PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0918755356
1. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI
BÀ LỤA
Chủ đầu tư:
Địa chỉ: Phường Phú Thọ, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương
___Tháng 11/2018___
2. 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI
BÀ LỤA
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
3. 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.........................................................5
I. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................................5
II. Mô tả sơ bộ dự án....................................................................................................................5
III. Sự cần thiết của dự án............................................................................................................5
IV. Cơ sở pháp lý........................................................................................................................6
V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................7
V.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................................7
V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................7
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................................................8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................................................8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án..................................................................................................9
II. Quy mô đầu tư của dự án. .....................................................................................................12
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: ................................................................................12
IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................12
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.............................................................................................14
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình....................................................................14
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ ...............................................................14
II.1. Khu dân cư .........................................................................................................................14
II.2. Khu du lịch nghỉ dưỡng......................................................................................................15
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................17
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng....................18
II. Các phương án xây dựng công trình .....................................................................................18
III. Phương án tổ chức thực hiện ...............................................................................................18
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.....................................19
4. 3
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.........................................................................................19
IV.2. Hình thức quản lí ..............................................................................................................19
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.........................................20
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................................................20
I.1 Giới thiệu chung. ..................................................................................................................20
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường....................................................................20
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.......................................................................................21
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường........................................................23
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi. ..............................................................................................23
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công ...........................................................24
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt .................................................................................24
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................26
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.........................................................................................26
II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................27
III. Tiến độ đầu tư của dự án......................................................................................................29
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.......................................................................30
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án ..............................................................................................30
IV.2. Phương án vốn đầu tư.......................................................................................................31
IV.3. Các thông số tài chính của dự án......................................................................................32
KẾT LUẬN.............................................................................................................................35
I. Kết luận...................................................................................................................................35
II. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................................35
PHỤ LỤC................................................................................................................................36
Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.....Error! Bookmark not defined.
5. 4
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
6. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ dự án
Tên dự án : KHU DU LỊCH SINH THÁI BÀ LỤA
Địa điểm : Phường Phú Thọ, Thành Phố Thủ Dầu Một,
Tình Bình Dương
Diện tích : 43.54 ha
Tổng mức đầu tư: : 868.242.241.000 đồng. (Tám trăm sáu mươi
tám tỷ, hai trăm bốn mươi hai triệu, hai trăm bốn mươi mốt nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 260.472.672.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 607.769.568.000 đồng.
III. Sự cần thiết của dự án
Theo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương, năm 2017 tổng lượt
khách du lịch của tỉnh này đạt 4.550.000 lượt, trong đó có 240.000 lượt khách quốc
tế, 4.310.000 lượt khách nội địa; doanh thu từ du lịch đạt 1.280 tỷ đồng.
Có được thành quả trên là do sự nỗ lực phấn đấu của toàn ngành du lịch tỉnh Bình
Dương, bên cạnh đó, ngành đã kêu gọi nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư, tạo
điều kiện thuận lợi, nhanh chóng về thủ tục pháp lý cho nhà đầu tư, hỗ trợ, tư vấn về
kỹ thuật chuyên môn cho các nhà đầu tư; nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ bằng cách mở các lớp học nghiệp vụ; tổ chức
quán triệt cho các điểm du lịch, các nhà hàng, khách sạn thực hiện bộ quy tắc ứng xử
văn minh du lịch; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời chấn
chỉnh những hành vi sai trái trong hoạt động kinh doanh du lịch.
7. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
6
Hiện tỉnh Bình Dương đang tiếp tục kêu gọi thu hút đầu tư trong và ngoài nước
vào lĩnh vực du lịch, theo lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương,
đối với lĩnh vực du lịch, từ nay đến năm 2020, tỉnh có nhu cầu được đầu tư hơn 6.300
tỷ đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách Nhà nước chiếm từ 15% đến 20%, phần còn
lại từ các nguồn vốn kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch, đặc
biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Cũng từ nay đến năm 2020, tỉnh Bình Dương phấn đấu đạt mục tiêu phát triển du
lịch với tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt khoảng 20%. Tỉnh chú trọng bảo
tồn quỹ đất cho phát triển du lịch sinh thái, hướng tới thu hút đầu tư nước ngoài vào
các ngành dịch vụ cao cấp.
Các loại hình du lịch được tỉnh Bình Dương tập trung đầu tư bao gồm, du lịch kết
hợp tổ chức sự kiện, du lịch mua sắm, du lịch sinh thái, du lịch thể thao cao cấp, du
lịch văn hóa truyền thống. Theo đó, trên địa bàn tỉnh sẽ hình thành các cụm du lịch
tiêu biểu như Cụm phía Nam, gồm thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã
Dĩ An và một phần phía Nam thị xã Bến Cát sẽ tập trung xây dựng sản phẩm chính là
du lịch miệt vườn, tham quan làng nghề, vui chơi giải trí, di tích lịch sử, văn hóa.
Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công ty chúng tôi
đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu
lập dự án “Dự án Khu du lịch sinh thái Bà lụa” tại TP. Thủ Dầu Một nhằm góp phần
đáp ứng nhu cầu du lịch cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn
thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
8. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
7
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phương trong mối tương quan với
vùng, cả nước trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp
dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Dương phát triển.
- Phát triển du lịch vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá dân
gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài
nguyên du lịch rừng và sông suối.
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Khu du lịch sinh thái Bà lụa dự kiến thu hút hàng nghìn khách du lịch mỗi năm khi
dự án đi vào hoạt động ổn định.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm
cho người lao động, nâng cao thu nhập của người lao động đặc biệt ở vùng sâu vùng
xa của tỉnh; thực hiện đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp, chính sách tam nông
theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước nói chung cũng như tỉnh Bình Dương
nói riêng.
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
9. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy
Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh
bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt
biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát,
Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi thấp có lượn
sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi...
Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất như
đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị
xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206
ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú
Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất phù sa
Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân
Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có
khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối.
Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam
Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mưa, thường
xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là
những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục. Đặc
biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hương những cơn bão
gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất
có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm.
Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng
9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–
2.000 mm.
Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương thay
đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch) và mùa
khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa mưa nắng.
Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và nhiều suối nhỏ
khác. Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn, nhất
là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía nam và giao lưu hàng
hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
10. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
9
Tài nguyên rừng
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình Dương
xưa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng liền khoảnh,
bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý như căm xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm
lai, giáng hương... Rừng Bình Dương còn cung cấp nhiều loại dược liệu làm thuốc
chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong đó có những loài động vật
quý hiếm.
Khoáng sản
Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là một
vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn
dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dương sớm
hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dương có nhiều đất cao lanh,
đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng
tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ
Dầu Một.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Một số chỉ tiêu xã hội của Bình Dương
1. Về kinh tế:
Theo báo cáo, năm 2016 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 8,5% so với
năm 2015; GRDP bình quân đầu người đạt 108,6 triệu đồng; cơ cấu kinh tế công
11. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
10
nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ trọng
tương ứng là 63% - 23,5%- 4,3% -9,2%.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng trưởng
khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường... Nhờ
đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 10,1% so với năm 2015. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2016 của tỉnh đạt 143.318 tỷ đồng, tăng
21% so với năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong năm ước đạt 24,3 tỷ đô la
Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá
trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2015.
Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội của tỉnh ước tăng 11,5% so với năm 2015. Đến 30/11/2016, tỉnh đã
thu hút được 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong
nước; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong nước đăng ký
kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tư nước ngoài, từ đầu
năm đến 30/11/2016, toàn tỉnh đã thu hút được 2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự
án cấp mới và 123 lượt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với
tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ.
Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đường bộ, chỉ giới
đường đỏ - chỉ giới xây dựng đường Mỹ Phước - Tân Vạn và một số tuyến đường
khác làm cơ sở cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công trình của
người dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tư tuyến xe buýt nhanh thành
phố Mới Bình Dương - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú và thi công mở
rộng tuyến đường ĐT743, kết nối cầu vượt Sóng Thần nhằm góp phần chống ùn tắc
giao thông.
2. Về xã hội:
Năm 2016, Bình Dương đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các đối
tượng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong
năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc người có công và các
hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà Mẹ Việt Nam
Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo hướng
tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải
quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lượt lao động.
12. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
11
Chất lượng giáo dục năm học 2015-2016 được cải thiện, tỷ lệ học sinh khá -
giỏi tăng so với năm học trước; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng tuyển
đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã đầu tư xây
dựng và nâng cấp 16 trường có lầu, công nhận 27 trường đạt chuẩn quốc gia. Đến
nay, tỷ lệ trường công lập được lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trường công lập chuẩn quốc
gia đạt 60,5%.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tăng cường. Hoạt động
bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng được tỉnh triển khai
thường xuyên; trong năm chưa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Các
hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã được các ngành, các cấp trong
tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...; công tác thông tin - truyền
thông, khoa học - công nghệ tiếp tục được đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
3. Về văn hóa:
Bình Dương có các làng nghề truyền thống, như điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và
tranh sơn mài. Từ xa xưa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc của Bình
Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu sang Pháp và nhiều
nước trong khu vực.
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương
Làng nghề
Nghề sơn mài truyền thống tại
Bình Dương
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ -
Bình Dương
Làng nghề gốm Bình Dương
Lễ hội truyền thống
Miếu Bà Thiên Hậu,
Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một,
Lễ hội Chùa Ôn Bổn
Địa điểm tham quan, khu vui
chơi
1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn
Hiến
2. Công viên nước Bình
Dương
3. Khu du lịch Phương Nam
Di tích - danh thắng
1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến
Cát
2. Chợ Thủ Dầu Một
3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng
4. Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ
Chí Minh
5. Chiến khu Đ
6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu)
7. Nhà cổ Trần Công Vàng
8. Chùa Hội Khánh
9. Núi Châu Thới
10.Nhà tù Phú Lợi
11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch
Hội)
12.Di tích Dốc Chùa
13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa)
14.Di tích Phú Chánh
13. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
12
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương
4. Khu du lịch Dìn Ký
5. Sân golf Sông Bé
6. Sân golf Phú Mỹ
7. Thành phố mới Bình
Dương
8. Mekong golf Villas
9. Công viên du lịch nghỉ
dưỡng Mắt Xanh
15.Nhà máy xe lửa Dĩ An
16.Chiến khu Thuận - An - Hòa
17.Di tích lịch sử rừng Kiến An
18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phương chiến
dịch Hồ Chí Minh
II. Quy mô đầu tư của dự án.
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện tích
(m2)
I Xây dựng 435.474,72
I.1 Đất xây dựng trường học m² 39.009,92
1 Trường học 1500 học sinh 11.702,70
2 Cảnh quan cây xanh, Giao thông nội bộ m² 27.307,22
I.2 Đất ở m² 89.397,84
I.3 Khu du lịch nghỉ dưỡng m² 137.734,95
1
Đất công trình phục vụ du lịch (biệt thự nghỉ
dưỡng, nhà điều hành)
m² 27.546,99
2 Đất cây xanh cảnh quan (không xây dựng) m² 110.187,96
I.4 Mặt nước m² 123.860,29
I.5 Giao thông và hạ tầng toàn khu m² 45.471,72
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tư “Khu du lịch sinh thái Bà lụa” được xây dựng tại Phường Phú Thọ,
Thành Phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
14. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
13
TT Nội dung
Diện
tích(m²)
Tỷ lệ
(%)
I Đất xây dựng trường học 39.010 8,96
1 Trường học 11.703 2,69
2 Cảnh quan cây xanh, Giao thông nội bộ 27.307 6,27
I.2 Đất ở 89.398 20,53
I.3 Khu du lịch nghỉ dưỡng 137.735 31,63
1
Đất công trình phục vụ du lịch (biệt thự nghỉ dưỡng,
nhà điều hành)
27.547
6,33
2 Đất cây xanh cảnh quan (không xây dựng) 110.188 25,30
0 0 0 0,00
I.4 Mặt nước 123.860 28,44
I.5 Giao thông và hạ tầng toàn khu 45.472 10,44
Tổng cộng 435.475 100,00
15. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện tích
(m2)
I Xây dựng 435.474,72
I.1 Đất xây dựng trường học m² 39.009,92
1 Trường học 1500 học sinh 11.702,70
2 Cảnh quan cây xanh, Giao thông nội bộ m² 27.307,22
I.2 Đất ở m² 89.397,84
I.3 Khu du lịch nghỉ dưỡng m² 137.734,95
1
Đất công trình phục vụ du lịch (biệt thự nghỉ
dưỡng, nhà điều hành)
m² 27.546,99
2 Đất cây xanh cảnh quan (không xây dựng) m² 110.187,96
I.4 Mặt nước m² 123.860,29
I.5 Giao thông và hạ tầng toàn khu m² 45.471,72
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ
II.1. Khu dân cư
Khu đô thị được thiết kế xây dựng theo đúng tiêu chuẩn qui định và được thiết
kế với không gian xanh bao trùm.
Các hành lang xanh của khu đô thị: Các tuyến đường vòng xung quanh khu đô
thị, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly khu đô thị với
các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao quanh khu
vực dự án, dọc theo con kênh, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là
những ‘ngón tay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm của
khu đô thị.
+ Các tuyến cây xanh đường phố:
16. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
15
- Khu cây xanh
- Khu vực này được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều mầu sắc, kết hợp với hệ
thống đèn chiếu sáng, tiện ích đô thị tạo nên khu vui chơi giải trí lý tưởng cho
người dân địa phương. Khu vực này được bố trí đường dạo và trở thành khu công
viên của khu vực là điểm dừng trong khu đô thị.
Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động cộng
đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể thao như
đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong khu dân cư.
II.2. Khu du lịch nghỉ dưỡng
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển
khu nghỉ dưỡng, resort – villa, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc đi du
lịch, nghỉ dưỡng, hoặc những buổi picnic, dã ngoại,...
17. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
16
Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du
khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du
khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong
lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được
thư giãn.
Công viên - khu thể thao:
Sân thể dục thể thao, sân tennis, cầu lông, hồ bơi là các tiện ích tiêu chuẩn của
dự án khai thác các dịch vụ phục vụ cho khách đảm bảo các nhu cầu về tiện nghi và
sinh hoạt cho khách.
Khu Công viên giải trí kết hợp khu thể thao xây dựng tại một vị trí có không
khí trong lành, thoáng mát và rất phù hợp với các hoạt động này. Các công trình xây
dựng như trồng cây xanh, sân bóng chuyền, cầu lông, tennis, hồ bơi là các công trình
xây dựng đơn giản không ảnh hưởng đến an toàn bờ đập. Đồng thời từ trung tâm thị
trấn nhìn xuống sẽ thấy nơi đây là một công viên đẹp mắt góp phần làm tăng vẻ đẹp
của khu du lịch.
19. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
18
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có
liên quan, tiến hành đền bù cho người dân và tiến hành chuyển đổi theo đúng quy
định hiện hành và cam kết dự án theo đúng tiến độ đề ra.
II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện tích
(m2)
I Xây dựng 435.474,72
I.1 Đất xây dựng trường học m² 39.009,92
1 Trường học 1500
học
sinh
11.702,70
2 Cảnh quan cây xanh, Giao thông nội bộ m² 27.307,22
I.2 Đất ở m² 89.397,84
I.3 Khu du lịch nghỉ dưỡng m² 137.734,95
1
Đất công trình phục vụ du lịch (biệt thự nghỉ
dưỡng, nhà điều hành)
m² 27.546,99
2 Đất cây xanh cảnh quan (không xây dựng) m² 110.187,96
I.4 Mặt nước m² 123.860,29
I.5 Giao thông và hạ tầng toàn khu m² 45.471,72
II Thiết bị
II.1 Trường học 1500 bộ
II.2 Khu du lịch nghỉ dưỡng 1 bộ
II.3 Thiết bị khác 1 bộ
III. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy sau
khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Chúng tôi tiến hành thuê một đơn vị chuyên điều
hành khách sạn uy tín trên thế giới để tiến hành khai thác dự án.
20. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
19
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con
em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi 2018
- Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi 2018
- Tiến hành xây dựng dự án trong 3 năm từ 2019-2021. Và bắt đầu khai thác từng
hạng mục của dự án từ năm 2020
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
21. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
20
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Khu du lịch sinh thái Bà
lụa” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường
trong khu đô thị và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trường và cho chính khu đô thị khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-
CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017.
Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
80/2006/NĐ-CP
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
22. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
21
vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư
số01/2012/TT-BTNMT.
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi
trường chiến lược.
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình san lấp
mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá
trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…,
ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ
các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá
trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời
gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động
cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.
- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:
Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu
mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên
công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+ Chất rắn lơ lửng (SS);
+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);
+ Dinh dưỡng (N, P…);
+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
23. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
22
người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối
đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12
m3
/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh
khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80
gCOD/người/ngày).
Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có
bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm
thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức
thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại
khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ
(tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức
khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức
ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường
thành phố mang đi xử lý.
Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không
được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây
dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công
trình.
Dầu mỡ thải
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất
thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).
+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và
thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau:
o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
24. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
23
+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới
trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt
1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung
bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
-Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương
tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn sẽ
giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa của các
phương tiện vận chuyển và thi công được trình bày trong Bảng sau:
TT Các phương tiện
Mức ồn cách nguồn 1m
(dBA)
Mức ồn
cách nguồn
20 m (dBA)
Mức ồn cách
nguồn 50 m
(dBA)Khoảng Trung bình
1 Máy ủi 93.0 67.0 59.0
2 Xe lu 72.0 74.0 73.0 47.0 39.0
3 Máy kéo 77.0 96.0 86.5 60.5 52.5
4 Máy cạp đất 80.0 93.0 86.5 60.5 52.5
5 Xe tải 82.0 94.0 88.0 62.0 54.0
6 Máy trộn bê tông 75.0 88.0 81.5 55.5 47.5
7 Máy nén khí 75.0 87.0 81.0 55.0 47.0
TCVN 5949-1998 (6
18h)
50 75 dBA
Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí
cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy
nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt
động này triển khai sau 22 giờ.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động
cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:
25. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
24
+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng
kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được
kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.
Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom,
chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.
Các xe tải chuyên chở:
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây
dựng.
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận
chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải
được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu
mỡ thải như sau:
Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có
hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu
gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu
gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa
phương đến thu gom hàng ngày.
Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải
26. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
25
nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát
tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng dự án sẽ cho phân
tích nguồn gốc ô nhiễm và đưa ra câc biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm
bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án
lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
27. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
26
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
Diện tích
(m2)
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
I Xây dựng 435.474,72 383.065.980
I.1
Đất xây dựng trường
học
m² 39.009,92 56.644.332
1 Trường học 1500
học
sinh
11.702,70 26.840 40.260.000
2
Cảnh quan cây xanh,
Giao thông nội bộ
m² 27.307,22 600 16.384.332
I.2 Đất ở m² 89.397,84 300 26.819.352
I.3
Khu du lịch nghỉ
dưỡng
m² 137.734,95 231.394.716
1
Đất công trình phục vụ
du lịch (biệt thự nghỉ
dưỡng, nhà điều hành)
m² 27.546,99 6.000 165.281.940
2
Đất cây xanh cảnh
quan (không xây dựng)
m² 110.187,96 600 66.112.776
I.4 Mặt nước m² 123.860,29
I.5
Giao thông và hạ tầng
toàn khu
m² 45.471,72 1.500 68.207.580
II Thiết bị 41.360.000
II.1 Trường học 1500 bộ 4.240 6.360.000
II.2
Khu du lịch nghỉ
dưỡng
1 bộ
30.000
.000
30.000.000
II.3 Thiết bị khác 1 bộ
5.000.
000
5.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,311
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
5.562.756
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng dự án
11.561.505
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,088
(GXDtt+GTB
tt) *
375.447
28. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
27
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
(m2)
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
ĐMTL%*1,1
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,237
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
1.006.978
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 1,276
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
4.889.255
4
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi 0,046
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%*1,1
194.184
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng 0,068
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
258.951
6
Chi phí thẩm tra dự
toán 0,064
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
245.521
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
0,061
Giá gói thầu
XDtt *
ĐMTL%*1,1
232.137
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
0,199
Giá gói thầu
TBtt *
ĐMTL%*1,1
82.301
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 1,03
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
3.939.251
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 0,623
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
257.480
11
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 80.000
V Giải tỏa đền bù đất 426.692.000
Tổng cộng 868.242.241
II. Nguồn vốn của dự án
Bảng nguồn vốn của dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng) Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 383.065.980 114.919.794 268.146.186
I.1 Đất xây dựng trường học 56.644.332 16.993.300 39.651.032
1 Trường học 40.260.000 12.078.000 28.182.000
2 Cảnh quan cây xanh, Giao thông 16.384.332 4.915.300 11.469.032
29. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
28
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng) Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
nội bộ
I.2 Đất ở 26.819.352 8.045.806 18.773.546
I.3 Khu du lịch nghỉ dưỡng 231.394.716 69.418.415 161.976.301
1
Đất công trình phục vụ du lịch
(biệt thự nghỉ dưỡng, nhà điều
hành)
165.281.940 49.584.582 115.697.358
2
Đất cây xanh cảnh quan (không
xây dựng)
66.112.776 19.833.833 46.278.943
I.4 Mặt nước -
I.5
Giao thông và hạ tầng toàn
khu
68.207.580 20.462.274 47.745.306
II Thiết bị 41.360.000 12.408.000 28.952.000
II.
