy
  định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 09 năm 2010 của Bộ Xây dựng
  quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
  71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
  dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Văn bản số: 690/UBND-ĐTMT ngày 20/02/2009 của UBND TPHCM chấp
  thuận chọn Công ty Cổ phần Đức Khải làm chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây
  dựng khu nhà ở 10.8ha trong khu vực tái định cư Phú Mỹ, P.Phú Mỹ, Q.7;
- Căn cứ Quyết định số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng về việc
  phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu Tái định cư Phú Mỹ tại P.Phú Mỹ, Q.7,
  Tp.HCM;
- Căn cứ Quyết định số: 5753/QĐ-UBND ngày 16/12/2009 của UBND TP.HCM về việc
  giao đất cho Công ty CP Đức Khải để đầu tư dự án Khu Tái định cư Phú Mỹ Quận 7;
- Căn cứ Quyết định số: 142/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND Tp.HCM về việc
  duyệt giá trị quyền sử dụng đất phần diện tích 108.091,6m2 trong Khu tái định cư Phú
  Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7 theo giá thị trường làm cơ sở xác định quỹ nhà để Công
  ty CP Đức Khải bàn giao cho Nhà nước;
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 41121000129 ngày 13/05/2010;
- Căn cứ văn bản số: 3810/UBND-ĐTMT ngày 10/08/2010 của Ủy ban nhân dân Thành
  phố “về việc thuận phương án xác định quỹ nhà do Công ty CP Đức Khải bàn giao lại
  cho Thành phố trong dự án Khu Tái định cư Phú Mỹ, quận 7”; trong đó, có quy định
  quỹ nhà Công ty CP Đức Khải được phép kinh doanh;
- Căn cứ văn bản số:176-2010/CTHĐQT-DA ngày 03/12/2010 của Công ty CP Đức
  Khải gửi Sở Xây dựng Tp.HCM thông báo về việc tiêu thụ các căn hộ thuộc dự án Khu
  tái định cư Phú Mỹ, P.Phú Mỹ, Quận 7, Tp.HCM;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế của hai Bên;




HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................    Trang 1 | 16
Hôm nay, ngày ....tháng .... năm........, tại trụ sở Công ty CP Ðức Khải chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ÐỨC KHẢI
     - Mã số thuế            : 0302192499
     - Địa chỉ trụ sở        : 271/7B An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM
     - Người đại diện        : Bà VÕ THỊ NHẬT NGUYỆT - Chức vụ: P.TGĐ
         (Theo giấy ủy quyền số: 437-2012/UQ-CTHĐQT ngày 31/05/2012)
     - Ðiện thoại            : 08.38306868                Fax: 08.38306969
     - Tài khoản             : 135 10000 465 513 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
       Nam (BIDV) – Chi nhánh Gia Định
                                 (Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN B: ……………………………………….
    - Sinh ngày              : ………………………………………
     - CMND/Hộ chiếu số : ………………………………………
     - Địa chỉ thường trú : ………………………………………
     - Địa chỉ liên lạc      : ………………………………………
     - Ðiện thoại            : ………………………………………
     - Email                 : ………………………………………
                                 (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Xét rằng:
                Bên A là chủ đầu tư dự án Khu tái định cư Phú Mỹ, P. Phú Mỹ, Quận 7, TP.
       Hồ Chí Minh đã đầy đủ các điều kiện bán căn hộ chung cư của dự án theo các qui
       định pháp luật hiện hành;
                Bên B có nhu cầu và mong muốn mua (các) “Căn Hộ” của bên A xây dựng
       theo quy hoạch, thiết kế được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Do
       vậy, hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán căn hộ này (sau
       đây gọi là “Hợp Đồng”) với các nội dung và điều khoản cụ thể sau đây:
                                            ÐIỀU 1
                             ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
       Là (các) Căn hộ theo thiết kế đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Dự án
       đầu tư số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng và thiết kế này
       đang được Bên A lập hồ sơ trình Sở Xây dựng điều chỉnh thiết kế như mô tả chi
       tiết tại Phụ Lục 1 của Hợp đồng.
1.1    Đặc điểm chung của Căn Hộ
              Block Ký hiệu Tầng Vị trí Căn Hộ                                       Mã số căn hộ                 DT Căn Hộ (m2)
                 ….                  ….                         ….                           …..                          …..
           Ghi chú: theo thiết kế cơ sở: Căn hộ kiểu …. tầng …..
1.2        Diện tích Căn hộ nêu tại khoản 1.1 điều này là diện tích sàn Căn hộ, bao gồm cả
           diện tích ban công, lôgia của Căn hộ đó (nếu có). Hai Bên đồng ý xác định diện
           tích sàn căn hộ nêu trên được tính theo kích thước từ tim tường chung và từ tim
           tường bao ngoài của Căn hộ (tường chung là tường ngăn chia giữa hai Căn hộ,
           tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của
           Căn hộ).
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................         Trang 2 | 16
1.3        Diện tích Căn Hộ nêu tại khoản 1.1 điều này có thể tăng hoặc giảm theo thực tế đo
           đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; khi diện tích thực tế có thay đổi thì sẽ áp dụng
           đơn giá Căn Hộ như nêu tại Điều 3.1 của hợp đồng này để làm cơ sở điều chỉnh
           giá trị hợp đồng.
1.4        Diện tích theo cách đo nêu tại Hợp đồng này có thể khác với diện tích được cơ
           quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đối
           với căn hộ. Trường hợp diện tích căn hộ theo cách đo tại Hợp đồng này khác với
           diện tích được công nhận trên Giấy chứng nhận thì các bên thống nhất sẽ áp dụng
           cách tính diện tích theo Hợp đồng này để tính giá trị Hợp đồng theo Điều 3 dưới
           đây.
1.5        Trong quá trình thi công Dự án, nếu Bên A phải điều chỉnh thiết kế và được cơ
           quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thiết kế điều chỉnh thì diện tích, ký hiệu
           tầng, mã số căn hộ của Bên B được quy định tại khoản 1.1 Điều này có thể được
           thay đổi cho phù hợp với Quyết định phê duyệt điều chỉnh
1.6        Thông tin về đặc điểm xây dựng Căn Hộ:
                 Tên dự án: Khu tái định cư Phú Mỹ
                 Tên thương mại: Chung cư Kỷ Nguyên – The Era Town
                 Địa chỉ: Đường 15B, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
                 Diện tích khuôn viên: 108.091,6m2
                 Quy mô dự án đã được duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số:
                 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng; trong đó có một số
                 nội dung sau:

                                         Khu I                                   Khu III                                  Khu II

      Diện tích                     50.026,3m2                                21.570,4m2                             36.494,9 m2
                          Nhà ở cao tầng kết hợp Nhà ở cao tầng kết hợp
   Chức năng
                          các DV công cộng khác các DV công cộng khác

   Mật độ XD                            34,46%                                     32,5%                     Bờ kè, cây xanh, công
                                                                                                              viên ven Sông Phú
      Hệ số SD                       Khoảng: 6                                 Khoảng: 6
                                                                                                                     Xuân
 Tầng cao XD                        28 ÷ 30 tầng                              20 ÷ 27 tầng

    Số căn hộ                      1.768 căn hộ                              1.202 căn hộ
                                              ĐIỀU 2
                   TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CĂN HỘ
2.1       Căn Hộ được xây dựng theo quy mô và tiêu chuẩn quy hoạch công trình cấp đặc
          biệt đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trong đó:
          - Diện tích công viên cây xanh và diện tích công cộng của toàn khu đất trên
              khoảng 70% mật độ khuôn viên đất.
          - Công trình công cộng có đầy đủ tiện ích như: trường học, trung tâm TM-DV, y
              tế,…
2.2       Căn Hộ được xây dựng với tiêu chuẩn và chất lượng của một số vật tư, thiết bị
          công trình theo Phụ lục 1 chi tiết đính kèm Hợp Đồng:

HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................        Trang 3 | 16
2.3        Bên A cam kết sẽ thực hiện chất lượng công trình đúng thiết kế đã được cơ quan
           Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tương ứng với chất lượng căn hộ nhà mẫu
           của Dự án.
                                           ÐIỀU 3
                    GIÁ TRỊ HỢP ÐỒNG VÀ TIẾN ÐỘ THANH TOÁN
3.1        Giá trị hợp đồng:

                            Diện tích Căn Hộ                               Đơn giá
                STT                                                                                           Thành tiền (VNĐ)
                                   (m2)                                   (VNĐ/m2)

                 1                     …….                                    …….                                         ……..

                                                Tổng cộng                                                                 …….

