SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
ĐẠI HỌC PHAN THIẾT




   Khoa du lịch
   Lớp: K3100101
   Môn:Đường lối CM của ĐCSVN
   Giảng viên: Phạm Kim Dung
DANH SÁCH NHÓM
•   Hà Thị Mỹ Duyên         •   Nguyễn Thanh Thùy
•   Nguyễn Thị Hồng Loan    •   Lê Thị Mỹ Hoa
•   Nguyễn Ghi Ta           •   Phạm Bá Thanh
•   Nguyễn thị yến Nhung    •   Nguyễn Thị Thùy Dung
•   Nguyễn Thị hồng Duyên   •   Nguyễn Thị Vân Tân
•   Nguyễn Văn Được         •   Nguyễn Thị Thành
•   Nguyễn Ngọc Hiếu        •   Nguyễn Thị Tú My
•   Đặng Hồng Cẩm           •   Lương Trần Phương Hải
•   Nguyễn Thị Cẩm Nhung    •   Thái Thị Ngọc Giàu
•   Nguyễn Thị Thu Hiền     •   Nguyễn Tâm
CHƢƠNG VIII
 ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
        CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
NỘI DUNG

     ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1975-1986




          ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
Đường lối đối ngoại sau CM tháng 8

  Mục tiêu        Nguyên tắc      Phương châm



                 Lấy nguyên tắc
Đưa nước nhà                      Quán triệt quan
                    của hiến
đến sự độc lập                     điểm độc lập,
                 chương Đại Tây
 hoàn toàn và                     tự chủ, tự lực,
                 Dương làm nền
  vĩnh viễn                          tự cường
                      tảng
I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1975-1986
1. Hòan cảnh lịch sử.
a. Tình hình thế giới.

             CM KHCN phát triển nhanh dẫn đến cục diện
                  hòa hoãn giữa các nước lớn.

THẾ          Các nước XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn
GIỚI                          định


              Các nước ASEAN kí hiệp ước Ba Li(2/1976)
b. Tình hình trong nƣớc.
• Thuận lợi:
- Đất nước hòa bình thống nhất, công cuộc xây
dựng CNXH giành đươc một số thắng lợi quan
trọng.
• Khó khăn:
- Khắc phục hậu quả chiến tranh.
- Thù trong giặc ngoài.
- Sai lầm về đường lối xây dựng CNXH, muốn
xây dựng CNXH trong thời gian ngắn.
2. NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
            CỦA ĐẢNG
Phương châm đối ngoại của đảng qua ĐH IV, V:
                                   ĐH V
            ĐH IV            Công tác đối ngọai
    nhiệm vụ đối ngọai:      phải trở thành một
     “ Ra sức tranh thủ      mặt trận chủ động,
            những                  tích cực
      điều kiện quốc tế    trong đấu tranh nhằm
     thuận lợi để nhanh       làm thất bại chính
   chóng hàn gắn những      sách của các thế lực
      vết thương chiến     hiếu chiến, mưu toan
          tranh, xây         chống phá CMVN.
    dựng cơ sở vật chất,
    kỹ thuật ở nước ta”.
ĐẠI HỘI IV




ĐẠI HỘI V
3.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và
              nguyên nhân.
a. Kết quả và ý nghĩa.
    kết quả:
- Tăng cường quan hệ với các nước XHCN , đặc
  biệt là Liên Xô, gia nhập Hội đồng tương trợ kinh
  tế ( khối SEV).
- Tháng 9/1976 trở thành thành viên chính thức
  IMF, WB, ADB, thành viên chính thức Liên Hiệp
  Quốc ( tháng 9/1979).
- Mở rộng quan hệ với mộ số nước TBCN
Ý nghĩa:
-Tranh thủ viện trợ bên ngòai để phát triển đất
nước, tạo tiền đề về sau mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngọai.
b. Hạn chế và nguyên nhân.
 Hạn chế:
Do bị bao vây, cấm vận, quan hệ quốc tế VN gặp
nhiều khó khăn.

