SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

                                  NANG GIẢ TUỴ

1-Đại cương:
Nang giả tuỵ là sự tập trung khu trú chất dịch có nồng độ cao của amylase (và các men tuỵ khác)
trong một cấu trúc dạng nang mà thành của nó không có lớp biểu mô.
Nang giả tuỵ chiếm phần lớn (75-80%) các tổn thương dạng nang của tuỵ.
Nang giả tuỵ có ba nguồn gốc hình thành:
        Vỡ ống tuỵ (2/3 các nang giả tuỵ có thông thương với ống tuỵ)
        Tụ dịch cấp tính quanh tuỵ trong và sau viêm tuỵ cấp
        Sự khu trú và vách hoá của phần mô tuỵ bị hoại tử trong viêm tuỵ cấp
Nguyên nhân của nang giả tuỵ:
        Viêm tuỵ cấp
        Viêm tuỵ mãn (nguyên nhân thường gặp nhất)
        Chấn thương tuỵ (thường gặp ở trẻ em)
Sinh lý bệnh: xuất phát điểm của nang giả tuỵ là sự tuỵ dịch quanh tuỵ. Nguồn gốc của dịch tụ là
sự vỡ của ống tuỵ (do hoại tử một phần thành các ống tuỵ nhỏ trong viêm tuỵ cấp hay tăng áp lực
trong ống tuỵ do chít hẹp hay sỏi ống tuỵ trong viêm tuỵ mãn). Dịch tụ thường được hấp thu trong
phần lớn các trường hợp. Những trường hợp dịch không thể hấp thu sẽ gây phản ứng xơ hoá với
các cấu trúc chung quanh, tạo thành vỏ bao, hình thành nang giả tuỵ. Cần trung bình 4 đến 6 tuần
để hình thành một nang giả tuỵ.
Trong hầu hết các trường hợp, nang giả tuỵ hình thành ở trong hậu cung mạc nối. Thành nang
dính chặt với thành sau dạ dày, mạc nối vị tràng, tá tràng, mạc treo đại tràng ngang. Trong một số
ít trường hợp, nang giả tuỵ có thể hình thành trong chủ mô tuỵ , do sự hoá lỏng của mô tuỵ hoại
tử (vô trùng) trong viêm tuỵ cấp.
Nang giả tuỵ có thể hình thành ở các vị trí khác trong xoang bụng. Trong trường hợp rất hiếm,
dịch tụ có thể phát triển lên trên lồng ngực và nang giả tuỵ có thể hình thành ở trung thất sau.
Kích thước nang giả tuỵ thay đổi từ 2 đến 30 cm.
Dịch nang thường trong nhưng cũng có thể có màu đỏ bầm do chứa máu và mô hoại tử. Trong
95% các trường hợp, dịch nang có nồng độ amylase cao, và đây là một trong những đặc điểm để
chẩn đoán phân biệt giữa nang giả tuỵ và nang “thật” (bướu tân sinh) của tuỵ.
85-90% nang giả tuỵ chỉ có một khoang. Nếu có nhiều khoang, các khoang thường thông thương
với nhau qua các vách ngăn không hoàn toàn. Nang có nhiều vách ngăn cần chẩn đoán phân biệt
với các bướu dạng nang của tuỵ (bảng 1).
                               Loại                                     Tỉ lệ (%)
U nang nhầy (MCN-mucinous cystic neoplasm)                                  45
                                  U nang nhầy lành tính                                29
                                  U nang nhầy ác tính                                  16
U nang thanh dịch (serous cysadenomas)                                      32
U nhú nhầy trong ống tuỵ (IPMT-intraductal papillary mucinous               18
tumors)
U nang tế bào đảo (cysticislet cell tumor)                                   2
U nang nhú (papillary cystic tumor)                                          3
                                                      Tổng cộng          100%
Bảng 1- Các bướu dạng nang của tuỵ, chiếm 10% các tổn thương dạng nang và 1% bướu tân
sinh (lành và ác tính) của tuỵ
Diễn tiến của một nang giả tuỵ:
        Thoái triển (25%)




