1. GIẢI PHẪU BỀ MẶT
VÙNG ĐẦU CỔ
TS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
2. Giải phẫu bề mặt (Surface Anatomy) mô tả các mốc giải
phẫu bên ngoài cơ thể và liên quan giữa các mốc này
với các cơ quan, cấu trúc bên trong.
Dr. Vu
2
3. CÁC VÙNG GIẢI PHẪU Ở ĐẦU
• Vùng trán
• Vùng đỉnh
• Vùng chẩm
• Vùng thái dương
• Vùng tai
• Vùng mắt
• Vùng mũi
• Vùng dưới ổ mắt
• Vùng gò má
• Vùng má
• Vùng miệng
• Vùng cằm
Dr. Vu
3
4. Dr. Vu
4
V. trán
V. đỉnh
V. thái dương
V. gò má
V. tai
V. chẩm
V. mắt
V. dưới ổ mắt
V. mũi
V. miệng
V. má
V. cằm
5. Vùng trán
- Tương ứng với xương trán, gồm trán và vùng trên ổ mắt.
- Có ụ trán (Frontal eminence). Ụ trán ở nữ và trẻ em hơi
nhô rõ hơn ở nam.
- Diện trên gốc mũi (Glabella) hay vùng gian mày: Phía
trên gốc mũi, giữa hai cung mày.
- Bờ trên ổ mắt: Ở nam nhô ra hơn nữ.
Dr. Vu
5
7. Vùng đỉnh và vùng chẩm
- Tương ứng với xương đỉnh và xương
chẩm
- Phủ bởi da đầu
Vùng thái dương và vùng tai
- Tương ứng với xương thái dương
- Vùng tai gồm loa tai và ống tai ngoài.
- Đỉnh của loa tai thường ở ngang mức
với chân mày và diện trên gốc mũi.
- Dái tai thường ngang với đỉnh mũi.
Dr. Vu
7
8. Vùng ổ mắt
- Ổ mắt được hợp bởi nhiều xương
(xem bài xương đầu mặt).
- Ổ mắt chứa nhãn cầu và các cơ quan
mắt phụ.
- Chiều rộng của mắt tương đương
khoảng cách giữa hai mắt.
- Vị trí của mắt thường ở khoảng giữa
chiều cao của đầu.
- Củng mạc, giác mạc, mống mắt, đồng
tử, kết mạc
Dr. Vu
8
9. Vùng mũi
- Cấu trúc chính ở vùng mũi là mũi ngoài.
- Gốc mũi nằm giữa hai mắt, có hai xương mũi.
- Đường khớp mũi trán (Nasion)
- Đỉnh mũi đàn hồi và có thể di động khi sờ
- Sống mũi đi từ gốc mũi đến đỉnh mũi
- Cánh mũi ngoài (hai bên): Khoảng cách giữa bờ ngoài
hai cánh mũi tương đương khoảng cách giữa hai mắt.
Dr. Vu
9
11. Vùng dưới ổ mắt:
phía dưới vùng ổ mắt,
ngoài vùng mũi.
Dr. Vu
11
12. Dr. Vu
12
Vùng gò má
phía ngoài vùng dưới ổ
mắt, tương ứng cung gò
má.
Dưới cung gò má và trước
lỗ tai ngoài là khớp thái
dương hàm, có thể sờ và
cảm nhận được khi bệnh
nhân há - ngậm miệng.
14. Vùng má:
vùng mô mềm nằm giữa
vùng vùng mũi, vùng
miệng và vùng tai. Vùng
má chứa mỡ và cơ, đặc
biệt là cơ cắn. Cơ cắn có
thể sờ được dễ dàng khi
BN nghiến chặt răng.
Dr. Vu
14
15. Vùng miệng
- Vùng miệng chứa các cấu trúc quan trọng như
môi, lưỡi, răng, sàn miệng, khẩu cái, một phần
hầu.
- Vị trí hai môi gặp nhau gọi là góc miệng hay mép
môi. Chiều rộng của môi tương đương khoảng
cách giữa hai đồng tử.
- Nếp mũi má (rãnh mũi môi): từ góc miệng đến
cánh mũi.
Dr. Vu
15
16. Vùng cằm
- Lồi cằm ở nam lồi hơn ở nữ.
- Rãnh cằm: rãnh ngang giữa
môi dưới và cằm. Rãnh này
ngang mức với góc xương
hàm dưới.
Dr. Vu
16
19. 19
Nếp nhăn trán
Nếp nhăn gian mày
Nếp nhăn gian
mày ngang
Rãnh mí mắt - gò má
Nếp nhăn đuôi mắt
(Dấu “chân chiim”)
Hõm lệ
Nếp mũi má
(rãnh mũi môi)
Rãnh giữa má
Nếp môi hàm dưới
Rãnh cằm môi
Nếp nhăn trước tai
Nếp nhăn thỏ
(Bunny)
Nếp Marionette
Nếp nhăn môi trên
20. CÁC TAM GIÁC CỔ
Cơ ức đòn chũm chia vùng cổ thành tam giác cổ trước
và tam giác cổ sau.
Tam giác cổ trước chia thành 3 (hoặc 4) tam giác: tam
giác dưới hàm, tam giác dưới cằm, tam giác cảnh, tam
giác cơ.
Tam giác cổ sau chia thành hai tam giác: tam giác trên
đòn, tam giác chẩm.
Dr. Vu
20
25. Tam giác cổ trước lại được chia thành 4 tam giác:
- Tam giác dưới hàm
- Tam giác dưới cằm
- Tam giác cơ
- Tam giác cảnh
Dr. Vu
25
26. Tam giác dưới hàm
Giới hạn:
Trên: Xương hàm dưới
Sau dưới: bụng sau cơ hai
thân và cơ trâm móng.
Trước dưới: bụng trước cơ
hai thân
Dr. Vu
26
27. • Thành phần lớn nhất trong tam giác dưới hàm là tuyến
nước bọt dưới hàm.
• Lưu ý: Khi viêm tuyến nước bọt dưới hàm có thể làm mất
đi các mốc giải phẫu của vùng này.
• Các cấu trúc trong tam giác dưới hàm từ nông vào sâu
gồm:
Dr. Vu
27
28. • Da, tổ chức dưới da,
cơ bám da cổ, các
nhánh hàm dưới và
nhánh cổ của TK mặt.
Dr. Vu
28
29. Dr. Vu
29
- TM mặt
- ĐM mặt.
- Nhánh dưới cằm (ĐM mặt).
- TK XII
31. • Các cơ: Cơ hàm móng,
cơ móng lưỡi, các cơ
khít hầu, cơ trâm lưỡi.
Dr. Vu
31
32. Phần sâu của tuyến
dưới hàm, ống tuyến
dưới hàm (ống
Wharton), TK lưỡi, TM
dưới lưỡi, tuyến dưới
lưỡi, hạch dưới hàm,
TK hạ thiệt
Dr. Vu 32
33. Tam giác cảnh
Giới hạn:
- Sau: Cơ ức đòn chũm
- Trên: Bụng sau cơ hai thân.
- Dưới: Bụng trên cơ vai móng
Dr. Vu
33
34. Thành phần trong tam giác cảnh
Chỗ chia đôi của ĐM cảnh chung.
ĐM cảnh trong.
ĐM cảnh ngoài và các nhánh bên.
TM cảnh trong.
TK lang thang
TK hạ thiệt
TK phụ
Thân giao cảm cổ
Dr. Vu
34
36. TK hạ thiệt bắt chéo phía ngoài ĐM cảnh ngoài và ĐM cảnh trong
Dr. Vu
36
TK hạ thiệt
TK lang thang
TK phụ
37. Trong tam giác cảnh có phần trên
ĐM cảnh chung và hai nhánh
của nó (ĐM cảnh trong và ĐM
cảnh ngoài)
một số nhánh bên của ĐM cảnh
ngoài cũng xuất phát trong vùng
tam giác cảnh.
TM cảnh trong, TK lang thang
cũng nằm trong tam giác cảnh
Dr. Vu
37
38. Tam giác cơ
Giới hạn:
Trước: đường giữa cổ.
Trên: bụng trên cơ vai móng
Dưới: cơ ƯĐC
Dr. Vu
38
Tam giác cơ
39. Trong tam giác có các cơ: vai móng, ức móng, ức giáp, giáp móng
Dr. Vu
39
Tuyến giáp
Mạch máu giáp dưới,
TK thanh quản dưới,
Khí quản,
Thực quản
40. Giới hạn
Trước: bờ sau cơ ƯĐC
Sau: bờ trước cơ thang
Dưới: 1/3 giữa x. đòn
Dr. Vu
40
Tam giác cổ sau
Cơ thang
41. Bụng dưới cơ vai móng chia
tam giác cổ sau thành tam
giác chẩm ở trên và tam giác
trên đòn (còn gọi là tam giác
vai đòn) ở dưới
Dr. Vu
41
Cơ vai móng (bụng dưới)
42. Tam giác chẩm
Từ trên xuống dưới là cơ gối
đầu, cơ nâng vai, cơ bậc thang
giữa, cơ bậc thang sau.
Dr. Vu
42
43. Dr. Vu
43
Trong tam giác chẩm có
Thần kinh XI,
Các nhánh của đám rối cổ
Hạch sau cơ ƯĐC
44. Tam giác trên đòn
• ĐM dưới đòn đi qua khe
sườn đòn (đổi tên thành
ĐM nách)
• ĐRTKCT ở phía trên và
sau ĐM dưới đòn
Dr. Vu
44