 Nguyên nhân:
- chưa nắm được xu thế thế giới.
- Bệnh chủ quan, duy ý chí trong nhận thức và hành
  động thực tiễn.
II. Đƣờng lối đối ngoại hội nhập
     kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới.
1. Hòan cảnh lịch sử và quá trình hình
   thành đƣờng lối.
a. Hòan cảnh lịch sử.
 tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80 đến nay
- Cách mạng KH-CN, đặc biệt là công nghệ thông
   tin phát triển mạnh mẽ.
- Các nước XHCN lâm vào tình trạng khủng
   hoảng, sụp đổ,trật tự IANTA sụp đỗ.
- xu thế hòa bình hợp tác ngày càng phát triển.
Xu thế tòan cầu hóa và tác động của
nó.
      KN: Tòan cầu hóa là quá trình LLSX và
QHSX vượt qua rào cản bởi biên giới quốc
gia, khu vực và lan tỏa khắp tòan cầu, trong đó
hàng hóa, tiền tệ, thông tin, lao động.v.v..vận
động thông thóang, sự phân công lao động
mang tính quốc tế, quan hệ kinh tế giữa các
quốc gia, khu vực, đan xen nhau, hình thành
mạng lưới đa chiều”.
• Tác động tích cực: thúc đẩy phát triển SX
  của các nước, mang lại lợi ích và hiểu biết
  cho các nước tham gia, xây dựng môi
  trường hòa bình, hợp tác, phát triển.

• Tác động tiêu cực: tạo nên sự bất bình đẳng
  trong quan hệ quốc tế, gia tăng sự phân cực
  giữa các nước giàu và nghèo.
• Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương có nhiều
  chuyển biến, dù còn tồn tại những bất
  ổn, nhưng xu thế hòa bình hợp tác vẫn là xu
  thế chủ yếu.
• Yêu cầu của CMVN:
- Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế
  bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại.
- Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta
  với các nước khác
- Xác định quan điểm và hoạch định chủ trương
  chính sách đối ngoại thời kì đổi mới.
b. Các giai đọan hình thành, phát
          triển đường lối.
- Giai đọan 1986-1996: Xác định đường lối
  độc lập, tự chủ rộng mở, đa dạng hóa, đa
  phương hóa quan hệ quốc tế.
•    Đại hội VI:
Chủ trương: kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại trong điều kiện
mới, đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ
hợp tác quốc tế.
• Nhiệm vụ và chính sách đối ngoại:

 kiên quyết chuyển từ đối đầu sang hợp
 tác, cùng tồn tại hòa bình.
 tranh thủ vị trí có lợi nhất trong phân
 công lao động quốc tế.
 kiên quyết mở rộng quan hệ hợp tác
 quốc tế, ra sức đa dạng hóa quan hệ đối
 ngoại.
Đánh dấu sự đổi mới tư duy trong QHQT
và chuyển hướng toàn bộ chiến lược đối
ngoại của Đảng ta, đặt nền móng hình
thành lối đối ngọai độc lập, tự chủ, rộng
mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
quốc tế.
hợp tác cùng có lợi
           chủ
                                với tất
         trương              cả các nước
Đai
hội                       “ Việt nam muốn là
                            bạn với tất cả các
VII: Phương                 nước trong cộng
                           đồng thế giới phấn
          châm            đấu vì hòa bình, độc
                           lập và phát triển”.

Đổi mới chính sách đối ngoại cụ thể là:
Lào, Campuchia,Trung Quốc…
• Cƣơng lĩnh XD đất nƣớc trong thời kỳ
  quá độ thông Qua, xác định:
-    Quan hệ hợp tác với nhân dân tất cả các
nước trên thế giới là 1 trong những đặc trưng
cơ bản của CNXH mà nhân dân ta xây dựng.
-    Triển khai rộng rãi và đồng bộ đường lối
độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa
quan hệ đối ngoại.
•     Đại hội VIII:
tiếp tục xác lập đường lối đại hội VII, đồng thời
bổ sung một số điểm mới.

+ Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm
quyền và các đảng khác.

+ Quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngọai
nhân dân, quan hệ với các tổ chức phi chính phủ.

+ Thử nghiệm và tiến tới đầu tư ra nước ngòai.
•     Đại hội IX ( tháng 4/2001):
 Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động
hội nhập quốc tế theo tinh thần phát huy tối đa
nội lực.