                                         (Bằng chữ: …………………………).
           Giá trị hợp đồng nêu trên đã bao gồm:
           - Giá trị quyền sử dụng đất.
           - Giá trị căn hộ.
          Giá trị Hợp đồng nêu trên chưa bao gồm:
          - Thuế giá trị gia tăng (VAT);
          - Phí bảo trì chung của Chung Cư khi đưa vào sử dụng tương đương với hai phần
             trăm (02%) giá trị Hợp đồng trước thuế. Khoản kinh phí này sẽ được Bên B
             thanh toán cho Bên A khi Bên A thông báo bàn giao căn hộ và sẽ được chuyển
             cho Ban quản trị nhà chung cư quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì phần sở
             hữu chung theo quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư.
          - Các khoản lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng hoặc các khoản phí, lệ phí khác
             theo quy định pháp luật có liên quan đến việc mua bán Căn hộ giữa các bên
             theo Hợp đồng.
          - Phí quản lý và các khoản chi phí sinh hoạt khác sẽ được Bên B thanh toán cho
             Công ty Quản lý hoặc các nhà cung cấp dịch vụ theo biểu phí hiện hành căn cứ
             vào việc sử dụng của Bên B khi sử dụng Căn hộ.
3.2       Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
          Trong trường hợp Bên B thanh toán bằng chuyển khoản, thì Bên A chỉ công nhận
          khoản thanh toán đó khi tài khoản của Bên A được Ngân hàng báo Có và Bên A sẽ
          xác nhận số tiền và khoản thanh toán hợp lệ. Tất cả các khoản phí liên quan đến
          việc Bên B thanh toán cho Bên A sẽ do Bên B chịu, Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ
          luôn được nhận đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền nào được yêu cầu thanh toán
          cho Bên A theo Hợp Đồng.
3.3       Tiến độ thanh toán:
          Đợt 1:
          Ngay khi ký Hợp Đồng này; Bên B thanh toán cho Bên A 30% (ba mươi phần
          trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 1.
          Đợt 2:
            -     Đối với Khu I:Trong trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Ban quản lý
                  dự án có văn bản thông báo thi công hoàn tất phần thô (thân) của Block Era
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................          Trang 4 | 16
(...) Khu I – Zone I, thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 2 cho Bên A 20% (hai mươi
                phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh
                toán đợt 2;
           - Đối với Khu III: Sau 50 ngày kể từ ngày Bên B thanh toán đợt 1 cho Bên A,
                thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 2 cho Bên A 20% (hai mươi phần trăm) giá trị
                hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 2;
          Đợt 3:
          Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Ban quản lý dự án có văn bản thông báo thi
          công hoàn tất phần hoàn thiện của Block Era (...) Khu ... – Zone ..., thì Bên B sẽ
          thanh toán Đợt 3 cho Bên A 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá
          trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 3;
          Đợt 4:
          Bên B phải thanh toán cho Bên A phí bảo trì căn hộ 02% (Hai phần trăm) giá trị
          hợp đồng trong vòng 05 ngày trước khi chính thức nhận bàn giao căn hộ;
          Đợt 5:
          Trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B
          nhận bàn giao Căn Hộ; Bên B thanh toán cho Bên A 38% (ba mươi tám phần
          trăm) giá trị hợp đồng cộng (+) Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán
          đợt 5. Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước thời hạn thanh toán 15 ngày;
          Đợt 6:
          Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo về việc bàn giao
          Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (và các tài liệu kèm theo) cho Bên B, Bên B có
          trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại cho Bên A tương đương 2% (hai phần trăm)
          giá trị Hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 6;
                                                 ÐIỀU 4
                                               VAY VỐN
          Hai bên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhau trong trường hợp một bên có
          nhu cầu vay vốn để thực hiện hợp đồng, bao gồm cả việc dùng tài sản đảm bảo là
          tài sản trong hợp đồng; trong trường hợp này, bên còn lại sẽ thực hiện các thủ tục
          cần thiết để bên kia được vay vốn kể cả việc xác nhận cho bên kia (nếu có)
                                                 ÐIỀU 5
                                        BÀN GIAO CĂN HỘ
5.1       Ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ là ngày 30 tháng 03 năm 2013 (đối với Khu I –
          Block A3, A4, A5 ) hoặc ngày 30 tháng 04 năm 2013 (đối với Khu I – Block
          A2) hoặc ngày 30 tháng 01 năm 2013 (đối với Khu III);
          Bên A và Bên B đồng ý rằng, do thực tiễn xây dựng, thời gian bàn giao thực tế có
          thể sớm hơn hoặc trễ hơn trong vòng 120 ngày so với thời hạn dự kiến bàn giao
          nêu trên.
          Sau khi hoàn thành việc xây dựng Dự Án theo xác nhận của Ban Quản Lý và tùy
          thuộc vào việc Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định tại
          khoản 3.3 Điều 3 Hợp Đồng, Bên A sẽ gửi thông báo bàn giao Căn Hộ cho Bên B
          ghi rõ:
          5.1.1 Ngày mà Bên B được yêu cầu nhận bàn giao Căn Hộ; và
          5.1.2 Số tiền Bên B phải thanh toán để nhận bàn giao Căn Hộ, bao gồm tất cả các
                    khoản Bên B còn nợ trước đó (nếu có), và số tiền 2% của phí bảo trì căn hộ
                    theo quy định tại đợt 4 tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp Đồng.
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 5 | 16
5.2        Bên A phải gửi cho Bên B văn bản thông báo bàn giao Căn Hộ trước ít nhất 10
           (mười) ngày tính đến ngày bàn giao Căn Hộ ghi trong thông báo. Bên A chỉ lập thủ
           tục và ký Biên bản bàn giao Căn Hộ cho Bên B khi Bên B đã thanh toán đầy đủ
           cho Bên A số tiền theo quy định tại Điều 5.1.2 nêu trên.
5.3        Trong trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao Căn Hộ trong thời hạn được
           nêu trong thông báo của Bên A, thì xem như Bên B đã đồng ý nhận Căn Hộ và đã
           xác nhận rằng Căn Hộ đã đáp ứng đúng các quy định, đặc điểm kỹ thuật nêu trong
           Phụ lục 1 của Hợp Đồng, và đồng thời xem như Bên A đã thực hiện xong trách
           nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng. Trong trường hợp này, ngày được xem là
           đã bàn giao Căn Hộ là ngày được nêu trong thông báo bàn giao Căn Hộ; đồng thời
           thông báo của Bên A được xem như văn bản pháp lý duy nhất chứng minh việc
           hoàn tất bàn giao Căn hộ từ Bên A sang Bên B; nếu Bên B chưa hoàn tất nghĩa vụ
           thanh toán cho bên A như qui định trong Hợp đồng này thì kể từ ngày được nêu
           trong thông báo bàn giao Căn hộ, Bên B phải chịu phát sinh các nghĩa vụ do việc
           chậm thanh toán quy định tại theo khoản 10.1 Điều 10 Hợp đồng;
5.4        Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được thực hiện bằng Biên bản bàn giao Căn Hộ; tình
           trạng, đặc điểm và diện tích của Căn Hộ sẽ được nêu rõ trong Biên bản bàn giao.
5.5        Bên B chỉ được từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp Bên B có cơ sở
           chứng minh một cách rõ ràng rằng Bên A đã bàn giao Căn hộ cho Bên B không
           đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng này trên cơ sở xác nhận của cả hai Bên hoặc
           ý kiến thẩm định của một tổ chức có chức năng thẩm định hoặc cơ quan Nhà nước
           có thẩm quyền chứng nhận (ngoại trừ phần diện tích bàn giao thực tế có chênh
           lệch so với phần diện tích đã qui định tại điều 1 của Hợp đồng này);
5.6        Bên A sẽ phải có trách nhiệm sửa chữa, điều chỉnh tình trạng, chất lượng và đặc
           điểm Căn hộ phù hợp với thỏa thuận trong Hợp đồng này và các chi phí liên quan
           đến việc thẩm định theo Điều 5.5 nêu trên (nếu có) khi Bên B đã đủ cơ sở chứng
           minh Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B không đúng như mô tả trong Hợp đồng
           này;
5.7        Bên B phải chịu mọi rủi ro liên quan đến căn hộ kể từ ngày Bên B nhận bàn giao
           Căn hộ theo Biên bản hoặc hết thời hạn theo thông báo nhận bàn giao được quy
           định tại khoản 5.3 điều này; Bên B sẽ chịu trách nhiệm tất cả các nghĩa vụ và trách
           nhiệm với tư cách của một chủ sở hữu Căn hộ (bao gồm nhưng không giới hạn
           việc thanh toán phí bảo trì, phí quản lý và tất cả các khoản thuế và phí sử dụng
           nhà và đất đối với người sở hữu căn hộ) và Bên B chỉ được Bên A bàn giao Giấy
           chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ hoặc các quyền khác có liên quan đến Căn hộ
           khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng kể cả các khoản Bên B còn
           nợ Bên A và các khoản phí phát sinh (nếu có).
                                              ĐIỀU 6
                                      BẢO HÀNH CĂN HỘ
6.1        Thời hạn bảo hành là 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày bàn giao Căn Hộ.
6.2        Nội dung bảo hành bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính
           của Căn Hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn
           liền với Căn Hộ như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây
           cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước
           thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở; (không bao gồm bảo hành
           các trang thiết bị được lắp đặt cho Căn Hộ theo yêu cầu của Bên B).
6.3        Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi nhà ở có các hư hỏng
           theo khoản 6.2 và trong thời gian bảo hành theo khoản 6.1 điều này.
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 6 | 16
6.4       Trong thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A
          có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên
          A chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm
          bồi thường.
6.5       Bên A không có trách nhiệm bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do
          thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của Bên B gây ra.
6.6       Sau thời hạn bảo hành theo quy định tại khoản 6.1 điều này, việc sửa chữa những
          hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B.
                                              ĐIỀU 7
                             QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
7.1       Bên A có các quyền sau:
          7.1.1 Được hưởng giá trị thanh toán Căn Hộ và các khoản thanh toán khác (nếu
                  có) từ Bên B và tất cả các quyền và lợi ích khác của mình theo Hợp Đồng
                  và theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp
                  Đồng;
          7.1.2 Yêu cầu Bên B nhận Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
          7.1.3 Có quyền giữ bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ của Bên B
                  cho đến khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng kể cả các
                  khoản Bên B còn nợ Bên A và các khoản phí phát sinh (nếu có).
          7.1.4 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp hoặc các bên liên quan
                  ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm
                  Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản
                  nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng;
          7.1.5 Bên A được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên
                  thứ ba đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết và thực
                  hiện Hợp Đồng cũng như trong quá trình Bên B sử dụng và định đoạt Căn
                  Hộ. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu các tranh chấp của bên thứ ba
                  đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên A hoặc làm
                  ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự Án thì Bên B và bên thứ ba có trách
                  nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A và Bên
                  A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
          7.1.6 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp Đồng.
7.2       Bên A có các nghĩa vụ sau:
          7.2.1 Chịu trách nhiệm về các thủ tục pháp lý cần thiết, đảm bảo thực hiện Dự Án
                  đúng theo các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã phê
                  duyệt cho Bên A và đúng các quy định của pháp luật hiện hành;
          7.2.2 Nộp tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc bán Căn
                  hộ của Bên A;
          7.2.3 Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án
                  được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt
                  bình thường;
          7.2.4 Thiết kế Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật
                  xây dựng (thiết kế Căn Hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ
                  trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do Bên A
                  yêu cầu và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt);
          7.2.5 Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng,
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 7 | 16
kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ
                  thuật hiện hành;
           7.2.6 Thông báo, đề nghị và thỏa thuận ký kết và thực hiện các phụ lục Hợp đồng
                  (nếu có) với Bên B;
           7.2.7 Gửi thông báo yêu cầu thanh toán tiền cho Bên B vào mỗi đợt thanh toán;
                  trong đó nêu rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán;
           7.2.8 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao Căn Hộ cho Bên B;
           7.2.9 Chuyển giao Căn Hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế
                  tầng nhà có Căn Hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn Hộ;
           7.2.10 Làm các thủ tục cần thiết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành để
                  Bên B được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ hợp pháp, phù hợp
                  với căn hộ Bên B đã mua như đặc điểm nêu tại khoản 1.1, Điều 1 của hợp
                  đồng này; Tuy nhiên, Hai bên công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận
                  quyền sở hữu Căn Hộ cho Bên B thuộc thẩm quyền riêng của cơ quan Nhà
                  nước có thẩm quyền, nên thời gian xem xét và phê duyệt là tùy thuộc vào
                  cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Bên A sẽ nỗ lực tối đa để thúc đẩy việc
                  cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ đứng tên Bên B trong thời gian
                  sớm nhất có thể;
           7.2.11 Trong vòng 12 tháng kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên A sẽ phối hợp với
                  chính quyền địa phương và các chủ sở hữu các Căn hộ thuộc Dự án chủ trì
                  tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị chung cư
                  để thực hiện chức năng quản lý, đảm bảo an ninh trật tự và điều phối các
                  hoạt động của toàn bộ dân cư trong Tòa nhà; Trong thời gian Ban quản trị
                  chung cư chưa được thành lập, Bên A sẽ tạm thời thực hiện các chức năng
                  và nhiệm vụ như Ban quản trị;
           7.2.12 Đảm bảo Bên B được hưởng đầy đủ các tiện ích công cộng, phần sở hữu
                  chung của Chung cư như cư dân thuộc các khu vực khác của Dự Án;
           7.2.13 Thực hiện bảo hành đối với Căn Hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều
                  6 của Hợp Đồng;
           7.2.14 Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp Đồng và các trách
                  nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
                                              ĐIỀU 8
                             QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
8.1        Bên B có các quyền sau:
           8.1.1 Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư
                  đã phê duyệt;
           8.1.2 Được nhận Căn Hộ đã mua như đặc điểm nêu tại khoản 1.1, Điều 1 của hợp
                  đồng này và có chất lượng với các thiết bị, vật liệu được mô tả tại Phụ lục 1
                  của Hợp Đồng;
           8.1.3 Yêu cầu Bên A làm hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
                  Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ mà Bên B đã mua;
           8.1.4 Kể từ ngày nhận Căn Hộ, được sử dụng và sở hữu Căn Hộ, được sử dụng
                  chung một số các công trình tiện ích chung, được sử dụng các dịch vụ hạ
                  tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A,
