SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 1 -
MỤC LỤC
Trang
Mục lục ...……………………………………………………………………. 1
Mục lục hình vẽ và biểu đồ ………………………………………………….. 4
Chƣơng I: Tổng quan ………………………………………………………... 5
1. Cơ sở hình thành đề tài ……………………………………………….. 5
2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………….. 6
3. Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………... 6
4. Ý nghĩa nghiên cứu …………………………………………………… 6
5. Bố cục chuyên đề ……………………………………………………... 6
Chƣơng II: Cơ sở lý luận …………………………………………………….. 8
1. Mô hình nghiên cứu ………………………………………………….. 8
2. Giải thích các nhân tố ………………………………………………….9
2.1. Thƣơng hiệu ……………………………………………………….9
2.2. Giá cả ……………………………………………………………...9
2.3. Kiểu dáng …………………………………………………………9
2.4. Cấu hình …………………………………………………………...9
2.5. Tính năng ………………………………………………………….9
2.6. Chất lƣợng ………………………………………………………..10
2.7. Khuyến mãi và dịch vụ …………………………………………..10
2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng ……………………………………….10
2.9. Sự tác động của con ngƣời ……………………………………….10
Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu ...……………………………………11
1. Thiết kế nghiên cứu ..…………………………………………………11
2. Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu ...……………………………………...11
3. Thang đo ...……………………………………………………………12
4. Qui trình nghiên cứu ..………………………………………………..13
Nghiên cứu sơ bộ ……………………………………………...13
Nghiên cứu chính thức ………………………………………...15
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 2 -
5. Tiến độ thực hiện …………………………………………………….15
Chƣơng IV: Kết quả nghiên cứu ..…………………………………………..17
1. Tổng quan về kết quả nghiên cứu ……………………………………17
2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop..18
Thƣơng hiệu đối với việc ra quyết định của sinh viên ………...18
Giá cả đối với việc ra quyết định của sinh viên ……...………...18
Kiểu dáng đối với việc ra quyết định của sinh viên …………...20
Cấu hình đối với việc ra quyết định của sinh viên ………..…...21
Tính năng đối với việc ra quyết định của sinh viên …………...22
Chất lƣợng đối với việc ra quyết định của sinh viên ………......24
Khuyến mãi dịch vụ đối với việc ra quyết định của sinh viên ...25
Sự lựa chọn thị trƣờng đối với việc ra quyết định của sinh viên.26
Sự tác động con ngƣời đối với việc ra quyết định của sinh viên 27
3. Phân tích sự khác biệt giữa các nhân tố ………………………………29
Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu ...……………………..29
Sự khác biệt quyết định về giá cả …….....……………………..30
Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng ...………………………..31
Sự khác biệt quyết định về cấu hình ….....……………………..32
Sự khác biệt quyết định về tính năng .......……………………..33
Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng ...…………..…………..35
Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi dịch vụ ...……………..36
Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng ....……..37
Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời ………..38
4. Kết luận ……………………………………………………………….39
Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị …………………………………………...40
1. Kết luận ……………………………………………………………….40
2. Kiến nghị ……………………………………………………………...40
3. Hạn chế của đề tài …………………………………………………….41
Phụ lục ……………………………………………………………………….42
Phụ lục 1 ……………………………………………………………...42
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 3 -
Phụ lục 2 …...…………………………………………………………43
Tài liệu và trang web tham khảo .……………………………………………46
MỤC LỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 4 -
Trang
Hình 2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên
khóa 8 khoa KT_QTKD ……...………………………………………………….8
Hình 2.2. Sản phẩm và thƣơng hiệu ………………………………………………………..9
Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm ………………………………………………………...12
Hình 3.1. Mô hình qui trình nghiên cứu …………………………………………………...13
Bảng 3.2. Tiến độ thực hiện ……………………...………………………………………..16
Biểu đồ 4.1. Phân bố theo vùng …………………………………………………………...17
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu giới tính ……………………………………………………………...17
Biểu đồ 4.3. Thu nhập trung bình gia đình trên tháng .....…………………………………17
Biểu đồ 4.4. Ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đối với quyết định ……………………………..18
Biểu đồ 4.5. Ảnh hƣởng của giá cả đối với quyết định ……………..……………………..19
Biểu đồ 4.6. Mức giá của một chiếc laptop đối với sinh viên ……………………………..19
Biểu đồ 4.7. Ảnh hƣởng của kiểu dáng đối với quyết định ………………………………..20
Biểu đồ 4.8. Ảnh hƣởng của cấu hình đối với quyết định ……………………………..…..21
Biểu đồ 4.9. Ảnh hƣởng của tính năng đối với quyết định ………………………………..23
Biểu đồ 4.10. Ảnh hƣởng của chất lƣợng đối với quyết định ……………………………..24
Biểu đồ 4.11. Ảnh hƣởng của khuyến mãi và dịch vụ đối với quyết định ……….………..25
Biểu đồ 4.12. Ảnh hƣởng của sự lựa chọn của thị trƣờng đối với quyết định ………….....26
Biểu đồ 4.13. Ảnh hƣởng của sự tác động của con ngƣời đối với quyết định ………...…..27
Bảng 4.1. Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu ………………………………………..29
Bảng 4.2. Sự khác biệt quyết định về giá cả ……..………………………………………..30
Bảng 4.3. Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng …………………………………………..31
Bảng 4.4. Sự khác biệt quyết định về cấu hình …..………………………………………..32
Bảng 4.5. Sự khác biệt quyết định về tính năng ….………………………………………..33
Bảng 4.6. Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng ...………………………………………..35
Bảng 4.7. Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ …………………………….36
Bảng 4.8. Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng …..……………………..37
Bảng 4.9. Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời …..……………………..38
Chƣơng I: TỔNG QUAN
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 5 -
1. Cơ sở hình thành đề tài:
Cùng với những tiến bộ về công nghệ, giá thành đƣợc giảm xuống trong
khi thu nhập của mọi ngƣời đƣợc nâng lên, chiếc laptop ngày càng trở thành
công cụ không thể thiếu đối với doanh nhân, giới công chức và cả giới học
sinh sinh viên.Trong khi tất cả các mặt hàng khác còn phải vật lộn khó khăn
do ảnh hƣởng của nền kinh tế suy yếu thì thị trƣờng máy tính xách tay sẽ vẫn
tăng trƣởng mạnh mẽ trong năm 2009.
Theo công ty nghiên cứu thị trƣờng DisplaySearch, trào lƣu thay thế máy
tính để bàn bằng máy xách tay chính là “đòn bẩy” thúc đẩy thị trƣờng laptop.
Một động lực nữa là sự xuất hiện của laptop mini, hay còn gọi là netbook. Thị
trƣờng netbook đã có sự góp mặt của các tên tuổi lớn, nhƣ Asus, Dell, HP và
cả Lenovo…
Nghiên cứu cho thấy trong năm 2009, sản lƣợng máy tính xách tay đã tăng
gấp đôi, với doanh số tăng hơn 70% so với năm 2008.Trong bản dự báo quý
mới nhất về sản lƣợng máy tính, hãng phân tích và nghiên cứu thị trƣờng công
nghiệp DisplaySearch cho biết, trong năm 2009, sản lƣợng netbook đã tăng từ
16,4 triệu chiếc năm 2008 lên 33,3 triệu chiếc năm 2009, đạt 103%. Thu nhập
từ laptop cũng tăng đáng kể, đạt 72% với 11,40 tỷ USD so với con số 6,65 tỷ
năm 2008. Báo cáo cũng ghi nhận sự tăng trƣởng thị phần của máy tính xách
tay, theo đó thị phần thu nhập so với tổng thu nhập từ máy tính xách tay đã
tăng lên 11,7% trong quý III năm 2009. Nhiều chuyên gia dự đoán, xu thế này
sẽ tiếp tục phát triển trong năm 2010.
Sự tăng trƣởng của lĩnh vực máy tính ở thị trƣờng Việt năm 2009 đã vƣợt
quá cả sự mong đợi, kỳ vọng cũng nhƣ dự báo trƣớc đó. Có 3 lý do chính để
dẫn tới kết quả này. Thứ nhất, năm 2009, mặc dù chịu sự ảnh hƣởng của
khủng hoảng toàn cầu song GDP của Việt Nam vẫn tăng khả quan. Lý do thứ
hai là những chƣơng trình kích cầu của Chính phủ đã có những tác động trực
tiếp tới chi tiêu của ngƣời dân Việt Nam, ví dụ nhƣ chƣơng trình giảm thuế từ
10% xuống 5% cho các sản phẩm máy tính.
Lý do quan trọng hơn nữa khiến thị trƣờng máy tính Việt khởi sắc trong
năm 2009 là nhờ nhu cầu mua máy tính của học sinh, sinh viên trong nƣớc rất
lớn. Máy tính giờ gần nhƣ trở thành một dụng cụ học tập không thể thiếu của
học sinh, sinh viên.
Trong bối cảnh thị trƣờng laptop trong nƣớc đang nóng dần lên, các hãng
sản xuất không ngừng tung ra những sản phẩm hấp dẫn. Nhƣ vậy, làm thế nào
để một thƣơng hiệu máy tính xách tay lại đƣợc giới sinh viên biết đến và sử
dụng? và sinh viên quyết định lựa chọn laptop theo những tiêu chí nào?
Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên?
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 6 -
Nhà phân phối muốn cung cấp laptop phù hợp cho sinh viên khóa 8 khoa
KT_QTKD thì phải cần biết: chủng loại laptop, tính năng nhƣ thế nào thì phù
hợp với mục đích sử dụng của sinh viên? Sản phẩm ở mức giá nào là phù hợp
với khả năng tài chính của sinh viên?....
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải xác định đƣợc:
“Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa
09 khoa Kinh tế - Xã hội”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc lựa chọn thƣơng hiệu laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD
- Đƣa ra một số yếu tố giúp các nhà phân phối có những lựa chọn laptop
phù hợp để cung cấp cho sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại trƣờng Đại học An Giang
- Đối tƣợng nghiên cứu: sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội
- Thời gian thực hiện: 3/2010 – 5/2010
4. Ý nghĩa nghiên cứu:
Kết quả của đề tài là nguồn thông tin hữu ích cho các nhà cung cấp
laptop và linh kiện hiểu rõ hơn về các yếu tố lựa chọn laptop của sinh viên,
từ đó xây dựng các kế hoạch bán hàng, kế hoạch marketing và thiết lập
chiến lƣợc kinh doanh.
5. Bố cục chuyên đề:
Chƣơng I: Tổng quan
Trong chƣơng này sẽ đề cập đến các vấn đề nhƣ:
- Cơ sở hình thành đề tài: nói về sự tiến bộ của công nghệ, thực trạng thị trƣờng
laptop và lý do để hình thành đề tài này. Trả lời câu hỏi: tại sao phải nghiên cứu nó?
- Mục tiêu nghiên cứu: phần này cho biết đề tài này nghiên cứu nhằm mục tiêu gì?
Trả lời câu hỏi: nghiên cứu để làm gì?
- Phạm vi nghiên cứu: cho biết thời gian và giới hạn nghiên cứu của đề tài này
- Ý nghĩa nghiên cứu: nhằm trả lời câu hỏi: nghiên cứu nhằm cái gì? Đề tài này giúp
ích cho ai?
- Bố cục chuyên đề: chƣơng này mô tả từ chƣơng I đến chƣơng V đề tài đã nói gì? Đã
đề cập đến vấn đề nào?
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 7 -
Chƣơng II: Cơ sở lý thuyết:
Trong chƣơng này nói về:
- Mô hình nghiên cứu: Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD bao gồm: thƣơng hiệu, giá cả, kiểu dáng thiết kế,
cấu hình, tính năng, chất lƣợng, khuyến mãi, sự lựa chọn của thị trƣờng, sự tác động
của con ngƣời.
Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng này bao gồm các phần:
- Thiết kế nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.
- Thang đo.
- Qui trình nghiên cứu.
+ Nghiên cứu sơ bộ.
+ Nghiên cứu chính thức
- Tiến độ thực hiện: mô tả tiến độ thực hiện các công việc của đề tài từ tuần thứ nhất
đến tuần thứ tám.
Chƣơng này đƣợc thiết kế để trả lời các câu hỏi: làm cách nào để đạt mục tiêu? Và cách tốt
nhất để thực hiện đề tài này là gì? Đề tài đã sử dụng những số liệu nào? Phƣơng pháp xử lý
và phân tích dữ liệu ra sao?
Chƣơng IV: Kết quả nghiên cứu
Phần này đề cập đến kết quả sau khi thu thập dữ liệu và xử lý, đề tài phân tích và đƣa ra kết
quả mà đề tài muốn hƣớng đến.
Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị
Chƣơng này trình bày các kết quả chủ yếu của đề tài và một số kiến nghị cho nhà cung cấp,
trƣờng Đại học An Giang và bản thân sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
Tiếp theo là Phụ lục gồm 2 phần:
- Phụ lục 1: Đây là dàn bài thảo luận tay đôi nhằm thu thập thêm ý kiến để hoàn
chỉnh bản câu hỏi phỏng vấn
- Phụ lục 2: Bản câu hỏi phỏng vấn chính thức.
Cuối cùng là Tài liệu tham khảo và Trang web tham khảo
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 8 -
Chƣơng II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Ngày nay là thời đại của công nghệ thông tin, nên chiếc laptop vừa có đầy đủ các
tính năng của chiếc máy tính để bàn lại vừa gọn nhẹ, nên nó đã trở thành xu hƣớng của thời
đại công nghiệp hóa hiện nay.
Từ việc thảo luận với khoảng 5 bạn sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD xung quanh
những nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của sinh viên, thu thập ý kiến và trao
đổi với nhau thì đề tài rút ra đƣợc mô hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến
việc chọn mua laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang. Kết
quả cuộc trao đổi giúp đề tài rút ra đƣợc 9 nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD là: (1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu
hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7) Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị
trƣờng, (9) Sự tác động của con ngƣời.
1. Mô hình nghiên cứu:
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 9 -
Hình 2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD
2. Giải thích các nhân tố:
2.1. Thƣơng hiệu: Thƣơng hiệu là khái niệm trong ngƣời tiêu dùng về sản phẩm
với dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hoá nhằm khẳng định chất lƣợng
và xuất xứ sản phẩm. Thƣơng hiệu thƣờng gắn liền với quyền sở hữu của nhà sản xuất và
thƣờng đƣợc uỷ quyền cho ngƣời đại diện thƣơng mại chính thức. Thƣơng hiệu là dấu hiệu
đặc trƣng của một doanh nghiệp đƣợc sử dụng để nhận biết một doanh nghiệp hoặc một sản
phẩm của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Trên thị trƣờng hiện hay có rất nhiều thƣơng
hiệu laptop đƣợc mua bán. Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu có thể đánh giá đƣợc dòng sản
phẩm đó nhƣ thế nào.
Lựa chọn
laptop
Giá cả
Kiểu
dáng
Tính năng
Chất
lƣợng
Khuyến mãi
và dịch vụ
Sự lựa chọn
của thị
trƣờng
Sự tác động
của con ngƣời
Thƣơng
hiệu
Cấu hình
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 10 -
Hình 2.2. Sản phẩm và thƣơng hiệu
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang)
2.2. Giá cả: Đặt lên hàng đầu bao giờ cũng là giá thành của sản phẩm. Bạn luôn phải
xác định rõ "hầu bao" của mình nhƣ thế nào và sẵn sàng chi bao nhiêu, thông thƣờng phải
là khoản tiền tối đa để mua một chiếc laptop. Giá laptop luôn dao động trên thị trƣờng và
trong từng cửa hàng bán laptop.
2.3. Kiểu dáng (mẫu mã): Kiểu dáng là hình dạng bên ngoài của sản phẩm mà ta có
thể thấy đƣợc. Đối với laptop kiểu dáng đƣợc thiết kế rất đa dạng, điều đầu tiên là kích cỡ
máy và màn hình, kiểu dáng của bàn phím. Các mẫu máy đời mới đều sử dụng màn hình
rộng - "widescreen". Màu sắc, trọng lƣợng của laptop. Mẫu mã rất đa dạng tạo nên nhiều
lựa chọn cho ngƣời tiêu dùng.
2.4. Cấu hình: Cấu hình là các chức năng bên trong của laptop. Ngƣời mua có nhiều
lựa chọn về cấu hình laptop, cấu hình mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào dung lƣợng bộ nhớ
và vi xử lý của laptop. Mỗi loại laptop có những cấu hình riêng của nó, vì thế tạo ra sự khác
biệt giữa các đời máy.
2.5. Tính năng: Đây là nhân tố mang nặng tính kỹ thuật trong lựa chọn sản phẩm.Với
tốc độ xử lý của ổ đĩa, độ nhạy của bàn phím và chuột, những con số lớn hơn sẽ đem đến
hiệu quả thực thi tốt hơn cho laptop. Cần phải đề cập đến số lƣợng cổng USB và các tính
năng về wireless, âm thanh, bluetooth, webcam,…
2.6. Chất lƣợng (độ bền): Thời lƣợng pin cũng rất quan trọng. Những mẫu laptop có
thời gian chạy pin từ 3 đến 5 tiếng là rất lý tƣởng. Bên cạnh đó thời gian bảo hành của máy
cũng góp phần rất quan trọng vào quyết định chọn mua laptop.
2.7. Khuyến mãi và dịch vụ: là những sản phẩm hay dịch vụ kèm thêm khi chọn mua
loại laptop đó. Những linh kiện laptop tặng kèm hay mua laptop trả góp, laptop đƣợc giảm
giá cũng góp phần kích thích ngƣời mua laptop.
2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng: cũng có nhiều ngƣời lựa chọn laptop theo thị trƣờng,
tức là loại laptop đó đƣợc bán rộng rãi, laptop đƣợc đánh giá cao và đƣợc nhiều ngƣời sử
dụng trên thị trƣờng hiện nay.
2.9. Sự tác động của con ngƣời: ý kiến của bạn bè, quyết định của gia đình hay sự tƣ
vấn của nhân viên bán hàng… cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến quyết định chọn mua laptop
của sinh viên. Thể hiện cá tính của bản thân cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến sinh viên khi
chọn mua laptop.
Sản phẩm
THƢƠNG HIỆU
Thƣơng hiệu
SẢN PHẨM
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 11 -
Những nhân tố trên có thể thay đổi hoặc đƣợc giữ nguyên sau khi tiến hành nghiên cứu.
Chƣơng III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu đƣợc hình thành gồm có:
1.1. Nghiên cứu sơ bộ là nghiên cứu định tính: chọn 5 sinh viên khóa 8 khoa
KT_QTKD đang sử dụng laptop để thảo luận trực tiếp dựa trên bản câu hỏi đã chuẩn bị sẵn
để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu dựa trên nền tảng là cơ sở lý luận.
Kết quả nghiên cứu sẽ hoàn thiện bản câu hỏi về những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
lựa chọn laptop để sử dụng của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
- Hiệu chỉnh bản câu hỏi: từ những thông tin trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, bản hỏi
đƣợc chỉnh sửa cho phù hợp và hoàn chỉnh hơn. Cụ thể tìm ra những câu hỏi đáp viên khó
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 12 -
trả lời, thông tin và trật tự câu hỏi chƣa thích hợp… để hiệu chỉnh. Phỏng vấn khoảng 10
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop nhằm xác lập tính logic của bản câu
hỏi hay hoại bỏ những biến không đáng quan tâm.
1.2. Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lƣợng: sau khi nghiên cứu sơ bộ, bản
câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh phù hợp, tác giả tiến hành nghiên cứu chính thức. Triển khai phỏng
vấn đại trà: phỏng vấn 100 sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop bằng
bản câu hỏi đã hoàn chỉnh.
Các dữ liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc mã hóa làm sạch dữ liệu và đƣa vào xử lý bằng
phần mền Excel để phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
- Báo cáo nghiên cứu: đây là bƣớc cuối cùng của quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên
cứu đƣợc tổng hợp, phân tích trong báo cáo nghiên cứu.
2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: tham khảo từ internet, sách, báo đài,… để tìm thông tin về thị trƣờng
laptop trong nƣớc
- Dữ liệu sơ cấp: từ phỏng vấn trực tiếp, bản câu hỏi.
3. Thang đo:
Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm
STT Khái niệm Diễn giải
1 Thƣơng hiệu Thang đo Likert 5 điểm