1
Trường học 6.360.000 1.908.000 4.452.000
II.
2
Khu du lịch nghỉ dưỡng 30.000.000 9.000.000 21.000.000
II.
3
Thiết bị khác 5.000.000 1.500.000 3.500.000
III Chi phí quản lý dự án 5.562.756 1.668.827 3.893.929
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng dự án
11.561.505 3.468.451 8.093.053
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
375.447 112.634 262.813
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
1.006.978 302.093 704.884
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 4.889.255 1.466.776 3.422.478
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
194.184 58.255 135.929
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
258.951 77.685 181.266
6 Chi phí thẩm tra dự toán 245.521 73.656 171.865
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
232.137 69.641 162.496
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật
82.301 24.690 57.611
30. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
29
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng) Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
tư, TB
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
3.939.251 1.181.775 2.757.476
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 257.480 77.244 180.236
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
80.000 24.000 56.000
V Giải tỏa đền bù đất 426.692.000 128.007.600 298.684.400
Tổng cộng 868.242.241 260.472.672 607.769.568
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
III. Tiến độ đầu tư của dự án
Bảng tiến độ thực hiện dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 383.065.980 83.463.684 299.602.296
I.1 Đất xây dựng trường học 56.644.332 56.644.332
1 Trường học 40.260.000 40.260.000
2
Cảnh quan cây xanh, Giao thông
nội bộ
16.384.332 16.384.332
I.2 Đất ở 26.819.352 26.819.352
I.3 Khu du lịch nghỉ dưỡng 231.394.716 231.394.716
1
Đất công trình phục vụ du lịch
(biệt thự nghỉ dưỡng, nhà điều
hành)
165.281.940 165.281.940
2
Đất cây xanh cảnh quan (không
xây dựng)
66.112.776 66.112.776
I.4 Mặt nước
I.5 Giao thông và hạ tầng toàn khu 68.207.580 68.207.580
II Thiết bị 41.360.000 41.360.000
II.
1
Trường học 6.360.000 6.360.000
31. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
30
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
2019 2020
II.
2
Khu du lịch nghỉ dưỡng 30.000.000 30.000.000
II.
3
Thiết bị khác 5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 5.562.756 - 5.562.756
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
dự án
11.561.505 7.364.774 4.196.731
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
375.447 375.447 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
1.006.978 1.006.978 -
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 4.889.255 4.889.255 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
194.184 194.184 -
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
258.951 258.951 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 245.521 245.521 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
232.137 232.137 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư,
TB
82.301 82.301 -
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
3.939.251 - 3.939.251
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 257.480 257.480
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
80.000 80.000
V Giải tỏa đền bù đất 426.692.000 426.692.000
Tổng cộng 868.242.241 517.520.458 350.721.783
Tỷ lệ (%) 59,61% 40,39%
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư : 868.242.241..000 đồng.
32. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
31
+ Vốn tự có (tự huy động) : 260.472.672.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 607.769.568.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 868.242.241
1 Vốn tự có (huy động) 260.472.672
2 Vốn vay Ngân hàng 607.769.568
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
- Từ việc bán đất phân lô nhà ở
- Dịch vụ du lịch sinh thái
- Từ hoạt động khác
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo 0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 0% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí quản lý điều hành và chi khác 2% Doanh thu
6 Chi phí từ khi du lịch nghỉ dưỡng 7% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
IV.2. Phương án vốn đầu tư
- Số tiền : 607.769.568.000 đồng
- Thời hạn :15 năm (180 tháng).
- Ân hạn :2 năm.
33. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
32
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm
tính)
6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
IV.3. Các thông số tài chính của dự án
Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 84,22 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 119%
trả được nợ.
Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 2,02 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 2,02 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
34. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
33
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động.
Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,09 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,09 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 16 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 15.
Kết quả tính toán: Tp = 14 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động.
Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 68.031.701.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về
hiện giá thuần là: 68.031.701.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
35. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
34
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR
= 13,257% > 8,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh
lời.
36. Dự án: Khu du lịch sinh thái Bà lụa
35
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 19,5 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
37. PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.