SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KẾ TOÁN
BÀI TẬP
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Tháng 8 năm 2003
Lưu hành nội bộ
LỜI NÓI ĐẦU
Luật Kế toán được Quốc hội nước CHXHCN Việt nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm
2003 đã thừa nhận vai trò của kế toán quản trị trong hệ thống kế toán ở các tổ chức. Đây là
một lĩnh vực kế toán còn mới mẻ ở nước ta, nhưng được nhiều người quan tâm bởi tầm quan
trọng của nó trong công tác hoạch định, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định ở mọi tổ chức.
Nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của sinh viên chuyên ngành kế toán và quản
trị kinh doanh, Khoa kế toán trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đà nẵng đã tổ
chức biên soạn hệ thống bài tập kế toán quản trị để sinh viên có thể vận dụng lý thuyết vào
từng trường hợp cụ thể. Ngoài các bài tập có tính thực hành cho từng chương, còn có những
bài tập tình huống để người đọc có thể vận dụng nhiều khối kiến thức kinh tế có liên quan đến
môn học này.
Mặc dù rất cố gắng biên soạn cho phù hợp với điều kiện của Việt nam và tiếp thu ý kiến
đóng góp của tập thể Khoa, song đây là một lĩnh vực kế toán tương đối mới nên chắc chắn
không tránh được những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn chỉnh hơn.
Khoa Kế toán
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Đại học Đà Nẵng
2
Bài 1.
Dựa vào các đồ thị sau, hãy cho ví dụ phù hợp về cách ứng xử chi phí
Bài 2.
Chi phí sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị tại một DNSX được nhận định là chi phí hỗn hợp. Để
phân tích chi phí này, phòng kế toán sử dụng số liệu số giờ máy hoạt động và chí phí sửa chữa
bảo trì trong năm vừa qua như sau:
Quí Số giờ máy Tổng chi phí (1000đ)
1 4000 13000
2 5000 18000
3 8000 26000
4 3000 11000
Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp điểm cao - điểm thấp, hãy xác định biến phí đơn vị và định phí sửa
chữa bảo hành mỗi quí tại doanh nghiệp trên.
2. Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước lượng chi phí hỗn hợp.
Bài 3.
Chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty A. được nhận định là chi phí hỗn hợp, trong đó phần biến
phí có quan hệ với số lượng sản phẩm sản xuất. Để phân tích, kế toán đã tập hợp tình hình chi
phí sản xuất qua hai năm X4 và X5 theo từng quí như sau:
Năm Qúi Số lượng Tổng chi phí (1000đ)
X4 1 500 4500
2 350 3400
3 200 2000
4 150 1700
X5 1 600 5300
2 400 4000
3 300 3100
4 200 1800
Yêu cầu:
1. Dựa vào số liệu hai năm, sử dụng phương pháp điểm cao điểm thấp để ước tính mức định phí
từng quí và biến phí đơn vị
2. Nếu doanh nghiệp dự tính sản xuất 650 sp trong quý 1 năm X6 thì tổng số chi phí ước tính là
bao nhiêu?
3
3. Giả sử số liệu quí 4 năm X5 là 2.000.000 đ và 250 sp. Tình hình này có ảnh hưởng đến kết
quả ở yêu cầu 1 không? Tại sao?
4. Vận dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước tính định phí từng quí và biến phí đơn
vị.
Bài 4.
Một bệnh viện đa khoa trang bị một máy chụp cắt lớp. Kế toán quản trị nhận định rằng chi phí
hoạt động máy chụp cắt lớp là chi phí hỗn hợp. Để dự toán chi phí hoạt động của máy trong
năm đến, phòng kế toán bệnh viện đã xem lại số liệu trong bốn quí năm vừa qua như sau:
Quí Số lượng Số giờ Tổng chi phí
bệnh nhân sử dụng (1.000đ)
1 100 75 100.750
2 350 200 125.000
3 400 400 150.000
4 250 300 130.000
Yêu cầu:
1. Dựa vào phương pháp đồ thị phân tán, xác định nhân tố thích hợp ảnh hưởng đến sự thay
đổi chi phí hoạt động của máy chụp cắt lớp.
2. Với nhân tố vừa xác định, vẽ đường chi phí và tính định phí, biến phí đơn vị.
3. Sử dụng kết quả câu 1, áp dụng phương pháp điểm cao điểm thấp để tính biến phí đơn vị và
định phí từng quí.
4. Sử dụng kết quả câu 1, áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để xác định biến đổi
phí và định phí.
5. Theo dự đoán trong năm đến sẽ có 1.600 bệnh nhân sử dụng máy với số giờ hoạt động của
máy là 1.400. Hãy ước tính chi phí hoạt động năm đến dựa vào kết quả câu 4.
Bài 5.
Dựa vào các thông tin dưới đây, hãy vẽ đường biểu diễn thể hiện cách ứng xử thích hợp nhất
của từng loại chi phí:
1. Khấu hao MMTB, trong đó tổng số khấu hao tính theo số lượng sản phẩm sản xuất.
2. Trong một hóa đơn tiền điện: gồm tiền điện trả theo định mức sử dụng và tiền điện vượt định
mức. Đơn giá cho mỗi Kwh điện vượt định mức là 600đ và trong định mức là 450đ. Định mức
điện cho mỗi hộ gia đình là 100kwh.
3. Tiền lương sản phẩm của một tổ sản xuất như sau:
1.000 sp ban đầu: 4.000.000 đồng
500 sp kế tiếp: 4.300 đồng/sp
500 sp kế tiếp: 4.600 đồng/sp
500 sp kế tiếp: 5.000 đồng/sp
4. Khấu hao MMTB, trong đó tổng số khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng.
5. Theo hợp đồng thuê nhà xưởng, công ty phải trả tiền thuê cố định nếu số giờ công lao động
vượt 200.000 giờ công. Nếu số giờ công lao động nhỏ hơn 200.000 giờ, công ty không phải trả
tiền thuê.
6. Số lượng nhân viên sửa chữa MMTB thuê tại phân xưởng tùy thuộc vào số giờ máy chạy.
Cứ 1000 giờ máy chạy cần một nhân viên sửa chữa. Tiền lương trả cho mỗi nhân viên như
nhau.
7. Theo hợp đồng, công ty phải trả hàng tháng số tiền sửa chữa tối thiểu là 3.000.000 đ với tối
đa năm lần sửa chữa. Số tiền trả phụ trội cho mỗi lần sửa chữa là 500.000 đ.
4
8. Tiền lương của các nhân viên bán hàng được tính như sau: lương tối thiểu là 50.000.000
đ/năm, cộng 10% hoa hồng bán hàng sau khi đạt được 100.000.000 đ doanh số, với tổng lương
tối đa là 200.000.000 đ.
Bài 6.
Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp vận tải là tổng của hai loại phí: chi phí hoạt động
(xăng, dầu, nhân công..) và chi phí bảo trì. Số liệu về chi phí trong 12 tháng gần đây được tổng
hợp như sau:
Tháng Chi phí hoạt
động (tr.đồng)
Chi phí bảo
trì (tr.đồng)
Tổng chi phí
(tr.đồng)
Quảng đường vận
chuyển (km)
1 471 437 908 3420
2 504 388 842 5310
3 609 343 952 5410
4 690 347 1037 8440
5 742 294 1036 9320
6 774 211 985 8190
7 784 176 960 8870
8 986 210 1196 10980
9 895 282 1177 4980
10 651 394 1045 5220
11 481 381 862 4480
12 386 514 900 2980
Một nhà phân tích kiểm tra kết qủa của ba hàm hồi qui sau:
Hàm hồi qui 1: y (chi phí họat động) = a + bx
Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị
thống kê t
Hằng số 309,19 96,05 3,22
Biến: quảng đường 0,054 0,014 3,86
R2
= 0,61; Durbin - Watson =1,61
Hàm hồi qui 2: y (chi phí bảo trì) = a + bx
Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị
thống kê t
Hằng số 5 46,95 11,32
Biến: quảng đường -0,031 0,007 -4,43
R2
= 0,68; Durbin - Watson =1,72
Hàm hồi qui 3: y (tổng chi phí) = a + bx
Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị
thống kê t
Hằng số 840,73 80,25 10,48
Biến: quảng đường 0,023 0,011 2,09
R2
= 0,29 ; Durbin - Watson =2,34
Yêu cầu: anh (chị) có nhận xét gì về cách ứng xử của chi phí trong các trường hợp trên.
Bài 7.
5
Công ty A là một DN thương mại có 10 cửa hàng bán lẽ. Mỗi cử hàng đều có quyền quyết định
mua hàng cho kinh doanh. Phòng kinh doanh đang quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí mua hàng của cửa hàng. Nhiều năm nay, công ty phân bổ chi phí mua hàng cho các sản
phẩm trên cơ sở giá trị hàng hóa mua vào. Tuy nhiên, một chuyên gia phân tích cho rằng: chi
phí mua có liên quan đến số đơn đặt hàng và số lượng nhà cung cấp. Để kiểm tra nhận định
này, bộ phận kinh doanh thu thập số liệu trong thời gian gần đây nhất tại mười cửa hàng như
sau:
Tên cửa
hàng
Chi phí mua
(1.000đ)
Giá trị hàng
mua (1.000đ)
Số lượng
ĐĐH
Số lượng nhà
cung cấp
1 1.523 68.315 4.357 132
2 1.100 33.456 2.550 222
3 547 121.160 1.443 11
4 2.049 119.566 5.944 190
5 1.056 33.505 2.793 23
6 529 29.854 1.327 33
7 1.538 102.875 7.586 104
8 1.754 38.674 3.617 119
9 1.612 139.312 1.707 208
10 1.257 130.944 4.731 201
Kết quả phân tích hồi qui chi phí mua hàng theo từng yếu tố biến đổi phí như sau
Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị thống kê t
Hằng số 1.039.376 344,904 3,01
G.trị hàng mua 0,0032 0,0037 0,86
R2
= 0,08; Durbin - Watson = 2,41
Hằng số 718.413 261.938 2,74
Số lượng ĐĐH 161,63 63,84 2,53
R2
= 0,44; Durbin - Watson =1,97
Hằng số 830.326 251.869 3,30
Số lượng nhà
cung cấp
3.759 1.710 2,20
R2
= 0,38; Durbin - Watson =1,97
Yêu cầu:
1. Dùng đồ thị phân tán, minh họa mối quan hệ giữa chi phí mua hàng với từng yếu tố trong
mô hình trên. Đánh giá từng mô hình
2. Kết quả phân tích trên có thể kết luận: có mối liên hệ giữa chi phí mua hàng và giá trị hàng
mua.
3. Có những chứng cứ bổ sung về nhân tố làm thay đổi chi phí mua tại mỗi cửa hàng ở công ty
A? Mô hình nào nên được áp dụng.
6
Bài 8.
Chi phí hỗ trợ kỹ thuật của một nhà máy sản xuất đồ hộp gồm hai loại: chi phí nhân công và chi
phí vật liệu, phụ tùng. Một nghi vấn của bộ phận kỹ thuật cho biết chi phí này thay đổi theo số
giờ máy chạy. Số liệu thu thập trong 9 tháng vừa qua như sau:
Tháng Chi phí hỗ trợ kỹ thuật Số lượng
Nhân công Vật liệu Tổng CP máy chạy
1 347 847 1.194 30
2 521 0 521 63
3 398 0 398 49
4 355 961 1.361 38
5 473 0 473 57
6 617 0 617 73
7 245 821 1.066 19
8 487 0 487 53
9 431 0 431 42
Yêu cầu:
1. Aïp dụng kỹ thuật đồ thị phân tán, hãy biểu diễn hàm chi phí theo các trường hợp sau:
Biến phụ thuộc Biến độc lập
Chi phí nhân công Số lượng máy chạy
Chi phí vật liệu Số lượng máy chạy
Tổng chi phí Số lượng máy chạy
Đánh giá từng trường hợp qua phân tích
2. Aïp dụng phương pháp điểm cao, điểm thấp; ước lượng các tham số của hàm chi phí trong
từng trường hợp
3. Aïp dụng phương pháp phân tích tương quan hồi qui, hãy ước lượng và kiểm định các tham
số của hàm chi phí trong từng trường hợp. So sánh với kết quả yêu cầu 2 theo từng trường
hợp tương ứng.
Bài 9.
Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A và B để tính giá thành
sản phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí SXC được phân bổ theo số máy hoạt động tại phân xưởng
A và theo chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng B. Trích số liệu trong dự toán năm X5
của doanh nghiệp:
Phân xưởng A Phân xưởng B
Số giờ máy 6.300 8.200
Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 106.250 174.240
Giờ công lao động trực tiếp 12.500 19.800
Chi phí sản xuất chung (1000đ) 170.000 453.024
Trong năm, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt hàng
này tại hai phân xưởng như sau:
7
Phân xưởng A Phân xưởng B
Số giờ máy 43 49
Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 748 845
Giờ công lao động trực tiếp 88 96
Chi phí sản xuất chung (1000đ) 521 601
Yêu cầu:
1. Tính toán tỷ lệ tạm phân bổ chi phí SXC ở hai phân xưởng.
2. Tính giá thành cho đơn đặt hàng số 250.
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000 đ và chi phí SXC
thực tế là 457.200.000 đ thì chi phí SXC tạm phân bổ có vượt mức chi phí SXC thực tế không?
Bài 10.
Có số liệu về chi phí dự toán và tình hình hoạt động của 3 công ty trong năm X6 như sau:
Công ty
A B C
Số giờ công lao động trực tiếp 60.000 30.000 40.000
Số giờ máy hoạt động 25.000 90.000 18.000
Chi phí vật liệu trực tiếp 30.000.000 16.000.000 24.000.000
Chi phí sản xuất chung 43.200.000 27.000.000 38.400.000
Tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty A được tính theo số giờ công lao động
trực tiếp, tại công ty B được tính theo số giờ máy họat động, còn tại công ty C theo chi phí vật
liệu trực tiếp.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại từng công ty
2. Gỉa sử trong năm X6, tại công ty A phát sinh 3 đơn đặt hàng. Số liệu thống kê cho thấy số
giờ công lao động trực tiếp thực tế để thực hiện đơn đặt hàng số 308 lad 7.000 giờ, ĐĐH
309 là 30.000 giờ và ĐĐH 310 là 21.000 giờ. Hãy xác định mức chi phí sản xuất chung tạm
phân bổ trong năm tại công ty A. Nếu chi phí SXC thực tế là 42.000.000 đồng trong năm
X6 thi chi phí SXC đã phân bổ thừa hoặc thiếu là bao nhiêu?
Bài 11.
Một DNSX áp dụng hệ thống tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tài liệu về hoạt động
sản xuất của DN trong tháng theo ba đơn đặt hàng như sau:
Đơn đặt hàng
101 102 103
Số lượng sản phẩm từng đơn 2.000 1.800 1.500
Số giờ máy chạy 1.200 1.000 900
Chi phí lao động trực tiếp 45.000.000 37.000.000 14.000.000
8
Chi phí nhân công trực tiếp 96.000.000 80.000.000 72.000.000
Tổng chi phí SXC thực tế phát sinh trong tháng là 300 triệu đồng. Chi phí SXC tạm phân bổ
với mức là 90.000 đồng/giờ máy. Trong tháng, đơn số 101 và 102 đã hòan thành, còn đơn 103
chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Xác định mức chi phí SXC tạm phân bổ trong tháng theo từng đơn đặt hàng
2. Xác định giá thành đơn vị theo đơn 101 và 102.
3. Ghi các bút toán cần thiết vào cuối kỳ kế toán. Qua đó, xác định số dư TK Chi phí SXKD,
TK Chi phí SXC dở dang vào cuối tháng.
Bài 12.
Một công ty áp dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng. Số liệu về sản xuất dở dang
theo đơn đặt hàng vào ngày 30/11/X7 như sau:
Tên đơn
đặt hàng
Tên sản
phẩm
Số lượng sản
phẩm
Chi phí lũy kế
(đồng)
102 A 20.000 900.000.000
086 B 15.000 420.000.000
114 C 25.000 250.000.000
Số liệu về thành phẩm tồn kho vào ngày 30/11 tại công ty như sau:
Sản
phẩm
Số lượng
tồn kho
Giá thành đơn
vị
Tổng giá thành
A 7.500 64.000 480.000.000
B 19.400 35.000 679.000.000
C 21.000 55.000 1.155.000.000
D 13.000 23.000 299.000.000
E 11.200 102.000 1.142.400.000
Công ty hiện đang phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm trên cơ sở giờ công lao
động trực tiếp. Theo dự toán, vào cuối năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/X7, công ty sẽ
phát sinh 4.500 triệu đồng chi phí SXC với tổng giờ công lao động trực tiếp là 600.000 giờ.
Trong 11 tháng vừa qua, công ty đã sử dụng 555.000 giờ công với tổng chi phí sản xuất chung
thực tế là 4.103 triệu đồng.
Vào cuối ngày 30/11 số dư TK “Nguyên liệu, vật liệu” là 668 triệu đồng. Tình hình mua và sử
dụng vật liệu cho sản xuất trong tháng 12 như sau:
Tổng giá trị Vật liệu mua vào: 638 triệu đồng
Giá trị vật liệu xuất dùng cho:
ĐĐH 102: 155 triệu đồng
ĐĐH 086: 13,8 triệu đồng
ĐĐH 114 211 triệu đồng
ĐĐH 077 143 triệu đồng (sản xuất 10.000 sản phẩm D)
ĐĐH 098 252 triệu đồng (sản xuất 5.000 sản phẩm E)
Chi phí vật liệu gián tiếp: 97 triệu đồng
Trong tháng 12, chi phí nhân công phát sinh tại công ty như sau:
9
Tên công việc Số giờ
công
Tổng chi phí
ĐĐH 102 12.000 122.400.000
ĐĐH 086 4.400 43.200.000
ĐĐH 114 19.500 200.500.000
ĐĐH 077 3.500 30.000.000
ĐĐH 098 14.000 138.000.000
Phục vụ sản xuất 8.000 72.000.000
Quản lý doanh nghiệp - 302.000.000
Số liệu về sản phẩm hoàn thành và tiêu thụ trong tháng 12 như sau:
Đơn đặt
hàng
Sản
phẩm
Số lượng thành phẩm
Nhập kho Tiêu thụ
102 A 20.000 17.500
086 B 15.000 21.000
077 D 10.000 14.000
114 C - 18.000
098 E 5.000 6.000
Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng 12 là 126 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Hãy trình bày những điều kiện để một doanh nghiệp sử dụng hệ thống tính giá thành theo
đơn đặt hàng
2. Tính mức phân bổ thừa hoặc phân bổ thiếu chi phí SXC trong năm tài chính kết thúc vào
ngày 31/12/X7
3. Xác định số dư tài khoản Chi phí SXKD dở dang vào ngày 31/12
4. Xác định gía trị thành phẩm B tồn kho cuối kỳ vào ngày 31/12
5. Hãy giải thích lý do phải xử lý chính xác mức phân bổ chi phí thừa hoặc thiếu khi doanh
nghiệp áp dụng tính giá theo đơn đặt hàng.
Bài 13.
Một doanh nghiệp tổ chức sản xuất liên tục, sản xuất sản phẩm X qua ba phân xưởng A, B và
C. Vật liệu được đưa vào đầu quá trình sản xuất tại phân xưởng A và cuối quá trình sản xuất tại
phân xưởng C. Theo số liệu thống kê, cuối tháng có 600 sp hoàn thành và nhập kho.
Có số liệu về tình hình SX tại dn như sau:
Tồn đ.kỳ
(sp)
% hoàn
thành
Số lượng sp
bắt đầu sx
Tồn c.kỳ
(sp)
Hoàn thành
Px A 3000 30 11000 4000 25
Px B 1500 40 ? 3500 20
Px C ? 30 ? 2200 30
Chi phí cho sản phẩm dở dang đầu kỳ như sau: (1.000 đ)
Px A Px B Px C
Phân xưởng trước --- 17.400 2.670
Vật liệu trực tiếp 25.500 --- ---
Chi phí chế biến 2.790 1.050 288
10
28.290 18.450 2.958
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (1.000 đ)
Px A Px B Px C
Vật liệu trực tiếp 93.500 --- 9.000
Chi phí chế biến 31.310 14.175 5.040
Yêu cầu: tính giá thành đơn vị sản phẩm tại từng phân xưởng. Biết rằng công ty tổ chức đánh
giá sản phẩm dở dang theo phương pháp bình quân gia quyền.
Bài 14.
Một doanh nghiệp sản xuất đồ hộp qua ba công đoạn: pha chế nguyên liệu, chế biến và đóng
hộp. Vật liệu đưa liên tục vào công đoạn pha chế và công đoạn đóng hộp. Tất cả chi phí chế
biến phát sinh liên tục trong quá trình sản xuất.
Chi phí của sp chế dỡ đầu tháng 9 như sau (1.000đ)
Pha chế Chế biến Đóng hộp
Chi phí từ bộ phận trước --- 49.800 91.800
Vật liệu 9.600 --- 10.200
Chi phí chế biến 7.000 6.000 2.700
Tổng 16.600 55.800 104.720
Tình hình chi phí sản xuất tháng 9 như sau:
Pha chế Chế biến Đóng hộp
Vật liệu 157.200 --- 40.800
Chi phí chế biến 114.625 81.812,50 62.080
Tình hình sản lượng (lit) như sau:
Tồn đầu kỳ Phần trăm
hoàn thành
(%)
Tồn cuối
kỳ
Phần trăm
hoàn thành
(%)
Số lít hoàn thành và
chuyển sang bộ
phận khác
Pha chế 20.000 20 15.000 30 65.000
Chế biến 12.000 40 9.000 25 68.000
Đóng hộp 17.000 20 8.000 50 77.000
Yêu cầu:
1. Tính giá thành đơn vị một lít hoàn thành tại từng bộ phận, áp dụng phương pháp đánh giá
spdd theo phương pháp bình quân.
2. Lập báo cáo chi phí tháng 9 tại bộ phận pha chế.
Bài 15.
Một công ty sản xuất một loại đồ chơi và phân phối thông qua các điểm bán lẽ trong toàn
quốc. Nhu cầu đồ chơi biến động theo mùa, đặt biệt doanh thu bán lẽ tăng mạnh vào mùa hè và
mùa Giáng sinh. Ông gíam đốc công ty quan tâm vấn đề này vì giá thành đơn vị biến đổi giữa
các quí và muốn biết có phương pháp nào tốt hơn phương pháp hiện tại để xác định giá thành
đơn vị. Hiện tại, giá thành đơn vị được xác định từng quí bằng cách lấy tổng chi phí sản xuất
từng quí chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành quí đó. Chí phí sản xuất dự toán theo từng quí
trong năm tài chính đến, kết thúc vào ngày 31.12 như sau:
Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4
11
VL trực tiếp 20.000 40.000 20.000 80.000
Nhân công tt 40.000 80.000 40.000 160.000
Biến phí SXC 12.000 24.000 12.000 48.000
Địnhphí SXC 160.000 160.000 160.000 160.000
Tổng số 232.000 304.000 232.000 448.000
Số lượng spsx 10.000 20.000 10.000 40.000
Giá thành đ.vị 23,20 15,2 23,20 11,20
Yêu cầu:
Anh (chị) có giải pháp nào để đáp ứng yêu cầu của ông giám đốc?
Bài 16.
Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm với 2 kiểu dáng: kiểu phổ thông và kiểu tân tiến.
Mặt hàng thuộc kiểu phổ thông đã sản xuất từ nhiều năm nay, trong khi mặt hàng kiểu tân tiến
chỉ mới đưa vào thị trường vài năm trước. Do bổ sung thêm một kiểu sản phẩm mới nên lợi
nhuận của đơn vị đã giảm đáng kể. Các nhà quản trị tại công ty quan tâm nhiều hơn đến tính
chính xác của hệ thống tính giá thành vì trên thực tế, doanh thu của kiểu sản phẩm tân tiến tăng
với tốc độ rất nhanh.
Hiện tại chi phí SXC được phân bổ cho sản phẩm trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Trong
năm tài chính hiện tại, công ty dự toán tổng chi phí SXC là 900 triệu đồng với sản lượng thuộc
kiểu phổ thông là 40.000 và kiểu tân tiến là 5.000 sản phẩm. Để sản xuất một sản phẩm kiểu
tân tiến cần 2 giờ công lao động, trong khi sản phẩm kiểu phổ thông chỉ mất 1 giờ. Chi phí vật
liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp đơn vị sản phẩm như sau:
Kiểu sản phẩm
Phổ thông Tân tiến
Chi phí vật liệu trực tiếp 40.000 25.000
Chi phí nhân công trực tiếp 14.000 7.000
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung và giá thành đơn vị sản phẩm theo
từng kiểu dáng.
2. Giả sử, chi phí sản xuất chung của công ty có thể được tập hợp theo 4 hoạt động cơ bản với
số liệu thực tế trong năm như sau:
Loại hoạt động Tổng chi phí Số lượng các hoạt động
Tổng số Tân tiến Phổ thông
Số lệnh mua
hàng
204.000.000 600 200 400
Giờ máy hoạt
động
182.000.000 35.000 20.000 15.000
Lệnh sửa chữa
sản phẩm
379.000.000 2.000 1.000 1.000
Vận chuyển 135.000.000 900 250 650
Hãy xác định mức chi phí SXC đơn vị tính theo từng họat động ở trên.
3. Sử dụng số liệu vừa tính ở yêu cầu (2), và phương pháp tính giá dựa trên cở sở họat động,
hãy xác định số chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi kiểu sản phẩm trong năm, qua đó
tính lại giá thành đơn vị mỗi kiểu sản phẩm.
4. Thông qua kết quả trên, hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cắt giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp
12
Bài 17.
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và đơn vị này đang
áp dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho
các đơn đặt hàng theo giờ công lao động trực tiếp. Đầu năm X6, đơn vị đã dự toán một sổ chi
phí họat động trong năm như sau: (đvt: 1000đồng)
Phân xưởng Tổng chi phí
Cắt Gia công Lắp ráp
Chi phí nhân công trực tiếp 300.000 200.000 400.000 900.000
Chi phí sản xuất chung 540.000 800.000 100.000 1.440.000
Các đơn đặt hàng yêu cầu nhiều khối lượng công việc khác nhau tại 3 phân xưởng. Số liệu về
chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng số 250 như sau: (đvt: 1000 đồng)
Phân xưởng Tổng chi phí
Cắt Gia công Lắp ráp
Chi phí nhân công trực tiếp 12.000 900 5.600 18.500
Chi phí sản xuất chung 6.500 1.700 13.000 21.200
Hiện tại, công ty chỉ đang áp dụng một tiêu thức thống nhất để phân bổ chi phí sản xuất chung
trong toàn đơn vị.
Yêu cầu:
1. Trong trường hợp sử dụng thống nhất một tiêu thức phân bổ, hãy xác định tỷ lệ tạm phân
bổ trong năm. Qua đó, xác định mức phân bổ cho đơn đặt hàng 250.
2. Giả sử, công ty áp dụng tỷ lệ tạm phân bổ chi phí SXC theo từng phân xưởng. Hãy tính tỷ
lệ tạm phân bổ ở từng phân xưởng, qua đó xác đính mức phân bổ cho đơn 250.
3. Giả sử, tỷ lệ giá trúng thầu cho các đơn đặt hàng so với tổng giá thành sản xuất là 150%.
Hãy xác định giá thầu của đơn 250 khi công ty sử dụng một tỷ lệ chung để phân bổ chi phi
sản xuất chung. Nếu công ty áp dụng tỷ lệ phân bổ theo từng phân xưởng thì giá thầu là
bao nhiêu?
4. Vào cuối năm, chi phí thực tế tập hợp theo từng phân xưởng như sau: (đvt: 1000 đồng)
Phân xưởng Tổng chi phí
Cắt Gia công Lắp ráp
Chi phí vật liệu trực tiếp 760.000 90.000 410.000 1.260.000
Chi phí nhân công trực tiếp 320.000 210.000 340.000 870.000
Chi phí sản xuất chung 560.000 830.000 92.000 1.482.000
Hãy tính mức chi phí SXC phân bổ thừa (thiếu) khi công ty áp dụng một tỷ lệ chung để phân bổ
chi phí? Khi áp dụng tỷ lệ phân bổ theo từng phân xưởng?
Bài 18.
Công ty A. sản xuất một loại sản phẩm trải qua 3 giai đoạn chế biến. Tình hình chi phí và hoạt
động của đơn vị tại giai đoạn X trong tháng 3 như sau:
13
Sản
lượng
Phần trăm hoàn
thành (%)
Vật liệu Chi phí
chế biến
Sản phẩm dở dang đầu tháng 30.000 100 40
Bắt đầu sản xuất 120.000
Hoàn thành và chuyển sang giai đoạn
khác
140.000
Sản phẩm dở dang cuối tháng 10.000 100 80
Sản phẩm dở dang đầu kỳ có gía trị chi phí vật liệu trực tiếp là 24.000.000 đồng và chi phí chế
biến là 14.300.000 đồng. Chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến phát sinh trong tháng lần
lược là 108 và 170 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng tương đương trong tháng và tính giá thành đơn vị sản phẩm trong giai
đoạn chế biến X trong trường hợp công ty đang sử dụng phương pháp bình quân gia quyền.
2. Xác định sản lượng tương đương trong tháng và tính giá thành đơn vị sản phẩm trong giai
đoạn chế biến X trong trường hợp công ty đang sử dụng phương pháp nhập trước xuất
trước. Hãy giải thích lý do cho sự chênh lệch về gía thành trong hai trường hợp
Bài 19.
Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 4/X6 có tình hình sau (đvt: 1000 đồng)
1. Mua vật liệu nhập kho chưa trả tiền: 95.000
2. Vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất: 60.000
3. Chi phí nhân công trong tháng: 110.000
4. Biến phí sản xuất chung bao gồm:
Điện, nước: 5.000
Vật liệu gián tiếp: 10.000
Nhân công gián tiếp: 18.000
5. Định phí sản xuất chung:
Lương quản lý 12.000
Khấu hao TSCĐ 2.500
Tiềìn thuê nhà xưởng 3.000
6. Thành phẩm nhập kho được tính theo phương pháp tinh giá trực tiếp.
7. Xuất kho tiêu thụ với tổng doanh thu là 180.000 và giá vốn sản phẩm tiêu thụ tính theo
phương pháp trực tiếp là 90.000
8. Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN là 50.000, trong đó 30.000 là biến phí.
Yêu cầu:
Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp tính giá trực tiếp, biết rằng tháng 4 là tháng hoạt động
đầu tiên của doanh nghiệp.
Bài 20.
Có số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ của một công ty trong năm như sau:
Số tiền
(1000đồng)
Số lượng
(cái)
Doanh thu 300.000 30.000
Biến phí sản phẩm sản xuất 180.000 40.000
14
Định phí sản xuất chung 50.000
Biến phí bán hàng và QLDN 15.000
Định phí bán hàng và QLDN 20.000
Yêu cầu: Lập báo cáo lãi lỗ theo phương pháp tính gía trực tiếp và tính giá toàn bộ. Biết rằng
đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho. Anh (chị) có nhận xét gì về lợi nhuận qua hai báo cáo
Bài 21.
Có số liệu về Báo cáo thu nhập được kiểm toán của một công ty trong năm X5. Trong năm,
với mức tồn kho thành phẩm đầu năm 15.000 sản phẩm, công ty đã sản xuất thêm 45.000 sản
phẩm và tiêu thụ 50.000 sản phẩm. Năm X4, công ty đã sản xuất 60.000sp. Định phí SXC hàng
năm là 90 triệu đồng và được phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất. Biến phí bán hàng và
QLDN bằng 10% doanh thu. Hàng tồn kho tại công ty được đánh giá theo phương pháp LIFO.
Báo cáo thu nhập (Đvt: 1.000 đồng)
Doanh thu 350.000
Gía vốn hàng bán 210.000
Lợi nhuận gộp 140.000
Chi phí bán hàng và QLDN 100.000
Lợi nhuận thuần 40.000
Yêu cầu:
1. Xác định định phí sản xuất chung đơn vị sản phẩm trong từng năm.
2. Xác định tổng biến phí của hàng được bán.
3. Lập báp cáo thu nhập năm X5 theo phương pháp tính gía trực tiếp.
Bài 22.
Có số liệu về tình hình hoạt động của một doanh nghiệp như sau:
1. Tình hình kho thành phẩm:số lượng sản phẩm hoàn thành, nhập kho: 25.000 sản phẩm. Số
lượng sản phẩm tiêu thụ: 20.000 sản phẩm. Tồn kho cuối kỳ: 5.000 sản phẩm.
2. Báo cáo về biến phí đơn vị sản phẩm:
- Vật liệu trực tiếp: 4.000 đồng
- Nhân công trực tiếp: 7.000 đồng
- Biến phí sản xuất chung: 1.000 đồng
- Biến phí bán hàng: 2.000 đồng
3. Tổng định phí trong năm:
- Định phí sản xuất: 200 triệu đồng
- Định phí bán hàng và quản lý: 90 triệu đồng
Công ty sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Giá trị sản phẩm dở dang coi như không đáng
kể.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành đơn vị sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
giá toàn bộ.
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
giá trực tiếp.
3. Anh chị có dự đoán gì về chênh lệch lợi nhuận kinh doanh khi doanh nghiệp lập báo cáo lãi
lỗ theo hai trường hợp.
15
Bài 23.
Công ty A. sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Chi phí liên quan đến họat động sản xuất và
tiêu thụ như sau:
1. Biến phí đơn vị sản phẩm là 21.000 đồng, trong đó: vật liệu: 10.000 đồng; nhân công:
5.000 đồng; chi phí sản xuất chung: 2.000 đồng và chi phí bán hàng và QLDN là: 4.000
đồng.
2. Tổng định phí trong năm: 390 triệu, trong đo: định phí sản xuất chung là 90 triệu đồng và
định phí bán hàng và quản lý là 300 triệu đồng.
3. Trong năm vừa qua, công ty đã sản xuất 30.000 sản phẩm và tiêu thụ 25.000 sản phẩm.
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ có giá trị là 85 triệu với số lượng là 5.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp hay phương pháp toàn bộ để tính giá
cho số lượng tồn kho nói trên. Hãy minh họa bằng số liệu.
2. Giả sử, công ty dự định lập báo cáo lãi lỗ trong năm tài chính. Số liệu tồn kho như trên có
được sử dụng để lập báo cáo lãi lỗ cho người bên ngoài không? Tại sao?
3. Nếu công ty lập báo cáo lãi lỗ để công bố cho người ngoài doanh nghiệp thì số lượng tồn
kho như trên sẽ có giá trị là bao nhiêu? Chênh lệch về lãi lỗ là bao nhiêu?
Bài 24.
Công ty B. thành lập được một năm. Kết quả họat động năm đầu tiên theo phương pháp tính
giá toàn bộ như sau:
Báo cáo lãi lỗ
Năm 20X1
Doanh thu (40.000 x 33.750 đ) 1.350.000.000
Giá vốn hàng bán: 840.000.000
Lợi nhuận gộp: 510.000.000
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 420.000.000
Lợi nhuận kinh doanh 90.000.000
Trong kết cấu chi phí bán hàng và quản lý thì chi phí cố định là 300 triệu đồng, và biến phí đơn
vị là 3.000 đồng. Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm là 21.000 đồng được phân tích như sau:
Chi phí vật liệu trực tiếp: 10.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp: 4.000
Biến phí sản xuất chung: 2.000
Định phí sản xuất chung: 5.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo lãi lỗ của công ty B. dựa theo phương pháp tính giá trực tiếp
2. Giải thích sự chênh lệch về lợi nhuận của công ty theo hai trường hợp trên, có minh họa
bằng số liệu
Bài 25.
Một công ty có một đơn vị thành viên kinh doanh hai sản phẩm A và B. Bộ phân kế toán của
công ty đã lập báo cáo về lãi lỗ của đơn vị thành viên chi tiết theo sản phẩm như sau:
Toàn đơn vị Sản phẩm A Sản phẩm B
Doanh thu 600.000 100% 400.000 100% 200.000 100%
Biến phí 360.000 60 260.000 65 100.000 50
16
Số dư đảm phí 240.000 40 140.000 35 100.000 50
Định phí trực tiếp 72.000 12 20.000 5 52.000 26
Số dư bộ phận 168.000 28 120.000 30 48.000 24
Định phí chung 18.000 3
Lợi nhuận thuần 150.000 25
Công ty dự định tiến hành một chiến dịch quảng cáo cho một trong hai sản phẩm trong tháng
đến. Chiến dịch quảng cáo có chi phí dự toán là 8 triệu đồng. Những nghiên cứu marketing cho
thấy chiến dịch quảng cáo sẽ tăng doanh thu sản phẩm A là 70 triệu, hoặc tăng doanh thu sản
phẩm B là 60 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Công ty nên áp dụng chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm nào?
2. Chi phí cố định trực tiếp của đơn vị trong báo cáo trên là 90 triệu đồng. Chi phí này có ảnh
hưởng gì không trong sự kiện trên?
Bài 26.
Một công ty sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm trên thị trường địa phương và thị trường khu
vực. Báo cáo lãi lỗ của công ty dựa trên phương pháp tính giá toàn bộ vào cuối quí 1 năm tài
chính hiện hành như sau:
Báo cáo lãi lỗ
Quí 1 (đv tính: 1.000 đồng)
Toàn công ty Thị trường
Địa phương Khu vực
Doanh thu 1.300.000 1.000.000 300.000
Giá vốn hàng bán 1.010.000 777.000 233.000
Lợi nhuận gộp 290.000 223.000 67.000
Chi phí bán hàng 105.000 60.000 45.000
Chi phí QLDN 52.000 40.000 12.000
Lợi nhuận thuần 133.000 123.000 10.000
Các nhà quản lý đặc biệt quan tâm đến thị trường khu vực vì hiện tại, tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu còn qúa thấp. Công ty đã thâm nhập vào thị trường này một năm trước đây do công
suất họat động dôi thừa. Lúc đầu, các nhà quản lý tin tưởng là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
tăng trưởng cùng với thời gian, nhưng sau một năm khả năng sinh lợi vẫn chưa nâng cao được.
Quan tâm đ n v n đ có nên lo i b th tr ng khu v c không, các nhàế ấ ề ạ ỏ ị ườ ự
qu n lý đã thu th p m t s thông tin sau:ả ậ ộ ố
Sản phẩm
A
Sản phẩm
B
Sản phẩm
C
Doanh thu (ngàn đồng) 500.000 400.000 400.000
Tỷ lệ biến phí sản xuất trên
doanh thu
40% 35% 30%
Tỷ lệ biến phí bán hàng
trên doanh thu
30% 2% 2%
Tổng định phí sản xuất
trực tiếp (ngàn đồng)
190.000 150.000 210.000
Doanh thu theo thị trường
địa phương (ngàn đồng)
400.000 300.000 300.000
Doanh thu theo thị trường 100.000 100.000 100.000
17
khu vực (ngàn đồng)
Chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo lãi lỗ là chi phí chung cho cả các thị trường và các
loại sản phẩm. Chi phí này được phân bổ cho các thị trường ở trên theo doanh thu. Chi phí bán
hàng trên báo cáo lãi lỗ là các chi phí trực tiếp, có thể tập hợp cho từng thị trường. Mức độ
hàng tồn kho là bình thường và có thể bỏ qua.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo lãi lỗ dựa trên phương pháp tính giá trực tiếp có phân theo vùng thị trường, sử
dụng cả số tương đối và tuyệt đối.
2. Gỉa sử, công ty không có một lựa chọn thay thế khác cho công suất hiện hành. Nếu là nhà
tư vấn, bạn có nên loại bỏ thị trường khu vực không? Tại sao?
3. Lập báo cáo lãi lỗ dựa trên phương pháp tính giá trực tiếp phân theo từng loại sản phẩm, sử
dụng cả số tương đối và số tuyệt đối. (Định phí bán hàng là định phí chung, không phân bổ
cho từng sản phẩm)
4. Giả sử, họat động sản xuất sản phẩm B và C đã đạt đến công suất nhà xưởng. Công ty
muốn bổ sung năng lực nhà xưởng để tăng gấp đôi sản lượng của một trong hai loại sản
phẩm này. Mối quan hệ chi phí cho phần năng lực sản xuất gia tăng nói chung có cách ứng
xử tương tự như đối với mỗi sản phẩm hiện tại. Tuy nhiên, hội đồng quản trị đã quyết định
gia tăng gấp đôi năng lực sản xuất sản phẩm C vì sản phẩm này có số dư đảm phí lớn hơn.
Anh (chị) có đồng ý với quyết định này không?
Bài 27.
Một công ty lập kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng. Để thực hiện công việc này, kế toán lập dự
toán vốn bằng tiền thông qua dự toán các khoản thu, chi tại đơn vị. Dự tính doanh thu từ tháng
5/X2 đến tháng 1/X3 như sau:
Tháng 5 180.000 Tháng 9 720.000
Tháng 6 180.000 Tháng 10 360.000
Tháng 7 360.000 Tháng 11 360.000
Tháng 8 540.000 Tháng 12 90.000
Tháng 1/X3 180.000
Công ty dự tính thu tiền bán hàng như sau: thu trong tháng bán là 10%, tháng kế tiếp là 75% và
hai tháng sau là 15%. Việc thanh toán tiền công và tiền vật liệu xảy ra sau một tháng khi các
chi phí này phát sinh. Chi phí nhân công và vật liệu háng tháng như sau:
Tháng 5 90.000 Tháng 9 306.000
Tháng 6 90.000 Tháng 10 234.000
Tháng 7 126.000 Tháng 11 162.000
Tháng 8 882.000 Tháng 12 90.000
Lương bộ phận quản lý vào khoảng 27.000 một tháng. Tiền thuê theo hợp đồng thuê dài hạn là
9.000/tháng. chi phí KH TSCĐ là 36.000/tháng. Các khoản chi linh tinh là 2.700/tháng. Thuế
lợi tức nộp ngân sách đến kỳ vào tháng 9 và tháng 12 là 63.000. Công ty đang đầu tư XDCB
với khoản thanh toán theo hợp đồng là 180.000 vào tháng 10. Tồng qũy tiền mặt vào ngày
30/6/X2 sẽ là 132.000 và tồn quỹ tiền mặt mong muốn là 90.000 trong kỳ kế hoạch đến.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán vốn bằng tiền trong sáu tháng cuối năm X2 và lên phương án vay nếu thấy cần
thiết.
18
2. Giả sử, tiền thu về đồng nhất trong tháng (nghĩa là phiếu thu hoặc giấy báo Có nhận được
theo tỷ lệ 1/30); trong khi các khoản chi xảy ra vào ngày thứ năm hàng tháng. Khi đó kế hoạch
tiền mặt lập ở trên có còn giá trị nữa không? Nếu không, bạn có thể làm gì để dự toán trên vào
thời điểm căng thẳng nhất có hiệu lực? (Chú ý là không yêu cầu lập bảng tính toán khi trả lời
câu hỏi này).
Bài 28.
Một doanh nghiệp sử dụng hai loại vật liệu A và B để sản xuất hai loại sản phẩm X và Y.
Chuẩn bị cho năm tài chính đến, các nhà quản lý đã dự toán tình hình tại doanh nghiệp như sau :
1. Đơn giá vật liệu trực tiếp :
- Vật liệu A 70.000 đ/kg
- Vật liệu B 100.000 đ/kg
2. Giờ công lao động 200.000 đ/giờ
3. Chi phí sản xuất chung được phân bổ trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp
4. Định mức tiêu hao vật liệu và lao động
Sản phẩm
X Y
+ Vật liệu A 12 kg/sp 12 kg/sp
+ Vật liệu B 6 kg/sp 8 kg/sp
+ Giờ công trực tiếp 4 giờ/sp 6 giờ/sp
4. Các thông tin bổ sung cho năm tài chính đến
Sản phẩm
X Y
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 5.000 1.000
- Giá bán đơn vị 6.000.000 đ 8.000.000 đ
- Tồn kho thành phẩm dự tính cuối kỳ 1.100 50
- Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ 384.000.000 đ 262.000.000 đ
- Tồn kho thành phẩm thực tế đầu kỳ 100 50
Nguyên liệu trực tiếp
Vật liệu A Vật liệu B
Tồn kho đầu kỳ (kg) 7.000 6.000
Tồn kho dự tính cuối kỳ (kg) 8.000 2.000
5. Với mức tiêu thụ dự báo trên, các nhà quản lý dự tính các chi phí phát sinh như sau :
a. Chi phí sản xuất chung (đ/vị tính 10.000 đ)
Vật liệu phụ 90.000
Lao động gián tiếp 520.000
Năng lượng - biến đổi 90.000
Bảo trì - biến đổi 70.000
Khấu hao 230.000
Thuế tài sản 50.000
Bảo hiểm tài sản 10.000
Lương cán bộ quản lý 100.000
Năng lượng - cố định 20.000
Bảo trì - cố định 20.000
19
Tổng cộng 1.200.000
b. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (đ/vị tính : 10.000 đ)
Hoa hồng bán hàng 200.000
Quảng cáo 60.000
Tiền lương nhân viên bán hàng 100.000
Vận chuyển 90.000
Lương nhân viên văn phòng 360.000
Vật liệu quản lý 12.000
Chi linh tinh 48.000
Tổng cộng 870.000
b. Đầu kỳ cuối kỳ không có sản phẩm dở dang
6. Dự toán các dòng tiền trong năm tài chính đến như sau: (đvt: 10.000đ)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Tiền thu bán hàng 795.000 900.000 995.000 910.000
Các khoản chi 890.000 900.000 895.000 899.810
- Mua nguyên vật liệu 240.000 230.000 260.000 240.000
- Chi trả lương 320.000 380.000 410.000 340.000
- Chi khác 250.000 240.000 190.000 180.000
- Chi nộp thuế thu nhâp DN 80.000 50.000 35.000 55.000
- Chi mua thiết bị 84.810
Doanh nghiệp muốn duy trì tồn quỹ tối thiểu là 350 triệu đồng vào cuối mỗi quỹ. Công ty có
thể vay hoặc trả nợ ngân hàng với mức vay là bội số của 1 triệu và lãi suất vay là 12%/năm. DN
không thích vay nhiều hơn số tiền cần thiết cũng như muốn trả nợ ngân hàng khi có điều kiện.
Các khoản tín dụng là tín dụng ngắn hạn và tiền lãi chỉ tính khi trả nợ vay gốc. Giả sử, các
khoản vay xảy ra đầu quý, còn thanh toán lãi, gốc xảy ra vào cuối quý.
7. Bảng cân đối kế toán đầu năm của doanh nghiệp:
BCĐKT ngày 1/1/N
(Đvt: 10.000đ)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền 30.000 Nợ phải trả 150.000
Nợ phải thu 400.000 Thuế thu nhập dn phải trả 50.000
Nguyên vật liệu 109.000 Vốn góp 350.000
Thành phẩm 64.600 Lợi nhuận để lại 1.763.600
Nguyên giá TSCĐ 2.400.000
Hao mòn lũy kế TSCĐ (690.000)
Tổng cộng 2.313.600 Tổng cộng 2.313.600
Yêu cầu:
1. Hãy lập báo cáo dự toán hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính đến
2. Lập dự toán vốn bằng tiền trong năm tài chính đến
20
3. Lập các báo cáo tài chính dự toán trong năm tài chính đến, gồm BCĐKT, Báo cáo lãi lỗ
theo phương pháp toàn bộ và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cho biết: thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp trong năm tài chính đến là 1.850 triệu đ.
Bài 29.
Công ty cổ phần A là nhà phân phối độc quyền một loại máy tính cầm tay. Công ty mua máy
tính từ nhà sản xuất với giá 140.000đ/máy và bán trên thị trường với giá 200.000đ/máy. Kế
toán chuẩn bị lập kế hoạch tổng thể cho qúy 1/x6. Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/x5 như
sau:
Bảng cân đối kế toán
31/12/x5 (đvt:1.000đ)
TÀI SẢN
Tài sản lưu động. 4.675.000
Tiền 100.000
Các khoản phải thu 3.735.000
Hàng tồn kho 840.000
Tài sản cố định. 4.100.000
Nguyên giá TSCĐ 4.500.000
Hao mòn TSCĐ (400.000)
Tổng cộng tài sản 8.775.000
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả 3.460.000
Phải trả người bán 1.960.000
Cổ tức phải trả 200.000
Thuế phải nộp 300.000
Phải trả khác 1.000.000
Vốn chủ sở hữu 5.315.000
Vốn góp 4.500.000
Lãi để lại 815.000
Tổng cộng nguồn vốn 8.775.000
Các tài liệu bổ sung:(đvt 1.000đ)
1. Doanh thu trong 4 tháng đầu năm X6 dự tính như sau:
Tháng 1 2.000.000 Tháng 2 2.400.000
Tháng 3 2.500.000 Tháng 4 2.800.000
2. Hoạt động bán hàng đều áp dụng tín dụng cho khách hàng. 90% doanh thu sẽ thu được tiền
trong tháng bán hàng; 9% doanh thu sẽ thu trong tháng kế tiếp và 1% không thu được. Trong
số các khoản phải thu đầu kỳ có 3.420.000 thu được trong tháng 1 và 315.000 thu được trong
tháng 2.
3. Biến phí bán hàng và QLDN vào khoảng 10% doanh thu. Tiền luơng cố định hàng tháng là
150.000 và chi phí KHTSCĐ là 30.000 các chi phí cố định khác trả bằng tiền là 20.000.
4. Công ty dự tính số lượng máy tính tồn kho cuối mỗi tháng vào khoảng 60% số lượng hàng
bán vào tháng kế tiếp. Tiền mua hàng được thanh toán hết sau một tháng kể từ tháng mua
hàng. Như vậy, khoản phải trả người bán trên BCĐKT là số mua hàng trong tháng 12/x5.
5. Các khoản phải trả khác trên BCĐKT đến hạn thanh toán trong tháng 1.
6. Công ty sẽ mua mới TSCĐ trong tháng 1, trả bằng tiền là 600.000. Do vậy, mức khấu hao
hàng tháng sẽ tăng thêm là 1.000 từ tháng 2/x6.
21
7. Hội đồng quản trị của công ty dự tính cổ tức công bố cho các cổ đông là 250.000 vào tháng
3 và sẽ thanh toán vào tháng 4. Cổ tức phải trả vào 31/12/19x5 sẽ thanh toán vào tháng
1/19x6.
8. Thuế suất lợi tức là 30%. Khoản thuế phải nộp trên BCĐKT sẽ thanh toán với Ngân sách
vào tháng 1. Thuế lợi tức trong qúy 1 sẽ nộp vào tháng 4.
9. Công ty duy trì mức tiền tồn quỹ tối thiểu là 100.000. Tiền mặt thiếu sẽ được vay từ ngân
hàng. Lãi suất vay là 1% tháng, được tính và thanh toán khi trả số đã vay. Giả sử, các khoản
vay và trả vay là bội số của 1.000. Các khoản vay gỉa sử xảy ra vào ngày đầu của mỗi tháng và
trả vay xảy ra vào ngày cuối của mỗi tháng. Ông trưởng phòng kế toán muốn trả nợ vay khi
tiền tồn quỹ vượt hạn mức.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán mua vào tại công ty nói trên.
2. Lập dự toán vốn bằng tiền có tính đến phương án vay và trả vay.
3. Lập báo cáo thu nhập trong quý đến.
4. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/3/x6.
Bài 30.
Một xí nghiệp sản xuất đồ gỗ cao cấp chuẩn bị lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên liệu và
lao động dựa vào kết quả dự báo tiêu thụ trong năm X4. Nguyên liệu và lao động dự tính để
sản sản xuất một bộ bàn ghế như sau:
Số lượng Đơn giá
Gỗ 1m3
1.000.000
Vecni 1 lít 25.000
Số giờ máy 3 giờ 30.000
Số giờ đánh bóng 8 giờ 10.000
Công ty dự tính hàng tồn kho vào cuối mỗi quý chiếm khoảng 40% doanh thu dự tính
trong quý kế tiếp. Nguyên liệu tồn kho dự tính chiếm 30% nhu cầu sản xuất quý tới. Số dư tồn
kho vào ngày 1/1/X4 như sau:
Gỗ 1260m3
Vecni: 1260 lítBộ bàn ghế: 1200 bộ
Doanh thu dư báo từng quý như sau:(bộ bàn ghế)
Q1 : 3.000 Q3 : 4.000
Q2 : 6.000 Q4 : 2.000
Yêu cầu:
1. Lập dự toán sản xuất ba quý đầu năm X4
2. Lập dự toán nguyên liệu hai quý đầu năm X4
3. Lập dự toán lao động trực tiếp hai quý đầu năm X4.
Bài 31.
Một xí nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức cho hoạt động sản xuất và lập dự toán chi phí
SXC trong năm X6 như sau:
Biến phí SXC: 20.000.000
Điện 4.000.000
Vật liệu phu 2.000.000
ûChi phí khác 14.000.000
Định phí SXC 60.000.000
Khấu hao nhà xưởng 10.000.000
Khấu hao MMTB 18.000.000
22
Chi phí khác 32.000.000
Tổng chi phí 80.000.000
Tổng giờ công lao động trực tiếp 20.000
Năm X6, xí nghiệp lập kế hoạch linh hoạt cho các mức hoạt động 80%,90%, 100% và 110% so
mức kế hoạch đã lập. Số liệu dự tính cho sản xuất một sp tại XN như sau;
Vật liệu 2 kg x 15.000đ 30.000
Lao động 1 giờ x 10.000đ 10.000
Biến phí SXC 1 giờ x 1.000đ 1.000
Tình hình sản xuất thực tế năm 19x6 như sau:
Dở dang đầu kỳ: 0
Bắt đầu sản xuất trong kỳ: 19.800 sp
Hoàn thành trong kỳ: 19.000 sp
Dở dang cuối kỳ 800 sp (sản phẩm dở dang được đánh
giá có mức độ hoàn thành 25% chi phí chế biến)
Tổng hợp các số liệu năm X6 tại phòng kế toán như sau:
1. Mua 40.000 kg vật liệu với gía 15.100 đ/kg.
2. Nguyên liệu xuất dùng cho sản xuất là 39.620 kg
3. Tổng giờ công lao động trực tiếp là 19.250 với đơn giá là 11.250
4. Tổng chi phí sản xuất chung là 77.200.000đ, trong đó định phí là 60 triệu.
5. Chi phí SXC được phân bổ cho sp hoàn thành theo tỷ lệ định trước.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán linh hoạt đối với chi phí SXC.
2. Phân tích tình hình thu mua và sử dụng nguyên liệu, tình hình lao động và chi phí sản xuất
chung tại doanh nghiệp trên.
Bài 32.
Một doanh nghiệp vừa xây dựng lại hệ thống định mức mới như sau:
Nguyên liệu: 2 kg x 20.000 đ
Nhân công: 3 giờ x 15.000 đ
Biến phí SXC: 2.000 đ/giờ công lao động trực tiếp.
Trong tháng 10 vừa qua, xí nghiệp đã mua và sử dụng hết 64.000 kg nguyên liệu với đơn giá
mua bình quân là 19.200đ để sản xuất 33.000 sp. Trong tháng, doanh nghiệp đã sử dụng
101.000 giờ công lao động trực tiếp với gía 20.200 đ giờ công. Biến phí sản xuất chung thực tế
là 203.500.000đ.
Yêu cầu: phân tích tình hình chi phí sản xuất tại doanh nghiệp.
Bài 33.
Một nhà máy dự tính sản xuất 40.000 sản phẩm trong tháng 3 nhưng thực tế chỉ sản xuất
38.000 sp và sử dụng 113.000 giờ công lao động trực tiếp. Định phí SXC dự tính là 36.000.000
đ và phân bổ theo tỉ lệ định trước là 300đ/giờ. Biến phí SXC phân bổ theo tỷ lệ định trước là
150 đ/giờ. Theo kế hoạch thì nhà máy cần 3 giờ để sản xuất một sản phẩm. Tổng biến phí SXC
thực tế là 17.000.000 đ và định phí SXC là 35.500.000đ.
Yêu cầu: hãy phân tích tình hình chi phí SXC tại nhà máy nói trên.
Bài 34.
23
Một doanh nghiệp dự tính bán trên thị trường một loại sản phẩm với đơn giá 3.000 đ, biến phí
đơn vị là 2.000 đ. Báo cáo thu nhập theo phương pháp tính giá trực tiếp được lập tại đơn vị như
sau:
Báo cáo thu nhập.
Ngày 31/12/19x5 (đvt: 1.000đ)
Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
(250.000sp) (200.000sp)
Doanh thu thuần 750.000 620.000 (130.000)
Biến phí 500.000 450.000 (50.000)
Số dư đảm phí 250.000 170.000 (80.000)
Định phí 100.000 100.000 0
Lợi nhuận thuần 150.000 70.000 (80.000)
Yêu cầu:
1. Số liệu phân tích trên baó cáo trên có hợp lý không? Hãy lập dự toán linh hoạt theo mức
hoạt động thực tế tại doanh nghiệp.
2. Hãy phân tích tình hình doanh thu tại doanh nghiệp.
3. Tính toán và phân tích chênh lệch 80.000.000 đ lãi ròng theo báo cáo thu nhập ở trên.
Bài 35.
Có tài liệu về dự toán linh hoạt biến phí sản xuất chung của một công ty như sau:
Khoản mục Chi phí
trên
một giờ
Dự toán chi phí theo số giờ máy hoạt động
10.000 giờ 18.000 giờ 24.000 giờ
Chi phí điện năng 1.200 12.000.000 21.600.000 28.800.000
Chi phí vật liệu phụ 300 3.000.000 5.400.000 7.200.000
Chi phí bảo trì 2400 24.000.000 43.200.000 57.600.000
Chi phí sửa chữa 600 6.000.000 10.800.000 14.400.000
Tổng cộng 4.500 45.000.000 81.000.000 108.000.000
Trong kỳ, công ty đã sử dụng 16.000 giờ máy. Biến phí sản xuất chung thực tế đối với điện
năng là 20 triệu, vật liệu phụ là 4,7 triệu; bảo trì là 35,1 triệu và chi phí sửa chữa là 12,3 triệu
đồng. Hoạt động dự toán trong kỳ là 18.000 giờ máy.
Yêu cầu: Lập báo cáo về biến động biến phí sản xuất chung trong kỳ. Hãy đánh giá ý nghĩa của
những biến động.
Bài 36.
Có tài liệu về định mức chi phí để sản xuất một loại sản phẩm của một doanh nghiệp:
Chi phí vật liệu trực tiếp (3,5 kg x 4.000 đ) 14.000
Chi phí nhân công trực tiếp (0,8 giờ x 9.000đ) 7.200
Biến phí SXC (0,8 giờ x 2.500 đ) 2.000
Định phí SXC (0,8 giờ x 6.000 đ) 4.800
Chi phí đơn vị 28.000
24
Trong năm, công ty đã sản xuất 10.000 sản phẩm và sử dụng 8.200 giờ công lao động trực
tiếp. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản xuất trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Tổng
chi phí sản xuất chung cố định thực tế là 45,6 triệu đồng. Tỷ lệ tạm phân bổ định phí SXC là
6.000 đồng/giờ. Biến động giảm về lượng đối với định phí sản xuất chung là 3 triệu.
Yêu cầu:
1. Xác định số giờ lao động dự toán cho hoạt động sản xuất trong năm.
2. Xác định tổng định phí sản xuất chung trong dự toán linh họat của đơn vị. Qua đó, tính biến
động về định phí sản xuất chung
Bài 37.
Một đơn vị sử dụng hệ thống định mức chi phí và tỷ lệ tạm phân bổ chi phí SXC trên cơ sở giờ
công lao động trực tiếp. Số liệu về dự toán linh họat trong năm X5:
Tổng số giờ lao động trực tiếp 9.000
Tổng biến phí SXC 34.200.000
Tổng định phí SXC 63.000.000
Định mức chi phí để sản xuất một sản phẩm:
Chi phí vật liệu trực tiếp (4 kg x 2.600 đ) 10.400
Chi phí nhân công trực tiếp (2 giờ x 9.000đ) 18.000
Chi phí SXC (120% của chi phí nhân công trực tiếp) 21.600
Trong năm, công ty đã sản xuất 4.800 sản phẩm với chi phí thực tế:
Vật liệu mua vào (30.000 kg x 2.500 đ/kg) 75.000.000
Vật liệu xuất dùng cho sản xuất (kg) 20.000
Chi phí nhân công trực tiếp (10.000 giờ x 8.600đ) 86.000.000
Biến phí SXC 35.900.000
Định phí SXC 64.800.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất trong năm của công ty trên
2. Việc lựa chọn yếu tố để phân bổ chi phí sản xuất chung có ảnh hưởng như thế nào đối với
chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm? Biến động về sản lượng đối với chi phí sản xuất chung là
biến động có thể kiểm sóat được? Hãy giải thích.
Bài 39.
Có số liệu về kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp như sau: (đvt: 1000đồng)
20.000 sản phẩm
Dự toán Thực tế Chênh lệch
Doanh thu 1.200.000 1.200.000 0
Giá vốn hàng bán 760.000 762.250 2.250
Lợi nhuận gộp 440.000 437.750 -2.250
Chi phí bán hàng 200.000 200.000 0
Chi phí QLDN 150.000 150.000 0
Lợi nhuận thuần 90.000 87.750 -2.250
25
Doanh nghiệp trên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Chi phí định mức cho sản phẩm như
sau:
Chi phí vật liệu trực tiếp (4 kg x 3.500) 14.000
Chi phí nhân công trực tiếp (1,5 giờ x 8.000đ) 12.000
Biến phí SXC (1,5 giờ x 2.000 đ) 3.000
Định phí SXC (1,5 giờ x 6.000đ) 9.000
Tổng cộng 38.000
Tình hình họat động của đơn vị trong năm vừa qua như sau:
1. Công ty đã sản xuất và tiêu thụ 20.000 sản phẩm
2. Khối lượng vật liệu mua vào là 78.000 kg với đơn giá mua thực tế là 3.750 đ/kg. Toàn bộ
số vật liệu này đã sử dụng để sản xuất 20.000 sản phẩm. Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản
phẩm tồn kho.
3. Công ty đã sử dụng 32.500 giờ công lao động với đơn giá lương là 7.800 đ/giờ.
4. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Số
liệu liên quan đến chi phí sản xuất chung như sau:
Tổng giờ công lao động trực tiếp (giờ) 25.000
Tổng định phí SXC dự toán theo dự toán linh họat 150.000.000
Tổng định phí SXC thực tế 148.000.000
Tổng biến phí SXC thực tế 68.250.000
5. Tất cả các biến động đều xử lý vào giá vốn hàng bán vào cuối năm.
Yêu cầu:
1. Phân tích biến động về lượng và giá vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp
2. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung, có quan tâm đến cách ứng xử chi phí
3. Dựa vào biến động chi phí vừa phân tích, kết hợp với biến động thuần trên báo cáo lãi lỗ là
2.250.000 đồng, anh chị có đồng ý với ý kiến khen ngợi của Ban giám đốc do biến động
thấp hơn mức 3% không? Hãy giải thích.
Bài 40.
“Thật là một thảm họa. Chi phí gia tăng trong năm đã xóa sạch mọi lợi nhuận đạt được năm
trước đó. Doanh thu thì không tăng, trong khi chi phí thì hoàn toàn ngoài tầm kiểm sóat”. Ông
giám đốc của công ty đã có nhận định như vậy khi xem đến báo cáo lãi lỗ năm vừa qua: (đvt:
1.000 đồng)
Dự toán Thực tế Chênh lệch
Doanh thu 1.300.000 1.300.000 0
Giá vốn hàng bán 780.000 863.500 +83.500
Lợi nhuận gộp 520.000 436.500 -83.500
Chi phí bán hàng 270.000 270.000 0
Chi phí QLDN 160.000 160.000 0
Lợi nhuận thuần 90.000 6.500 -83.500
Biến động về giá vốn hàng bán được phân tích như sau: (đvt: 1.000 đ)
Chi phí vật liệu trực tiếp +4.000
Chi phí nhân công trực tiếp -5.400
Chi phí sản xuất chung +84.900
26
Tổng biến động +83.500
Công ty hiện tại đang sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Thẻ chi phí định mức sản xuất sản
phẩm như sau:
Vật liệu trực tiếp (3 kg x 10.000 đ/kg) 30.000
Nhân công trực tiếp (1,5 giờ x 6.000 đ/giờ) 9.000
Biến phí SXC (1,5 giờ x 2.000 đ/giờ) 3.000
Định phí SXC (1,5 giờ x 12.000 đ/giờ) 18.000
Tổng cộng 60.000
Thông tin về tình hình họat động của đơn vị trong năm:
1. Công ty mua 40.000 kg vật liệu trong năm với đơn giá là 9.850 đ/kg. Tất cả số vật liệu nói
trên được sử dụng để sản xuất 13.000 sản phẩm. Không có tồn kho vật liệu đầu kỳ và cuối
kỳ.
2. Công ty đã huy động 18.000 giờ công lao động trực tiếp trong năm với đơn giá là 6.200
đ/giờ
3. Biến phí sản xuất phát sinh thực tế là 31,5 triệu đồng và được phân bổ trên cơ sở giờ công
lao động trực tiếp
4. Định phí sản xuất chung phát sinh thực tế là 326,4 triệu đồng, trong khi theo kế hoạch linh
hoạt là 315 triệu đồng. Số giờ công được sử dụng để tính tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất
chung là 26.250 giờ công.
5. Công ty đã xử lý mọi chênh lệch vào giá vốn hàng bán, thể hiện trên báo cáo lãi lỗ.
Yêu cầu:
1. Phân tích biến động chi phí vật liệu, nhân công và sản xuất chung
2. Việc không kiểm sóat chi phí có phải là vấn đề của công ty hiện nay không như lời phàn nàn
của ông giám đốc? Hãy giải thích.
Bài 41.
Có số liệu về hoạt động của bốn doanh nghiệp trong năm đến như sau:
1. Doanh nghiệp A tiêu thụ một loại sản phẩm với giá bán 40.000 đ, biến phí đơn vị là 30.000đ.
Biến phí đơn vị có thể giảm 20% nếu DN lắp đặt thiết bị sản xuất mới. Nếu lắp đặt thiết bị mới
thì định phí sẽ tăng từ 52 triệu lên đến 76.8 triệu. Tính điểm hòa vốn theo hai phương án.
2. Doanh nghiệp B dự tính mức lợi tức trước thuế bằng 35% doanh thu, biến phí bằng 47,5%
doanh thu và đinh phí là 262,5 triệu đ. Hãy tính mức doanh thu cần thiết để đạt mục tiêu lợi
nhuận.
3. Biến phí SX và tiêu thụ một sp của doanh nghiệp C là 15.000 đ, đơn giá bán dự tính là
25.000 đ. Nếu doanh thu hòa vốn là 80.000.000 triệu/năm thì tổng định phí năm của DN là bao
nhiêu?
4. Doanh nghiệp D có tổng định phí năm là 90.475.000 đ. Biến phí đơn vị sp tiêu thụ là 3.300 đ
và sản lượng hòa vốn trong năm tới là 19.250 sp. Đơn giá bán trong năm đến là bao nhiêu?
Bài 42.
Baó cáo thu nhập trong năm vừa qua của một doanh nghiệp như sau:
Công ty....
Báo cáo thu nhập
Doanh thu (25.000 sp) 1.000.000.000
Giá vốn hàng bán
27
Nguyên liệu trực tiếp 237.500.000
Nhân công trực tiếp 375.000.000
Biến phí SXC 112.500.000
Định phí SXC 50.000.000
Lợi nhuận gộp 225.000.000
Biến phí bán hàng &QLDN 75.000.000
Định phí bán hàng &QLDN 20.000.000
Lợi nhuận trước thuế 130.000.000
Thuế thu nhập 52.000.000
Lợi nhuận sau thuế 78.000.000
Yêu cầu:
1. Công ty cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt mục tiêu lợi nhuận sau thuế là 120.000.000
đ/năm.
2. Nếu số lượng hàng tiêu thụ của công ty tăng 10% nhờ tăng định phí bán hàng là 15 triệu đ
và tăng biến phí bán hàng đơn vị 500 đ/sp thì lợi tức sau thuế là bao nhiêu?
3. Nếu chi phí nguyên liệu trực tiếp tăng 10%, nhân công trực tiếp tăng 15%, biến phí SXC
tăng 8% và định phí SXC tăng 5.000.000 đ thì công ty phải tiêu thụ bao nhiêu để đạt mức lợi
nhuận sau thuế là 78 triệu? (Làm tròn số)
4. Cũng tình huống như câu 3 và giả sử số lượng hàng bán là 25.000 sp thì công ty cần bán với
giá bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận là 120 triêu?
Bài 43.
Số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ trong năm X5 của một dn như sau:
Sản phẩm
A B C D
Đơn giá bán (1000đ) 30 35 20 15
Nhân công trực tiếp (1000đ) 8 10 8 5
Vật liệu trực tiếp (1000đ) 12 10 5 3
Biến phí SXC (1000đ) 3 4 2 1
Biến phí bán hàng (1000đ) 1 2 1 1
Số lượng bán X5 (sp) 10.000 12.500 7.500 20.000
Số lượng bán dự tính X6(sp) 17.500 21.000 7.000 24.500
Tổng định phí SXC là 44.000.000đ/năm và định phí bán hàng là 10.450.000đ/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hòa vốn trong năm X5 và X6 cho tất cả các mặt hàng và từng mặt hàng.
2. Xác định lượng tiêu thụ từng sản phẩm trong năm X6 để doanh nghiệp đạt mức lợi tức sau
thuế là 217,8 triệu đồng. Thuế suất lợi tức là 40%. (Làm tròn số)
Bài 44.
Một công ty kinh doanh một loại sản phẩm có đơn giá bán là 25.000 đ, định phí là 140 triệu khi
mức tiêu thụ nhỏ hơn 30.000sp, biến phí đơn vị là 15.000đ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định điểm hòa vốn? Vẽ đồ thị minh họa.
2. Công ty sẽ lời hoặc lỗ tại mức tiêu thụ là 8.000 sp? 18.000sp?
3. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 8.000 sp?18.000
sp? Nêu ý nghĩa của các con số đó.
28
4. Nếu giá bán tăng lên 31.000 đ/sp thì điểm hòa vốn của công ty như thế nào? Đối với người
quản lý tài chính tại công ty thì thay đổi gì là đáng kể nhất?
5. Nếu giá bán tăng lên 31.000 đ/sp và biến phí tăng lên 23.000 đ/sp thì điểm hòa vốn của
công ty sẽ như thế nào?
Bài 45.
Công ty Phuong Ðông nghiín c?u ch?n 1 trong 2 phuong ân s?n xu?t thi?t b? di?n t?. Chi phí liín
quan d?n vi?c s?n xu?t nhu sau: (Ðvt: 1.000d)
Phuong ân 1: - Bi?n phí 16/ chi ti?t
- Ð?nh phí hăng nam lă :985.600
Phuong ân 2: - Bi?n phí 12,8/ chi ti?t
- Ð?nh phí hăng nam lă 1.113.600
Giâ bân d? ki?n thi?t b? lă 64 vă hoa h?ng cho vi?c bân hăng lă 5%
Yíu c?u:
1. N?u s?n xu?t vă tiíu th? theo phuong ân 1, công ty ph?i tiíu th? bao nhiíu s?n ph?m d? d?t
hoă v?n?
2. Công ty s?n xu?t theo phuong ân năo s? mang l?i l?i nhu?n cao hon n?u công ty có th? s?n
xu?t vă tiíu th? 64.000 thi?t b?/ nam.
3. V?i m?c s?n lu?ng năo thì t?ng chi phí c?a 2 phuong ân lă nhu nhau?
4. Gi? s? phuong ân 2 du?c chon d? s?n xu?t vă công ty ph?i mua thím TSCÐ ph?c v? cho s?n
xu?t (chua tính văo chi phí trín). Thi?t b? năy tr? giâ 45.000 vă th?i gian s? d?ng u?c tính lă
5 nam (công ty tinh kh?u hao theo phuong phâp trung bình). Hăng nam, công ty ph?i s?n
xu?t vă tiíu th? bao nhiíu s?n ph?md? d?t l?i nhu?n tru?c thu? lă 956.400.
Băi 46.
Công ty ABC chuyín s?n xu?t vă tiíu th? loa mây tính. Nam vùa qua, công ty dê s?n xu?t vă tiíu
th? 42.000 s?n ph?m. Thông tin tăi chính c?a nam qua nhu sau: (Ðvt: 1.000d)
Doanh thu: 3.360.000
Bi?n phí 840.000
Ð?nh phí 2.280.000
Công ty dang d? d?nh d?i d?n d?a di?m m?i d? gi?m chi phí s?n xu?t. Công ty u?c tính
bi?n phí don v? d?a di?m m?i lă 18 vă d?nh phí lă 1.984.000/nam.
Yíu c?u:
1. Tính l?i nhu?n c?a công ty nam v?a qua. Công ty ph?i d?t m?c doanh thu năo d? l?i nhu?n
g?p dôi nam tru?c n?u công ty v?n s?n xu?t t?i d?a d?a di?m cu?
2. Xâc d?nh di?m hoă v?n n?u công ty d?i d?n s?n xu?t t?i d?a di?m m?i?
3. Gi? s? công ty mong mu?n s?n lu?ng hoă v?n t?i d?a di?m m?i nhung công ty v?n ho?t d?ng
t?i d?a di?m cu:
a. N?u bi?n phí không d?i thì d?nh phí ph?i thay d?i bao nhiíu?
b. N?u d?nh phí không d?i thì bi?n phí don v? ph?i thay d?i bao nhiíu?
Băi 47
Công ty XYZ d? ki?n bâo câo thu nh?p trong nam d?n nhu sau: (Ðvt: 1.000d)
Doanh thu 8.000.000
Bi?n phí 2.000.000
Ð?nh phí 3.000.000
L?i nhu?n 3.000.000
29
Yíu c?u:
1. V? d? th? ph?n ânh m?i quan h? CVP cho nam d?n.
2. Xâc d?nh doanh thu hoă v?n
3. Xâc d?nh doanh thu an toăn
4. Tính d? l?n dòn b?y kinh doanh d?a trín m?c tiíu th? d? ki?n. N?u doanh thu c?a công ty
tang 2% so v?i d? ki?n thì l?i nhu?n c?a công ty s? lă bao nhiíu?
5. Công ty ph?i d?t m?c doanh thu năo d? d?t m?c l?i nhuđn tru?c thu? lă 4.500.000?
Băi 48.
Công ty in Ngo?i Van chuyín in t? di?n b? túi. Trong nam d?n, công ty d? ki?n s?n xu?t vă tiíu
th? 100.000 cu?n v?i bâo câo thu nh?p d? ki?n nhu sau: (Ðvt: 1.000d)
Doanh thu 1.000.000
Chi phí Ð?nh phí Bi?n phí
VLTT 0 300.000
NCTT 0 200.000
SXC 100.000 150.000
BH & QLDN 110.000 50.000
T?ng chi phí 910.000
L?i nhu?n tru?c thu? 90.000
Yíu c?u:
1. Xâc d?nh doanh thu hoă v?n vă s?n lu?ng hoă v?n
2. N?u thu? TNDN lă 32%, xâc d?nh s? lu?ng s?n ph?m tiíu th? d? d?t l?i nhu?n sau thu? lă
90.000
3. N?u d?nh phí tang thím 31.500 vă câc chi phí khâc không d?i, tính di?m hoă v?n m?i c?a
công ty.
4. V? d? th? s?n lu?ng- l?i nhu?n c?a công ty.
Băi 49.
Công ty s?n xu?t thi?t b? th? thao dang d? tính m? r?ng qui mô s?n xu?t, công ty hi?n t?i có th?
s?n xu?t t?i da 15.000 s?n ph?m A ho?c B. B?i vì s?n ph?m A vă B tuong t? nhau vă công ty
ch? có th? s?n xu?t 1 trong hai lo?i s?n ph?m dó. B? ph?n bân hăng c?a công ty kh?ng d?nh r?
ng công ty có th? bân du?c t? 9.000 d?n 13.000 s?n ph?m. B? ph?n k? toân cung c?p thông tin
v? s?n ph?m năy nhu sau:
S?n ph?m A S?n ph?m B
Ðon giâ bân 88 80
Bi?n phí 52.8 52.8
T?ng d?nh phí lă 369.600. n?u công ty s?n xu?t s?n ph?m A vă 316.800 n?u công ty s?n xu?t s?
n ph?m B. Thu? TNDN công ty ph?i n?p lă 32%.
Yíu c?u:
1. Tính t? l? s? du d?m phí cho s?n ph?m B
2. N?u công ty mu?n d?t l?i nhu?n sau thu? lă 20.000, công ty ph?i tiíu th? bao nhiíu s?n ph?m
B.
3. Bi?n phí don v? s?n ph?m B ph?i thay d?i bao nhiíu d? có du?c s?n lu?ng hoă v?n b?ng s?n
ph?m A?
4. Gi? s? bi?n phí don v? s?n ph?m B gi?m 10% vă t?ng d?nh phí s?n xu?t s?n ph?m B tang
10%, tính di?m hoă v?n trong tru?ng h?p năy?
30
5. Gi? s? công ty quy?t d?nh s?n xu?t vă tiíu th? c? 2 lo?i s?n ph?m A vă B vă c? hai lo?i s?n
ph?m du?c tiíu thu v?i k?t c?u nhu nhau. Bi?t r?ng t?ng d?nh phí lúc năy lă 343.200. Hêy
tính di?m hoă v?n trong tru?ng h?p năy
Bài 50.
Một công ty tổ chức sản xuất và tiêu thụ một loại rượu đang ưa chuộng trên thị trường. Công
ty đã hoạt động 10 năm nhưng vẫn chưa đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn mặc dù trong
nhứng năm gần đây, nhu cầu về loại rượu này đang gia tăng. Năm vừa qua, công ty đã hoạt
động gần đạt công suất tối đa nhà máy là 1 triệu chai rượu năm. Báo cáo thu nhập công bố ra
bên ngoài năm vừa qua như sau:(trích)
Công ty:...
Báo cáo thu nhập - năm X5
(đơn vị tính: 1.000đ)
Doanh thu 39.200.000
Giá vốn hàng bán 35.280.000
Lợi nhuận gộp 3.920.000
Chi phí bán hàng và QLDN 3.400.000
Lợi nhuận trước thuế 520.000
Số liệu bổ sung từ các báo cáo sản xuất, báo cáo tồn kho và tiêu thụ như sau:
Rượu tồn kho đầu năm X5: 10.000 chai, giá thành đơn vị: 36.000đ
Rượu sản xuất, nhập kho: 985.000 chai, giá thành đơn vị: 36.000đ
Rượu tiêu thu trong năm: 980.000 chai, đơn giá bán: 40.000đ
Anh (chị) được mời làm tư vấn cho phòng tài chính để giải quyết yêu cầu của ông giám đốc là
tìm phương thức để nâng cao khả năng sinh lời của công ty. Công việc đầu tiên mà anh
(chị) tiến hành là phân tích cách ứng xử chi phí tại công ty vì số liệu trên báo cáo thu nhập và
trên sổ kế toán hiện hành không giải quyết yêu cầu này. Kết quả xử lý số liệu như sau:
Biến phí cho SX một chai rượu: 20.000đ
Tổng định phí SX: 15.760.000.000đ
Biến phí bán hàng và QLDN: 1.000đ/chai
Tổng định phí bán hàng và QLDN: 2.420.000.000đ
Hãy tiến hành tiếp các công việc sau:
1. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí. Hãy lý giải sự khác nhau (nếu có) giữa báo cáo
thu nhập vừa lập với báo cáo thu nhập công bố ra bên ngoài cho phòng tài chính và ông giám
đốc.
2. Tính điểm hòa vốn theo số chai và doanh số tiêu thụ trong năm đến giả sử không có thay đổi
về giá bán và chi phí. Với mức tiêu thụ như năm X5, hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh.
3. Thông tin về độ lớn đòn bẩy kinh doanh bị tiết lộ ra bên ngoài. Giả sử thị trường rượu trong
năm đến biến động mạnh. Nếu là nhà đầu tư vào công ty thì theo bạn, thông tin này có giá trị
gì? Bình luận.
4. Giả sử nhà nước khống chế sản lượng rượu nên năm đến, công ty chỉ sản xuất 900.000 chai.
Quyết định này có ảnh hưởng đến điểm hòa vốn của công ty không?
5. Ông trưởng phòng kinh doanh cho rằng trong năm đến, nếu tăng 200.000.000đ quảng cáo
thì số chai rươụ tiêu thụ là 1 triệu chai. Có nên thực hiện quyết định này không?
6. Cùng với 200 triệu đ quảng cáo, công ty có thể nâng công suất hoạt động nhà máy lên 1.2
triệu chai/năm. Do vậy, tổng định phí SXC tăng thêm 3.600.000.000đ. Sự đầu tư này không
ảnh hưởng đến biến phí sản xuất và tiêu thụ cho mỗi sản phẩm. Quyết định đó ảnh hưởng đến
điểm hòa vốn của công ty như thế nào? Gỉa sử, tất cả 1,2 triệu chai được sản xuất và tiêu thụ
thì lãi ròng của công ty sẽ chịu ảnh hưởng ntn?
31
7. Cũng với hoạt động đầu tư và quảng cáo trên nhưng trong năm đến, công ty dự tính sản xuất
1,1 triệu chai vì chưa lập kế hoạch mua nguyên liệu từ các nhà cung cấp khác. Điểm hòa vốn
của công ty trong năm đến là bao nhiêu?
Bài 51.
Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ một loaüi sản phẩm. Năm vừa qua, doanh nghiệp đã tiêu
thụ 25.000 sp với số liệu về doanh thu, chi phí như sau
Doanh thu 625.000.000đ
Biến phí 375.000.000
Định phí 150.000.000
Lãi ròng 100.000.000đ
Để nâng cao chất lượng sản phẩm, Dn dự định thay thế một chi tiết của sp trong năm đến. Chi
tiết trong sản phẩm hiện tại có chi phí đơn vị là 2500đ. Chi tiết mới sẽ có gía trị là 4500đ. Một
thiết bị mới cũng được lắp đặt để tăng công suất của nhà xưởng. Thiết bị mới có giá trị 18 triệu
đồng, thời gian hữu dụng là 6 năm và không có giá trị khi thanh lý. Dn áp dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng cho tất cả các TSCĐ tại đơn vị.
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hòa vốn trong năm vừa qua ở Dn.
2. Nếu thực hiện phương án nâng cao chất lượng sản phẩm thì trong năm đến, doanh nghiệp
phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để:
+ Hòa vốn.
+ Đạt mức lợi nhuận ròng như năm trước.
3. Nếu doanh nghiệp muốn duy trì tỷ lệ lợi nhuận như năm trước thì giá bán sản phẩm là bao
nhiêu để bù đắp phần chi phí gia tăng của chi tiết mới.
Bài 52.
Một của hàng kinh doanh một loại Album với đơn gía bán 10.000đ. Giá mua vào một Album là
7.000đ. Các biến phí khác liên quan đến tiêu thụ chiếm 5% so với doanh thu. Ông chủ cửa hàng
thuê một nhân viên với mức lương là 8 triệu/năm, tiền thuê nhà là 1.500.000đ/tháng và các chi
phí điện, nước, điện thoại trung bình khoảng 4 triệuđ/năm. Mức tiêu thụ hiên tại là 15.000
album/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định doanh thu hòa vốn và sản lượng hòa vốn theo phương pháp số dư đảm phí và theo
đồ thị chi phí-sản lượng-lợi nhuận.
2. Cửa hàng phải tiêu thụ bao nhiêu Album để đạt mức lợi nhuận là 12 triệu/năm.
3. Để khuyến khích tăng doanh thu, cửa hàng dự định trả thêm 10% tiền hoa hồng bán hàng
cho nhân viên bán hàng ngoài mức lương hiện tại. Nếu theo phương án này thì cửa hàng
phải bán bao nhiêu Album để lãi ròng không nhỏ hơn mức lãi ròng hiện tại.
Bài 53.
Phòng kỹ thuật đang lập kế hoạch thay thế MMTB sản xuất một số phụ tùng cho sản phẩm sản
xuất tại công ty. Hiện tại, MMTB dùng cho sản xuất các phụ tùng của sp quá cũ kỹ, cần thay
thế máy mới. Nếu thay thế thì MMTB cũ không có giá trị thanh lý. Tuy nhiên, tại cuộc họp đầu
tuần, ông trưởng phòng kỹ thuật thông báo: công ty có thể mua các phụ tùng cho sản xuất sản
phẩm chứ không nhất thiết mua máy mới. Chi phí theo hai phương án: mua hay tự sản xuất phụ
tùng được thu thập như sau.
32
Theo phương án tự sản xuất: Công ty phải mua thiết bị mới có chi phí là 3.600.000.000đ và
thời gian hữu dụng là 5 năm. Thiết bị mới được khấu hao theo phương pháp đường thăíng và sẽ
không có giá trị khi thanh lý. Hàng năm, công ty cần 48.000 phụ tùng và giá thành đơn vị của
phụ tùng theo báo cáo SX năm qua như sau:
Nguyên liệu trực tiếp: 33.000đ
Nhân công trực tiếp: 48.000đ
Chi phí SXC: Biến phí 7.200đ
Định phí: 43.800đ, trong đó khấu hao thiết bị cũ: 10.800đ
Giá thành đơn vị: 132.000đ
Nếu thay thế thiết bị mới thì biến phí nhân công và sản xuất chung để sản xuất một phụ tùng sẽ
giảm 25%, còn biến phí đơn vị nguyên liệu và định phí SXC ngoại trừ chi phí khấu hao không
thay đổi. Với thiết bị mới thì công ty có thể sản xuất tối đa 72.000 phụ tùng/năm và không cần
thêm nhà xưởng
Theo phương án mua: Công ty có thể mua phụ tùng tương đương chất lượng từ một nhà cung
cấp đáng tin cậy với đơn giá là 86.000đ. Nhà cung cấp muốn ký một hợp đồng bảo đảm rằng
giá trên sẽ không thay đổi trong vòng 5 năm tới.
Nếu là nhà phân tích, anh (chị) có đề xuất gì theo các trường hợp sau:
1. Gỉa sử, công ty cần 48.000 phụ tùng/năm. Công ty nên mua phụ tùng hay tự sản xuất?
2. Giả sử, công ty cần 72.000 phụ tùng/năm. Quyết định có thay đổi gì không?
3. Giả sử nhà xưởng cho MMTB hoạt động có thể cho thuê trong 5 năm với tiền thuê hàng
năm là 160.000.000đ. Tình hình này có ảnh hưởng đến quyết định của công ty không?
4. Theo anh (chị), có những thông tin phi tài chính nào sẽ được sử dụng khi phân tích quyết
định mua hay tự sản xuất phụ tùng?
Bài 54.
Một DN có dây chuyền sản xuất một loại vật X tư phục vụ cho hoạt động sản xuất tại đơn vị.
Chi phí sản xuất đơn vị tại dây chuyên này với mức sản xuất 50.000 sp X như sau:
Nguyên liệu trực tiếp 7.000
Nhân công trực tiếp 8.000
Biến phí SXC 4.000
Đinh phí SXC 8.000
Giá thành đơn vị 27.000 đ
Một phần tư trong tổng định phí SXC là chi phí chung, nghĩa là chi phí đó được phân bổ cho
dây chuyền SX hiện tại. Phần định phí còn lại là định phí trực tiếp và một nữa số định phí đó có
thể lọai bỏ nếu loại vật tư nói trên mua ngoài thay vì sản xuất. Một nhà cung cấp loại vật tư này
chào hàng với giá 23.000 đ và có thể cung cấp đủ 50.000 vật tư X.
Yêu cầu:
1. Có nên mua ngoài loại vật tư này không nếu XN không có phương án sử dụng mặt bằng nhà
xưởng hiện đang sử dụng cho dây chuyền SX vật tư X?
2. Nếu mặt bằng cho thuê với giá 75 triệu đ/năm thì có nên chấp nhận phương án mua ngoài
không?
Bài 55.
Một Dn sản xuất bốn loại sp A,B,C và D với tổng chi phí là 75.000.000đ. Dn có thể bán các sp
này với đơn gía bán lần lược là 10.000đ, 8.000, 9.000 và 12.000đ. Những sản phẩm này có thể
tiếp tục chế biến và tiêu thụ với chi phí bổ sung và giá bán như sau:
33
Sản phẩm Chi phí chế biến bổ sung(đ) Đơn giá(đ)
A 12.000 20.000
B 14.000 24.000
C 22.000 35.000
D 6.000 14.000
Yêu cầu: sản phẩm nào nên tiếp tục chế biến và sản phẩm nào nên bán sau điểm chia cắt?
Bài 56.
Một Dn đang dự định mua một thiết bị mới với giá 34.000.000 đ. Thiết bị này có thời gian hữu
dụng là 5 năm. Dự án này thực hiện sẽ tạo ra dòng tiền vào ròng và lãi ròng là 14 triệu đồng
hàng năm, chưa tính đến chi phí khấu hao thiết bị và thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất thu
nhập là 50%. Lợi tức sau thuế khi tính đến khấu hao như sau:
Lợi nhuận trước thuế và khấu hao 14.000.000
Khấu hao MMTB (pp đương thẳng) 6.000.000
Lợi nhuận trước thuế 8.000.000
Thuế thu nhập 4.000.000
Lợi nhuận sau thuế 4.000.000
Yêu cầu:
1. Xác định thời gian hoàn vốn cho thiết bị này.
2. Xác định hiên giá thuần của dự án, giả sử tỷ lệ chiết khấu luồng tiền cho dự án này là 12%.
Bài 57.
Một Dn đang cân nhắc giữa hai phương án về đầu tư: nên mua một thiết bị vận hành thủ công
hay thiết bị tự động để phục vụ hoạt động sản xuất tại đơn vị. Phòng kỹ thuật và phòng kế toán
đã phối hợp và tập hợp các số liệu sau:
Thu nhập hàng năm theo thời gian hữu dụng của hai loại thiết bị như nhau. Chi phí giữa hai
phương án dự tính như sau:
TB Tự động TB thủ công
Đầu tư ban đầu 12 triệu 10 triệu
Vật liệu cần thiết(năm) 2 triệu 1 triệu
Chi bảo trì (năm) 150.000đ 100.000đ
Giá trị thu hồi 2 triệu 1 triệu
Chi sửa chữa lớn
Cuối năm thứ hai 500.000
Cuối năm thứ ba 1.000.000
Thời gian hữu dụng của cả hai loại thiết bị là 5 năm. Chi phí vốn là 16%.
Yêu cầu:
1. Doanh nghiệp nên mua loại thiết bị nào?
2. Khi ra quyết định này, bạn có đặt giả thuyết gì không?
Bài 58.
Một công ty dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị này đã khấu hao hết và không có giá trị
thu hồi khi thanh lý. Nếu thiết bị mới được lắp đặt thì hàng năm công ty sẽ tiết kiệm một khoản
chi bằng tiền là 6 triệu đ. Thiết bị mới trị giá 18 triệu và có thời gian hữu dụng là 5 năm, không
có giá trị khi thanh lý. Công ty áp dụng khấu hao đường thẳng cho tất cả TSCĐ sử dụng tại
doanh nghiệp. Chi phí vốn của công ty là 14%.
34
Yêu cầu:
1. Tính thời gian hoàn vốn của phương án thay thế thiết bị mới.
2. Xác định hiện giá thuần của phương án này.
3. Xác định tỷ lệ sinh lời kinh tế nội bộ.
Bài 59.
Một công ty dự định mua một máy tính lớn phục vụ thiết kế mẫu mã tại phân xưởng. Mặt dù
việc đầu tư này không làm tăng doanh thu bán hàng, nhưng nhờ trang bị phương tiện mới, chi
phí hoạt động bằng tiền hàng năm sẽ giảm 50.000.000 đồng trong vòng 7 năm đến. Máy tính
này có thời gian hữu dụng 7 năm và có trị giá hiện tại là 200 triệu đồng. Định phí hoạt động
khác biệt bằng tiền gia tăng hàng năm là 5 triệu đồng. Giá trị thu hồi khi thanh lý máy tính vào
cuối năm thứ bảy là 25.000.000 đồng.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy sử dụng phương pháp thích hợp để xem xét công ty có nên trang bị loại
máy tính này không? Biết rằng chi phí vốn của công ty là 16% và thuế thu nhập doanh nghiệp
là 32%.
Bài 60.
Một công ty khai khoáng dự định lắp đặt một thiết bị mới, trị giá 1,5 tỷ đồng. Công ty có thể
vay ngân hàng để mua thiết bị này, hoặc có thể thuê mua theo lời chào hàng của một nhà phân
phối. Bộ phận kỹ thuật và kế toán đã tập hợp các số liệu có liên quan đến hai phương án như
sau:
1. Chi phí bảo trì hàng năm cho thiết bị dự tính 75 triệu đồng.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%
3. Nếu vay dài hạn ngân hàng thì lãi suất vay là 14% năm. Công ty phải trả vay trong vòng 3
năm, vào thời điểm cuối năm với số tiền như nhau (gồm cả gốc lẫn lãi)
4. Nếu thuê mua thiết bị thì tiền thuê phải trả hàng năm là 480 triệu, trong vòng 3 năm vào cuối
mỗi năm. Người đi thuê phải trả các khoản bảo hiểm và chi phí bảo trì thiết bị.
5. Công ty phải sử dụng thiết bị đó nếu tiếp tục hoạt động kinh doanh. Do vậy, công ty muốn
tiếp nhận tài sản thuê khi hợp đồng thuê kết thúc. Nếu thực hiện hợp đồng thuê mua thì giá
mua thiết bị vào khoảng 325 triệu đồng tại thời điểm kết thúc hợp đồng.
6. Giả sử thiết bị được cho phép khấu hao theo tỷ lệ 33%,45%,15% và 7% lần lượt theo các
năm trong suốt thời gian sử dụng tài sản
Yêu cầu:
1. Công ty nên theo phương án vay hay thuê mua thiết bị?
2. Anh (chị) có suy nghĩ gì khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu cho giá trị sa thải 325 triệu? Các luồng
tiền khi phân tích trong câu 1 có mức độ rủi ro như nhau không?
35

More Related Content

What's hot

[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-anTideviet Nguyen
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Nhdt ktqt
Nhdt ktqtNhdt ktqt
Nhdt ktqtRon Ve
 
Ktqt Chuong 4 Du Toan Linh Hoat
Ktqt Chuong 4 Du Toan Linh HoatKtqt Chuong 4 Du Toan Linh Hoat
Ktqt Chuong 4 Du Toan Linh HoatChuong Nguyen
 
Chuong 8 thông tin thích hợp
Chuong 8  thông tin thích hợpChuong 8  thông tin thích hợp
Chuong 8 thông tin thích hợpMnMn77
 
C8 lãi thô
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thôNgoc Tu
 
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069nataliej4
 
bài tập kế toán quản trị
bài tập kế toán quản trịbài tập kế toán quản trị
bài tập kế toán quản trịVũ Ngọc Tú
 
Kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
Kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệpKế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
Kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệpquynhtrang2723
 
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kêBài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kêHan Nguyen
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmTrang Thu
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải đáp án
Bài tập kế toán chi phí có lời giải đáp ánBài tập kế toán chi phí có lời giải đáp án
Bài tập kế toán chi phí có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giáBài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giácaoxuanthang
 
Câu hỏi kế toán quản trị
Câu hỏi kế toán quản trịCâu hỏi kế toán quản trị
Câu hỏi kế toán quản trịVan Dung
 
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi NhuậnPhân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi NhuậnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
kế toán HĐ SX và CCDV
kế toán HĐ SX và CCDVkế toán HĐ SX và CCDV
kế toán HĐ SX và CCDVThanh Hải
 

What's hot (18)

Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
 
Nhdt ktqt
Nhdt ktqtNhdt ktqt
Nhdt ktqt
 
Ktqt Chuong 4 Du Toan Linh Hoat
Ktqt Chuong 4 Du Toan Linh HoatKtqt Chuong 4 Du Toan Linh Hoat
Ktqt Chuong 4 Du Toan Linh Hoat
 
Chuong 8 thông tin thích hợp
Chuong 8  thông tin thích hợpChuong 8  thông tin thích hợp
Chuong 8 thông tin thích hợp
 
C8 lãi thô
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thô
 
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
 
bài tập kế toán quản trị
bài tập kế toán quản trịbài tập kế toán quản trị
bài tập kế toán quản trị
 
Kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
Kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệpKế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
Kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
 
Bài tập kế toán chi phí và lời giải
Bài tập kế toán chi phí và lời giảiBài tập kế toán chi phí và lời giải
Bài tập kế toán chi phí và lời giải
 
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kêBài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
Bài tập chương 7 Nguyên lý thống kê
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải đáp án
Bài tập kế toán chi phí có lời giải đáp ánBài tập kế toán chi phí có lời giải đáp án
Bài tập kế toán chi phí có lời giải đáp án
 
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giáBài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
 
Câu hỏi kế toán quản trị
Câu hỏi kế toán quản trịCâu hỏi kế toán quản trị
Câu hỏi kế toán quản trị
 
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi NhuậnPhân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
 
kế toán HĐ SX và CCDV
kế toán HĐ SX và CCDVkế toán HĐ SX và CCDV
kế toán HĐ SX và CCDV
 

Similar to Baitap ke-toan-quan-tri

Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịHorus BG TP Vinh
 
16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuan16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuanTuan Phạm
 
bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải Thanh Hải
 
Bai tap qtdncn c1 c3
Bai tap qtdncn c1   c3Bai tap qtdncn c1   c3
Bai tap qtdncn c1 c3Trung Tran
 
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)Yen Dang
 
Bao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuongBao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuongTuan Phong
 
02.3.r.thanh duongthivan
02.3.r.thanh duongthivan02.3.r.thanh duongthivan
02.3.r.thanh duongthivanmanhtnguyen
 
Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01
Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01
Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01Thehien Nguyen
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.lethanhtung1007
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhTin Chealsea
 
tailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdf
tailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdftailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdf
tailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdfHunhVitSonNy1
 

Similar to Baitap ke-toan-quan-tri (20)

Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giảiBài tập kế toán chi phí có lời giải
Bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trị
 
Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)
Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)
Bài tập kế toán chi phí (có lời giải)
 
16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuan16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuan
 
Bài tập kế toán chi phí
Bài tập kế toán chi phíBài tập kế toán chi phí
Bài tập kế toán chi phí
 
bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải bài tập kế toán chi phí có lời giải
bài tập kế toán chi phí có lời giải
 
Bai tap qtdncn c1 c3
Bai tap qtdncn c1   c3Bai tap qtdncn c1   c3
Bai tap qtdncn c1 c3
 
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...
Vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động tại tổng công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
 
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
 
Bao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuongBao bi bat nhua tu phuong
Bao bi bat nhua tu phuong
 
02.3.r.thanh duongthivan
02.3.r.thanh duongthivan02.3.r.thanh duongthivan
02.3.r.thanh duongthivan
 
Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01
Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01
Mtsphngphptnhgithnhsnphmchyu 131002222217-phpapp01
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.
 
Cty dich vu
Cty dich vuCty dich vu
Cty dich vu
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
 
tailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdf
tailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdftailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdf
tailieuxanh_chuong_4_cvp_9765.pdf
 

Baitap ke-toan-quan-tri

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA KẾ TOÁN BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Tháng 8 năm 2003 Lưu hành nội bộ
  • 2. LỜI NÓI ĐẦU Luật Kế toán được Quốc hội nước CHXHCN Việt nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 đã thừa nhận vai trò của kế toán quản trị trong hệ thống kế toán ở các tổ chức. Đây là một lĩnh vực kế toán còn mới mẻ ở nước ta, nhưng được nhiều người quan tâm bởi tầm quan trọng của nó trong công tác hoạch định, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định ở mọi tổ chức. Nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của sinh viên chuyên ngành kế toán và quản trị kinh doanh, Khoa kế toán trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đà nẵng đã tổ chức biên soạn hệ thống bài tập kế toán quản trị để sinh viên có thể vận dụng lý thuyết vào từng trường hợp cụ thể. Ngoài các bài tập có tính thực hành cho từng chương, còn có những bài tập tình huống để người đọc có thể vận dụng nhiều khối kiến thức kinh tế có liên quan đến môn học này. Mặc dù rất cố gắng biên soạn cho phù hợp với điều kiện của Việt nam và tiếp thu ý kiến đóng góp của tập thể Khoa, song đây là một lĩnh vực kế toán tương đối mới nên chắc chắn không tránh được những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn chỉnh hơn. Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Đà Nẵng 2
  • 3. Bài 1. Dựa vào các đồ thị sau, hãy cho ví dụ phù hợp về cách ứng xử chi phí Bài 2. Chi phí sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị tại một DNSX được nhận định là chi phí hỗn hợp. Để phân tích chi phí này, phòng kế toán sử dụng số liệu số giờ máy hoạt động và chí phí sửa chữa bảo trì trong năm vừa qua như sau: Quí Số giờ máy Tổng chi phí (1000đ) 1 4000 13000 2 5000 18000 3 8000 26000 4 3000 11000 Yêu cầu: 1. Sử dụng phương pháp điểm cao - điểm thấp, hãy xác định biến phí đơn vị và định phí sửa chữa bảo hành mỗi quí tại doanh nghiệp trên. 2. Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước lượng chi phí hỗn hợp. Bài 3. Chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty A. được nhận định là chi phí hỗn hợp, trong đó phần biến phí có quan hệ với số lượng sản phẩm sản xuất. Để phân tích, kế toán đã tập hợp tình hình chi phí sản xuất qua hai năm X4 và X5 theo từng quí như sau: Năm Qúi Số lượng Tổng chi phí (1000đ) X4 1 500 4500 2 350 3400 3 200 2000 4 150 1700 X5 1 600 5300 2 400 4000 3 300 3100 4 200 1800 Yêu cầu: 1. Dựa vào số liệu hai năm, sử dụng phương pháp điểm cao điểm thấp để ước tính mức định phí từng quí và biến phí đơn vị 2. Nếu doanh nghiệp dự tính sản xuất 650 sp trong quý 1 năm X6 thì tổng số chi phí ước tính là bao nhiêu? 3
  • 4. 3. Giả sử số liệu quí 4 năm X5 là 2.000.000 đ và 250 sp. Tình hình này có ảnh hưởng đến kết quả ở yêu cầu 1 không? Tại sao? 4. Vận dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước tính định phí từng quí và biến phí đơn vị. Bài 4. Một bệnh viện đa khoa trang bị một máy chụp cắt lớp. Kế toán quản trị nhận định rằng chi phí hoạt động máy chụp cắt lớp là chi phí hỗn hợp. Để dự toán chi phí hoạt động của máy trong năm đến, phòng kế toán bệnh viện đã xem lại số liệu trong bốn quí năm vừa qua như sau: Quí Số lượng Số giờ Tổng chi phí bệnh nhân sử dụng (1.000đ) 1 100 75 100.750 2 350 200 125.000 3 400 400 150.000 4 250 300 130.000 Yêu cầu: 1. Dựa vào phương pháp đồ thị phân tán, xác định nhân tố thích hợp ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí hoạt động của máy chụp cắt lớp. 2. Với nhân tố vừa xác định, vẽ đường chi phí và tính định phí, biến phí đơn vị. 3. Sử dụng kết quả câu 1, áp dụng phương pháp điểm cao điểm thấp để tính biến phí đơn vị và định phí từng quí. 4. Sử dụng kết quả câu 1, áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để xác định biến đổi phí và định phí. 5. Theo dự đoán trong năm đến sẽ có 1.600 bệnh nhân sử dụng máy với số giờ hoạt động của máy là 1.400. Hãy ước tính chi phí hoạt động năm đến dựa vào kết quả câu 4. Bài 5. Dựa vào các thông tin dưới đây, hãy vẽ đường biểu diễn thể hiện cách ứng xử thích hợp nhất của từng loại chi phí: 1. Khấu hao MMTB, trong đó tổng số khấu hao tính theo số lượng sản phẩm sản xuất. 2. Trong một hóa đơn tiền điện: gồm tiền điện trả theo định mức sử dụng và tiền điện vượt định mức. Đơn giá cho mỗi Kwh điện vượt định mức là 600đ và trong định mức là 450đ. Định mức điện cho mỗi hộ gia đình là 100kwh. 3. Tiền lương sản phẩm của một tổ sản xuất như sau: 1.000 sp ban đầu: 4.000.000 đồng 500 sp kế tiếp: 4.300 đồng/sp 500 sp kế tiếp: 4.600 đồng/sp 500 sp kế tiếp: 5.000 đồng/sp 4. Khấu hao MMTB, trong đó tổng số khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng. 5. Theo hợp đồng thuê nhà xưởng, công ty phải trả tiền thuê cố định nếu số giờ công lao động vượt 200.000 giờ công. Nếu số giờ công lao động nhỏ hơn 200.000 giờ, công ty không phải trả tiền thuê. 6. Số lượng nhân viên sửa chữa MMTB thuê tại phân xưởng tùy thuộc vào số giờ máy chạy. Cứ 1000 giờ máy chạy cần một nhân viên sửa chữa. Tiền lương trả cho mỗi nhân viên như nhau. 7. Theo hợp đồng, công ty phải trả hàng tháng số tiền sửa chữa tối thiểu là 3.000.000 đ với tối đa năm lần sửa chữa. Số tiền trả phụ trội cho mỗi lần sửa chữa là 500.000 đ. 4
  • 5. 8. Tiền lương của các nhân viên bán hàng được tính như sau: lương tối thiểu là 50.000.000 đ/năm, cộng 10% hoa hồng bán hàng sau khi đạt được 100.000.000 đ doanh số, với tổng lương tối đa là 200.000.000 đ. Bài 6. Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp vận tải là tổng của hai loại phí: chi phí hoạt động (xăng, dầu, nhân công..) và chi phí bảo trì. Số liệu về chi phí trong 12 tháng gần đây được tổng hợp như sau: Tháng Chi phí hoạt động (tr.đồng) Chi phí bảo trì (tr.đồng) Tổng chi phí (tr.đồng) Quảng đường vận chuyển (km) 1 471 437 908 3420 2 504 388 842 5310 3 609 343 952 5410 4 690 347 1037 8440 5 742 294 1036 9320 6 774 211 985 8190 7 784 176 960 8870 8 986 210 1196 10980 9 895 282 1177 4980 10 651 394 1045 5220 11 481 381 862 4480 12 386 514 900 2980 Một nhà phân tích kiểm tra kết qủa của ba hàm hồi qui sau: Hàm hồi qui 1: y (chi phí họat động) = a + bx Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị thống kê t Hằng số 309,19 96,05 3,22 Biến: quảng đường 0,054 0,014 3,86 R2 = 0,61; Durbin - Watson =1,61 Hàm hồi qui 2: y (chi phí bảo trì) = a + bx Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị thống kê t Hằng số 5 46,95 11,32 Biến: quảng đường -0,031 0,007 -4,43 R2 = 0,68; Durbin - Watson =1,72 Hàm hồi qui 3: y (tổng chi phí) = a + bx Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị thống kê t Hằng số 840,73 80,25 10,48 Biến: quảng đường 0,023 0,011 2,09 R2 = 0,29 ; Durbin - Watson =2,34 Yêu cầu: anh (chị) có nhận xét gì về cách ứng xử của chi phí trong các trường hợp trên. Bài 7. 5
  • 6. Công ty A là một DN thương mại có 10 cửa hàng bán lẽ. Mỗi cử hàng đều có quyền quyết định mua hàng cho kinh doanh. Phòng kinh doanh đang quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí mua hàng của cửa hàng. Nhiều năm nay, công ty phân bổ chi phí mua hàng cho các sản phẩm trên cơ sở giá trị hàng hóa mua vào. Tuy nhiên, một chuyên gia phân tích cho rằng: chi phí mua có liên quan đến số đơn đặt hàng và số lượng nhà cung cấp. Để kiểm tra nhận định này, bộ phận kinh doanh thu thập số liệu trong thời gian gần đây nhất tại mười cửa hàng như sau: Tên cửa hàng Chi phí mua (1.000đ) Giá trị hàng mua (1.000đ) Số lượng ĐĐH Số lượng nhà cung cấp 1 1.523 68.315 4.357 132 2 1.100 33.456 2.550 222 3 547 121.160 1.443 11 4 2.049 119.566 5.944 190 5 1.056 33.505 2.793 23 6 529 29.854 1.327 33 7 1.538 102.875 7.586 104 8 1.754 38.674 3.617 119 9 1.612 139.312 1.707 208 10 1.257 130.944 4.731 201 Kết quả phân tích hồi qui chi phí mua hàng theo từng yếu tố biến đổi phí như sau Biến Hệ số Sai số chuẩn Gía trị thống kê t Hằng số 1.039.376 344,904 3,01 G.trị hàng mua 0,0032 0,0037 0,86 R2 = 0,08; Durbin - Watson = 2,41 Hằng số 718.413 261.938 2,74 Số lượng ĐĐH 161,63 63,84 2,53 R2 = 0,44; Durbin - Watson =1,97 Hằng số 830.326 251.869 3,30 Số lượng nhà cung cấp 3.759 1.710 2,20 R2 = 0,38; Durbin - Watson =1,97 Yêu cầu: 1. Dùng đồ thị phân tán, minh họa mối quan hệ giữa chi phí mua hàng với từng yếu tố trong mô hình trên. Đánh giá từng mô hình 2. Kết quả phân tích trên có thể kết luận: có mối liên hệ giữa chi phí mua hàng và giá trị hàng mua. 3. Có những chứng cứ bổ sung về nhân tố làm thay đổi chi phí mua tại mỗi cửa hàng ở công ty A? Mô hình nào nên được áp dụng. 6
  • 7. Bài 8. Chi phí hỗ trợ kỹ thuật của một nhà máy sản xuất đồ hộp gồm hai loại: chi phí nhân công và chi phí vật liệu, phụ tùng. Một nghi vấn của bộ phận kỹ thuật cho biết chi phí này thay đổi theo số giờ máy chạy. Số liệu thu thập trong 9 tháng vừa qua như sau: Tháng Chi phí hỗ trợ kỹ thuật Số lượng Nhân công Vật liệu Tổng CP máy chạy 1 347 847 1.194 30 2 521 0 521 63 3 398 0 398 49 4 355 961 1.361 38 5 473 0 473 57 6 617 0 617 73 7 245 821 1.066 19 8 487 0 487 53 9 431 0 431 42 Yêu cầu: 1. Aïp dụng kỹ thuật đồ thị phân tán, hãy biểu diễn hàm chi phí theo các trường hợp sau: Biến phụ thuộc Biến độc lập Chi phí nhân công Số lượng máy chạy Chi phí vật liệu Số lượng máy chạy Tổng chi phí Số lượng máy chạy Đánh giá từng trường hợp qua phân tích 2. Aïp dụng phương pháp điểm cao, điểm thấp; ước lượng các tham số của hàm chi phí trong từng trường hợp 3. Aïp dụng phương pháp phân tích tương quan hồi qui, hãy ước lượng và kiểm định các tham số của hàm chi phí trong từng trường hợp. So sánh với kết quả yêu cầu 2 theo từng trường hợp tương ứng. Bài 9. Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A và B để tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí SXC được phân bổ theo số máy hoạt động tại phân xưởng A và theo chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng B. Trích số liệu trong dự toán năm X5 của doanh nghiệp: Phân xưởng A Phân xưởng B Số giờ máy 6.300 8.200 Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 106.250 174.240 Giờ công lao động trực tiếp 12.500 19.800 Chi phí sản xuất chung (1000đ) 170.000 453.024 Trong năm, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt hàng này tại hai phân xưởng như sau: 7
  • 8. Phân xưởng A Phân xưởng B Số giờ máy 43 49 Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 748 845 Giờ công lao động trực tiếp 88 96 Chi phí sản xuất chung (1000đ) 521 601 Yêu cầu: 1. Tính toán tỷ lệ tạm phân bổ chi phí SXC ở hai phân xưởng. 2. Tính giá thành cho đơn đặt hàng số 250. 3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000 đ và chi phí SXC thực tế là 457.200.000 đ thì chi phí SXC tạm phân bổ có vượt mức chi phí SXC thực tế không? Bài 10. Có số liệu về chi phí dự toán và tình hình hoạt động của 3 công ty trong năm X6 như sau: Công ty A B C Số giờ công lao động trực tiếp 60.000 30.000 40.000 Số giờ máy hoạt động 25.000 90.000 18.000 Chi phí vật liệu trực tiếp 30.000.000 16.000.000 24.000.000 Chi phí sản xuất chung 43.200.000 27.000.000 38.400.000 Tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty A được tính theo số giờ công lao động trực tiếp, tại công ty B được tính theo số giờ máy họat động, còn tại công ty C theo chi phí vật liệu trực tiếp. Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung tại từng công ty 2. Gỉa sử trong năm X6, tại công ty A phát sinh 3 đơn đặt hàng. Số liệu thống kê cho thấy số giờ công lao động trực tiếp thực tế để thực hiện đơn đặt hàng số 308 lad 7.000 giờ, ĐĐH 309 là 30.000 giờ và ĐĐH 310 là 21.000 giờ. Hãy xác định mức chi phí sản xuất chung tạm phân bổ trong năm tại công ty A. Nếu chi phí SXC thực tế là 42.000.000 đồng trong năm X6 thi chi phí SXC đã phân bổ thừa hoặc thiếu là bao nhiêu? Bài 11. Một DNSX áp dụng hệ thống tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tài liệu về hoạt động sản xuất của DN trong tháng theo ba đơn đặt hàng như sau: Đơn đặt hàng 101 102 103 Số lượng sản phẩm từng đơn 2.000 1.800 1.500 Số giờ máy chạy 1.200 1.000 900 Chi phí lao động trực tiếp 45.000.000 37.000.000 14.000.000 8
  • 9. Chi phí nhân công trực tiếp 96.000.000 80.000.000 72.000.000 Tổng chi phí SXC thực tế phát sinh trong tháng là 300 triệu đồng. Chi phí SXC tạm phân bổ với mức là 90.000 đồng/giờ máy. Trong tháng, đơn số 101 và 102 đã hòan thành, còn đơn 103 chưa hoàn thành. Yêu cầu: 1. Xác định mức chi phí SXC tạm phân bổ trong tháng theo từng đơn đặt hàng 2. Xác định giá thành đơn vị theo đơn 101 và 102. 3. Ghi các bút toán cần thiết vào cuối kỳ kế toán. Qua đó, xác định số dư TK Chi phí SXKD, TK Chi phí SXC dở dang vào cuối tháng. Bài 12. Một công ty áp dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng. Số liệu về sản xuất dở dang theo đơn đặt hàng vào ngày 30/11/X7 như sau: Tên đơn đặt hàng Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm Chi phí lũy kế (đồng) 102 A 20.000 900.000.000 086 B 15.000 420.000.000 114 C 25.000 250.000.000 Số liệu về thành phẩm tồn kho vào ngày 30/11 tại công ty như sau: Sản phẩm Số lượng tồn kho Giá thành đơn vị Tổng giá thành A 7.500 64.000 480.000.000 B 19.400 35.000 679.000.000 C 21.000 55.000 1.155.000.000 D 13.000 23.000 299.000.000 E 11.200 102.000 1.142.400.000 Công ty hiện đang phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Theo dự toán, vào cuối năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/X7, công ty sẽ phát sinh 4.500 triệu đồng chi phí SXC với tổng giờ công lao động trực tiếp là 600.000 giờ. Trong 11 tháng vừa qua, công ty đã sử dụng 555.000 giờ công với tổng chi phí sản xuất chung thực tế là 4.103 triệu đồng. Vào cuối ngày 30/11 số dư TK “Nguyên liệu, vật liệu” là 668 triệu đồng. Tình hình mua và sử dụng vật liệu cho sản xuất trong tháng 12 như sau: Tổng giá trị Vật liệu mua vào: 638 triệu đồng Giá trị vật liệu xuất dùng cho: ĐĐH 102: 155 triệu đồng ĐĐH 086: 13,8 triệu đồng ĐĐH 114 211 triệu đồng ĐĐH 077 143 triệu đồng (sản xuất 10.000 sản phẩm D) ĐĐH 098 252 triệu đồng (sản xuất 5.000 sản phẩm E) Chi phí vật liệu gián tiếp: 97 triệu đồng Trong tháng 12, chi phí nhân công phát sinh tại công ty như sau: 9
  • 10. Tên công việc Số giờ công Tổng chi phí ĐĐH 102 12.000 122.400.000 ĐĐH 086 4.400 43.200.000 ĐĐH 114 19.500 200.500.000 ĐĐH 077 3.500 30.000.000 ĐĐH 098 14.000 138.000.000 Phục vụ sản xuất 8.000 72.000.000 Quản lý doanh nghiệp - 302.000.000 Số liệu về sản phẩm hoàn thành và tiêu thụ trong tháng 12 như sau: Đơn đặt hàng Sản phẩm Số lượng thành phẩm Nhập kho Tiêu thụ 102 A 20.000 17.500 086 B 15.000 21.000 077 D 10.000 14.000 114 C - 18.000 098 E 5.000 6.000 Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng 12 là 126 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Hãy trình bày những điều kiện để một doanh nghiệp sử dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng 2. Tính mức phân bổ thừa hoặc phân bổ thiếu chi phí SXC trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/X7 3. Xác định số dư tài khoản Chi phí SXKD dở dang vào ngày 31/12 4. Xác định gía trị thành phẩm B tồn kho cuối kỳ vào ngày 31/12 5. Hãy giải thích lý do phải xử lý chính xác mức phân bổ chi phí thừa hoặc thiếu khi doanh nghiệp áp dụng tính giá theo đơn đặt hàng. Bài 13. Một doanh nghiệp tổ chức sản xuất liên tục, sản xuất sản phẩm X qua ba phân xưởng A, B và C. Vật liệu được đưa vào đầu quá trình sản xuất tại phân xưởng A và cuối quá trình sản xuất tại phân xưởng C. Theo số liệu thống kê, cuối tháng có 600 sp hoàn thành và nhập kho. Có số liệu về tình hình SX tại dn như sau: Tồn đ.kỳ (sp) % hoàn thành Số lượng sp bắt đầu sx Tồn c.kỳ (sp) Hoàn thành Px A 3000 30 11000 4000 25 Px B 1500 40 ? 3500 20 Px C ? 30 ? 2200 30 Chi phí cho sản phẩm dở dang đầu kỳ như sau: (1.000 đ) Px A Px B Px C Phân xưởng trước --- 17.400 2.670 Vật liệu trực tiếp 25.500 --- --- Chi phí chế biến 2.790 1.050 288 10
  • 11. 28.290 18.450 2.958 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (1.000 đ) Px A Px B Px C Vật liệu trực tiếp 93.500 --- 9.000 Chi phí chế biến 31.310 14.175 5.040 Yêu cầu: tính giá thành đơn vị sản phẩm tại từng phân xưởng. Biết rằng công ty tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp bình quân gia quyền. Bài 14. Một doanh nghiệp sản xuất đồ hộp qua ba công đoạn: pha chế nguyên liệu, chế biến và đóng hộp. Vật liệu đưa liên tục vào công đoạn pha chế và công đoạn đóng hộp. Tất cả chi phí chế biến phát sinh liên tục trong quá trình sản xuất. Chi phí của sp chế dỡ đầu tháng 9 như sau (1.000đ) Pha chế Chế biến Đóng hộp Chi phí từ bộ phận trước --- 49.800 91.800 Vật liệu 9.600 --- 10.200 Chi phí chế biến 7.000 6.000 2.700 Tổng 16.600 55.800 104.720 Tình hình chi phí sản xuất tháng 9 như sau: Pha chế Chế biến Đóng hộp Vật liệu 157.200 --- 40.800 Chi phí chế biến 114.625 81.812,50 62.080 Tình hình sản lượng (lit) như sau: Tồn đầu kỳ Phần trăm hoàn thành (%) Tồn cuối kỳ Phần trăm hoàn thành (%) Số lít hoàn thành và chuyển sang bộ phận khác Pha chế 20.000 20 15.000 30 65.000 Chế biến 12.000 40 9.000 25 68.000 Đóng hộp 17.000 20 8.000 50 77.000 Yêu cầu: 1. Tính giá thành đơn vị một lít hoàn thành tại từng bộ phận, áp dụng phương pháp đánh giá spdd theo phương pháp bình quân. 2. Lập báo cáo chi phí tháng 9 tại bộ phận pha chế. Bài 15. Một công ty sản xuất một loại đồ chơi và phân phối thông qua các điểm bán lẽ trong toàn quốc. Nhu cầu đồ chơi biến động theo mùa, đặt biệt doanh thu bán lẽ tăng mạnh vào mùa hè và mùa Giáng sinh. Ông gíam đốc công ty quan tâm vấn đề này vì giá thành đơn vị biến đổi giữa các quí và muốn biết có phương pháp nào tốt hơn phương pháp hiện tại để xác định giá thành đơn vị. Hiện tại, giá thành đơn vị được xác định từng quí bằng cách lấy tổng chi phí sản xuất từng quí chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành quí đó. Chí phí sản xuất dự toán theo từng quí trong năm tài chính đến, kết thúc vào ngày 31.12 như sau: Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 11
  • 12. VL trực tiếp 20.000 40.000 20.000 80.000 Nhân công tt 40.000 80.000 40.000 160.000 Biến phí SXC 12.000 24.000 12.000 48.000 Địnhphí SXC 160.000 160.000 160.000 160.000 Tổng số 232.000 304.000 232.000 448.000 Số lượng spsx 10.000 20.000 10.000 40.000 Giá thành đ.vị 23,20 15,2 23,20 11,20 Yêu cầu: Anh (chị) có giải pháp nào để đáp ứng yêu cầu của ông giám đốc? Bài 16. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm với 2 kiểu dáng: kiểu phổ thông và kiểu tân tiến. Mặt hàng thuộc kiểu phổ thông đã sản xuất từ nhiều năm nay, trong khi mặt hàng kiểu tân tiến chỉ mới đưa vào thị trường vài năm trước. Do bổ sung thêm một kiểu sản phẩm mới nên lợi nhuận của đơn vị đã giảm đáng kể. Các nhà quản trị tại công ty quan tâm nhiều hơn đến tính chính xác của hệ thống tính giá thành vì trên thực tế, doanh thu của kiểu sản phẩm tân tiến tăng với tốc độ rất nhanh. Hiện tại chi phí SXC được phân bổ cho sản phẩm trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Trong năm tài chính hiện tại, công ty dự toán tổng chi phí SXC là 900 triệu đồng với sản lượng thuộc kiểu phổ thông là 40.000 và kiểu tân tiến là 5.000 sản phẩm. Để sản xuất một sản phẩm kiểu tân tiến cần 2 giờ công lao động, trong khi sản phẩm kiểu phổ thông chỉ mất 1 giờ. Chi phí vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp đơn vị sản phẩm như sau: Kiểu sản phẩm Phổ thông Tân tiến Chi phí vật liệu trực tiếp 40.000 25.000 Chi phí nhân công trực tiếp 14.000 7.000 Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng kiểu dáng. 2. Giả sử, chi phí sản xuất chung của công ty có thể được tập hợp theo 4 hoạt động cơ bản với số liệu thực tế trong năm như sau: Loại hoạt động Tổng chi phí Số lượng các hoạt động Tổng số Tân tiến Phổ thông Số lệnh mua hàng 204.000.000 600 200 400 Giờ máy hoạt động 182.000.000 35.000 20.000 15.000 Lệnh sửa chữa sản phẩm 379.000.000 2.000 1.000 1.000 Vận chuyển 135.000.000 900 250 650 Hãy xác định mức chi phí SXC đơn vị tính theo từng họat động ở trên. 3. Sử dụng số liệu vừa tính ở yêu cầu (2), và phương pháp tính giá dựa trên cở sở họat động, hãy xác định số chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi kiểu sản phẩm trong năm, qua đó tính lại giá thành đơn vị mỗi kiểu sản phẩm. 4. Thông qua kết quả trên, hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cắt giảm lợi nhuận của doanh nghiệp 12
  • 13. Bài 17. Một doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và đơn vị này đang áp dụng hệ thống tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo giờ công lao động trực tiếp. Đầu năm X6, đơn vị đã dự toán một sổ chi phí họat động trong năm như sau: (đvt: 1000đồng) Phân xưởng Tổng chi phí Cắt Gia công Lắp ráp Chi phí nhân công trực tiếp 300.000 200.000 400.000 900.000 Chi phí sản xuất chung 540.000 800.000 100.000 1.440.000 Các đơn đặt hàng yêu cầu nhiều khối lượng công việc khác nhau tại 3 phân xưởng. Số liệu về chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng số 250 như sau: (đvt: 1000 đồng) Phân xưởng Tổng chi phí Cắt Gia công Lắp ráp Chi phí nhân công trực tiếp 12.000 900 5.600 18.500 Chi phí sản xuất chung 6.500 1.700 13.000 21.200 Hiện tại, công ty chỉ đang áp dụng một tiêu thức thống nhất để phân bổ chi phí sản xuất chung trong toàn đơn vị. Yêu cầu: 1. Trong trường hợp sử dụng thống nhất một tiêu thức phân bổ, hãy xác định tỷ lệ tạm phân bổ trong năm. Qua đó, xác định mức phân bổ cho đơn đặt hàng 250. 2. Giả sử, công ty áp dụng tỷ lệ tạm phân bổ chi phí SXC theo từng phân xưởng. Hãy tính tỷ lệ tạm phân bổ ở từng phân xưởng, qua đó xác đính mức phân bổ cho đơn 250. 3. Giả sử, tỷ lệ giá trúng thầu cho các đơn đặt hàng so với tổng giá thành sản xuất là 150%. Hãy xác định giá thầu của đơn 250 khi công ty sử dụng một tỷ lệ chung để phân bổ chi phi sản xuất chung. Nếu công ty áp dụng tỷ lệ phân bổ theo từng phân xưởng thì giá thầu là bao nhiêu? 4. Vào cuối năm, chi phí thực tế tập hợp theo từng phân xưởng như sau: (đvt: 1000 đồng) Phân xưởng Tổng chi phí Cắt Gia công Lắp ráp Chi phí vật liệu trực tiếp 760.000 90.000 410.000 1.260.000 Chi phí nhân công trực tiếp 320.000 210.000 340.000 870.000 Chi phí sản xuất chung 560.000 830.000 92.000 1.482.000 Hãy tính mức chi phí SXC phân bổ thừa (thiếu) khi công ty áp dụng một tỷ lệ chung để phân bổ chi phí? Khi áp dụng tỷ lệ phân bổ theo từng phân xưởng? Bài 18. Công ty A. sản xuất một loại sản phẩm trải qua 3 giai đoạn chế biến. Tình hình chi phí và hoạt động của đơn vị tại giai đoạn X trong tháng 3 như sau: 13
  • 14. Sản lượng Phần trăm hoàn thành (%) Vật liệu Chi phí chế biến Sản phẩm dở dang đầu tháng 30.000 100 40 Bắt đầu sản xuất 120.000 Hoàn thành và chuyển sang giai đoạn khác 140.000 Sản phẩm dở dang cuối tháng 10.000 100 80 Sản phẩm dở dang đầu kỳ có gía trị chi phí vật liệu trực tiếp là 24.000.000 đồng và chi phí chế biến là 14.300.000 đồng. Chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến phát sinh trong tháng lần lược là 108 và 170 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Xác định sản lượng tương đương trong tháng và tính giá thành đơn vị sản phẩm trong giai đoạn chế biến X trong trường hợp công ty đang sử dụng phương pháp bình quân gia quyền. 2. Xác định sản lượng tương đương trong tháng và tính giá thành đơn vị sản phẩm trong giai đoạn chế biến X trong trường hợp công ty đang sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước. Hãy giải thích lý do cho sự chênh lệch về gía thành trong hai trường hợp Bài 19. Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 4/X6 có tình hình sau (đvt: 1000 đồng) 1. Mua vật liệu nhập kho chưa trả tiền: 95.000 2. Vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất: 60.000 3. Chi phí nhân công trong tháng: 110.000 4. Biến phí sản xuất chung bao gồm: Điện, nước: 5.000 Vật liệu gián tiếp: 10.000 Nhân công gián tiếp: 18.000 5. Định phí sản xuất chung: Lương quản lý 12.000 Khấu hao TSCĐ 2.500 Tiềìn thuê nhà xưởng 3.000 6. Thành phẩm nhập kho được tính theo phương pháp tinh giá trực tiếp. 7. Xuất kho tiêu thụ với tổng doanh thu là 180.000 và giá vốn sản phẩm tiêu thụ tính theo phương pháp trực tiếp là 90.000 8. Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN là 50.000, trong đó 30.000 là biến phí. Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp tính giá trực tiếp, biết rằng tháng 4 là tháng hoạt động đầu tiên của doanh nghiệp. Bài 20. Có số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ của một công ty trong năm như sau: Số tiền (1000đồng) Số lượng (cái) Doanh thu 300.000 30.000 Biến phí sản phẩm sản xuất 180.000 40.000 14
  • 15. Định phí sản xuất chung 50.000 Biến phí bán hàng và QLDN 15.000 Định phí bán hàng và QLDN 20.000 Yêu cầu: Lập báo cáo lãi lỗ theo phương pháp tính gía trực tiếp và tính giá toàn bộ. Biết rằng đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho. Anh (chị) có nhận xét gì về lợi nhuận qua hai báo cáo Bài 21. Có số liệu về Báo cáo thu nhập được kiểm toán của một công ty trong năm X5. Trong năm, với mức tồn kho thành phẩm đầu năm 15.000 sản phẩm, công ty đã sản xuất thêm 45.000 sản phẩm và tiêu thụ 50.000 sản phẩm. Năm X4, công ty đã sản xuất 60.000sp. Định phí SXC hàng năm là 90 triệu đồng và được phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất. Biến phí bán hàng và QLDN bằng 10% doanh thu. Hàng tồn kho tại công ty được đánh giá theo phương pháp LIFO. Báo cáo thu nhập (Đvt: 1.000 đồng) Doanh thu 350.000 Gía vốn hàng bán 210.000 Lợi nhuận gộp 140.000 Chi phí bán hàng và QLDN 100.000 Lợi nhuận thuần 40.000 Yêu cầu: 1. Xác định định phí sản xuất chung đơn vị sản phẩm trong từng năm. 2. Xác định tổng biến phí của hàng được bán. 3. Lập báp cáo thu nhập năm X5 theo phương pháp tính gía trực tiếp. Bài 22. Có số liệu về tình hình hoạt động của một doanh nghiệp như sau: 1. Tình hình kho thành phẩm:số lượng sản phẩm hoàn thành, nhập kho: 25.000 sản phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 20.000 sản phẩm. Tồn kho cuối kỳ: 5.000 sản phẩm. 2. Báo cáo về biến phí đơn vị sản phẩm: - Vật liệu trực tiếp: 4.000 đồng - Nhân công trực tiếp: 7.000 đồng - Biến phí sản xuất chung: 1.000 đồng - Biến phí bán hàng: 2.000 đồng 3. Tổng định phí trong năm: - Định phí sản xuất: 200 triệu đồng - Định phí bán hàng và quản lý: 90 triệu đồng Công ty sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Giá trị sản phẩm dở dang coi như không đáng kể. Yêu cầu: 1. Tính giá thành đơn vị sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá toàn bộ. 2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp. 3. Anh chị có dự đoán gì về chênh lệch lợi nhuận kinh doanh khi doanh nghiệp lập báo cáo lãi lỗ theo hai trường hợp. 15
  • 16. Bài 23. Công ty A. sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Chi phí liên quan đến họat động sản xuất và tiêu thụ như sau: 1. Biến phí đơn vị sản phẩm là 21.000 đồng, trong đó: vật liệu: 10.000 đồng; nhân công: 5.000 đồng; chi phí sản xuất chung: 2.000 đồng và chi phí bán hàng và QLDN là: 4.000 đồng. 2. Tổng định phí trong năm: 390 triệu, trong đo: định phí sản xuất chung là 90 triệu đồng và định phí bán hàng và quản lý là 300 triệu đồng. 3. Trong năm vừa qua, công ty đã sản xuất 30.000 sản phẩm và tiêu thụ 25.000 sản phẩm. Thành phẩm tồn kho cuối kỳ có giá trị là 85 triệu với số lượng là 5.000 sản phẩm. Yêu cầu: 1. Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp hay phương pháp toàn bộ để tính giá cho số lượng tồn kho nói trên. Hãy minh họa bằng số liệu. 2. Giả sử, công ty dự định lập báo cáo lãi lỗ trong năm tài chính. Số liệu tồn kho như trên có được sử dụng để lập báo cáo lãi lỗ cho người bên ngoài không? Tại sao? 3. Nếu công ty lập báo cáo lãi lỗ để công bố cho người ngoài doanh nghiệp thì số lượng tồn kho như trên sẽ có giá trị là bao nhiêu? Chênh lệch về lãi lỗ là bao nhiêu? Bài 24. Công ty B. thành lập được một năm. Kết quả họat động năm đầu tiên theo phương pháp tính giá toàn bộ như sau: Báo cáo lãi lỗ Năm 20X1 Doanh thu (40.000 x 33.750 đ) 1.350.000.000 Giá vốn hàng bán: 840.000.000 Lợi nhuận gộp: 510.000.000 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 420.000.000 Lợi nhuận kinh doanh 90.000.000 Trong kết cấu chi phí bán hàng và quản lý thì chi phí cố định là 300 triệu đồng, và biến phí đơn vị là 3.000 đồng. Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm là 21.000 đồng được phân tích như sau: Chi phí vật liệu trực tiếp: 10.000 đồng Chi phí nhân công trực tiếp: 4.000 Biến phí sản xuất chung: 2.000 Định phí sản xuất chung: 5.000 Yêu cầu: 1. Lập báo cáo lãi lỗ của công ty B. dựa theo phương pháp tính giá trực tiếp 2. Giải thích sự chênh lệch về lợi nhuận của công ty theo hai trường hợp trên, có minh họa bằng số liệu Bài 25. Một công ty có một đơn vị thành viên kinh doanh hai sản phẩm A và B. Bộ phân kế toán của công ty đã lập báo cáo về lãi lỗ của đơn vị thành viên chi tiết theo sản phẩm như sau: Toàn đơn vị Sản phẩm A Sản phẩm B Doanh thu 600.000 100% 400.000 100% 200.000 100% Biến phí 360.000 60 260.000 65 100.000 50 16
  • 17. Số dư đảm phí 240.000 40 140.000 35 100.000 50 Định phí trực tiếp 72.000 12 20.000 5 52.000 26 Số dư bộ phận 168.000 28 120.000 30 48.000 24 Định phí chung 18.000 3 Lợi nhuận thuần 150.000 25 Công ty dự định tiến hành một chiến dịch quảng cáo cho một trong hai sản phẩm trong tháng đến. Chiến dịch quảng cáo có chi phí dự toán là 8 triệu đồng. Những nghiên cứu marketing cho thấy chiến dịch quảng cáo sẽ tăng doanh thu sản phẩm A là 70 triệu, hoặc tăng doanh thu sản phẩm B là 60 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Công ty nên áp dụng chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm nào? 2. Chi phí cố định trực tiếp của đơn vị trong báo cáo trên là 90 triệu đồng. Chi phí này có ảnh hưởng gì không trong sự kiện trên? Bài 26. Một công ty sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm trên thị trường địa phương và thị trường khu vực. Báo cáo lãi lỗ của công ty dựa trên phương pháp tính giá toàn bộ vào cuối quí 1 năm tài chính hiện hành như sau: Báo cáo lãi lỗ Quí 1 (đv tính: 1.000 đồng) Toàn công ty Thị trường Địa phương Khu vực Doanh thu 1.300.000 1.000.000 300.000 Giá vốn hàng bán 1.010.000 777.000 233.000 Lợi nhuận gộp 290.000 223.000 67.000 Chi phí bán hàng 105.000 60.000 45.000 Chi phí QLDN 52.000 40.000 12.000 Lợi nhuận thuần 133.000 123.000 10.000 Các nhà quản lý đặc biệt quan tâm đến thị trường khu vực vì hiện tại, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu còn qúa thấp. Công ty đã thâm nhập vào thị trường này một năm trước đây do công suất họat động dôi thừa. Lúc đầu, các nhà quản lý tin tưởng là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng trưởng cùng với thời gian, nhưng sau một năm khả năng sinh lợi vẫn chưa nâng cao được. Quan tâm đ n v n đ có nên lo i b th tr ng khu v c không, các nhàế ấ ề ạ ỏ ị ườ ự qu n lý đã thu th p m t s thông tin sau:ả ậ ộ ố Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Doanh thu (ngàn đồng) 500.000 400.000 400.000 Tỷ lệ biến phí sản xuất trên doanh thu 40% 35% 30% Tỷ lệ biến phí bán hàng trên doanh thu 30% 2% 2% Tổng định phí sản xuất trực tiếp (ngàn đồng) 190.000 150.000 210.000 Doanh thu theo thị trường địa phương (ngàn đồng) 400.000 300.000 300.000 Doanh thu theo thị trường 100.000 100.000 100.000 17
  • 18. khu vực (ngàn đồng) Chi phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo lãi lỗ là chi phí chung cho cả các thị trường và các loại sản phẩm. Chi phí này được phân bổ cho các thị trường ở trên theo doanh thu. Chi phí bán hàng trên báo cáo lãi lỗ là các chi phí trực tiếp, có thể tập hợp cho từng thị trường. Mức độ hàng tồn kho là bình thường và có thể bỏ qua. Yêu cầu: 1. Lập báo cáo lãi lỗ dựa trên phương pháp tính giá trực tiếp có phân theo vùng thị trường, sử dụng cả số tương đối và tuyệt đối. 2. Gỉa sử, công ty không có một lựa chọn thay thế khác cho công suất hiện hành. Nếu là nhà tư vấn, bạn có nên loại bỏ thị trường khu vực không? Tại sao? 3. Lập báo cáo lãi lỗ dựa trên phương pháp tính giá trực tiếp phân theo từng loại sản phẩm, sử dụng cả số tương đối và số tuyệt đối. (Định phí bán hàng là định phí chung, không phân bổ cho từng sản phẩm) 4. Giả sử, họat động sản xuất sản phẩm B và C đã đạt đến công suất nhà xưởng. Công ty muốn bổ sung năng lực nhà xưởng để tăng gấp đôi sản lượng của một trong hai loại sản phẩm này. Mối quan hệ chi phí cho phần năng lực sản xuất gia tăng nói chung có cách ứng xử tương tự như đối với mỗi sản phẩm hiện tại. Tuy nhiên, hội đồng quản trị đã quyết định gia tăng gấp đôi năng lực sản xuất sản phẩm C vì sản phẩm này có số dư đảm phí lớn hơn. Anh (chị) có đồng ý với quyết định này không? Bài 27. Một công ty lập kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng. Để thực hiện công việc này, kế toán lập dự toán vốn bằng tiền thông qua dự toán các khoản thu, chi tại đơn vị. Dự tính doanh thu từ tháng 5/X2 đến tháng 1/X3 như sau: Tháng 5 180.000 Tháng 9 720.000 Tháng 6 180.000 Tháng 10 360.000 Tháng 7 360.000 Tháng 11 360.000 Tháng 8 540.000 Tháng 12 90.000 Tháng 1/X3 180.000 Công ty dự tính thu tiền bán hàng như sau: thu trong tháng bán là 10%, tháng kế tiếp là 75% và hai tháng sau là 15%. Việc thanh toán tiền công và tiền vật liệu xảy ra sau một tháng khi các chi phí này phát sinh. Chi phí nhân công và vật liệu háng tháng như sau: Tháng 5 90.000 Tháng 9 306.000 Tháng 6 90.000 Tháng 10 234.000 Tháng 7 126.000 Tháng 11 162.000 Tháng 8 882.000 Tháng 12 90.000 Lương bộ phận quản lý vào khoảng 27.000 một tháng. Tiền thuê theo hợp đồng thuê dài hạn là 9.000/tháng. chi phí KH TSCĐ là 36.000/tháng. Các khoản chi linh tinh là 2.700/tháng. Thuế lợi tức nộp ngân sách đến kỳ vào tháng 9 và tháng 12 là 63.000. Công ty đang đầu tư XDCB với khoản thanh toán theo hợp đồng là 180.000 vào tháng 10. Tồng qũy tiền mặt vào ngày 30/6/X2 sẽ là 132.000 và tồn quỹ tiền mặt mong muốn là 90.000 trong kỳ kế hoạch đến. Yêu cầu: 1. Lập dự toán vốn bằng tiền trong sáu tháng cuối năm X2 và lên phương án vay nếu thấy cần thiết. 18
  • 19. 2. Giả sử, tiền thu về đồng nhất trong tháng (nghĩa là phiếu thu hoặc giấy báo Có nhận được theo tỷ lệ 1/30); trong khi các khoản chi xảy ra vào ngày thứ năm hàng tháng. Khi đó kế hoạch tiền mặt lập ở trên có còn giá trị nữa không? Nếu không, bạn có thể làm gì để dự toán trên vào thời điểm căng thẳng nhất có hiệu lực? (Chú ý là không yêu cầu lập bảng tính toán khi trả lời câu hỏi này). Bài 28. Một doanh nghiệp sử dụng hai loại vật liệu A và B để sản xuất hai loại sản phẩm X và Y. Chuẩn bị cho năm tài chính đến, các nhà quản lý đã dự toán tình hình tại doanh nghiệp như sau : 1. Đơn giá vật liệu trực tiếp : - Vật liệu A 70.000 đ/kg - Vật liệu B 100.000 đ/kg 2. Giờ công lao động 200.000 đ/giờ 3. Chi phí sản xuất chung được phân bổ trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp 4. Định mức tiêu hao vật liệu và lao động Sản phẩm X Y + Vật liệu A 12 kg/sp 12 kg/sp + Vật liệu B 6 kg/sp 8 kg/sp + Giờ công trực tiếp 4 giờ/sp 6 giờ/sp 4. Các thông tin bổ sung cho năm tài chính đến Sản phẩm X Y - Số lượng sản phẩm tiêu thụ 5.000 1.000 - Giá bán đơn vị 6.000.000 đ 8.000.000 đ - Tồn kho thành phẩm dự tính cuối kỳ 1.100 50 - Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ 384.000.000 đ 262.000.000 đ - Tồn kho thành phẩm thực tế đầu kỳ 100 50 Nguyên liệu trực tiếp Vật liệu A Vật liệu B Tồn kho đầu kỳ (kg) 7.000 6.000 Tồn kho dự tính cuối kỳ (kg) 8.000 2.000 5. Với mức tiêu thụ dự báo trên, các nhà quản lý dự tính các chi phí phát sinh như sau : a. Chi phí sản xuất chung (đ/vị tính 10.000 đ) Vật liệu phụ 90.000 Lao động gián tiếp 520.000 Năng lượng - biến đổi 90.000 Bảo trì - biến đổi 70.000 Khấu hao 230.000 Thuế tài sản 50.000 Bảo hiểm tài sản 10.000 Lương cán bộ quản lý 100.000 Năng lượng - cố định 20.000 Bảo trì - cố định 20.000 19
  • 20. Tổng cộng 1.200.000 b. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (đ/vị tính : 10.000 đ) Hoa hồng bán hàng 200.000 Quảng cáo 60.000 Tiền lương nhân viên bán hàng 100.000 Vận chuyển 90.000 Lương nhân viên văn phòng 360.000 Vật liệu quản lý 12.000 Chi linh tinh 48.000 Tổng cộng 870.000 b. Đầu kỳ cuối kỳ không có sản phẩm dở dang 6. Dự toán các dòng tiền trong năm tài chính đến như sau: (đvt: 10.000đ) Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tiền thu bán hàng 795.000 900.000 995.000 910.000 Các khoản chi 890.000 900.000 895.000 899.810 - Mua nguyên vật liệu 240.000 230.000 260.000 240.000 - Chi trả lương 320.000 380.000 410.000 340.000 - Chi khác 250.000 240.000 190.000 180.000 - Chi nộp thuế thu nhâp DN 80.000 50.000 35.000 55.000 - Chi mua thiết bị 84.810 Doanh nghiệp muốn duy trì tồn quỹ tối thiểu là 350 triệu đồng vào cuối mỗi quỹ. Công ty có thể vay hoặc trả nợ ngân hàng với mức vay là bội số của 1 triệu và lãi suất vay là 12%/năm. DN không thích vay nhiều hơn số tiền cần thiết cũng như muốn trả nợ ngân hàng khi có điều kiện. Các khoản tín dụng là tín dụng ngắn hạn và tiền lãi chỉ tính khi trả nợ vay gốc. Giả sử, các khoản vay xảy ra đầu quý, còn thanh toán lãi, gốc xảy ra vào cuối quý. 7. Bảng cân đối kế toán đầu năm của doanh nghiệp: BCĐKT ngày 1/1/N (Đvt: 10.000đ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền 30.000 Nợ phải trả 150.000 Nợ phải thu 400.000 Thuế thu nhập dn phải trả 50.000 Nguyên vật liệu 109.000 Vốn góp 350.000 Thành phẩm 64.600 Lợi nhuận để lại 1.763.600 Nguyên giá TSCĐ 2.400.000 Hao mòn lũy kế TSCĐ (690.000) Tổng cộng 2.313.600 Tổng cộng 2.313.600 Yêu cầu: 1. Hãy lập báo cáo dự toán hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính đến 2. Lập dự toán vốn bằng tiền trong năm tài chính đến 20
  • 21. 3. Lập các báo cáo tài chính dự toán trong năm tài chính đến, gồm BCĐKT, Báo cáo lãi lỗ theo phương pháp toàn bộ và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cho biết: thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm tài chính đến là 1.850 triệu đ. Bài 29. Công ty cổ phần A là nhà phân phối độc quyền một loại máy tính cầm tay. Công ty mua máy tính từ nhà sản xuất với giá 140.000đ/máy và bán trên thị trường với giá 200.000đ/máy. Kế toán chuẩn bị lập kế hoạch tổng thể cho qúy 1/x6. Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/x5 như sau: Bảng cân đối kế toán 31/12/x5 (đvt:1.000đ) TÀI SẢN Tài sản lưu động. 4.675.000 Tiền 100.000 Các khoản phải thu 3.735.000 Hàng tồn kho 840.000 Tài sản cố định. 4.100.000 Nguyên giá TSCĐ 4.500.000 Hao mòn TSCĐ (400.000) Tổng cộng tài sản 8.775.000 NGUỒN VỐN Nợ phải trả 3.460.000 Phải trả người bán 1.960.000 Cổ tức phải trả 200.000 Thuế phải nộp 300.000 Phải trả khác 1.000.000 Vốn chủ sở hữu 5.315.000 Vốn góp 4.500.000 Lãi để lại 815.000 Tổng cộng nguồn vốn 8.775.000 Các tài liệu bổ sung:(đvt 1.000đ) 1. Doanh thu trong 4 tháng đầu năm X6 dự tính như sau: Tháng 1 2.000.000 Tháng 2 2.400.000 Tháng 3 2.500.000 Tháng 4 2.800.000 2. Hoạt động bán hàng đều áp dụng tín dụng cho khách hàng. 90% doanh thu sẽ thu được tiền trong tháng bán hàng; 9% doanh thu sẽ thu trong tháng kế tiếp và 1% không thu được. Trong số các khoản phải thu đầu kỳ có 3.420.000 thu được trong tháng 1 và 315.000 thu được trong tháng 2. 3. Biến phí bán hàng và QLDN vào khoảng 10% doanh thu. Tiền luơng cố định hàng tháng là 150.000 và chi phí KHTSCĐ là 30.000 các chi phí cố định khác trả bằng tiền là 20.000. 4. Công ty dự tính số lượng máy tính tồn kho cuối mỗi tháng vào khoảng 60% số lượng hàng bán vào tháng kế tiếp. Tiền mua hàng được thanh toán hết sau một tháng kể từ tháng mua hàng. Như vậy, khoản phải trả người bán trên BCĐKT là số mua hàng trong tháng 12/x5. 5. Các khoản phải trả khác trên BCĐKT đến hạn thanh toán trong tháng 1. 6. Công ty sẽ mua mới TSCĐ trong tháng 1, trả bằng tiền là 600.000. Do vậy, mức khấu hao hàng tháng sẽ tăng thêm là 1.000 từ tháng 2/x6. 21
  • 22. 7. Hội đồng quản trị của công ty dự tính cổ tức công bố cho các cổ đông là 250.000 vào tháng 3 và sẽ thanh toán vào tháng 4. Cổ tức phải trả vào 31/12/19x5 sẽ thanh toán vào tháng 1/19x6. 8. Thuế suất lợi tức là 30%. Khoản thuế phải nộp trên BCĐKT sẽ thanh toán với Ngân sách vào tháng 1. Thuế lợi tức trong qúy 1 sẽ nộp vào tháng 4. 9. Công ty duy trì mức tiền tồn quỹ tối thiểu là 100.000. Tiền mặt thiếu sẽ được vay từ ngân hàng. Lãi suất vay là 1% tháng, được tính và thanh toán khi trả số đã vay. Giả sử, các khoản vay và trả vay là bội số của 1.000. Các khoản vay gỉa sử xảy ra vào ngày đầu của mỗi tháng và trả vay xảy ra vào ngày cuối của mỗi tháng. Ông trưởng phòng kế toán muốn trả nợ vay khi tiền tồn quỹ vượt hạn mức. Yêu cầu: 1. Lập dự toán mua vào tại công ty nói trên. 2. Lập dự toán vốn bằng tiền có tính đến phương án vay và trả vay. 3. Lập báo cáo thu nhập trong quý đến. 4. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/3/x6. Bài 30. Một xí nghiệp sản xuất đồ gỗ cao cấp chuẩn bị lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên liệu và lao động dựa vào kết quả dự báo tiêu thụ trong năm X4. Nguyên liệu và lao động dự tính để sản sản xuất một bộ bàn ghế như sau: Số lượng Đơn giá Gỗ 1m3 1.000.000 Vecni 1 lít 25.000 Số giờ máy 3 giờ 30.000 Số giờ đánh bóng 8 giờ 10.000 Công ty dự tính hàng tồn kho vào cuối mỗi quý chiếm khoảng 40% doanh thu dự tính trong quý kế tiếp. Nguyên liệu tồn kho dự tính chiếm 30% nhu cầu sản xuất quý tới. Số dư tồn kho vào ngày 1/1/X4 như sau: Gỗ 1260m3 Vecni: 1260 lítBộ bàn ghế: 1200 bộ Doanh thu dư báo từng quý như sau:(bộ bàn ghế) Q1 : 3.000 Q3 : 4.000 Q2 : 6.000 Q4 : 2.000 Yêu cầu: 1. Lập dự toán sản xuất ba quý đầu năm X4 2. Lập dự toán nguyên liệu hai quý đầu năm X4 3. Lập dự toán lao động trực tiếp hai quý đầu năm X4. Bài 31. Một xí nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức cho hoạt động sản xuất và lập dự toán chi phí SXC trong năm X6 như sau: Biến phí SXC: 20.000.000 Điện 4.000.000 Vật liệu phu 2.000.000 ûChi phí khác 14.000.000 Định phí SXC 60.000.000 Khấu hao nhà xưởng 10.000.000 Khấu hao MMTB 18.000.000 22
  • 23. Chi phí khác 32.000.000 Tổng chi phí 80.000.000 Tổng giờ công lao động trực tiếp 20.000 Năm X6, xí nghiệp lập kế hoạch linh hoạt cho các mức hoạt động 80%,90%, 100% và 110% so mức kế hoạch đã lập. Số liệu dự tính cho sản xuất một sp tại XN như sau; Vật liệu 2 kg x 15.000đ 30.000 Lao động 1 giờ x 10.000đ 10.000 Biến phí SXC 1 giờ x 1.000đ 1.000 Tình hình sản xuất thực tế năm 19x6 như sau: Dở dang đầu kỳ: 0 Bắt đầu sản xuất trong kỳ: 19.800 sp Hoàn thành trong kỳ: 19.000 sp Dở dang cuối kỳ 800 sp (sản phẩm dở dang được đánh giá có mức độ hoàn thành 25% chi phí chế biến) Tổng hợp các số liệu năm X6 tại phòng kế toán như sau: 1. Mua 40.000 kg vật liệu với gía 15.100 đ/kg. 2. Nguyên liệu xuất dùng cho sản xuất là 39.620 kg 3. Tổng giờ công lao động trực tiếp là 19.250 với đơn giá là 11.250 4. Tổng chi phí sản xuất chung là 77.200.000đ, trong đó định phí là 60 triệu. 5. Chi phí SXC được phân bổ cho sp hoàn thành theo tỷ lệ định trước. Yêu cầu: 1. Lập dự toán linh hoạt đối với chi phí SXC. 2. Phân tích tình hình thu mua và sử dụng nguyên liệu, tình hình lao động và chi phí sản xuất chung tại doanh nghiệp trên. Bài 32. Một doanh nghiệp vừa xây dựng lại hệ thống định mức mới như sau: Nguyên liệu: 2 kg x 20.000 đ Nhân công: 3 giờ x 15.000 đ Biến phí SXC: 2.000 đ/giờ công lao động trực tiếp. Trong tháng 10 vừa qua, xí nghiệp đã mua và sử dụng hết 64.000 kg nguyên liệu với đơn giá mua bình quân là 19.200đ để sản xuất 33.000 sp. Trong tháng, doanh nghiệp đã sử dụng 101.000 giờ công lao động trực tiếp với gía 20.200 đ giờ công. Biến phí sản xuất chung thực tế là 203.500.000đ. Yêu cầu: phân tích tình hình chi phí sản xuất tại doanh nghiệp. Bài 33. Một nhà máy dự tính sản xuất 40.000 sản phẩm trong tháng 3 nhưng thực tế chỉ sản xuất 38.000 sp và sử dụng 113.000 giờ công lao động trực tiếp. Định phí SXC dự tính là 36.000.000 đ và phân bổ theo tỉ lệ định trước là 300đ/giờ. Biến phí SXC phân bổ theo tỷ lệ định trước là 150 đ/giờ. Theo kế hoạch thì nhà máy cần 3 giờ để sản xuất một sản phẩm. Tổng biến phí SXC thực tế là 17.000.000 đ và định phí SXC là 35.500.000đ. Yêu cầu: hãy phân tích tình hình chi phí SXC tại nhà máy nói trên. Bài 34. 23
  • 24. Một doanh nghiệp dự tính bán trên thị trường một loại sản phẩm với đơn giá 3.000 đ, biến phí đơn vị là 2.000 đ. Báo cáo thu nhập theo phương pháp tính giá trực tiếp được lập tại đơn vị như sau: Báo cáo thu nhập. Ngày 31/12/19x5 (đvt: 1.000đ) Kế hoạch Thực tế Chênh lệch (250.000sp) (200.000sp) Doanh thu thuần 750.000 620.000 (130.000) Biến phí 500.000 450.000 (50.000) Số dư đảm phí 250.000 170.000 (80.000) Định phí 100.000 100.000 0 Lợi nhuận thuần 150.000 70.000 (80.000) Yêu cầu: 1. Số liệu phân tích trên baó cáo trên có hợp lý không? Hãy lập dự toán linh hoạt theo mức hoạt động thực tế tại doanh nghiệp. 2. Hãy phân tích tình hình doanh thu tại doanh nghiệp. 3. Tính toán và phân tích chênh lệch 80.000.000 đ lãi ròng theo báo cáo thu nhập ở trên. Bài 35. Có tài liệu về dự toán linh hoạt biến phí sản xuất chung của một công ty như sau: Khoản mục Chi phí trên một giờ Dự toán chi phí theo số giờ máy hoạt động 10.000 giờ 18.000 giờ 24.000 giờ Chi phí điện năng 1.200 12.000.000 21.600.000 28.800.000 Chi phí vật liệu phụ 300 3.000.000 5.400.000 7.200.000 Chi phí bảo trì 2400 24.000.000 43.200.000 57.600.000 Chi phí sửa chữa 600 6.000.000 10.800.000 14.400.000 Tổng cộng 4.500 45.000.000 81.000.000 108.000.000 Trong kỳ, công ty đã sử dụng 16.000 giờ máy. Biến phí sản xuất chung thực tế đối với điện năng là 20 triệu, vật liệu phụ là 4,7 triệu; bảo trì là 35,1 triệu và chi phí sửa chữa là 12,3 triệu đồng. Hoạt động dự toán trong kỳ là 18.000 giờ máy. Yêu cầu: Lập báo cáo về biến động biến phí sản xuất chung trong kỳ. Hãy đánh giá ý nghĩa của những biến động. Bài 36. Có tài liệu về định mức chi phí để sản xuất một loại sản phẩm của một doanh nghiệp: Chi phí vật liệu trực tiếp (3,5 kg x 4.000 đ) 14.000 Chi phí nhân công trực tiếp (0,8 giờ x 9.000đ) 7.200 Biến phí SXC (0,8 giờ x 2.500 đ) 2.000 Định phí SXC (0,8 giờ x 6.000 đ) 4.800 Chi phí đơn vị 28.000 24
  • 25. Trong năm, công ty đã sản xuất 10.000 sản phẩm và sử dụng 8.200 giờ công lao động trực tiếp. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản xuất trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế là 45,6 triệu đồng. Tỷ lệ tạm phân bổ định phí SXC là 6.000 đồng/giờ. Biến động giảm về lượng đối với định phí sản xuất chung là 3 triệu. Yêu cầu: 1. Xác định số giờ lao động dự toán cho hoạt động sản xuất trong năm. 2. Xác định tổng định phí sản xuất chung trong dự toán linh họat của đơn vị. Qua đó, tính biến động về định phí sản xuất chung Bài 37. Một đơn vị sử dụng hệ thống định mức chi phí và tỷ lệ tạm phân bổ chi phí SXC trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Số liệu về dự toán linh họat trong năm X5: Tổng số giờ lao động trực tiếp 9.000 Tổng biến phí SXC 34.200.000 Tổng định phí SXC 63.000.000 Định mức chi phí để sản xuất một sản phẩm: Chi phí vật liệu trực tiếp (4 kg x 2.600 đ) 10.400 Chi phí nhân công trực tiếp (2 giờ x 9.000đ) 18.000 Chi phí SXC (120% của chi phí nhân công trực tiếp) 21.600 Trong năm, công ty đã sản xuất 4.800 sản phẩm với chi phí thực tế: Vật liệu mua vào (30.000 kg x 2.500 đ/kg) 75.000.000 Vật liệu xuất dùng cho sản xuất (kg) 20.000 Chi phí nhân công trực tiếp (10.000 giờ x 8.600đ) 86.000.000 Biến phí SXC 35.900.000 Định phí SXC 64.800.000 Yêu cầu: 1. Lập báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất trong năm của công ty trên 2. Việc lựa chọn yếu tố để phân bổ chi phí sản xuất chung có ảnh hưởng như thế nào đối với chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm? Biến động về sản lượng đối với chi phí sản xuất chung là biến động có thể kiểm sóat được? Hãy giải thích. Bài 39. Có số liệu về kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp như sau: (đvt: 1000đồng) 20.000 sản phẩm Dự toán Thực tế Chênh lệch Doanh thu 1.200.000 1.200.000 0 Giá vốn hàng bán 760.000 762.250 2.250 Lợi nhuận gộp 440.000 437.750 -2.250 Chi phí bán hàng 200.000 200.000 0 Chi phí QLDN 150.000 150.000 0 Lợi nhuận thuần 90.000 87.750 -2.250 25
  • 26. Doanh nghiệp trên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Chi phí định mức cho sản phẩm như sau: Chi phí vật liệu trực tiếp (4 kg x 3.500) 14.000 Chi phí nhân công trực tiếp (1,5 giờ x 8.000đ) 12.000 Biến phí SXC (1,5 giờ x 2.000 đ) 3.000 Định phí SXC (1,5 giờ x 6.000đ) 9.000 Tổng cộng 38.000 Tình hình họat động của đơn vị trong năm vừa qua như sau: 1. Công ty đã sản xuất và tiêu thụ 20.000 sản phẩm 2. Khối lượng vật liệu mua vào là 78.000 kg với đơn giá mua thực tế là 3.750 đ/kg. Toàn bộ số vật liệu này đã sử dụng để sản xuất 20.000 sản phẩm. Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm tồn kho. 3. Công ty đã sử dụng 32.500 giờ công lao động với đơn giá lương là 7.800 đ/giờ. 4. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp. Số liệu liên quan đến chi phí sản xuất chung như sau: Tổng giờ công lao động trực tiếp (giờ) 25.000 Tổng định phí SXC dự toán theo dự toán linh họat 150.000.000 Tổng định phí SXC thực tế 148.000.000 Tổng biến phí SXC thực tế 68.250.000 5. Tất cả các biến động đều xử lý vào giá vốn hàng bán vào cuối năm. Yêu cầu: 1. Phân tích biến động về lượng và giá vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp 2. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung, có quan tâm đến cách ứng xử chi phí 3. Dựa vào biến động chi phí vừa phân tích, kết hợp với biến động thuần trên báo cáo lãi lỗ là 2.250.000 đồng, anh chị có đồng ý với ý kiến khen ngợi của Ban giám đốc do biến động thấp hơn mức 3% không? Hãy giải thích. Bài 40. “Thật là một thảm họa. Chi phí gia tăng trong năm đã xóa sạch mọi lợi nhuận đạt được năm trước đó. Doanh thu thì không tăng, trong khi chi phí thì hoàn toàn ngoài tầm kiểm sóat”. Ông giám đốc của công ty đã có nhận định như vậy khi xem đến báo cáo lãi lỗ năm vừa qua: (đvt: 1.000 đồng) Dự toán Thực tế Chênh lệch Doanh thu 1.300.000 1.300.000 0 Giá vốn hàng bán 780.000 863.500 +83.500 Lợi nhuận gộp 520.000 436.500 -83.500 Chi phí bán hàng 270.000 270.000 0 Chi phí QLDN 160.000 160.000 0 Lợi nhuận thuần 90.000 6.500 -83.500 Biến động về giá vốn hàng bán được phân tích như sau: (đvt: 1.000 đ) Chi phí vật liệu trực tiếp +4.000 Chi phí nhân công trực tiếp -5.400 Chi phí sản xuất chung +84.900 26
  • 27. Tổng biến động +83.500 Công ty hiện tại đang sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Thẻ chi phí định mức sản xuất sản phẩm như sau: Vật liệu trực tiếp (3 kg x 10.000 đ/kg) 30.000 Nhân công trực tiếp (1,5 giờ x 6.000 đ/giờ) 9.000 Biến phí SXC (1,5 giờ x 2.000 đ/giờ) 3.000 Định phí SXC (1,5 giờ x 12.000 đ/giờ) 18.000 Tổng cộng 60.000 Thông tin về tình hình họat động của đơn vị trong năm: 1. Công ty mua 40.000 kg vật liệu trong năm với đơn giá là 9.850 đ/kg. Tất cả số vật liệu nói trên được sử dụng để sản xuất 13.000 sản phẩm. Không có tồn kho vật liệu đầu kỳ và cuối kỳ. 2. Công ty đã huy động 18.000 giờ công lao động trực tiếp trong năm với đơn giá là 6.200 đ/giờ 3. Biến phí sản xuất phát sinh thực tế là 31,5 triệu đồng và được phân bổ trên cơ sở giờ công lao động trực tiếp 4. Định phí sản xuất chung phát sinh thực tế là 326,4 triệu đồng, trong khi theo kế hoạch linh hoạt là 315 triệu đồng. Số giờ công được sử dụng để tính tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung là 26.250 giờ công. 5. Công ty đã xử lý mọi chênh lệch vào giá vốn hàng bán, thể hiện trên báo cáo lãi lỗ. Yêu cầu: 1. Phân tích biến động chi phí vật liệu, nhân công và sản xuất chung 2. Việc không kiểm sóat chi phí có phải là vấn đề của công ty hiện nay không như lời phàn nàn của ông giám đốc? Hãy giải thích. Bài 41. Có số liệu về hoạt động của bốn doanh nghiệp trong năm đến như sau: 1. Doanh nghiệp A tiêu thụ một loại sản phẩm với giá bán 40.000 đ, biến phí đơn vị là 30.000đ. Biến phí đơn vị có thể giảm 20% nếu DN lắp đặt thiết bị sản xuất mới. Nếu lắp đặt thiết bị mới thì định phí sẽ tăng từ 52 triệu lên đến 76.8 triệu. Tính điểm hòa vốn theo hai phương án. 2. Doanh nghiệp B dự tính mức lợi tức trước thuế bằng 35% doanh thu, biến phí bằng 47,5% doanh thu và đinh phí là 262,5 triệu đ. Hãy tính mức doanh thu cần thiết để đạt mục tiêu lợi nhuận. 3. Biến phí SX và tiêu thụ một sp của doanh nghiệp C là 15.000 đ, đơn giá bán dự tính là 25.000 đ. Nếu doanh thu hòa vốn là 80.000.000 triệu/năm thì tổng định phí năm của DN là bao nhiêu? 4. Doanh nghiệp D có tổng định phí năm là 90.475.000 đ. Biến phí đơn vị sp tiêu thụ là 3.300 đ và sản lượng hòa vốn trong năm tới là 19.250 sp. Đơn giá bán trong năm đến là bao nhiêu? Bài 42. Baó cáo thu nhập trong năm vừa qua của một doanh nghiệp như sau: Công ty.... Báo cáo thu nhập Doanh thu (25.000 sp) 1.000.000.000 Giá vốn hàng bán 27
  • 28. Nguyên liệu trực tiếp 237.500.000 Nhân công trực tiếp 375.000.000 Biến phí SXC 112.500.000 Định phí SXC 50.000.000 Lợi nhuận gộp 225.000.000 Biến phí bán hàng &QLDN 75.000.000 Định phí bán hàng &QLDN 20.000.000 Lợi nhuận trước thuế 130.000.000 Thuế thu nhập 52.000.000 Lợi nhuận sau thuế 78.000.000 Yêu cầu: 1. Công ty cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt mục tiêu lợi nhuận sau thuế là 120.000.000 đ/năm. 2. Nếu số lượng hàng tiêu thụ của công ty tăng 10% nhờ tăng định phí bán hàng là 15 triệu đ và tăng biến phí bán hàng đơn vị 500 đ/sp thì lợi tức sau thuế là bao nhiêu? 3. Nếu chi phí nguyên liệu trực tiếp tăng 10%, nhân công trực tiếp tăng 15%, biến phí SXC tăng 8% và định phí SXC tăng 5.000.000 đ thì công ty phải tiêu thụ bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận sau thuế là 78 triệu? (Làm tròn số) 4. Cũng tình huống như câu 3 và giả sử số lượng hàng bán là 25.000 sp thì công ty cần bán với giá bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận là 120 triêu? Bài 43. Số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ trong năm X5 của một dn như sau: Sản phẩm A B C D Đơn giá bán (1000đ) 30 35 20 15 Nhân công trực tiếp (1000đ) 8 10 8 5 Vật liệu trực tiếp (1000đ) 12 10 5 3 Biến phí SXC (1000đ) 3 4 2 1 Biến phí bán hàng (1000đ) 1 2 1 1 Số lượng bán X5 (sp) 10.000 12.500 7.500 20.000 Số lượng bán dự tính X6(sp) 17.500 21.000 7.000 24.500 Tổng định phí SXC là 44.000.000đ/năm và định phí bán hàng là 10.450.000đ/năm. Yêu cầu: 1. Xác định sản lượng hòa vốn trong năm X5 và X6 cho tất cả các mặt hàng và từng mặt hàng. 2. Xác định lượng tiêu thụ từng sản phẩm trong năm X6 để doanh nghiệp đạt mức lợi tức sau thuế là 217,8 triệu đồng. Thuế suất lợi tức là 40%. (Làm tròn số) Bài 44. Một công ty kinh doanh một loại sản phẩm có đơn giá bán là 25.000 đ, định phí là 140 triệu khi mức tiêu thụ nhỏ hơn 30.000sp, biến phí đơn vị là 15.000đ. Yêu cầu: 1. Hãy xác định điểm hòa vốn? Vẽ đồ thị minh họa. 2. Công ty sẽ lời hoặc lỗ tại mức tiêu thụ là 8.000 sp? 18.000sp? 3. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 8.000 sp?18.000 sp? Nêu ý nghĩa của các con số đó. 28
  • 29. 4. Nếu giá bán tăng lên 31.000 đ/sp thì điểm hòa vốn của công ty như thế nào? Đối với người quản lý tài chính tại công ty thì thay đổi gì là đáng kể nhất? 5. Nếu giá bán tăng lên 31.000 đ/sp và biến phí tăng lên 23.000 đ/sp thì điểm hòa vốn của công ty sẽ như thế nào? Bài 45. Công ty Phuong Ðông nghiín c?u ch?n 1 trong 2 phuong ân s?n xu?t thi?t b? di?n t?. Chi phí liín quan d?n vi?c s?n xu?t nhu sau: (Ðvt: 1.000d) Phuong ân 1: - Bi?n phí 16/ chi ti?t - Ð?nh phí hăng nam lă :985.600 Phuong ân 2: - Bi?n phí 12,8/ chi ti?t - Ð?nh phí hăng nam lă 1.113.600 Giâ bân d? ki?n thi?t b? lă 64 vă hoa h?ng cho vi?c bân hăng lă 5% Yíu c?u: 1. N?u s?n xu?t vă tiíu th? theo phuong ân 1, công ty ph?i tiíu th? bao nhiíu s?n ph?m d? d?t hoă v?n? 2. Công ty s?n xu?t theo phuong ân năo s? mang l?i l?i nhu?n cao hon n?u công ty có th? s?n xu?t vă tiíu th? 64.000 thi?t b?/ nam. 3. V?i m?c s?n lu?ng năo thì t?ng chi phí c?a 2 phuong ân lă nhu nhau? 4. Gi? s? phuong ân 2 du?c chon d? s?n xu?t vă công ty ph?i mua thím TSCÐ ph?c v? cho s?n xu?t (chua tính văo chi phí trín). Thi?t b? năy tr? giâ 45.000 vă th?i gian s? d?ng u?c tính lă 5 nam (công ty tinh kh?u hao theo phuong phâp trung bình). Hăng nam, công ty ph?i s?n xu?t vă tiíu th? bao nhiíu s?n ph?md? d?t l?i nhu?n tru?c thu? lă 956.400. Băi 46. Công ty ABC chuyín s?n xu?t vă tiíu th? loa mây tính. Nam vùa qua, công ty dê s?n xu?t vă tiíu th? 42.000 s?n ph?m. Thông tin tăi chính c?a nam qua nhu sau: (Ðvt: 1.000d) Doanh thu: 3.360.000 Bi?n phí 840.000 Ð?nh phí 2.280.000 Công ty dang d? d?nh d?i d?n d?a di?m m?i d? gi?m chi phí s?n xu?t. Công ty u?c tính bi?n phí don v? d?a di?m m?i lă 18 vă d?nh phí lă 1.984.000/nam. Yíu c?u: 1. Tính l?i nhu?n c?a công ty nam v?a qua. Công ty ph?i d?t m?c doanh thu năo d? l?i nhu?n g?p dôi nam tru?c n?u công ty v?n s?n xu?t t?i d?a d?a di?m cu? 2. Xâc d?nh di?m hoă v?n n?u công ty d?i d?n s?n xu?t t?i d?a di?m m?i? 3. Gi? s? công ty mong mu?n s?n lu?ng hoă v?n t?i d?a di?m m?i nhung công ty v?n ho?t d?ng t?i d?a di?m cu: a. N?u bi?n phí không d?i thì d?nh phí ph?i thay d?i bao nhiíu? b. N?u d?nh phí không d?i thì bi?n phí don v? ph?i thay d?i bao nhiíu? Băi 47 Công ty XYZ d? ki?n bâo câo thu nh?p trong nam d?n nhu sau: (Ðvt: 1.000d) Doanh thu 8.000.000 Bi?n phí 2.000.000 Ð?nh phí 3.000.000 L?i nhu?n 3.000.000 29
  • 30. Yíu c?u: 1. V? d? th? ph?n ânh m?i quan h? CVP cho nam d?n. 2. Xâc d?nh doanh thu hoă v?n 3. Xâc d?nh doanh thu an toăn 4. Tính d? l?n dòn b?y kinh doanh d?a trín m?c tiíu th? d? ki?n. N?u doanh thu c?a công ty tang 2% so v?i d? ki?n thì l?i nhu?n c?a công ty s? lă bao nhiíu? 5. Công ty ph?i d?t m?c doanh thu năo d? d?t m?c l?i nhuđn tru?c thu? lă 4.500.000? Băi 48. Công ty in Ngo?i Van chuyín in t? di?n b? túi. Trong nam d?n, công ty d? ki?n s?n xu?t vă tiíu th? 100.000 cu?n v?i bâo câo thu nh?p d? ki?n nhu sau: (Ðvt: 1.000d) Doanh thu 1.000.000 Chi phí Ð?nh phí Bi?n phí VLTT 0 300.000 NCTT 0 200.000 SXC 100.000 150.000 BH & QLDN 110.000 50.000 T?ng chi phí 910.000 L?i nhu?n tru?c thu? 90.000 Yíu c?u: 1. Xâc d?nh doanh thu hoă v?n vă s?n lu?ng hoă v?n 2. N?u thu? TNDN lă 32%, xâc d?nh s? lu?ng s?n ph?m tiíu th? d? d?t l?i nhu?n sau thu? lă 90.000 3. N?u d?nh phí tang thím 31.500 vă câc chi phí khâc không d?i, tính di?m hoă v?n m?i c?a công ty. 4. V? d? th? s?n lu?ng- l?i nhu?n c?a công ty. Băi 49. Công ty s?n xu?t thi?t b? th? thao dang d? tính m? r?ng qui mô s?n xu?t, công ty hi?n t?i có th? s?n xu?t t?i da 15.000 s?n ph?m A ho?c B. B?i vì s?n ph?m A vă B tuong t? nhau vă công ty ch? có th? s?n xu?t 1 trong hai lo?i s?n ph?m dó. B? ph?n bân hăng c?a công ty kh?ng d?nh r? ng công ty có th? bân du?c t? 9.000 d?n 13.000 s?n ph?m. B? ph?n k? toân cung c?p thông tin v? s?n ph?m năy nhu sau: S?n ph?m A S?n ph?m B Ðon giâ bân 88 80 Bi?n phí 52.8 52.8 T?ng d?nh phí lă 369.600. n?u công ty s?n xu?t s?n ph?m A vă 316.800 n?u công ty s?n xu?t s? n ph?m B. Thu? TNDN công ty ph?i n?p lă 32%. Yíu c?u: 1. Tính t? l? s? du d?m phí cho s?n ph?m B 2. N?u công ty mu?n d?t l?i nhu?n sau thu? lă 20.000, công ty ph?i tiíu th? bao nhiíu s?n ph?m B. 3. Bi?n phí don v? s?n ph?m B ph?i thay d?i bao nhiíu d? có du?c s?n lu?ng hoă v?n b?ng s?n ph?m A? 4. Gi? s? bi?n phí don v? s?n ph?m B gi?m 10% vă t?ng d?nh phí s?n xu?t s?n ph?m B tang 10%, tính di?m hoă v?n trong tru?ng h?p năy? 30
  • 31. 5. Gi? s? công ty quy?t d?nh s?n xu?t vă tiíu th? c? 2 lo?i s?n ph?m A vă B vă c? hai lo?i s?n ph?m du?c tiíu thu v?i k?t c?u nhu nhau. Bi?t r?ng t?ng d?nh phí lúc năy lă 343.200. Hêy tính di?m hoă v?n trong tru?ng h?p năy Bài 50. Một công ty tổ chức sản xuất và tiêu thụ một loại rượu đang ưa chuộng trên thị trường. Công ty đã hoạt động 10 năm nhưng vẫn chưa đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn mặc dù trong nhứng năm gần đây, nhu cầu về loại rượu này đang gia tăng. Năm vừa qua, công ty đã hoạt động gần đạt công suất tối đa nhà máy là 1 triệu chai rượu năm. Báo cáo thu nhập công bố ra bên ngoài năm vừa qua như sau:(trích) Công ty:... Báo cáo thu nhập - năm X5 (đơn vị tính: 1.000đ) Doanh thu 39.200.000 Giá vốn hàng bán 35.280.000 Lợi nhuận gộp 3.920.000 Chi phí bán hàng và QLDN 3.400.000 Lợi nhuận trước thuế 520.000 Số liệu bổ sung từ các báo cáo sản xuất, báo cáo tồn kho và tiêu thụ như sau: Rượu tồn kho đầu năm X5: 10.000 chai, giá thành đơn vị: 36.000đ Rượu sản xuất, nhập kho: 985.000 chai, giá thành đơn vị: 36.000đ Rượu tiêu thu trong năm: 980.000 chai, đơn giá bán: 40.000đ Anh (chị) được mời làm tư vấn cho phòng tài chính để giải quyết yêu cầu của ông giám đốc là tìm phương thức để nâng cao khả năng sinh lời của công ty. Công việc đầu tiên mà anh (chị) tiến hành là phân tích cách ứng xử chi phí tại công ty vì số liệu trên báo cáo thu nhập và trên sổ kế toán hiện hành không giải quyết yêu cầu này. Kết quả xử lý số liệu như sau: Biến phí cho SX một chai rượu: 20.000đ Tổng định phí SX: 15.760.000.000đ Biến phí bán hàng và QLDN: 1.000đ/chai Tổng định phí bán hàng và QLDN: 2.420.000.000đ Hãy tiến hành tiếp các công việc sau: 1. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí. Hãy lý giải sự khác nhau (nếu có) giữa báo cáo thu nhập vừa lập với báo cáo thu nhập công bố ra bên ngoài cho phòng tài chính và ông giám đốc. 2. Tính điểm hòa vốn theo số chai và doanh số tiêu thụ trong năm đến giả sử không có thay đổi về giá bán và chi phí. Với mức tiêu thụ như năm X5, hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh. 3. Thông tin về độ lớn đòn bẩy kinh doanh bị tiết lộ ra bên ngoài. Giả sử thị trường rượu trong năm đến biến động mạnh. Nếu là nhà đầu tư vào công ty thì theo bạn, thông tin này có giá trị gì? Bình luận. 4. Giả sử nhà nước khống chế sản lượng rượu nên năm đến, công ty chỉ sản xuất 900.000 chai. Quyết định này có ảnh hưởng đến điểm hòa vốn của công ty không? 5. Ông trưởng phòng kinh doanh cho rằng trong năm đến, nếu tăng 200.000.000đ quảng cáo thì số chai rươụ tiêu thụ là 1 triệu chai. Có nên thực hiện quyết định này không? 6. Cùng với 200 triệu đ quảng cáo, công ty có thể nâng công suất hoạt động nhà máy lên 1.2 triệu chai/năm. Do vậy, tổng định phí SXC tăng thêm 3.600.000.000đ. Sự đầu tư này không ảnh hưởng đến biến phí sản xuất và tiêu thụ cho mỗi sản phẩm. Quyết định đó ảnh hưởng đến điểm hòa vốn của công ty như thế nào? Gỉa sử, tất cả 1,2 triệu chai được sản xuất và tiêu thụ thì lãi ròng của công ty sẽ chịu ảnh hưởng ntn? 31
  • 32. 7. Cũng với hoạt động đầu tư và quảng cáo trên nhưng trong năm đến, công ty dự tính sản xuất 1,1 triệu chai vì chưa lập kế hoạch mua nguyên liệu từ các nhà cung cấp khác. Điểm hòa vốn của công ty trong năm đến là bao nhiêu? Bài 51. Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ một loaüi sản phẩm. Năm vừa qua, doanh nghiệp đã tiêu thụ 25.000 sp với số liệu về doanh thu, chi phí như sau Doanh thu 625.000.000đ Biến phí 375.000.000 Định phí 150.000.000 Lãi ròng 100.000.000đ Để nâng cao chất lượng sản phẩm, Dn dự định thay thế một chi tiết của sp trong năm đến. Chi tiết trong sản phẩm hiện tại có chi phí đơn vị là 2500đ. Chi tiết mới sẽ có gía trị là 4500đ. Một thiết bị mới cũng được lắp đặt để tăng công suất của nhà xưởng. Thiết bị mới có giá trị 18 triệu đồng, thời gian hữu dụng là 6 năm và không có giá trị khi thanh lý. Dn áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho tất cả các TSCĐ tại đơn vị. Yêu cầu: 1. Xác định sản lượng hòa vốn trong năm vừa qua ở Dn. 2. Nếu thực hiện phương án nâng cao chất lượng sản phẩm thì trong năm đến, doanh nghiệp phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để: + Hòa vốn. + Đạt mức lợi nhuận ròng như năm trước. 3. Nếu doanh nghiệp muốn duy trì tỷ lệ lợi nhuận như năm trước thì giá bán sản phẩm là bao nhiêu để bù đắp phần chi phí gia tăng của chi tiết mới. Bài 52. Một của hàng kinh doanh một loại Album với đơn gía bán 10.000đ. Giá mua vào một Album là 7.000đ. Các biến phí khác liên quan đến tiêu thụ chiếm 5% so với doanh thu. Ông chủ cửa hàng thuê một nhân viên với mức lương là 8 triệu/năm, tiền thuê nhà là 1.500.000đ/tháng và các chi phí điện, nước, điện thoại trung bình khoảng 4 triệuđ/năm. Mức tiêu thụ hiên tại là 15.000 album/năm. Yêu cầu: 1. Xác định doanh thu hòa vốn và sản lượng hòa vốn theo phương pháp số dư đảm phí và theo đồ thị chi phí-sản lượng-lợi nhuận. 2. Cửa hàng phải tiêu thụ bao nhiêu Album để đạt mức lợi nhuận là 12 triệu/năm. 3. Để khuyến khích tăng doanh thu, cửa hàng dự định trả thêm 10% tiền hoa hồng bán hàng cho nhân viên bán hàng ngoài mức lương hiện tại. Nếu theo phương án này thì cửa hàng phải bán bao nhiêu Album để lãi ròng không nhỏ hơn mức lãi ròng hiện tại. Bài 53. Phòng kỹ thuật đang lập kế hoạch thay thế MMTB sản xuất một số phụ tùng cho sản phẩm sản xuất tại công ty. Hiện tại, MMTB dùng cho sản xuất các phụ tùng của sp quá cũ kỹ, cần thay thế máy mới. Nếu thay thế thì MMTB cũ không có giá trị thanh lý. Tuy nhiên, tại cuộc họp đầu tuần, ông trưởng phòng kỹ thuật thông báo: công ty có thể mua các phụ tùng cho sản xuất sản phẩm chứ không nhất thiết mua máy mới. Chi phí theo hai phương án: mua hay tự sản xuất phụ tùng được thu thập như sau. 32
  • 33. Theo phương án tự sản xuất: Công ty phải mua thiết bị mới có chi phí là 3.600.000.000đ và thời gian hữu dụng là 5 năm. Thiết bị mới được khấu hao theo phương pháp đường thăíng và sẽ không có giá trị khi thanh lý. Hàng năm, công ty cần 48.000 phụ tùng và giá thành đơn vị của phụ tùng theo báo cáo SX năm qua như sau: Nguyên liệu trực tiếp: 33.000đ Nhân công trực tiếp: 48.000đ Chi phí SXC: Biến phí 7.200đ Định phí: 43.800đ, trong đó khấu hao thiết bị cũ: 10.800đ Giá thành đơn vị: 132.000đ Nếu thay thế thiết bị mới thì biến phí nhân công và sản xuất chung để sản xuất một phụ tùng sẽ giảm 25%, còn biến phí đơn vị nguyên liệu và định phí SXC ngoại trừ chi phí khấu hao không thay đổi. Với thiết bị mới thì công ty có thể sản xuất tối đa 72.000 phụ tùng/năm và không cần thêm nhà xưởng Theo phương án mua: Công ty có thể mua phụ tùng tương đương chất lượng từ một nhà cung cấp đáng tin cậy với đơn giá là 86.000đ. Nhà cung cấp muốn ký một hợp đồng bảo đảm rằng giá trên sẽ không thay đổi trong vòng 5 năm tới. Nếu là nhà phân tích, anh (chị) có đề xuất gì theo các trường hợp sau: 1. Gỉa sử, công ty cần 48.000 phụ tùng/năm. Công ty nên mua phụ tùng hay tự sản xuất? 2. Giả sử, công ty cần 72.000 phụ tùng/năm. Quyết định có thay đổi gì không? 3. Giả sử nhà xưởng cho MMTB hoạt động có thể cho thuê trong 5 năm với tiền thuê hàng năm là 160.000.000đ. Tình hình này có ảnh hưởng đến quyết định của công ty không? 4. Theo anh (chị), có những thông tin phi tài chính nào sẽ được sử dụng khi phân tích quyết định mua hay tự sản xuất phụ tùng? Bài 54. Một DN có dây chuyền sản xuất một loại vật X tư phục vụ cho hoạt động sản xuất tại đơn vị. Chi phí sản xuất đơn vị tại dây chuyên này với mức sản xuất 50.000 sp X như sau: Nguyên liệu trực tiếp 7.000 Nhân công trực tiếp 8.000 Biến phí SXC 4.000 Đinh phí SXC 8.000 Giá thành đơn vị 27.000 đ Một phần tư trong tổng định phí SXC là chi phí chung, nghĩa là chi phí đó được phân bổ cho dây chuyền SX hiện tại. Phần định phí còn lại là định phí trực tiếp và một nữa số định phí đó có thể lọai bỏ nếu loại vật tư nói trên mua ngoài thay vì sản xuất. Một nhà cung cấp loại vật tư này chào hàng với giá 23.000 đ và có thể cung cấp đủ 50.000 vật tư X. Yêu cầu: 1. Có nên mua ngoài loại vật tư này không nếu XN không có phương án sử dụng mặt bằng nhà xưởng hiện đang sử dụng cho dây chuyền SX vật tư X? 2. Nếu mặt bằng cho thuê với giá 75 triệu đ/năm thì có nên chấp nhận phương án mua ngoài không? Bài 55. Một Dn sản xuất bốn loại sp A,B,C và D với tổng chi phí là 75.000.000đ. Dn có thể bán các sp này với đơn gía bán lần lược là 10.000đ, 8.000, 9.000 và 12.000đ. Những sản phẩm này có thể tiếp tục chế biến và tiêu thụ với chi phí bổ sung và giá bán như sau: 33
  • 34. Sản phẩm Chi phí chế biến bổ sung(đ) Đơn giá(đ) A 12.000 20.000 B 14.000 24.000 C 22.000 35.000 D 6.000 14.000 Yêu cầu: sản phẩm nào nên tiếp tục chế biến và sản phẩm nào nên bán sau điểm chia cắt? Bài 56. Một Dn đang dự định mua một thiết bị mới với giá 34.000.000 đ. Thiết bị này có thời gian hữu dụng là 5 năm. Dự án này thực hiện sẽ tạo ra dòng tiền vào ròng và lãi ròng là 14 triệu đồng hàng năm, chưa tính đến chi phí khấu hao thiết bị và thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất thu nhập là 50%. Lợi tức sau thuế khi tính đến khấu hao như sau: Lợi nhuận trước thuế và khấu hao 14.000.000 Khấu hao MMTB (pp đương thẳng) 6.000.000 Lợi nhuận trước thuế 8.000.000 Thuế thu nhập 4.000.000 Lợi nhuận sau thuế 4.000.000 Yêu cầu: 1. Xác định thời gian hoàn vốn cho thiết bị này. 2. Xác định hiên giá thuần của dự án, giả sử tỷ lệ chiết khấu luồng tiền cho dự án này là 12%. Bài 57. Một Dn đang cân nhắc giữa hai phương án về đầu tư: nên mua một thiết bị vận hành thủ công hay thiết bị tự động để phục vụ hoạt động sản xuất tại đơn vị. Phòng kỹ thuật và phòng kế toán đã phối hợp và tập hợp các số liệu sau: Thu nhập hàng năm theo thời gian hữu dụng của hai loại thiết bị như nhau. Chi phí giữa hai phương án dự tính như sau: TB Tự động TB thủ công Đầu tư ban đầu 12 triệu 10 triệu Vật liệu cần thiết(năm) 2 triệu 1 triệu Chi bảo trì (năm) 150.000đ 100.000đ Giá trị thu hồi 2 triệu 1 triệu Chi sửa chữa lớn Cuối năm thứ hai 500.000 Cuối năm thứ ba 1.000.000 Thời gian hữu dụng của cả hai loại thiết bị là 5 năm. Chi phí vốn là 16%. Yêu cầu: 1. Doanh nghiệp nên mua loại thiết bị nào? 2. Khi ra quyết định này, bạn có đặt giả thuyết gì không? Bài 58. Một công ty dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị này đã khấu hao hết và không có giá trị thu hồi khi thanh lý. Nếu thiết bị mới được lắp đặt thì hàng năm công ty sẽ tiết kiệm một khoản chi bằng tiền là 6 triệu đ. Thiết bị mới trị giá 18 triệu và có thời gian hữu dụng là 5 năm, không có giá trị khi thanh lý. Công ty áp dụng khấu hao đường thẳng cho tất cả TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp. Chi phí vốn của công ty là 14%. 34
  • 35. Yêu cầu: 1. Tính thời gian hoàn vốn của phương án thay thế thiết bị mới. 2. Xác định hiện giá thuần của phương án này. 3. Xác định tỷ lệ sinh lời kinh tế nội bộ. Bài 59. Một công ty dự định mua một máy tính lớn phục vụ thiết kế mẫu mã tại phân xưởng. Mặt dù việc đầu tư này không làm tăng doanh thu bán hàng, nhưng nhờ trang bị phương tiện mới, chi phí hoạt động bằng tiền hàng năm sẽ giảm 50.000.000 đồng trong vòng 7 năm đến. Máy tính này có thời gian hữu dụng 7 năm và có trị giá hiện tại là 200 triệu đồng. Định phí hoạt động khác biệt bằng tiền gia tăng hàng năm là 5 triệu đồng. Giá trị thu hồi khi thanh lý máy tính vào cuối năm thứ bảy là 25.000.000 đồng. Yêu cầu: Anh (chị) hãy sử dụng phương pháp thích hợp để xem xét công ty có nên trang bị loại máy tính này không? Biết rằng chi phí vốn của công ty là 16% và thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%. Bài 60. Một công ty khai khoáng dự định lắp đặt một thiết bị mới, trị giá 1,5 tỷ đồng. Công ty có thể vay ngân hàng để mua thiết bị này, hoặc có thể thuê mua theo lời chào hàng của một nhà phân phối. Bộ phận kỹ thuật và kế toán đã tập hợp các số liệu có liên quan đến hai phương án như sau: 1. Chi phí bảo trì hàng năm cho thiết bị dự tính 75 triệu đồng. 2. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 32% 3. Nếu vay dài hạn ngân hàng thì lãi suất vay là 14% năm. Công ty phải trả vay trong vòng 3 năm, vào thời điểm cuối năm với số tiền như nhau (gồm cả gốc lẫn lãi) 4. Nếu thuê mua thiết bị thì tiền thuê phải trả hàng năm là 480 triệu, trong vòng 3 năm vào cuối mỗi năm. Người đi thuê phải trả các khoản bảo hiểm và chi phí bảo trì thiết bị. 5. Công ty phải sử dụng thiết bị đó nếu tiếp tục hoạt động kinh doanh. Do vậy, công ty muốn tiếp nhận tài sản thuê khi hợp đồng thuê kết thúc. Nếu thực hiện hợp đồng thuê mua thì giá mua thiết bị vào khoảng 325 triệu đồng tại thời điểm kết thúc hợp đồng. 6. Giả sử thiết bị được cho phép khấu hao theo tỷ lệ 33%,45%,15% và 7% lần lượt theo các năm trong suốt thời gian sử dụng tài sản Yêu cầu: 1. Công ty nên theo phương án vay hay thuê mua thiết bị? 2. Anh (chị) có suy nghĩ gì khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu cho giá trị sa thải 325 triệu? Các luồng tiền khi phân tích trong câu 1 có mức độ rủi ro như nhau không? 35