                  cũng như được hưởng các quyền và lợi ích khác của mình theo Bản nội quy
                  quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng;
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 8 | 16
8.1.5 Yêu cầu Bên A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban
                  quản trị nhà chung cư nơi có Căn Hộ;
           8.1.6 Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các điều kiện
                  được quy định tại nội dung Hợp đồng này, Bên B chỉ có quyền yêu cầu Bên
                  A hoàn trả cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán và số tiền phạt Hợp đồng
                  theo điểm 10.2.2.
           8.1.7 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp Đồng.
8.2        Bên B có các nghĩa vụ sau:
           8.2.1 Đảm bảo tư cách pháp lý của mình khi ký Hợp Đồng;
           8.2.2 Thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên A đúng thời hạn và tiến độ như quy
                  định tại Điều 3 Hợp Đồng;
           8.2.3 Nộp các khoản thuế, kể cả thuế thu nhập (nếu có), khoản phí, lệ phí trước
                  bạ và các khoản phí khác có liên quan đến nghĩa vụ của Bên B theo quy
                  định của Pháp luật hiện hành;
           8.2.4 Hợp tác và cung cấp hoặc ký mọi giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc hoàn tất
                  thủ tục công chứng và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ
                  tại cơ quan có thẩm quyền;
           8.2.5 Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A hoặc cơ quan chức năng ra vào Căn
                  Hộ để đo vẽ nhằm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, kiểm tra và giám
                  sát việc thay đổi, sửa chữa hoặc nâng cấp Căn Hộ;
           8.2.6 Sau khi Bên B tiếp nhận Căn Hộ, thì Bên B có trách nhiệm:
               a. Ký hợp đồng với đơn vị quản lý tòa nhà về việc sử dụng các tiện ích công
                  cộng, ký cam kết thực hiện đúng bảng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung
                  cư do Ban quản trị chung cư ban hành;
               b. Thanh toán các chi phí phục vụ sinh hoạt như điện, nước theo quy định của
                  nhà nước, chi phí lắp đặt điện thoại, truyền hình cáp và các tiện ích khác khi
                  sử dụng Căn Hộ, các khoản thanh toán và đóng góp khác (nếu có);
               c. Có trách nhiệm bảo quản đối với phần diện tích và không gian thuộc phần
                  sở hữu riêng của mình cũng như tôn trọng và bảo quản phần sở hữu chung
                  của Chủ đầu tư. Sử dụng Căn Hộ đúng công năng thiết kế, không thực hiện
                  bất kỳ sửa đổi nào đối với Căn Hộ làm sai lệch thiết kế ban đầu, có tác động
                  đến kết cấu công trình, ảnh hưởng đến các tiện ích công cộng Căn Hộ và
                  toàn bộ khu Căn Hộ. Nếu muốn sửa chữa, nâng cấp, cải tạo hoặc thay đổi
                  bất cứ một chi tiết nào của Căn Hộ liên quan đến kiến trúc, kết cấu phải
                  được chấp thuận bằng văn bản của Bên A trong thời gian bảo hành và của
                  Ban quản trị chung cư sau thời gian bảo hành. Trường hợp vi phạm, Bên B
                  phải bồi thường chi phí sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng ban đầu cho Bên
                  A hoặc Ban quản lý Căn Hộ;
               d. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo
                  trì, quản lý vận hành chung cư;
           8.2.7 Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp Đồng; chấp hành các
                  quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
                  hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng
                  này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
                                              ĐIỀU 9
                            CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 9 | 16
9.1        Chuyển nhượng Hợp đồng
           9.1.1 Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp
                  luật, Bên B có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng với
                  các điều kiện sau:
               a. Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc chuyển nhượng Hợp
                  đồng.
               b. Bên B đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ được quy định trong
                  Hợp Đồng này đến thời điểm chuyển nhượng;
               c. Việc chuyển nhượng không bị pháp luật hạn chế tại thời điểm thực hiện;
               d. Bên nhận chuyển nhượng là người có đủ điều kiện ký kết và thực hiện Hợp
                  đồng này theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng giữa các
                  bên;
               e. Bên nhận chuyển nhượng đồng ý tuân thủ toàn bộ các điều khoản của Hợp
                  đồng này và của Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo
                  Hợp đồng này;
               f. Bên B cam kết phải chịu trách nhiệm kê khai, thanh quyết toán mọi khoản
                  thuế, phí và chi phí khác với cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp
                  luật liên quan đến việc chuyển nhượng;
           9.1.2 Hình thức chuyển nhượng
               a. Bên B và Bên nhận chuyển nhượng phải lập văn bản chuyển nhượng Hợp
                  đồng mua bán Căn hộ theo mẫu quy định tại Thông tư 16/2010/TT-BXD
                  ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng (mẫu tham khảo đính kèm);
               b. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải nộp cho Bên A 01 bộ hồ sơ đề
                  nghị chuyển nhượng Hợp đồng (gồm: bản sao biên lai nộp thuế thu nhập cá
                  nhân hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập cá nhân của cơ
                  quan thuế; bản sao Hợp đồng mua bán Căn hộ ký giữa Bên A với Bên B và
                  bản gốc văn bản chuyển nhượng Hợp đồng đã có chứng nhận của công
                  chứng) để Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Hợp đồng này;
               c. Trong thời hạn tối đa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
                  sơ hợp lệ của bên nhận chuyển nhượng, Bên A có trách nhiệm xác nhận vào
                  văn bản chuyển nhượng Hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển
                  nhượng;
               d. Kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì Bên
                  B chấm dứt mọi quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với căn hộ chuyển
                  nhượng, Bên A trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
                  đối với căn hộ chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được
                  tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Bên B theo hợp đồng mua bán
                  Căn Hộ đã ký giữa Bên A với Bên B tương ứng với căn hộ chuyển nhượng
                  và được xem là bên mua Căn Hộ đó kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn
                  bản chuyển nhượng hợp đồng;
               e. Nếu Căn hộ được cấp vốn thanh toán từ nguồn vốn vay theo quy định tại
                  Điều 4 Hợp đồng, Bên B phải xuất trình cho Bên A văn bản chấp thuận của
                  bên cấp vốn đối với việc chuyển nhượng.
           9.1.3 Trường hợp Bên B là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản
                  có nhu cầu chuyển nhượng Hợp đồng này thì phải thực hiện bán Căn hộ qua
                  sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư 16/2010/TT-BXD
                  ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng và theo pháp luật về kinh doanh bất
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 10 | 16
động sản.
      9.1.4 Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ này được quyền
             chuyển nhượng tiếp Hợp đồng nhưng phải thực hiện đúng thủ tục chuyển
             nhượng quy định tại Điều 9.1.2 Hợp đồng này và thực hiện đúng quy định
             pháp luật hiện hành. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng lần sau có trách
             nhiệm tiếp nhận và lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng
             Hợp đồng lần trước.
9.2   Thế chấp Căn hộ:
      Các bên đồng ý rằng trong trường hợp Bên B muốn thế chấp Căn hộ trước khi Bên
      B được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ, thì Bên B phải thông báo
      trước bằng văn bản và cung cấp cho Bên A bản dự thảo Hợp đồng thế chấp dự
      định sẽ ký giữa Bên B và ngân hàng để Bên A xem xét. Bên B chỉ có quyền thế
      chấp căn hộ nếu được Bên A chấp thuận bằng văn bản. Bên A sẽ chỉ chấp thuận
      việc thế chấp này nếu như đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
      9.2.1 Hợp đồng thế chấp không mâu thuẫn với Hợp đồng này;
      9.2.2 Không gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A theo Hợp đồng này;
      9.2.3 Bên A không phải thực hiện bất kỳ một nghĩa vụ nào theo yêu cầu của ngân
             hàng mà Bên A xét thấy là không thể thực hiện được; và
      9.2.4 Bên B chấp thuận bồi hoàn và thanh toán cho Bên A toàn bộ chi phí hoặc
             thiệt hại phát sinh mà Bên A phải chịu do việc chấp thuận việc thế chấp
             này.
  9.3 Trong trường hợp Bên B đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ thì
      Bên B được toàn quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở như chuyển nhượng, thế
      chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
                                         ĐIỀU 10
                                    PHẠT VI PHẠM
10.1 Chậm thanh toán:
      10.1.1 Trong trường hợp Bên B thanh toán chậm tiến độ theo quy định tại khoản
             3.3 Điều 3 Hợp đồng, thì Bên B phải chịu các khoản lãi phát sinh theo lãi
             suất cho vay của Ngân hàng tài trợ chính cho dự án tại thời điểm chậm
             thanh toán đối với thời gian và số tiền chậm thanh toán; nhưng thời gian
             chậm thanh toán không được vượt quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời gian
             qui định của Hợp đồng này.
      10.1.2 Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ
             ngày đến hạn thanh toán theo qui định tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng này;
             thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thông báo đến
             Bên B bằng văn bản; trong trường hợp này:
          a. Bên A được quyền bán Căn Hộ của bên B cho khách hàng khác mà không
             cần có sự đồng ý của Bên B;
          b. Bên B sẽ chịu một khoản phạt bằng (=) 5% (năm phần trăm) trên tổng số
             tiền vốn mà Bên A đã nhận của Bên B và phải chịu các khoản chi phí bán
             hàng như phí môi giới, hoa hồng,v.v...(nếu có)
          c. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền vốn mà Bên A đã nhận thực tế của Bên B trên
             cơ sở chứng từ Bên B đã thanh toán cho Bên A trừ (-) khoản phạt như qui
             định tại tiết b, điểm 10.1.2, khoản 10.1 Điều 10 của hợp đồng này và các chi
             phí khác có liên quan; Bên A chỉ thực hiện việc hoàn trả cho Bên B khi Bên
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 11 | 16
A đã bán Căn hộ cho khách hàng khác và căn cứ vào tiến độ thanh toán của
            bên thứ ba này, Bên A sẽ thực hiện việc hoàn trả với tỉ lệ hoàn trả theo từng
            đợt tương ứng. Mặc dù vậy, việc hoàn trả không vượt quá 09 (chín) tháng
            kể từ ngày Bên A tuyên bố chấm dứt Hợp đồng.
10.2 Chậm bàn giao Căn hộ:
     10.2.1 Trong trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm quá 120 (một trăm hai
            mươi) ngày so với tiến độ qui định tại Điều 5.1 của Hợp đồng (trừ trường
            hợp bất khả kháng), Bên A phải chịu các khoản lãi phát sinh theo lãi suất
            cho vay của Ngân hàng tài trợ chính cho dự án tại thời điểm phát sinh lãi
            phải trả trên số tiền Bên B đã thanh toán trên thời gian chậm bàn giao, tiền
            lãi được tính bắt đầu từ ngày thứ 121 (một trăm hai mươi mốt);
     10.2.2 Trong trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm quá 180 (một trăm tám
            mươi) ngày so với tiến độ quy định ngày 30 tháng 03 năm 2013 (đối với
            Khu I – Block A3, A4, A5 ) hoặc ngày 30 tháng 04 năm 2013 (đối với
            Khu I – Block A2) hoặc ngày 30 tháng 01 năm 2013 (đối với Khu III);
            (trừ trường hợp bất khả kháng), thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt
            Hợp đồng nếu Bên B đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ thanh toán
            theo khoản 3.3 Điều 3 và Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A
            trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày Bên B dự định chấm dứt. Trường hợp
            này trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Bên B đơn phương chấm
            dứt hợp đồng được nêu trong thông báo, Bên A phải hoàn trả số tiền vốn
            của Bên B đã thanh toán cho Bên A cộng (+) thêm khoản phạt bằng (=) 5%
            (năm phần trăm) trên tổng số tiền vốn của Bên B đã thanh toán cho Bên A;
                                       ĐIỀU 11
 CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC
              CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TÒA NHÀ CHUNG CƯ
11.1 Quyền sở hữu:
     11.1.1 Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ theo Điều 1 của
            Hợp Đồng và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền bên
            trong với Căn Hộ và được quyền sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu
            chung của tòa nhà nêu tại điểm 11.1.2 dưới đây theo qui định của Pháp luật
            hiện hành;
     11.1.2 Phần sở hữu chung bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu
            thang máy, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà,
            tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt,
            lối đi bộ, sân chơi chung, nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe máy
            hai bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng (02 chỗ để xe máy và 01
            chỗ để xe đạp cho một căn hộ);
     11.1.3 Phần sở hữu riêng của Bên A bao gồm: toàn bộ các căn hộ Bên A giữ lại
            hoặc không bán, nơi để xe còn lại sau khi đã trừ phần diện tích để xe theo
            tiêu chuẩn nêu tại điểm 11.1.2 trên đây, tầng trệt, phần diện tích được sử
            dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng và phần diện tích còn
            lại không thuộc sở hữu chung và sở hữu riêng của Bên B.
11.2 Khi Bên B sử dụng các quyền như nêu tại khoản 11.1 của Điều này, thì Bên B phải
     có trách nhiệm đóng góp khoản kinh phí cho việc quản lý vận hành tòa nhà chung
     cư; khoản phí sẽ do Ban quản trị chung cư quyết định trên cơ sở phù hợp với các
     qui định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
11.3 Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...), chỉ thu khi Bên
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 12 | 16
B có nhu cầu sử dụng và phù hợp với mức phí thị trường tại thời điểm sử dụng
      dịch vụ;
                                        ĐIỀU 12
                      CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN
12.1 Bên A cam kết Căn Hộ có đặc điểm như nêu tại khoản 1.1 Điều 1 của Hợp Đồng
      không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
12.2 Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ; hiểu rõ quyền và
      nghĩa vụ của Bên B theo các nội dung, điều khoản trong Hợp đồng và theo các quy
      định pháp luật.
12.3 Bên B cam kết khi có nhu cầu chuyển nhượng căn hộ cho khách hàng, đối tác thì
      bên B phải đảm bảo lợi ích tối đa cho Bên A.
12.4 Việc ký kết Hợp Đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
      dối. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số
      nội dung của thì các Bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên. (Các)
      Phụ lục là một bộ phận không thể tách rời khỏi Hợp Đồng.
12.5 Có đầy đủ điều kiện và năng lực để thực hiện Hợp đồng này theo các điều khoản
      được quy định trong Hợp đồng này và các quy định khác của pháp luật hiện hành;
12.6 Thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn của mình theo quy định trong
      Hợp đồng này; những điều chưa quy định trong Hợp đồng này sẽ được áp dụng
      theo Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản quy phạm pháp luật
      hiện hành khác có liên quan;
12.7 Hỗ trợ và tạo điều kiện tốt cho nhau để thực hiện hợp đồng một cách có hiệu quả;
12.8 Nội dung thực hiện Hợp đồng này độc lập hoàn toàn với bất kỳ công nợ và nghĩa
      vụ khác của các Bên đối với bên thứ ba;
12.9 Việc ký kết hợp đồng này không ảnh hưởng và không liên quan đến bất kỳ một
      hợp đồng hay thỏa thuận nào khác của các Bên trước khi ký hợp đồng này;
12.10 Các Bên cam kết không được tự ý hủy ngang hợp đồng này, Bên nào tự ý hủy
      ngang hợp đồng này thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại;
12.11 Tấ