2 Giá cả Thang đo Likert 5 điểm
3 Kiểu dáng Thang đo Likert 5 điểm
4 Cấu hình Thang đo Likert 5 điểm
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 13 -
5 Tính năng Thang đo Likert 5 điểm
6 Chất lƣợng (Độ bền) Thang đo Likert 5 điểm
7 Khuyến mãi và dịch vụ Thang đo Likert 5 điểm
8 Sự lựa chọn của thị trƣờng Thang đo Likert 5 điểm
9 Sự tác động của con ngƣời Thang đo Likert 5 điểm
10 Các biến khác:
- Giới tính
- Nơi sinh sống
- Thu nhập gia đình/ tháng
- Mức giá laptop
Nominal: 2 giá trị
Nominal: 3 giá trị
Nominal: 4 giá trị
Nominal: 4 giá trị
4. Qui trình nghiên cứu:
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 14 -
Hình 3.1. Mô hình qui trình nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu sơ bộ:
Đề tài sử dụng chủ yếu là thang đo likerk 5 điểm. Từ các thông tin thu thập đƣợc
sau quá trình phỏng vấn thử 10 sinh viên, nội dung đã đƣợc hiệu chỉnh và đƣợc trình
bày tuần tự nhƣ sau:
4.1.1. Thƣơng hiệu:
- Thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop
- Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu
4.1.2. Giá cả:
- Giá cả luôn dao động
- Giá của từng cửa hàng
Dữ liệu
thứ cấp
Thiết kế
nghiên cứu
Kết quả
nghiên cứu
Báo cáo
nghiên cứu
Nghiên cứu
sơ bộ
(N=10)
Nghiên cứu
chính thức
(N=100)
Hiệu chỉnh
bảng câu hỏi
Xử lý
dữ liệu
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 15 -
4.1.3. Kiểu dáng:
- Mẫu mã thiết kế đa dạng
- Kích cỡ máy (mỏng/dày)
- Màn hình laptop (rộng/hẹp)
- Kiểu dáng của bàn phím (thô/gọn)
- Màu sắc laptop
- Trọng lƣợng laptop
4.1.4. Cấu hình:
- Dung lƣợng bộ nhớ (ổ quang, ổ cứng…)
- Loại pin (6cell, 8 cell,..)
- Vi xử lý
- Loại màn hình (LCD/gƣơng)
4.1.5. Tính năng:
- Có bao nhiêu cổng USB
- Độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng
- Wireless, bluetooth bắt sóng
- Âm thanh
- Tốc độ xử lý của ổ đĩa
- Webcam
4.1.6. Chất lƣợng:
- Tuổi thọ và thời gian của pin
- Thời gian bảo hành laptop
4.1.7. Khuyến mãi và dịch vụ:
- Tặng phẩm/ linh kiện kèm thêm
- Dịch vụ kèm thêm
- Laptop đƣợc giảm giá
- Bán trả góp
4.1.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng:
- Đƣợc nhiều ngƣời sử dụng
- Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao
- Đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng
4.1.9. Sự tác động của con ngƣời:
- Ý kiến của bạn bè
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 16 -
- Quyết định của gia đình
- Tƣ vấn của nhân viên bán hàng
- Thể hiện cá tính bản thân
4.2. Nghiên cứu chính thức:
4.2.1. Mẫu:
Đối tƣợng nghiên cứu là những sinh viên đang sử dụng laptop khóa 8 khoa
KT_QTKD, trƣờng Đại học An Giang, cỡ mẫu dự kiến là 100 sinh viên. Mẫu cho nghiên
cứu đƣợc lấy thuận tiện, chia đều cho các ngành trong khóa 8 khoa KT_QTKD, mỗi lớp 20
bản.
4.2.2. Thông tin mẫu :
Sau khi làm sạch, tổng số mẫu hợp lệ đƣợc hồi đáp từ khóa 8 khoa KT_QTKD là 97
phiếu.
Các biến nhân khẩu học đƣợc dùng là: (1) Giới tính, (2) Nơi thƣờng trú của sinh
viên, (3) Thu nhập trung bình của gia đình/tháng. Kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày ở
chƣơng IV.
5. Tiến độ thực hiện :
- Tiến độ thực hiện các công việc của đề tài đƣợc chia ra cụ thể qua bảng sau:
Bảng 3.2: Tiến độ thực hiện
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 17 -
Tuần thứ
Nội dung
Tuần
I
Tuần
II
Tuần
III
Tuần
IV
Tuần
V
Tuần
VI
Tuần
VI
Tuần
VIII
Lựa chọn đề tài
Lập đề cƣơng sơ bộ
Đề cƣơng chi tiết
Thảo luận tay đôi
Phỏng vấn thử nghiệm
Phỏng vấn trực tiếp
Phân tích dữ liệu thu thập
Lập bản nháp
Lập bản chính
Chƣơng IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tổng quan về kết quả nghiên cứu:
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 18 -
Sau đây là các thông tin về phân bố mẫu theo một số tiêu chí nhƣ: phân bố theo
vùng, cơ cấu giới tính và thu nhập trung bình của gia đình trên tháng.
Trong nghiên cứu này, tổng số mẫu hợp lệ là 97 thì số sinh viên nam đƣợc phỏng
vấn nhiều hơn số sinh viên nữ với tỷ lệ là 57,73%; sinh viên sống ở thành phố đƣợc phỏng
vấn nhiều hơn sinh viên sống ở thị trấn, thị xã và nông thôn với tỷ lệ là 44,33%. Số liệu đó
cho ta thấy phần lớn sinh viên nam sử dụng laptop nhiều hơn sinh viên nữ và nhóm sinh
viên đang sử dụng laptop thì tập trung đông ở thành phố.
Biểu đồ 4.1: Phân bố theo vùng Biểu đồ 4.2: Cơ cấu giới tính
Song song đó, nhóm sinh viên có gia đình thu nhập trung bình hàng tháng từ 4 đến
7 triệu chiếm tỷ trọng cao nhất với số sinh viên là 39 trong tổng số 97 sinh viên chiếm tỷ lệ
40,21%. Từ đó cho thấy, phần lớn sinh viên đang sử dụng laptop thì gia đình sinh viên đó
có thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng.
Biểu đồ 4.3: Thu nhập gia đình
0
5
10
15
20
25
30
35
40
< 4 triệu 4-7 triệu 7-10 triệu > 10 triệu
2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh
viên:
Chƣơng II đã trình bày 9 nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên:
(1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7)
Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị trƣờng và (9) Tác động của con ngƣời.
Trong chƣơng này sẽ trình bày cụ thể lần lƣợt những nhân tố đó.
Nông thôn 24,74%
Thị trấn 30,93%
Thành phố 44,33%
Nữ
42,27%Nam
57,73%
27
39
15 16
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 19 -
2.1. Thƣơng hiệu đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Thƣơng hiệu là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop
của sinh viên. Thƣơng hiệu đƣợc chia thành 2 phần cơ bản là: (1) Thị trƣờng có nhiều
thƣơng hiệu laptop, (2) Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu.
Biểu đồ 4.4: Ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đối với quyết định
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Thị trường có nhiều
thương hiệu laptop
Sự nổi tiếng của thương
hiệu
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong thƣơng hiệu có ảnh hƣởng khác nhau đến quyết
định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố sự nổi tiếng của thƣơng hiệu laptop tác động mạnh đến quyết định của sinh
viên với tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố này là 37,11%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh
hƣởng là 43,3%; tỷ lệ sinh viên cảm thấy ảnh hƣởng ở mức trung bình là 14,43%; sinh viên
cảm thấy tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần lƣợt là
2,06% và 3,09%.
- Yếu tố thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ
lệ là 20,62%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng đối với yếu tố này là 55,67%; ảnh hƣởng trung
bình chiếm 15,46%; tƣơng đối ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ bằng nhau là
4,12%.
Trong 2 yếu tố trên, đa số sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố sự nổi tiếng của
thƣơng hiệu nhiều hơn. Điều đó cho thấy xu hƣớng lựa chọn laptop của sinh viên dựa vào
thƣơng hiệu là khá cao, đồng nghĩa với việc khi chọn mua laptop phần lớn sinh viên lựa
chọn theo thƣơng hiệu nổi tiếng.
2.2. Giá cả đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố giá cả đƣợc chia thành 2 yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến quyết định của sinh
viên: (1) Giá laptop luôn dao động, (2) Giá cả của từng cửa hàng.
Biểu đồ 4.5: Ảnh hƣởng của giá cả đối với quyết định
20,6% 55,67%
37,11% 43,3% 14,43%
15,46%
3,09%
2,06%
4,12%
4,12%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 20 -
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Giá cả luôn dao động
Giá của từng cửa hàng
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong nhân tố giá cả có mức ảnh hƣởng khác nhau đến
quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố giá cả luôn dao động ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là 27,84%;
tƣơng đối ảnh hƣởng là 50,52%; nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này ảnh hƣởng trung bình
chiếm tỷ lệ 14,43%; còn lại là tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng
chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 4,12% và 3,09%.
- Kế đến là yếu tố giá laptop của từng cửa hàng có sự khác biệt ảnh hƣởng mạnh đến
20,62% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 49,49%; sinh viên bị ảnh hƣởng
trung bình bởi yếu tố này là 25,77%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không
ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bằng nhau là 2,06%.
Từ đó cho thấy, giá cả của laptop luôn dao động ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của
sinh viên, làm cho sinh viên cảm thấy băn khoăn khi chọn mua một chiếc laptop cho mình.
Biểu đồ 4.6: Mức giá của một chiếc laptop đối với sinh viên
0
10
20
30
40
50
60
7-10 triệu 10-14 triệu 14-17 triệu > 17 triệu
Qua biểu đồ 4.6 về mức giá laptop đối với sinh viên cho thấy mức giá từ 10 đến 14
triệu phù hợp với 55 sinh viên trên tổng số 97 sinh viên khi chọn mua một chiếc laptop
chiếm tỷ lệ khá cao là 56,7%. Phần lớn sinh viên sẵn sàng chi trả cho mức giá hợp lý này,
nó phù hợp với khả năng tài chính của gia đình và bản thân sinh viên đó.
2.3. Kiểu dáng đối với việc ra quyết định của sinh viên:
27,84% 50,52% 14,43%
4,12%
3,09%
20,62% 49,49% 25,77%
2,06%
2,06%
22
55
15
5
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 21 -
Nhân tố kiểu dáng cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của
sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 6 yếu tố cơ bản là: (1) Mẫu mã thiết kế đa dạng, (2)
Kích cỡ laptop, (3) Màn hình laptop, (4) Kiểu dáng của bàn phím, (5) Màu sắc laptop và (6)
Trọng lƣợng laptop.
Biểu đồ 4.7: Ảnh hƣởng của kiểu dáng đối với quyết định
0 20 40 60 80 100
Mẫu mã thiết kế đa dạng
Kích cỡ laptop
Màn hình laptop
Kiểu dáng của bàn phím
Màu sắc laptop
Trọng lượng laptop
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố kiểu dáng có những mức ảnh
hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố kích cỡ laptop mỏng hay dày tác động mạnh đến quyết định của sinh viên
với tỷ lệ là 24,74%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm
50,52%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ
19,59% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 5,15%; không có
sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của mình tỷ
lệ là 0%.
- Kế đến là yếu tố màu sắc laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 22,68%;
tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 25,77%; 43,3% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố ảnh
hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên cho rằng tƣơng đối không
ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng lần lƣợt là 8,25% và 0%.
- Yếu tố kiểu dáng của bàn phím (gọn/thô) có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh là 20,62%;
tƣơng đối ảnh hƣởng là 40,20%; trung bình là 32,99%; tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm
6,19% và hoàn toàn không ảnh hƣởng là 0%.
- Trong yếu tố màn hình laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh chiếm 16,5%;
tỷ lệ sinh viên cảm thấy nó tƣơng đối ảnh hƣởng là 57,53%; sinh viên cảm thấy nó có mức
độ ảnh hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn chiếm 25,77%; và hầu nhƣ không
có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng
chiếm tỷ lệ 0%.
13,40%
24,74%
16,5%
20,62%
22,68%
13,40%
62,89%
50,52%
57,53%
40,20%
25,77%
39,18%
21,65%
19,59%
25,77%
32,99%
43,3%
31,96%
2,06%
5,15%
6,19%
8,25%
15,46%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 22 -
- Yếu tố mẫu mã thiết kế đa dạng thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng
mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 13,40%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh
hƣởng chiếm khá cao 62,89%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 21,65% và tỷ lệ sinh viên cho
rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 2,06%; 0% là tỷ lệ
sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này .
- Cuối cùng là yếu tố trọng lƣợng laptop có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố
khác với tỷ lệ 13,40%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 39,18%; trung bình đối với quyết định
của các bạn là 31,96%; tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần
lƣợt là 15,46% và 0%.
Từ biểu đồ trên cho ta thấy nhân tố kiểu dáng của laptop có mức ảnh hƣởng khá cao đối
với sinh viên, không có sinh viên nào cảm thấy nhân tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng
đến mình với tỷ lệ là 0%. Mong muốn của sinh viên khi quyết định chọn mua laptop là tìm
đƣợc một chiếc laptop có kiểu dáng phù hợp với sở thích nhằm phục vụ nhu cầu của bản
thân.
2.4. Cấu hình đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố cấu hình rất cần thiết trong việc chọn mua laptop, nó cũng là nhân tố hết sức
quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định chọn laptop của sinh viên. Trong nhân tố cấu hình
đƣợc chia thành 4 yếu tố nhỏ đó là: (1) Loại màn hình, (2) Vi xử lý, (3) Loại pin, (4) Dung
lƣợng bộ nhớ.
Biểu đồ 4.8: Ảnh hƣởng của cấu hình đối với quyết định
0 20 40 60 80 100
Dung lượng bộ nhớ
Loại pin
Vi xử lý
Loại màn hình
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố cấu hình có những mức ảnh hƣởng
khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố dung lƣợng bộ nhớ đề cập đến dung lƣợng của ổ quang và ổ cứng thì sinh
viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm đến
53,61%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm 34,02%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh
hƣởng là 9,28% và tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh
hƣởng đến quyết định của các bạn lần lƣợt là 3,09% và 0%.
- Kế đến là yếu tố vi xử lý phản ánh tốc độ của laptop trong việc chạy chƣơng trình
và các phần mền ứng dụng thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 45,36%; tƣơng đối bị
ảnh hƣởng là 41,24%; 9,28% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố trung bình đối với
53,61%
31,96%
45,36%
28,87%
34,02%
47,42%
41,24%
48,45%
9,28%
16,49%
9,28%
17,53%
3,09%
4,12%
4,12%
5,15%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 23 -
quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên cho rằng tƣơng đối không ảnh hƣởng là 4,12% và
không ảnh hƣởng là 0%.
- Yếu tố loại pin phản ánh pin laptop là loại pin 6 cell hay 8 cell,….tác động mạnh
đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 31,96%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi
yếu tố này là khá cao chiếm 47,42%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở
mức trung bình chiếm tỷ lệ 16,49%, tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu
tố này là 4,12% và không có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh
hƣởng.
- Cuối cùng là yếu tố loại màn hình laptop là loại màn hình gƣơng hay LCD có tỷ lệ
ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố khác với tỷ lệ 28,87%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là
48,45%; trung bình đối với quyết định của các bạn là 17,53%, tƣơng đối không ảnh hƣởng
chiếm tỷ lệ 5,16% và hoàn toàn không ảnh hƣởng là 0%.
Nhân tố cấu hình laptop có ảnh hƣởng rất mạnh đối với việc lựa chon laptop của sinh
viên, nhƣng phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi 2 yếu tố dung lƣợng bộ nhớ và vi
xử lý. Từ đó cho ta thấy các bạn sinh viên quan tâm đến dung lƣợng lƣu trữ dữ liệu và tốc
độ của laptop trong việc chạy các chƣơng trình phần mền ứng dụng khi chọn mua laptop.
Trong những yếu tố trên hầu hết tất cả các yếu tố đều đƣợc sinh viên quan tâm, không có
yếu tố nào hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên khi chọn mua laptop.
2.5. Tính năng đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố tính năng cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của
sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 6 yếu tố cơ bản là: (1) Có bao nhiêu cổng USB, (2)
Độ nhạy của bàn phím và chuột, (3) Wireless, Bluetooth bắt sóng, (4) Âm thanh, (5) Tốc độ
xử lý ổ đĩa và (6) Webcam.
Biểu đồ 4.9: Ảnh hƣởng của tính năng đối với quyết định
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 24 -
0 20 40 60 80 100
Có bao nhiêu cổng USB
Độ nhạy bàn phím và chuột
Wireless, Bluetooth bắt sóng
Âm thanh
Tốc độ xử lý của ổ đĩa
Webcam
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố tính năng có những mức ảnh hƣởng
khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố tốc độ xử lý của ổ đĩa thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh
đến quyết định của các bạn chiếm 57,73%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng
chiếm 31,96%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 10,31% và dƣờng nhƣ yếu tố này đều ảnh
hƣởng đến quyết định của sinh viên nên tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh
hƣởng và không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn là 0%.
- Kế đến là yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng của laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh
hƣởng mạnh là 51,55%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 40,21%; 4,12% là tỷ lệ sinh viên cảm
thấy đây là yếu tố trung bình và tƣơng đối không ảnh hƣởng đối với quyết định của các
bạn, tỷ lệ sinh viên không bị ảnh hƣởng là 0%.
- Yếu tố âm thanh tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 37,11%; tỷ
lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 34,02%; nhóm sinh viên cảm giác là
bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 28,87% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối
không bị ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 0%.
- Tiếp theo là yếu tố có bao nhiêu cổng USB ảnh hƣởng mạnh đến 31,96% sinh viên;
tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 35,05%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi
yếu tố này là 24,74%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng là
8,25% và không có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến
mình.
- Sau đây là yếu tố độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng ảnh hƣởng mạnh đến
sinh viên với tỷ lệ là 30,93%, tƣơng đối ảnh hƣởng là 40,21%; nhóm sinh viên cảm thấy
yếu tố này ảnh hƣởng trung bình sinh chiếm tỷ lệ 23,71%; còn lại là tƣơng đối không ảnh
hƣởng là 5,15%; 0% là tỷ lệ sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này.
31,96%
30,93%
51,55%
37,11%
57,73%
21,65%
35,05%
40,21%
40,21%
34,02%
31,96%
18,56%
24,74%
23,71%
4,12%
28,87%
10,31%
46,39%
8,25%
5,15%
4,12%
13,4%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 25 -
- Sau cùng, trong yếu tố webcam thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh chiếm
21,65%; tỷ lệ sinh viên cảm thấy nó tƣơng đối ảnh hƣởng là 18,56%; sinh viên cảm thấy nó
có mức độ ảnh hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn chiếm 46,39% và tỷ lệ
tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bởi nhân tố này lần lƣợt là
13,4% và 0%.
Có thể thấy rằng đa số sinh viên bị nhân tố tính năng tác động cũng không ít đối với
quyết định của sinh viên và không có sinh viên nào cảm thấy nhân tố này không ảnh hƣởng
đến quyết định của mình. Phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố tốc độ xử lý của
ổ đĩa và yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng hơn những yếu tố còn lại. Đa số sinh viên sử
dụng laptop thƣờng dùng mạng wireless của trƣờng và những quán cà phê nên cần wireless
bắt sóng nhạy và mạnh để đáp ứng nhu cầu học tập và cá nhân.
2.6. Chất lƣợng đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Tƣơng tự nhƣ trên, nhân tố chất lƣợng đƣợc chia thành 2 yếu tố cơ bản đó là: (1) Tuổi
thọ và thời gian của pin, (2) Chế độ bảo hành laptop.
Biểu đồ 4.10: Ảnh hƣởng của chất lƣợng đối với quyết định
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Tuổi thọ và thời gian của
pin
Chế độ bảo hành laptop
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong nhân tố chất lƣợng có mức ảnh hƣởng khác nhau
đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố tuổi thọ và thời gian của pin ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là
46,39%; tƣơng đối ảnh hƣởng là 38,14%; nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này ảnh hƣởng
trung bình sinh chiếm tỷ lệ 13,4%; còn lại là tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ là
2,06%; không có sinh viên cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định
của mình.
- Kế đến là yếu tố chế độ bảo hành laptop ảnh hƣởng mạnh đến 30,93% sinh viên; tỷ
lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 46,39%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi yếu
tố này là 15,46%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng là 7,22%
và 0% là tỷ lệ sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này.
Từ số liệu trên biểu đồ cho chúng ta thấy tuổi thọ và thời gian của pin ảnh hƣởng mạnh
đến quyết định của phần lớn sinh viên, hầu nhƣ sinh viên đều mong muốn tuổi thọ pin
laptop của mình sẽ dài đồng nghĩa với việc chất lƣợng laptop của bạn tốt, pin lâu bị “chai”
và hƣ hỏng.
2.7. Khuyến mãi và dịch vụ đối với việc ra quyết định của sinh viên:
46,39%
30,93%
38,14%
46,39%
13,4%
15,46%
2,06%
7,22%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 26 -
Nhân tố khuyến mãi và dịch vụ cũng ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của
sinh viên, nó đƣợc chia thành 4 yếu tố đó là: (1) Tặng phẩm/linh kiện kèm thêm, (2) Dịch
vụ kèm thêm, (3) Laptop đƣợc giảm giá, (4) Laptop bán trả góp.
Biểu đồ 4.11: Ảnh hƣởng của khuyến mãi và dịch vụ đối với quyết định
0 20 40 60 80 100
Tặng phẩm/ linh kiện
Dịch vụ kèm thêm
Laptop được giảm giá
Laptop bán trả góp
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy các yếu tố trong nhân tố khuyến mãi và dịch vụ có mức ảnh
hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố laptop đƣợc giảm giá tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là
25,77%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 37,11%; nhóm sinh viên
cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 22,68% và tỷ lệ sinh viên
tƣơng đối không bị ảnh hƣởng và hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này lần lƣợt là
14,43% và 0%.
- Tiếp theo là yếu tố tặng phẩm/linh kiện kèm thêm ảnh hƣởng mạnh đến 22,68%
sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 32,99%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung
bình bởi yếu tố này là 28,87%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh
hƣởng đến quyết định của các bạn là 15,46%; không có sinh viên nào không bị ảnh hƣởng
bởi yếu tố này.
- Kế đến là yếu tố dịch vụ kèm thêm với mức ảnh hƣởng mạnh chiếm tỷ lệ là
10,31%; nhóm sinh viên bị ảnh hƣởng tƣơng đối bởi yếu tố này chiếm tỷ lệ khá cao là
44,33%; yếu tố này có sức ảnh hƣởng trung bình đối với 29,9% sinh viên và còn lại nhóm
sinh viên cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn
chiếm 15,46%, 0% sinh viên không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này.
- Sau cùng là yếu tố laptop bán trả góp ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của 10,31%
sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 20,62%; trung bình
chiếm 42,27% và sinh viên cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn
không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 15,46% và 11,34%.
Trong các yếu tố trên thì phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi 2 yếu tố laptop
đƣợc giảm giá và linh kiện/tặng phẩm kèm thêm. Từ đó có thể thấy đƣợc khi chọn mua
laptop, sinh viên có phần quan tâm đến giá laptop có giảm hay không? và tặng phẩm kèm
thêm là gì? Từ đó giúp cho các cửa hàng phân phối laptop có những chiến lƣợc chiêu thị,
khuyến mãi phù hợp với sinh viên hơn, đáp ứng đƣợc nhu cầu của sinh viên tốt hơn.
22,68%
10,31%
25,77%
10,31%
32,99%
44,33%
37,11%
20,62%
28,87%
29,9%
22,68%
42,27%
15,46%
15,46%
14,43%
15,46% 11,34%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 27 -
2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Sự lựa chọn của thị trƣờng là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn
mua laptop của sinh viên. Nhân tố này đƣợc chia thành 3 phần cơ bản là: (1)Đƣợc nhiều
ngƣời sử dụng, (2) Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao, (3) Đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng.
Biểu đồ 4.12: Ảnh hƣởng của sự lựa chọn của thị trƣờng đối với quyết định
0 20 40 60 80 100
Được nhiều người sử dụng
Được nhiều người đánh giá
cao
Được bán rộng rãi trên thị
trường
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố sự lựa chọn của thị trƣờng có
những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh
hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 31,96%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối
ảnh hƣởng chiếm 41,24%; tỷ lệ mà nó ảnh hƣởng trung bình là 17,52% sinh viên; tỷ lệ sinh
viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết
định của các bạn lần lƣợt là 6,19% và 3,09%.
- Kế đến là yếu tố laptop đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh
hƣởng mạnh là 20,62%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 39,17%; 28,87% là tỷ lệ sinh viên cảm
thấy đây là yếu tố trung bình, nhóm sinh viên cho rằng yếu tố này tƣơng đối không ảnh
hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 6,19% và hoàn toàn không ảnh hƣởng chiếm
5,15%.
- Cuối cùng là yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời sử dụng tác động mạnh đến quyết định
của sinh viên với tỷ lệ thấp hơn 2 yếu tố trên là 10,31%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh
hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm 42,26%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này
ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 28,87% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh
hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bởi yếu tố này lần lƣợt là 11,34% và 7,22%.
Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao tác động
mạnh đến tỷ lệ sinh viên cao hơn 2 yếu tố còn lại. Điều đó chứng tỏ khi chọn mua laptop
sinh viên cũng cần tham khảo thêm ý kiến của một số ngƣời, nhận xét đánh giá của ngƣời
đó đối với sản phẩm trƣớc khi mua. Những lời đánh giá đó sẽ rất hữu ích đối với sinh viên
trong việc quyết định lựa chọn laptop.
2.9. Sự tác động của con ngƣời đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố sự tác động của con ngƣời cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến
quyết định của sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 4 yếu tố cơ bản là: (1) Ý kiến của
10,31%
31,96%
20,62%
42,26%
41,24%
39,17%
28,87%
17,52%
28,87%
11,34%
6,19%
6,19%
7,22%
3,09%
5,15%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 28 -
bạn bè, (2) Quyết định của gia đình, (3) Tƣ vấn của nhân viên bán hàng, (4) Thể hiện cá
tính bản thân.
Biểu đồ 4.13: Ảnh hƣởng của tác động con ngƣời đối với quyết định
0 20 40 60 80 100
Ý kiến của bạn bè
Quyết định của gia đình
Tư vấn của nhân viên bán
hàng
Thể hiện cá tính bản thân
Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng
Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố sự tác động của con ngƣời có
những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố thể hiện cá tính bản thân thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng
mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 45,36%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh
hƣởng chiếm 36,08%; tỷ lệ bị ảnh hƣởng trung bình là 12,37% và tỷ lệ sinh viên cho rằng
nó tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 0%; 6,19% là tỷ lệ sinh
viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này.
- Kế đến là yếu tố quyết định của gia đình thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là
38,15%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 26,81%; 24,74% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu
tố trung bình đối với quyết định của các bạn; tỷ lệ sinh viên cho tƣơng đối không ảnh
hƣởng và số sinh viên nghĩ rằng mình không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này bằng nhau là
5,15% .
- Yếu tố ý kiến của bạn bè tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là
12,37%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm 40,21%;
nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 22,68%
và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 13,40% và 11,34% là tỷ
lệ sinh viên không bị yếu tố này gây ảnh hƣởng.
- Cuối cùng là yếu tố tƣ vấn của nhân viên bán hàng có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh thấp
hơn các yếu tố khác với tỷ lệ 6,19%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 44,33%; trung bình đối
với quyết định của các bạn là 27,83% và tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ 12,37%
và nhóm sinh viên cho rằng yếu tố này không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm
tỷ lệ là 9,28%.
Từ biểu đồ và số liệu nhƣ trên ta có thể thấy rằng phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng
mạnh bởi yếu tố thể hiện cá tính bản thân cao hơn các yếu tố còn lại. Điều này nói lên đƣợc
việc chọn mua laptop của sinh viên là nhằm thể hiện phong cách của chính mình.
12,37%
38,15%
6,19%
45,36%
40,21%
26,81%
44,33%
36,08%
22,68%
24,74%
27,83%
12,37%
13,40%
5,15%
12,37%
11,34%
5,15%
9,28%
6,19%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 29 -
3. Phân tích sự khác biệt giữa các nhân tố:
Ở phần trên chúng ta đã thấy đƣợc từng nhân tố đã tác động đến quyết định chọn mua
laptop của sinh viên nhƣ thế nào? Sang phần này đề tài sẽ phân tích sự khác biệt giữa các
nhân tố theo biến nhân khẩu học với điều kiện những nhân tố này phải ảnh hƣởng mạnh
đến quyết định của sinh viên.
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 30 -
3.1 Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu:
Bảng 4.1: Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu
Thị trƣờng có nhiều
thƣơng hiệu laptop
Sự nổi tiếng của
thƣơng hiệu
Giới tính
- Nam 8,25% 17,53%
- Nữ 12,37% 19,59%
Nơi ở
- Nông thôn 5,15% 18,56%
- Thị trấn, thị xã 4,12% 4,12%
-Thành phố 11,34% 14,43%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 8,25% 19,59%
- 4-7 triệu 10,31% 15,46%
- 7-10 triệu 0% 2,06%
- Trên 10 triệu 2,06% 0%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh
hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ chiếm 12,37% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là
thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ 11,34% trong
tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh
hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 10,31% trong tổng số 20,62%.
+ Yếu tố sự nổi tiếng của thƣơng hiệu laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn
sinh viên nam với tỷ lệ nữ chiếm 19,59% trong tổng số 37,11%; sinh viên có nơi ở là nông
thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ 18,56% trong tổng số
37,11%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 19,59% trong tổng số 37,11%.
3.2. Sự khác biệt quyết định về giá cả:
Bảng 4.2: Sự khác biệt quyết định về giá cả
Giá cả luôn dao
động
Giá của từng cửa
hàng
Giới tính
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 31 -
- Nam 15,46% 14,43%
- Nữ 12,37% 6,19%
Nơi ở
- Nông thôn 6,19% 7,22%
- Thị trấn, thị xã 12,37% 7,22%
-Thành phố 9,28% 6,19%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 10,31% 5,15%
- 4-7 triệu 14,43% 9,28%
- 7-10 triệu 3,09% 4,12%
- Trên 10 triệu 0% 2,06%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố giá cả luôn dao động của laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn
sinh viên nữ với tỷ lệ nam chiếm 15,46% trong tổng số 27,84%; sinh viên có nơi ở là thị
trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ 12,37% trong
tổng số 27,84%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh
hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 14,43% trong tổng số 27,84%.
+ Yếu tố giá của từng cửa hàng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên
nữ với tỷ lệ nam chiếm 14,43% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là nông thôn và
thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở thành phố với tỷ lệ bằng nhau
là 7,22% trong tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu
trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 9,28% trong tổng số
20,62%.
3.3. Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng:
Bảng 4.3: Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng
Mẫu mã
thiết kế
đa dạng
Kích cỡ
laptop
Màn
hình
laptop
Kiểu
dáng bàn
phím
Màu
sắc
laptop
Trọng
lƣợng
laptop
Giới tính
- Nam 5,15% 14,43% 8,25% 14,43% 13,40% 7,22%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 32 -
- Nữ 8,25% 10,31% 8,25% 6,19% 9,28% 6,19%
Nơi ở
- Nông thôn 4,12% 6,19% 2,06% 2,06% 6,19% 4,12%
- Thị trấn, thị xã 3,09% 5,15% 2,06% 7,22% 4,12% 3,09%
-Thành phố 6,19% 13,40% 12,37% 11,34% 12,37% 6,19%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 4,12% 8,25% 1,03% 2,06% 5,15% 4,12%
- 4-7 triệu 3,09% 9,28% 5,15% 7,22% 9,28% 3,09%
- 7-10 triệu 2,06% 5,15% 4,12% 5,15% 2,06% 2,06%
- Trên 10 triệu 4,12% 2,06% 6,19% 6,19% 6,19% 4,12%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố mẫu mã thiết kế đa dạng thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên
nam với tỷ lệ nữ chiếm 8,25% trong tổng số 13,40%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 13,40%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh
hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 4,12% trong tổng số 13,40%.
+ Yếu tố kích cỡ laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với
tỷ lệ nam chiếm 14,43% trong tổng số 24,74%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng số 24,74%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều
hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 24,74%.
+ Yếu tố màn hình laptop thì cả sinh viên nam và nữ đều bị ảnh hƣởng với tỷ lệ
bằng nhau là 8,25% trong tổng số 16,49%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng
cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 12,37% trong tổng số 16,49%; sinh
viên có gia đình thu nhập trung bình trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các
sinh viên khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 16,49%.
+ Yếu tố kiểu dáng của bàn phím thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh
viên nữ với tỷ lệ nam là 14,43% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị
ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng số
20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 7,22% trong tổng số 20,62%.
+ Yếu tố màu sắc laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với
tỷ lệ nam là 13,40% trong tổng số 22,68%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng
cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 12,37% trong tổng số 22,68%; sinh
viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các
sinh viên khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 22,68%.
+ Yếu tố trọng lƣợng laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ
với tỷ lệ nam là 7,22% trong tổng số 13,40%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng
cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 13,40%; sinh
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 33 -
viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 4,12% trong tổng số 13,40%.
3.4. Sự khác biệt quyết định về cấu hình:
Bảng 4.4: Sự khác biệt quyết định về cấu hình
Dung lƣợng
bộ nhớ
Loại pin Vi xử lý Loại màn
hình
Giới tính
- Nam 26,80% 14,43% 28,87% 12,37%
- Nữ 26,80% 17,53% 16,49% 16,49%
Nơi ở
- Nông thôn 11,34% 9,28% 14,43% 5,15%
- Thị trấn, thị xã 15,46% 11,34% 16,49% 5,15%
-Thành phố 26,80% 11,34% 14,43% 18,56%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 13,40% 10,31% 15,46% 4,12%
- 4-7 triệu 14,43% 6,19% 16,49% 13,40%
- 7-10 triệu 13,40% 7,22% 5,15% 3,09%
- Trên 10 triệu 12,37% 8,25% 8,25% 8,25%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố dung lƣợng bộ nhớ của laptop thì sinh viên nam và nữ đều bị ảnh hƣởng mạnh
với tỷ lệ bằng nhau là 26,80% trong tổng số 53,60%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 26,80% trong tổng số 53,60%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều
hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 14,43% trong tổng số 53,60%.
+ Yếu tố laoij pin của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với
tỷ lệ nữ là 17,53% trong tổng số 31,96%; sinh viên có nơi ở là thành phố và thị trấn, thị xã
bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nông thôn với tỷ lệ bằng nhau là 11,34%
trong tổng số 31,96%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị
ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng số 31,96%.
+ Yếu tố vi xử lý của laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với
tỷ lệ nam là 28,87% trong tổng số 45,36%; sinh viên có nơi ở là thị trấn, thị xã bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 16,49% trong tổng số 45,36%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều
hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 16,49% trong tổng số 45,36%.
+ Yếu tố loại màn hình của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên
nam với tỷ lệ nữ là 16,49% trong tổng số 28,87%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 18,56% trong tổng số 28,87%;
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 34 -
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều
hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng 28,87%.
3.5. Sự khác biệt quyết định về tính năng:
Bảng 4.5: Sự khác biệt quyết định về tính năng
Có bao
nhiêu
cổng
USB
Độ nhạy
bàn
phím và
chuột
Wireless,
Bluetooth
bắt sóng
Âm
thanh
Tốc độ
xử lý của
ổ đĩa
Webcam
Giới tính
- Nam 19,59% 16,49% 26,80% 15,46% 30,93% 8,25%
- Nữ 12,37% 14,43% 24,74% 21,65% 26,80% 13,40%
Nơi ở
- Nông thôn 8,25% 11,34% 13,40% 12,37% 14,43% 4,12%
- Thị trấn, thị xã 13,40% 9,28% 15,46% 9,28% 19,59% 8,25%
-Thành phố 10,31% 10,31% 22,68% 15,46% 23,71% 9,28%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 5,15% 8,25% 16,49% 9,28% 20,62% 1,03%
- 4-7 triệu 11,34% 9,28% 13,40% 13,40% 13,40% 9,28%
- 7-10 triệu 7,22% 9,28% 9,28% 8,25% 9,28% 4,12%
- Trên 10 triệu 8,25% 4,12% 12,37% 6,19% 14,43% 7,22%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố laptop có bao nhiêu cổng USB thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh
viên nữ với tỷ lệ nam là 19,59% trong tổng số 31,96%; sinh viên có nơi ở là thị trấn, thị xã
bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng số
31,96%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng 31,96%.
+ Yếu tố độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh
hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 16,49% trong tổng số 30,93%; sinh viên có nơi ở là nông
thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng
số 30,93%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu và từ 7 triệu đến 10
triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 9,28%
trong tổng 30,93%.
+ Yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng của laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh
hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 26,80% trong tổng số 51,55%; sinh viên có nơi ở là thành
phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 22,68% trong tổng
số 51,55%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 16,49% trong tổng 51,55%.
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 35 -
+ Yếu tố âm thanh của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam
với tỷ lệ nữ là 21,65% trong tổng số 37,11%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng
cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng số 37,11%; sinh
viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các
sinh viên khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng 37,11%.
+ Yếu tốc độ xử lý của ổ đĩa thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với
tỷ lệ nam là 30,93% trong tổng số 57,73%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng
cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 23,71% trong tổng số 57,73%; sinh
viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các
sinh viên khác với tỷ lệ là 20,62% trong tổng 57,73%.
+ Yếu tố webcam của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với
tỷ lệ nữ là 13,40% trong tổng số 21,65%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao
hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 21,65%; sinh viên có
gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh
viên khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng 21,65%.
3.6. Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng:
Bảng 4.6: Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng
Tuổi thọ và thời
gian của pin
Chế độ bảo hành
laptop
Giới tính
- Nam 25,77% 12,37%
- Nữ 20,62% 18,56%
Nơi ở
- Nông thôn 15,46% 12,37%
- Thị trấn, thị xã 8,25% 8,25%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 36 -
-Thành phố 22,68% 10,31%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 15,46% 9,28%
- 4-7 triệu 20,62% 15,46%
- 7-10 triệu 2,06% 2,06%
- Trên 10 triệu 8,25% 4,12%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố tuổi thọ và thời gian của pin thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh
viên nữ với tỷ lệ nam là 25,77% trong tổng số 46,39%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị
ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 22,86% trong tổng số
46,39%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 20,62% trong tổng 46,39%.
+ Yếu tố chế độ bảo hành của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên
nam với tỷ lệ nữ là 18,56% trong tổng số 30,93%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 12,37% trong tổng số 30,93%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều
hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng 30,93%.
3.7. Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ:
Bảng 4.7: Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ
Tặng
phẩm/linh
kiện kèm
thêm
Dịch vụ kèm
thêm
Laptop đƣợc
giảm giá
Bán laptop
trả góp
Giới tính
- Nam 10,31% 3,09% 16,49% 8,25%
- Nữ 12,37% 7,22% 9,28% 2,06%
Nơi ở
- Nông thôn 11,34% 6,19% 6,19% 6,19%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 37 -
- Thị trấn, thị xã 5,15% 2,06% 9,28% 0%
-Thành phố 6,19% 2,06% 10,31% 4,12%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 6,19% 4,12% 11,34% 6,19%
- 4-7 triệu 10,31% 4,12% 14,43% 4,12%
- 7-10 triệu 1,03% 2,06% 0% 0%
- Trên 10 triệu 5,15% 0% 0% 0%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố tặng phẩm và linh kiện kèm thêm khi mua laptop thì sinh viên nữ bị ảnh
hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 12,37% trong tổng số 22,68%; sinh viên có
nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là
11,34% trong tổng số 22,68%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu
trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng
22,68%.
+ Yếu dịch vụ kèm thêm khi mua laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh
viên nam với tỷ lệ nữ là 7,22% trong tổng số 10,31%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị
ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số
10,31%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và từ 4 đến 7 triệu trên tháng
bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 4,12% trong tổng
10,31%.
+ Yếu tố laptop đƣợc giảm giá thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ
với tỷ lệ nam là 16,49% trong tổng số 25,77%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng số 25,77%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều
hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 14,43% trong tổng 25,77%.
+ Yếu tố laptop đƣợc bán trả góp thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên
nữ với tỷ lệ nam là 8,25% trong tổng số 10,31%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 10,31%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn
các sinh viên khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng 10,31%.
3.8 Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng:
Bảng 4.8: Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng
Đƣợc nhiều ngƣời
sử dụng
Đƣợc nhiều
ngƣời đánh giá
cao
Đƣợc bán rộng
rãi trên thị
trƣờng
Giới tính
- Nam 6,19% 14,43% 14,43%
- Nữ 4,12% 17,53% 6,19%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 38 -
Nơi ở
- Nông thôn 4,12% 13,40% 4,12%
- Thị trấn, thị xã 3,09% 6,19% 9,28%
-Thành phố 3,09% 12,37% 7,22%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 2,06% 14,43% 10,31%
- 4-7 triệu 2,06% 7,22% 3,09%
- 7-10 triệu 3,09% 4,12% 1,03%
- Trên 10 triệu 3,09% 6,09% 6,19%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời sử dụng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn
sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 6,19% trong tổng số 10,31%; sinh viên có nơi ở là nông thôn
bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 4,12% trong tổng số
10,31%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 7 đến 10 triệu và trên 10 triệu trên
tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 3,09% trong tổng
10,31%.
+ Yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời dánh giá cao thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn
sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 17,53% trong tổng số 31,96%; sinh viên có nơi ở là nông thôn
bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng số
31,96%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng
nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 14,43% trong tổng 31,96%.
+ Yếu tố laptop đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh
hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 14,43% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là thị
trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 9,28% trong
tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh
hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng 20,62%.
3.9. Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời:
Bảng 4.9: Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời
Ý kiến của
bạn bè
Quyết định
của gia đình
Tƣ vấn của
nhân viên
bán hàng
Thể hiện cá
tính bản thân
Giới tính
- Nam 6,19% 15,46% 4,12% 13,4%
- Nữ 6,19% 22,68% 2,06% 21,65%
Nơi ở
- Nông thôn 6,19% 15,46% 4,12% 6,19%
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 39 -
- Thị trấn, thị xã 0% 8,25% 0% 15,46%
-Thành phố 6,19% 14,43% 2,06% 23,71%
Thu nhập gia đình/tháng
- Dƣới 4 triệu 4,12% 12,37% 4,12% 12,37%
- 4-7 triệu 7,22% 15,46% 0% 11,34%
- 7-10 triệu 1,03% 6,19% 2,06% 9,28%
- Trên 10 triệu 0% 4,12% 0% 12,37%
Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau:
+ Yếu tố ý kiến của bạn bè thì sinh viên nam và nữ đều bị ảnh hƣởng mạnh với tỷ lệ
bằng nhau là 6,19% trong tổng số 12,37%; sinh viên có nơi ở là nông thôn và thành phố
đều bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở thị trấn, thị xã với tỷ lệ bằng nhau là
6,19% trong tổng số 12,37%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên
tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 7,22% trong tổng 12,37%.
+ Yếu tố quyết định của gia đình thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam
với tỷ lệ nữ là 22,68% trong tổng số 38,15%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng
cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng số 38,15%; sinh
viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các
sinh viên khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng 38,15%.
+ Yếu tố tƣ vấn của nhân viên bán hàng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh
viên nữ với tỷ lệ nam là 4,12% trong tổng số 6,19%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 4,12% trong tổng số 6,19%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn
các sinh viên khác với tỷ lệ là 4,12% trong tổng 6,19%.
+ Yếu tố thể hiện cá tính bản thân thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên
nữ với tỷ lệ nam là 23,71% trong tổng số 45,36%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh
hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 23,71% trong tổng số 45,36%;
sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh
hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 12,37% trong tổng 45,36%.
4. Kết luận:
Chƣơng này đã thực hiện việc phân tích thông tin về kết quả nghiên cứu, phân tích
thống kê mô tả những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên và
trình bày ảnh hƣởng của các nhân tố này một cách tuần tự, sau đó phân tích và khẳng định
một số khác biệt dựa trên các biến nhân khẩu học. Và trên cơ sở phân tích trên đây, đề tài
rút ra ý nghĩa và một số kiến nghị sẽ đƣợc thể hiện ở chƣơng V.
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 40 -
Chƣơng V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đề tài này trọng tâm là tìm hiểu thêm về những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
chọn mua laptop của sinh viên và xem xét sự khác biệt giữa các nhân tố đó dựa trên các
biến nhân khẩu học. Trong các chƣơng trên đề tài đã trình bày về cơ sở hình thành đề tài;
cơ sở lý luận; phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Chƣơng V này có nhiệm vụ
là trình bày các kết quả chủ yếu và một số kiến nghị .
1. Kết luận:
Đề tài nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai bƣớc: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức cho thấy có 9 nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên khóa 8
khoa KT_QTKD đó là: (1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu hình, (5) Tính
năng, (6) Chất lƣợng, (7) Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị trƣờng, (9) Sự tác
động của con ngƣời.
Trong các nhân tố đó thì nhân tố tính năng tác động nhiều nhất đến quyết định của sinh
viên với các biến tốc độ xử lý của ổ đĩa, wireless, bluetooth bắt sóng và biến chất lƣợng âm
thanh của laptop; tiếp theo là nhân tố cấu hình với các biến tác động nhiều nhất nhƣ dung
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 41 -
lƣợng bộ nhớ và vi xử lý của laptop. Ngoài ra các nhân tố chất lƣợng laptop thông qua biến
tuổi thọ và thời gian của pin và nhân tố sự tác động của con ngƣời thông qua biến thể hiện
cá tính bản thân và quyết định của gia đình ảnh hƣởng mạnh cũng khá cao.
Kết quả nghiên cứu còn cho chúng ta thấy phần lớn sinh viên lựa chọn mức giá từ 10
đến 14 triệu để mua một chiếc laptop và thƣờng bị ảnh hƣởng bởi giá laptop luôn dao động
trên thị trƣờng, bên cạnh đó thì nhân tố khuyến mãi và dịch vụ ít tác động đến quyết định
của sinh viên nhất với các biến dịch vụ kèm thêm và laptop bán trả góp nhƣng sự nổi tiếng
của thƣơng hiệu lại ảnh hƣợng mạnh đến sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
Song song đó, các yếu tố nhân khẩu học cũng tác động đến quyết định chọn mua laptop
của sinh viên nhƣ là sinh viên nam bị ảnh hƣởng nhiều hơn sinh viên nữ; các nhân tố này
ảnh hƣởng với sinh viên có nơi thƣờng trú tại thành phố nhiều hơn là sinh viên sống ở nông
thôn, thị trấn và thị xã; cũng nhƣ sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu
trên tháng bị tác động nhiều hơn các sinh viên khác.
2. Kiến nghị:
* Đối với các nhà phân phối laptop hiểu đƣợc nhu cầu của sinh viên về laptop nhƣ
thế nào mà đƣa ra những chiến lƣợc về sản phẩm phù hợp để cung cấp laptop cho sinh viên,
đáp ứng nhu cầu học tập và cá nhân của sinh viên. Đồng thời cần có những chƣơng trình
khuyến mãi nhƣ sự mong đợi của sinh viên nhằm thu hút sự quan tâm của sinh viên đến sản
phẩm của mình.
* Đối với trƣờng Đại học An Giang cần cải tiến thiết bị wireless có tốc độ mạnh
hơn, ít bị lỗi mạng hơn vì số lƣợng sinh viên sử dụng wireless trƣờng rất nhiều đặc biệt là
sinh viên khoa kinh tế - quản trị kinh doanh. Trƣờng cần phủ sóng wireless ở nhiều nơi
trong khuôn viên trƣờng hơn là chỉ phủ sóng ở khu hiệu bộ, giúp sinh viên dù đang ở bất cứ
nơi nào trong trƣờng cũng có thể kết nối wireless phục vụ cho việc học tập của sinh viên.
* Đối với sinh viên khoa KT_QTKD nên tìm hiểu về tính năng laptop, cũng nhƣ cấu
hình và những nhân tố ảnh hƣởng khác trƣớc khi quyết định chọn mua một chiếc laptop cho
bản thân. Cần quan tâm đến sự góp ý của ngƣời khác, vì nó sẽ rất hữu ích cho sự lựa chọn
của sinh viên.
3. Hạn chế của đề tài:
Đề tài nghiên cứu còn nhiều hạn chế trong việc thu thập dữ liệu nhƣ số mẫu dự kiến
là 100 nhƣng khi thu về và hợp lý chỉ có 97 mẫu, việc cung cấp thông tin của các đáp viên
còn một vài chỗ không đúng với mục đích của bản hỏi. Vì thời gian có hạn nên đề tài chỉ
nghiên cứu trong phạm vi khóa 8 khoa KT_QTKD.
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 42 -
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Dàn bài thảo luận tay đôi
Xin chào các bạn….
Tôi tên là Nguyễn Thị Minh Thƣ, sinh viên khoa KT_QTKD của trƣờng Đại học An
Giang. Hiện nay tôi đang thực hiện cuộc thu thập ý kiến với đề tài “Nhân tố ảnh hƣởng đến
quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An
Giang”. Vì thế, nội dung của buổi trò chuyên hôm nay sẽ rất quý giá đối với tôi. Do vậy, tôi
rất mong có đƣợc sự cộng tác chân tình của các bạn.
1. Bạn vui lòng cho biết bạn đã từng biết đến loại laptop nào trên thị trƣờng hiện nay?
2. Bạn đang sở hữu một chiếc laptop phải không? Laptop bạn đang sử dụng là mang
thƣơng hiệu gì? Tại sao bạn lại lựa chọn thƣơng hiệu đó?
3. Bạn biết loại laoptop đó qua phƣơng tiện gì? Quảng cáo, báo chi, hay tờ rơi….?
Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang
- Trang 43 -
4. Trên thị trƣờng hiện nay có khá nhiều loại laptop. Vậy những yếu tố/ tiêu chí nào
đƣợc bạn quan tâm để chọn cho mình một chiếc laptop phù hợp?
5. Giá cả laptop ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quyết định chọn mua laptop của bạn? Vì
sao?
6. Khi chọn laptop để sử dụng bạn có chú ý đến kiểu dáng cũng nhƣ thiết kế mẫu mã,
màu sắc, trọng lƣợng của laptop không? Vì sao?
7. Bạn có quan tâm đến tính năng của một chiêc laptop không? Nếu có thì bạn vui
lòng cho biết nhận xét của mình về tính năng của laptop? Nếu không thì tại sao?
8. Bạn mua laptop ở đâu? Chất lƣợng và chế độ bảo hành của nó nhƣ thế nào?
9. Các chế độ khuyến mãi nhƣ các tặng phẩm hay dịch vụ kèm thêm có kích thích bạn
mua laptop không? Tại sao?
10. Quyết định chọn mua laptop của bạn có bị ảnh hƣởng bởi ai không? Giải thích?
Cuộc trao đổi của chúng ta xin đƣợc dừng tại đây, xin chân thành cảm ơn các bạn đã
giành thời gian quý báu để giúp tôi thực hiện đề tài này.
Phụ lục 2. Bản câu hỏi phỏng vấn chính thức
Xin chào các bạn…
Tôi là Nguyễn Thị Minh Thƣ, sinh viên năm 3, khoa KT_QTKD, trƣờng Đại học An
Giang. Tôi đang tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu với nội dung “Nhân tố ảnh hƣởng
đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An
Giang”. Bản câu hỏi này là một phần rất quan trọng trong bài nghiên cứu của tôi, rất mong
các bạn giành chút thời gian để giúp tôi hoàn thành mẫu phỏng vấn này. Tôi xin chân thành
cảm ơn.
Đầu tiên, xin bạn cho biết thêm một số thông tin cá nhân:
1. Lớp: …………………………..
2. Giới tính: Nam Nữ
3. Nơi thƣờng trú của bạn là ở đâu:
Nông thôn Thị trấn, thị xã Thành phố
4. Thu nhập của gia đình bạn khoảng bao nhiêu/tháng:
Khotailieu.com mm561571
Khotailieu.com mm561571
Khotailieu.com mm561571
Khotailieu.com mm561571

More Related Content

What's hot

Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Nang Thu
 
Chiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
Chiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩChiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
Chiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩHorus BG TP Vinh
 
Bài giảng công nghệ phần mềm PTIT
Bài giảng công nghệ phần mềm PTITBài giảng công nghệ phần mềm PTIT
Bài giảng công nghệ phần mềm PTITNguynMinh294
 
Báo cáo ý tưởng thiết kế
Báo cáo ý tưởng thiết kếBáo cáo ý tưởng thiết kế
Báo cáo ý tưởng thiết kếLong Kingnam
 

What's hot (6)

Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
 
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAYĐề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY
 
Kiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAY
Kiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAYKiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAY
Kiểm chứng các chương trình phần mềm hướng khía cạnh, HAY
 
Chiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
Chiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩChiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
Chiến lược Marketing - Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
 
Bài giảng công nghệ phần mềm PTIT
Bài giảng công nghệ phần mềm PTITBài giảng công nghệ phần mềm PTIT
Bài giảng công nghệ phần mềm PTIT
 
Báo cáo ý tưởng thiết kế
Báo cáo ý tưởng thiết kếBáo cáo ý tưởng thiết kế
Báo cáo ý tưởng thiết kế
 

Similar to Khotailieu.com mm561571

Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...nataliej4
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...nataliej4
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
TLHVKH NHOM07.docx
TLHVKH NHOM07.docxTLHVKH NHOM07.docx
TLHVKH NHOM07.docxngTunAnh19
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th...
 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th... Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th...
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th...hieu anh
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
[123doc] nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...
[123doc]   nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...[123doc]   nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...
[123doc] nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...cuunguyen4
 
hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minhhành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minhhieu anh
 
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Khotailieu.com mm561571 (20)

Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
Tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ tới sự thỏa mãn và lòng trung thà...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại các chi ...
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
 
TLHVKH NHOM07.docx
TLHVKH NHOM07.docxTLHVKH NHOM07.docx
TLHVKH NHOM07.docx
 
mot so yeu to
mot so yeu tomot so yeu to
mot so yeu to
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - TẢI...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực TuyếnLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực Tuyến
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th...
 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th... Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th...
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên ngành Công nghệ th...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAYYếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp sinh viên Công nghệ thông tin, HAY
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin Công ty...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin Công ty...Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin Công ty...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin Công ty...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Vay Vốn Của Khách Hàng...
 
[123doc] nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...
[123doc]   nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...[123doc]   nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...
[123doc] nghien-cuu-cac-yeu-to-anh-huong-den-hanh-vi-mua-smartphone-cua-sin...
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.
 
Luận văn: Hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
Luận văn: Hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí MinhLuận văn: Hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
Luận văn: Hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
 
hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minhhành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
hành vi mua smartphone của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
 
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
Luận văn: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại t...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 

Khotailieu.com mm561571

  • 1. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 1 - MỤC LỤC Trang Mục lục ...……………………………………………………………………. 1 Mục lục hình vẽ và biểu đồ ………………………………………………….. 4 Chƣơng I: Tổng quan ………………………………………………………... 5 1. Cơ sở hình thành đề tài ……………………………………………….. 5 2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………….. 6 3. Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………... 6 4. Ý nghĩa nghiên cứu …………………………………………………… 6 5. Bố cục chuyên đề ……………………………………………………... 6 Chƣơng II: Cơ sở lý luận …………………………………………………….. 8 1. Mô hình nghiên cứu ………………………………………………….. 8 2. Giải thích các nhân tố ………………………………………………….9 2.1. Thƣơng hiệu ……………………………………………………….9 2.2. Giá cả ……………………………………………………………...9 2.3. Kiểu dáng …………………………………………………………9 2.4. Cấu hình …………………………………………………………...9 2.5. Tính năng ………………………………………………………….9 2.6. Chất lƣợng ………………………………………………………..10 2.7. Khuyến mãi và dịch vụ …………………………………………..10 2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng ……………………………………….10 2.9. Sự tác động của con ngƣời ……………………………………….10 Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu ...……………………………………11 1. Thiết kế nghiên cứu ..…………………………………………………11 2. Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu ...……………………………………...11 3. Thang đo ...……………………………………………………………12 4. Qui trình nghiên cứu ..………………………………………………..13 Nghiên cứu sơ bộ ……………………………………………...13 Nghiên cứu chính thức ………………………………………...15
  • 2. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 2 - 5. Tiến độ thực hiện …………………………………………………….15 Chƣơng IV: Kết quả nghiên cứu ..…………………………………………..17 1. Tổng quan về kết quả nghiên cứu ……………………………………17 2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop..18 Thƣơng hiệu đối với việc ra quyết định của sinh viên ………...18 Giá cả đối với việc ra quyết định của sinh viên ……...………...18 Kiểu dáng đối với việc ra quyết định của sinh viên …………...20 Cấu hình đối với việc ra quyết định của sinh viên ………..…...21 Tính năng đối với việc ra quyết định của sinh viên …………...22 Chất lƣợng đối với việc ra quyết định của sinh viên ………......24 Khuyến mãi dịch vụ đối với việc ra quyết định của sinh viên ...25 Sự lựa chọn thị trƣờng đối với việc ra quyết định của sinh viên.26 Sự tác động con ngƣời đối với việc ra quyết định của sinh viên 27 3. Phân tích sự khác biệt giữa các nhân tố ………………………………29 Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu ...……………………..29 Sự khác biệt quyết định về giá cả …….....……………………..30 Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng ...………………………..31 Sự khác biệt quyết định về cấu hình ….....……………………..32 Sự khác biệt quyết định về tính năng .......……………………..33 Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng ...…………..…………..35 Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi dịch vụ ...……………..36 Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng ....……..37 Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời ………..38 4. Kết luận ……………………………………………………………….39 Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị …………………………………………...40 1. Kết luận ……………………………………………………………….40 2. Kiến nghị ……………………………………………………………...40 3. Hạn chế của đề tài …………………………………………………….41 Phụ lục ……………………………………………………………………….42 Phụ lục 1 ……………………………………………………………...42
  • 3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 3 - Phụ lục 2 …...…………………………………………………………43 Tài liệu và trang web tham khảo .……………………………………………46 MỤC LỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
  • 4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 4 - Trang Hình 2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD ……...………………………………………………….8 Hình 2.2. Sản phẩm và thƣơng hiệu ………………………………………………………..9 Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm ………………………………………………………...12 Hình 3.1. Mô hình qui trình nghiên cứu …………………………………………………...13 Bảng 3.2. Tiến độ thực hiện ……………………...………………………………………..16 Biểu đồ 4.1. Phân bố theo vùng …………………………………………………………...17 Biểu đồ 4.2. Cơ cấu giới tính ……………………………………………………………...17 Biểu đồ 4.3. Thu nhập trung bình gia đình trên tháng .....…………………………………17 Biểu đồ 4.4. Ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đối với quyết định ……………………………..18 Biểu đồ 4.5. Ảnh hƣởng của giá cả đối với quyết định ……………..……………………..19 Biểu đồ 4.6. Mức giá của một chiếc laptop đối với sinh viên ……………………………..19 Biểu đồ 4.7. Ảnh hƣởng của kiểu dáng đối với quyết định ………………………………..20 Biểu đồ 4.8. Ảnh hƣởng của cấu hình đối với quyết định ……………………………..…..21 Biểu đồ 4.9. Ảnh hƣởng của tính năng đối với quyết định ………………………………..23 Biểu đồ 4.10. Ảnh hƣởng của chất lƣợng đối với quyết định ……………………………..24 Biểu đồ 4.11. Ảnh hƣởng của khuyến mãi và dịch vụ đối với quyết định ……….………..25 Biểu đồ 4.12. Ảnh hƣởng của sự lựa chọn của thị trƣờng đối với quyết định ………….....26 Biểu đồ 4.13. Ảnh hƣởng của sự tác động của con ngƣời đối với quyết định ………...…..27 Bảng 4.1. Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu ………………………………………..29 Bảng 4.2. Sự khác biệt quyết định về giá cả ……..………………………………………..30 Bảng 4.3. Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng …………………………………………..31 Bảng 4.4. Sự khác biệt quyết định về cấu hình …..………………………………………..32 Bảng 4.5. Sự khác biệt quyết định về tính năng ….………………………………………..33 Bảng 4.6. Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng ...………………………………………..35 Bảng 4.7. Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ …………………………….36 Bảng 4.8. Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng …..……………………..37 Bảng 4.9. Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời …..……………………..38 Chƣơng I: TỔNG QUAN
  • 5. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 5 - 1. Cơ sở hình thành đề tài: Cùng với những tiến bộ về công nghệ, giá thành đƣợc giảm xuống trong khi thu nhập của mọi ngƣời đƣợc nâng lên, chiếc laptop ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu đối với doanh nhân, giới công chức và cả giới học sinh sinh viên.Trong khi tất cả các mặt hàng khác còn phải vật lộn khó khăn do ảnh hƣởng của nền kinh tế suy yếu thì thị trƣờng máy tính xách tay sẽ vẫn tăng trƣởng mạnh mẽ trong năm 2009. Theo công ty nghiên cứu thị trƣờng DisplaySearch, trào lƣu thay thế máy tính để bàn bằng máy xách tay chính là “đòn bẩy” thúc đẩy thị trƣờng laptop. Một động lực nữa là sự xuất hiện của laptop mini, hay còn gọi là netbook. Thị trƣờng netbook đã có sự góp mặt của các tên tuổi lớn, nhƣ Asus, Dell, HP và cả Lenovo… Nghiên cứu cho thấy trong năm 2009, sản lƣợng máy tính xách tay đã tăng gấp đôi, với doanh số tăng hơn 70% so với năm 2008.Trong bản dự báo quý mới nhất về sản lƣợng máy tính, hãng phân tích và nghiên cứu thị trƣờng công nghiệp DisplaySearch cho biết, trong năm 2009, sản lƣợng netbook đã tăng từ 16,4 triệu chiếc năm 2008 lên 33,3 triệu chiếc năm 2009, đạt 103%. Thu nhập từ laptop cũng tăng đáng kể, đạt 72% với 11,40 tỷ USD so với con số 6,65 tỷ năm 2008. Báo cáo cũng ghi nhận sự tăng trƣởng thị phần của máy tính xách tay, theo đó thị phần thu nhập so với tổng thu nhập từ máy tính xách tay đã tăng lên 11,7% trong quý III năm 2009. Nhiều chuyên gia dự đoán, xu thế này sẽ tiếp tục phát triển trong năm 2010. Sự tăng trƣởng của lĩnh vực máy tính ở thị trƣờng Việt năm 2009 đã vƣợt quá cả sự mong đợi, kỳ vọng cũng nhƣ dự báo trƣớc đó. Có 3 lý do chính để dẫn tới kết quả này. Thứ nhất, năm 2009, mặc dù chịu sự ảnh hƣởng của khủng hoảng toàn cầu song GDP của Việt Nam vẫn tăng khả quan. Lý do thứ hai là những chƣơng trình kích cầu của Chính phủ đã có những tác động trực tiếp tới chi tiêu của ngƣời dân Việt Nam, ví dụ nhƣ chƣơng trình giảm thuế từ 10% xuống 5% cho các sản phẩm máy tính. Lý do quan trọng hơn nữa khiến thị trƣờng máy tính Việt khởi sắc trong năm 2009 là nhờ nhu cầu mua máy tính của học sinh, sinh viên trong nƣớc rất lớn. Máy tính giờ gần nhƣ trở thành một dụng cụ học tập không thể thiếu của học sinh, sinh viên. Trong bối cảnh thị trƣờng laptop trong nƣớc đang nóng dần lên, các hãng sản xuất không ngừng tung ra những sản phẩm hấp dẫn. Nhƣ vậy, làm thế nào để một thƣơng hiệu máy tính xách tay lại đƣợc giới sinh viên biết đến và sử dụng? và sinh viên quyết định lựa chọn laptop theo những tiêu chí nào? Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên?
  • 6. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 6 - Nhà phân phối muốn cung cấp laptop phù hợp cho sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD thì phải cần biết: chủng loại laptop, tính năng nhƣ thế nào thì phù hợp với mục đích sử dụng của sinh viên? Sản phẩm ở mức giá nào là phù hợp với khả năng tài chính của sinh viên?.... Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải xác định đƣợc: “Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội” 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Tìm hiểu nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc lựa chọn thƣơng hiệu laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD - Đƣa ra một số yếu tố giúp các nhà phân phối có những lựa chọn laptop phù hợp để cung cấp cho sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD. 3. Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại trƣờng Đại học An Giang - Đối tƣợng nghiên cứu: sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội - Thời gian thực hiện: 3/2010 – 5/2010 4. Ý nghĩa nghiên cứu: Kết quả của đề tài là nguồn thông tin hữu ích cho các nhà cung cấp laptop và linh kiện hiểu rõ hơn về các yếu tố lựa chọn laptop của sinh viên, từ đó xây dựng các kế hoạch bán hàng, kế hoạch marketing và thiết lập chiến lƣợc kinh doanh. 5. Bố cục chuyên đề: Chƣơng I: Tổng quan Trong chƣơng này sẽ đề cập đến các vấn đề nhƣ: - Cơ sở hình thành đề tài: nói về sự tiến bộ của công nghệ, thực trạng thị trƣờng laptop và lý do để hình thành đề tài này. Trả lời câu hỏi: tại sao phải nghiên cứu nó? - Mục tiêu nghiên cứu: phần này cho biết đề tài này nghiên cứu nhằm mục tiêu gì? Trả lời câu hỏi: nghiên cứu để làm gì? - Phạm vi nghiên cứu: cho biết thời gian và giới hạn nghiên cứu của đề tài này - Ý nghĩa nghiên cứu: nhằm trả lời câu hỏi: nghiên cứu nhằm cái gì? Đề tài này giúp ích cho ai? - Bố cục chuyên đề: chƣơng này mô tả từ chƣơng I đến chƣơng V đề tài đã nói gì? Đã đề cập đến vấn đề nào?
  • 7. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 7 - Chƣơng II: Cơ sở lý thuyết: Trong chƣơng này nói về: - Mô hình nghiên cứu: Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD bao gồm: thƣơng hiệu, giá cả, kiểu dáng thiết kế, cấu hình, tính năng, chất lƣợng, khuyến mãi, sự lựa chọn của thị trƣờng, sự tác động của con ngƣời. Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng này bao gồm các phần: - Thiết kế nghiên cứu. - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu. - Thang đo. - Qui trình nghiên cứu. + Nghiên cứu sơ bộ. + Nghiên cứu chính thức - Tiến độ thực hiện: mô tả tiến độ thực hiện các công việc của đề tài từ tuần thứ nhất đến tuần thứ tám. Chƣơng này đƣợc thiết kế để trả lời các câu hỏi: làm cách nào để đạt mục tiêu? Và cách tốt nhất để thực hiện đề tài này là gì? Đề tài đã sử dụng những số liệu nào? Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu ra sao? Chƣơng IV: Kết quả nghiên cứu Phần này đề cập đến kết quả sau khi thu thập dữ liệu và xử lý, đề tài phân tích và đƣa ra kết quả mà đề tài muốn hƣớng đến. Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị Chƣơng này trình bày các kết quả chủ yếu của đề tài và một số kiến nghị cho nhà cung cấp, trƣờng Đại học An Giang và bản thân sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD. Tiếp theo là Phụ lục gồm 2 phần: - Phụ lục 1: Đây là dàn bài thảo luận tay đôi nhằm thu thập thêm ý kiến để hoàn chỉnh bản câu hỏi phỏng vấn - Phụ lục 2: Bản câu hỏi phỏng vấn chính thức. Cuối cùng là Tài liệu tham khảo và Trang web tham khảo
  • 8. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 8 - Chƣơng II: CƠ SỞ LÝ LUẬN Ngày nay là thời đại của công nghệ thông tin, nên chiếc laptop vừa có đầy đủ các tính năng của chiếc máy tính để bàn lại vừa gọn nhẹ, nên nó đã trở thành xu hƣớng của thời đại công nghiệp hóa hiện nay. Từ việc thảo luận với khoảng 5 bạn sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD xung quanh những nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của sinh viên, thu thập ý kiến và trao đổi với nhau thì đề tài rút ra đƣợc mô hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang. Kết quả cuộc trao đổi giúp đề tài rút ra đƣợc 9 nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD là: (1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7) Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị trƣờng, (9) Sự tác động của con ngƣời. 1. Mô hình nghiên cứu:
  • 9. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 9 - Hình 2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD 2. Giải thích các nhân tố: 2.1. Thƣơng hiệu: Thƣơng hiệu là khái niệm trong ngƣời tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hoá nhằm khẳng định chất lƣợng và xuất xứ sản phẩm. Thƣơng hiệu thƣờng gắn liền với quyền sở hữu của nhà sản xuất và thƣờng đƣợc uỷ quyền cho ngƣời đại diện thƣơng mại chính thức. Thƣơng hiệu là dấu hiệu đặc trƣng của một doanh nghiệp đƣợc sử dụng để nhận biết một doanh nghiệp hoặc một sản phẩm của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Trên thị trƣờng hiện hay có rất nhiều thƣơng hiệu laptop đƣợc mua bán. Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu có thể đánh giá đƣợc dòng sản phẩm đó nhƣ thế nào. Lựa chọn laptop Giá cả Kiểu dáng Tính năng Chất lƣợng Khuyến mãi và dịch vụ Sự lựa chọn của thị trƣờng Sự tác động của con ngƣời Thƣơng hiệu Cấu hình
  • 10. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 10 - Hình 2.2. Sản phẩm và thƣơng hiệu (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang) 2.2. Giá cả: Đặt lên hàng đầu bao giờ cũng là giá thành của sản phẩm. Bạn luôn phải xác định rõ "hầu bao" của mình nhƣ thế nào và sẵn sàng chi bao nhiêu, thông thƣờng phải là khoản tiền tối đa để mua một chiếc laptop. Giá laptop luôn dao động trên thị trƣờng và trong từng cửa hàng bán laptop. 2.3. Kiểu dáng (mẫu mã): Kiểu dáng là hình dạng bên ngoài của sản phẩm mà ta có thể thấy đƣợc. Đối với laptop kiểu dáng đƣợc thiết kế rất đa dạng, điều đầu tiên là kích cỡ máy và màn hình, kiểu dáng của bàn phím. Các mẫu máy đời mới đều sử dụng màn hình rộng - "widescreen". Màu sắc, trọng lƣợng của laptop. Mẫu mã rất đa dạng tạo nên nhiều lựa chọn cho ngƣời tiêu dùng. 2.4. Cấu hình: Cấu hình là các chức năng bên trong của laptop. Ngƣời mua có nhiều lựa chọn về cấu hình laptop, cấu hình mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào dung lƣợng bộ nhớ và vi xử lý của laptop. Mỗi loại laptop có những cấu hình riêng của nó, vì thế tạo ra sự khác biệt giữa các đời máy. 2.5. Tính năng: Đây là nhân tố mang nặng tính kỹ thuật trong lựa chọn sản phẩm.Với tốc độ xử lý của ổ đĩa, độ nhạy của bàn phím và chuột, những con số lớn hơn sẽ đem đến hiệu quả thực thi tốt hơn cho laptop. Cần phải đề cập đến số lƣợng cổng USB và các tính năng về wireless, âm thanh, bluetooth, webcam,… 2.6. Chất lƣợng (độ bền): Thời lƣợng pin cũng rất quan trọng. Những mẫu laptop có thời gian chạy pin từ 3 đến 5 tiếng là rất lý tƣởng. Bên cạnh đó thời gian bảo hành của máy cũng góp phần rất quan trọng vào quyết định chọn mua laptop. 2.7. Khuyến mãi và dịch vụ: là những sản phẩm hay dịch vụ kèm thêm khi chọn mua loại laptop đó. Những linh kiện laptop tặng kèm hay mua laptop trả góp, laptop đƣợc giảm giá cũng góp phần kích thích ngƣời mua laptop. 2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng: cũng có nhiều ngƣời lựa chọn laptop theo thị trƣờng, tức là loại laptop đó đƣợc bán rộng rãi, laptop đƣợc đánh giá cao và đƣợc nhiều ngƣời sử dụng trên thị trƣờng hiện nay. 2.9. Sự tác động của con ngƣời: ý kiến của bạn bè, quyết định của gia đình hay sự tƣ vấn của nhân viên bán hàng… cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên. Thể hiện cá tính của bản thân cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến sinh viên khi chọn mua laptop. Sản phẩm THƢƠNG HIỆU Thƣơng hiệu SẢN PHẨM
  • 11. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 11 - Những nhân tố trên có thể thay đổi hoặc đƣợc giữ nguyên sau khi tiến hành nghiên cứu. Chƣơng III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu đƣợc hình thành gồm có: 1.1. Nghiên cứu sơ bộ là nghiên cứu định tính: chọn 5 sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop để thảo luận trực tiếp dựa trên bản câu hỏi đã chuẩn bị sẵn để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu dựa trên nền tảng là cơ sở lý luận. Kết quả nghiên cứu sẽ hoàn thiện bản câu hỏi về những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop để sử dụng của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD. - Hiệu chỉnh bản câu hỏi: từ những thông tin trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, bản hỏi đƣợc chỉnh sửa cho phù hợp và hoàn chỉnh hơn. Cụ thể tìm ra những câu hỏi đáp viên khó
  • 12. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 12 - trả lời, thông tin và trật tự câu hỏi chƣa thích hợp… để hiệu chỉnh. Phỏng vấn khoảng 10 sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop nhằm xác lập tính logic của bản câu hỏi hay hoại bỏ những biến không đáng quan tâm. 1.2. Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lƣợng: sau khi nghiên cứu sơ bộ, bản câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh phù hợp, tác giả tiến hành nghiên cứu chính thức. Triển khai phỏng vấn đại trà: phỏng vấn 100 sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop bằng bản câu hỏi đã hoàn chỉnh. Các dữ liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc mã hóa làm sạch dữ liệu và đƣa vào xử lý bằng phần mền Excel để phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD. - Báo cáo nghiên cứu: đây là bƣớc cuối cùng của quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu đƣợc tổng hợp, phân tích trong báo cáo nghiên cứu. 2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: - Dữ liệu thứ cấp: tham khảo từ internet, sách, báo đài,… để tìm thông tin về thị trƣờng laptop trong nƣớc - Dữ liệu sơ cấp: từ phỏng vấn trực tiếp, bản câu hỏi. 3. Thang đo: Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm STT Khái niệm Diễn giải 1 Thƣơng hiệu Thang đo Likert 5 điểm 2 Giá cả Thang đo Likert 5 điểm 3 Kiểu dáng Thang đo Likert 5 điểm 4 Cấu hình Thang đo Likert 5 điểm
  • 13. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 13 - 5 Tính năng Thang đo Likert 5 điểm 6 Chất lƣợng (Độ bền) Thang đo Likert 5 điểm 7 Khuyến mãi và dịch vụ Thang đo Likert 5 điểm 8 Sự lựa chọn của thị trƣờng Thang đo Likert 5 điểm 9 Sự tác động của con ngƣời Thang đo Likert 5 điểm 10 Các biến khác: - Giới tính - Nơi sinh sống - Thu nhập gia đình/ tháng - Mức giá laptop Nominal: 2 giá trị Nominal: 3 giá trị Nominal: 4 giá trị Nominal: 4 giá trị 4. Qui trình nghiên cứu:
  • 14. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 14 - Hình 3.1. Mô hình qui trình nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu sơ bộ: Đề tài sử dụng chủ yếu là thang đo likerk 5 điểm. Từ các thông tin thu thập đƣợc sau quá trình phỏng vấn thử 10 sinh viên, nội dung đã đƣợc hiệu chỉnh và đƣợc trình bày tuần tự nhƣ sau: 4.1.1. Thƣơng hiệu: - Thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop - Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu 4.1.2. Giá cả: - Giá cả luôn dao động - Giá của từng cửa hàng Dữ liệu thứ cấp Thiết kế nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Báo cáo nghiên cứu Nghiên cứu sơ bộ (N=10) Nghiên cứu chính thức (N=100) Hiệu chỉnh bảng câu hỏi Xử lý dữ liệu
  • 15. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 15 - 4.1.3. Kiểu dáng: - Mẫu mã thiết kế đa dạng - Kích cỡ máy (mỏng/dày) - Màn hình laptop (rộng/hẹp) - Kiểu dáng của bàn phím (thô/gọn) - Màu sắc laptop - Trọng lƣợng laptop 4.1.4. Cấu hình: - Dung lƣợng bộ nhớ (ổ quang, ổ cứng…) - Loại pin (6cell, 8 cell,..) - Vi xử lý - Loại màn hình (LCD/gƣơng) 4.1.5. Tính năng: - Có bao nhiêu cổng USB - Độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng - Wireless, bluetooth bắt sóng - Âm thanh - Tốc độ xử lý của ổ đĩa - Webcam 4.1.6. Chất lƣợng: - Tuổi thọ và thời gian của pin - Thời gian bảo hành laptop 4.1.7. Khuyến mãi và dịch vụ: - Tặng phẩm/ linh kiện kèm thêm - Dịch vụ kèm thêm - Laptop đƣợc giảm giá - Bán trả góp 4.1.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng: - Đƣợc nhiều ngƣời sử dụng - Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao - Đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng 4.1.9. Sự tác động của con ngƣời: - Ý kiến của bạn bè
  • 16. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 16 - - Quyết định của gia đình - Tƣ vấn của nhân viên bán hàng - Thể hiện cá tính bản thân 4.2. Nghiên cứu chính thức: 4.2.1. Mẫu: Đối tƣợng nghiên cứu là những sinh viên đang sử dụng laptop khóa 8 khoa KT_QTKD, trƣờng Đại học An Giang, cỡ mẫu dự kiến là 100 sinh viên. Mẫu cho nghiên cứu đƣợc lấy thuận tiện, chia đều cho các ngành trong khóa 8 khoa KT_QTKD, mỗi lớp 20 bản. 4.2.2. Thông tin mẫu : Sau khi làm sạch, tổng số mẫu hợp lệ đƣợc hồi đáp từ khóa 8 khoa KT_QTKD là 97 phiếu. Các biến nhân khẩu học đƣợc dùng là: (1) Giới tính, (2) Nơi thƣờng trú của sinh viên, (3) Thu nhập trung bình của gia đình/tháng. Kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày ở chƣơng IV. 5. Tiến độ thực hiện : - Tiến độ thực hiện các công việc của đề tài đƣợc chia ra cụ thể qua bảng sau: Bảng 3.2: Tiến độ thực hiện
  • 17. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 17 - Tuần thứ Nội dung Tuần I Tuần II Tuần III Tuần IV Tuần V Tuần VI Tuần VI Tuần VIII Lựa chọn đề tài Lập đề cƣơng sơ bộ Đề cƣơng chi tiết Thảo luận tay đôi Phỏng vấn thử nghiệm Phỏng vấn trực tiếp Phân tích dữ liệu thu thập Lập bản nháp Lập bản chính Chƣơng IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Tổng quan về kết quả nghiên cứu:
  • 18. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 18 - Sau đây là các thông tin về phân bố mẫu theo một số tiêu chí nhƣ: phân bố theo vùng, cơ cấu giới tính và thu nhập trung bình của gia đình trên tháng. Trong nghiên cứu này, tổng số mẫu hợp lệ là 97 thì số sinh viên nam đƣợc phỏng vấn nhiều hơn số sinh viên nữ với tỷ lệ là 57,73%; sinh viên sống ở thành phố đƣợc phỏng vấn nhiều hơn sinh viên sống ở thị trấn, thị xã và nông thôn với tỷ lệ là 44,33%. Số liệu đó cho ta thấy phần lớn sinh viên nam sử dụng laptop nhiều hơn sinh viên nữ và nhóm sinh viên đang sử dụng laptop thì tập trung đông ở thành phố. Biểu đồ 4.1: Phân bố theo vùng Biểu đồ 4.2: Cơ cấu giới tính Song song đó, nhóm sinh viên có gia đình thu nhập trung bình hàng tháng từ 4 đến 7 triệu chiếm tỷ trọng cao nhất với số sinh viên là 39 trong tổng số 97 sinh viên chiếm tỷ lệ 40,21%. Từ đó cho thấy, phần lớn sinh viên đang sử dụng laptop thì gia đình sinh viên đó có thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng. Biểu đồ 4.3: Thu nhập gia đình 0 5 10 15 20 25 30 35 40 < 4 triệu 4-7 triệu 7-10 triệu > 10 triệu 2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên: Chƣơng II đã trình bày 9 nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên: (1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7) Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị trƣờng và (9) Tác động của con ngƣời. Trong chƣơng này sẽ trình bày cụ thể lần lƣợt những nhân tố đó. Nông thôn 24,74% Thị trấn 30,93% Thành phố 44,33% Nữ 42,27%Nam 57,73% 27 39 15 16
  • 19. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 19 - 2.1. Thƣơng hiệu đối với việc ra quyết định của sinh viên: Thƣơng hiệu là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên. Thƣơng hiệu đƣợc chia thành 2 phần cơ bản là: (1) Thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop, (2) Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu. Biểu đồ 4.4: Ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đối với quyết định 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Thị trường có nhiều thương hiệu laptop Sự nổi tiếng của thương hiệu Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong thƣơng hiệu có ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố sự nổi tiếng của thƣơng hiệu laptop tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố này là 37,11%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 43,3%; tỷ lệ sinh viên cảm thấy ảnh hƣởng ở mức trung bình là 14,43%; sinh viên cảm thấy tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 2,06% và 3,09%. - Yếu tố thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là 20,62%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng đối với yếu tố này là 55,67%; ảnh hƣởng trung bình chiếm 15,46%; tƣơng đối ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ bằng nhau là 4,12%. Trong 2 yếu tố trên, đa số sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố sự nổi tiếng của thƣơng hiệu nhiều hơn. Điều đó cho thấy xu hƣớng lựa chọn laptop của sinh viên dựa vào thƣơng hiệu là khá cao, đồng nghĩa với việc khi chọn mua laptop phần lớn sinh viên lựa chọn theo thƣơng hiệu nổi tiếng. 2.2. Giá cả đối với việc ra quyết định của sinh viên: Nhân tố giá cả đƣợc chia thành 2 yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên: (1) Giá laptop luôn dao động, (2) Giá cả của từng cửa hàng. Biểu đồ 4.5: Ảnh hƣởng của giá cả đối với quyết định 20,6% 55,67% 37,11% 43,3% 14,43% 15,46% 3,09% 2,06% 4,12% 4,12%
  • 20. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 20 - 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Giá cả luôn dao động Giá của từng cửa hàng Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong nhân tố giá cả có mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố giá cả luôn dao động ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là 27,84%; tƣơng đối ảnh hƣởng là 50,52%; nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này ảnh hƣởng trung bình chiếm tỷ lệ 14,43%; còn lại là tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 4,12% và 3,09%. - Kế đến là yếu tố giá laptop của từng cửa hàng có sự khác biệt ảnh hƣởng mạnh đến 20,62% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 49,49%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi yếu tố này là 25,77%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bằng nhau là 2,06%. Từ đó cho thấy, giá cả của laptop luôn dao động ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của sinh viên, làm cho sinh viên cảm thấy băn khoăn khi chọn mua một chiếc laptop cho mình. Biểu đồ 4.6: Mức giá của một chiếc laptop đối với sinh viên 0 10 20 30 40 50 60 7-10 triệu 10-14 triệu 14-17 triệu > 17 triệu Qua biểu đồ 4.6 về mức giá laptop đối với sinh viên cho thấy mức giá từ 10 đến 14 triệu phù hợp với 55 sinh viên trên tổng số 97 sinh viên khi chọn mua một chiếc laptop chiếm tỷ lệ khá cao là 56,7%. Phần lớn sinh viên sẵn sàng chi trả cho mức giá hợp lý này, nó phù hợp với khả năng tài chính của gia đình và bản thân sinh viên đó. 2.3. Kiểu dáng đối với việc ra quyết định của sinh viên: 27,84% 50,52% 14,43% 4,12% 3,09% 20,62% 49,49% 25,77% 2,06% 2,06% 22 55 15 5
  • 21. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 21 - Nhân tố kiểu dáng cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 6 yếu tố cơ bản là: (1) Mẫu mã thiết kế đa dạng, (2) Kích cỡ laptop, (3) Màn hình laptop, (4) Kiểu dáng của bàn phím, (5) Màu sắc laptop và (6) Trọng lƣợng laptop. Biểu đồ 4.7: Ảnh hƣởng của kiểu dáng đối với quyết định 0 20 40 60 80 100 Mẫu mã thiết kế đa dạng Kích cỡ laptop Màn hình laptop Kiểu dáng của bàn phím Màu sắc laptop Trọng lượng laptop Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố kiểu dáng có những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố kích cỡ laptop mỏng hay dày tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 24,74%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm 50,52%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 19,59% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 5,15%; không có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của mình tỷ lệ là 0%. - Kế đến là yếu tố màu sắc laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 22,68%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 25,77%; 43,3% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố ảnh hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên cho rằng tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng lần lƣợt là 8,25% và 0%. - Yếu tố kiểu dáng của bàn phím (gọn/thô) có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh là 20,62%; tƣơng đối ảnh hƣởng là 40,20%; trung bình là 32,99%; tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm 6,19% và hoàn toàn không ảnh hƣởng là 0%. - Trong yếu tố màn hình laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh chiếm 16,5%; tỷ lệ sinh viên cảm thấy nó tƣơng đối ảnh hƣởng là 57,53%; sinh viên cảm thấy nó có mức độ ảnh hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn chiếm 25,77%; và hầu nhƣ không có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ 0%. 13,40% 24,74% 16,5% 20,62% 22,68% 13,40% 62,89% 50,52% 57,53% 40,20% 25,77% 39,18% 21,65% 19,59% 25,77% 32,99% 43,3% 31,96% 2,06% 5,15% 6,19% 8,25% 15,46%
  • 22. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 22 - - Yếu tố mẫu mã thiết kế đa dạng thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 13,40%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm khá cao 62,89%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 21,65% và tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 2,06%; 0% là tỷ lệ sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này . - Cuối cùng là yếu tố trọng lƣợng laptop có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố khác với tỷ lệ 13,40%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 39,18%; trung bình đối với quyết định của các bạn là 31,96%; tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 15,46% và 0%. Từ biểu đồ trên cho ta thấy nhân tố kiểu dáng của laptop có mức ảnh hƣởng khá cao đối với sinh viên, không có sinh viên nào cảm thấy nhân tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến mình với tỷ lệ là 0%. Mong muốn của sinh viên khi quyết định chọn mua laptop là tìm đƣợc một chiếc laptop có kiểu dáng phù hợp với sở thích nhằm phục vụ nhu cầu của bản thân. 2.4. Cấu hình đối với việc ra quyết định của sinh viên: Nhân tố cấu hình rất cần thiết trong việc chọn mua laptop, nó cũng là nhân tố hết sức quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định chọn laptop của sinh viên. Trong nhân tố cấu hình đƣợc chia thành 4 yếu tố nhỏ đó là: (1) Loại màn hình, (2) Vi xử lý, (3) Loại pin, (4) Dung lƣợng bộ nhớ. Biểu đồ 4.8: Ảnh hƣởng của cấu hình đối với quyết định 0 20 40 60 80 100 Dung lượng bộ nhớ Loại pin Vi xử lý Loại màn hình Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố cấu hình có những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố dung lƣợng bộ nhớ đề cập đến dung lƣợng của ổ quang và ổ cứng thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm đến 53,61%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm 34,02%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 9,28% và tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn lần lƣợt là 3,09% và 0%. - Kế đến là yếu tố vi xử lý phản ánh tốc độ của laptop trong việc chạy chƣơng trình và các phần mền ứng dụng thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 45,36%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 41,24%; 9,28% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố trung bình đối với 53,61% 31,96% 45,36% 28,87% 34,02% 47,42% 41,24% 48,45% 9,28% 16,49% 9,28% 17,53% 3,09% 4,12% 4,12% 5,15%
  • 23. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 23 - quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên cho rằng tƣơng đối không ảnh hƣởng là 4,12% và không ảnh hƣởng là 0%. - Yếu tố loại pin phản ánh pin laptop là loại pin 6 cell hay 8 cell,….tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 31,96%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm 47,42%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 16,49%, tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 4,12% và không có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng. - Cuối cùng là yếu tố loại màn hình laptop là loại màn hình gƣơng hay LCD có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố khác với tỷ lệ 28,87%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 48,45%; trung bình đối với quyết định của các bạn là 17,53%, tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ 5,16% và hoàn toàn không ảnh hƣởng là 0%. Nhân tố cấu hình laptop có ảnh hƣởng rất mạnh đối với việc lựa chon laptop của sinh viên, nhƣng phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi 2 yếu tố dung lƣợng bộ nhớ và vi xử lý. Từ đó cho ta thấy các bạn sinh viên quan tâm đến dung lƣợng lƣu trữ dữ liệu và tốc độ của laptop trong việc chạy các chƣơng trình phần mền ứng dụng khi chọn mua laptop. Trong những yếu tố trên hầu hết tất cả các yếu tố đều đƣợc sinh viên quan tâm, không có yếu tố nào hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên khi chọn mua laptop. 2.5. Tính năng đối với việc ra quyết định của sinh viên: Nhân tố tính năng cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 6 yếu tố cơ bản là: (1) Có bao nhiêu cổng USB, (2) Độ nhạy của bàn phím và chuột, (3) Wireless, Bluetooth bắt sóng, (4) Âm thanh, (5) Tốc độ xử lý ổ đĩa và (6) Webcam. Biểu đồ 4.9: Ảnh hƣởng của tính năng đối với quyết định
  • 24. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 24 - 0 20 40 60 80 100 Có bao nhiêu cổng USB Độ nhạy bàn phím và chuột Wireless, Bluetooth bắt sóng Âm thanh Tốc độ xử lý của ổ đĩa Webcam Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố tính năng có những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố tốc độ xử lý của ổ đĩa thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 57,73%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm 31,96%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 10,31% và dƣờng nhƣ yếu tố này đều ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên nên tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn là 0%. - Kế đến là yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng của laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 51,55%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 40,21%; 4,12% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố trung bình và tƣơng đối không ảnh hƣởng đối với quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên không bị ảnh hƣởng là 0%. - Yếu tố âm thanh tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 37,11%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 34,02%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 28,87% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 0%. - Tiếp theo là yếu tố có bao nhiêu cổng USB ảnh hƣởng mạnh đến 31,96% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 35,05%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi yếu tố này là 24,74%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng là 8,25% và không có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến mình. - Sau đây là yếu tố độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là 30,93%, tƣơng đối ảnh hƣởng là 40,21%; nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này ảnh hƣởng trung bình sinh chiếm tỷ lệ 23,71%; còn lại là tƣơng đối không ảnh hƣởng là 5,15%; 0% là tỷ lệ sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này. 31,96% 30,93% 51,55% 37,11% 57,73% 21,65% 35,05% 40,21% 40,21% 34,02% 31,96% 18,56% 24,74% 23,71% 4,12% 28,87% 10,31% 46,39% 8,25% 5,15% 4,12% 13,4%
  • 25. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 25 - - Sau cùng, trong yếu tố webcam thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh chiếm 21,65%; tỷ lệ sinh viên cảm thấy nó tƣơng đối ảnh hƣởng là 18,56%; sinh viên cảm thấy nó có mức độ ảnh hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn chiếm 46,39% và tỷ lệ tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bởi nhân tố này lần lƣợt là 13,4% và 0%. Có thể thấy rằng đa số sinh viên bị nhân tố tính năng tác động cũng không ít đối với quyết định của sinh viên và không có sinh viên nào cảm thấy nhân tố này không ảnh hƣởng đến quyết định của mình. Phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố tốc độ xử lý của ổ đĩa và yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng hơn những yếu tố còn lại. Đa số sinh viên sử dụng laptop thƣờng dùng mạng wireless của trƣờng và những quán cà phê nên cần wireless bắt sóng nhạy và mạnh để đáp ứng nhu cầu học tập và cá nhân. 2.6. Chất lƣợng đối với việc ra quyết định của sinh viên: Tƣơng tự nhƣ trên, nhân tố chất lƣợng đƣợc chia thành 2 yếu tố cơ bản đó là: (1) Tuổi thọ và thời gian của pin, (2) Chế độ bảo hành laptop. Biểu đồ 4.10: Ảnh hƣởng của chất lƣợng đối với quyết định 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Tuổi thọ và thời gian của pin Chế độ bảo hành laptop Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong nhân tố chất lƣợng có mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố tuổi thọ và thời gian của pin ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là 46,39%; tƣơng đối ảnh hƣởng là 38,14%; nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này ảnh hƣởng trung bình sinh chiếm tỷ lệ 13,4%; còn lại là tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ là 2,06%; không có sinh viên cảm thấy yếu tố này hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của mình. - Kế đến là yếu tố chế độ bảo hành laptop ảnh hƣởng mạnh đến 30,93% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 46,39%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi yếu tố này là 15,46%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng là 7,22% và 0% là tỷ lệ sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này. Từ số liệu trên biểu đồ cho chúng ta thấy tuổi thọ và thời gian của pin ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của phần lớn sinh viên, hầu nhƣ sinh viên đều mong muốn tuổi thọ pin laptop của mình sẽ dài đồng nghĩa với việc chất lƣợng laptop của bạn tốt, pin lâu bị “chai” và hƣ hỏng. 2.7. Khuyến mãi và dịch vụ đối với việc ra quyết định của sinh viên: 46,39% 30,93% 38,14% 46,39% 13,4% 15,46% 2,06% 7,22%
  • 26. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 26 - Nhân tố khuyến mãi và dịch vụ cũng ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên, nó đƣợc chia thành 4 yếu tố đó là: (1) Tặng phẩm/linh kiện kèm thêm, (2) Dịch vụ kèm thêm, (3) Laptop đƣợc giảm giá, (4) Laptop bán trả góp. Biểu đồ 4.11: Ảnh hƣởng của khuyến mãi và dịch vụ đối với quyết định 0 20 40 60 80 100 Tặng phẩm/ linh kiện Dịch vụ kèm thêm Laptop được giảm giá Laptop bán trả góp Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy các yếu tố trong nhân tố khuyến mãi và dịch vụ có mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố laptop đƣợc giảm giá tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 25,77%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 37,11%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 22,68% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng và hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này lần lƣợt là 14,43% và 0%. - Tiếp theo là yếu tố tặng phẩm/linh kiện kèm thêm ảnh hƣởng mạnh đến 22,68% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 32,99%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi yếu tố này là 28,87%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn là 15,46%; không có sinh viên nào không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này. - Kế đến là yếu tố dịch vụ kèm thêm với mức ảnh hƣởng mạnh chiếm tỷ lệ là 10,31%; nhóm sinh viên bị ảnh hƣởng tƣơng đối bởi yếu tố này chiếm tỷ lệ khá cao là 44,33%; yếu tố này có sức ảnh hƣởng trung bình đối với 29,9% sinh viên và còn lại nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 15,46%, 0% sinh viên không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này. - Sau cùng là yếu tố laptop bán trả góp ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của 10,31% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 20,62%; trung bình chiếm 42,27% và sinh viên cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 15,46% và 11,34%. Trong các yếu tố trên thì phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi 2 yếu tố laptop đƣợc giảm giá và linh kiện/tặng phẩm kèm thêm. Từ đó có thể thấy đƣợc khi chọn mua laptop, sinh viên có phần quan tâm đến giá laptop có giảm hay không? và tặng phẩm kèm thêm là gì? Từ đó giúp cho các cửa hàng phân phối laptop có những chiến lƣợc chiêu thị, khuyến mãi phù hợp với sinh viên hơn, đáp ứng đƣợc nhu cầu của sinh viên tốt hơn. 22,68% 10,31% 25,77% 10,31% 32,99% 44,33% 37,11% 20,62% 28,87% 29,9% 22,68% 42,27% 15,46% 15,46% 14,43% 15,46% 11,34%
  • 27. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 27 - 2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng đối với việc ra quyết định của sinh viên: Sự lựa chọn của thị trƣờng là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên. Nhân tố này đƣợc chia thành 3 phần cơ bản là: (1)Đƣợc nhiều ngƣời sử dụng, (2) Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao, (3) Đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng. Biểu đồ 4.12: Ảnh hƣởng của sự lựa chọn của thị trƣờng đối với quyết định 0 20 40 60 80 100 Được nhiều người sử dụng Được nhiều người đánh giá cao Được bán rộng rãi trên thị trường Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố sự lựa chọn của thị trƣờng có những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 31,96%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm 41,24%; tỷ lệ mà nó ảnh hƣởng trung bình là 17,52% sinh viên; tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn lần lƣợt là 6,19% và 3,09%. - Kế đến là yếu tố laptop đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 20,62%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 39,17%; 28,87% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố trung bình, nhóm sinh viên cho rằng yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 6,19% và hoàn toàn không ảnh hƣởng chiếm 5,15%. - Cuối cùng là yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời sử dụng tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ thấp hơn 2 yếu tố trên là 10,31%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm 42,26%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 28,87% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng và hoàn toàn không ảnh hƣởng bởi yếu tố này lần lƣợt là 11,34% và 7,22%. Qua biểu đồ ta có thể thấy rằng yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao tác động mạnh đến tỷ lệ sinh viên cao hơn 2 yếu tố còn lại. Điều đó chứng tỏ khi chọn mua laptop sinh viên cũng cần tham khảo thêm ý kiến của một số ngƣời, nhận xét đánh giá của ngƣời đó đối với sản phẩm trƣớc khi mua. Những lời đánh giá đó sẽ rất hữu ích đối với sinh viên trong việc quyết định lựa chọn laptop. 2.9. Sự tác động của con ngƣời đối với việc ra quyết định của sinh viên: Nhân tố sự tác động của con ngƣời cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 4 yếu tố cơ bản là: (1) Ý kiến của 10,31% 31,96% 20,62% 42,26% 41,24% 39,17% 28,87% 17,52% 28,87% 11,34% 6,19% 6,19% 7,22% 3,09% 5,15%
  • 28. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 28 - bạn bè, (2) Quyết định của gia đình, (3) Tƣ vấn của nhân viên bán hàng, (4) Thể hiện cá tính bản thân. Biểu đồ 4.13: Ảnh hƣởng của tác động con ngƣời đối với quyết định 0 20 40 60 80 100 Ý kiến của bạn bè Quyết định của gia đình Tư vấn của nhân viên bán hàng Thể hiện cá tính bản thân Ảnh hưởng mạnh Tương đối ảnh hưởng Trung bình Tương đối không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố sự tác động của con ngƣời có những mức ảnh hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là: - Yếu tố thể hiện cá tính bản thân thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 45,36%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm 36,08%; tỷ lệ bị ảnh hƣởng trung bình là 12,37% và tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 0%; 6,19% là tỷ lệ sinh viên hoàn toàn không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này. - Kế đến là yếu tố quyết định của gia đình thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 38,15%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 26,81%; 24,74% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố trung bình đối với quyết định của các bạn; tỷ lệ sinh viên cho tƣơng đối không ảnh hƣởng và số sinh viên nghĩ rằng mình không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này bằng nhau là 5,15% . - Yếu tố ý kiến của bạn bè tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 12,37%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm 40,21%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 22,68% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 13,40% và 11,34% là tỷ lệ sinh viên không bị yếu tố này gây ảnh hƣởng. - Cuối cùng là yếu tố tƣ vấn của nhân viên bán hàng có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố khác với tỷ lệ 6,19%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 44,33%; trung bình đối với quyết định của các bạn là 27,83% và tƣơng đối không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ 12,37% và nhóm sinh viên cho rằng yếu tố này không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm tỷ lệ là 9,28%. Từ biểu đồ và số liệu nhƣ trên ta có thể thấy rằng phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố thể hiện cá tính bản thân cao hơn các yếu tố còn lại. Điều này nói lên đƣợc việc chọn mua laptop của sinh viên là nhằm thể hiện phong cách của chính mình. 12,37% 38,15% 6,19% 45,36% 40,21% 26,81% 44,33% 36,08% 22,68% 24,74% 27,83% 12,37% 13,40% 5,15% 12,37% 11,34% 5,15% 9,28% 6,19%
  • 29. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 29 - 3. Phân tích sự khác biệt giữa các nhân tố: Ở phần trên chúng ta đã thấy đƣợc từng nhân tố đã tác động đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên nhƣ thế nào? Sang phần này đề tài sẽ phân tích sự khác biệt giữa các nhân tố theo biến nhân khẩu học với điều kiện những nhân tố này phải ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của sinh viên.
  • 30. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 30 - 3.1 Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu: Bảng 4.1: Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu Thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu Giới tính - Nam 8,25% 17,53% - Nữ 12,37% 19,59% Nơi ở - Nông thôn 5,15% 18,56% - Thị trấn, thị xã 4,12% 4,12% -Thành phố 11,34% 14,43% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 8,25% 19,59% - 4-7 triệu 10,31% 15,46% - 7-10 triệu 0% 2,06% - Trên 10 triệu 2,06% 0% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ chiếm 12,37% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ 11,34% trong tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 10,31% trong tổng số 20,62%. + Yếu tố sự nổi tiếng của thƣơng hiệu laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ chiếm 19,59% trong tổng số 37,11%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ 18,56% trong tổng số 37,11%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 19,59% trong tổng số 37,11%. 3.2. Sự khác biệt quyết định về giá cả: Bảng 4.2: Sự khác biệt quyết định về giá cả Giá cả luôn dao động Giá của từng cửa hàng Giới tính
  • 31. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 31 - - Nam 15,46% 14,43% - Nữ 12,37% 6,19% Nơi ở - Nông thôn 6,19% 7,22% - Thị trấn, thị xã 12,37% 7,22% -Thành phố 9,28% 6,19% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 10,31% 5,15% - 4-7 triệu 14,43% 9,28% - 7-10 triệu 3,09% 4,12% - Trên 10 triệu 0% 2,06% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố giá cả luôn dao động của laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam chiếm 15,46% trong tổng số 27,84%; sinh viên có nơi ở là thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ 12,37% trong tổng số 27,84%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 14,43% trong tổng số 27,84%. + Yếu tố giá của từng cửa hàng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam chiếm 14,43% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là nông thôn và thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở thành phố với tỷ lệ bằng nhau là 7,22% trong tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ 9,28% trong tổng số 20,62%. 3.3. Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng: Bảng 4.3: Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng Mẫu mã thiết kế đa dạng Kích cỡ laptop Màn hình laptop Kiểu dáng bàn phím Màu sắc laptop Trọng lƣợng laptop Giới tính - Nam 5,15% 14,43% 8,25% 14,43% 13,40% 7,22%
  • 32. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 32 - - Nữ 8,25% 10,31% 8,25% 6,19% 9,28% 6,19% Nơi ở - Nông thôn 4,12% 6,19% 2,06% 2,06% 6,19% 4,12% - Thị trấn, thị xã 3,09% 5,15% 2,06% 7,22% 4,12% 3,09% -Thành phố 6,19% 13,40% 12,37% 11,34% 12,37% 6,19% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 4,12% 8,25% 1,03% 2,06% 5,15% 4,12% - 4-7 triệu 3,09% 9,28% 5,15% 7,22% 9,28% 3,09% - 7-10 triệu 2,06% 5,15% 4,12% 5,15% 2,06% 2,06% - Trên 10 triệu 4,12% 2,06% 6,19% 6,19% 6,19% 4,12% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố mẫu mã thiết kế đa dạng thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ chiếm 8,25% trong tổng số 13,40%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 13,40%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 4,12% trong tổng số 13,40%. + Yếu tố kích cỡ laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam chiếm 14,43% trong tổng số 24,74%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng số 24,74%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 24,74%. + Yếu tố màn hình laptop thì cả sinh viên nam và nữ đều bị ảnh hƣởng với tỷ lệ bằng nhau là 8,25% trong tổng số 16,49%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 12,37% trong tổng số 16,49%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 16,49%. + Yếu tố kiểu dáng của bàn phím thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 14,43% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 7,22% trong tổng số 20,62%. + Yếu tố màu sắc laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 13,40% trong tổng số 22,68%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 12,37% trong tổng số 22,68%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 22,68%. + Yếu tố trọng lƣợng laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 7,22% trong tổng số 13,40%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 13,40%; sinh
  • 33. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 33 - viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 4,12% trong tổng số 13,40%. 3.4. Sự khác biệt quyết định về cấu hình: Bảng 4.4: Sự khác biệt quyết định về cấu hình Dung lƣợng bộ nhớ Loại pin Vi xử lý Loại màn hình Giới tính - Nam 26,80% 14,43% 28,87% 12,37% - Nữ 26,80% 17,53% 16,49% 16,49% Nơi ở - Nông thôn 11,34% 9,28% 14,43% 5,15% - Thị trấn, thị xã 15,46% 11,34% 16,49% 5,15% -Thành phố 26,80% 11,34% 14,43% 18,56% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 13,40% 10,31% 15,46% 4,12% - 4-7 triệu 14,43% 6,19% 16,49% 13,40% - 7-10 triệu 13,40% 7,22% 5,15% 3,09% - Trên 10 triệu 12,37% 8,25% 8,25% 8,25% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố dung lƣợng bộ nhớ của laptop thì sinh viên nam và nữ đều bị ảnh hƣởng mạnh với tỷ lệ bằng nhau là 26,80% trong tổng số 53,60%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 26,80% trong tổng số 53,60%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 14,43% trong tổng số 53,60%. + Yếu tố laoij pin của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 17,53% trong tổng số 31,96%; sinh viên có nơi ở là thành phố và thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nông thôn với tỷ lệ bằng nhau là 11,34% trong tổng số 31,96%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng số 31,96%. + Yếu tố vi xử lý của laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 28,87% trong tổng số 45,36%; sinh viên có nơi ở là thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 16,49% trong tổng số 45,36%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 16,49% trong tổng số 45,36%. + Yếu tố loại màn hình của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 16,49% trong tổng số 28,87%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 18,56% trong tổng số 28,87%;
  • 34. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 34 - sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng 28,87%. 3.5. Sự khác biệt quyết định về tính năng: Bảng 4.5: Sự khác biệt quyết định về tính năng Có bao nhiêu cổng USB Độ nhạy bàn phím và chuột Wireless, Bluetooth bắt sóng Âm thanh Tốc độ xử lý của ổ đĩa Webcam Giới tính - Nam 19,59% 16,49% 26,80% 15,46% 30,93% 8,25% - Nữ 12,37% 14,43% 24,74% 21,65% 26,80% 13,40% Nơi ở - Nông thôn 8,25% 11,34% 13,40% 12,37% 14,43% 4,12% - Thị trấn, thị xã 13,40% 9,28% 15,46% 9,28% 19,59% 8,25% -Thành phố 10,31% 10,31% 22,68% 15,46% 23,71% 9,28% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 5,15% 8,25% 16,49% 9,28% 20,62% 1,03% - 4-7 triệu 11,34% 9,28% 13,40% 13,40% 13,40% 9,28% - 7-10 triệu 7,22% 9,28% 9,28% 8,25% 9,28% 4,12% - Trên 10 triệu 8,25% 4,12% 12,37% 6,19% 14,43% 7,22% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố laptop có bao nhiêu cổng USB thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 19,59% trong tổng số 31,96%; sinh viên có nơi ở là thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng số 31,96%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng 31,96%. + Yếu tố độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 16,49% trong tổng số 30,93%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng số 30,93%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu và từ 7 triệu đến 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 9,28% trong tổng 30,93%. + Yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng của laptop thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 26,80% trong tổng số 51,55%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 22,68% trong tổng số 51,55%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 16,49% trong tổng 51,55%.
  • 35. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 35 - + Yếu tố âm thanh của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 21,65% trong tổng số 37,11%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng số 37,11%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng 37,11%. + Yếu tốc độ xử lý của ổ đĩa thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 30,93% trong tổng số 57,73%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 23,71% trong tổng số 57,73%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 20,62% trong tổng 57,73%. + Yếu tố webcam của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 13,40% trong tổng số 21,65%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 21,65%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng 21,65%. 3.6. Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng: Bảng 4.6: Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng Tuổi thọ và thời gian của pin Chế độ bảo hành laptop Giới tính - Nam 25,77% 12,37% - Nữ 20,62% 18,56% Nơi ở - Nông thôn 15,46% 12,37% - Thị trấn, thị xã 8,25% 8,25%
  • 36. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 36 - -Thành phố 22,68% 10,31% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 15,46% 9,28% - 4-7 triệu 20,62% 15,46% - 7-10 triệu 2,06% 2,06% - Trên 10 triệu 8,25% 4,12% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố tuổi thọ và thời gian của pin thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 25,77% trong tổng số 46,39%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 22,86% trong tổng số 46,39%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 20,62% trong tổng 46,39%. + Yếu tố chế độ bảo hành của laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 18,56% trong tổng số 30,93%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 12,37% trong tổng số 30,93%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng 30,93%. 3.7. Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ: Bảng 4.7: Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ Tặng phẩm/linh kiện kèm thêm Dịch vụ kèm thêm Laptop đƣợc giảm giá Bán laptop trả góp Giới tính - Nam 10,31% 3,09% 16,49% 8,25% - Nữ 12,37% 7,22% 9,28% 2,06% Nơi ở - Nông thôn 11,34% 6,19% 6,19% 6,19%
  • 37. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 37 - - Thị trấn, thị xã 5,15% 2,06% 9,28% 0% -Thành phố 6,19% 2,06% 10,31% 4,12% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 6,19% 4,12% 11,34% 6,19% - 4-7 triệu 10,31% 4,12% 14,43% 4,12% - 7-10 triệu 1,03% 2,06% 0% 0% - Trên 10 triệu 5,15% 0% 0% 0% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố tặng phẩm và linh kiện kèm thêm khi mua laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 12,37% trong tổng số 22,68%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 11,34% trong tổng số 22,68%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng 22,68%. + Yếu dịch vụ kèm thêm khi mua laptop thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 7,22% trong tổng số 10,31%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 10,31%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 4,12% trong tổng 10,31%. + Yếu tố laptop đƣợc giảm giá thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 16,49% trong tổng số 25,77%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng số 25,77%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 14,43% trong tổng 25,77%. + Yếu tố laptop đƣợc bán trả góp thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 8,25% trong tổng số 10,31%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng số 10,31%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 6,19% trong tổng 10,31%. 3.8 Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng: Bảng 4.8: Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng Đƣợc nhiều ngƣời sử dụng Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao Đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng Giới tính - Nam 6,19% 14,43% 14,43% - Nữ 4,12% 17,53% 6,19%
  • 38. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 38 - Nơi ở - Nông thôn 4,12% 13,40% 4,12% - Thị trấn, thị xã 3,09% 6,19% 9,28% -Thành phố 3,09% 12,37% 7,22% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 2,06% 14,43% 10,31% - 4-7 triệu 2,06% 7,22% 3,09% - 7-10 triệu 3,09% 4,12% 1,03% - Trên 10 triệu 3,09% 6,09% 6,19% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời sử dụng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 6,19% trong tổng số 10,31%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 4,12% trong tổng số 10,31%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 7 đến 10 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 3,09% trong tổng 10,31%. + Yếu tố laptop đƣợc nhiều ngƣời dánh giá cao thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 17,53% trong tổng số 31,96%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 13,40% trong tổng số 31,96%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 14,43% trong tổng 31,96%. + Yếu tố laptop đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 14,43% trong tổng số 20,62%; sinh viên có nơi ở là thị trấn, thị xã bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 9,28% trong tổng số 20,62%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 10,31% trong tổng 20,62%. 3.9. Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời: Bảng 4.9: Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời Ý kiến của bạn bè Quyết định của gia đình Tƣ vấn của nhân viên bán hàng Thể hiện cá tính bản thân Giới tính - Nam 6,19% 15,46% 4,12% 13,4% - Nữ 6,19% 22,68% 2,06% 21,65% Nơi ở - Nông thôn 6,19% 15,46% 4,12% 6,19%
  • 39. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 39 - - Thị trấn, thị xã 0% 8,25% 0% 15,46% -Thành phố 6,19% 14,43% 2,06% 23,71% Thu nhập gia đình/tháng - Dƣới 4 triệu 4,12% 12,37% 4,12% 12,37% - 4-7 triệu 7,22% 15,46% 0% 11,34% - 7-10 triệu 1,03% 6,19% 2,06% 9,28% - Trên 10 triệu 0% 4,12% 0% 12,37% Qua bảng số liệu trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét nhƣ sau: + Yếu tố ý kiến của bạn bè thì sinh viên nam và nữ đều bị ảnh hƣởng mạnh với tỷ lệ bằng nhau là 6,19% trong tổng số 12,37%; sinh viên có nơi ở là nông thôn và thành phố đều bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở thị trấn, thị xã với tỷ lệ bằng nhau là 6,19% trong tổng số 12,37%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 7,22% trong tổng 12,37%. + Yếu tố quyết định của gia đình thì sinh viên nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nam với tỷ lệ nữ là 22,68% trong tổng số 38,15%; sinh viên có nơi ở là nông thôn bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng số 38,15%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 15,46% trong tổng 38,15%. + Yếu tố tƣ vấn của nhân viên bán hàng thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 4,12% trong tổng số 6,19%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 4,12% trong tổng số 6,19%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ là 4,12% trong tổng 6,19%. + Yếu tố thể hiện cá tính bản thân thì sinh viên nam bị ảnh hƣởng mạnh hơn sinh viên nữ với tỷ lệ nam là 23,71% trong tổng số 45,36%; sinh viên có nơi ở là thành phố bị ảnh hƣởng cao hơn những sinh viên sống ở nơi khác với tỷ lệ là 23,71% trong tổng số 45,36%; sinh viên có gia đình thu nhập trung bình dƣới 4 triệu và trên 10 triệu trên tháng bị ảnh hƣởng nhiều hơn các sinh viên khác với tỷ lệ bằng nhau là 12,37% trong tổng 45,36%. 4. Kết luận: Chƣơng này đã thực hiện việc phân tích thông tin về kết quả nghiên cứu, phân tích thống kê mô tả những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên và trình bày ảnh hƣởng của các nhân tố này một cách tuần tự, sau đó phân tích và khẳng định một số khác biệt dựa trên các biến nhân khẩu học. Và trên cơ sở phân tích trên đây, đề tài rút ra ý nghĩa và một số kiến nghị sẽ đƣợc thể hiện ở chƣơng V.
  • 40. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 40 - Chƣơng V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Đề tài này trọng tâm là tìm hiểu thêm về những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên và xem xét sự khác biệt giữa các nhân tố đó dựa trên các biến nhân khẩu học. Trong các chƣơng trên đề tài đã trình bày về cơ sở hình thành đề tài; cơ sở lý luận; phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Chƣơng V này có nhiệm vụ là trình bày các kết quả chủ yếu và một số kiến nghị . 1. Kết luận: Đề tài nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai bƣớc: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức cho thấy có 9 nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đó là: (1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7) Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị trƣờng, (9) Sự tác động của con ngƣời. Trong các nhân tố đó thì nhân tố tính năng tác động nhiều nhất đến quyết định của sinh viên với các biến tốc độ xử lý của ổ đĩa, wireless, bluetooth bắt sóng và biến chất lƣợng âm thanh của laptop; tiếp theo là nhân tố cấu hình với các biến tác động nhiều nhất nhƣ dung
  • 41. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 41 - lƣợng bộ nhớ và vi xử lý của laptop. Ngoài ra các nhân tố chất lƣợng laptop thông qua biến tuổi thọ và thời gian của pin và nhân tố sự tác động của con ngƣời thông qua biến thể hiện cá tính bản thân và quyết định của gia đình ảnh hƣởng mạnh cũng khá cao. Kết quả nghiên cứu còn cho chúng ta thấy phần lớn sinh viên lựa chọn mức giá từ 10 đến 14 triệu để mua một chiếc laptop và thƣờng bị ảnh hƣởng bởi giá laptop luôn dao động trên thị trƣờng, bên cạnh đó thì nhân tố khuyến mãi và dịch vụ ít tác động đến quyết định của sinh viên nhất với các biến dịch vụ kèm thêm và laptop bán trả góp nhƣng sự nổi tiếng của thƣơng hiệu lại ảnh hƣợng mạnh đến sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD. Song song đó, các yếu tố nhân khẩu học cũng tác động đến quyết định chọn mua laptop của sinh viên nhƣ là sinh viên nam bị ảnh hƣởng nhiều hơn sinh viên nữ; các nhân tố này ảnh hƣởng với sinh viên có nơi thƣờng trú tại thành phố nhiều hơn là sinh viên sống ở nông thôn, thị trấn và thị xã; cũng nhƣ sinh viên có gia đình thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng bị tác động nhiều hơn các sinh viên khác. 2. Kiến nghị: * Đối với các nhà phân phối laptop hiểu đƣợc nhu cầu của sinh viên về laptop nhƣ thế nào mà đƣa ra những chiến lƣợc về sản phẩm phù hợp để cung cấp laptop cho sinh viên, đáp ứng nhu cầu học tập và cá nhân của sinh viên. Đồng thời cần có những chƣơng trình khuyến mãi nhƣ sự mong đợi của sinh viên nhằm thu hút sự quan tâm của sinh viên đến sản phẩm của mình. * Đối với trƣờng Đại học An Giang cần cải tiến thiết bị wireless có tốc độ mạnh hơn, ít bị lỗi mạng hơn vì số lƣợng sinh viên sử dụng wireless trƣờng rất nhiều đặc biệt là sinh viên khoa kinh tế - quản trị kinh doanh. Trƣờng cần phủ sóng wireless ở nhiều nơi trong khuôn viên trƣờng hơn là chỉ phủ sóng ở khu hiệu bộ, giúp sinh viên dù đang ở bất cứ nơi nào trong trƣờng cũng có thể kết nối wireless phục vụ cho việc học tập của sinh viên. * Đối với sinh viên khoa KT_QTKD nên tìm hiểu về tính năng laptop, cũng nhƣ cấu hình và những nhân tố ảnh hƣởng khác trƣớc khi quyết định chọn mua một chiếc laptop cho bản thân. Cần quan tâm đến sự góp ý của ngƣời khác, vì nó sẽ rất hữu ích cho sự lựa chọn của sinh viên. 3. Hạn chế của đề tài: Đề tài nghiên cứu còn nhiều hạn chế trong việc thu thập dữ liệu nhƣ số mẫu dự kiến là 100 nhƣng khi thu về và hợp lý chỉ có 97 mẫu, việc cung cấp thông tin của các đáp viên còn một vài chỗ không đúng với mục đích của bản hỏi. Vì thời gian có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi khóa 8 khoa KT_QTKD.
  • 42. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 42 - PHỤ LỤC Phụ lục 1. Dàn bài thảo luận tay đôi Xin chào các bạn…. Tôi tên là Nguyễn Thị Minh Thƣ, sinh viên khoa KT_QTKD của trƣờng Đại học An Giang. Hiện nay tôi đang thực hiện cuộc thu thập ý kiến với đề tài “Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang”. Vì thế, nội dung của buổi trò chuyên hôm nay sẽ rất quý giá đối với tôi. Do vậy, tôi rất mong có đƣợc sự cộng tác chân tình của các bạn. 1. Bạn vui lòng cho biết bạn đã từng biết đến loại laptop nào trên thị trƣờng hiện nay? 2. Bạn đang sở hữu một chiếc laptop phải không? Laptop bạn đang sử dụng là mang thƣơng hiệu gì? Tại sao bạn lại lựa chọn thƣơng hiệu đó? 3. Bạn biết loại laoptop đó qua phƣơng tiện gì? Quảng cáo, báo chi, hay tờ rơi….?
  • 43. Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 09 khoa Kinh tế - Xã hội trƣờng Đại học Tiền Giang - Trang 43 - 4. Trên thị trƣờng hiện nay có khá nhiều loại laptop. Vậy những yếu tố/ tiêu chí nào đƣợc bạn quan tâm để chọn cho mình một chiếc laptop phù hợp? 5. Giá cả laptop ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quyết định chọn mua laptop của bạn? Vì sao? 6. Khi chọn laptop để sử dụng bạn có chú ý đến kiểu dáng cũng nhƣ thiết kế mẫu mã, màu sắc, trọng lƣợng của laptop không? Vì sao? 7. Bạn có quan tâm đến tính năng của một chiêc laptop không? Nếu có thì bạn vui lòng cho biết nhận xét của mình về tính năng của laptop? Nếu không thì tại sao? 8. Bạn mua laptop ở đâu? Chất lƣợng và chế độ bảo hành của nó nhƣ thế nào? 9. Các chế độ khuyến mãi nhƣ các tặng phẩm hay dịch vụ kèm thêm có kích thích bạn mua laptop không? Tại sao? 10. Quyết định chọn mua laptop của bạn có bị ảnh hƣởng bởi ai không? Giải thích? Cuộc trao đổi của chúng ta xin đƣợc dừng tại đây, xin chân thành cảm ơn các bạn đã giành thời gian quý báu để giúp tôi thực hiện đề tài này. Phụ lục 2. Bản câu hỏi phỏng vấn chính thức Xin chào các bạn… Tôi là Nguyễn Thị Minh Thƣ, sinh viên năm 3, khoa KT_QTKD, trƣờng Đại học An Giang. Tôi đang tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu với nội dung “Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang”. Bản câu hỏi này là một phần rất quan trọng trong bài nghiên cứu của tôi, rất mong các bạn giành chút thời gian để giúp tôi hoàn thành mẫu phỏng vấn này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Đầu tiên, xin bạn cho biết thêm một số thông tin cá nhân: 1. Lớp: ………………………….. 2. Giới tính: Nam Nữ 3. Nơi thƣờng trú của bạn là ở đâu: Nông thôn Thị trấn, thị xã Thành phố 4. Thu nhập của gia đình bạn khoảng bao nhiêu/tháng: