Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...
Duong loi
1. ĐẠI HỌC PHAN THIẾT
Khoa du lịch
Lớp: K3100101
Môn:Đường lối CM của ĐCSVN
Giảng viên: Phạm Kim Dung
2. DANH SÁCH NHÓM
• Hà Thị Mỹ Duyên • Nguyễn Thanh Thùy
• Nguyễn Thị Hồng Loan • Lê Thị Mỹ Hoa
• Nguyễn Ghi Ta • Phạm Bá Thanh
• Nguyễn thị yến Nhung • Nguyễn Thị Thùy Dung
• Nguyễn Thị hồng Duyên • Nguyễn Thị Vân Tân
• Nguyễn Văn Được • Nguyễn Thị Thành
• Nguyễn Ngọc Hiếu • Nguyễn Thị Tú My
• Đặng Hồng Cẩm • Lương Trần Phương Hải
• Nguyễn Thị Cẩm Nhung • Thái Thị Ngọc Giàu
• Nguyễn Thị Thu Hiền • Nguyễn Tâm
4. NỘI DUNG
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1975-1986
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
5. Đường lối đối ngoại sau CM tháng 8
Mục tiêu Nguyên tắc Phương châm
Lấy nguyên tắc
Đưa nước nhà Quán triệt quan
của hiến
đến sự độc lập điểm độc lập,
chương Đại Tây
hoàn toàn và tự chủ, tự lực,
Dương làm nền
vĩnh viễn tự cường
tảng
6. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1975-1986
1. Hòan cảnh lịch sử.
a. Tình hình thế giới.
CM KHCN phát triển nhanh dẫn đến cục diện
hòa hoãn giữa các nước lớn.
THẾ Các nước XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn
GIỚI định
Các nước ASEAN kí hiệp ước Ba Li(2/1976)
7. b. Tình hình trong nƣớc.
• Thuận lợi:
- Đất nước hòa bình thống nhất, công cuộc xây
dựng CNXH giành đươc một số thắng lợi quan
trọng.
• Khó khăn:
- Khắc phục hậu quả chiến tranh.
- Thù trong giặc ngoài.
- Sai lầm về đường lối xây dựng CNXH, muốn
xây dựng CNXH trong thời gian ngắn.
8. 2. NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
CỦA ĐẢNG
Phương châm đối ngoại của đảng qua ĐH IV, V:
ĐH V
ĐH IV Công tác đối ngọai
nhiệm vụ đối ngọai: phải trở thành một
“ Ra sức tranh thủ mặt trận chủ động,
những tích cực
điều kiện quốc tế trong đấu tranh nhằm
thuận lợi để nhanh làm thất bại chính
chóng hàn gắn những sách của các thế lực
vết thương chiến hiếu chiến, mưu toan
tranh, xây chống phá CMVN.
dựng cơ sở vật chất,
kỹ thuật ở nước ta”.
10. 3.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và
nguyên nhân.
a. Kết quả và ý nghĩa.
kết quả:
- Tăng cường quan hệ với các nước XHCN , đặc
biệt là Liên Xô, gia nhập Hội đồng tương trợ kinh
tế ( khối SEV).
- Tháng 9/1976 trở thành thành viên chính thức
IMF, WB, ADB, thành viên chính thức Liên Hiệp
Quốc ( tháng 9/1979).
- Mở rộng quan hệ với mộ số nước TBCN
11. Ý nghĩa:
-Tranh thủ viện trợ bên ngòai để phát triển đất
nước, tạo tiền đề về sau mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngọai.
12. b. Hạn chế và nguyên nhân.
Hạn chế:
Do bị bao vây, cấm vận, quan hệ quốc tế VN gặp
nhiều khó khăn.
Nguyên nhân:
- chưa nắm được xu thế thế giới.
- Bệnh chủ quan, duy ý chí trong nhận thức và hành
động thực tiễn.
13. II. Đƣờng lối đối ngoại hội nhập
kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới.
1. Hòan cảnh lịch sử và quá trình hình
thành đƣờng lối.
a. Hòan cảnh lịch sử.
tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80 đến nay
- Cách mạng KH-CN, đặc biệt là công nghệ thông
tin phát triển mạnh mẽ.
- Các nước XHCN lâm vào tình trạng khủng
hoảng, sụp đổ,trật tự IANTA sụp đỗ.
- xu thế hòa bình hợp tác ngày càng phát triển.
14. Xu thế tòan cầu hóa và tác động của
nó.
KN: Tòan cầu hóa là quá trình LLSX và
QHSX vượt qua rào cản bởi biên giới quốc
gia, khu vực và lan tỏa khắp tòan cầu, trong đó
hàng hóa, tiền tệ, thông tin, lao động.v.v..vận
động thông thóang, sự phân công lao động
mang tính quốc tế, quan hệ kinh tế giữa các
quốc gia, khu vực, đan xen nhau, hình thành
mạng lưới đa chiều”.
15. • Tác động tích cực: thúc đẩy phát triển SX
của các nước, mang lại lợi ích và hiểu biết
cho các nước tham gia, xây dựng môi
trường hòa bình, hợp tác, phát triển.
• Tác động tiêu cực: tạo nên sự bất bình đẳng
trong quan hệ quốc tế, gia tăng sự phân cực
giữa các nước giàu và nghèo.
16. • Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương có nhiều
chuyển biến, dù còn tồn tại những bất
ổn, nhưng xu thế hòa bình hợp tác vẫn là xu
thế chủ yếu.
• Yêu cầu của CMVN:
- Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế
bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại.
- Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta
với các nước khác
- Xác định quan điểm và hoạch định chủ trương
chính sách đối ngoại thời kì đổi mới.
17. b. Các giai đọan hình thành, phát
triển đường lối.
- Giai đọan 1986-1996: Xác định đường lối
độc lập, tự chủ rộng mở, đa dạng hóa, đa
phương hóa quan hệ quốc tế.
• Đại hội VI:
Chủ trương: kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại trong điều kiện
mới, đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ
hợp tác quốc tế.
18.
19. • Nhiệm vụ và chính sách đối ngoại:
kiên quyết chuyển từ đối đầu sang hợp
tác, cùng tồn tại hòa bình.
tranh thủ vị trí có lợi nhất trong phân
công lao động quốc tế.
kiên quyết mở rộng quan hệ hợp tác
quốc tế, ra sức đa dạng hóa quan hệ đối
ngoại.
20. Đánh dấu sự đổi mới tư duy trong QHQT
và chuyển hướng toàn bộ chiến lược đối
ngoại của Đảng ta, đặt nền móng hình
thành lối đối ngọai độc lập, tự chủ, rộng
mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
quốc tế.
21. hợp tác cùng có lợi
chủ
với tất
trương cả các nước
Đai
hội “ Việt nam muốn là
bạn với tất cả các
VII: Phương nước trong cộng
đồng thế giới phấn
châm đấu vì hòa bình, độc
lập và phát triển”.
Đổi mới chính sách đối ngoại cụ thể là:
Lào, Campuchia,Trung Quốc…
22.
23. • Cƣơng lĩnh XD đất nƣớc trong thời kỳ
quá độ thông Qua, xác định:
- Quan hệ hợp tác với nhân dân tất cả các
nước trên thế giới là 1 trong những đặc trưng
cơ bản của CNXH mà nhân dân ta xây dựng.
- Triển khai rộng rãi và đồng bộ đường lối
độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa
quan hệ đối ngoại.
24. • Đại hội VIII:
tiếp tục xác lập đường lối đại hội VII, đồng thời
bổ sung một số điểm mới.
+ Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm
quyền và các đảng khác.
+ Quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngọai
nhân dân, quan hệ với các tổ chức phi chính phủ.
+ Thử nghiệm và tiến tới đầu tư ra nước ngòai.
25.
26. • Đại hội IX ( tháng 4/2001):
Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động
hội nhập quốc tế theo tinh thần phát huy tối đa
nội lực.
- Phương châm: Việt Nam sẳn sàng là bạn,
là đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập
và phát triển = > đánh dấu bước phát triển
mới về chất.
27.
28. - Tháng 11/2001, BCT đề ra Nghị quyết 07
về Hội nhập quốc tế.
- Hội nghị lần thứ IX, BCHTW ( khóa IX),
nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều
kiện sớm gia nhập WTO.
29. • Đại hội X:
Quan điểm: thực hiện đường lối đối ngọai độc lập,
tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, nêu quan
điểm “chủ động hội nhập, tích cực hội nhập”.
- ĐH X hòan chỉnh đường lối đối ngọai độc lập, tự
chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển và chính sách
đối ngọai đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
quốc tế.
30.
31. • Đại hội XI:
chủ trƣơng: triển khai đồng bộ toàn diện, hiệu
quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ
động hội nhập quốc tế.
Phƣơng châm: chủ động, tích cực hội nhập quốc
tế, hình thành đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hợp tác, phát triển. Đa phương
hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ. Là bạn, đối
tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm trong cộng
đồng quốc tế, vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
32.
33. 2) nội dung đường lối đối ngoại
hội nhập quốc tế.
a) Mục tiêu nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo:
• Cơ hội và thách thức:
Cơ hội:
Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và toàn
cầu hoá kinh tế tạo thuận lợi cho việc mở
rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển
kinh tế.
Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao
thế và lực của nước ta trên trường quốc tế.
34. Thách thức:
Nhiều vấn đề toàn cầu gây bất lợi đối với
nước ta.
Nền kinh tế phải chịu sức ép cạnh tranh gay
gắt.
Tìm ẩn nguy cơ rối loạn, thậm chí khủng
hoảng kinh tế tài chính.
Các thế lực thù địch chống phá.
35. • Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại:
Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo
các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công
cuộc đổi mới để phát triển KT-XH. Nâng
cao vị thế của đất nước, dấu tranh bảo vệ
hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ XH
trên thế giới.
36. Tư tưởng chỉ đạo: ( 9 tư tưởng)
+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, xây
dựng và bảo vệ thành công tổ
quốc XHCN, đồng thời làm nghĩa vụ quốc
tế theo khả năng.
+ Giử vững độc lâp tự chủ, tự cường đi đôi
với đẩy mạnh đa phương hóa,
đa dạng hóa quan hệ kinh tế đối ngọai.
37. + Năm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh
trong quan hệ quốc tế, cố gắng thúc đẩy
hợp tác, tránh trực diện đối đầu, tránh bị
đẩy vào thế cô lập.
+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và
vùng lãnh thổ, không phân biệt chế độ
chính trị- xã hội.
+ Kết hợp ngọai giao nhà nước và ngọai
giao nhân dân.
38. + Giử vững ổn định chính trị- xã hội, bản
sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường
sinh thái.
+ Phát huy tối đa nội lực đi đôi với việc thu
hút các nguồn lực bên ngòai.
+ Cải cách thể chế, cơ chế, chính sách kinh
tế phù hợp với định chế quốc tế.
39. + Giử vững và tăng cường vai trò lãnh
đạo của đảng, đồng thời phát huy vai
trò của Nhà nước, Mặt trận, đòan thể,
tăng cường sức mạnh của khối đại
đòan kết tòan dân trong tiến trình hội
nhập quốc tế.
40. b. Một số chủ trƣơng, chính sách lớn về
mở rộng quan hệ đối ngọai, hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung và hòan thiện hệ thống luật pháp
và thể chế kinh tế phù hợp theo nguyên tắc,
quy định của WTO.
41. - Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết
lập đi vào chiều sâu, ổn định, bình đẳng.
-Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà
nước.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia, trong từng sản phẩm và từng doanh
nghiệp.
42. - Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã
hội, mội trường trong quá trình hội
nhập.
- Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ
thống an sinh xã hội: giáo dục, bảo
hiểm, y tế v.v…
- Giử vững và tăng cường an ninh quốc
phòng, an ninh trong quá trình hội
nhập.
43. -Phối hợp chặt chẽ họat động đối ngọai
nhà nước và đối ngọai nhân dân, chính
trị đối ngọai và kinh tế đối ngọai.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối
với họat động đối ngọai.
44. 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế
nguyên nhân
• a. Thành tựu và ý nghĩa:
Phá được thế bao vây, cấm vận của các thế lực
thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận
lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Việc ký Hiệp định Paris ngày 23/10/1991 về
một giải pháp tòan diện cho Campuchia đã mở
ra khả năng cho VN.
45. giải quyết hòa bình các vấn đề biên
giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước
liên quan.
mở rộng quan hệ đối ngọai theo
hướng đa phương, đa dạng hóa.
tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
46. thu hút đầu tư nước ngòai, mở rộng
thị trường, tiếp thu KH-CN và kỹ
năng quản lý.
từng bước đưa họat động doanh
nghiệp và cả nền kinh tế vào môi
trường cạnh tranh
47.
48. b. Hạn chế.
- Trong quan hệ với các nước lớn, chúng ta
còn bị động, lúng túng, chưa xây dựng
được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn
nhau với các nước.
- Một số chủ trương, chính sách chậm
được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngọai.
49. - hệ thống pháp luật chưa hòan chỉnh,
không đồng bộ, gây khó khăn trong
việc thực hiện các cam kết của các tổ
chức quốc tế.
- Chưa hình thành được một kế họach
tổng thể và dài hạn và một lộ trình hợp
lý cho việc thực hiện các cam kết.
50. - Doanh nhgiệp Việt nam đa số quy
mô nhỏ, yếu kém về trình độ quản lý
công nghệ, khó cạnh tranh trong quá
trình hội nhập.
- Đội ngũ cán bộ lĩnh vực kinh tế đối
ngọai nhìn chung chưa đáp ứng được
yêu cầu cả về số lượng và chất lượng.