2. 1.Điện Văn
Điện văn được gửi từ đầu sân bay xuất phát
nhằm cung cấp các thông tin cần thiết về
chuyến bay để đầu sân bay đến nắm được
thông tin để chuẩn bị phục vụ.
Các điện văn được sử dụng theo mẫu chuẩn
của IATA
Gồm các loại : điện văn về tải và điện văn về
khách, giờ khởi hành, giờ đáp….
3. 2. Nhận diện điện văn
Tên điện văn : Gồm 3 ký tự in hoa đứng đầu điện :
CPM, MVT, CPM, TPM, PTM….
Số hiệu chuyến bay, ngày tháng xuất phát …
SQ186/18.9VSRL
Hãng hàng không
Số hiệu chuyến bay
Ngày khởi hành ( GMT )
Số hiệu đăng ký máy bay
4. 3. Các loại điện văn
3.1 _ Điện LDM (Load/Distribution message) : Điện
phân bố về tải
Cung cấp thông tin tổng quát về chuyến bay bao gồm cả
khách, hành lỳ hàng hóa và các thông tin cần lưu ý (SI)
_ Tổng số khách, tổ bay , cấu hình máy bay…
_ Tổng số hành lý, hàng hóa được chất ở các hầm hàng
_ Chặng đến, trong trường hợp chuyến bay có nhiều
chặng sẽ có số khách, hành lý, hàng hóa tương ứng với
từng chặng
6. Các thành phần của điện văn LDM
Số tt
Thành phần
Ký hiệu
1
Số hiệu chuyến bay, ngày khởi hành
VN1816/18
2
Số hiệu đăng ký máy bay
VNB225
3
Cấu hình máy bay
Y68 ( 68 khách Y)
4
Tổ bay
2/2 (2 Tổ bay, 2 TV)
5
Điểm đến
SGN
6
Thông tin về khách
61/4/1.0
7
Thông tin về hành lý, hàng hóa
T745.1/445.4/300
8
Tổng số khách
PX
9
Khách nội bộ
PAD
10
Thông tin phụ
SI
7. 3.2- Điện MVT (Movement message)
Điện thông báo giờ bay:
Thông báo giờ cất cánh, hạ cánh,
thông báo giờ trễ của chuyế bay.
Sử dụng giờ GMT trong các điện
văn
9. Các thành phần của điện văn MVT
stt
Thành phần
Ký hiệu
1
MVT
Movement
2
Số hiệu chuyến bay
VN227
3
Ngày khởi hành
19
4
Số hiệu đăng ký máy bay
VNA144
5
Nơi xuất phát
HAN
6
Giờ thực tế máy bay cất cánh (GMT)
ED
7
Giờ dự kiến máy bay hạ cánh (GMT)
EA
8
Điểm đến
SGN
9
Tổng số khách
PX
10
Thông tin phụ
SI
10. 3.3-Điện CPM(Container/Pallet Message )
Điện phân bố thùng mâm
Sử dụng điện văn này cho loại máy bay chất thùng mâm
Thông tin trên điện văn được soạn thảo từ bản báo cáo chất
xếp ( LIR), thể hiện đầy đủ các thông tin để sân bay đến
chuẩn bị đầy đủ nhân sự, thiết bị để phục vụ.
Thể hiện các thông tin về tải đặc biệt, khối lượng cũng như
mã các loại thùng mâm trên chuyến bay.
Thể hiện chặng đến cuối cùng của ULD
Nêu rõ các vị trí chất xếp thùng mâm trên chuyến bay, kể cả
vị trí trống ( NIL)
11. Mẫu điện văn CPM
CPM
VN921/18.VNA390.9C
-11/AKH26771VN/PNH/378/B2
=> Cửa
-12/AKH26068VN/PNH/85/X
-21/AKH26299VN/PNH/85/X
-22/AKH26632VN/PNH/85/X
-23/AKH26095VN/PNH/85/X
-32/AKH26461VN/SGN/483/B1
-33/AKH26568VN/SGN/483/B1
-41/AKH16752VN/PNH/378/B/F2 => Cửa
-42/AKH26629VN/PNH/503/B1
-5/SGN/1/M/PNH/29/M.VR3
=> Hầm 5
SI
Hầm hàng
trước
Hầm hàng
sau
12. 4. Cách lấy điện văn
Lấy từ SITATEX
Lấy từ MH TOC
Lấy từ MH Support
A/ Lấy từ SITATEX
Vào phần inbox/out box đánh số hiệu chuyến bay và
nhấn vào Search
13. B/ Lấy từ MH Support
Vào Support/ Sitatex => Chọn điện cần lấy : CPM, LDM
và nhập số hiệu chuyến bay, chú ý ngày.
16. Cách đọc điện CPM
Điện CPM được format chuẩn
_42R/AKE15607VN/SGN/588/F1
Vị trí chất xếp
Loại ULD và số hiệu, hãng sở hữu
Chặng đến cuối của ULD
Trọng lượng
Tính chất thùng ULD
Một ULD có thể mang nhiều tính chất
-42L/AKH/SGN/583/BC/BY0
=>
Position/Type/DEST/Kgs/Type of Load-Business class baggage /Economy Baggage
17. Vị trí trên hầm hàng
Vị trí chất hàng hóa và hành lý trên máy bay được chia
nhỏ thành các khu vực khác nhau và được đánh số theo
một tiêu chuẩn thống nhất
Hầm hàng( Hold) =>Chia thành khoang ( Compartment)
=> Khu vực chất xếp ULD (BAY)
L ( Left) : Bên trái ( Góc vát ULD quay vào)
R(Right) : Bên Phải ( Góc vát ULD quay ra cửa AC)
VD : 23L : Hầm hàng trước khoang 2, hàng thứ 3 bên trái
18.
19. Mã thông tin về tải
I- Mã thông tin về Hành Lý
VD : 42R/AKE/500/BC
Code
Loại hành lý
B /BY/BL
Hành lý loại thường
BT
BFT
Hành lý Chuyển tiếp
Hành lý Chuyển tiếp hạng thương gia
BF/BC/BJ
PB/B HOT
Hành lý hạng thương gia được ưu tiên
D
Hành lý Tổ bay ( Crew Bag)
S / MIX
Hành lý phân loại tại điểm đến
BBS /BBC
Babystroller / Baby car
20. II - Mã hàng hóa đặc biệt
Gồm 2 loại mã : mã hàng phục vụ và mã hàng hóa nguy
hiểm.
Trên 1 ULD hàng hóa có thể mang cả mã hàng hóa
nguy hiểm và mã hàng phục vụ
Vd :41L/AKE/SGN/620/C.ICE.PES
27. III MÃ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Cho biết trong ULD có chứa hàng hóa nguy hiểm
Mã hàng hóa NH thường bắt đầu bằng ký tự : R
Vd : RIS, RNG,RFS ….
Nhãn ULD chất hàng hóa nguy hiểm là nhãn có
viền Đỏ xung quanh
28. Nhãn hàng hóa NH
ĐI KÈM VỚI NHÃN DGR LÀ
CÁC NHÃN HANDLING ĐỂ
ĐƯA RA CÁC PHƯƠNG ÁN
PHỤC VỤ CHO PHÙ HỢP
29. PHỤC VỤ HHNH
GIẢI PHÓNG HÀNG NGAY LẬP TỨC KHI DỠ HÀNG
BÁO NGAY CHO HDCX KHI PHÁT HIỆN BẤT THƯỜNG
KHÔNG CHẠM TAY VÀO CHẤT LỎNG BỊ RÒ RỈ
30. IV – MÃ VỀ THÙNG MÂM
THÔNG BÁO VỀ TÌNH TRẠNG THÙNG MÂM
( MÂM HÀNG HỎNG, QUÁ KHỔ, RỖNG )
KÝ TỰ : X - ULD RỖNG
31. Chồng Mâm rỗng
Vd : 22P/PMC21023VN/ X hoặc 22P/PMC21023VN/ E
Ký tự : E = Equipment
Hay SI : Stack Empty Pallets 22P
Nhớ Ghi lại số
Mâm trước khi
kéo nhé
33. Thùng Mâm bị hỏng
Vd : 21L/ AKE20156VN/U
U : UnserviceAble = Damaged ULD
Damages
34. Thùng Dụng Cụ
FKT= Flight Kit = EIC
Thường có màu sắc khác so với các ULD khác
Chỉ OFFLOAD khi có yêu cầu của HDCX
DO NOT
OFFLOAD
35. MÃ HÀNG GIÁ TRỊ CAO VÀ CHUYỂN PHÁT
NHANH
12L/AKE20134VN/ C.EPX
EPX : HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH
13R / AKE20145VN/C.VUN
VUN : HÀNG CÓ GIÁ TRỊ CAO CỦA VNA
VAL : HÀNG GIÁ TRỊ CAO
36. MÃ HÀNG CHẤT Ở H5
CSU : Dụng cụ xuất ăn và thực phẩm không sử
dụng trong chuyến bay.
DIP: Túi thư ngoại giao
NWPS : BÁO CHÍ
XPS : KIỆN HÀNG NHỎ
AOG : Dụng cụ Máy bay dùng để sửa máy bay đang
bị Kỹ thuật ngưng khai thác