SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
Đồ án tốt nghiệp Phần III: Chuyên đề Geo-Slope
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh - Lớp: TĐHTKCĐK44
PHẦN III
ỨNG DỤNGPHẦN MỀM GEO-SLOPE ĐỂ TÍNH
ỔN ĐỊNH NỀN ĐƯỜNG VÀ MÁI TALUY
I. TỔNG QUAN VỀ GEO-SLOPE
SLOPE/W là một trong những chương trình của công ty GEO-SLOPE,
CANADA, chuyên về tính ổn định của mái dốc. Chương trình cho phép tính toán
mái dốc trong mọi điều kiện có thể xảy ra trong thực tế như: xét đến áp lực nước lỗ
rỗng, neo trong đất, vải địa kỹ thuật, tải trọng ngoài, tường chắn…
Chương trình SLOPE/W được thiết kế dưới dạng hệ CAD làm cho người
dùng dễ sử dụng, hầu hết các số liệu được nhập vào trực tiếp ngay trên bản vẽ.
SLOPE/W được áp dụng trong tính toán và thiết kế những công trình mỏ, xây dựng
và địa kỹ thuật. Không có giới hạn về kích thước bài toán, SLOPE/W đã được viết
sử dụng phân phối bộ nhớ động, vì vậy không có hạn chế nào về kích thước bài
toán, do đó kích thước lớn nhất của bài toán chỉ phụ thuộc vào kích thước bộ nhớ
của máy tính.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Chương trình SLOPE/W được xây dựng dựa trên một số lý thuyết tính ổn
định mái dốc như: Phương pháp Ordinary (hay còn gọi là phương pháp Fellenius),
phương pháp Bishop đơn giản hoá, phương pháp Janbu đơn giản hoá, phương pháp
Spencer, phương pháp Morgen-price, phương pháp cân bằng tổng quát Gle, phương
pháp ứng suất phần tử hữu hạn. Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa các phương pháp
khác nhau là giả thiết liên quan đến lực tiếp tuyến và pháp tuyến giữa các dải. Hơn
nữa rất nhiều hàm số biểu diễn quan hệ giữa các lực tác động giữa các cạnh của các
dải cũng được sử dụng đối với các phương pháp Gle và phương pháp Morgenstern-
price mà các phương pháp này rất chặt chẽ về mặt toán học. SLOPE/W đưa ra rất
nhiều các phương pháp tính toán khác nhau để cho người dùng có thể lựa chọn
phương pháp phù hợp nhất với bài toán của mình. Một số lý thuyết tính được dùng
trong chương trình Slope/W:
Phương pháp Ordinary: Xem cả lực pháp tuyến và lực cắt của mảnh trượt
bằng 0.
Phương pháp Bishop: Đơn giản hoá chỉ quan tâm đến lực pháp tuyến mà
không để ý đến lực tiếp tuyến giữa các dải, và chỉ cần thoả mãn phương trình cân
bằng momen.
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
Phương pháp Janbu: Đơn giản hoá cũng chỉ dùng lực pháp tuyến mà không
sử dụng lực tiếp tuyến giữa các dải, nhưng chỉ dựa trên điều kiện cân bằng lực.
Phương pháp Spencer: Xét cả điều kiện cân bằng lực và cân bằng momen, nó
hạn chế coi lực trượt là hằng số.
Phương pháp Morgenstern-Price và Gle: Dùng cả lực pháp tuyến và tiếp
tuyến giữa các dải và phải thoả mãn cả phương trình cân bằng lực và phương trình
cân bằng mômen.
III. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Các Phương pháp Morgenstern-Price, Spencer và Gle thoả mãn cả hai điều
kiện cân bằng lực và cân bằng mômen, do vậy tính chính xác cao. Phương pháp
Ordinary do đã bỏ qua lực pháp tuyến và lực cắt giữa các mảnh trượt nên tính chính
xác không cao, do vậy ít được sử dụng trong thực tế. Phương pháp Janbu đơn giản
hoá, do tính theo điều kiện cân bằng lực gây xoắn vặn các thỏi đất gây ảnh hưởng
nhiều tới lực cắt giữa các thỏi, nên phương pháp này cho kết quả sai khác nhiều so
với phương pháp Morgenstern-Price và Gle. Phương pháp Bishop đơn giản hoá tính
do theo điều kiện cân bằng mômen ít gây xoắn vặn các thỏi đất, nên ít ảnh hưởng
tới lực cắt giữa các thỏi, do vậy phương pháp này cho kết quả không sai khác nhiều
so với phương pháp Morgenstern-Price và Gle. Do vậy, hiện nay phương pháp
Bishop đơn giản hoá thường được dùng trong tính toán ổn định nền đường. Theo
qui định của qui trình 22TCN262-2000, khi áp dụng phương pháp kinh nghiệm
kiểm toán ổn định theo các cách phân mảnh cổ điển với mặt trượt tròn, hệ số ổn
định nhỏ nhất Kmin = 1.2. Khi áp dụng phương pháp Bishop để nghiệm toán ổn
định thì hệ số ổn định lấy theo phương pháp này là Kmin = 1.4.
Từ các phân tích trên, hiện nay phương pháp được dùng để kiểm toán ổn
định nền đường và taluy thông dụng nhất và cho kết qủa khá chính xác là phương
pháp Bishop. Do vậy ta cũng sử dụng phương pháp này cho các bài toán thiết kế
dưới đây.
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
III. CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN THƯỜNG GẶP TRONG THIẾT KẾ
1. Số liệuthiết kế
Hình vẽ: Mặt cắt tính toán
 Thông số đề bài:
+ Bnền = 9(m)
+ A = 10 (m)
+ B = 3 (m)
+ C = 3 (m)
+ D = 3 (m)
+ Độ dốc mái đắp 1/x = 1:1.5
- Các lớp đất có các thông số C, ,  như sau:
+ Lớp số 1 : C = 10 kN/m2 ;  = 25 độ ;  = 18 kN/m3
+ Lớp số 2 : C = 6.5 kN/m2 ;  = 5 độ ;  = 15 kN/m3
+ Lớp số 3 : C = 8.5 kN/m2 ;  = 15 độ ;  = 17 kN/m3
+ Lớp số 4 : C = 0.0 kN/m2 ;  = 27 độ ;  = 17.5 kN/m3
2. Trình tự thực hiện
2.1. Định dạng bài toán
- Cách khởi động chương trình DEFINE: 2 cách
+ Chọn DEFINE ở menu start của SLOPE/W
+ Nháy kép vào nút DEFINE ở cửa sổ SLOPE/W
2.2. Định vùng làm việc
1. Chọn Page ở Menu Set. Hộp hội thoại Page sẽ xuất hiện như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2. Chọn mm ở hộp Units
3. Gõ 260 vào Width của hộp Working area, ấn nút Tab để chuyển sang hộp Height
4. Gõ 200 vào Height
5. Nhấn OK.
2.3. Đặt tỷ lệ
1. Chọn Set Scale ở menu của DEFINE. Hộp hội thoại Scale sẽ xuất hiện:
2. Chọn meters ở hộp Engineering Units
3. Gõ các trị số vào hộp Problem Extents
4. Gõ 200 vào hộp Horz.1: và 200 vào hộp Vert.1:
5. Chọn OK.
2.4. Đặt kích thước lưới các điểm