- Phương châm: Việt Nam sẳn sàng là bạn,
là đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập
và phát triển = > đánh dấu bước phát triển
mới về chất.
- Tháng 11/2001, BCT đề ra Nghị quyết 07
  về Hội nhập quốc tế.




- Hội nghị lần thứ IX, BCHTW ( khóa IX),
nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều
kiện sớm gia nhập WTO.
•    Đại hội X:
Quan điểm: thực hiện đường lối đối ngọai độc lập,
tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, nêu quan
điểm “chủ động hội nhập, tích cực hội nhập”.

- ĐH X hòan chỉnh đường lối đối ngọai độc lập, tự
chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển và chính sách
đối ngọai đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ
quốc tế.
•    Đại hội XI:
 chủ trƣơng: triển khai đồng bộ toàn diện, hiệu
quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ
động hội nhập quốc tế.
Phƣơng châm: chủ động, tích cực hội nhập quốc
tế, hình thành đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hợp tác, phát triển. Đa phương
hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ. Là bạn, đối
tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm trong cộng
đồng quốc tế, vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
2) nội dung đường lối đối ngoại
          hội nhập quốc tế.
a) Mục tiêu nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo:
• Cơ hội và thách thức:
 Cơ hội:
Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và toàn
  cầu hoá kinh tế tạo thuận lợi cho việc mở
  rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển
  kinh tế.
Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao
  thế và lực của nước ta trên trường quốc tế.
 Thách thức:
Nhiều vấn đề toàn cầu gây bất lợi đối với
 nước ta.
Nền kinh tế phải chịu sức ép cạnh tranh gay
 gắt.
Tìm ẩn nguy cơ rối loạn, thậm chí khủng
 hoảng kinh tế tài chính.
Các thế lực thù địch chống phá.
• Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại:
Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo
các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công
cuộc đổi mới để phát triển KT-XH. Nâng
cao vị thế của đất nước, dấu tranh bảo vệ
hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ XH
trên thế giới.
Tư tưởng chỉ đạo: ( 9 tư tưởng)
+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, xây
dựng và bảo vệ thành công tổ
quốc XHCN, đồng thời làm nghĩa vụ quốc
tế theo khả năng.
+ Giử vững độc lâp tự chủ, tự cường đi đôi
với đẩy mạnh đa phương hóa,
đa dạng hóa quan hệ kinh tế đối ngọai.
+ Năm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh
trong quan hệ quốc tế, cố gắng thúc đẩy
hợp tác, tránh trực diện đối đầu, tránh bị
đẩy vào thế cô lập.
+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và
vùng lãnh thổ, không phân biệt chế độ
chính trị- xã hội.
+ Kết hợp ngọai giao nhà nước và ngọai
giao nhân dân.
+ Giử vững ổn định chính trị- xã hội, bản
sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường
sinh thái.
+ Phát huy tối đa nội lực đi đôi với việc thu
hút các nguồn lực bên ngòai.
+ Cải cách thể chế, cơ chế, chính sách kinh
tế phù hợp với định chế quốc tế.
+ Giử vững và tăng cường vai trò lãnh
đạo của đảng, đồng thời phát huy vai
trò của Nhà nước, Mặt trận, đòan thể,
tăng cường sức mạnh của khối đại
đòan kết tòan dân trong tiến trình hội
nhập quốc tế.
b. Một số chủ trƣơng, chính sách lớn về
mở rộng quan hệ đối ngọai, hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung và hòan thiện hệ thống luật pháp
và thể chế kinh tế phù hợp theo nguyên tắc,
quy định của WTO.
- Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết
lập đi vào chiều sâu, ổn định, bình đẳng.
-Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà
nước.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia, trong từng sản phẩm và từng doanh
nghiệp.
- Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã
hội, mội trường trong quá trình hội
nhập.
- Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ
thống an sinh xã hội: giáo dục, bảo
hiểm, y tế v.v…
- Giử vững và tăng cường an ninh quốc
phòng, an ninh trong quá trình hội
nhập.
-Phối hợp chặt chẽ họat động đối ngọai
nhà nước và đối ngọai nhân dân, chính
trị đối ngọai và kinh tế đối ngọai.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối
với họat động đối ngọai.
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế
            nguyên nhân
• a. Thành tựu và ý nghĩa:
Phá được thế bao vây, cấm vận của các thế lực
 thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận
 lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
 Việc ký Hiệp định Paris ngày 23/10/1991 về
 một giải pháp tòan diện cho Campuchia đã mở
 ra khả năng cho VN.
giải quyết hòa bình các vấn đề biên
 giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước
 liên quan.
 mở rộng quan hệ đối ngọai theo
 hướng đa phương, đa dạng hóa.
tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
thu hút đầu tư nước ngòai, mở rộng
 thị trường, tiếp thu KH-CN và kỹ
 năng quản lý.
từng bước đưa họat động doanh
 nghiệp và cả nền kinh tế vào môi
 trường cạnh tranh
b. Hạn chế.
- Trong quan hệ với các nước lớn, chúng ta
còn bị động, lúng túng, chưa xây dựng
được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn
nhau với các nước.
 - Một số chủ trương, chính sách chậm
được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngọai.
- hệ thống pháp luật chưa hòan chỉnh,
không đồng bộ, gây khó khăn trong
việc thực hiện các cam kết của các tổ
chức quốc tế.
- Chưa hình thành được một kế họach
tổng thể và dài hạn và một lộ trình hợp
lý cho việc thực hiện các cam kết.
- Doanh nhgiệp Việt nam đa số quy
mô nhỏ, yếu kém về trình độ quản lý
công nghệ, khó cạnh tranh trong quá
trình hội nhập.
- Đội ngũ cán bộ lĩnh vực kinh tế đối
ngọai nhìn chung chưa đáp ứng được
yêu cầu cả về số lượng và chất lượng.
CẢM ƠN CÔ
         VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