      chịu trách nhiệm về tính trung thực, pháp lý và các Bên phải chịu trách nhiệm
      trước pháp luật Nhà nước về những tài liệu, văn bản, thông tin đó;
12.12 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng
      bên trong và bên ngoài Căn Hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp
      Đồng.
12.13 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng.
                                       ĐIỀU 13
           BAN HÀNH MỚI, ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI VỀ LUẬT VÀ
                                 BẤT KHẢ KHÁNG
13.1. Việc ban hành mới, điều chỉnh hay thay đổi về Luật, làm ảnh hưởng nghiêm trọng
      và gây bất lợi cho bất kỳ Bên nào, bao gồm cả việc hướng dẫn, giải thích, diễn giải
      cho các văn bản đã ban hành; kể cả việc thu hồi, đình chỉ, tạm đình chỉ, chấm dứt,
      bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ giấy phép, sự cho phép hoặc sự chấp nhận nào kể từ
      ngày Hợp Đồng có hiệu lực, bằng nỗ lực của mình các Bên kịp thời thực hiện
      những điều chỉnh cần thiết để duy trì quyền và lợi ích của mỗi Bên do Hợp Đồng
      mang lại trên cơ sở không kém thuận lợi hơn những lợi ích kinh tế lẽ ra Bên đó có
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 13 | 16
được nếu không do các bất lợi nêu trên mang lại.
13.2. Trường hợp một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của các Bên trong Hợp Đồng trở nên
      không hợp pháp do sự thay đổi, điều chỉnh Luật, văn bản giải thích luật, quy chế,
      quy định, quyết định, …hoặc bất kỳ Cơ quan Nhà nước nào yêu cầu hoặc bắt buộc
      các Bên trong Hợp Đồng phải thay đổi nghĩa vụ của mình, bằng nổ lực cao nhất
      ngay lập tức các Bên thỏa thuận về việc sửa đổi các điều khoản của Hợp Đồng trên
      nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
13.3. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là một sự kiện xảy ra mà các Bên không thể lường
      trước được, không thể ngăn chặn và hậu quả của sự kiện này ảnh hưởng đến việc
      thực hiện Hợp Đồng. Sự Kiện Bất Khả Kháng bao gồm nhưng không giới hạn
      những thay đổi về chính sách Nhà Nước, quy định pháp luật, những sự kiện do
      thiên tai gây ra như: động đất, bão, lụt, hỏa hoạn, giông và các thiên tai khác, chiến
      tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, đảo chính, bạo động, biến động chính trị và
      các hành động quân sự tương tự, tình trạng bất ổn định về dân sự và đình công, lãn
      công, các tranh chấp về lao động khác, tẩy chay, chế tài, cấm đoán, hành động
      hoặc trì hoãn của bất kỳ Cơ Quan Nhà Nước nào, việc không họat động hoặc
      ngưng trợ của các hệ thống giao thông và các tiện ích công cộng khác;
13.4. Khi một Bên trong Hợp Đồng không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ
      nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong Hợp Đồng do kết quả trực tiếp của các Sự
      Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng (“Bên Bị
      Thiệt Hại”) không bị coi là vi phạm Hợp Đồng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
      13.4.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Bên Bị Thiệt
              Hại buộc phải ngưng, trì hoãn thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hợp
              Đồng; và
      13.4.2 Bên Bị Thiệt Hại đã nỗ lực để thực hiện các biện pháp làm hạn chế, giảm
              thiểu tối đa các tổn thất do Sự Kiện Bất Khả Kháng mang lại cho Bên kia;
              và
      13.4.3 Bên Bị Thiệt Hại thông báo ngay cho Bên kia khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả
              Kháng. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng,
              Bên Bị Thiệt Hại cung cấp những thông tin bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
              do ngưng, trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay một phần Hợp Đồng.
13.5 Trường hợp Bất Khả Kháng xảy ra và kéo dài trên 30 ngày liên tục hoặc diễn ra
      trong vòng 45 ngày không liên tục trong khoảng thời gian 120 ngày, các Bên sẽ
      quyết định sửa đổi Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng, nếu các Bên không
      đồng ý, Bên Bị Thiệt Hại sẽ được miễn toàn bộ hay một phần trách nhiệm do Sự
      Kiện Bất Khả Kháng gây ra.
13.6 Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày các Bên hoặc một trong hai Bên
      gửi văn bản yêu cầu sửa đổi Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng nếu hết thời
      hạn nêu trên mà các Bên vẫn chưa giải quyết được, thì Bên nhận tuyên bố sự kiện
      bất khả kháng có quyền hủy bỏ hợp đồng.
                                         ĐIỀU 14
                 LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
14.1 Việc ký kết, diễn giải, sửa đổi, bổ sung và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp
      Đồng sẽ được điều chỉnh bởi Pháp luật Việt Nam.
14.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết trên cơ sở
      thương lượng giữa các Bên trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp.
      Nếu không đạt được thoả thuận thì vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án

HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 14 | 16
nhân dân quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
14.3       Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên
           phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này - ngoại trừ vấn đề
           đang bị tranh chấp.
                                             ĐIỀU 15
                                    CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1       Trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày ký hợp đồng này, nếu Bên B không thanh
           toán đủ số tiền Đợt 1 cho Bên A như quy định tại Điều 3.3 của Hợp Đồng thì Hợp
           đồng này sẽ bị hủy bỏ và tiền đặt cọc thuộc quyền sở hữu của Bên A.
15.2       Hợp Đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
           15.2.1 Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này,
                  hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
           15.2.2 Chấm dứt Hợp Đồng theo điểm 7.1.5, điểm 10.1.2 và điểm 10.2.2 của Hợp
                  Đồng
           15.2.3 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
                                             ĐIỀU 16
                                    THOẢ THUẬN CHUNG
16.1       Bất kỳ thông báo hoặc tài liệu giao dịch nào theo hợp đồng này phải được lập
           thành văn bản và gửi đến bên nhận theo thông tin chi tiết liên hệ của mỗi bên được
           nêu tại phần đầu hợp đồng này; Các bên có thể chỉ định một bên thứ ba không phải
           là các Bên trong Hợp Đồng thực hiện việc nhận và gửi các thông báo cũng như các
           giấy tờ liên quan đến Hợp Đồng. Bên kia xem là nhận được:
           16.1.1 vào ngày ký biên nhận của Bên B hoặc bên thứ ba do Bên B chỉ định theo
                  quy định nêu trên trong trường hợp thư trao tận tay; hoặc
           16.1.2 vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp
                  gửi bằng fax; hoặc
           16.1.3 vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư
                  chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
           Trong các trường hợp trên, nếu ngày liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ
           của Việt Nam, thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch, v.v... đó
           được xem là được bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
16.2       Các phụ lục hợp đồng khác (nếu có), hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ dự án được
           duyệt là (các) phần không thể tách rời của Hợp Đồng;
16.3       Trường hợp mỗi bên có sự chia, tách, sáp nhập hay bất kỳ thay đổi nào khác có
           liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, điều hành của mỗi bên thì các điều khoản
           thoả thuận theo hợp đồng này không bị chi phối, hợp đồng này vẫn có giá trị thực
           hiện;
16.4       Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng bị các cơ quan có thẩm
           quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì:
           16.4.1 Các điều khoản khác của Hợp Đồng sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên
                  bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên; và
           16.4.2 Các Bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng
                  điều khoản mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp với lợi ích
                  và quyền lợi của Các Bên theo Hợp Đồng được đảm bảo.
16.5       Trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu Các Bên ký
HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 15 | 16
kết một hợp đồng mua bán Căn Hộ theo mẫu khác hoặc các nội dung khác cho
           mục đích cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ, Các Bên sẽ thực hiện yêu
           cầu như vậy, tuy nhiên quyền và nghĩa vụ của các Bên vẫn sẽ tuân thủ Hợp Đồng
           này.
                                              ĐIỀU 17
                                   ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
17.1       Những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng nhưng chưa được nêu
           trong Hợp Đồng thì sẽ được áp dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
17.2       Các Bên phải tuân thủ các điều khoản đã quy định trong Hợp Đồng, không bên nào
           được quyền vi phạm Hợp Đồng; trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có phát
           sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận
           giải quyết trên tinh thần hợp tác.
17.3       Hợp đồng này có giá trị đối với cả các tổ chức/cá nhân thừa kế và kế nhiệm.
17.4       Hợp Đồng được lập 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai)
           bản, Bên B giữ 01(một) bản.
17.5       Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và đương nhiên hết hiệu lực khi hai Bên đã
           hoàn tất việc thực hiện các nghĩa vụ như quy định trong Hợp Đồng, trừ trường hợp
           chấm dứt theo quy định trong Hợp đồng này./.
17.6
                   ĐẠI DIỆN BÊN B                                                            ĐẠI DIỆN BÊN A




HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: .....................   Trang 16 | 16

More Related Content

What's hot

Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua LamHuynhHai
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.infoThai Cuong
 
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONNguyễn Thượng Đan
 
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhatMau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhatLuy Kute
 
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONNguyễn Thượng Đan
 
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn TuânMẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn TuânQuang Mw
 
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The KristaLuyên Trần
 
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫuHợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫukim chi
 
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Starhợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green StarTùng Trần
 
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)RELand.,Ltd
 
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland LakeviewMẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland LakeviewĐất Xanh Miền Bắc
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Thien Dang
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánNguyen Trung Thanh
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39RELand.,Ltd
 
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasMẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasTuấn biệt thự biển
 
Hop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuHop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuLuyên Trần
 

What's hot (17)

Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
 
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
 
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhatMau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
 
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
 
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn TuânMẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
 
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
 
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫuHợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
 
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Starhợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
 
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
 
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland LakeviewMẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
 
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasMẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
 
Hop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuHop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieu
 

Similar to Mau hdmbch 080612

Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green starTùng Trần
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtLamHuynhHai
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green starTùng Trần
 
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars MsHue Tran
 
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdfQuangTrinh27
 
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.0504 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05Quang Huy
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânDuy Tran
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànDự Nguyễn Quang
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hiep TranDinh
 
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậuHợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậuPhú Quý Land
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 
chung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wingschung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wingsTuyên Trần
 
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Đổi Thay
 
Chung cư Xuân Phương - Hợp đồng
Chung cư Xuân Phương - Hợp đồngChung cư Xuân Phương - Hợp đồng
Chung cư Xuân Phương - Hợp đồngNguyen Trung Thanh
 
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longMau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longDu An BDS
 
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuChung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuNguyen Trung Thanh
 
Phu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bay
Phu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bayPhu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bay
Phu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bayDu An BDS
 

Similar to Mau hdmbch 080612 (20)

Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
 
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
 
Hđmb phu thuong
Hđmb phu thuong Hđmb phu thuong
Hđmb phu thuong
 
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
 
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.0504 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
 
Mau Hop Dong Mua Ban
Mau Hop Dong Mua BanMau Hop Dong Mua Ban
Mau Hop Dong Mua Ban
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
 
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậuHợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
 
chung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wingschung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wings
 
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
 
Chung cư Xuân Phương - Hợp đồng
Chung cư Xuân Phương - Hợp đồngChung cư Xuân Phương - Hợp đồng
Chung cư Xuân Phương - Hợp đồng
 
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longMau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
 
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuChung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
 
Phu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bay
Phu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bayPhu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bay
Phu luc-hop-dong-mua-ban-mon-bay
 

Mau hdmbch 080612

  • 1. KD-M-080612 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ Số: ………. - Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005 và Luật số sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai năm 2009; - Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; - Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; - Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 09 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; - Căn cứ Văn bản số: 690/UBND-ĐTMT ngày 20/02/2009 của UBND TPHCM chấp thuận chọn Công ty Cổ phần Đức Khải làm chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở 10.8ha trong khu vực tái định cư Phú Mỹ, P.Phú Mỹ, Q.7; - Căn cứ Quyết định số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu Tái định cư Phú Mỹ tại P.Phú Mỹ, Q.7, Tp.HCM; - Căn cứ Quyết định số: 5753/QĐ-UBND ngày 16/12/2009 của UBND TP.HCM về việc giao đất cho Công ty CP Đức Khải để đầu tư dự án Khu Tái định cư Phú Mỹ Quận 7; - Căn cứ Quyết định số: 142/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND Tp.HCM về việc duyệt giá trị quyền sử dụng đất phần diện tích 108.091,6m2 trong Khu tái định cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7 theo giá thị trường làm cơ sở xác định quỹ nhà để Công ty CP Đức Khải bàn giao cho Nhà nước; - Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 41121000129 ngày 13/05/2010; - Căn cứ văn bản số: 3810/UBND-ĐTMT ngày 10/08/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố “về việc thuận phương án xác định quỹ nhà do Công ty CP Đức Khải bàn giao lại cho Thành phố trong dự án Khu Tái định cư Phú Mỹ, quận 7”; trong đó, có quy định quỹ nhà Công ty CP Đức Khải được phép kinh doanh; - Căn cứ văn bản số:176-2010/CTHĐQT-DA ngày 03/12/2010 của Công ty CP Đức Khải gửi Sở Xây dựng Tp.HCM thông báo về việc tiêu thụ các căn hộ thuộc dự án Khu tái định cư Phú Mỹ, P.Phú Mỹ, Quận 7, Tp.HCM; - Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế của hai Bên; HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 1 | 16
  • 2. Hôm nay, ngày ....tháng .... năm........, tại trụ sở Công ty CP Ðức Khải chúng tôi gồm: BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ÐỨC KHẢI - Mã số thuế : 0302192499 - Địa chỉ trụ sở : 271/7B An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM - Người đại diện : Bà VÕ THỊ NHẬT NGUYỆT - Chức vụ: P.TGĐ (Theo giấy ủy quyền số: 437-2012/UQ-CTHĐQT ngày 31/05/2012) - Ðiện thoại : 08.38306868 Fax: 08.38306969 - Tài khoản : 135 10000 465 513 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Gia Định (Sau đây gọi tắt là Bên A) BÊN B: ………………………………………. - Sinh ngày : ……………………………………… - CMND/Hộ chiếu số : ……………………………………… - Địa chỉ thường trú : ……………………………………… - Địa chỉ liên lạc : ……………………………………… - Ðiện thoại : ……………………………………… - Email : ……………………………………… (Sau đây gọi tắt là Bên B) Xét rằng: Bên A là chủ đầu tư dự án Khu tái định cư Phú Mỹ, P. Phú Mỹ, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh đã đầy đủ các điều kiện bán căn hộ chung cư của dự án theo các qui định pháp luật hiện hành; Bên B có nhu cầu và mong muốn mua (các) “Căn Hộ” của bên A xây dựng theo quy hoạch, thiết kế được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Do vậy, hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán căn hộ này (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) với các nội dung và điều khoản cụ thể sau đây: ÐIỀU 1 ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Là (các) Căn hộ theo thiết kế đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng và thiết kế này đang được Bên A lập hồ sơ trình Sở Xây dựng điều chỉnh thiết kế như mô tả chi tiết tại Phụ Lục 1 của Hợp đồng. 1.1 Đặc điểm chung của Căn Hộ Block Ký hiệu Tầng Vị trí Căn Hộ Mã số căn hộ DT Căn Hộ (m2) …. …. …. ….. ….. Ghi chú: theo thiết kế cơ sở: Căn hộ kiểu …. tầng ….. 1.2 Diện tích Căn hộ nêu tại khoản 1.1 điều này là diện tích sàn Căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia của Căn hộ đó (nếu có). Hai Bên đồng ý xác định diện tích sàn căn hộ nêu trên được tính theo kích thước từ tim tường chung và từ tim tường bao ngoài của Căn hộ (tường chung là tường ngăn chia giữa hai Căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của Căn hộ). HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 2 | 16
  • 3. 1.3 Diện tích Căn Hộ nêu tại khoản 1.1 điều này có thể tăng hoặc giảm theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; khi diện tích thực tế có thay đổi thì sẽ áp dụng đơn giá Căn Hộ như nêu tại Điều 3.1 của hợp đồng này để làm cơ sở điều chỉnh giá trị hợp đồng. 1.4 Diện tích theo cách đo nêu tại Hợp đồng này có thể khác với diện tích được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đối với căn hộ. Trường hợp diện tích căn hộ theo cách đo tại Hợp đồng này khác với diện tích được công nhận trên Giấy chứng nhận thì các bên thống nhất sẽ áp dụng cách tính diện tích theo Hợp đồng này để tính giá trị Hợp đồng theo Điều 3 dưới đây. 1.5 Trong quá trình thi công Dự án, nếu Bên A phải điều chỉnh thiết kế và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thiết kế điều chỉnh thì diện tích, ký hiệu tầng, mã số căn hộ của Bên B được quy định tại khoản 1.1 Điều này có thể được thay đổi cho phù hợp với Quyết định phê duyệt điều chỉnh 1.6 Thông tin về đặc điểm xây dựng Căn Hộ: Tên dự án: Khu tái định cư Phú Mỹ Tên thương mại: Chung cư Kỷ Nguyên – The Era Town Địa chỉ: Đường 15B, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh Diện tích khuôn viên: 108.091,6m2 Quy mô dự án đã được duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số: 189/QĐ-SXD-TĐDA ngày 04/12/2009 của Sở Xây dựng; trong đó có một số nội dung sau: Khu I Khu III Khu II Diện tích 50.026,3m2 21.570,4m2 36.494,9 m2 Nhà ở cao tầng kết hợp Nhà ở cao tầng kết hợp Chức năng các DV công cộng khác các DV công cộng khác Mật độ XD 34,46% 32,5% Bờ kè, cây xanh, công viên ven Sông Phú Hệ số SD Khoảng: 6 Khoảng: 6 Xuân Tầng cao XD 28 ÷ 30 tầng 20 ÷ 27 tầng Số căn hộ 1.768 căn hộ 1.202 căn hộ ĐIỀU 2 TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CĂN HỘ 2.1 Căn Hộ được xây dựng theo quy mô và tiêu chuẩn quy hoạch công trình cấp đặc biệt đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trong đó: - Diện tích công viên cây xanh và diện tích công cộng của toàn khu đất trên khoảng 70% mật độ khuôn viên đất. - Công trình công cộng có đầy đủ tiện ích như: trường học, trung tâm TM-DV, y tế,… 2.2 Căn Hộ được xây dựng với tiêu chuẩn và chất lượng của một số vật tư, thiết bị công trình theo Phụ lục 1 chi tiết đính kèm Hợp Đồng: HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 3 | 16
  • 4. 2.3 Bên A cam kết sẽ thực hiện chất lượng công trình đúng thiết kế đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tương ứng với chất lượng căn hộ nhà mẫu của Dự án. ÐIỀU 3 GIÁ TRỊ HỢP ÐỒNG VÀ TIẾN ÐỘ THANH TOÁN 3.1 Giá trị hợp đồng: Diện tích Căn Hộ Đơn giá STT Thành tiền (VNĐ) (m2) (VNĐ/m2) 1 ……. ……. …….. Tổng cộng ……. (Bằng chữ: …………………………). Giá trị hợp đồng nêu trên đã bao gồm: - Giá trị quyền sử dụng đất. - Giá trị căn hộ. Giá trị Hợp đồng nêu trên chưa bao gồm: - Thuế giá trị gia tăng (VAT); - Phí bảo trì chung của Chung Cư khi đưa vào sử dụng tương đương với hai phần trăm (02%) giá trị Hợp đồng trước thuế. Khoản kinh phí này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A khi Bên A thông báo bàn giao căn hộ và sẽ được chuyển cho Ban quản trị nhà chung cư quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì phần sở hữu chung theo quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư. - Các khoản lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng hoặc các khoản phí, lệ phí khác theo quy định pháp luật có liên quan đến việc mua bán Căn hộ giữa các bên theo Hợp đồng. - Phí quản lý và các khoản chi phí sinh hoạt khác sẽ được Bên B thanh toán cho Công ty Quản lý hoặc các nhà cung cấp dịch vụ theo biểu phí hiện hành căn cứ vào việc sử dụng của Bên B khi sử dụng Căn hộ. 3.2 Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trong trường hợp Bên B thanh toán bằng chuyển khoản, thì Bên A chỉ công nhận khoản thanh toán đó khi tài khoản của Bên A được Ngân hàng báo Có và Bên A sẽ xác nhận số tiền và khoản thanh toán hợp lệ. Tất cả các khoản phí liên quan đến việc Bên B thanh toán cho Bên A sẽ do Bên B chịu, Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ luôn được nhận đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền nào được yêu cầu thanh toán cho Bên A theo Hợp Đồng. 3.3 Tiến độ thanh toán: Đợt 1: Ngay khi ký Hợp Đồng này; Bên B thanh toán cho Bên A 30% (ba mươi phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 1. Đợt 2: - Đối với Khu I:Trong trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Ban quản lý dự án có văn bản thông báo thi công hoàn tất phần thô (thân) của Block Era HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 4 | 16
  • 5. (...) Khu I – Zone I, thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 2 cho Bên A 20% (hai mươi phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 2; - Đối với Khu III: Sau 50 ngày kể từ ngày Bên B thanh toán đợt 1 cho Bên A, thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 2 cho Bên A 20% (hai mươi phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 2; Đợt 3: Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Ban quản lý dự án có văn bản thông báo thi công hoàn tất phần hoàn thiện của Block Era (...) Khu ... – Zone ..., thì Bên B sẽ thanh toán Đợt 3 cho Bên A 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 3; Đợt 4: Bên B phải thanh toán cho Bên A phí bảo trì căn hộ 02% (Hai phần trăm) giá trị hợp đồng trong vòng 05 ngày trước khi chính thức nhận bàn giao căn hộ; Đợt 5: Trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B nhận bàn giao Căn Hộ; Bên B thanh toán cho Bên A 38% (ba mươi tám phần trăm) giá trị hợp đồng cộng (+) Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 5. Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước thời hạn thanh toán 15 ngày; Đợt 6: Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo về việc bàn giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (và các tài liệu kèm theo) cho Bên B, Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại cho Bên A tương đương 2% (hai phần trăm) giá trị Hợp đồng và Thuế giá trị gia tăng (VAT) của giá trị thanh toán đợt 6; ÐIỀU 4 VAY VỐN Hai bên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhau trong trường hợp một bên có nhu cầu vay vốn để thực hiện hợp đồng, bao gồm cả việc dùng tài sản đảm bảo là tài sản trong hợp đồng; trong trường hợp này, bên còn lại sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết để bên kia được vay vốn kể cả việc xác nhận cho bên kia (nếu có) ÐIỀU 5 BÀN GIAO CĂN HỘ 5.1 Ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ là ngày 30 tháng 03 năm 2013 (đối với Khu I – Block A3, A4, A5 ) hoặc ngày 30 tháng 04 năm 2013 (đối với Khu I – Block A2) hoặc ngày 30 tháng 01 năm 2013 (đối với Khu III); Bên A và Bên B đồng ý rằng, do thực tiễn xây dựng, thời gian bàn giao thực tế có thể sớm hơn hoặc trễ hơn trong vòng 120 ngày so với thời hạn dự kiến bàn giao nêu trên. Sau khi hoàn thành việc xây dựng Dự Án theo xác nhận của Ban Quản Lý và tùy thuộc vào việc Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp Đồng, Bên A sẽ gửi thông báo bàn giao Căn Hộ cho Bên B ghi rõ: 5.1.1 Ngày mà Bên B được yêu cầu nhận bàn giao Căn Hộ; và 5.1.2 Số tiền Bên B phải thanh toán để nhận bàn giao Căn Hộ, bao gồm tất cả các khoản Bên B còn nợ trước đó (nếu có), và số tiền 2% của phí bảo trì căn hộ theo quy định tại đợt 4 tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp Đồng. HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 5 | 16
  • 6. 5.2 Bên A phải gửi cho Bên B văn bản thông báo bàn giao Căn Hộ trước ít nhất 10 (mười) ngày tính đến ngày bàn giao Căn Hộ ghi trong thông báo. Bên A chỉ lập thủ tục và ký Biên bản bàn giao Căn Hộ cho Bên B khi Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền theo quy định tại Điều 5.1.2 nêu trên. 5.3 Trong trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao Căn Hộ trong thời hạn được nêu trong thông báo của Bên A, thì xem như Bên B đã đồng ý nhận Căn Hộ và đã xác nhận rằng Căn Hộ đã đáp ứng đúng các quy định, đặc điểm kỹ thuật nêu trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng, và đồng thời xem như Bên A đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng. Trong trường hợp này, ngày được xem là đã bàn giao Căn Hộ là ngày được nêu trong thông báo bàn giao Căn Hộ; đồng thời thông báo của Bên A được xem như văn bản pháp lý duy nhất chứng minh việc hoàn tất bàn giao Căn hộ từ Bên A sang Bên B; nếu Bên B chưa hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho bên A như qui định trong Hợp đồng này thì kể từ ngày được nêu trong thông báo bàn giao Căn hộ, Bên B phải chịu phát sinh các nghĩa vụ do việc chậm thanh toán quy định tại theo khoản 10.1 Điều 10 Hợp đồng; 5.4 Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được thực hiện bằng Biên bản bàn giao Căn Hộ; tình trạng, đặc điểm và diện tích của Căn Hộ sẽ được nêu rõ trong Biên bản bàn giao. 5.5 Bên B chỉ được từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp Bên B có cơ sở chứng minh một cách rõ ràng rằng Bên A đã bàn giao Căn hộ cho Bên B không đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng này trên cơ sở xác nhận của cả hai Bên hoặc ý kiến thẩm định của một tổ chức có chức năng thẩm định hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng nhận (ngoại trừ phần diện tích bàn giao thực tế có chênh lệch so với phần diện tích đã qui định tại điều 1 của Hợp đồng này); 5.6 Bên A sẽ phải có trách nhiệm sửa chữa, điều chỉnh tình trạng, chất lượng và đặc điểm Căn hộ phù hợp với thỏa thuận trong Hợp đồng này và các chi phí liên quan đến việc thẩm định theo Điều 5.5 nêu trên (nếu có) khi Bên B đã đủ cơ sở chứng minh Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B không đúng như mô tả trong Hợp đồng này; 5.7 Bên B phải chịu mọi rủi ro liên quan đến căn hộ kể từ ngày Bên B nhận bàn giao Căn hộ theo Biên bản hoặc hết thời hạn theo thông báo nhận bàn giao được quy định tại khoản 5.3 điều này; Bên B sẽ chịu trách nhiệm tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm với tư cách của một chủ sở hữu Căn hộ (bao gồm nhưng không giới hạn việc thanh toán phí bảo trì, phí quản lý và tất cả các khoản thuế và phí sử dụng nhà và đất đối với người sở hữu căn hộ) và Bên B chỉ được Bên A bàn giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ hoặc các quyền khác có liên quan đến Căn hộ khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng kể cả các khoản Bên B còn nợ Bên A và các khoản phí phát sinh (nếu có). ĐIỀU 6 BẢO HÀNH CĂN HỘ 6.1 Thời hạn bảo hành là 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày bàn giao Căn Hộ. 6.2 Nội dung bảo hành bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của Căn Hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với Căn Hộ như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở; (không bao gồm bảo hành các trang thiết bị được lắp đặt cho Căn Hộ theo yêu cầu của Bên B). 6.3 Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi nhà ở có các hư hỏng theo khoản 6.2 và trong thời gian bảo hành theo khoản 6.1 điều này. HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 6 | 16
  • 7. 6.4 Trong thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên A chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. 6.5 Bên A không có trách nhiệm bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của Bên B gây ra. 6.6 Sau thời hạn bảo hành theo quy định tại khoản 6.1 điều này, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B. ĐIỀU 7 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 7.1 Bên A có các quyền sau: 7.1.1 Được hưởng giá trị thanh toán Căn Hộ và các khoản thanh toán khác (nếu có) từ Bên B và tất cả các quyền và lợi ích khác của mình theo Hợp Đồng và theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng; 7.1.2 Yêu cầu Bên B nhận Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng; 7.1.3 Có quyền giữ bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ của Bên B cho đến khi Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp đồng kể cả các khoản Bên B còn nợ Bên A và các khoản phí phát sinh (nếu có). 7.1.4 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp hoặc các bên liên quan ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng; 7.1.5 Bên A được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng cũng như trong quá trình Bên B sử dụng và định đoạt Căn Hộ. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên A hoặc làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự Án thì Bên B và bên thứ ba có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A và Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; 7.1.6 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp Đồng. 7.2 Bên A có các nghĩa vụ sau: 7.2.1 Chịu trách nhiệm về các thủ tục pháp lý cần thiết, đảm bảo thực hiện Dự Án đúng theo các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt cho Bên A và đúng các quy định của pháp luật hiện hành; 7.2.2 Nộp tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc bán Căn hộ của Bên A; 7.2.3 Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; 7.2.4 Thiết kế Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế Căn Hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do Bên A yêu cầu và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt); 7.2.5 Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 7 | 16
  • 8. kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; 7.2.6 Thông báo, đề nghị và thỏa thuận ký kết và thực hiện các phụ lục Hợp đồng (nếu có) với Bên B; 7.2.7 Gửi thông báo yêu cầu thanh toán tiền cho Bên B vào mỗi đợt thanh toán; trong đó nêu rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán; 7.2.8 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao Căn Hộ cho Bên B; 7.2.9 Chuyển giao Căn Hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có Căn Hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn Hộ; 7.2.10 Làm các thủ tục cần thiết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành để Bên B được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ hợp pháp, phù hợp với căn hộ Bên B đã mua như đặc điểm nêu tại khoản 1.1, Điều 1 của hợp đồng này; Tuy nhiên, Hai bên công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ cho Bên B thuộc thẩm quyền riêng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nên thời gian xem xét và phê duyệt là tùy thuộc vào cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Bên A sẽ nỗ lực tối đa để thúc đẩy việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ đứng tên Bên B trong thời gian sớm nhất có thể; 7.2.11 Trong vòng 12 tháng kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên A sẽ phối hợp với chính quyền địa phương và các chủ sở hữu các Căn hộ thuộc Dự án chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị chung cư để thực hiện chức năng quản lý, đảm bảo an ninh trật tự và điều phối các hoạt động của toàn bộ dân cư trong Tòa nhà; Trong thời gian Ban quản trị chung cư chưa được thành lập, Bên A sẽ tạm thời thực hiện các chức năng và nhiệm vụ như Ban quản trị; 7.2.12 Đảm bảo Bên B được hưởng đầy đủ các tiện ích công cộng, phần sở hữu chung của Chung cư như cư dân thuộc các khu vực khác của Dự Án; 7.2.13 Thực hiện bảo hành đối với Căn Hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng; 7.2.14 Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp Đồng và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành. ĐIỀU 8 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 8.1 Bên B có các quyền sau: 8.1.1 Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt; 8.1.2 Được nhận Căn Hộ đã mua như đặc điểm nêu tại khoản 1.1, Điều 1 của hợp đồng này và có chất lượng với các thiết bị, vật liệu được mô tả tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng; 8.1.3 Yêu cầu Bên A làm hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ mà Bên B đã mua; 8.1.4 Kể từ ngày nhận Căn Hộ, được sử dụng và sở hữu Căn Hộ, được sử dụng chung một số các công trình tiện ích chung, được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A, cũng như được hưởng các quyền và lợi ích khác của mình theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp Đồng; HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 8 | 16
  • 9. 8.1.5 Yêu cầu Bên A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có Căn Hộ; 8.1.6 Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các điều kiện được quy định tại nội dung Hợp đồng này, Bên B chỉ có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả cho Bên B số tiền Bên B đã thanh toán và số tiền phạt Hợp đồng theo điểm 10.2.2. 8.1.7 Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo Hợp Đồng. 8.2 Bên B có các nghĩa vụ sau: 8.2.1 Đảm bảo tư cách pháp lý của mình khi ký Hợp Đồng; 8.2.2 Thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên A đúng thời hạn và tiến độ như quy định tại Điều 3 Hợp Đồng; 8.2.3 Nộp các khoản thuế, kể cả thuế thu nhập (nếu có), khoản phí, lệ phí trước bạ và các khoản phí khác có liên quan đến nghĩa vụ của Bên B theo quy định của Pháp luật hiện hành; 8.2.4 Hợp tác và cung cấp hoặc ký mọi giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc hoàn tất thủ tục công chứng và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ tại cơ quan có thẩm quyền; 8.2.5 Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A hoặc cơ quan chức năng ra vào Căn Hộ để đo vẽ nhằm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, kiểm tra và giám sát việc thay đổi, sửa chữa hoặc nâng cấp Căn Hộ; 8.2.6 Sau khi Bên B tiếp nhận Căn Hộ, thì Bên B có trách nhiệm: a. Ký hợp đồng với đơn vị quản lý tòa nhà về việc sử dụng các tiện ích công cộng, ký cam kết thực hiện đúng bảng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư do Ban quản trị chung cư ban hành; b. Thanh toán các chi phí phục vụ sinh hoạt như điện, nước theo quy định của nhà nước, chi phí lắp đặt điện thoại, truyền hình cáp và các tiện ích khác khi sử dụng Căn Hộ, các khoản thanh toán và đóng góp khác (nếu có); c. Có trách nhiệm bảo quản đối với phần diện tích và không gian thuộc phần sở hữu riêng của mình cũng như tôn trọng và bảo quản phần sở hữu chung của Chủ đầu tư. Sử dụng Căn Hộ đúng công năng thiết kế, không thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với Căn Hộ làm sai lệch thiết kế ban đầu, có tác động đến kết cấu công trình, ảnh hưởng đến các tiện ích công cộng Căn Hộ và toàn bộ khu Căn Hộ. Nếu muốn sửa chữa, nâng cấp, cải tạo hoặc thay đổi bất cứ một chi tiết nào của Căn Hộ liên quan đến kiến trúc, kết cấu phải được chấp thuận bằng văn bản của Bên A trong thời gian bảo hành và của Ban quản trị chung cư sau thời gian bảo hành. Trường hợp vi phạm, Bên B phải bồi thường chi phí sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng ban đầu cho Bên A hoặc Ban quản lý Căn Hộ; d. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành chung cư; 8.2.7 Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp Đồng; chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành. ĐIỀU 9 CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 9 | 16
  • 10. 9.1 Chuyển nhượng Hợp đồng 9.1.1 Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật, Bên B có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng với các điều kiện sau: a. Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc chuyển nhượng Hợp đồng. b. Bên B đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ được quy định trong Hợp Đồng này đến thời điểm chuyển nhượng; c. Việc chuyển nhượng không bị pháp luật hạn chế tại thời điểm thực hiện; d. Bên nhận chuyển nhượng là người có đủ điều kiện ký kết và thực hiện Hợp đồng này theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng giữa các bên; e. Bên nhận chuyển nhượng đồng ý tuân thủ toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng này và của Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này; f. Bên B cam kết phải chịu trách nhiệm kê khai, thanh quyết toán mọi khoản thuế, phí và chi phí khác với cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật liên quan đến việc chuyển nhượng; 9.1.2 Hình thức chuyển nhượng a. Bên B và Bên nhận chuyển nhượng phải lập văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ theo mẫu quy định tại Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng (mẫu tham khảo đính kèm); b. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải nộp cho Bên A 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Hợp đồng (gồm: bản sao biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập cá nhân của cơ quan thuế; bản sao Hợp đồng mua bán Căn hộ ký giữa Bên A với Bên B và bản gốc văn bản chuyển nhượng Hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Hợp đồng này; c. Trong thời hạn tối đa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của bên nhận chuyển nhượng, Bên A có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng; d. Kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì Bên B chấm dứt mọi quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với căn hộ chuyển nhượng, Bên A trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng đối với căn hộ chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Bên B theo hợp đồng mua bán Căn Hộ đã ký giữa Bên A với Bên B tương ứng với căn hộ chuyển nhượng và được xem là bên mua Căn Hộ đó kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng; e. Nếu Căn hộ được cấp vốn thanh toán từ nguồn vốn vay theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng, Bên B phải xuất trình cho Bên A văn bản chấp thuận của bên cấp vốn đối với việc chuyển nhượng. 9.1.3 Trường hợp Bên B là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản có nhu cầu chuyển nhượng Hợp đồng này thì phải thực hiện bán Căn hộ qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng và theo pháp luật về kinh doanh bất HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 10 | 16
  • 11. động sản. 9.1.4 Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ này được quyền chuyển nhượng tiếp Hợp đồng nhưng phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng quy định tại Điều 9.1.2 Hợp đồng này và thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng lần sau có trách nhiệm tiếp nhận và lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng lần trước. 9.2 Thế chấp Căn hộ: Các bên đồng ý rằng trong trường hợp Bên B muốn thế chấp Căn hộ trước khi Bên B được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ, thì Bên B phải thông báo trước bằng văn bản và cung cấp cho Bên A bản dự thảo Hợp đồng thế chấp dự định sẽ ký giữa Bên B và ngân hàng để Bên A xem xét. Bên B chỉ có quyền thế chấp căn hộ nếu được Bên A chấp thuận bằng văn bản. Bên A sẽ chỉ chấp thuận việc thế chấp này nếu như đáp ứng được tất cả các điều kiện sau: 9.2.1 Hợp đồng thế chấp không mâu thuẫn với Hợp đồng này; 9.2.2 Không gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A theo Hợp đồng này; 9.2.3 Bên A không phải thực hiện bất kỳ một nghĩa vụ nào theo yêu cầu của ngân hàng mà Bên A xét thấy là không thể thực hiện được; và 9.2.4 Bên B chấp thuận bồi hoàn và thanh toán cho Bên A toàn bộ chi phí hoặc thiệt hại phát sinh mà Bên A phải chịu do việc chấp thuận việc thế chấp này. 9.3 Trong trường hợp Bên B đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ thì Bên B được toàn quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 10 PHẠT VI PHẠM 10.1 Chậm thanh toán: 10.1.1 Trong trường hợp Bên B thanh toán chậm tiến độ theo quy định tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng, thì Bên B phải chịu các khoản lãi phát sinh theo lãi suất cho vay của Ngân hàng tài trợ chính cho dự án tại thời điểm chậm thanh toán đối với thời gian và số tiền chậm thanh toán; nhưng thời gian chậm thanh toán không được vượt quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời gian qui định của Hợp đồng này. 10.1.2 Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo qui định tại khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng này; thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thông báo đến Bên B bằng văn bản; trong trường hợp này: a. Bên A được quyền bán Căn Hộ của bên B cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B; b. Bên B sẽ chịu một khoản phạt bằng (=) 5% (năm phần trăm) trên tổng số tiền vốn mà Bên A đã nhận của Bên B và phải chịu các khoản chi phí bán hàng như phí môi giới, hoa hồng,v.v...(nếu có) c. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền vốn mà Bên A đã nhận thực tế của Bên B trên cơ sở chứng từ Bên B đã thanh toán cho Bên A trừ (-) khoản phạt như qui định tại tiết b, điểm 10.1.2, khoản 10.1 Điều 10 của hợp đồng này và các chi phí khác có liên quan; Bên A chỉ thực hiện việc hoàn trả cho Bên B khi Bên HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 11 | 16
  • 12. A đã bán Căn hộ cho khách hàng khác và căn cứ vào tiến độ thanh toán của bên thứ ba này, Bên A sẽ thực hiện việc hoàn trả với tỉ lệ hoàn trả theo từng đợt tương ứng. Mặc dù vậy, việc hoàn trả không vượt quá 09 (chín) tháng kể từ ngày Bên A tuyên bố chấm dứt Hợp đồng. 10.2 Chậm bàn giao Căn hộ: 10.2.1 Trong trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm quá 120 (một trăm hai mươi) ngày so với tiến độ qui định tại Điều 5.1 của Hợp đồng (trừ trường hợp bất khả kháng), Bên A phải chịu các khoản lãi phát sinh theo lãi suất cho vay của Ngân hàng tài trợ chính cho dự án tại thời điểm phát sinh lãi phải trả trên số tiền Bên B đã thanh toán trên thời gian chậm bàn giao, tiền lãi được tính bắt đầu từ ngày thứ 121 (một trăm hai mươi mốt); 10.2.2 Trong trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm quá 180 (một trăm tám mươi) ngày so với tiến độ quy định ngày 30 tháng 03 năm 2013 (đối với Khu I – Block A3, A4, A5 ) hoặc ngày 30 tháng 04 năm 2013 (đối với Khu I – Block A2) hoặc ngày 30 tháng 01 năm 2013 (đối với Khu III); (trừ trường hợp bất khả kháng), thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B đã thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ thanh toán theo khoản 3.3 Điều 3 và Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày Bên B dự định chấm dứt. Trường hợp này trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng được nêu trong thông báo, Bên A phải hoàn trả số tiền vốn của Bên B đã thanh toán cho Bên A cộng (+) thêm khoản phạt bằng (=) 5% (năm phần trăm) trên tổng số tiền vốn của Bên B đã thanh toán cho Bên A; ĐIỀU 11 CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TÒA NHÀ CHUNG CƯ 11.1 Quyền sở hữu: 11.1.1 Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ theo Điều 1 của Hợp Đồng và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền bên trong với Căn Hộ và được quyền sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của tòa nhà nêu tại điểm 11.1.2 dưới đây theo qui định của Pháp luật hiện hành; 11.1.2 Phần sở hữu chung bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung, nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe máy hai bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng (02 chỗ để xe máy và 01 chỗ để xe đạp cho một căn hộ); 11.1.3 Phần sở hữu riêng của Bên A bao gồm: toàn bộ các căn hộ Bên A giữ lại hoặc không bán, nơi để xe còn lại sau khi đã trừ phần diện tích để xe theo tiêu chuẩn nêu tại điểm 11.1.2 trên đây, tầng trệt, phần diện tích được sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng và phần diện tích còn lại không thuộc sở hữu chung và sở hữu riêng của Bên B. 11.2 Khi Bên B sử dụng các quyền như nêu tại khoản 11.1 của Điều này, thì Bên B phải có trách nhiệm đóng góp khoản kinh phí cho việc quản lý vận hành tòa nhà chung cư; khoản phí sẽ do Ban quản trị chung cư quyết định trên cơ sở phù hợp với các qui định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 11.3 Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...), chỉ thu khi Bên HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 12 | 16
  • 13. B có nhu cầu sử dụng và phù hợp với mức phí thị trường tại thời điểm sử dụng dịch vụ; ĐIỀU 12 CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN 12.1 Bên A cam kết Căn Hộ có đặc điểm như nêu tại khoản 1.1 Điều 1 của Hợp Đồng không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. 12.2 Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ; hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo các nội dung, điều khoản trong Hợp đồng và theo các quy định pháp luật. 12.3 Bên B cam kết khi có nhu cầu chuyển nhượng căn hộ cho khách hàng, đối tác thì bên B phải đảm bảo lợi ích tối đa cho Bên A. 12.4 Việc ký kết Hợp Đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của thì các Bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên. (Các) Phụ lục là một bộ phận không thể tách rời khỏi Hợp Đồng. 12.5 Có đầy đủ điều kiện và năng lực để thực hiện Hợp đồng này theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này và các quy định khác của pháp luật hiện hành; 12.6 Thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn của mình theo quy định trong Hợp đồng này; những điều chưa quy định trong Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác có liên quan; 12.7 Hỗ trợ và tạo điều kiện tốt cho nhau để thực hiện hợp đồng một cách có hiệu quả; 12.8 Nội dung thực hiện Hợp đồng này độc lập hoàn toàn với bất kỳ công nợ và nghĩa vụ khác của các Bên đối với bên thứ ba; 12.9 Việc ký kết hợp đồng này không ảnh hưởng và không liên quan đến bất kỳ một hợp đồng hay thỏa thuận nào khác của các Bên trước khi ký hợp đồng này; 12.10 Các Bên cam kết không được tự ý hủy ngang hợp đồng này, Bên nào tự ý hủy ngang hợp đồng này thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại; 12.11 Tấ chịu trách nhiệm về tính trung thực, pháp lý và các Bên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước về những tài liệu, văn bản, thông tin đó; 12.12 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài Căn Hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng. 12.13 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng. ĐIỀU 13 BAN HÀNH MỚI, ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI VỀ LUẬT VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 13.1. Việc ban hành mới, điều chỉnh hay thay đổi về Luật, làm ảnh hưởng nghiêm trọng và gây bất lợi cho bất kỳ Bên nào, bao gồm cả việc hướng dẫn, giải thích, diễn giải cho các văn bản đã ban hành; kể cả việc thu hồi, đình chỉ, tạm đình chỉ, chấm dứt, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ giấy phép, sự cho phép hoặc sự chấp nhận nào kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực, bằng nỗ lực của mình các Bên kịp thời thực hiện những điều chỉnh cần thiết để duy trì quyền và lợi ích của mỗi Bên do Hợp Đồng mang lại trên cơ sở không kém thuận lợi hơn những lợi ích kinh tế lẽ ra Bên đó có HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 13 | 16
  • 14. được nếu không do các bất lợi nêu trên mang lại. 13.2. Trường hợp một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của các Bên trong Hợp Đồng trở nên không hợp pháp do sự thay đổi, điều chỉnh Luật, văn bản giải thích luật, quy chế, quy định, quyết định, …hoặc bất kỳ Cơ quan Nhà nước nào yêu cầu hoặc bắt buộc các Bên trong Hợp Đồng phải thay đổi nghĩa vụ của mình, bằng nổ lực cao nhất ngay lập tức các Bên thỏa thuận về việc sửa đổi các điều khoản của Hợp Đồng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. 13.3. “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là một sự kiện xảy ra mà các Bên không thể lường trước được, không thể ngăn chặn và hậu quả của sự kiện này ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp Đồng. Sự Kiện Bất Khả Kháng bao gồm nhưng không giới hạn những thay đổi về chính sách Nhà Nước, quy định pháp luật, những sự kiện do thiên tai gây ra như: động đất, bão, lụt, hỏa hoạn, giông và các thiên tai khác, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, đảo chính, bạo động, biến động chính trị và các hành động quân sự tương tự, tình trạng bất ổn định về dân sự và đình công, lãn công, các tranh chấp về lao động khác, tẩy chay, chế tài, cấm đoán, hành động hoặc trì hoãn của bất kỳ Cơ Quan Nhà Nước nào, việc không họat động hoặc ngưng trợ của các hệ thống giao thông và các tiện ích công cộng khác; 13.4. Khi một Bên trong Hợp Đồng không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong Hợp Đồng do kết quả trực tiếp của các Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng (“Bên Bị Thiệt Hại”) không bị coi là vi phạm Hợp Đồng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: 13.4.1 Sự Kiện Bất Khả Kháng là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Bên Bị Thiệt Hại buộc phải ngưng, trì hoãn thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hợp Đồng; và 13.4.2 Bên Bị Thiệt Hại đã nỗ lực để thực hiện các biện pháp làm hạn chế, giảm thiểu tối đa các tổn thất do Sự Kiện Bất Khả Kháng mang lại cho Bên kia; và 13.4.3 Bên Bị Thiệt Hại thông báo ngay cho Bên kia khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị Thiệt Hại cung cấp những thông tin bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do ngưng, trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay một phần Hợp Đồng. 13.5 Trường hợp Bất Khả Kháng xảy ra và kéo dài trên 30 ngày liên tục hoặc diễn ra trong vòng 45 ngày không liên tục trong khoảng thời gian 120 ngày, các Bên sẽ quyết định sửa đổi Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng, nếu các Bên không đồng ý, Bên Bị Thiệt Hại sẽ được miễn toàn bộ hay một phần trách nhiệm do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra. 13.6 Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày các Bên hoặc một trong hai Bên gửi văn bản yêu cầu sửa đổi Hợp Đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng nếu hết thời hạn nêu trên mà các Bên vẫn chưa giải quyết được, thì Bên nhận tuyên bố sự kiện bất khả kháng có quyền hủy bỏ hợp đồng. ĐIỀU 14 LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 14.1 Việc ký kết, diễn giải, sửa đổi, bổ sung và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp Đồng sẽ được điều chỉnh bởi Pháp luật Việt Nam. 14.2 Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa các Bên trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp. Nếu không đạt được thoả thuận thì vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 14 | 16
  • 15. nhân dân quận 1, TP. Hồ Chí Minh. 14.3 Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này - ngoại trừ vấn đề đang bị tranh chấp. ĐIỀU 15 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 15.1 Trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày ký hợp đồng này, nếu Bên B không thanh toán đủ số tiền Đợt 1 cho Bên A như quy định tại Điều 3.3 của Hợp Đồng thì Hợp đồng này sẽ bị hủy bỏ và tiền đặt cọc thuộc quyền sở hữu của Bên A. 15.2 Hợp Đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau: 15.2.1 Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt. 15.2.2 Chấm dứt Hợp Đồng theo điểm 7.1.5, điểm 10.1.2 và điểm 10.2.2 của Hợp Đồng 15.2.3 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 16 THOẢ THUẬN CHUNG 16.1 Bất kỳ thông báo hoặc tài liệu giao dịch nào theo hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến bên nhận theo thông tin chi tiết liên hệ của mỗi bên được nêu tại phần đầu hợp đồng này; Các bên có thể chỉ định một bên thứ ba không phải là các Bên trong Hợp Đồng thực hiện việc nhận và gửi các thông báo cũng như các giấy tờ liên quan đến Hợp Đồng. Bên kia xem là nhận được: 16.1.1 vào ngày ký biên nhận của Bên B hoặc bên thứ ba do Bên B chỉ định theo quy định nêu trên trong trường hợp thư trao tận tay; hoặc 16.1.2 vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc 16.1.3 vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm. Trong các trường hợp trên, nếu ngày liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ của Việt Nam, thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch, v.v... đó được xem là được bên kia nhận được vào ngày tiếp theo. 16.2 Các phụ lục hợp đồng khác (nếu có), hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ dự án được duyệt là (các) phần không thể tách rời của Hợp Đồng; 16.3 Trường hợp mỗi bên có sự chia, tách, sáp nhập hay bất kỳ thay đổi nào khác có liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, điều hành của mỗi bên thì các điều khoản thoả thuận theo hợp đồng này không bị chi phối, hợp đồng này vẫn có giá trị thực hiện; 16.4 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng bị các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì: 16.4.1 Các điều khoản khác của Hợp Đồng sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên; và 16.4.2 Các Bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp với lợi ích và quyền lợi của Các Bên theo Hợp Đồng được đảm bảo. 16.5 Trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu Các Bên ký HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 15 | 16
  • 16. kết một hợp đồng mua bán Căn Hộ theo mẫu khác hoặc các nội dung khác cho mục đích cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ, Các Bên sẽ thực hiện yêu cầu như vậy, tuy nhiên quyền và nghĩa vụ của các Bên vẫn sẽ tuân thủ Hợp Đồng này. ĐIỀU 17 ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN 17.1 Những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng nhưng chưa được nêu trong Hợp Đồng thì sẽ được áp dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành. 17.2 Các Bên phải tuân thủ các điều khoản đã quy định trong Hợp Đồng, không bên nào được quyền vi phạm Hợp Đồng; trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có phát sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận giải quyết trên tinh thần hợp tác. 17.3 Hợp đồng này có giá trị đối với cả các tổ chức/cá nhân thừa kế và kế nhiệm. 17.4 Hợp Đồng được lập 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01(một) bản. 17.5 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và đương nhiên hết hiệu lực khi hai Bên đã hoàn tất việc thực hiện các nghĩa vụ như quy định trong Hợp Đồng, trừ trường hợp chấm dứt theo quy định trong Hợp đồng này./. 17.6 ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A HĐMB giữa CÔNG TY CP ĐỨC KHẢI và ................................................... – Mã căn hộ: ..................... Trang 16 | 16