                                                1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Phát triển (tăng kích thước, thành nang dày lên)
        Dẫn đến các biến chứng:
                 Chảy máu: do vỡ một phình giả động mạch trên thành nang (thường là động
                 mạch lách)
                 Nhiễm trùng
                 Vỡ nang: vào ống tiêu hoá hay vào xoang phúc mạc
                 Chèn ép: vào đường mật (gây tắc mật), vào ống tiêu hoá (gây tắc ruột).
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
Chẩn đoán lâm sàng dựa vào:
        Tiền căn viêm tuỵ hay chấn thương vào vùng thượng vị
        Đau thương vị dai dẵng sau chấn thương hay viêm tuỵ (triệu chứng thường gặp nhất)
        Chán ăn, sụt cân
        Nôn ói
        Vàng da
        Sốt
        Khối u vùng thường vị (sờ được trong một số ít các trường hợp)
        Hội chứng xuất huyết trong nang giả tuỵ:
                 Đau đột dữ dội vùng thượng vị
                 Dấu mất máu cấp: da tái niêm nhạt, tụt huyết áp, Hct giảm
                 Đôi khi nghe được âm thổi vùng thượng vị
2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:
2.2.1-Xét nghiệm:
Kết quả xét nghiệm thường không đặc hiệu. Một tỉ lệ đáng kể BN có nồng độ amylase huyết
tương tăng.
2.2.2-X-quang bụng:
Trên X-quang bụng không sửa soạn, nang giả tuỵ có thể cho hiệu ứng khối, đó là hình ảnh một
khối mờ đẩy lệch các tạng chung quanh như dạ dày, đại tràng ngang…Đôi khi, sự hiện diện của
các đốm canxi ở vùng thượng vị gợi ý bệnh lý nguyên nhân (viêm tuỵ mãn).
Trên X-quang dạ dày-khung tá tràng với Barium, nang giả tuỵ biểu hiện bằng hình ảnh dạ dày bị
đẩy ra trước (phim chụp nghiêng) hay khung tá tràng bung rộng.
Tương tự như các kết quả xét ngiệm, các dấu hiệu trên X-quang không đặc hiệu cho nang giả tuỵ.
Chúng chỉ có tính chất gợi ý, yêu cầu những chẩn đoán cận lâm sàng khác có độ chính xác cao
hơn.
2.2.3-Siêu âm bụng:
Khi đã “trưởng thành”, hình ảnh điển hình của nang giả tuỵ trên siêu âm là một khối echo hình cầu
hay bầu dục, có vách đều, chứa dịch phản âm kém và có tăng âm phía sau. Trong trường hợp
không điển hình, độ phản âm của nang sẽ thay đổi, do thay đổi thành phần dịch chứa trong nang.
Giá trị chẩn đoán nang giả tuỵ của siêu âm thay đổi, tuỳ thuộc vào người đọc và nhất là có sự
chướng hơi hay không của các tạng rỗng chung quanh.
2.2.4-X-quang điện toán cắt lớp (CT):
CT là phương tiện chẩn đoán nang giả tuỵ được chọn lựa hiện nay. Ưu điểm của CT là ngoài giá
trị chẩn đoán cao, CT còn cho biết được mối liên hệ về giải phẫu của nang giả tuỵ với các tạng
chung quanh, để từ đó người thầy thuốc có biện pháp điều trị thích hợp.



                                                 2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Hình ảnh của nang giả tuỵ trên CT (hình 1):
        Ổ tụ dịch (đậm độ thấp) nằm ở trong hay lân cận tuỵ
        Nang giả tuỵ đã định hình rõ có hình cầu và vách dày
        Thường nang có cấu trúc một ổ, tuy nhiên có thể có nhiều ổ, phân cách bởi các vách
        ngăn không hoàn toàn do sự kết tụ thành mảnh của fibrin.
        Nang giả tuỵ lớn có thể quan sát thấy ở hốc chậu hay trong trung thất
        Nang giả tuỵ chứa mô hoại tử, máu hay nang nhiễm trùng có đậm độ cao
        Các mạch máu lớn có thể quan sát thấy ở cạnh nang. Trong 10% các trường hợp, có
        phình động mạch nằm trên thành nang, là nguồn gốc của biến chứng chảy máu.




                             Hình 1- Hình ảnh của nang giả tuỵ trên CT
2.2.5-Chụp cộng hường từ (MRI) và chụp mật tuỵ cộng hưởng từ (MRCP):
MRI và MRCP cho hình ảnh nang, đặc biệt là hình ảnh dịch trong nang (với các mảnh mô hoại tử),
rõ ràng hơn so với CT. MRCP có thể cho thấy hình ảnh chi tiết của ống tuỵ (và đường mật),
nhưng khó có thể kết luận ống tuỵ có còn nguyên vẹn hay không trên MRCP.
Trong thực tế, vì giá thành của MRI và MRCP cao hơn CT, và vì bản thân CT có giá trị chẩn đoán
cao, MRI và MRCP ít khi được chỉ định thay cho CT.
2.2.6-Chụp mật tuỵ ngược dòng qua nội soi (ERCP):
ERCP là phương tiện chẩn đoán được lựa chọn, khi cần xác định tính nguyên vẹn của ống tuỵ ở
BN có nang giả tuỵ.
Hình ảnh của nang giả tuỵ trên ERCP:
        Luôn có bất thường ở ống tuỵ
        Dò ống tuỵ vào nang là dấu hiệu phổ biến
        Các bất thường khác: ống tuỵ bị tắc một phần hay hoàn toàn, do xơ hoá (viêm tuỵ mãn)
        hay do bị chèn ép từ bên ngoài.
2.2.7-Siêu âm qua nội soi:
Cấu trúc echo trống (ổ tụ dịch), giới hạn ngoài có echo dày (thành nang)
Hình ảnh các mảnh vụn (mô hoại tử, máu, mũ) di chuyển theo trọng lực
Có thể xác định độ dày thành nang với độ chính xác cao
2.2.8-X-quang động mạch:
X-quang động mạch hiếm khi được chỉ định chỉ để chẩn đoán nang giả tuỵ. Trong trường hợp
nghi ngờ có sự hình thành một phình giả động mạch do bào mòn thành mạch do viêm tuỵ cấp gây
ra, X-quang động mạch được chỉ định, vừa có tác dụng chẩn đoán, vừa có tác dụng can thiệp
(gây tắc mạch).
2.2.9-Chọc hút dịch nang chẩn đoán:



                                                3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của CT, siêu âm hay tốt nhất là siêu âm qua nội soi. Việc
chọc hút dịch nang cũng có thể được thực hiện trong phẫu thuật.
2.3-Chẩn đoán phân biệt:
Các chẩn đoán phân biệt sau có thể được đặt ra:
       Tụ dịch quanh tuỵ sau viêm tuỵ cấp
       Viêm tuỵ mãn
       Nang thận trái
       Nang lách
       U nang (bướu tân sinh) của tuỵ (quan trọng nhất)
2.4-Thái độ chẩn đoán:
Tiêu chuẩn chẩn đoán nang giả tuỵ:
       Có tiền căn viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mãn hay chấn thương tuỵ
       Đau bụng dai dẵng, âm ỉ
       Chẩn đoán hình ảnh: khối chưá dịch đồng nhất, vỏ bao rõ, không có vách ngăn, không
       tăng quang khi bơm thuốc cản quang, không vôi hoá.
Nếu không có đủ cả ba tiêu chuẩn kể trên, phải loại trừ các tổn thương dạng nang khác không
phải nang giả tuỵ, trong đó quan trọng nhất là bướu tân sinh dạng nang của tuỵ.
Chẩn đoán loại trừ bướu tân sinh dạng nang của tuỵ dựa vào: đối tượng BN, triệu chứng lâm
sàng và hình ảnh trên CT (bảng 2, hình 2).
                                       Serous                MCN                   IPMT
                                   cystadenomas
Giới tính                            Nữ (>80%)             Nữ (>80%)           Nam (>50%)
Biểu hiện                         Khối u bụng đau       Khối u bụng đau          Viêm tuỵ
Vị trí                              Thân và đuôi          Thân và đuôi              Đầu
Dấu hiệu trên CT:
       Vách                              (+)                   (+)                   (-)
       Đóng vôi                          (+)                   (+)                   (-)
Dấu hiệu trên ERCP:
       Ống tuỵ bị đẩy                    (+)                   (+)                   (-)
       Ống tuỵ dãn                       (-)                   (-)                  (+)
       Ống tuỵ không hiện                (-)                   (-)                  (+)
       hình hoàn toàn
       Ống tuỵ thông với nang            (-)                   (-)                  (+)
       Dích nhầy chảy ra từ              (-)                   (-)                  (+)
       nhú Vater
Nguy cơ ác tính                          (-)                   (+)                  (+)
Điều trị                          Có thể theo dõi            Cắt u                 Cắt u
              Bảng 2- Tính chất một số bướu tân sinh dạng nang của tuỵ nang của tuỵ
Nếu CT vẫn chưa cho một kết luận đáng tin cậy, có thể chọc hút dịch nang xét nghiệm sinh hoá
và tế bào (bảng 3).
                     Nang giả tuỵ            Serous           MCN lành tính     MCN ác tính
                                         cystadenomas
Độ nhầy                   Thấp                Thấp                 Cao            Cao
Amylase                   Cao                 Thấp                 Thấp           Thấp
CEA                       Thấp                Thấp                 Cao            Cao
CA 72-4                   Thấp                Thấp              Trung gian        Cao
Tế bào học                 (-)                 (-)                  (+)            (+)
                  Bảng 3- So sánh tính chất dịch nang giả tuỵ và u nang của tuỵ




                                              4
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Trong trường hợp nang nằm trong tuỵ (có vỏ bao tuỵ che phủ), cắt trọn nang (mà không làm rơi
rớt dịch nang vào trong xoang bụng) là chọn lựa cuối cùng, khi không thể phân biệt được nang giả
và bướu tân sinh dạng nang của tuỵ




                                                                 Hình 2- Hình ảnh serous cyst
                                                                 adenoma của tuỵ trên CT




3-Điều trị:
3.1-Điều trị nội khoa:
Mục đích: điều trị triệu chứng, nâng đỡ tổng trạng trong khi BN chưa có chỉ định điều trị bằng thủ
thuật hay phẫu thuật.
Được chỉ định khi nang có thể tự thoái triển mà không cần can thiệp, cụ thể:
         Nang không có biến chứng
         Nang có thành mỏng
         Ống tuỵ còn nguyên vẹn
         Thời gian: trước 4 tuần sau viêm tuỵ hay chấn thương tuỵ
Nội dung:
         Giảm đau (là biện pháp điều trị chính)
         Dinh dưỡng hỗ trợ qua đường tĩnh mạch (được chỉ định khi BN không cung cấp đủ năng
         lượng qua đường miệng)
3.2-Điều trị nang giả tuỵ chưa biến chứng:
3.2.1-Dẫn lưu nang qua da:
Kỹ thuật: xác định vị trí nang nơi tiếp xúc với thành bụng (dưới sự hướng dẫn của siêu âm), chọc
kim qua da vào nang, luồn catheter, lưu và cố định catheter
Thời gian lưu catheter thay đổi, từ vài ngày đến vài tháng.
Ưu điểm: nhẹ nhàng
Hạn chế:
         Nhiễm trùng nang
         Nghẹt catheter
         Dò tuỵ
         Thời gian dẫn lưu kéo dài
         Tỉ lệ tái phát cao (63%)
Sau khi đặt catheter cần điều trị bổ túc với octreotide (Somatostatin 200 µg TDD x 3 lần/ngày x 1
tháng).
Chỉ định: nang giả tuỵ nhiễm trùng.


                                                  5
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Chống chỉ định:
        Có nghẹt ống tuỵ
        Nang có vách ngăn
        Nang có mô hoại tử
3.2.2-Dẫn lưu nang qua nội soi dạ dày-tá tràng:
Chỉ định:
        Dẫn lưu nang giả tuỵ xuyên thành (dạ dày hay tá tràng) : nang giả tuỵ dính với thành dạ
        dày hay tá tràng.
        Dẫn lưu nang giả tuỵ qua ngã ống tuỵ: được chỉ định khi nang giả tuỵ có sự thông thương
        với ống tuỵ (có tắc nghẽn ống tuỵ trên dòng hay không). Kỹ thuật: đưa ống soi tới tá tràng,
        đặt endoprothese xuyên nhú Vater, khi nang thoái triển nội soi rút endoprothese.
        Cần siêu âm qua nội soi hay ERCP trước khi tiến hành thủ thuật.
Biến chứng:
        Chảy máu (đặt xuyên thành)
        Viêm tuỵ cấp (đặt xuyên nhú Vater): 13%
        Thủng thành dạ dày hay tá tràng
Kết quả:
        Tỉ lệ thành công: 80%
        Tỉ lệ tái phát: 10-14%
3.2.3-Phẫu thuật dẫn lưu trong:
Là phương pháp được lựa chọn trong đa số các trường hợp.
Chỉ định: nang có thành đủ dầy (tối thiểu 5mm).
Có thể tiến hành qua mổ mở hay phẫu thuật nội soi.
Phương pháp: tuỳ thuộc vào mối liên quan của thành nang với các tạng lân cận:
        Nối nang với thành sau dạ dày (hình 3): nếu nang dính vào thành sau dạ dày
        Nối nang với thành bên tá tràng (hình 4): nếu nang dính vào thành bên tá tràng
        Nối nang với hỗng tràng theo phương pháp Roux-en-Y (hình 5): nếu nang dính vào mạc
        treo đại tràng ngang. Phương pháp này thường được thực hiện nhất.
Kết quả:
        Tỉ lệ thành công 85-90%
        Tỉ lệ tái phát: rất thấp
3.2.4-Phẫu thuật dẫn lưu ngoài:
Chỉ định:
        Nang có biến chứng nhiễm trùng
        Nang còn “non” (thành mỏng) có biến chứng chèn ép
        BN không đủ sức chịu đựng cuộc phẫu thuật lớn hơn
3.2.5-Phẫu thuật cắt nang:
Chỉ định: nang khu trú, thường ở vùng đuôi tuỵ
Phương pháp: cắt đuôi tuỵ kèm nang
Phương pháp này ít được thực hiện




                                                  6
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG




                                                   Hình 3- Phẫu thuật nối
                                                   nang giả tuỵ với thành sau
                                                   dạ dày




        Hình 4- Phẫu thuật nối nang giả tuỵ-tá tràng




                             7
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG




         Hình 5- Phẫu thuật nối nang giả tuỵ-hỗng tràng theo phương pháp Roux-en-y
3.3-Điều trị nang giả tuỵ có biến chứng:
Nang giả tuỵ nhiễm trùng: kháng sinh kết hợp dẫn lưu nang
Nang giả tuỵ chèn ép: dẫn lưu nang
Nang giả tuỵ xuất huyết:
Thông động mạch, chụp động mạch, gây tắc động mạch chảy máu
Phẫu thuật cầm máu
Nang giả tuỵ vỡ vào xoang phúc mạc: rửa bụng, dẫn lưu xoang bụng, dẫn lưu nang.




                                              8

More Related Content

What's hot

Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkKhoa Dương
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?foreman
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómforeman
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH nataliej4
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH nataliej4
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emforeman
 
Tu tuong hcm
Tu tuong hcmTu tuong hcm
Tu tuong hcmNhan Tan
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkKhoa Dương
 
An sinh xa hoi
An sinh xa hoiAn sinh xa hoi
An sinh xa hoiforeman
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục nataliej4
 
Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...
Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...
Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

What's hot (18)

Nuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai OkNuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai Ok
 
Tri Ok
Tri OkTri Ok
Tri Ok
 
Co That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi OkCo That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi Ok
 
Chuyende Cndvbc
Chuyende CndvbcChuyende Cndvbc
Chuyende Cndvbc
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien Ok
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
 
Soi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat OkSoi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat Ok
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NHÂN CÁCH
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre em
 
Tu tuong hcm
Tu tuong hcmTu tuong hcm
Tu tuong hcm
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
An sinh xa hoi
An sinh xa hoiAn sinh xa hoi
An sinh xa hoi
 
Ch5 Ql Chatluong Tm Dung
Ch5 Ql Chatluong Tm DungCh5 Ql Chatluong Tm Dung
Ch5 Ql Chatluong Tm Dung
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
 
Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...
Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...
Nghien cuu ve phau thuat chua ngoai tu cung tai benh vien huu nghi da khoa ng...
 

Viewers also liked

Camungdientu lt
Camungdientu ltCamungdientu lt
Camungdientu ltMira Koi
 
Saigon siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3dem
Saigon   siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3demSaigon   siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3dem
Saigon siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3demdinatour
 
Chapter 1 market & marketing
Chapter 1 market & marketingChapter 1 market & marketing
Chapter 1 market & marketingHo Cao Viet
 
100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook - Ken Langdon
100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook -   Ken Langdon100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook -   Ken Langdon
100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook - Ken LangdonDuyệt Đoàn
 
Giai toan bang cach lap phuong trinh
Giai toan bang cach lap phuong trinhGiai toan bang cach lap phuong trinh
Giai toan bang cach lap phuong trinhMinhnhut Nguyen
 
Newsletter.Volume.5.En
Newsletter.Volume.5.EnNewsletter.Volume.5.En
Newsletter.Volume.5.Enelidanang
 

Viewers also liked (13)

Bai giang toan 9
Bai giang toan 9Bai giang toan 9
Bai giang toan 9
 
Camungdientu lt
Camungdientu ltCamungdientu lt
Camungdientu lt
 
ảNh lồng trong chữ
ảNh lồng trong chữảNh lồng trong chữ
ảNh lồng trong chữ
 
Saigon siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3dem
Saigon   siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3demSaigon   siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3dem
Saigon siemreap - phnompenh cambodiage 4ngay 3dem
 
Chapter 1 market & marketing
Chapter 1 market & marketingChapter 1 market & marketing
Chapter 1 market & marketing
 
Tbi thoi-gio-xas-2un
Tbi thoi-gio-xas-2unTbi thoi-gio-xas-2un
Tbi thoi-gio-xas-2un
 
100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook - Ken Langdon
100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook -   Ken Langdon100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook -   Ken Langdon
100 Ý Tưởng Bán Hàng Hay Nhất Mọi Thời Đại Ebook - Ken Langdon
 
Phu luc
Phu lucPhu luc
Phu luc
 
Giai toan bang cach lap phuong trinh
Giai toan bang cach lap phuong trinhGiai toan bang cach lap phuong trinh
Giai toan bang cach lap phuong trinh
 
Biografi saya
Biografi sayaBiografi saya
Biografi saya
 
Newsletter.Volume.5.En
Newsletter.Volume.5.EnNewsletter.Volume.5.En
Newsletter.Volume.5.En
 
Enlace quimico
Enlace quimicoEnlace quimico
Enlace quimico
 
Linea del tiempo Santa fe D.f
Linea del tiempo Santa fe D.fLinea del tiempo Santa fe D.f
Linea del tiempo Santa fe D.f
 

Similar to Nang Gia Tuy Ok

Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkKhoa Dương
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkKhoa Dương
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi nataliej4
 
Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkKhoa Dương
 
HÓA SINH Trao đổi muối- nước cho CNKTYH
HÓA SINH    Trao đổi muối- nước cho CNKTYHHÓA SINH    Trao đổi muối- nước cho CNKTYH
HÓA SINH Trao đổi muối- nước cho CNKTYHVuKirikou
 
Tam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khanTam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khanforeman
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkKhoa Dương
 

Similar to Nang Gia Tuy Ok (20)

K Vu Ok
K Vu OkK Vu Ok
K Vu Ok
 
Apxe Gan
Apxe GanApxe Gan
Apxe Gan
 
K Tuy Ok
K Tuy OkK Tuy Ok
K Tuy Ok
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung Ok
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc Ok
 
Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Dinh Duong Ok
Dinh Duong OkDinh Duong Ok
Dinh Duong Ok
 
K Phoi Ok
K Phoi OkK Phoi Ok
K Phoi Ok
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
 
Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung Ok
 
Vo Cam Ok
Vo Cam OkVo Cam Ok
Vo Cam Ok
 
Dan Luu Ok
Dan Luu OkDan Luu Ok
Dan Luu Ok
 
HÓA SINH Trao đổi muối- nước cho CNKTYH
HÓA SINH    Trao đổi muối- nước cho CNKTYHHÓA SINH    Trao đổi muối- nước cho CNKTYH
HÓA SINH Trao đổi muối- nước cho CNKTYH
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 
Tam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khanTam ly tre em trong hoan canh kho khan
Tam ly tre em trong hoan canh kho khan
 
Basedows
BasedowsBasedows
Basedows
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
C3 Hg
C3 HgC3 Hg
C3 Hg
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi Ok
 

More from Khoa Dương

More from Khoa Dương (11)

Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
 
Nang gia tuy
Nang gia tuyNang gia tuy
Nang gia tuy
 
Huyet Hoc Ok
Huyet Hoc OkHuyet Hoc Ok
Huyet Hoc Ok
 
K Da Day Ok
K Da Day OkK Da Day Ok
K Da Day Ok
 
K Gan Ok
K Gan OkK Gan Ok
K Gan Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 

Nang Gia Tuy Ok

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG NANG GIẢ TUỴ 1-Đại cương: Nang giả tuỵ là sự tập trung khu trú chất dịch có nồng độ cao của amylase (và các men tuỵ khác) trong một cấu trúc dạng nang mà thành của nó không có lớp biểu mô. Nang giả tuỵ chiếm phần lớn (75-80%) các tổn thương dạng nang của tuỵ. Nang giả tuỵ có ba nguồn gốc hình thành: Vỡ ống tuỵ (2/3 các nang giả tuỵ có thông thương với ống tuỵ) Tụ dịch cấp tính quanh tuỵ trong và sau viêm tuỵ cấp Sự khu trú và vách hoá của phần mô tuỵ bị hoại tử trong viêm tuỵ cấp Nguyên nhân của nang giả tuỵ: Viêm tuỵ cấp Viêm tuỵ mãn (nguyên nhân thường gặp nhất) Chấn thương tuỵ (thường gặp ở trẻ em) Sinh lý bệnh: xuất phát điểm của nang giả tuỵ là sự tuỵ dịch quanh tuỵ. Nguồn gốc của dịch tụ là sự vỡ của ống tuỵ (do hoại tử một phần thành các ống tuỵ nhỏ trong viêm tuỵ cấp hay tăng áp lực trong ống tuỵ do chít hẹp hay sỏi ống tuỵ trong viêm tuỵ mãn). Dịch tụ thường được hấp thu trong phần lớn các trường hợp. Những trường hợp dịch không thể hấp thu sẽ gây phản ứng xơ hoá với các cấu trúc chung quanh, tạo thành vỏ bao, hình thành nang giả tuỵ. Cần trung bình 4 đến 6 tuần để hình thành một nang giả tuỵ. Trong hầu hết các trường hợp, nang giả tuỵ hình thành ở trong hậu cung mạc nối. Thành nang dính chặt với thành sau dạ dày, mạc nối vị tràng, tá tràng, mạc treo đại tràng ngang. Trong một số ít trường hợp, nang giả tuỵ có thể hình thành trong chủ mô tuỵ , do sự hoá lỏng của mô tuỵ hoại tử (vô trùng) trong viêm tuỵ cấp. Nang giả tuỵ có thể hình thành ở các vị trí khác trong xoang bụng. Trong trường hợp rất hiếm, dịch tụ có thể phát triển lên trên lồng ngực và nang giả tuỵ có thể hình thành ở trung thất sau. Kích thước nang giả tuỵ thay đổi từ 2 đến 30 cm. Dịch nang thường trong nhưng cũng có thể có màu đỏ bầm do chứa máu và mô hoại tử. Trong 95% các trường hợp, dịch nang có nồng độ amylase cao, và đây là một trong những đặc điểm để chẩn đoán phân biệt giữa nang giả tuỵ và nang “thật” (bướu tân sinh) của tuỵ. 85-90% nang giả tuỵ chỉ có một khoang. Nếu có nhiều khoang, các khoang thường thông thương với nhau qua các vách ngăn không hoàn toàn. Nang có nhiều vách ngăn cần chẩn đoán phân biệt với các bướu dạng nang của tuỵ (bảng 1). Loại Tỉ lệ (%) U nang nhầy (MCN-mucinous cystic neoplasm) 45 U nang nhầy lành tính 29 U nang nhầy ác tính 16 U nang thanh dịch (serous cysadenomas) 32 U nhú nhầy trong ống tuỵ (IPMT-intraductal papillary mucinous 18 tumors) U nang tế bào đảo (cysticislet cell tumor) 2 U nang nhú (papillary cystic tumor) 3 Tổng cộng 100% Bảng 1- Các bướu dạng nang của tuỵ, chiếm 10% các tổn thương dạng nang và 1% bướu tân sinh (lành và ác tính) của tuỵ Diễn tiến của một nang giả tuỵ: Thoái triển (25%) 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Phát triển (tăng kích thước, thành nang dày lên) Dẫn đến các biến chứng: Chảy máu: do vỡ một phình giả động mạch trên thành nang (thường là động mạch lách) Nhiễm trùng Vỡ nang: vào ống tiêu hoá hay vào xoang phúc mạc Chèn ép: vào đường mật (gây tắc mật), vào ống tiêu hoá (gây tắc ruột). 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Chẩn đoán lâm sàng dựa vào: Tiền căn viêm tuỵ hay chấn thương vào vùng thượng vị Đau thương vị dai dẵng sau chấn thương hay viêm tuỵ (triệu chứng thường gặp nhất) Chán ăn, sụt cân Nôn ói Vàng da Sốt Khối u vùng thường vị (sờ được trong một số ít các trường hợp) Hội chứng xuất huyết trong nang giả tuỵ: Đau đột dữ dội vùng thượng vị Dấu mất máu cấp: da tái niêm nhạt, tụt huyết áp, Hct giảm Đôi khi nghe được âm thổi vùng thượng vị 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: 2.2.1-Xét nghiệm: Kết quả xét nghiệm thường không đặc hiệu. Một tỉ lệ đáng kể BN có nồng độ amylase huyết tương tăng. 2.2.2-X-quang bụng: Trên X-quang bụng không sửa soạn, nang giả tuỵ có thể cho hiệu ứng khối, đó là hình ảnh một khối mờ đẩy lệch các tạng chung quanh như dạ dày, đại tràng ngang…Đôi khi, sự hiện diện của các đốm canxi ở vùng thượng vị gợi ý bệnh lý nguyên nhân (viêm tuỵ mãn). Trên X-quang dạ dày-khung tá tràng với Barium, nang giả tuỵ biểu hiện bằng hình ảnh dạ dày bị đẩy ra trước (phim chụp nghiêng) hay khung tá tràng bung rộng. Tương tự như các kết quả xét ngiệm, các dấu hiệu trên X-quang không đặc hiệu cho nang giả tuỵ. Chúng chỉ có tính chất gợi ý, yêu cầu những chẩn đoán cận lâm sàng khác có độ chính xác cao hơn. 2.2.3-Siêu âm bụng: Khi đã “trưởng thành”, hình ảnh điển hình của nang giả tuỵ trên siêu âm là một khối echo hình cầu hay bầu dục, có vách đều, chứa dịch phản âm kém và có tăng âm phía sau. Trong trường hợp không điển hình, độ phản âm của nang sẽ thay đổi, do thay đổi thành phần dịch chứa trong nang. Giá trị chẩn đoán nang giả tuỵ của siêu âm thay đổi, tuỳ thuộc vào người đọc và nhất là có sự chướng hơi hay không của các tạng rỗng chung quanh. 2.2.4-X-quang điện toán cắt lớp (CT): CT là phương tiện chẩn đoán nang giả tuỵ được chọn lựa hiện nay. Ưu điểm của CT là ngoài giá trị chẩn đoán cao, CT còn cho biết được mối liên hệ về giải phẫu của nang giả tuỵ với các tạng chung quanh, để từ đó người thầy thuốc có biện pháp điều trị thích hợp. 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Hình ảnh của nang giả tuỵ trên CT (hình 1): Ổ tụ dịch (đậm độ thấp) nằm ở trong hay lân cận tuỵ Nang giả tuỵ đã định hình rõ có hình cầu và vách dày Thường nang có cấu trúc một ổ, tuy nhiên có thể có nhiều ổ, phân cách bởi các vách ngăn không hoàn toàn do sự kết tụ thành mảnh của fibrin. Nang giả tuỵ lớn có thể quan sát thấy ở hốc chậu hay trong trung thất Nang giả tuỵ chứa mô hoại tử, máu hay nang nhiễm trùng có đậm độ cao Các mạch máu lớn có thể quan sát thấy ở cạnh nang. Trong 10% các trường hợp, có phình động mạch nằm trên thành nang, là nguồn gốc của biến chứng chảy máu. Hình 1- Hình ảnh của nang giả tuỵ trên CT 2.2.5-Chụp cộng hường từ (MRI) và chụp mật tuỵ cộng hưởng từ (MRCP): MRI và MRCP cho hình ảnh nang, đặc biệt là hình ảnh dịch trong nang (với các mảnh mô hoại tử), rõ ràng hơn so với CT. MRCP có thể cho thấy hình ảnh chi tiết của ống tuỵ (và đường mật), nhưng khó có thể kết luận ống tuỵ có còn nguyên vẹn hay không trên MRCP. Trong thực tế, vì giá thành của MRI và MRCP cao hơn CT, và vì bản thân CT có giá trị chẩn đoán cao, MRI và MRCP ít khi được chỉ định thay cho CT. 2.2.6-Chụp mật tuỵ ngược dòng qua nội soi (ERCP): ERCP là phương tiện chẩn đoán được lựa chọn, khi cần xác định tính nguyên vẹn của ống tuỵ ở BN có nang giả tuỵ. Hình ảnh của nang giả tuỵ trên ERCP: Luôn có bất thường ở ống tuỵ Dò ống tuỵ vào nang là dấu hiệu phổ biến Các bất thường khác: ống tuỵ bị tắc một phần hay hoàn toàn, do xơ hoá (viêm tuỵ mãn) hay do bị chèn ép từ bên ngoài. 2.2.7-Siêu âm qua nội soi: Cấu trúc echo trống (ổ tụ dịch), giới hạn ngoài có echo dày (thành nang) Hình ảnh các mảnh vụn (mô hoại tử, máu, mũ) di chuyển theo trọng lực Có thể xác định độ dày thành nang với độ chính xác cao 2.2.8-X-quang động mạch: X-quang động mạch hiếm khi được chỉ định chỉ để chẩn đoán nang giả tuỵ. Trong trường hợp nghi ngờ có sự hình thành một phình giả động mạch do bào mòn thành mạch do viêm tuỵ cấp gây ra, X-quang động mạch được chỉ định, vừa có tác dụng chẩn đoán, vừa có tác dụng can thiệp (gây tắc mạch). 2.2.9-Chọc hút dịch nang chẩn đoán: 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của CT, siêu âm hay tốt nhất là siêu âm qua nội soi. Việc chọc hút dịch nang cũng có thể được thực hiện trong phẫu thuật. 2.3-Chẩn đoán phân biệt: Các chẩn đoán phân biệt sau có thể được đặt ra: Tụ dịch quanh tuỵ sau viêm tuỵ cấp Viêm tuỵ mãn Nang thận trái Nang lách U nang (bướu tân sinh) của tuỵ (quan trọng nhất) 2.4-Thái độ chẩn đoán: Tiêu chuẩn chẩn đoán nang giả tuỵ: Có tiền căn viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mãn hay chấn thương tuỵ Đau bụng dai dẵng, âm ỉ Chẩn đoán hình ảnh: khối chưá dịch đồng nhất, vỏ bao rõ, không có vách ngăn, không tăng quang khi bơm thuốc cản quang, không vôi hoá. Nếu không có đủ cả ba tiêu chuẩn kể trên, phải loại trừ các tổn thương dạng nang khác không phải nang giả tuỵ, trong đó quan trọng nhất là bướu tân sinh dạng nang của tuỵ. Chẩn đoán loại trừ bướu tân sinh dạng nang của tuỵ dựa vào: đối tượng BN, triệu chứng lâm sàng và hình ảnh trên CT (bảng 2, hình 2). Serous MCN IPMT cystadenomas Giới tính Nữ (>80%) Nữ (>80%) Nam (>50%) Biểu hiện Khối u bụng đau Khối u bụng đau Viêm tuỵ Vị trí Thân và đuôi Thân và đuôi Đầu Dấu hiệu trên CT: Vách (+) (+) (-) Đóng vôi (+) (+) (-) Dấu hiệu trên ERCP: Ống tuỵ bị đẩy (+) (+) (-) Ống tuỵ dãn (-) (-) (+) Ống tuỵ không hiện (-) (-) (+) hình hoàn toàn Ống tuỵ thông với nang (-) (-) (+) Dích nhầy chảy ra từ (-) (-) (+) nhú Vater Nguy cơ ác tính (-) (+) (+) Điều trị Có thể theo dõi Cắt u Cắt u Bảng 2- Tính chất một số bướu tân sinh dạng nang của tuỵ nang của tuỵ Nếu CT vẫn chưa cho một kết luận đáng tin cậy, có thể chọc hút dịch nang xét nghiệm sinh hoá và tế bào (bảng 3). Nang giả tuỵ Serous MCN lành tính MCN ác tính cystadenomas Độ nhầy Thấp Thấp Cao Cao Amylase Cao Thấp Thấp Thấp CEA Thấp Thấp Cao Cao CA 72-4 Thấp Thấp Trung gian Cao Tế bào học (-) (-) (+) (+) Bảng 3- So sánh tính chất dịch nang giả tuỵ và u nang của tuỵ 4
  • 5. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Trong trường hợp nang nằm trong tuỵ (có vỏ bao tuỵ che phủ), cắt trọn nang (mà không làm rơi rớt dịch nang vào trong xoang bụng) là chọn lựa cuối cùng, khi không thể phân biệt được nang giả và bướu tân sinh dạng nang của tuỵ Hình 2- Hình ảnh serous cyst adenoma của tuỵ trên CT 3-Điều trị: 3.1-Điều trị nội khoa: Mục đích: điều trị triệu chứng, nâng đỡ tổng trạng trong khi BN chưa có chỉ định điều trị bằng thủ thuật hay phẫu thuật. Được chỉ định khi nang có thể tự thoái triển mà không cần can thiệp, cụ thể: Nang không có biến chứng Nang có thành mỏng Ống tuỵ còn nguyên vẹn Thời gian: trước 4 tuần sau viêm tuỵ hay chấn thương tuỵ Nội dung: Giảm đau (là biện pháp điều trị chính) Dinh dưỡng hỗ trợ qua đường tĩnh mạch (được chỉ định khi BN không cung cấp đủ năng lượng qua đường miệng) 3.2-Điều trị nang giả tuỵ chưa biến chứng: 3.2.1-Dẫn lưu nang qua da: Kỹ thuật: xác định vị trí nang nơi tiếp xúc với thành bụng (dưới sự hướng dẫn của siêu âm), chọc kim qua da vào nang, luồn catheter, lưu và cố định catheter Thời gian lưu catheter thay đổi, từ vài ngày đến vài tháng. Ưu điểm: nhẹ nhàng Hạn chế: Nhiễm trùng nang Nghẹt catheter Dò tuỵ Thời gian dẫn lưu kéo dài Tỉ lệ tái phát cao (63%) Sau khi đặt catheter cần điều trị bổ túc với octreotide (Somatostatin 200 µg TDD x 3 lần/ngày x 1 tháng). Chỉ định: nang giả tuỵ nhiễm trùng. 5
  • 6. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Chống chỉ định: Có nghẹt ống tuỵ Nang có vách ngăn Nang có mô hoại tử 3.2.2-Dẫn lưu nang qua nội soi dạ dày-tá tràng: Chỉ định: Dẫn lưu nang giả tuỵ xuyên thành (dạ dày hay tá tràng) : nang giả tuỵ dính với thành dạ dày hay tá tràng. Dẫn lưu nang giả tuỵ qua ngã ống tuỵ: được chỉ định khi nang giả tuỵ có sự thông thương với ống tuỵ (có tắc nghẽn ống tuỵ trên dòng hay không). Kỹ thuật: đưa ống soi tới tá tràng, đặt endoprothese xuyên nhú Vater, khi nang thoái triển nội soi rút endoprothese. Cần siêu âm qua nội soi hay ERCP trước khi tiến hành thủ thuật. Biến chứng: Chảy máu (đặt xuyên thành) Viêm tuỵ cấp (đặt xuyên nhú Vater): 13% Thủng thành dạ dày hay tá tràng Kết quả: Tỉ lệ thành công: 80% Tỉ lệ tái phát: 10-14% 3.2.3-Phẫu thuật dẫn lưu trong: Là phương pháp được lựa chọn trong đa số các trường hợp. Chỉ định: nang có thành đủ dầy (tối thiểu 5mm). Có thể tiến hành qua mổ mở hay phẫu thuật nội soi. Phương pháp: tuỳ thuộc vào mối liên quan của thành nang với các tạng lân cận: Nối nang với thành sau dạ dày (hình 3): nếu nang dính vào thành sau dạ dày Nối nang với thành bên tá tràng (hình 4): nếu nang dính vào thành bên tá tràng Nối nang với hỗng tràng theo phương pháp Roux-en-Y (hình 5): nếu nang dính vào mạc treo đại tràng ngang. Phương pháp này thường được thực hiện nhất. Kết quả: Tỉ lệ thành công 85-90% Tỉ lệ tái phát: rất thấp 3.2.4-Phẫu thuật dẫn lưu ngoài: Chỉ định: Nang có biến chứng nhiễm trùng Nang còn “non” (thành mỏng) có biến chứng chèn ép BN không đủ sức chịu đựng cuộc phẫu thuật lớn hơn 3.2.5-Phẫu thuật cắt nang: Chỉ định: nang khu trú, thường ở vùng đuôi tuỵ Phương pháp: cắt đuôi tuỵ kèm nang Phương pháp này ít được thực hiện 6
  • 7. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Hình 3- Phẫu thuật nối nang giả tuỵ với thành sau dạ dày Hình 4- Phẫu thuật nối nang giả tuỵ-tá tràng 7
  • 8. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Hình 5- Phẫu thuật nối nang giả tuỵ-hỗng tràng theo phương pháp Roux-en-y 3.3-Điều trị nang giả tuỵ có biến chứng: Nang giả tuỵ nhiễm trùng: kháng sinh kết hợp dẫn lưu nang Nang giả tuỵ chèn ép: dẫn lưu nang Nang giả tuỵ xuất huyết: Thông động mạch, chụp động mạch, gây tắc động mạch chảy máu Phẫu thuật cầm máu Nang giả tuỵ vỡ vào xoang phúc mạc: rửa bụng, dẫn lưu xoang bụng, dẫn lưu nang. 8