1. Chọn Grid ở menu Set. Hộp hội thoại Grid xuất hiện như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2. Gõ 1 vào ô X trong hộp Grid Spacing
3. Gõ 1 vào ô Y
4. Đánh dấu vào Display Grid
5. Đánh dấu vào Snap to Grid
6. Chọn OK.
2.5. Định dạng các trục và kích thước các trục
- Chọn : Set/ Axis
2.6. Vẽ sơ đồ bài toán
1. Ở thanh công cụ của Zoom, bấm nút Zoom Page bằng chuột bên trái. Toàn
bộ vùng làm việc sẽ hiển thị ở cửa sổ DEFINE.
2. Chọn Lines ở thanh lệnh Sketch. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang
dạng chữ thập và thanh Status sẽ hiển thị cho biết chế độ hiện tại đang ở
“Sketch Lines".
3. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,19) như hiển thị ở thanh Trạng thái ở phía
đáy cửa sổ và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (0,19) của lưới. Khi
di chuyển chuột, đường thẳng sẽ được vẽ từ điểm (0,19) đến vị trí mới của
con trỏ.
4. Chuyển con trỏ đến vị trí gần điểm (9,19) và bấm trái chuột.
Đường thẳng sẽ được vẽ từ điểm (0,19) đến điểm (9,19).
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
5. Di chuyển con trỏ đến gần điểm (24,9) và bấm trái chuột. Đường thẳng sẽ
được vẽ từ điểm (9,19) đến điểm (24,9).
6. Chuyển con trỏ đến gần điểm (40,9) và bấm trái chuột. Đường thẳng sẽ được
vẽ từ điểm (24,9) đến điểm (0,9). Bấm phím phải chuột để kết thúc vẽ đường thẳng.
Các lớp đất phía dưới cũng tiến hành tương tự. Sau khi thực hiện xong các bước
trên, màn hình sẽ như sau:
2.7. Xác định phương pháp tính toán
 Cách xác định phương pháp tính:
1. Chọn Analysis Method từ menu lệnh KeyIn. Hộp hội thoại sau hiện ra:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2. Chọn Bishop (With Ordinary và Janbu)
3. Chọn OK
2.8. Xác định các phương án tính toán
1. Chọn Analysis Control ở menu lệnh KeyIn. Hộp hội thoại sau hiện ra:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2. Chọn các phương án tính mà trị số mặc định ở hộp KeyIn Analysis Control như
sau:
 Không tínhtoán tần suất (Khôngđánh dấu vào mục Apply Probabilistic Analysis)
 Những thông tin hội tụ mặc định sẽ được sử dụng
 Hướng chuyển dịch của mặt trượt từ trái sang phải (Trong phần Direction of
Movement, đánh dấu vào mục Left to Right)
 Bán kính trượt ( Grid and Radius) sẽ được chọn ở Slip Surface để xác định
mặt trượt bằng cách vẽ một lưới các tâm trượt và bán kính.
 Chọn Piezometric Lines/ Ru ở Pore-Water Pressure
 Không có vùng nứt do kéo (chọn (none) ở mục Specify của hộp Tension
Crack)
3. Chọn OK
2.9. Xác định tính chất của đất
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
1. Chọn Soil Properties ở menu "KeyIn". Hộp "KeyIn Soil Properties" sẽ xuất
hiện như sau:
2. Gõ 1 vào hộp soạn thảo Soil để thể hiện rằng đang xác định lớp đất thứ nhất.
3. Ấn Tab hai lần để chuyển sang hộp Description.
4. Gõ Upper Soil Layer (lớp đất trên) vào hộp Description
5. Gõ 18 vào hộp Unit Weight
6. Gõ 10 vào hộp Cohesion
7. Gõ 25 vào hộp Phi
8. Chọn Copy. Các trị số trong hộp soạn thảo sẽ được chuyển vào hộp danh
sách ở trên.
9. Lặp lại các bước từ 2 đến 8 đối với loại đất 2, gõ 15 đối với Unit Weight, gõ
đối với Cohesion và gõ 14 đối với Phi. Lớp 3 và lớp 4 được gán tương tự.
10. Chọn OK.
2.10. Gán vật liệucho các lớp đất
1. Chọn Lines ở menu lệnh Draw. Hộp hội thoại sau sẽ xuất hiện:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2. Chọn 1 ở hộp Line # để vẽ đường 1 (đây là trị số mặc định).
3. Chọn phím Draw. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ thập và
thanh trạng thái sẽ hiển thị rằng chế độ hiện tại là Draw Lines.
4. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,19) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào
điểm (0,19) của lưới và tạo nên điểm 1. Khi di chuyển con trỏ một đoạn
thẳng sẽ được vẽ từ điểm (0,19) đến vị trí mới của con trỏ.
5. Chuyển con trỏ đến đỉnh của dốc (điểm 9,19) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ
"bắt" vào điểm (9,19) và một điểm mới sẽ được tạo ra (điểm 2) và một
đường sẽ được vẽ từ điểm 1 đến điểm 2.
6. Chuyển con trỏ dọc theo mái dốc đến điểm giữa hai loại đất (24,9) và bấm
chuột trái. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (24,9) của lưới và một điểm mới sẽ
được tạo nên (điểm 3) và một đoạn thẳng được vẽ từ điểm 2 đến điểm 3.
7. Chuyển con trỏ đến điểm (9,9) và bấm trái chuột.
8. Chuyển con trỏ đến lề trái của hình vẽ, gần điểm (0,9) và bấm trái chuột. Sau
đó bấm phải chuột (hoặc nhấn phím ESC) để kết thúc vẽ đường 1.
9. Bấm vào mũi tên chỉ xuống ở dòng Line #. Danh sách các đường (mỗi đường
cho mỗi lớp đất đã định dạng).
10. Chọn vào số 2 ở hộp danh sách. Sau đó chọn phím Draw để vẽ đường 2.
Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ thập và thanh trạng thái sẽ chỉ ra
rằng "Draw Lines" là chế độ hiện tại. Tiến hành gán tương tự như trên, các lứp còn
lại tiến hành tương tự.
11. Chọn Done ở hộp "Draw Lines" để kết thúc vẽ các đường.
 Sau khi hoàn thành các bước trên, màn hình sẽ như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2.11. Vẽ tâm và bán kính mặt trượt
 Vẽ lưới các tâm trượt:
Chọn Slip Surface ở menu "Draw". Menu " Slip Surface" sẽ xuất hiện, chọn Grid ở
menu " Slip Surface". Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang dạng chữ thập và thanh
Status sẽ chỉ thị rằng "Draw Slip Surface Grid" đang là chế độ hiện tại.
+ Gõ 4 vào hộp X
+ Gõ 4 vào hộp Y
+ Chọn OK hoặc Apply để xác định lưới tâm trượt.
 Để vẽ các bán kính:
Chọn Slip Surface ở menu "Draw". Menu "Slip Surface" sẽ xuất hiện. Chọn
Radius ở menu "Slip Surface". Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang chữ thập và thanh
Status sẽ chỉ thị rằng "Draw Slip Surface Radius" là mode hiện tại. Hộp Draw Slip
Surface Radius sẽ xuất hiện:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
+ Điền số gia bán kính với # of Radius Increment
+ Chọn OK để tạo nên các đường bán kính.
 Sau khi thực hiện xong các bước trên đây, màn hình thể hiện như hình sau :
2.12. Kiểm tra bài toán
Sau khi bài toán định dạng xong, cần kiểm tra để ta có thể chắc chắn rằng dữ
liệu đã được đưa vào chính xác. Lệnh Tool Verify sẽ thực hiện một số việc kiểm tra
để giúp ta tìm lỗi trong việc định dạng bài toán.
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
1. Chọn Verify ở menu "Tools". Hộp thoại sau xuất hiện:
2. Chọn nút Verify
Slope/W sẽ kiểm tra các dữ liệu của bài toán. Nếu tìm thấy lỗi nào ở số liệu
sẽ có thông báo lỗi hiện lên ở hộp hội thoại. Tổng số lỗi sẽ hiện lên ở dòng cuối
cùng của hộp thoại. xuất hiện ở hộp thoại Verify Data:
3. Khi đã xem xong mọi thông báo trong hộp Verify Data, chọn Done
2.13. Chạy chương trình và hiển thị kết quả
Để giải bài toán, bấm nút Start ở cửa sổ SOLVE, một chấm mầu xanh xuất
hiện giữa nút Start và nút Stop. Chấm này nhấp nháy khi việc tính toán đang được
thực hiện. Trong khi tính toán, SOLVE sẽ hiển thị hệ số an toàn nhỏ nhất và số hiệu
của mặt trượt hiện đang tính.
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2.14. Xem kết quả
1. Chọn Contours ở menu "Draw". Hộp hội thoại sau xuất hiện:
2. Gõ 0,014 vào mục Increment By (độ gia tăng hệ số an toàn)
3. Gõ 50 vào mục Number Of Contours (số đường)
4. Chọn Apply
5. Chọn OK
 Các đường thể hiện hệ số an toàn được vẽ như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
3. Trường hợp Khi có mực nước ngầm
3.1. Cách vẽ đường đo áp
1. Chọn Pore Water Pressure ở menu "Draw"hộp sau đây sẽ xuất hiện:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
2. Chọn 1 ở hộp danh sách Piez. Line # để vẽ 1 đường đo áp
4. Chọn Soil 1 ở hộp Apply To Soil để vẽ đường đo áp cho lớp đất 1.
5. Chọn Draw. Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang chữ thập và ở thanh trạng
thái (Status) sẽ chỉ thị rằng "Draw P.W.P" là chế độ hiện tại.
6. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,17) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào
điểm (0,17) của lưới và một điểm mới được tạo nên (điểm 12). Khi di
chuyển con trỏ thì một đường chấm chấm sẽ vẽ từ điểm 12 đến vị trí mới của
con trỏ.
7. Chuyển con trỏ đến gần điểm (8,15) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào
điểm (8,15) của lưới và một điểm mới (điểm 13) sẽ được tạo nên và một
đường chấm sẽ được vẽ từ điểm 12 đến điểm 13.
8. Chuyển con trỏ đến gần (12.5,14.5) và bấm trái chuột.
9. Chuyển con trỏ đến gần (11,22) và bấm trái chuột. Sau đó bấm phải chuột để
kết thúc vẽ đường đo áp cho đất 1 và 2. Hộp Draw Piez. Lines sẽ lại xuất
hiện.
10. Chọn Done ở hộp Draw Piez. Lines để kết thúc vẽ đường đo áp.
 Sau khi hoàn thành các bước trên, màn hình trông như hình vẽ sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
3.2. Xác định tâm và bán kính trượt
- Chọn: Draw/Slip Surface
- Xác định các thông số cho tâm trượt và bán kính trượt
- Sau khi xác định các thông số về tâm và bán kính trượt:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
3.3. Chạy chương trình và xem kết quả
- Chọn: Tool / Slope
- Sau khi chạy xong kết qủa bài toán được thể hiện như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
4. Trường hợp thiết kế có sử dụng neo ngầm
- Chọn: Draw / Reinforcement Load
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Xác định các thông số neo:
+ Chiều dài neo: Length
+ Góc bố trí neo: Dir
+ Lực thiết kế: Applied Load
+ Chiều dài dính bám: Bond Length
+ Đường kính thanh neo: Bond Diameter
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Sau khi xác định các thông số bố trí neo, màn hình được thể hiện như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Chạy chương trình và hiển thị kết quả:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Hệ số ổn định nhỏ nhất (Kmin) được thể hiện như sau:
5. Trường hợp thiết kế có sử dụng vải địa kỹ thuật
- Chọn: Draw / Reinforcement Load
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Xác định các thông số bố trí vải địa kỹ thuật:
+ Chiều dài bố trí vải: Length
+ Góc bố trí : Dir
+ Lực tác dụng: Fabric Capacity
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Sau khi xác định được các thông số bố trí cho vải địa kỹ thuật, màn hình sẽ
thể hiện như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Chạy chương trình và xem kết quả:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
6. Trường hợp bố trí tường chắn
6.1. Thiết lập các thông số ban đầu
- Chọn: Set/Page
- Sau khi xác định các thông số về trang giấy, tỉ lệ và đơn vị, lưới toạ độ, trục
toạ độ của mặt cắt màn hình sẽ thể hiện như hình sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
6.2. Nhập toạ độ các điêm trên mặt cắt
- Chọn: KeyIn / Points
- Nhập toạ độ các điểm vào bảng KeyIn Point
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Sau khi nhập toạ độ các điểm màn hình sẽ được thể hiện như sau:
6.3. Vẽ sơ đồ tính
- Vẽ phác thảo: Sketch / Line
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
6.4. Định nghĩa các lớp đất
- Chọn: KeyIn / Material Properties
 Sau khi điền các thông số của các lớp đất vào bảng KeyIn Material Properties…
màn hình sẽ thể hiện các thông số như sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44

6.5. Gán các lớp đất
- Chọn Draw / Regent:
- Lần lượt gán vật liệu cho từng lớp
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
6.6. Vẽ tâm trượt và lưới bán kính trượt
- Chọn: KeyIn / Slip Surface / Grid and Radius…
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
6.7. Chạy chương trình và xem kết qủa
- Chọn: Tool /SOLVE:
- Chọn vùng dữ liệu thể hiện các đường đồng mức: Draw Contours
Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ
GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai
SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44
- Sau khi xác định vùng dữ liệu, hệ số ổn định nhỏ nhất được thể hiện như sau:

More Related Content

What's hot

Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớnChỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớnHồ Việt Hùng
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmHồ Việt Hùng
 
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gianDung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gianKẹo Đắng
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNHồ Việt Hùng
 
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépTrieu Nguyen Xuan
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnHồ Việt Hùng
 
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabsTinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabsNguyen Hung
 
45.thuyet minh do an ket cau+thi cong
45.thuyet minh do an ket cau+thi cong45.thuyet minh do an ket cau+thi cong
45.thuyet minh do an ket cau+thi congVuvan Tjnh
 
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAIĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAIcanhbao
 
Tcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kế
Tcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kếTcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kế
Tcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kếthanhluu nguyen
 
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...hanhha12
 

What's hot (12)

Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớnChỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
Chỉ dẫn thiết kế sàn vượt nhịp lớn
 
Thiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầmThiết kế lỗ mở trên dầm
Thiết kế lỗ mở trên dầm
 
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gianDung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
 
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thépBài giảng kết cấu bê tông cốt thép
Bài giảng kết cấu bê tông cốt thép
 
Tính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyểnTính toán thiết kế dầm chuyển
Tính toán thiết kế dầm chuyển
 
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabsTinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
Tinh toan dien tich cot thep san tu noi luc cua etabs
 
45.thuyet minh do an ket cau+thi cong
45.thuyet minh do an ket cau+thi cong45.thuyet minh do an ket cau+thi cong
45.thuyet minh do an ket cau+thi cong
 
01 bai giang btct 2
01 bai giang btct 201 bai giang btct 2
01 bai giang btct 2
 
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAIĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
 
Tcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kế
Tcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kếTcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kế
Tcxdvn 356-2005-kết-cấu-bê-tông-và-bê-tông-cốt-thép-tiêu-chuẩn-thiết-kế
 
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
 

Similar to Thuyet minh do_an_chuyen_de_geo_slope

chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...Hoàng Thái Việt
 
BTL VL1 NHÓM 10 L18.pdf
BTL VL1 NHÓM 10 L18.pdfBTL VL1 NHÓM 10 L18.pdf
BTL VL1 NHÓM 10 L18.pdfnhanlamtrong173
 
Giáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdf
Giáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdfGiáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdf
Giáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdfMan_Ebook
 
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...Hoàng Thái Việt
 
123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2
123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2
123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2letranganh
 
bo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdf
bo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdfbo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdf
bo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdfLinhTrnTh14
 
Cực trị hình học cực hay nè,,,
Cực trị hình học cực hay nè,,,Cực trị hình học cực hay nè,,,
Cực trị hình học cực hay nè,,,bichshiho20
 
Ch¦+ng ix
Ch¦+ng ixCh¦+ng ix
Ch¦+ng ixTtx Love
 
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.comViet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.comCuong Tien
 
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.comViet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.comHuynh ICT
 
Md solids ebook
Md solids ebookMd solids ebook
Md solids ebookTankim SP
 
Quay sieu cao_Update 01-10-2018.pdf
Quay sieu cao_Update 01-10-2018.pdfQuay sieu cao_Update 01-10-2018.pdf
Quay sieu cao_Update 01-10-2018.pdfMai
 
Phuong trinh duong thang trong khong gian
Phuong trinh duong thang trong khong gianPhuong trinh duong thang trong khong gian
Phuong trinh duong thang trong khong gianHuynh ICT
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenKhuất Thanh
 

Similar to Thuyet minh do_an_chuyen_de_geo_slope (20)

chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cho hoc sinh va gia ...
 
BTL VL1 NHÓM 10 L18.pdf
BTL VL1 NHÓM 10 L18.pdfBTL VL1 NHÓM 10 L18.pdf
BTL VL1 NHÓM 10 L18.pdf
 
Giáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdf
Giáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdfGiáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdf
Giáo án tin ứng dụng trong thiết kế cầu.pdf
 
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...
chuyen de giai tich trong mat phang on luyen thi dai hoc cao dang - tong hop ...
 
123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2
123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2
123 b o-de-thi-thu-dh.thuvienvatly.com.53bd6.39188-2
 
bo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdf
bo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdfbo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdf
bo-de-tham-khao-giua-hoc-ky-2-toan-8-nam-2023-2024-phong-gddt-tp-hai-duong.pdf
 
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAYLuận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của dầm, HAY
 
Cực trị hình học cực hay nè,,,
Cực trị hình học cực hay nè,,,Cực trị hình học cực hay nè,,,
Cực trị hình học cực hay nè,,,
 
Ch¦+ng ix
Ch¦+ng ixCh¦+ng ix
Ch¦+ng ix
 
Phương Pháp Diện Tích Và Thể Tích Trong Hình Học Sơ Cấp.doc
Phương Pháp Diện Tích Và Thể Tích Trong Hình Học Sơ Cấp.docPhương Pháp Diện Tích Và Thể Tích Trong Hình Học Sơ Cấp.doc
Phương Pháp Diện Tích Và Thể Tích Trong Hình Học Sơ Cấp.doc
 
download
downloaddownload
download
 
Đề tài: Phương pháp tính khoảng cách và góc trong hình học
Đề tài: Phương pháp tính khoảng cách và góc trong hình họcĐề tài: Phương pháp tính khoảng cách và góc trong hình học
Đề tài: Phương pháp tính khoảng cách và góc trong hình học
 
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.comViet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
 
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.comViet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
Viet pt-mat-phang-nt long - www.mathvn.com
 
Inventor 2008 Pro
Inventor 2008 ProInventor 2008 Pro
Inventor 2008 Pro
 
Md solids ebook
Md solids ebookMd solids ebook
Md solids ebook
 
Quay sieu cao_Update 01-10-2018.pdf
Quay sieu cao_Update 01-10-2018.pdfQuay sieu cao_Update 01-10-2018.pdf
Quay sieu cao_Update 01-10-2018.pdf
 
Phuong trinh duong thang trong khong gian
Phuong trinh duong thang trong khong gianPhuong trinh duong thang trong khong gian
Phuong trinh duong thang trong khong gian
 
Cách đo máy kinh vĩ
Cách đo máy kinh vĩCách đo máy kinh vĩ
Cách đo máy kinh vĩ
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nen
 

Thuyet minh do_an_chuyen_de_geo_slope

  • 1. Đồ án tốt nghiệp Phần III: Chuyên đề Geo-Slope GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh - Lớp: TĐHTKCĐK44 PHẦN III ỨNG DỤNGPHẦN MỀM GEO-SLOPE ĐỂ TÍNH ỔN ĐỊNH NỀN ĐƯỜNG VÀ MÁI TALUY I. TỔNG QUAN VỀ GEO-SLOPE SLOPE/W là một trong những chương trình của công ty GEO-SLOPE, CANADA, chuyên về tính ổn định của mái dốc. Chương trình cho phép tính toán mái dốc trong mọi điều kiện có thể xảy ra trong thực tế như: xét đến áp lực nước lỗ rỗng, neo trong đất, vải địa kỹ thuật, tải trọng ngoài, tường chắn… Chương trình SLOPE/W được thiết kế dưới dạng hệ CAD làm cho người dùng dễ sử dụng, hầu hết các số liệu được nhập vào trực tiếp ngay trên bản vẽ. SLOPE/W được áp dụng trong tính toán và thiết kế những công trình mỏ, xây dựng và địa kỹ thuật. Không có giới hạn về kích thước bài toán, SLOPE/W đã được viết sử dụng phân phối bộ nhớ động, vì vậy không có hạn chế nào về kích thước bài toán, do đó kích thước lớn nhất của bài toán chỉ phụ thuộc vào kích thước bộ nhớ của máy tính. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN Chương trình SLOPE/W được xây dựng dựa trên một số lý thuyết tính ổn định mái dốc như: Phương pháp Ordinary (hay còn gọi là phương pháp Fellenius), phương pháp Bishop đơn giản hoá, phương pháp Janbu đơn giản hoá, phương pháp Spencer, phương pháp Morgen-price, phương pháp cân bằng tổng quát Gle, phương pháp ứng suất phần tử hữu hạn. Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa các phương pháp khác nhau là giả thiết liên quan đến lực tiếp tuyến và pháp tuyến giữa các dải. Hơn nữa rất nhiều hàm số biểu diễn quan hệ giữa các lực tác động giữa các cạnh của các dải cũng được sử dụng đối với các phương pháp Gle và phương pháp Morgenstern- price mà các phương pháp này rất chặt chẽ về mặt toán học. SLOPE/W đưa ra rất nhiều các phương pháp tính toán khác nhau để cho người dùng có thể lựa chọn phương pháp phù hợp nhất với bài toán của mình. Một số lý thuyết tính được dùng trong chương trình Slope/W: Phương pháp Ordinary: Xem cả lực pháp tuyến và lực cắt của mảnh trượt bằng 0. Phương pháp Bishop: Đơn giản hoá chỉ quan tâm đến lực pháp tuyến mà không để ý đến lực tiếp tuyến giữa các dải, và chỉ cần thoả mãn phương trình cân bằng momen.
  • 2. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 Phương pháp Janbu: Đơn giản hoá cũng chỉ dùng lực pháp tuyến mà không sử dụng lực tiếp tuyến giữa các dải, nhưng chỉ dựa trên điều kiện cân bằng lực. Phương pháp Spencer: Xét cả điều kiện cân bằng lực và cân bằng momen, nó hạn chế coi lực trượt là hằng số. Phương pháp Morgenstern-Price và Gle: Dùng cả lực pháp tuyến và tiếp tuyến giữa các dải và phải thoả mãn cả phương trình cân bằng lực và phương trình cân bằng mômen. III. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH Các Phương pháp Morgenstern-Price, Spencer và Gle thoả mãn cả hai điều kiện cân bằng lực và cân bằng mômen, do vậy tính chính xác cao. Phương pháp Ordinary do đã bỏ qua lực pháp tuyến và lực cắt giữa các mảnh trượt nên tính chính xác không cao, do vậy ít được sử dụng trong thực tế. Phương pháp Janbu đơn giản hoá, do tính theo điều kiện cân bằng lực gây xoắn vặn các thỏi đất gây ảnh hưởng nhiều tới lực cắt giữa các thỏi, nên phương pháp này cho kết quả sai khác nhiều so với phương pháp Morgenstern-Price và Gle. Phương pháp Bishop đơn giản hoá tính do theo điều kiện cân bằng mômen ít gây xoắn vặn các thỏi đất, nên ít ảnh hưởng tới lực cắt giữa các thỏi, do vậy phương pháp này cho kết quả không sai khác nhiều so với phương pháp Morgenstern-Price và Gle. Do vậy, hiện nay phương pháp Bishop đơn giản hoá thường được dùng trong tính toán ổn định nền đường. Theo qui định của qui trình 22TCN262-2000, khi áp dụng phương pháp kinh nghiệm kiểm toán ổn định theo các cách phân mảnh cổ điển với mặt trượt tròn, hệ số ổn định nhỏ nhất Kmin = 1.2. Khi áp dụng phương pháp Bishop để nghiệm toán ổn định thì hệ số ổn định lấy theo phương pháp này là Kmin = 1.4. Từ các phân tích trên, hiện nay phương pháp được dùng để kiểm toán ổn định nền đường và taluy thông dụng nhất và cho kết qủa khá chính xác là phương pháp Bishop. Do vậy ta cũng sử dụng phương pháp này cho các bài toán thiết kế dưới đây.
  • 3. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 III. CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN THƯỜNG GẶP TRONG THIẾT KẾ 1. Số liệuthiết kế Hình vẽ: Mặt cắt tính toán  Thông số đề bài: + Bnền = 9(m) + A = 10 (m) + B = 3 (m) + C = 3 (m) + D = 3 (m) + Độ dốc mái đắp 1/x = 1:1.5 - Các lớp đất có các thông số C, ,  như sau: + Lớp số 1 : C = 10 kN/m2 ;  = 25 độ ;  = 18 kN/m3 + Lớp số 2 : C = 6.5 kN/m2 ;  = 5 độ ;  = 15 kN/m3 + Lớp số 3 : C = 8.5 kN/m2 ;  = 15 độ ;  = 17 kN/m3 + Lớp số 4 : C = 0.0 kN/m2 ;  = 27 độ ;  = 17.5 kN/m3 2. Trình tự thực hiện 2.1. Định dạng bài toán - Cách khởi động chương trình DEFINE: 2 cách + Chọn DEFINE ở menu start của SLOPE/W + Nháy kép vào nút DEFINE ở cửa sổ SLOPE/W 2.2. Định vùng làm việc 1. Chọn Page ở Menu Set. Hộp hội thoại Page sẽ xuất hiện như sau:
  • 4. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2. Chọn mm ở hộp Units 3. Gõ 260 vào Width của hộp Working area, ấn nút Tab để chuyển sang hộp Height 4. Gõ 200 vào Height 5. Nhấn OK. 2.3. Đặt tỷ lệ 1. Chọn Set Scale ở menu của DEFINE. Hộp hội thoại Scale sẽ xuất hiện: 2. Chọn meters ở hộp Engineering Units 3. Gõ các trị số vào hộp Problem Extents 4. Gõ 200 vào hộp Horz.1: và 200 vào hộp Vert.1: 5. Chọn OK. 2.4. Đặt kích thước lưới các điểm 1. Chọn Grid ở menu Set. Hộp hội thoại Grid xuất hiện như sau:
  • 5. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2. Gõ 1 vào ô X trong hộp Grid Spacing 3. Gõ 1 vào ô Y 4. Đánh dấu vào Display Grid 5. Đánh dấu vào Snap to Grid 6. Chọn OK. 2.5. Định dạng các trục và kích thước các trục - Chọn : Set/ Axis 2.6. Vẽ sơ đồ bài toán 1. Ở thanh công cụ của Zoom, bấm nút Zoom Page bằng chuột bên trái. Toàn bộ vùng làm việc sẽ hiển thị ở cửa sổ DEFINE. 2. Chọn Lines ở thanh lệnh Sketch. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ thập và thanh Status sẽ hiển thị cho biết chế độ hiện tại đang ở “Sketch Lines". 3. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,19) như hiển thị ở thanh Trạng thái ở phía đáy cửa sổ và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (0,19) của lưới. Khi di chuyển chuột, đường thẳng sẽ được vẽ từ điểm (0,19) đến vị trí mới của con trỏ. 4. Chuyển con trỏ đến vị trí gần điểm (9,19) và bấm trái chuột. Đường thẳng sẽ được vẽ từ điểm (0,19) đến điểm (9,19).
  • 6. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 5. Di chuyển con trỏ đến gần điểm (24,9) và bấm trái chuột. Đường thẳng sẽ được vẽ từ điểm (9,19) đến điểm (24,9). 6. Chuyển con trỏ đến gần điểm (40,9) và bấm trái chuột. Đường thẳng sẽ được vẽ từ điểm (24,9) đến điểm (0,9). Bấm phím phải chuột để kết thúc vẽ đường thẳng. Các lớp đất phía dưới cũng tiến hành tương tự. Sau khi thực hiện xong các bước trên, màn hình sẽ như sau: 2.7. Xác định phương pháp tính toán  Cách xác định phương pháp tính: 1. Chọn Analysis Method từ menu lệnh KeyIn. Hộp hội thoại sau hiện ra:
  • 7. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2. Chọn Bishop (With Ordinary và Janbu) 3. Chọn OK 2.8. Xác định các phương án tính toán 1. Chọn Analysis Control ở menu lệnh KeyIn. Hộp hội thoại sau hiện ra:
  • 8. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2. Chọn các phương án tính mà trị số mặc định ở hộp KeyIn Analysis Control như sau:  Không tínhtoán tần suất (Khôngđánh dấu vào mục Apply Probabilistic Analysis)  Những thông tin hội tụ mặc định sẽ được sử dụng  Hướng chuyển dịch của mặt trượt từ trái sang phải (Trong phần Direction of Movement, đánh dấu vào mục Left to Right)  Bán kính trượt ( Grid and Radius) sẽ được chọn ở Slip Surface để xác định mặt trượt bằng cách vẽ một lưới các tâm trượt và bán kính.  Chọn Piezometric Lines/ Ru ở Pore-Water Pressure  Không có vùng nứt do kéo (chọn (none) ở mục Specify của hộp Tension Crack) 3. Chọn OK 2.9. Xác định tính chất của đất
  • 9. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 1. Chọn Soil Properties ở menu "KeyIn". Hộp "KeyIn Soil Properties" sẽ xuất hiện như sau: 2. Gõ 1 vào hộp soạn thảo Soil để thể hiện rằng đang xác định lớp đất thứ nhất. 3. Ấn Tab hai lần để chuyển sang hộp Description. 4. Gõ Upper Soil Layer (lớp đất trên) vào hộp Description 5. Gõ 18 vào hộp Unit Weight 6. Gõ 10 vào hộp Cohesion 7. Gõ 25 vào hộp Phi 8. Chọn Copy. Các trị số trong hộp soạn thảo sẽ được chuyển vào hộp danh sách ở trên. 9. Lặp lại các bước từ 2 đến 8 đối với loại đất 2, gõ 15 đối với Unit Weight, gõ đối với Cohesion và gõ 14 đối với Phi. Lớp 3 và lớp 4 được gán tương tự. 10. Chọn OK. 2.10. Gán vật liệucho các lớp đất 1. Chọn Lines ở menu lệnh Draw. Hộp hội thoại sau sẽ xuất hiện:
  • 10. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2. Chọn 1 ở hộp Line # để vẽ đường 1 (đây là trị số mặc định). 3. Chọn phím Draw. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ thập và thanh trạng thái sẽ hiển thị rằng chế độ hiện tại là Draw Lines. 4. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,19) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (0,19) của lưới và tạo nên điểm 1. Khi di chuyển con trỏ một đoạn thẳng sẽ được vẽ từ điểm (0,19) đến vị trí mới của con trỏ. 5. Chuyển con trỏ đến đỉnh của dốc (điểm 9,19) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (9,19) và một điểm mới sẽ được tạo ra (điểm 2) và một đường sẽ được vẽ từ điểm 1 đến điểm 2. 6. Chuyển con trỏ dọc theo mái dốc đến điểm giữa hai loại đất (24,9) và bấm chuột trái. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (24,9) của lưới và một điểm mới sẽ được tạo nên (điểm 3) và một đoạn thẳng được vẽ từ điểm 2 đến điểm 3. 7. Chuyển con trỏ đến điểm (9,9) và bấm trái chuột. 8. Chuyển con trỏ đến lề trái của hình vẽ, gần điểm (0,9) và bấm trái chuột. Sau đó bấm phải chuột (hoặc nhấn phím ESC) để kết thúc vẽ đường 1. 9. Bấm vào mũi tên chỉ xuống ở dòng Line #. Danh sách các đường (mỗi đường cho mỗi lớp đất đã định dạng). 10. Chọn vào số 2 ở hộp danh sách. Sau đó chọn phím Draw để vẽ đường 2. Con trỏ sẽ chuyển từ dạng mũi tên sang dạng chữ thập và thanh trạng thái sẽ chỉ ra rằng "Draw Lines" là chế độ hiện tại. Tiến hành gán tương tự như trên, các lứp còn lại tiến hành tương tự. 11. Chọn Done ở hộp "Draw Lines" để kết thúc vẽ các đường.  Sau khi hoàn thành các bước trên, màn hình sẽ như sau:
  • 11. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2.11. Vẽ tâm và bán kính mặt trượt  Vẽ lưới các tâm trượt: Chọn Slip Surface ở menu "Draw". Menu " Slip Surface" sẽ xuất hiện, chọn Grid ở menu " Slip Surface". Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang dạng chữ thập và thanh Status sẽ chỉ thị rằng "Draw Slip Surface Grid" đang là chế độ hiện tại. + Gõ 4 vào hộp X + Gõ 4 vào hộp Y + Chọn OK hoặc Apply để xác định lưới tâm trượt.  Để vẽ các bán kính: Chọn Slip Surface ở menu "Draw". Menu "Slip Surface" sẽ xuất hiện. Chọn Radius ở menu "Slip Surface". Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang chữ thập và thanh Status sẽ chỉ thị rằng "Draw Slip Surface Radius" là mode hiện tại. Hộp Draw Slip Surface Radius sẽ xuất hiện:
  • 12. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 + Điền số gia bán kính với # of Radius Increment + Chọn OK để tạo nên các đường bán kính.  Sau khi thực hiện xong các bước trên đây, màn hình thể hiện như hình sau : 2.12. Kiểm tra bài toán Sau khi bài toán định dạng xong, cần kiểm tra để ta có thể chắc chắn rằng dữ liệu đã được đưa vào chính xác. Lệnh Tool Verify sẽ thực hiện một số việc kiểm tra để giúp ta tìm lỗi trong việc định dạng bài toán.
  • 13. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 1. Chọn Verify ở menu "Tools". Hộp thoại sau xuất hiện: 2. Chọn nút Verify Slope/W sẽ kiểm tra các dữ liệu của bài toán. Nếu tìm thấy lỗi nào ở số liệu sẽ có thông báo lỗi hiện lên ở hộp hội thoại. Tổng số lỗi sẽ hiện lên ở dòng cuối cùng của hộp thoại. xuất hiện ở hộp thoại Verify Data: 3. Khi đã xem xong mọi thông báo trong hộp Verify Data, chọn Done 2.13. Chạy chương trình và hiển thị kết quả Để giải bài toán, bấm nút Start ở cửa sổ SOLVE, một chấm mầu xanh xuất hiện giữa nút Start và nút Stop. Chấm này nhấp nháy khi việc tính toán đang được thực hiện. Trong khi tính toán, SOLVE sẽ hiển thị hệ số an toàn nhỏ nhất và số hiệu của mặt trượt hiện đang tính.
  • 14. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2.14. Xem kết quả 1. Chọn Contours ở menu "Draw". Hộp hội thoại sau xuất hiện: 2. Gõ 0,014 vào mục Increment By (độ gia tăng hệ số an toàn) 3. Gõ 50 vào mục Number Of Contours (số đường) 4. Chọn Apply 5. Chọn OK  Các đường thể hiện hệ số an toàn được vẽ như sau:
  • 15. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 3. Trường hợp Khi có mực nước ngầm 3.1. Cách vẽ đường đo áp 1. Chọn Pore Water Pressure ở menu "Draw"hộp sau đây sẽ xuất hiện:
  • 16. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 2. Chọn 1 ở hộp danh sách Piez. Line # để vẽ 1 đường đo áp 4. Chọn Soil 1 ở hộp Apply To Soil để vẽ đường đo áp cho lớp đất 1. 5. Chọn Draw. Con trỏ sẽ chuyển từ mũi tên sang chữ thập và ở thanh trạng thái (Status) sẽ chỉ thị rằng "Draw P.W.P" là chế độ hiện tại. 6. Chuyển con trỏ đến gần điểm (0,17) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (0,17) của lưới và một điểm mới được tạo nên (điểm 12). Khi di chuyển con trỏ thì một đường chấm chấm sẽ vẽ từ điểm 12 đến vị trí mới của con trỏ. 7. Chuyển con trỏ đến gần điểm (8,15) và bấm trái chuột. Con trỏ sẽ "bắt" vào điểm (8,15) của lưới và một điểm mới (điểm 13) sẽ được tạo nên và một đường chấm sẽ được vẽ từ điểm 12 đến điểm 13. 8. Chuyển con trỏ đến gần (12.5,14.5) và bấm trái chuột. 9. Chuyển con trỏ đến gần (11,22) và bấm trái chuột. Sau đó bấm phải chuột để kết thúc vẽ đường đo áp cho đất 1 và 2. Hộp Draw Piez. Lines sẽ lại xuất hiện. 10. Chọn Done ở hộp Draw Piez. Lines để kết thúc vẽ đường đo áp.  Sau khi hoàn thành các bước trên, màn hình trông như hình vẽ sau:
  • 17. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 3.2. Xác định tâm và bán kính trượt - Chọn: Draw/Slip Surface - Xác định các thông số cho tâm trượt và bán kính trượt - Sau khi xác định các thông số về tâm và bán kính trượt:
  • 18. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 3.3. Chạy chương trình và xem kết quả - Chọn: Tool / Slope - Sau khi chạy xong kết qủa bài toán được thể hiện như sau:
  • 19. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 4. Trường hợp thiết kế có sử dụng neo ngầm - Chọn: Draw / Reinforcement Load
  • 20. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Xác định các thông số neo: + Chiều dài neo: Length + Góc bố trí neo: Dir + Lực thiết kế: Applied Load + Chiều dài dính bám: Bond Length + Đường kính thanh neo: Bond Diameter
  • 21. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Sau khi xác định các thông số bố trí neo, màn hình được thể hiện như sau:
  • 22. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Chạy chương trình và hiển thị kết quả:
  • 23. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Hệ số ổn định nhỏ nhất (Kmin) được thể hiện như sau: 5. Trường hợp thiết kế có sử dụng vải địa kỹ thuật - Chọn: Draw / Reinforcement Load
  • 24. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Xác định các thông số bố trí vải địa kỹ thuật: + Chiều dài bố trí vải: Length + Góc bố trí : Dir + Lực tác dụng: Fabric Capacity
  • 25. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Sau khi xác định được các thông số bố trí cho vải địa kỹ thuật, màn hình sẽ thể hiện như sau:
  • 26. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Chạy chương trình và xem kết quả:
  • 27. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 6. Trường hợp bố trí tường chắn 6.1. Thiết lập các thông số ban đầu - Chọn: Set/Page - Sau khi xác định các thông số về trang giấy, tỉ lệ và đơn vị, lưới toạ độ, trục toạ độ của mặt cắt màn hình sẽ thể hiện như hình sau:
  • 28. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 6.2. Nhập toạ độ các điêm trên mặt cắt - Chọn: KeyIn / Points - Nhập toạ độ các điểm vào bảng KeyIn Point
  • 29. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Sau khi nhập toạ độ các điểm màn hình sẽ được thể hiện như sau: 6.3. Vẽ sơ đồ tính - Vẽ phác thảo: Sketch / Line
  • 30. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 6.4. Định nghĩa các lớp đất - Chọn: KeyIn / Material Properties  Sau khi điền các thông số của các lớp đất vào bảng KeyIn Material Properties… màn hình sẽ thể hiện các thông số như sau:
  • 31. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44  6.5. Gán các lớp đất - Chọn Draw / Regent: - Lần lượt gán vật liệu cho từng lớp
  • 32. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 6.6. Vẽ tâm trượt và lưới bán kính trượt - Chọn: KeyIn / Slip Surface / Grid and Radius…
  • 33. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 6.7. Chạy chương trình và xem kết qủa - Chọn: Tool /SOLVE: - Chọn vùng dữ liệu thể hiện các đường đồng mức: Draw Contours
  • 34. Đồ Án Tốt Nghiệp Bộ Môn: TĐHTKCĐ GVHD: Th.S Lê Quỳnh Mai SV: Nguyễn Thị Vân Anh – Lớp: TĐHTKCĐK44 - Sau khi xác định vùng dữ liệu, hệ số ổn định nhỏ nhất được thể hiện như sau: