2. I. CUỘC ĐỜI
2. Tiểu sử
3. Con người
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
5. Quá trình sáng tác và các đề tài chính
f. Trước cách mạng tháng Tám 1945
g.Sau cách mạng tháng Tám 1945
8. Phong cách nghệ thuật
III. KẾT LUẬN
4. I. CUỘC ĐỜI
1. Tiểu sử (1910 – 1987)
- Quê Hà Nội.
- Xuất thân: gia đình nhà nho khi Hán học đã suy tàn.
- Học hành dang dở, viết văn, viết báo chuyên nghiệp,
từng hai lần bị tù vì “xê dịch” và giao du với những
người hoạt động chính trị.
- Viết văn từ đầu những năm 1930 Nhà văn lãng
mạn độc đáo.
- Cách mạng tháng Tám thành công : Nhiệt tình tham
gia cách mạng và kháng chiến, trở thành một trong
những nhà văn cách mạng hàng đầu tiêu biểu ở nước
ta.
- Đạt giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT năm 1996.
8. II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1. Quá trình sáng tác và các đề tài chính
a. Tríc c¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945 b. Sau c¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945
* “Chñ nghÜa xª dÞ chÓ
* “Vang bãng mét thêiÓ
* “Đêi sèng truþ l¹ cÓ
13. -Thể hiện: tài hoa, uyên bác, độc đáo:
+ Tài hoa:
¤ng tiÕp cËn víi mäi sù vËt ë mäi ph¬ng diÖn v¨n ho¸, thÈm mÜ, con người ở
phương diện tài hoa, nghệ sĩ
+ Uyên bác:
VËn dông tri thøc cña nhiÒu ngµnh v¨n ho¸, nghÖ thuËt kh¸c nhau ®Ó quan s¸t hiÖn thùc,
s¸ng t¹o h×nh tîng, v¨n NT thêng pha chÊt hµo khÝ với néi dung th«ng tin giµu cã
+ Độc đáo:
T« ®Ëm nh÷ng g× lµ phi thêng, xuÊt chóng vµ ®äc v¨n «ng, chóng ta thÊy ®îc c¶m
gi¸c m·nh liÖt; phát hiện tinh tế và độc đáo về núi sông, cây cỏ trên
đất nước mình ty thiên nhiên tha thiết; Vốn ngôn ngữ giàu
có, sắc sảo tung ra như để thi tài với tạo hóa
14. Thể văn phù hợp với tạng Nguyễn Tuân là tùy bút,
NT gọi đó là lối chơi “độc tấu”
16. * ChuyÓn biÕn
ST P/d chuyển Trước CM Sau CM
T biến
1 Quan niệm cái
đẹp
2 Nhân vật tài
hoa
3 Giọng văn
4 Tìm cảm giác
mạnh
5 Thể văn tùy
bút
17. * ChuyÓn biÕn
ST P/d chuyển Trước CM Sau CM
T biến
1 Quan niệm Chỉ có trong quá Có cả trong quá
cái đẹp khứ khứ, hiện tại,
tương lai
2 Nhân vật tài Con người xuất Tài hoa có ở cả
hoa chúng đặc tuyển nhân dân đại
của thời xưa còn chúng
vương sót lại
3 Giọng văn Bi quan, thấm đẫm Tin yêu, đôn
nỗi buồn hậu
18. STT P/d Trước CM Sau CM
chuyển
biến
4 Tìm - Tìm cảm giác mạnh ở - Tìm cảm giác mạnh ở
cảm quá khứ (VBMT), chủ những phong cảnh đẹp
nghĩa xê dịch, đời sống hùng vĩ của thiên nhiên
giác
trụy lạc, thế giới ma quỷ đất nước và những thành
mạnh tích của nhân dân trong
chiến đấu và xây dựng.
5 Thể văn - Sử dụng thể văn Dùng thể tùy bút nhưng
pha chất kí với bút pháp
tùy bút tùy bút, thiên về hướng ngoại, để p/a hiện
diễn tả nội tâm cái thực, ghi chép thành tích
tôi chủ quan chiến đấu, xây dựng của
nhân dân
19. III. KẾT LUẬN
NT là một định nghĩa về người nghệ sĩ (Tài +
Tâm + Thiên lương).
Là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hóa lớn,
đóng góp quan trọng cho sự phát triển ngôn
ngữ văn học Việt Nam
20. •Củng cố :
- Nét riêng về tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc của
NTuân.
- Những nét cơ bản về phong cách nghệ thuật NT, chỗ thống
nhất và chỗ biến đổi của Phong cách NT trước và sau CM
Tháng Tám 1945.
* Bài tập nâng cao: Vì sao người ta đặt cho NT danh hiệu “
Người suốt đời đi tìm cái đẹp” ?
- Đây là danh hiệu rất phù hợp với khuynh hướng cảm hứng
và phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân cả trước và sau
CM Tháng Tám: Nhà văn luôn quan sát khám phá, phát hiện ,
miêu tả, ngợi ca cảnh vật ở phương diện thẩm mĩ; con người ở
phương diện tài hoa, nghệ sĩ.
* Dặn dò: Soạn bài chuẩn bị cho tiết học sau : Bài Phong cách
văn học
21. * Củng cố :
- Nét riêng về tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc của NT.
- Những nét cơ bản về phong cách nghệ thuật NT, chỗ thống
nhất và chỗ biến đổi của phong cách NT trước và sau CM
Tháng Tám 1945.
* Bài tập nâng cao: Vì sao người ta đặt cho NT danh hiệu “
Người suốt đời đi tìm cái đẹp” ?
- Đây là danh hiệu rất phù hợp với khuynh hướng cảm hứng
và phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân cả trước và sau
CM Tháng Tám: Nhà văn luôn quan sát khám phá, phát hiện ,
miêu tả, ngợi ca cảnh vật ở phương diện thẩm mĩ; con người ở
phương diện tài hoa, nghệ sĩ.
* Dặn dò: Soạn bài chuẩn bị cho tiết học sau