More Related Content

What's hot

Giao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Giao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookboomingGiao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Giao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookboomingbookbooming
 
Chính sách đối ngoại với Trung Quốc
Chính sách đối ngoại với Trung QuốcChính sách đối ngoại với Trung Quốc
Chính sách đối ngoại với Trung QuốcHoai Dang
 
Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoạiTính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoạiLe Honghoa
 
32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf
32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf
32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdfThoLam5
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMTS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMBùi Quang Xuân
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMTS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMBùi Quang Xuân
 
Trường đại học công nghệ thông tin và truyền thông
Trường đại học công nghệ thông tin và truyền thôngTrường đại học công nghệ thông tin và truyền thông
Trường đại học công nghệ thông tin và truyền thôngBảo Bối
 
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namhội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namTran Trang
 
đườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chống
đườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chốngđườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chống
đườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chốngNguyễn Thư
 
Phần mở đầu
Phần mở đầuPhần mở đầu
Phần mở đầuNgo Thuy
 
Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hộiQuá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hộiVanthanh Pham
 
tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...
tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...
tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...Joseph Hung
 
Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...
Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...
Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...Quynh LE
 
Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...
Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...
Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...Khánh Linh Trần
 
Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...
Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...
Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...Việt Cường Nguyễn
 
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tếCác hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tếKim Huynh
 
đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...
đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...
đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...Anh Mai Nguyen
 

What's hot (20)

Giao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Giao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookboomingGiao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Giao an dt c8 Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
 
đLcm
đLcmđLcm
đLcm
 
Chuong8 ĐLCMĐCSVN
Chuong8 ĐLCMĐCSVNChuong8 ĐLCMĐCSVN
Chuong8 ĐLCMĐCSVN
 
Chính sách đối ngoại với Trung Quốc
Chính sách đối ngoại với Trung QuốcChính sách đối ngoại với Trung Quốc
Chính sách đối ngoại với Trung Quốc
 
Luận văn: Chính sách Hội nhập Kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay
Luận văn: Chính sách Hội nhập Kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nayLuận văn: Chính sách Hội nhập Kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay
Luận văn: Chính sách Hội nhập Kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay
 
Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoạiTính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
 
32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf
32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf
32333_Mr._Quy_s_Revised_Presentation_-_Vietnamese.pdf
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMTS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMTS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
 
Trường đại học công nghệ thông tin và truyền thông
Trường đại học công nghệ thông tin và truyền thôngTrường đại học công nghệ thông tin và truyền thông
Trường đại học công nghệ thông tin và truyền thông
 
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namhội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
 
đườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chống
đườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chốngđườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chống
đườNg lối ngoại giao trong kháng chiến chống
 
Phần mở đầu
Phần mở đầuPhần mở đầu
Phần mở đầu
 
Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hộiQuá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
 
tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...
tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...
tư duy của đảng kinh tế thị trường trong thời kỳ đổi mới. và phát triển sạch ...
 
Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...
Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...
Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc là...
 
Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...
Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...
Những đóng góp của ngành thương mại Việt Nam trong việc chống tụt hậu kinh tế...
 
Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...
Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...
Thành tựu thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước thời kỳ đổi mới ...
 
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tếCác hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
 
đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...
đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...
đườNg lối đối ngoại ðại hội xi và những phát triển quan trọng trong tư duy đố...
 

Similar to Duong loi

Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...
Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...
Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn Kết
Tư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn KếtTư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn Kết
Tư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn KếtBích Phương
 
Bài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qs
Bài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qsBài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qs
Bài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qsminhanhBui11
 
duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai
 duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai
duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoaiMinh Đoàn
 
NHÓM 3-CPQT-PPT.pptx
NHÓM 3-CPQT-PPT.pptxNHÓM 3-CPQT-PPT.pptx
NHÓM 3-CPQT-PPT.pptxnhinh66
 
Lịch sử Đảng
Lịch sử ĐảngLịch sử Đảng
Lịch sử Đảngmyduyen2820
 
ĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdf
ĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdfĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdf
ĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdfTiSVNguynVn
 
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptx
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptxĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptx
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptxTnLc31
 
ch5-TTHCM.pdf
ch5-TTHCM.pdfch5-TTHCM.pdf
ch5-TTHCM.pdfPhiLong80
 
Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóaToàn cầu hóa
Toàn cầu hóaPe Tii
 
nhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmees
nhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmeesnhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmees
nhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmeeshauphung927
 
chuong-3-lsd.pptx
chuong-3-lsd.pptxchuong-3-lsd.pptx
chuong-3-lsd.pptxLmTrn286060
 
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdfCHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdfNuioKila
 
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdfCHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdfNuioKila
 
Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...
Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...
Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Duong loi (20)

Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...
Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...
Đường lối đối ngoại của đảng cộng sản việt nam giai đoạn từ sau năm 1975 đến ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn Kết
Tư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn KếtTư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn Kết
Tư tưởng Hồ Chí Chí Minh về Đoàn Kết
 
Đường Lối Của Đảng Trước Thời Kì Đổi Mới Cnh - Hdh.docx
Đường Lối Của Đảng Trước Thời Kì Đổi Mới Cnh - Hdh.docxĐường Lối Của Đảng Trước Thời Kì Đổi Mới Cnh - Hdh.docx
Đường Lối Của Đảng Trước Thời Kì Đổi Mới Cnh - Hdh.docx
 
Bài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qs
Bài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qsBài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qs
Bài tiểu luận môn ls đcsvn dh19 qs
 
duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai
 duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai
duong loi cach mang cua dang cong san viet nam - Chuong viii - doi ngoai
 
NHÓM 3-CPQT-PPT.pptx
NHÓM 3-CPQT-PPT.pptxNHÓM 3-CPQT-PPT.pptx
NHÓM 3-CPQT-PPT.pptx
 
Luận án: Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Cộng hòa Ấn Độ
Luận án: Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Cộng hòa Ấn ĐộLuận án: Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Cộng hòa Ấn Độ
Luận án: Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Cộng hòa Ấn Độ
 
Lịch sử Đảng
Lịch sử ĐảngLịch sử Đảng
Lịch sử Đảng
 
Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam từ 1986 đến 2015
Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam từ 1986 đến 2015Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam từ 1986 đến 2015
Quá trình bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam từ 1986 đến 2015
 
ĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdf
ĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdfĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdf
ĐẠI-HỘI-ĐẠI-BIỂU-LẦN-THỨ-VI (4).pdf
 
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptx
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptxĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptx
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 7.pptx
 
Desu1
Desu1Desu1
Desu1
 
ch5-TTHCM.pdf
ch5-TTHCM.pdfch5-TTHCM.pdf
ch5-TTHCM.pdf
 
Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóaToàn cầu hóa
Toàn cầu hóa
 
nhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmees
nhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmeesnhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmees
nhom4 (1).pptxwjwksjjsnsnwnensndjsjemmees
 
chuong-3-lsd.pptx
chuong-3-lsd.pptxchuong-3-lsd.pptx
chuong-3-lsd.pptx
 
chuong-3-lsd.pptx
chuong-3-lsd.pptxchuong-3-lsd.pptx
chuong-3-lsd.pptx
 
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdfCHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
 
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdfCHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
CHÍNH SÁCH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.pdf
 
Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...
Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...
Đường lối xây dựng và phát triển kinh tế của Đảng giai đoạn 1945-1954 (TẢI FR...
 

Duong loi

  • 1. ĐẠI HỌC PHAN THIẾT Khoa du lịch Lớp: K3100101 Môn:Đường lối CM của ĐCSVN Giảng viên: Phạm Kim Dung
  • 2. DANH SÁCH NHÓM • Hà Thị Mỹ Duyên • Nguyễn Thanh Thùy • Nguyễn Thị Hồng Loan • Lê Thị Mỹ Hoa • Nguyễn Ghi Ta • Phạm Bá Thanh • Nguyễn thị yến Nhung • Nguyễn Thị Thùy Dung • Nguyễn Thị hồng Duyên • Nguyễn Thị Vân Tân • Nguyễn Văn Được • Nguyễn Thị Thành • Nguyễn Ngọc Hiếu • Nguyễn Thị Tú My • Đặng Hồng Cẩm • Lương Trần Phương Hải • Nguyễn Thị Cẩm Nhung • Thái Thị Ngọc Giàu • Nguyễn Thị Thu Hiền • Nguyễn Tâm
  • 3. CHƢƠNG VIII ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
  • 4. NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1975-1986 ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
  • 5. Đường lối đối ngoại sau CM tháng 8 Mục tiêu Nguyên tắc Phương châm Lấy nguyên tắc Đưa nước nhà Quán triệt quan của hiến đến sự độc lập điểm độc lập, chương Đại Tây hoàn toàn và tự chủ, tự lực, Dương làm nền vĩnh viễn tự cường tảng
  • 6. I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1975-1986 1. Hòan cảnh lịch sử. a. Tình hình thế giới. CM KHCN phát triển nhanh dẫn đến cục diện hòa hoãn giữa các nước lớn. THẾ Các nước XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn GIỚI định Các nước ASEAN kí hiệp ước Ba Li(2/1976)
  • 7. b. Tình hình trong nƣớc. • Thuận lợi: - Đất nước hòa bình thống nhất, công cuộc xây dựng CNXH giành đươc một số thắng lợi quan trọng. • Khó khăn: - Khắc phục hậu quả chiến tranh. - Thù trong giặc ngoài. - Sai lầm về đường lối xây dựng CNXH, muốn xây dựng CNXH trong thời gian ngắn.
  • 8. 2. NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI CỦA ĐẢNG Phương châm đối ngoại của đảng qua ĐH IV, V: ĐH V ĐH IV Công tác đối ngọai nhiệm vụ đối ngọai: phải trở thành một “ Ra sức tranh thủ mặt trận chủ động, những tích cực điều kiện quốc tế trong đấu tranh nhằm thuận lợi để nhanh làm thất bại chính chóng hàn gắn những sách của các thế lực vết thương chiến hiếu chiến, mưu toan tranh, xây chống phá CMVN. dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật ở nước ta”.
  • 10. 3.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân. a. Kết quả và ý nghĩa.  kết quả: - Tăng cường quan hệ với các nước XHCN , đặc biệt là Liên Xô, gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế ( khối SEV). - Tháng 9/1976 trở thành thành viên chính thức IMF, WB, ADB, thành viên chính thức Liên Hiệp Quốc ( tháng 9/1979). - Mở rộng quan hệ với mộ số nước TBCN
  • 11. Ý nghĩa: -Tranh thủ viện trợ bên ngòai để phát triển đất nước, tạo tiền đề về sau mở rộng quan hệ kinh tế đối ngọai.
  • 12. b. Hạn chế và nguyên nhân.  Hạn chế: Do bị bao vây, cấm vận, quan hệ quốc tế VN gặp nhiều khó khăn.  Nguyên nhân: - chưa nắm được xu thế thế giới. - Bệnh chủ quan, duy ý chí trong nhận thức và hành động thực tiễn.
  • 13. II. Đƣờng lối đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới. 1. Hòan cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối. a. Hòan cảnh lịch sử. tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80 đến nay - Cách mạng KH-CN, đặc biệt là công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. - Các nước XHCN lâm vào tình trạng khủng hoảng, sụp đổ,trật tự IANTA sụp đỗ. - xu thế hòa bình hợp tác ngày càng phát triển.
  • 14. Xu thế tòan cầu hóa và tác động của nó. KN: Tòan cầu hóa là quá trình LLSX và QHSX vượt qua rào cản bởi biên giới quốc gia, khu vực và lan tỏa khắp tòan cầu, trong đó hàng hóa, tiền tệ, thông tin, lao động.v.v..vận động thông thóang, sự phân công lao động mang tính quốc tế, quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, khu vực, đan xen nhau, hình thành mạng lưới đa chiều”.
  • 15. • Tác động tích cực: thúc đẩy phát triển SX của các nước, mang lại lợi ích và hiểu biết cho các nước tham gia, xây dựng môi trường hòa bình, hợp tác, phát triển. • Tác động tiêu cực: tạo nên sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế, gia tăng sự phân cực giữa các nước giàu và nghèo.
  • 16. • Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương có nhiều chuyển biến, dù còn tồn tại những bất ổn, nhưng xu thế hòa bình hợp tác vẫn là xu thế chủ yếu. • Yêu cầu của CMVN: - Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại. - Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước khác - Xác định quan điểm và hoạch định chủ trương chính sách đối ngoại thời kì đổi mới.
  • 17. b. Các giai đọan hình thành, phát triển đường lối. - Giai đọan 1986-1996: Xác định đường lối độc lập, tự chủ rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. • Đại hội VI: Chủ trương: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới, đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
  • 18.
  • 19. • Nhiệm vụ và chính sách đối ngoại:  kiên quyết chuyển từ đối đầu sang hợp tác, cùng tồn tại hòa bình.  tranh thủ vị trí có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế.  kiên quyết mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, ra sức đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • 20. Đánh dấu sự đổi mới tư duy trong QHQT và chuyển hướng toàn bộ chiến lược đối ngoại của Đảng ta, đặt nền móng hình thành lối đối ngọai độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • 21. hợp tác cùng có lợi chủ với tất trương cả các nước Đai hội “ Việt nam muốn là bạn với tất cả các VII: Phương nước trong cộng đồng thế giới phấn châm đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”. Đổi mới chính sách đối ngoại cụ thể là: Lào, Campuchia,Trung Quốc…
  • 22.
  • 23. • Cƣơng lĩnh XD đất nƣớc trong thời kỳ quá độ thông Qua, xác định: - Quan hệ hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới là 1 trong những đặc trưng cơ bản của CNXH mà nhân dân ta xây dựng. - Triển khai rộng rãi và đồng bộ đường lối độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
  • 24. Đại hội VIII: tiếp tục xác lập đường lối đại hội VII, đồng thời bổ sung một số điểm mới. + Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng khác. + Quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngọai nhân dân, quan hệ với các tổ chức phi chính phủ. + Thử nghiệm và tiến tới đầu tư ra nước ngòai.
  • 25.
  • 26. Đại hội IX ( tháng 4/2001): Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập quốc tế theo tinh thần phát huy tối đa nội lực. - Phương châm: Việt Nam sẳn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển = > đánh dấu bước phát triển mới về chất.
  • 27.
  • 28. - Tháng 11/2001, BCT đề ra Nghị quyết 07 về Hội nhập quốc tế. - Hội nghị lần thứ IX, BCHTW ( khóa IX), nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện sớm gia nhập WTO.
  • 29. Đại hội X: Quan điểm: thực hiện đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, nêu quan điểm “chủ động hội nhập, tích cực hội nhập”. - ĐH X hòan chỉnh đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển và chính sách đối ngọai đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • 30.
  • 31. Đại hội XI: chủ trƣơng: triển khai đồng bộ toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế. Phƣơng châm: chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, hình thành đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác, phát triển. Đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ. Là bạn, đối tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • 32.
  • 33. 2) nội dung đường lối đối ngoại hội nhập quốc tế. a) Mục tiêu nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo: • Cơ hội và thách thức:  Cơ hội: Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và toàn cầu hoá kinh tế tạo thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển kinh tế. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực của nước ta trên trường quốc tế.
  • 34.  Thách thức: Nhiều vấn đề toàn cầu gây bất lợi đối với nước ta. Nền kinh tế phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt. Tìm ẩn nguy cơ rối loạn, thậm chí khủng hoảng kinh tế tài chính. Các thế lực thù địch chống phá.
  • 35. • Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại: Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát triển KT-XH. Nâng cao vị thế của đất nước, dấu tranh bảo vệ hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ XH trên thế giới.
  • 36. Tư tưởng chỉ đạo: ( 9 tư tưởng) + Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, xây dựng và bảo vệ thành công tổ quốc XHCN, đồng thời làm nghĩa vụ quốc tế theo khả năng. + Giử vững độc lâp tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế đối ngọai.
  • 37. + Năm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế, cố gắng thúc đẩy hợp tác, tránh trực diện đối đầu, tránh bị đẩy vào thế cô lập. + Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ, không phân biệt chế độ chính trị- xã hội. + Kết hợp ngọai giao nhà nước và ngọai giao nhân dân.
  • 38. + Giử vững ổn định chính trị- xã hội, bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái. + Phát huy tối đa nội lực đi đôi với việc thu hút các nguồn lực bên ngòai. + Cải cách thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp với định chế quốc tế.
  • 39. + Giử vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng, đồng thời phát huy vai trò của Nhà nước, Mặt trận, đòan thể, tăng cường sức mạnh của khối đại đòan kết tòan dân trong tiến trình hội nhập quốc tế.
  • 40. b. Một số chủ trƣơng, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngọai, hội nhập kinh tế quốc tế. - Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế theo lộ trình phù hợp. - Bổ sung và hòan thiện hệ thống luật pháp và thể chế kinh tế phù hợp theo nguyên tắc, quy định của WTO.
  • 41. - Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bình đẳng. -Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước. - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, trong từng sản phẩm và từng doanh nghiệp.
  • 42. - Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội, mội trường trong quá trình hội nhập. - Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hội: giáo dục, bảo hiểm, y tế v.v… - Giử vững và tăng cường an ninh quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.
  • 43. -Phối hợp chặt chẽ họat động đối ngọai nhà nước và đối ngọai nhân dân, chính trị đối ngọai và kinh tế đối ngọai. - Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với họat động đối ngọai.
  • 44. 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân • a. Thành tựu và ý nghĩa: Phá được thế bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Việc ký Hiệp định Paris ngày 23/10/1991 về một giải pháp tòan diện cho Campuchia đã mở ra khả năng cho VN.
  • 45. giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan.  mở rộng quan hệ đối ngọai theo hướng đa phương, đa dạng hóa. tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • 46. thu hút đầu tư nước ngòai, mở rộng thị trường, tiếp thu KH-CN và kỹ năng quản lý. từng bước đưa họat động doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh
  • 47.
  • 48. b. Hạn chế. - Trong quan hệ với các nước lớn, chúng ta còn bị động, lúng túng, chưa xây dựng được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn nhau với các nước. - Một số chủ trương, chính sách chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngọai.
  • 49. - hệ thống pháp luật chưa hòan chỉnh, không đồng bộ, gây khó khăn trong việc thực hiện các cam kết của các tổ chức quốc tế. - Chưa hình thành được một kế họach tổng thể và dài hạn và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết.
  • 50. - Doanh nhgiệp Việt nam đa số quy mô nhỏ, yếu kém về trình độ quản lý công nghệ, khó cạnh tranh trong quá trình hội nhập. - Đội ngũ cán bộ lĩnh vực kinh tế đối ngọai nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu cả về số lượng và chất lượng.
  • 51. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE