SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
CỘNG HÒAXÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập– Tự do–Hạnhphúc
----------- ----------
THUYẾT MINH
ĐẦU TƢ CHĂN NUÔI HEO NÁI GIỐNG
SIÊU NẠC
CHỦ ĐẦU TƢ :CÔNG TY TNHH KHÁNH GIA THÁINGUYÊN
ĐỊA ĐIỂM :XãVũChấn, huyệnVõ Nhai,tỉnhThái Nguyên
CỘNG HÒAXÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập– Tự do–Hạnhphúc
----------- ----------
THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
ĐẦU TƢ CHĂN NUÔI HEO THỊT XUÂN LỘC
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH KHÁNHGIA THÁI
NGUYÊN
NGUYỄN VĂN THUẬN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
Thái Nguyên- Tháng10 năm 2017
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN ..........................................................................4
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.................................................................................................................4
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...........................................................................................................4
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ....................................................................................................4
I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án...................................................................................7
I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ.......................................................................................................................7
I.4.2. Mục tiêu của dự án......................................................................................................................7
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG..................9
II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam........................................................................................9
II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.........................................................................................10
II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện Võ Nhai...........................................................................................10
II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh.................................................................................11
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ...........................................................................19
III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng......................................................................................................19
III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trƣờng.................................................................................................19
III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trƣờng........................................................................................19
III.2. Tính khả thi của dự án...............................................................................................................20
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .......................................................................................22
IV.1. Địa điểm xây dựng ....................................................................................................................22
IV.1.1. Vị trí xây dựng........................................................................................................................22
IV.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................23
IV.2. Quy mô đầu tƣ............................................................................................................................24
IV.3. Quy hoạch xây dựng .................................................................................................................25
V.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng .......................................................................................................25
IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình ..........................................................................................25
IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án.................................................................................25
IV.4. Hình thức chăn nuôi ..................................................................................................................25
IV.4.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái.................................................................................................26
IV.4.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dƣỡng heo đực giống ............................................................28
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG.............................................................34
V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng...................................................................................................34
V.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................................................34
V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng ...................................................................35
V.2. Các tác động của môi trƣờng.......................................................................................................35
V.2.1. Trong quá trình xây dựng .......................................................................................................35
V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất.........................................................................................................36
V.3. Kết luận ........................................................................................................................................37
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN .............................................................................37
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ .......................................................................................................37
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ........................................................................................................38
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................38
VII.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án....................................................................................39
VII.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.....................................................................................39
CHƢƠNG VIII :HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................40
VIII.1. Doanh Thu Dự Kiến Dự Án..................................................................................................40
VIII.2. Bảng Hiệu Quả Tài Chính .....................................................................................................44
VIII.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................................58
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................58
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
 Chủđầutƣ :CÔNG TY TNHH KHÁNH GIA THÁI NGUYÊN
 Đại diệnphápluật :NguyễnVănThuận Chức vụ :Giámđốc
 Điệnthoại :0976722999
 Địachỉtrụsở :XãVũChấn, HuyệnVõ Nhai, TỉnhThái Nguyên
 Mãsốthuế : 4601304169
 Ngànhnghề kinh doanh:Chănnuôilợn
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Têndự án :Đầu Tƣ ChănNuôi HeoNái GiốngSiêuNạc
 Địađiểm xâydựng : Khu Rây Mố, xóm Na Mây, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên.
 Hìnhthứcđầutƣ :Đầutƣ xâydựngmới
 Hìnhthức quảnlý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do
chủđầutƣthànhlập.
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
 Vănbảnpháplý
 Luật Xâydựngsố 50/2014/QH13 ngày18 tháng06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN ViệtNam;
 Luật Đấuthầusố 43/2013/QH13 ngày26 tháng11 năm 2013 củaQuốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Kinh doanhBất độngsản66/2014/QH13ngày25tháng11năm2014củaQuốcHội nƣớc
CHXHCN ViệtNam;
 Luật Nhà ở 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN ViệtNam;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Bộluật Dânsự số33/2005/QH11ngày14/6/2005củaQuốcHội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 Luật thuế Giátrị giatăngsố 13/2008/QH12 ngày03/6/2008củaQuốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Nghị địnhsố 12/2009/NĐ-CP ngày12/02/2009củaChínhphủ về việc Quảnlý dự ánđầutƣ xây
dựngcôngtrình.
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập
doanhnghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật
Thuế giátrị giatăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ
môi trƣờngtrongcác khâulập, thẩm định, phê duyệt vàtổ chức thực hiệncác chiếnlƣợc, quyhoạch, kế
hoạch, chƣơngtrìnhvà dự ánpháttriển;
 Nghị địnhsố 80/2006/NĐ-CP ngày09 tháng8 năm 2006 của Chínhphủ về việc qui địnhchi tiết
và hƣớngdẫnthi hànhmộtsốđiềucủa Luật bảo vệ môitrƣờng;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và
xâydựngcôngtrình;
 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa, đổi bổ sung một số
điềuNghị địnhsố 12/2009/NĐ-CP ngày12/2/2009 củaChính phủ về việc Quảnlýdự ánđầutƣ vàxây
dựngcôngtrình;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị địnhsố 80/2006/NĐ-CP ngày09/08/2006 củaChính phủ về việc quy địnhchi tiết và hƣớng
dẫnthi hànhmột sốđiềucủaLuật Bảo vệ môitrƣờng;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựngcôngtrình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật
phòngcháyvàchữacháy;
 Nghịđịnhsố209/2004/NĐ-CP ngày16/12/2004củaChínhphủvề việcQuảnlýchất lƣợngcông
trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sungmộtsốđiềucủaNghị định2009/2004/NĐ-CP;
 Nghịđịnhsố08/2010/NĐ-CPcủaChínhphủvề quảnlýthứcănchănnuôi;
 Nghị địnhsố 41/2010/NĐ-CP ngày12 tháng4 năm 2010 của Chính phủ về chínhsáchtín dụng
phục vụ phát triểnnôngnghiệp, nôngthôn;
 Nghị quyếtsố03/2000NQ-CP ngày02/02/2000củaChínhPhủ về pháttriểntrangtrại;
 Thôngtƣ số 12/2008/TT-BXD ngày07/05/2008 củaBộ xâydựng hƣớngdẫn việc lập và quảnlý
chi phí khảosát xâydựng;
 Thôngtƣ số05/2009/TT-BXD ngày15/04/2009củaBộ Xâydựng hƣớngdẫnđiềuchỉnhdựtoán
xâydựngcôngtrình;
 Thôngtƣ số 12/2008/TT-BXD ngày07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc lập và quản
lýchi phí khảosát xâydựng;
 Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán dự án
hoànthànhthuộc nguồnvốnnhànƣớc;
 Thông tƣ số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, banhành, quyđịnhvềtiêuchí vàthủtụccấpgiấychứngnhậnkinhtếtrangtrại;
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng
dẫn về đánhgiámôitrƣờngchiếnlƣợc,đánhgiátácđộngmôitrƣờngvàcam kết bảo vệ môitrƣờng;
 Quyết định số 225/1999/QĐ/TTg ngày 10/12/1999 của Thủ Tƣớng Chính Phủ về chuyển đổi
giốngcâytrồngvật nuôi vàgiốngcâynôngnghiệp;
 Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn
đƣờngống, phụtùngvàthiết bị khaithác nƣớc ngầm;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự
toánxâydựngcôngtrình-PhầnKhảosát xâydựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-
BXD ngày29/9/2009củaBộ Xây dựng;
 Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán
côngtrình;
 Căncứ vào nhucầuphát triểnkinhtếtrangtrạicủanhân dântỉnhThái Nguyên;
 CáctiêuchuẩnViệtNam
Dự ánChănnuôiheonáigiốngsiêunạcdựatrênnhữngtiêuchuẩn, quychuẩnchínhnhƣsau:
 QuychuẩnxâydựngViệtNam(tập1,2, 3 xuất bản1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quyhoạchxâydựng(QCVN: 01/2008/BXD);
 Quyết định121/2008/QĐ-BNN. Quychế chứng nhậncơ sở thực hiện quy trìnhthực hànhchăn
nuôitốt(VietGAP);
 TCVN 2737-1995 : Tảitrọngvàtácđộng- Tiêuchuẩnthiết kế;
 TCXD 229-1999:Chỉ dẫntínhtoánthànhphầnđộngcủatảitrọnggiótheo TCVN 2737 -1995;
 TCXD 45-1978 : Tiêuchuẩnthiết kế nềnnhà vàcôngtrình;
 TCVN 5760-1993 :Hệthốngchữacháy- Yêucầuchungthiết kếlắpđặt vàsử dụng;
 TCVN 5738-2001 :Hệthốngbáocháytựđộng- Yêucầu kỹthuật;
 TCVN 6160 –1996 : Yêucầuchung vềthiết kế,lắpđặt,sử dụnghệthốngchữacháy;
 TCVN 5576-1991 : Hệthốngcấpthoát nƣớc- quyphạm quảnlý kỹthuật;
 TCVN 4473:1988 : TiêuChuẩn Thiết kế hệthốngcấp nƣớc bêntrong;
 TCVN 5673:1992 : TiêuChuẩn Thiết kế hệthốngcấpthoát nƣớc bêntrong;
 TCVN 5687-1992 : Tiêuchuẩnthiết kếthônggió - điềutiết khôngkhí -sƣởi ấm;
 11TCN 19-84 :Đƣờngdâyđiện;
 11TCN 21-84 : Thiếtbị phânphối vàtrạm biếnthế;
 TCXD 95-1983 : Tiêuchuẩnthiết kếchiếusángnhântạo bên ngoàicôngtrìnhdândụng;
 TCXD 25-1991 : Tiêuchuẩnđặt đƣờngdâydẫnđiệntrongnhàở vàcôngtrìnhcôngcộng;
 TCXD 27-1991 : Tiêuchuẩnđặt thiết bịđiệntrongnhàở vàcôngtrìnhcôngcộng;
 EVN : Yêucầucủangànhđiệnlực ViệtNam(Electricityof VietNam).
 QCVN 01 –14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn
sinhhọc;
 QCVN 24 :Quy chuẩn quốc giavề nƣớc thảicôngnghiệp.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 QCVN 01-39 :Quychuẩn kỹthuật quốcgiavề vệsinhnƣớc dùngtrongchănnuôi;
 QCVN 01 -79 : Quychuẩnkỹthuật quốc gia– Cơ sở chănnuôi giasúc, giacầm- Quy
trìnhkiểm tra,đánhgiáđiều kiệnvệsinhthúy;
 QCVN 01 –83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy
mẫubệnh phẩm, bảo quảnvà vậnchuyển;
 QCVN 01 –78 : Quychuẩnkỹthuật quốc gia về thức ănchănnuôi- các chỉ tiêuvệ sinh
antoànvà mức giới hạntốiđachophéptrongthứcănchănnuôi;
I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án
I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ
 Với sự tăng trƣởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời gian
qua, sự hoà nhập và giao lƣu Quốc tế ngàycàng đƣợc mở rộng, kéo theo sự phát triển nhanh
chóngcủanềnkinhtế Việt Nam. Songsong với sự phát triểncủanềnkinhtế, ngànhchănnuôi
ở nƣớc ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này dựa trên cơ sở chủ
trƣơngcủaĐảng và nhà nƣớc khuyến khíchđầutƣ khai thác tiềm năng vàthế mạnhcủa ngành
nông nghiệp, tạo tiềnđề phát triểncủacác ngànhkinhtế mũi nhọn khác. Nhậnthức đƣợc vấn
đề này, Côngty TNHH Khánh Gia Thái Nguyên quyết địnhđầutƣ xây dựng Trangtrại chăn
nuôi heo quymô X©y dùng Dự ánchăn nuôi heo nái giốngsiêu nạc bao gồm 900 conlợn nái,
27 con lợn đực theo mô hình kinh tế công nghiệp Khu Rây Mố, xóm Na Mây, xã Vũ Chấn,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhucầu về heo hậu bị và nguồnthực phẩm
phục vụtrongnƣớc.
I.4.2. Mục tiêu của dự án
- Đầutƣ Dự ánchăn nuôi heo nái giốngsiêu nạc bao gồm 900 conlợn nái, 27 conlợn đực để
chora heogiốngtốt nhất nhằm đƣachănnuôitrở thành ngànhsản xuấtchính, góp phầnchuyểndịchcơ
cấukinhtế nôngnghiệpnôngthôntheo hƣớngcôngnghiệphóa- hiệnđại hóa.
- Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông
nghiệpnhằmtạorasảnphẩm hànghóacóchấtlƣợngcaođáp ứngnhucầucủaxãhội và xuất khẩu.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
- Phát triểnchăn nuôi heo phải gắnchặt với quy hoạchphát triển kinhtế tổng hợpcủatỉnh Thái
Nguyên.
- Dự án khi đi vào hoạt độngsẽ góp phầnthúc đẩysự tăngtrƣởng kinhtế, đẩy nhanhtiếntrình
côngnghiệphoá- hiệnđại hoávà hội nhậpnềnkinhtế củađịaphƣơng,củatỉnh Thái Nguyêncũngnhƣ
cảnƣớc.
- Hơn nữa, Dự ánđi vào hoạt độngtạo công ăn việc làm với thu nhậpổn địnhcho ngƣời dân,
gópphầngiải quyếttìnhtrạngthất nghiệp vàlànhmạnhhoámôitrƣờngxãhộitạiđịaphƣơng.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG
II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam
- Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) 6 thángđầu năm 2016 ƣớc tínhtăng5,52% so với cùng kỳ năm
trƣớc (quý Ităng5,48%; quý IItăng 5,55%), trongđó khu vực công nghiệp và xây dựngtăng 7,12%,
đóng góp 2,41 điểm phần trăm vào tăng trƣởng chung; khu vực dịch vụ tăng 6,35%, đóng góp 2,38
điểm phần trăm;riêng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 0,18%, làm giảm 0,03 điểm phần
trăm mức tăngtrƣởngchung. Tăng trƣởng6 thángđầu năm nay tuycao hơntốc độ tăngcủa cùng kỳ
các năm 2012-2014 nhƣng có dấu hiệu chững lại so với tốc độ tăng 6,32% trong 6 tháng đầu năm
2015.
- Khu vực nông, lâm nghiệp và thủysản 6 tháng đầu năm giảm so vớicùng kỳ năm trƣớc chủ yếu do
ngành nông nghiệp (chiếm trên 75% giá trị tăng thêm khu vực I) giảm 0,78%. Nguyên nhân do sản
lƣợnglúađôngxuânnăm naychỉđạt19,4triệutấn, giảm1,3triệutấn(giảm6,4%) so với vụđôngxuân
2015.Giátrịtăngthêm ngànhlâm nghiệptăng5,75%;ngànhthủysảntăng1,25%.
-Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 6,82%, thấp hơn nhiều mức tăng
9,66% của cùng kỳ năm trƣớc, chủ yếu do ngành khai khoáng giảm 2,20%. Ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo tăng10,1%, tƣơng đƣơng với mức tăngcủacùng kỳnăm 2015. Ngànhsản xuất và phân
phối điện và ngànhcungcấp nƣớc và xử lýrác thải, nƣớc thải tăngtrƣởng khátốt với mức tăngtƣơng
ứnglà11,70% và8,10%. Ngànhxâydựng6thángđầunăm tăng8,80%.
- Khu vƣ̣c dịch vụ 6 thángđầu năm nayđạt mức tăngtrƣởngcao nhất kể từ năm 2012 tới nay. Trong
đó, một số ngànhtăng kháso với cùng kỳ năm trƣớc: Bánbuôn, bánlẻ tăng8,1%; hoạt độngtài chính,
ngânhàng, bảo hiểmtăng6,1%;thôngtin vàtruyềnthôngtăng8,76%;ytế và hoạt độngtrợ giúpxãhội
tăng 7,30%; nghệ thuật, vui chơi và giải trí tăng 7,20%; giáo dục và đào tạo tăng7,15%. Hoạt động
kinhdoanhbấtđộngsảnđạt mứctăng3,77%, làmứccao nhất kểtừ năm2011đếnnay.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
- Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2016, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng
15,74%; khu vực công nghiệp và xây dựngchiếm 32,94%; khu vực dịch vụ chiếm 41,01% (thuế sản
phẩmtrừ trợcấpsảnphẩm chiếm 10,31%).
Xét về góc độ sử dụng GDP 6 tháng đầu năm, tiêu dùng cuối cùng tăng 6,98% so với cùng kỳ năm
2015, đóng góp 5,09 điểm phần trăm;tích lũy tài sản tăng 10,00%, đóng góp 2,65 điểm phần trăm;
chênhlệchxuất, nhậpkhẩuhànghóavà dịch vụlàm giảm 2,22điểm phầntrăm.
- Ngoài ra chỉ số CPI bình quân 6 tháng đầu năm 2016 tăng 1,72% so với bình quân cùng kỳ năm
2015; Lạm phát cơ bản bình quân 6 tháng đầu năm 2016 tăng 1,80% so với bình quân cùng kỳ năm
2015; Tỷ lệ đói tăng9,9% so với cùngkỳ năm trƣớc;số vụtai nạn giao thông giảm 8,5% so với cùng
kỳ nămtrƣớc.
II.2. Tìnhhìnhphát triểnkinhtếcủatỉnh Thái Nguyên
II.2.1. Tìnhhìnhkinhtế- xãhội củatỉnh
II.2.2. Đặc điểmkinhtế huyệnVõ Nhai
- Cùng với cả nƣớc đang trong quá trình xây dựng nông thôn mới, huyện Võ Nhai trong những năm
quađãđạt đƣợc nhữngthànhtựuđángkể, cụthể trongnăm 2012tổnggiátrị sản xuất là118.816,5 triệu
đồng. Sangnăm 2013 tổnggiátrị sảnxuất là126.651,7 triệuđồngtăngso với năm 2012 là6,59%. Đến
năm2014tổng giátrị sảnxuất đãlà131.400,7triệuđồngtănghơnso với năm2013là3,7%/năm.
*Pháttriểncác ngànhsảnxuất kinhdoanh
-Nônglâm–thủysản
 Nônglâm –thủysảnlàngànhcó vị trí quantrọng vàchủđạotrongnềnkinhtếcủa huyện. Năm
2012 giá trị sản xuất của ngành nông – lâm – thủy sản trên địa bàn huyện đạt 105,980 triệu
đồng, chiếm 81,12% tổng giá trị sản xuất của huyện. Sang năm 2013 giá trị của ngành đạt là
113,312 triệu đồng, chiếm 89,47% tổng giá trị sản xuất của huyện. Đến năm 2014 giá trị đạt
117,383 triệuđồng, chiếm 89,26% tổnggiátrị sảnxuất trênđịabànhuyện. Trongđó giátrị sản
xuất củanôngnghiệpchiếm giátrịcao nhất tronggiátrịcủanông –lâm –thủysản.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 Năm 2012 giá trị ngành nông nghiệp của huyện đạt 87,685 triệu đồng chiếm 34,46% so với
tổng giátrị sản xuất. Đếnnăm 2014 giátrị là86,845 triệuđồngchiếm 31,05 % giátrị sảnxuất.
Tốc độpháttriểnbìnhquâncủangànhnông– lâm–thủysảnlà0,5%/năm.
 Lâm nghiệpcũnglà ngànhcó đóng góprất lớn về giátrị sản xuất. Năm 2012 giátrị củangành
lâm nghiệp đạt 34,454 triệu đồng chiếm 13,54%. Sang năm 2013 giá trị đạt đƣợc là 35,851
chiếm13,39% giátrịsản xuất. Tốcđộ phát triểnbình quânqua3 năm đạt 2,45%/năm.
 Giátrị sản xuất củathủysảncòn nhỏ, mặc dùdiệntíchmặt nƣớc khálớn nhƣng vẫnchƣađƣợc
sử dụng và khai thác hết nên giá trị nuôi trồng thủy sản vẫn còn nhỏ. Năm 2012 đạt giá trị là
13,646 triệu đồng, năm 2013 giá trị đạt đƣợc là 14,046 triệu đồng, đến năm 2014 giá trị thủy
sảnđạt 14,135triệuđồng.
- Thƣơngmại– dịchvụ:
Là huyệnmiền núi còngặpnhiều khó khănchủyếulàphát triểnnôngnghiệp vì vậythƣơng mại – dịch
vụ của huyện cũngchƣa phát triển, tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm đạt 19,4 /năm, và giá trị từ
54,329 triệuđồngnăm 2012 lên77,423 triệuđồng năm 2014. Hiện naytrênđịa bàn huyệncó khoảng
420 hộ kinhdoanhcáthể, doanhthu khoảng300 triệuđồng/tháng. Dịch vụthƣơngmại quốc doanhchỉ
đảm nhậncung ứng vật tƣ các mặt hàngchínhsách, dịch vụtƣ nhânđảm nhậnhầuhết các dịch vụ bán
lẻ,xaysát, vậntải, ănuống…tậptrungchủyếuởthịtrấnĐìnhCả vàtrungtâm các xã.
II.2.3. Tìnhhìnhpháttriểnchănnuôi củatỉnh
Tình hình chăn nuôi một số vật nuôi chính qua 3 năm tại vùng nghiên cứu
Bảng3.7. Tìnhhìnhchănnuôi mộtsố vật nuôi
chínhqua3 nămtại vùng nghiêncứu
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
Vùng
1
Vùng
2
Vùng
3
Vùng
1
Vùng
2
Vùng
3
Vùng
1
Vùng
2
Vùng
3
1. Đại gia súc
- Trâu
- Bò
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
2. Lợn
- Lợn lái
- Lợn thịt
3. Gia cầm
- Gà
- Ngan, vịt
(Nguồn:Tổnghợpsốliệuđiềutra)
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
13
Về số lƣợng đàn lợn tại ba vùng nghiên cứu cũng có sự tăng trƣởng lớn, bình quân
18%/năm. Đây là mức tăng trƣởng cao do trình độ và kiến thức chăn nuôi ngày một
cao và bên cạnh đó diện tích đất đai rộng rãi nên tạo điều kiện cho ngƣời dân phát triển
chăn nuôi. Một yếu tố khách quan nữa là hiện nay có nhiều công ty thức ăn chăn nuôi
xâm nhập vào địa bàn với các sản phẩm cám hỗn hợp, đậm đặc giúp giảm chi phí nhân
công cũng nhƣ mang lại hiệu quả cao cho ngƣời dân. Việc chuyển dịch cơ cấu trong
nội bộ ngành nông nghiệp đang diễn ra và ngành chăn nuôi của địa phƣơng vì thế
cũng phát triển mạnh.
 Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ
trọng chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị của sản xuất nông
nghiệp.
- Phát triển chăn nuôi phải gắn với bảo vệ môi trƣờng và cải tạo môi trƣờng đất
trồng trọt. Chuyển đổi phƣơng thức chăn nuôi với các giải pháp xử lý chất thải bằng
các công nghệ phù hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi và môi trƣờng sống.
Chất thải chăn nuôi đƣợc xử lý cung cấp nguồn năng lƣợng sạch phục vụ cho sinh hoạt
và sản xuất nông nghiệp và nông thôn.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến, từng bƣớc công nghiệp hóa và hiện đại hóa
ngành chăn nuôi theo hƣớng trang trại và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch
bệnh.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ chăn nuôi trong huyện
chuyển nhanh chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ thành các trang trại chăn nuôi tập trung
với quy mô lớn. Từng bƣớc di dời các trang trại chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi
sang các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu
cơ sử dụng nguyên liệu từ chất thải chăn nuôi, sử dụng năng lƣợng sinh học.
- Phát huy lợi thế của từng tiểu vùng trên địa bàn, nguồn lực và kết quả và kinh
nghiệm nuôi của từng trang trại, nhu cầu thực tế của thị trƣờng; khuyến khích các tổ
chức và cá nhân đầu tƣ phát triển chăn nuôi, trong đó chăn nuôi trang trại là xu hƣớng
chủ đạo, đặc biệt chú trọng phát triển 2 loại vật nuôi có lợi thế nhất trên địa bàn huyện
là heo, gà, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng tốt, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm, đảm bảo sản xuất lâu dài và ổn định.
- Nhà nƣớc tạo môi trƣờng thuận lợi cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và
bền vững với cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu
tƣ cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, sản xuất giống chất lƣợng cao, xây dựng cơ sở
chế biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, sản xuất phân bón từ
nguồn chất thải chăn nuôi, tăng cƣờng hệ thống quản lý Nhà nƣớc và hệ thống giám
sát sản phẩm chăn nuôi và thú y để các văn bản pháp luật và chính sách đƣợc thực thi
một cách hiệu lực và hiệu quả cao.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
14
 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển
Mục tiêu phát triển đến năm 2020:
 Tốc độ tăng trƣởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 12,0%/năm thời
kỳ 2016 - 2020; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (giá TT) đến năm 2020
đạt 8.690.990 triệu đồng, chiếm 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Các
chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau:
 Quy mô đàn: Đàn trâu: 65.000 con; đàn bò 30.000 con; đàn lợn 800.000
con (trong đó lợn nái 128.000 con; lợn thịt 672.000 con); đàn gia cầm
13.000 ngàn con, sản lƣợng thịt hơi các loại 156.300 tấn
 Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 60%; gia cầm 33%; đại gia
súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%.
 Nâng cao chất lƣợng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 60%;
nái ngoại chiếm 30%; nái lai trên 60%; bò lai Zebu 60%.
 Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm
2020 toàn tỉnh có 920 trang trại;
 Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi lợn
thuộc khu vực nông hộ chiếm 50%; khu vực trang trại, gia trại 30%;
Chăn nuôi gia cầm thuộc khu vực nông hộ chiếm 35%; khu vực trang
trại, gia trại 65%.
 Kiểm soát, khống chế cơ bản đƣợc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
nhƣ: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia
cầm, v.v…
 Giảm ô nhiễm môi trƣờng trong chăn nuôi, 100% trang trại và gia trại
chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng Biogas.
 Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2020
có 100% gia súc, gia cầm chăn nuôi đƣợc giết mổ tại các cơ sở giết mổ
tập trung; 100% thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn đƣợc kiểm soát
giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
Phƣơng hƣớng phát triển:
Phù hợp với định hƣớng quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai quy
hoạch của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
15
Định hƣớng đến năm 2020:
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa phát triển chăn nuôi đạt trình độ
khu vực, tăng sức cạnh tranh để có thể vƣơn ra thị trƣờng xuất khẩu.
+ Công nghiệp hóa: Khuyến khích tích tụ sản xuất, tăng quy mô đàn gia súc
trong từng trại, cơ giới hóa và điện khí hóa các khâu vận chuyển, tự động hóa
khâu cung cấp thức ăn, nƣớc uống.
+ Hiện đại hóa: Ứng dụng rộng rãi công nghệ chăn nuôi theo quy trình chăn
nuôi an toàn, chuồng kín. Hiện đại hóa khâu giết mổ đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của từng thị trƣờng. Kiểm soát chặt chẽ vệ sinh an toàn thực phẩm theo các
tiêu chuẩn chất lƣợng của khu vực.
+ Đẩy mạnh hợp tác trong sản xuất, tiêu thụ và giết mổ gia súc. Trong mỗi khu
chăn nuôi tập trung đều có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã.
+ Kiểm soát chặt chẽ giết mổ, khép kín từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản
phẩm. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển chăn nuôi với trồng trọt, đặc biệt là
trong sử dụng các phụ phẩm chăn nuôi cho phát triển trồng trọt bền vững.
+ Đảm bảo xử lý môi trƣờng theo Luật Môi trƣờng. Đẩy mạnh bảo vệ và tôn
tạo cảnh quan ở các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
+ Nâng cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng trong và ngoài khu chăn nuôi tập trung.
+ Đƣa Internet vào các khu chăn nuôi tập trung, giúp các trang trại cập nhật
nhanh chóng các thông tin về tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, mô hình xây dựng
chuồng trại, các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn về thức
ăn, con giống, các thông tin về thị trƣờng tiêu thụ.
 Hiệu quả xã hội
- Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản
xuất nông nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên
giảm đƣợc hộ nghèo.
- Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hƣớng
công nghệ cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc
tiến lộ trình CNH, HĐH phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện.
- Đời sống đảm bảo, ngƣời lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn
định an ninh nông thôn.
- Cung cấp sản phẩm thịt trứng cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu
cho các ngành chế biến.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
16
 Hiệu quả môi trƣờng
- Đƣa chăn nuôi trong các khu dân cƣ ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng
đồng và mỹ quan khu dân cƣ.
- Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cƣ, các cơ sở văn hóa, giáo dục y
tế, các nguồn nƣớc sinh hoạt.
- Nƣớc rửa chuồng sau khi đƣợc xử lý đƣợc sử dụng tƣới vào mùa khô, phân
hữu cơ bón cho cây trồng giúp nâng cao chất lƣợng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ
vƣờn cây lâu năm. Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở
các khu vực CNTT và có ích cho diện rộng.
+ Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lƣợng hữu cơ cho
đất canh tác trên địa bàn huyện và các địa phƣơng khác.
+ Nguồn khí biogas đƣợc sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng
lƣợng sạch, giúp hạn chế xả khí thải vào môi trƣờng.
 Các giải pháp phát triển chăn nuôi, vùng khuyến khích phát triển chăn
nuôi và khu giết mổ tập trung

a. Giải pháp về môi trƣờng:
Tăng cƣờng các biện pháp quản lý để ngăn chặn gia tăng ô nhiễm và từng bƣớc
hạn chế ô nhiễm môi trƣờng, quản lý môi trƣờng theo Luật Môi trƣờng:
- Các cơ sở chăn nuôi phải có cam kết tự xử lý môi trƣờng đảm bảo yêu cầu về
vệ sinh môi trƣờng theo quy định của cơ quan chức năng về môi trƣờng. Phải có tƣờng
rào ngăn cách trang trại với bên ngoài và chiều cao từ 02m trở lên. Không đƣợc xả
chất thải, nƣớc thải chƣa đƣợc xử lý vào môi trƣờng.
- Trƣớc mắt ứng dụng các mô hình xử lý môi trƣờng có hiệu quả và thiết thực
nhƣ: Mô hình làm biogas, mô hình sử dụng hệ thống bể lắng, xả nƣớc đã đƣợc xử lý
theo hệ thống tiêu hoặc ra ao chứa…
- Về lâu dài, thử nghiệm mô hình xử lý hiện đại khác để ứng dụng rộng rãi các
mô hình phù hợp nhƣ: Mô hình xử lý toàn bộ chất thải bằng phƣơng pháp biogas kết
hợp phát điện, xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học, sử dụng các chế
phẩm sinh học bổ sung trong thức ăn chăn nuôi và ủ phân (nƣớc CTAIR-1 và CTAIR-
2) nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng.
- Vận động bỏ các công nghệ nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm cao nhƣ phun nƣớc
cho gà, làm bể tắm cho heo…
- Vị trí xây dựng các trại chăn nuôi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trƣờng và
theo khoản 2 Điều 2 trong Pháp lệnh Thú y, riêng tỷ lệ cây xanh theo tiêu chuẩn
TCVN 3772-83 (quy định, tỷ lệ cây xanh khoảng 35 - 40%) và đã đƣợc cụ thể hóa
trong quy chế vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
b. Giải pháp về khoa học công nghệ:
+ Hiện đại hóa sản xuất là yêu cầu và cũng là điều kiện quyết định thành công
trong cạnh tranh của ngành chăn nuôi. Trƣớc mắt, tập trung cho công nghệ sản xuất
thức ăn (với yêu cầu hạ giá thành, giúp tăng trọng nhanh), kiểm soát dịch bệnh, nhân
giống và dịch vụ sử dụng giống tốt, xây dựng chuồng trại đáp ứng yêu cầu của các
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
17
công nghệ nuôi tiên tiến một cách phù hợp với từng quy mô trang trại, mô hình xử lý
chất thải cho từng loại vật nuôi và từng quy mô nuôi.
+ Hiện đại hóa khâu nuôi lợn đực giống, cung cấp con nái chất lƣợng cao cho
các hộ nuôi thƣơng phẩm, kết hợp tổ chức lai tạo tốt để nâng cao tỷ lệ thụ tinh so với
hiện nay, giảm số lần thụ tinh và chi phí thụ tinh.
+ Cần ứng dụng nhanh các công nghệ quản lý và giám sát dịch bệnh. Kết hợp
giữa phòng trừ dịch bệnh một cách nghiêm ngặt trên địa bàn với kiểm dịch một cách
thƣờng xuyên và xử lý thật nghiêm các nguồn lây bệnh từ bên ngoài.
+ Ứng dụng linh hoạt công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi, sử dụng tốt nguồn
chất thải từ chăn nuôi (làm khí biogas, sản xuất phân hữu cơ vi sinh). Nhanh chóng
loại bỏ các công nghệ nuôi gây ô nhiễm môi trƣờng (phun nƣớc cho gà, làm ao tắm
trong khuôn viên chuồng, không xây dựng các công trình xử lý chất thải).
+ Khuyến cáo các công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, theo mô hình
chuồng kín, trƣớc mắt với chăn nuôi gà công nghiệp và các trại chăn nuôi lợn có quy
mô lớn, từng bƣớc mở rộng phạm vi trên địa bàn huyện.
c. Giải pháp về huy động vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ vốn cho
phát triển chăn nuôi:
- Vốn xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và
xây dựng các mô hình đƣợc lấy từ nguồn ngân sách và các chƣơng trình nghiên cứu
thử nghiệm, hỗ trợ các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh, kinh phí hoạt động của hiệp
hội. Nhà sản xuất tự huy động vốn cho xây dựng chuồng trại, chi phí sản xuất kinh
doanh từ các nguồn tự có, huy động từ ngƣời thân, vay từ ngân hàng, trợ giúp thân
nhân nƣớc ngoài.
+ Nhà nƣớc tạo điều kiện cho các ngân hàng mở chi nhánh trên địa bàn huyện.
Khuyến khích hình thành các tổ chức tín dụng nhân dân. Khuyến khích các nhà máy
sản xuất thức ăn gia súc tăng quy mô chăn nuôi gia công trên địa bàn huyện.
+ Lồng ghép với chƣơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng, chƣơng trình 134, tranh
thủ sự hỗ trợ từ các chƣơng trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trƣớc mắt là chƣơng
trình chuyển giao các công nghệ nuôi heo và gà theo hƣớng an toàn sinh học và giảm
thiểu ô nhiễm môi trƣờng. Tạo điều kiện tốt về thủ tục đăng ký đầu tƣ và ƣu đãi về đất
đai.
d. Giải pháp về tổ chức phát triển chăn nuôi và triển khai dự án phát triển
chăn nuôi, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi:
- Khuyến khích thành lập các tổ hợp tác, HTX chăn nuôi, nhất là ở các địa bàn
trọng điểm chăn nuôi ở xã Vũ Chấn
- Mở các lớp tập huấn về kiến thức kinh doanh và quản lý trang trại, quản lý
hợp tác xã, với các kiến thức về quản lý, về maketing, phƣơng pháp xây dựng thƣơng
hiệu, các công nghệ sản xuất và bảo vệ môi trƣờng tiên tiến có thể áp dụng đƣợc vào
địa bàn huyện.
- Cần tăng cƣờng lực lƣợng cán bộ khuyến nông về chăn nuôi, cán bộ thú y
trong mạng lƣới khuyến nông và thú y đến tận thôn ấp (với các địa bàn trọng điểm),
đảm bảo nâng cao hiệu lực quản lý thú y và hoạt động khuyến nông.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
18
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao, các doanh
nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ gia súc để ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ
thuật, trợ giúp về vốn và tiêu thụ sản phẩm ổn định.
- Công bố quy hoạch đến từng xã và công khai tại các xã, các đơn vị có liên
quan. Lồng ghép tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong quy hoạch này với chƣơng trình
phát triển cơ sở hạ tầng chung của huyện.
- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
Trƣởng ban là Lãnh đạo UBND huyện, Phó ban Thƣờng trực và cơ quan Thƣờng trực
là phòng Nông nghiệp và PTNT, ủy viên là Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng, phòng Công thƣơng, Chủ tịch UBND các xã, Trƣởng trạm Khuyến nông,
Trƣởng trạm Thú y. Đƣa các chỉ tiêu phát triển chăn nuôi, chăn nuôi trang trại, giết mổ
tập trung vào kế hoạch trung hạn và hàng năm, lồng ghép phát triển hạ tầng của dự án
quy hoạch vào các chƣơng trình phát triển của huyện. Triển khai các dự án xây dựng
các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
e. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung và
xúc tiến di dời các cơ sở chăn nuôi trong vùng cấm nuôi:
- Các chính sách hiện hữu có liên quan đến phát triển chăn nuôi: Các hộ chăn
nuôi tại các vùng KKPTCN giai đoạn I đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi nhất về đất đai
và đất xây dựng chuồng trại theo quy định. Đƣợc hỗ trợ từ nguồn vay ƣu đãi cho xây
dựng các công trình xử lý chất thải. Miễn thuế và hỗ trợ tiếp thị cho các cơ sở chế biến
phân hữu cơ vi sinh từ nguồn chất thải trong chăn nuôi.
- Nghiên cứu đề xuất có chính sách hỗ trợ các chủ trang trại tiếp cận đƣợc
nguồn vốn ƣu đãi trong nƣớc. Hỗ trợ lãi suất vay để sang nhƣợng quyền sử dụng đất
và xây dựng chuồng trại và hỗ trợ 20 - 30% chi phí xây dựng chuồng trại với các hộ di
dời.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức
ăn gia súc, vải bạt làm biogas và các vật tƣ kỹ thuật có liên quan đến phát triển chăn
nuôi.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
19
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾTPHẢI ĐẦU TƢ
III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng
III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trƣờng
Do thực trạng ngànhchăn nuôi củanƣớc tacòn ở mức độ thấp(chănnuôi nhỏ bé, phântán,
theo tập tục quảng canh, chƣa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên sản lƣợng trong
chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu ngày
càngcầnmột khối lƣợnglớnhơn. Do vậycung khôngđủcầunên việc tiêuthụsản phẩm chăn nuôi
của Trangtrại trongnhữngnămtới làrất khảquan.
Do nhucầucầnmột khối lƣợngthực phẩm có chất lƣợngcao ngàymột lớndẫnđếnsự phát
triểncủacác cơ sở trong tƣơnglai, điềuđó đã khẳngđịnh nhucầu về giống heo tốt trongthời gian
tớilàrấtlớn.
Về điều kiệnđịalý: Vũ Chấn(Võ Nhai, Thái Nguyên) có vị trí địalý và điều kiệntự nhiên
thuậnlợi, cùng với định hƣớngchiếnlƣợc phát triểncủa vùng và xu hƣớngtất yếu của chăn nuôi
côngnghiệp... Thái Nguyênluôn đƣợc đánh giálàđiểm đếnlýtƣởngcho phát triểnchănnuôi hàng
hóa.
Vớiđiềukiệnngoại cảnhvàđiềukiệnkhả quannhƣ trênkhảnăngtiêuthụsản phẩmcủa dự
ánlàyếutốrất khảquan.
III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trƣờng
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
20
Trong những năm qua thực hiện chủ trƣơng đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc ngành chăn
nuôi Việt Namđãcósự pháttriểnđángkể.
Tuynhiênsự pháttriểnchƣađáp ứngđƣợc nhucầuđòihỏicủathịtrƣờng. Ngànhchănnuôi
heo cả nƣớc nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại: quy mô
trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chƣa có sự tập trung, trình độ chuyên môn hạn chế, dịch
bệnh, sản phẩm thƣờngbị ép giá, khả năngtiếpcầnnguồn vốn vaycònchậm, các quyđịnhcủa nhà
nƣớc về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả và chất lƣợng thức ăn gia súc còn nhiều bất
cập…Hơnnữa, docó quymô nhỏlẻ, phântán,chƣađƣợcđặt trongquyhoạch vùngcụthể, nên gặp
nhiềukhó khăn, nhƣ vƣớngmắc vềcác vấnđềmôitrƣờng, pháplýcũngnhƣ sự phảnứngcủanhân
dântrongkhu vực do ảnhhƣởngđếndânsinh.
Dođó, khảnăngcungcấpcủathị trƣờngcònrất nhiềuhạnchế.
III.2. Tính khả thi của dự án
Trêncơ sởcácthôngtinđãphântíchở trên, cóthểthấyrằng:
- Do chăn nuôi liên doanh với công ty TNHH MTV Chănnuôi heo DTK nênđầu vào về
con giống, nguồn thức ăn, dây chuyền công nghệ chăn nuôi cũng nhƣ sản phẩm đầu ra đều đƣợc
đảm bảo.
- Với vị trí địa lý và điều kiệnthuậnlợi của Võ Nhai hiện nay vàtrong mục tiêu phát triển
chăn nuôi chung của cả nƣớc, khu vực của Dự án sẽ đƣợc quy hoạch với tính chất là một trong
những khu chăn nuôi có quy mô lớn nhất sẽ trở thành mắt xích quan trọng trong việc thực hiện
chínhsáchcủatỉnhThái Nguyênvề việcpháttriểnngànhchănnuôicóquymôlớn.
- Tận dụngđƣợc số diệntích để kết hợptrồng cây ăntrái lâu năm tạo thêm nguồnthu sản
phẩm, tạođƣợcsự kết hợpgiữachănnuôi vàtrồngtrọttrongnôngnghiệp.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
21
- Hiện nay, ngànhchăn nuôi Việt Nam vẫn chƣa thật sự trở thành ngànhkinhtế mũi nhọn.
Việc xuất hiệnmột Dự án với quymô vàhìnhthức mới mởđầucho quátrìnhpháttriển ngànhchăn
nuôicủaViệtNam nóichung và Thái Nguyên nóiriêng.
- Dự án đƣợc thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ chính sách và
đƣờnglốiđổi mới phát triểncủa huyện Võ Nhai, Thái Nguyên
- Việc đầu tƣ xây dựng Dự ántại địa phƣơngsẽ ảnh hƣởng trực tiếptới côngcuộc chuyển
dịchcơ cấukinhtế, xoáđói giảm nghèo củađịaphƣơng nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung,
đồngthời tạo đà phát triển ngànhchăn nuôi củatỉnh, đóng gópđáng kể vào tiếntrìnhcông nghiệp
hoá- hiệnđại hoáđất nƣớc.
 Tóm lại, Dự ánđƣợc thực hiện hoàntoàn phù hợp với nhucầu hiệntại cũng nhƣ chiếnlƣợc
phát triển kinhtế - xã hội củatỉnh và Nhà nƣớc. Việc đầutƣ xây dựng Dự án heo nái giống
siêu nạc Thái Nguyên là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động địa
phƣơng, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinhtế lẫn xã hội cho tỉnh Thái Nguyên nói riêng
vàcho cảnƣớc nóichung.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
22
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
IV.1. Địa điểm xây dựng
IV.1.1. Vị trí xây dựng
7. Khu vực xây dựngdự ánnằm ở KhuRâyMố, xóm NaMây, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên.
Hình: Vịtrí xâydựng
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
23
IV.1.2. Điều kiện tự nhiên
Võ Nhai là huyện vùngcao củatỉnh Thái Nguyên, có giới hạnđịalí 105017 -106017 đông, 21036
- 212056 vĩ bắc; phíađông giáp huyện Bắc Sơn(tỉnh Lạng Sơn); phíatây giáp huyệnĐồngHỉ và
huyện Phú Lƣơng (tỉnh Thái Nguyên); phía nam giáp huyện Đồng Hỉ ( tỉnh Thái Nguyên) và
huyện Yên Thế (tỉnhBắc Giang);phíabắc giáp huyệnNaRì (tỉnh Bắc Cạn). Diệntíchtự nhiêncủa
Võ Nhai là845,1 km2;trongđó, đất lâm nghiệpchiếm trên561,27km, đất nông nghiệp77,24km2,
đất nuôi trồng thủy sản1,55km, đất phi nông nghiệp 22,13km2 và đất chƣa sử dụng 182,92km2.
Tronglòngđất có nhiềuloại khoángsản quý: chì, kẽm, vàng ở ThầnSa;phốt pho ở LaHiêncó trữ
lƣợng khá (60.000 tấn). Ngoài ra, Võ Nhai còn có các loại khoáng sản vật liệu xây dựng: đá xây
dựng,đásét, cátsỏi, đặc biệtlàsét xi măngở Cúc Đƣờngcótrữlƣợnglớn,chất lƣợngtốt
 Địahình
ĐịahìnhVõ Nhai khá phứctạp,chủ yếulàđồinúi, hìnhthành3 vùngrõrệt:
 Vùngnúi cao, gồm 6 xã: Nghinh Tƣờng, SảngMộc, Thƣợng Nung, Cúc Đƣờng, Thần
Sa, VũChấn, có đất rừngđadạng với tậpđoàncây, conphongphú, tạo nêncảnhđẹptự
nhiên. Nơi đâycó khối núi đá vôi Thƣợng Nungđồ sộ nhất tỉnh Thái Nguyên, rộngtới
300 km2, độ cao từ500đến600mét, kéo dài từ ThầnSaquaNghinh Tƣờng, đếnLiêm
Thuỷ(huyệnNa Rì, tỉnh Bắc Cạn). - Vùngthấp, gồm 3 xã La Hiên, Lâu Thƣợng, Phú
Thƣợng và thị trấn Đình Cả, có địa hình tƣƣơng đối bằng phẳng, đƣợc tạo nên bởi
nhữngthunglũngchạydọctheo Quốclộ1B, hai bênlàhai dãynúicaocóđộdốclớn
 Vùnggò đồi, gồm 5 xã: TràngXá, Liên Minh, Dân Tiến, Bình Long vàPhƣơngGiao,
có nhiềuđồi đất hình bát úp, bị chiacắt bởi các dòngsông, khe suối và xenlẫn núi đá
vôi.
 Khí hậu
- Võ Nhai nằm trong vùnglạnhcủatỉnh Thái Nguyên. Nhiệt độ trung bình hằng năm 22,9oC.
Từ Thƣợngtuầntháng5 đếnhạtuầntháng9 lànhữngthángcó nhiệt độcao, nóngnhất làtháng
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
24
6, tháng 7, khoảng27,9o C. Nhiệt độ cao tuyệt đối khoảng3905 C (tháng6), thấptuyệt đối là
30C(tháng1).
- Vào mùa lạnh (từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau), tiết trời giá rét, nhiều khi có sƣơng muối,
ảnh hƣởng xấu đến sức khoẻ con ngƣời và sự phát triển cây trồng, vật nuôi. Biên độ ngày và
đêmtrung bìnhlà70C,lớnnhất vào tháng10, khoảng802 C. Chếđộ nhiệt nàytạocho Võ Nhai
có thế mạnhtrong việc phát triểncác loại câytrồng nhiệt đới, cậnnhiệt đới, nhất làcác loại cây
ănquả.
Chịu ảnh hƣởngchế độ mƣa vùng núi Bắc Bộ, mùa ma ở Võ Nhai thƣờng diễnratừ tháng4
đếntháng10;mùa khô từ tháng11 đếntháng3 năm sau. Lƣợngmƣatrungbình hằngnăm 1.941,5
mm và phân bổ không đều, chủ yếu tập trung vào các tháng mùa ma, khoảng 1.765 mm (chiếm
91% tổnglƣợngmƣacả năm). Lƣợngmƣalớn nhất thƣờngdiễnra vào tháng8, trung bìnhkhoảng
372,2mm.
Thủyvăn
- Nguồnnƣớc trênđịa bànhuyện Võ Nhai kháphong phú, nhƣng phân bố khôngđều.
Ngoài nguồnnƣớc mặt từ sông, suối, còn có các mạchnƣớc ngầm từ các hangđộng
trongnúiđávôi.
- Võ Nhai có hai con sông nhánh thuộc hệ thống sông Cầu và sông Thƣƣơng, đƣợc
phânbốở phíabắc và phíanam huyện.
- SôngNghinh Tƣờngcó chiều dài 46 km, bắt nguồntừ những dãynúi của vòngcung
Bắc Sơn (Lạng Sơn), chảy qua các xã Nghinh Tƣờng, Sảng Mộc, Thƣợng Nung,
ThầnSa, rồi đổ rasôngCầu. Khoảng40% chiều dài dòngchảylà vùngđá vôi, thung
lũngthƣờnghẹpvàsâu, váchđádựngđứng.
- Sông Rong: bắt nguồntừ xãPhú Thƣợng, chảyquathị trấnĐìnhCả, Tràng Xá, Dân
Tiến, BìnhLong,sangđịaphậntỉnhBắcGiang vàđổ về sôngThƣƣơng.
- Võ Nhai có 11 hồ chứa nƣớc, 50 phai, đập kiêncố, 12 trạm bơm, 132 kênhmƣƣơng
doNhànƣớc hỗtrợ và nhândânđónggópxâydựng.
IV.2. Quymô đầutƣ
- Tổngdiệntích:35.000m2.
- Sốlƣợngheo náị: 900con
- Sốlƣợngheođực:27con
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
25
IV.3. Quy hoạch xây dựng
V.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng
Toàn bộ khu vực xây dựng Dự án có diện tích 35.000m2. Mặt bằng tổng thể của Dự án
đƣợcchiathànhcác khunhƣsau:
+ Xây dựng hệ thống đƣờng công vụ nội bộ liên hoàn cho toàn bộ khu vực nằm trong quy
hoạchcủaDự án.
+ Xâydựng hệ thốngcôngtrìnhchuồngtrại, nhàđiềuhành, khu bảo vệ, trạm điện, trạm xử lý
nƣớc thải phục vụchănnuôi.
+ Trồngcây xanhtạo cảnh quan, tăng hiệu quả kinh tế vàđặc biệt là bảo vệ môi trƣờng cho
toànbộ khuvực.
+ Xây dựnghệ thốngcungcấp nƣớc sạch, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải để đảm bảo antoàn
vệsinhmôitrƣờngtrongkhuvực và vùngphụcận.
+ Xâydựnghệthốngphòngchốngcháy, đảm bảo antoànchoDự án.
+ Lậpranhgiới bằngràochắnphânđịnhkhuvực Dự án.
IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình
Các hạngmụccôngtrìnhsẽđƣợc bốtrítheo nhữngnguyêntắcsau:
+ Bốtríthuậntiệncho việc phối hợphoạtđộnggiữacác bộ phậntrongkhu vựcDự án.
+ Thuậntiệncho việc pháttriển, mở rộngDự ánsaunày.
+ Tiếtkiệmđất xâydựngnhƣngvẫnđảm bảosự thôngthoángcủacác khutrại chănnuôi.
+ Tuânthủcác quyđịnh về quy hoạch, kiếntrúc, xâydựngcủađịa phƣơng vàNhà Nƣớc ban
hành.
+ Tạo dángvẻ kiếntrúc phùhợp vớicảnhquancủakhuchănnuôitậptrung.
IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án
- Đối với trại heo nái: Chuồngtrại phải cao ráo, sạchsẽ, thoángmát. Cáchly với môi trƣờng
xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động nuôi dƣỡng
chămsócđànheođƣợctốt,tăngnăngxuất laođộngđạt hiệuquảkinhtếcao.
- Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và phòng cháy
chữacháy.
IV.4. Hìnhthứcchănnuôi
Một trong những bƣớc đầutiên quantrọng trong việc nuôi dƣỡngđàn heo nái sinhsảnđạt
năngsuấtcaođóchínhlàcôngtácchọnlọc và nuôidƣỡng heonái hậubị...
Vì vậycầnphảituyểnlựa vàchăm sócnhữngnáilàm hậubị đúngcáchthì mới phát huyhết
sứcsinhtrƣởng, sinhsảntrongtƣơnglai.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
26
IV.4.1. Chọnlọcvàtheodõi heo nái
a. Lúccaisữa:
Chọnlọc vào thời điểm nàycần dựa vào gia phả, thànhtíchsinh sảncủa bố mẹ, ông bà và
ngoại hìnhcủa heo con. Nênchọnnhữngconbụbẫm, tăngtrƣởngtốt, trội nhất trongđàn, khôngcó
những khuyết tật, dị hình, bộ phậnsinhdục khôngbất thƣờng, số vútừ 12 trở lên, các vúcách nhau
đều. Heolanhlợi không ủrũ, bệnhtật.
b. Lúc60 –70 ngàytuổi:
Tiếp tục chọnlựatrong số nhữngconđƣợc tuyển củalần1 dựa trêncác chỉ tiêu về ngoại
hình, sự tăngtrƣởng vàsức khỏe để chuyển qua khu nuôi làm giống, nhữngconcònlại khôngđạt
sẽchuyểnsangnuôi bánthịt.
c.Lúc4 –6 thángtuổi:
Thời kỳnàytuyểnchọncũngdựa vào sức sinhtrƣởng, sự phát triểntầm vóc. Nếucó các dị
tậtsẽ dễ dàngnhậnra. Tacóthểsosánh xếpcấpphêđiểmtheotiêuchuẩnđịnhsẵnbêndƣới.
Bảngtiêuchuẩn ngoại hìnhcủa heonái(Nguồn: www.vcn.vn)
STT Bộ phận Ƣuđiểm
1
Đặc điểm giống, thể chất,
lôngda
Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối,
chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da bóng
mƣợt. Tínhtình nhanhnhẹnnhƣngkhônghungdữ.
2 Vai vàngực
Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rông, không
lép.
3 Lƣngsƣờn vàbụng
Lƣngthẳng, dài vừaphải, sƣờnsâu, tròn. Bụng khôngsệ.
Bụngvàsƣờn kếthợpchắcchắn.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
27
4 Môngvàđùi sau Môngtròn,rộng vàdài vừaphải. Đùiđầyđặn, ít nhăn.
5 Bốnchân
Bốn chân tƣơng đối thẳng, không quá to nhƣng cũng
không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân trƣớc và hai
chânsau vừa phải. Móng khôngtè. Đi đứngtự nhiên. Đi
bằngmóngchân.
6 Vú vàbộ phậnsinhdục
Có 12 vútrở lên, khoảng cách giữacác vú đều nhau. Bộ
phậnsinhdục đầyđặn, pháttriểntốt.
d. Lúc7 –10thángtuổi:
Đâylà giai đoạn quyết địnhsự chọnlọc cuối cùng. Ngoài những yếutố ngoại hìnhđãđƣợc
đề cậpở trên, thời điểm nàycầnchú ý đến những biểu hiệnđộng dục lầnđầu, cƣờngđộ động dục
lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ cho thấy khả năng phát dục của nái trong
tƣơnglai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay quá hung dữ, không biểulộ động dục đến10
thángthì nênloạithải).
2.Dinh dƣỡng
- Heo từ giai đoạncai sữađến70 – 90 kgcho ăntự do theo chƣơngtrình dinh dƣỡng dành
choheocon. Khiđạt70–90 kgtrởlênthìchuyểnquasử dụngthức ăncho heo nái nuôicontớithời
điểmphối giốngthì dừng. Vì đâylàgiaiđoạnheo hậubị phát triểnkhungxƣơng, hìnhdángnêncần
dinh dƣỡngtối đađể tạo raheo hậubị đẹp, khungxƣơngchậuphát triểntốt tránhtìnhtrạngsau này
heokhóđẻ do quámậphoặc quáốm.
- Thức ăn phải đảm bảo đủcác dƣỡngchất cho nhucầucủaheo trong giai đoạnnày. Trƣớc
khi cho heo ăncần phải kiểm trathức ănđể tránhtìnhtrạng nấm mốc, độc tố, hoocmon kíchthích
tăngtrƣởng, melanine... Độctốtrongthức ănđƣợccoilàkẻthù giấumặt vìthƣờngkhôngcónhững
biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhƣnglại có ảnh hƣởng tới việc phát dục của hậu bị nhƣ: chậm động
dục, buồngtrứngkhôngpháttriển, trƣờnghợpnặnghơnlà vô sinh, thậm chí làm heo bị ngộ độc.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
28
3.Môitrƣờngnuôi dƣỡng
- Chuồng nuôi heo hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nƣớc dễ dàng, có độ nhám
vừađủ, khôngtrơntrợt hay gồ ghề vì sẽ làm hƣ móng. Thiết kế chuồngsao cho heo không bị lạnh
vào mùađông, khôngbị nóngvào mùahè.
-Khôngnuôinhốt quáchật hẹp, nếunuôichungcầnchúýđếnsựtƣơngđƣơngtầm vóc.
- Thời gianchiếusángcầnthiếttrongngàycủachuồng nuôi heo hậubị là16giờ.
- Cho heo hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh
nghiệm vàtínhhăngcao vàchotiếpxúc10 –15 phút mỗi ngày.
- Tuổi phối giống là 7.5 – 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lƣng 20 – 22 mm,
trọnglƣợnglà120 –130kg.
4.Côngtác thúy
- Trƣớc khi phối giống 2 – 3 tuần cần phải thực hiện chƣơng trình vaccine. Chƣơng trình
tiêm phòng đƣợc khuyến cáo nhƣ sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả dại, Parvovirus, có thể
tiêm vaccine:PRRS, Circovirus Typ2( khôngbắt buột)
- Tẩy kýsinhtrùng: Ivermectin, Doramectin
- Khángsinh: để tránhảnhhƣởng về sauta nênđịnhkỳsử dụng(trộn vào trongthức ăn) để
phòngngừatriệtđểbệnhho và viêm phổi.
IV.4.2. Quy trìnhchămsóc vànuôi dƣỡng heođực
Hiệu quả chăn nuôi của một trang trại phụ thuộc vào các yếu tố chính nhƣ con giống, chi
phí thức ăn,chi phí quảnlý, chi phíthúy...
Trong đó yếu tố con giống đóng vai trò cơ bản nhất vì sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến việc cải
thiện khả năngsản xuất củathế hệ sau. Với tình hình hiện nay khi mà giáthức ănchăn nuôi ngày
càng tăng, để đóng góp vào việc cắt giảm chi phí thức ăn và nâng cao hiệu quả chăn nuôi thì cần
phải quantâm đếncon giốngnhiềuhơnnữa.
Một con heo đực giốngtốt sẽ mang lại hiệu quả kinhtế cao hơn nhiềuso với một con nái
tốt, nhất làtrongđiều kiện hiện nayđang áp dụng phổ biến kỹthuật gieo tinhnhântạo. Cụthể, mỗi
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
29
năm một con đực giống tốt có thể truyền những thông tin di truyền về các tính trạng kinh tế nhƣ:
tăng trọng bình quân/ngày (ADG) cao; tiêu tốn thức ăn (FCR) thấp... cho hàng ngàn con ở thế hệ
sau, trongkhi một nái tốt chỉ cóthể truyềncho khoảng20 heo conmàthôi. Do đó để nuôi dƣỡng và
khai thácsử dụngthànhcôngheođựcgiốngthì ngƣờichănnuôicầnchúýnhữngyếutốsau:
1.Chọnheo:
a. Chọn giốngheo: Việcchọngiốngphụthuộc vào nhữngyếutốsau:
- Chất lƣợngcủa giống: cầnchọngiống heo mangđặc tínhcải tiếncao, năngsuất vƣợt trội
so với nhữnggiốngheotrƣớc.
- Thị hiếu của ngƣời chăn nuôi heo nái trong khu vực bao gồm màu sắc da lông của đực
giống, tínhchất phùhợpcủagiốngcó phùhợpkhông, khảnăngđápứngnhucầucải tiến.
-Hiểurõ nguồn gốccủađànheonái trongkhu vựcđểcóchƣơngtrìnhphối giốnghoặc gieo
tinhcho phùhợp, phòngngừaxảyrahiệntƣợngđồng huyết hoặc cậnhuyết làm ảnh hƣởngxấuđến
năngsuấtcủađànheo.
-Ngoàiraphải dựavào cơsở vật chất vàtrìnhđộ kỹthuật chănnuôimàtrại mìnhhiệncó.
b. Chọn heogiống
Chọn heo giống cần dựa vào đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trƣởng, phát dục, năng
suất, gia phảvà quitrìnhnuôi.
- Căn cứ vào ngoại hình, thể chất: Chọncon khoẻ mạnh và tốt nhất trongđàn. Hình dáng
màu sắc đúng với giống cần chọn. Thể chất cân đối, vai lƣng rộng, mông nở, chân cao thẳng, to
khỏe, rắnchắc, đi bằngmóng(khôngđi bàn). Tuyệt đối khôngchọnnhữngconđực có chânđi xiêu
vẹo, dị dạng khác thƣờng (vòng kiềng, chân quá hẹp, yếu). Chọn heo đực có vú đều và cách xa
nhau, cóít nhất6 cặpvútrởlên, dịchhoànphát triểnđều hai bên, bộ phậnsinhdục khôngdịtật.
- Căn cứ vào khả năng sinh trưởng, phát dục: Đảm bảo tiêu chuẩn của phẩm giống theo
từnggiaiđoạnnhấtđịnh(xem thêmở bài KỹThuật ChọnGiốngHeo)
- Căn cứ vào năng suất: Dựa vào các chỉ tiêu sau: Tốc độ tăng trọng (ADG), độ dày mỡ
lƣng(BF), tiêutốnthức ăn(FCR), tỷlệ nạc, thành phầnthânthịt, chất lƣợng thịt: màu sắc, mùi vị,
cảm quan..
- Căn cứ vào gia phả: Việc xem lý lịch ông bà, cha mẹ là rất cần thiết. Những quy định
tiêuchuẩn cho dòng cha mẹ giốngtốt là nhiều nạc, ít mỡ, độ dày mỡ lƣng mỏng(dƣới 3 cm), dài
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
30
đòn, đùi và môngto, tỉ lệ thịt xẻ trên55%. Chọntừ đàncó heo mẹ đẻ sai từ 10 - 12 con/lứa, trọng
lƣợngsaucai sữađạt 15 kgtrở lênở 45 ngàytuổi, thức ăntiêutốnít từ 3,2 – 3,5 kgthức ăn/kgtăng
trọng, phàm ăn, chịuđựngtốt với khí hậu nóng, ẩm ở địa phƣơng. Lƣợngtinhdịchmỗi lầnxuất 15
đến50cc.
- Căn cứ vào qui trình nuôi: Heo giống phải đƣợc nuôi theo qui trình kiểm soát dịch bệnh
nghiêm ngặt để phòng ngừa dịch bệnh lây lan trong khu vực nhƣ dịch tả, thƣơng hàn, suyễn, sảy
thai truyền nhiễm...
* Lưu ý: Sau khi đã chọn được heo đực làm giống thì chất lượng sản xuất của heo đực
giốngphụthuộcrấtnhiềuvàoquátrìnhchọnlọcởgiaiđoạnhậubịvàngaycảtronggiaiđoạnlàm
việc. Việc chọn lọcvà loại thảikịpthời những heo đựcgiốngkhôngđạtyêucầu sẽgiúpngười chăn
nuôi giảm rất đáng kể chi phí đầu tư cho việcnuôi dưỡng và chăm sóc. Nên người chăn nuôi cần
tiếnhànhđánhgiávàchọnlọcheođựcgiốngở2giaiđoạnquantrọngsau:
+ Giai đoạn1: Khi heo bắt đầuphát dục: Khoảng3,5 – 4thángtuổi, trọnglƣợngkhoảng40
–60kg,tùytheogiống ngoại haylai. Tiếnhành kiểmtrangoại hình,tốcđộtăngtrƣởng, bệnhtật..
+ Giai đoạn 2:Khi heo bắt đầu phối giống: tiến hành kiểm tra ngoại hình, tinh hoàn, tính
dục,tínhtình...
Quacáclầnkiểm tranhƣ vậychỉchọnlại nhữngconđựccóngoại hình vàsức khỏetốt,tính
dục mạnh,tínhtìnhdễ huấnluyện...
2.Dinh dƣỡng cho đực giống
Có 2 chỉ tiêu đƣợc chú ý nhiều nhất trong dinh dƣỡng nói chungđó là proteinthô và năng
lƣợng. Đối với heo đực giốngthì việc địnhmức lƣợngproteinthô vànănglƣợng ăn vào làrất quan
trọng vì nó ảnh hƣởngđếnchất lƣợng vàthời giansử dụngheo đực giống. Tacó thể chialàm 3 giai
đoạndinh dƣỡngkhi nuôi heođực giốngnhƣsau:
a. Giaiđoạn1:(từ khoảng30–50 kg)
Giai đoạn nàycần cho heo đực lớn nhanh, phát triểntốt khung xƣơng và các cơ quansinh
dục. Vì vậyđòi hỏi thức ănphải có chất lƣợngcao, cho ăntự do. Giai đoạn nàycầnchúýđếnnhiều
các khoángchất củathức ăn(một số khoángcó vai trò rất quantrọngtrongquátrình phát triểntính
dục củaheođực giốngnhƣ: selen, kẽm, mangan,iot).
b. Giaiđoạn2:(từ khoảng50 kgđếnkhi phốigiống)
Giai đoạn nàyheo đực giống phát triển nhanhcác mô mỡ gây nhiều bất lợi trong quátrình
sử dụng đực giống nhƣ: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn, mỡ dƣ sẽ tích tụ
quanhcáccơ quannộitạngdẫnđếnquátrìnhtiêuhóa vàsử dụngthức ănkém gâythiếudƣỡngchất
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
31
cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dƣ này cũng sẽ tích tụ quanh các
tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thƣợng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan trực
tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây ảnh
hƣởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này
cần phải cho ăn định lƣợng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lƣợng và chất lƣợng của
đạm vàcác acidamin.
c.Giaiđoạn3:(giaiđoạnkhaithác)
Việc định mức lƣợng proteinthô và nănglƣợng ăn vào làrất cầnthiết. Dựa vào bảngdƣới
đây,tacóthểđịnhmức2 chỉtiêu ấycho một heođực giốngănvàotrong1 ngàyđêm nhƣ sau:
Giống Trọnglƣợngheo(kg) Nănglƣợng–ME
(Kcal)
Proteinthô –CP
(gram)
Giốngheonội 61–70
71–80
81–90
5.000
6.000
6.250
352
384
400
Giốngheongoại 140–160
167–180
181–200
201-250
9.000
9.500
10.000
11.500
600
633
667
767
Nguồn:Kỹthuậtnạchóađànheo.NXB Trẻ- 2002
Ở giai đoạn nàycũng cầnchú ýđến kết quả củacác lần phối giốngđể điều chỉnhchế độ
dinhdƣỡngthíchhợp. Ngoàira nênđịnhkỳ bổsungpremixvitaminEchođực giống.
3. Kỹthuậtchăm sócnuôi dƣỡng đựcgiống
Muốn nângcao số lƣợng và chất lƣợng tinh dịch, ngoài nuôi dƣỡngtốt cần phải có chế độ
chămsóc hợplý. Cụthể nhƣsau:
- Chuồngtrại phải thật khô ráo, sạchsẽ, ấm về mùađông, thoángmát về mùahè, đƣợc xây
dựng ở một khu riêng biệt, xa chuồng heo nái, bố trí trƣớc hƣớng gió so với chuồng heo nái sinh
sản. Chuồngcóthể làm1 dãyhoặc2 dãy, diệntíchbìnhquânkhoảng6m2
/1heođực giống.
- Nêncho heo đực vậnđộngthƣờng xuyênđể có thânthể chắc khỏe và khảnăngnhảygiá
tốt, nângcao phẩm chất tinh dịch, tăngtínhhăng, tăngquátrìnhtrao đổi chất, bụnggọn, chânkhỏe,
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
32
tránh béo phì. Cầncó chế độ vậnđộngthích hợptùytheo điều kiện khí hậuthời tiết và mức độ ăn
uống mà có sự thay đổi. Trƣớc mùa chuẩn bị giao phối nên cho đực giống tăng cƣờng vận động,
trongmùasử dụng giao phối nêncho heo vậnđộng vừaphải.
- Thời tiết mát mẽ sẽ ảnh hƣởng lớntới phẩm chất tinh dịch. Qua nghiêncứu cho thấy từ
tháng1 đếntháng4 có nhiệt độ thích hợp(25ºC) làthời gianheo đực có lƣợngtinh dịchcao, phẩm
chất tinh dịchtốt, tỷlệ thụthai cao. Nênthƣờng xuyêntám chải cho heo luônsạch, xịt mát bộ phận
sinh dục, tránhđể khí hậu hầm nónglàm xệ túi dadịchhoàn. Việc vệ sinhcho heo đực sẽ làm tăng
quátrình bài tiết, trao đổi chất, tăngcƣờngcác hoạt động về tính dục, tínhthèm ăn, tránhđƣợc một
số bệnh ngoài da, đồngthời quađó ta dễ làm quen với heo hơn, tạo điều kiệnthuậnlợi trong việc
huấnluyện vàsử dụng.
- Lịchtiêm phòngcho heođực giống:
Sốlần Vaccine
1lần/ năm Dịchtả
2lần/ năm FMD
2lần/ năm Aujeszky
2lần/ năm PRRS
- Định kỳkiểm tra phẩm chất tinh dịch, thể trạng vàtìnhtrạngsức khỏe củađực giống, từ đó tacó
thể điềuchỉnhchế độ nuôi dƣỡngchăm sóc cho hợp lý. Đối với những đực giống đãtrƣởngthành
thì trọnglƣợng quacác tháng khôngthay đổi nhiều, nhƣng với heo đực còn nonthì yêu cầutrọng
lƣợng tăng dần ở các tháng đồng thời cơ thể phải rắn chắc, khỏe mạnh không đƣợc quá béo, quá
gầy. Việc kiểm tracác chỉ tiêusinhlý hìnhthái củatinhdịchhàng ngàyđể phát hiệnkịpthời những
thayđổi về thể tích(V), màusắc, mùi vị và hình dạngtinhtrùng. Các chỉ tiêucần kiểm trađịnhkỳ
nhƣ:
+ Thể tích một lần xuất tinh: trungbìnhmỗi lần xuất tinhđối với heo ngoại từ 200 – 300
ml.
+ Nồngđộ(C):sốtinhtrùng trongmỗicm3
là100.000.000đến3000.000.000
+ Hoạt lực(A): sốtinhtrùngtiếnthẳngphảitrên75%
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
33
Nếu kiểm tramàutinhthấyđục trắngnhƣ sữathì đó làchứa nhiềutinhtrùng, trắngtrong
làchứaít tinhtrùng, nếutinh có màu bất thƣờng nhƣ màu vàng, nâu, có máu.. thì phải ngƣng cho
giao phối với nái và nhốtriêngđểtheo dõi.
Cần kiểm tra sự phát triển của dịch hoàn trong suốt thời kỳ sử dụng đực, nếu dịch hoàn
khôngđềunhau, hoặc một tronghai phát triểnto hơn, hoặc teo nhỏ thì phải nuôi nhốt riêngđể theo
dõi.
4. Kỹthuật huấnluyệnvàsử dụng đựcgiống
a. Huấnluyện:
- Việc huấnluyệnđóng vai trò quantrọngtrong việc khai thác và sử dụng heo đực giống,
nhất là huấnluyệnđể lấytinhcho việc gieo tinhnhântạo. Nếuquytrình huấnluyệnkhôngphùhợp
có thể gây xáo trộn khả năngtính dục của heo, gây ảnh hƣởngđến năngsuất sản xuất. Cầnchúý2
yếutốchínhkhi tiếnhànhhuấnluyệnđựcgiống:
+ Về thể trọng: thôngthƣờngtiến hành huấn luyện khi heo giống ngoại đạt 100 – 120 kg,
heolai đạt80–90 kg, khoảng5 –6tháng.
+ Về phảnxạtính dục: Khi thể trọngđạt và phải kết hợp với các biểu hiệntính dục củađực
giống(hiếuđộng,thƣờngnhảylênconkhác…)
- Phƣơngpháp huấnluyệnthôngthƣờnglàconđực tơ tham quancon đực thànhthục phối
giống trực tiếp hoặc nhảy giá. Khi cho đực tơ phối giống phải chú ý ghép phối với những nái có
tƣơngđƣơngtầm vóc, đang ở giai đoạnmê ì, nái hiềnkhông hungdữ cắn đực, làm đực hoảng sợ.
Tránhcho đực thấp phối với nái cao chânhoặc đực cao chân phối với nái thấp. Sau khi phối giống
trực tiếpthànhthục có thể tậpcho đực nhảygiálấytinh(dùng dịchtiết âm hộ nái động dục bôi lên
giá nhảy).
-Heođực hunghăng hoặc nhút nháttrongkhi đƣađi phốicầnlƣuý huấnluyệnlại hoặccho
loạithải. Nhữngđực giàcórăngnanh dài bénnhọncầnchúýkhônglàmchúnghung hăngtấncông
ngƣờichăm sóchoặc nái khiđi phối.
b. Sử dụng
- Nếu phối giống trực tiếp thì 1 đực có khả năng phối tinh cho 25 - 30 cái. Nếu thụ tinh
nhântạothì mộtđựccóthểphối giốngcho200 -250cái.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
34
- Khoảng cách giữa 2 lần phối giống của đực giống phụ thuộc rất nhiều vào tuổi, chế độ
dinh dƣỡng vàđiều kiệnthời tiết thực tế của khu vực. Thôngthƣờng, nếunuôi heo đực giốngđúng
qui trìnhthì năm đầu tiên heo có khả năng phối giốngcao nhất và chất lƣợng cũngtốt hơnso với
heomới bắt đầulàm việc và heođực già.
- Tầnsuất phối giốngcủa heođực giốngcóthểdựatrênđộtuổi nhƣ sau:
Heotừ8- 12thángtuổi: phối2-3lần/ tuần.
Heotừ12-24thángtuổi: phối3-4lần/tuần.
Heotừ24thángtuổitrởlên: phối2-3/tuần.
NếuThụ TinhNhân Tạothì mộttuầnchỉ nênlấytinh2 -3 lần.
* Chú ý: Nếusử dụng heo phối trực tiếp phải có nơi bằng phẳng, không gồ ghề, yêntĩnh.
Khi cho heo giao phối hoặc lấytinh xong vàcho heo nghỉ ngơi 30 - 60 phút mới cho ăn. Khi ănno
khôngcho giao phối. Nênchỉ lấytinh, hoặc cho giao phối lúc trời mát (vào sángsớm). Thời giansử
dụngđực nội là khoảng 3 năm, đực ngoại 2 năm. Không nên sử dụngđực giống quá lâu vì nó sẽ
làm giảm khả năng cải tạo đời saulà dễ gây nên hiệntƣợngđồnghuyết gần. Theo kinh nghiệm sử
dụngheo đực giốngở một số nƣớc nhƣ Úc, Mỹthì việc sử dụngheo đực giốngnêntrongthời gian
1,5–2năm, nênsử dụngđực giốngtrẻđểnângcao sứccải tạo giống.
c.Quảnlýđực giống
- Quảnlýđực giốngcó vai trò rất quantrọngtrongchƣơngtrình phát triển và lai tạo giống
củađànheochocảmột quốcgiahaycảmột khu vực. Nếu việc quảnlý nàykhôngtốtthì nguycơ bị
cận huyết hoặc đồnghuyết rất dễ xảyra, gâythiệt hại nghiêm trọngđến việc chăn nuôi heo. Thông
thƣờngcó2chỉtiêuquantrọngcầnghichépcẩnthận:
-Sổlýlịch: sổnàyghichéplại cácsốliệu nhƣ: gia phả, nguồngốc,cácchỉ tiêusinhtrƣởng(
tăngtrọng, mức ăn..), chỉ tiêusinhsản(tuổi bắt đầu phối, năngsuất..), các số liệu về tiêm phòng và
cáctác độngthúykhác(bệnhtật..)
- Sổ phối giống: sổ nàyghi lại các số liệunhƣ ngàyphối giống, lýlịchcủa nái màđực đó đã
phối, kếtquảcủanhữnglầnphối.
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
V.1.1. Giới thiệu chung
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
35
Xâydựng “Dự ánđầutƣ chăn nuôilợnnái giốngsiêunạc”tỉnh Thái Nguyên với diệntích
xâydựng35.000m2
Mục đích củađánh giátác động môi trƣờnglà xem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và
tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng trang trại và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra
các giải phápkhắc phục, giảm thiểuô nhiễm để nângcao chất lƣợng môi trƣờnghạnchế nhữngtác
độngrủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng trangtrại khi dự ánđƣợc thực thi, đáp ứngđƣợc các
yêucầuvềtiêuchuẩnmôitrƣờng.
V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
 Cáccơsở pháplý
- Luật Đầutƣ 2005 đƣợc kỳ họpthứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày29 tháng 11 năm
2005;
- Nghị địnhsố 108/2006/NĐ-CP ngày22/9/2006 củaChính phủ về việc quy địnhchi tiết và
hƣớngdẫnthi hànhmộtsốđiềucủaLuật Đầutƣ;
- Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày
19/11/2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hƣớngdẫnthi hànhmộtsốđiềucủaLuật Bảo vệ môitrƣờng;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điềucủaNghị địnhsố80/2006/NĐ-CP;
- Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hànhchínhtronglĩnh vực bảo vệ môitrƣờng;
- Thôngtƣ số08/2006/TT-BTNMT ngày8/9/2006củaBộ Tài nguyênvà Môitrƣờnghƣớng
dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi
trƣờng;
- Nghịđịnhsố59/2007/NĐ-CPngày9/4/2007củaChínhphủvề quảnlýchấtthải rắn;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khaithác,sử dụngtài nguyênnƣớc, xả nƣớcthải vào nguồn nƣớc;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và
Môitrƣờng về việc bắt buộcápdụngtiêuchuẩnViệt Nam về môitrƣờng;
- Các vănbản pháplývề bảo vệ môitrƣờngcủađịaphƣơngnơithực hiệndự án;
- Các vănbản pháplýliênquanđếnviệcthựchiệndự án.
 Cơ sở kỹthuật
- WHO- Assessment ofsourcesofair, water, andlandpollution, Aguidetorapid
- source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies.
Part1:Rapid InventoryTechniquesinEnvironmental Pollution. Geneva, Switzerland,1993;
- Các kết quảnghiêncứuđãcó vềchất thải vật nuôi;
V.2. Các tác động của môi trƣờng
V.2.1. Trong quá trình xây dựng
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
36
Trongkhu vực dự án hiệntại dâncƣ sinhsốngcònở mật độ thƣathớt khôngcó dấu hiệuô
nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiêntrong quátrìnhthi công và xâylắp, bụi vàtiếngồnlàhai yếutố ảnh
hƣởngđáng kể nhất đến môi trƣờngtrong khu vực. Để khắc phục các tác động này, chủđầutƣ và
cácđơn vị tham giathicôngdự áncầnthựchiệncác biệnpháp.
Các xe chở vật liệu phải đƣợc che phủcẩnthậntheo đúng qui địnhcủa địa phƣơng nơi dự
ánthực hiện. Vật liệutậpkếttại khucôngtrƣờngcũngđƣợcche phủđểtránhgió và khôngkhí.
Tuyến đƣờng vào khu vực thi công cần đƣợc phun nƣớc thƣờng xuyên để hạn chế tối đa
bụi.
Có kế hoạchthi công hợplý nhằm hạnchế ảnh hƣởngcủatiếngồntới sinhhoạt của ngƣời
dân nơi có dự án. Không sử dụng các phƣơng tiện cơ giới chuyên chở vào ban đêm để tránh gây
tiếngồn ảnh hƣởngđếnđời sốngcủa dâncƣ trong khu vực lâncận. Phƣơngtiệnthi côngcầnđƣợc
lựachọntránhsử dụngthiết bị, máymóc lạc hậusinh nhiều khói, bụi vàtiếngồnlàm ô nhiễm môi
trƣờng.
V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất
 Tác động vàhiệuquảmôi trƣờng
Chăn nuôi heo theo quy mô lớn và tập trung sẽ tạo ra nguồn phân hữu cơ lớn. Tuy nhiên
nguồn phân này nếukhông đƣợc xử lý hợplý có thể sẽ gây ảnh hƣởng bất lợi cho các hộ giađình
xung quanh, các cơ sở chănnuôi, đặc biệt làcơ sở lớncầnxây dựnghệ thốngthu gom phân và xử
lýnƣớc thải, xâydựnghầm Biogasđểtậndụng nguồnnănglƣợng.
Phát triểnchănnuôi góp phầnchuyểnđổicơcấucâytrồnghợplý,tạora nhiềuvùngchuyên
canhcó năngsuất cao, khai thác hợplý và hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnhcủađịaphƣơng, bảo
đảm môitrƣờngsinhthái bềnvững.
Tạo ranguồn phân hữucơ có chất lƣợngcao, tăngcao năngsuất câytrồng vàđộ phì nhiêu
củađất.
 Phƣơng ánxử lýmôi trƣờng
- Phân lấy ra một phần xử lý bằng phƣơng pháp Biogas tạo ra khí ga để phục vụ sản xuất
tinhheogiống, xửlýthúyvà phục vụsinh hoạt kháccủatrại
-Nƣớcthải: Lắnglọcquahệthốngxử lýtrƣớc khiđƣarahệthốngsôngngòi.
- Phần phân khô: Phân heo đƣợc dọn khô, một phần đƣợc đƣa vào hầm Biogas để lấy khí
gađể phục vụsản xuất, xử lýthú y và phục vụ sinh hoạt khác củatrại. Phầncònlại sẽ đƣợc xử lý
bằng phƣơng phápsinh học hoặc phầncònlại có thể sấy khô épthành bánhđể làm phân bóncho
câycâycaosu.
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
37
- Phần phân nƣớc: Toàn bộ nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồngđƣợc đƣa về hầm chứa Biogas,
quacác hầm xử lýnƣớc thải khác nhau và xử dụngchế phẩm vi sinh ở khu vực chuồngtrại để khử
mùi vàphân hủynhanhchất hữucơ dƣthừatrƣớc khiđƣarasử dụngchocâytrồng.
-Hàngngàyxử dụngcác hệthốngbơmrửachuồngtrại hiệnđạicócôngxuấtcaođểlàm vệ
sinhchuồngtrại. Hàngtuầntiếnhànhphuncác chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồngtrại để khử mùi.
Địnhkỳtiếnhành phunthuốc khử trùngcho chuồngtrại, cắt cỏ sạchsẽ tiêudiệt nơi sảnsinhraruồi,
muỗi.
- Trồngcây xanh ở khu vực chuồngtrại, vừa có tác dụng tạo bóng râm vừa làm đẹpcảnh
quanmôitrƣờng, sảnsinhkhí O2, hút khí CO2, ƣutiêncácloại câycó khảnăngxửlýđƣợc mùicao.
V.3. Kết luận
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng Công ty TNHH
Khánh Gia Thái Nguyên chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra
các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng
trang trại và môi trƣờng xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng
và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
CHƢƠNG VI: TỔNGMỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy đƣợc lập dựa trên các
phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhậpdoanh nghiệpcủa Quốc Hội khóa XII kỳhọpthứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày
03tháng06 năm2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
38
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán
và dự toán công trình.
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣
án “Dự án chăn nuôi lợn nái giống siêu nạc”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án là 16,638 tỷ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt,
Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Chi
phí con giống; Chi phí đất; Chi phí đƣờng dây điện; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay
trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
39
VII.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án.
STT Nội dung
Thànhtiền
(1.000đồng)
Khấu
hao
(năm)
Giátrị khấuhao
hàng năm
1 Xây dựng
2 Thiết bị
3
Chi phí giải phóng mặt bằngchuẩnbị
đầutƣ
4 Muađất
5 Vốnlƣuđộng 2.899.600 2 1.449.800
Tổngcộng 16.638.163
VII.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
Tổngmứcđầutƣ củadự án :16.638.163.000 đồng. Trongđó:
 Vốnhuyđộng(tựcó) :6.638.163.000đồng.
 Vốnvay :10.000.000.000đồng(mƣời tỷđồng).
STT Cấutrúc vốn(1.000đồng) 16.638.163
1 Vốntựcó(huyđộng)
2 Vốnvay Ngânhàng
Tỷtrọngvốnvay
Tỷtrọngvốnchủsởhữu
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
40
CHƢƠNG VIII :HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH
KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN
VIII.1. DOANH THU DỰ KIẾN DỰ ÁN
1. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án.
 Dự ánchủyếuthutừcác nguồn:từ bánlợncongiống.
 Lợnconxuấtchuồngđạttrungbình20kg, với giábánlà55.000đồng/kg.
2. Dự kiến đầu vào của dự án.
Cácchi phí đầuvào củadự án % Khoảnmục
1 Chi phílƣơng nhânviên Theo bảngtính
2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng
3 Chi phí quảngbásảnphẩm 1% doanhthu
4 Chi phíđiện 15 15W/m2/ngày
5 Cámlợnnái vàđực 1,9 Trungbìnhkg/ngày/con
6 Cámcho lợncon 0,4 Trungbìnhkg/ngày/con
7 Trọnglƣợnglợnconxuấtchuồng 20 kg/con
8 Lợnconxuấtchuồng 10 Tuầntuổi
9 Chi phí bảotrìthiếtbị 3% Tổngđầutƣ thiết bị
10 Chi phílãi vay 11% theobảngKế hoạchtrảnợ
11 Mứctănglƣơng
- Quảnlý 1ngƣời x10triệu/tháng
- PhòngKếtoán- kế hoạch 1ngƣời x7triệu/tháng
- Nhânviên 12ngƣời x3 triệu/tháng
Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
41
12 Côngsuất nămthứ 1 60%
13 Côngsuất nămthứ 2 70%
14 Côngsuất nămthứ 3 100%
Chế độthuế %
1 Thuế TNDN 20%
3. Phƣơng án vay.
- Sốtiền :10.000.000.000đồng(Mƣời tỷđồngchẵn).
- Thời hạn :05năm (60tháng).
- Ânhạn:khôngânhạn.
- Lãi suất, phí : Tạm tínhlãisuất11%/năm(tùytừngthờiđiểmtheolãisuất ngânhàng).
- Tài sảnbảođảm tíndụng: thếchấptoànbộtàisảnhìnhthànhtừ vốnvay.
Lãi vay, hìnhthứctrảnợ gốc
1 Thời hạntrảnợ vay 05 năm
2 Lãi suất vaycốđịnh 11,0% /năm
3 Chi phísử dụngvốnchủsở hữu(tạmtính) 8% /năm
4 Chi phísử dụngvốnbìnhquânWACC 9,8% /năm
5 Hìnhthức trảnợ: 1
(1:trảgốcđều;2:trảgốc vàlãi đều;3:theo nănglựccủadự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 60,1%; tỷ trọng vốn
chủsở hữulà39,9%;lãisuất vaytrung hạn11%/năm;lãisuấttiềngửitrungbình tạmtính8%/năm.
4. Các thông số tài chính của dự án.
a) Kế hoạch hoàntrả vốnvay.
Kết thúc năm đầutiên phải tiếnhànhtrảlãi vay vàtrảnợ gốc thời giantrảnợ trong vòng 5 năm
củadự án, trungbìnhmỗi năm trả2,2 –3,1tỷđồng. Theo phântíchkhảnăngtrảnợ củaphụlụctính
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên
Dự án heo thái nguyên

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYduan viet
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án - ...
Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án - ...Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án - ...
Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án - ...
 
Trường hợp mua chịu thức ăn, thuốc thú y thủy sản của nông hộ nuôi tôm
Trường hợp mua chịu thức ăn, thuốc thú y thủy sản của nông hộ nuôi tômTrường hợp mua chịu thức ăn, thuốc thú y thủy sản của nông hộ nuôi tôm
Trường hợp mua chịu thức ăn, thuốc thú y thủy sản của nông hộ nuôi tôm
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
 
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
 
Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...
Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...
Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Dự án Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT 0918755356
Dự án Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT 0918755356Dự án Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT 0918755356
Dự án Chăn nuôi heo gia công tập trung PNT 0918755356
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vnXây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nôngTư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
 
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
Dự án nhà máy chế xuất dược liệu 0918755356
 

Similar to Dự án heo thái nguyên

Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAY
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAYDự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAY
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNHluân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNHhieu anh
 
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhDu an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhThaoNguyenXanh2
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rungThaoNguyenXanh2
 
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án heo thái nguyên (20)

Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
 
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAY
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAYDự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAY
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh, HAY
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Trang trại nuôi heo gia công công nghiệp k...
 
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNHluân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
luân văn ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
 
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanhDu an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
Du an trang_trai_chan_nuoi_heo_gia_cong_cong_nghiep_kin_lanh
 
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
 
Khu chung cư Thành Thủy Quận 8 TPHCM_0918755356
Khu chung cư Thành Thủy Quận 8 TPHCM_0918755356Khu chung cư Thành Thủy Quận 8 TPHCM_0918755356
Khu chung cư Thành Thủy Quận 8 TPHCM_0918755356
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Nhà máy nấu thép không gỉ - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư - Môi ...
Nhà máy nấu thép không gỉ - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư - Môi ...Nhà máy nấu thép không gỉ - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư - Môi ...
Nhà máy nấu thép không gỉ - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư - Môi ...
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 

More from duan viet

DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMduan viet
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆduan viet
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 
NHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAI
NHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAINHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAI
NHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAIduan viet
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BAduan viet
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNDỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNduan viet
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...duan viet
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊduan viet
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinhduan viet
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinhduan viet
 
Du an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermarkDu an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermarkduan viet
 
Dự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh tháiDự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh tháiduan viet
 
Dự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermarkDự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermarkduan viet
 
Dự án dược liệu
Dự án dược liệuDự án dược liệu
Dự án dược liệuduan viet
 
Du an rac ninh binh
Du an rac ninh binh Du an rac ninh binh
Du an rac ninh binh duan viet
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trườngBáo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trườngduan viet
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trườngBáo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trườngduan viet
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na duan viet
 
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGduan viet
 

More from duan viet (20)

DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
NHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAI
NHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAINHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAI
NHÀ MÁY TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI GIA LAI
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNDỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
Du an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermarkDu an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermark
 
Dự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh tháiDự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh thái
 
Dự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermarkDự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermark
 
Dự án dược liệu
Dự án dược liệuDự án dược liệu
Dự án dược liệu
 
Du an rac ninh binh
Du an rac ninh binh Du an rac ninh binh
Du an rac ninh binh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trườngBáo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trườngBáo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
 
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
 

Recently uploaded

TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (8)

Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 

Dự án heo thái nguyên

  • 1. CỘNG HÒAXÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độclập– Tự do–Hạnhphúc ----------- ---------- THUYẾT MINH ĐẦU TƢ CHĂN NUÔI HEO NÁI GIỐNG SIÊU NẠC CHỦ ĐẦU TƢ :CÔNG TY TNHH KHÁNH GIA THÁINGUYÊN ĐỊA ĐIỂM :XãVũChấn, huyệnVõ Nhai,tỉnhThái Nguyên
  • 2. CỘNG HÒAXÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độclập– Tự do–Hạnhphúc ----------- ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐẦU TƢ CHĂN NUÔI HEO THỊT XUÂN LỘC CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH KHÁNHGIA THÁI NGUYÊN NGUYỄN VĂN THUẬN ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN BÌNH MINH Thái Nguyên- Tháng10 năm 2017
  • 3. MỤC LỤC CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN ..........................................................................4 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.................................................................................................................4 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...........................................................................................................4 I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ....................................................................................................4 I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án...................................................................................7 I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ.......................................................................................................................7 I.4.2. Mục tiêu của dự án......................................................................................................................7 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG..................9 II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam........................................................................................9 II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.........................................................................................10 II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện Võ Nhai...........................................................................................10 II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh.................................................................................11 CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ...........................................................................19 III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng......................................................................................................19 III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trƣờng.................................................................................................19 III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trƣờng........................................................................................19 III.2. Tính khả thi của dự án...............................................................................................................20 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .......................................................................................22 IV.1. Địa điểm xây dựng ....................................................................................................................22 IV.1.1. Vị trí xây dựng........................................................................................................................22 IV.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................23 IV.2. Quy mô đầu tƣ............................................................................................................................24 IV.3. Quy hoạch xây dựng .................................................................................................................25 V.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng .......................................................................................................25 IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình ..........................................................................................25 IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án.................................................................................25 IV.4. Hình thức chăn nuôi ..................................................................................................................25 IV.4.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái.................................................................................................26 IV.4.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dƣỡng heo đực giống ............................................................28 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG.............................................................34 V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng...................................................................................................34 V.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................................................34 V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng ...................................................................35 V.2. Các tác động của môi trƣờng.......................................................................................................35 V.2.1. Trong quá trình xây dựng .......................................................................................................35 V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất.........................................................................................................36 V.3. Kết luận ........................................................................................................................................37 CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN .............................................................................37 VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ .......................................................................................................37 VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ........................................................................................................38 CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................38 VII.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án....................................................................................39
  • 4. VII.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.....................................................................................39 CHƢƠNG VIII :HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................40 VIII.1. Doanh Thu Dự Kiến Dự Án..................................................................................................40 VIII.2. Bảng Hiệu Quả Tài Chính .....................................................................................................44 VIII.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................................58 CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................58
  • 5. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ  Chủđầutƣ :CÔNG TY TNHH KHÁNH GIA THÁI NGUYÊN  Đại diệnphápluật :NguyễnVănThuận Chức vụ :Giámđốc  Điệnthoại :0976722999  Địachỉtrụsở :XãVũChấn, HuyệnVõ Nhai, TỉnhThái Nguyên  Mãsốthuế : 4601304169  Ngànhnghề kinh doanh:Chănnuôilợn I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Têndự án :Đầu Tƣ ChănNuôi HeoNái GiốngSiêuNạc  Địađiểm xâydựng : Khu Rây Mố, xóm Na Mây, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.  Hìnhthứcđầutƣ :Đầutƣ xâydựngmới  Hìnhthức quảnlý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủđầutƣthànhlập. I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án  Vănbảnpháplý  Luật Xâydựngsố 50/2014/QH13 ngày18 tháng06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN ViệtNam;  Luật Đấuthầusố 43/2013/QH13 ngày26 tháng11 năm 2013 củaQuốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Kinh doanhBất độngsản66/2014/QH13ngày25tháng11năm2014củaQuốcHội nƣớc CHXHCN ViệtNam;  Luật Nhà ở 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN ViệtNam;  Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Bộluật Dânsự số33/2005/QH11ngày14/6/2005củaQuốcHội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 6. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  Luật thuế Giátrị giatăngsố 13/2008/QH12 ngày03/6/2008củaQuốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Nghị địnhsố 12/2009/NĐ-CP ngày12/02/2009củaChínhphủ về việc Quảnlý dự ánđầutƣ xây dựngcôngtrình.  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanhnghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giátrị giatăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trƣờngtrongcác khâulập, thẩm định, phê duyệt vàtổ chức thực hiệncác chiếnlƣợc, quyhoạch, kế hoạch, chƣơngtrìnhvà dự ánpháttriển;  Nghị địnhsố 80/2006/NĐ-CP ngày09 tháng8 năm 2006 của Chínhphủ về việc qui địnhchi tiết và hƣớngdẫnthi hànhmộtsốđiềucủa Luật bảo vệ môitrƣờng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xâydựngcôngtrình;  Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa, đổi bổ sung một số điềuNghị địnhsố 12/2009/NĐ-CP ngày12/2/2009 củaChính phủ về việc Quảnlýdự ánđầutƣ vàxây dựngcôngtrình;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị địnhsố 80/2006/NĐ-CP ngày09/08/2006 củaChính phủ về việc quy địnhchi tiết và hƣớng dẫnthi hànhmột sốđiềucủaLuật Bảo vệ môitrƣờng;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựngcôngtrình;  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòngcháyvàchữacháy;  Nghịđịnhsố209/2004/NĐ-CP ngày16/12/2004củaChínhphủvề việcQuảnlýchất lƣợngcông trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sungmộtsốđiềucủaNghị định2009/2004/NĐ-CP;  Nghịđịnhsố08/2010/NĐ-CPcủaChínhphủvề quảnlýthứcănchănnuôi;  Nghị địnhsố 41/2010/NĐ-CP ngày12 tháng4 năm 2010 của Chính phủ về chínhsáchtín dụng phục vụ phát triểnnôngnghiệp, nôngthôn;  Nghị quyếtsố03/2000NQ-CP ngày02/02/2000củaChínhPhủ về pháttriểntrangtrại;  Thôngtƣ số 12/2008/TT-BXD ngày07/05/2008 củaBộ xâydựng hƣớngdẫn việc lập và quảnlý chi phí khảosát xâydựng;  Thôngtƣ số05/2009/TT-BXD ngày15/04/2009củaBộ Xâydựng hƣớngdẫnđiềuchỉnhdựtoán xâydựngcôngtrình;  Thôngtƣ số 12/2008/TT-BXD ngày07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc lập và quản lýchi phí khảosát xâydựng;  Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán dự án hoànthànhthuộc nguồnvốnnhànƣớc;  Thông tƣ số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, banhành, quyđịnhvềtiêuchí vàthủtụccấpgiấychứngnhậnkinhtếtrangtrại;
  • 7. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánhgiámôitrƣờngchiếnlƣợc,đánhgiátácđộngmôitrƣờngvàcam kết bảo vệ môitrƣờng;  Quyết định số 225/1999/QĐ/TTg ngày 10/12/1999 của Thủ Tƣớng Chính Phủ về chuyển đổi giốngcâytrồngvật nuôi vàgiốngcâynôngnghiệp;  Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đƣờngống, phụtùngvàthiết bị khaithác nƣớc ngầm;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toánxâydựngcôngtrình-PhầnKhảosát xâydựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ- BXD ngày29/9/2009củaBộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán côngtrình;  Căncứ vào nhucầuphát triểnkinhtếtrangtrạicủanhân dântỉnhThái Nguyên;  CáctiêuchuẩnViệtNam Dự ánChănnuôiheonáigiốngsiêunạcdựatrênnhữngtiêuchuẩn, quychuẩnchínhnhƣsau:  QuychuẩnxâydựngViệtNam(tập1,2, 3 xuất bản1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quyhoạchxâydựng(QCVN: 01/2008/BXD);  Quyết định121/2008/QĐ-BNN. Quychế chứng nhậncơ sở thực hiện quy trìnhthực hànhchăn nuôitốt(VietGAP);  TCVN 2737-1995 : Tảitrọngvàtácđộng- Tiêuchuẩnthiết kế;  TCXD 229-1999:Chỉ dẫntínhtoánthànhphầnđộngcủatảitrọnggiótheo TCVN 2737 -1995;  TCXD 45-1978 : Tiêuchuẩnthiết kế nềnnhà vàcôngtrình;  TCVN 5760-1993 :Hệthốngchữacháy- Yêucầuchungthiết kếlắpđặt vàsử dụng;  TCVN 5738-2001 :Hệthốngbáocháytựđộng- Yêucầu kỹthuật;  TCVN 6160 –1996 : Yêucầuchung vềthiết kế,lắpđặt,sử dụnghệthốngchữacháy;  TCVN 5576-1991 : Hệthốngcấpthoát nƣớc- quyphạm quảnlý kỹthuật;  TCVN 4473:1988 : TiêuChuẩn Thiết kế hệthốngcấp nƣớc bêntrong;  TCVN 5673:1992 : TiêuChuẩn Thiết kế hệthốngcấpthoát nƣớc bêntrong;  TCVN 5687-1992 : Tiêuchuẩnthiết kếthônggió - điềutiết khôngkhí -sƣởi ấm;  11TCN 19-84 :Đƣờngdâyđiện;  11TCN 21-84 : Thiếtbị phânphối vàtrạm biếnthế;  TCXD 95-1983 : Tiêuchuẩnthiết kếchiếusángnhântạo bên ngoàicôngtrìnhdândụng;  TCXD 25-1991 : Tiêuchuẩnđặt đƣờngdâydẫnđiệntrongnhàở vàcôngtrìnhcôngcộng;  TCXD 27-1991 : Tiêuchuẩnđặt thiết bịđiệntrongnhàở vàcôngtrìnhcôngcộng;  EVN : Yêucầucủangànhđiệnlực ViệtNam(Electricityof VietNam).  QCVN 01 –14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinhhọc;  QCVN 24 :Quy chuẩn quốc giavề nƣớc thảicôngnghiệp.
  • 8. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  QCVN 01-39 :Quychuẩn kỹthuật quốcgiavề vệsinhnƣớc dùngtrongchănnuôi;  QCVN 01 -79 : Quychuẩnkỹthuật quốc gia– Cơ sở chănnuôi giasúc, giacầm- Quy trìnhkiểm tra,đánhgiáđiều kiệnvệsinhthúy;  QCVN 01 –83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy mẫubệnh phẩm, bảo quảnvà vậnchuyển;  QCVN 01 –78 : Quychuẩnkỹthuật quốc gia về thức ănchănnuôi- các chỉ tiêuvệ sinh antoànvà mức giới hạntốiđachophéptrongthứcănchănnuôi; I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ  Với sự tăng trƣởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời gian qua, sự hoà nhập và giao lƣu Quốc tế ngàycàng đƣợc mở rộng, kéo theo sự phát triển nhanh chóngcủanềnkinhtế Việt Nam. Songsong với sự phát triểncủanềnkinhtế, ngànhchănnuôi ở nƣớc ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này dựa trên cơ sở chủ trƣơngcủaĐảng và nhà nƣớc khuyến khíchđầutƣ khai thác tiềm năng vàthế mạnhcủa ngành nông nghiệp, tạo tiềnđề phát triểncủacác ngànhkinhtế mũi nhọn khác. Nhậnthức đƣợc vấn đề này, Côngty TNHH Khánh Gia Thái Nguyên quyết địnhđầutƣ xây dựng Trangtrại chăn nuôi heo quymô X©y dùng Dự ánchăn nuôi heo nái giốngsiêu nạc bao gồm 900 conlợn nái, 27 con lợn đực theo mô hình kinh tế công nghiệp Khu Rây Mố, xóm Na Mây, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhucầu về heo hậu bị và nguồnthực phẩm phục vụtrongnƣớc. I.4.2. Mục tiêu của dự án - Đầutƣ Dự ánchăn nuôi heo nái giốngsiêu nạc bao gồm 900 conlợn nái, 27 conlợn đực để chora heogiốngtốt nhất nhằm đƣachănnuôitrở thành ngànhsản xuấtchính, góp phầnchuyểndịchcơ cấukinhtế nôngnghiệpnôngthôntheo hƣớngcôngnghiệphóa- hiệnđại hóa. - Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông nghiệpnhằmtạorasảnphẩm hànghóacóchấtlƣợngcaođáp ứngnhucầucủaxãhội và xuất khẩu.
  • 9. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn - Phát triểnchăn nuôi heo phải gắnchặt với quy hoạchphát triển kinhtế tổng hợpcủatỉnh Thái Nguyên. - Dự án khi đi vào hoạt độngsẽ góp phầnthúc đẩysự tăngtrƣởng kinhtế, đẩy nhanhtiếntrình côngnghiệphoá- hiệnđại hoávà hội nhậpnềnkinhtế củađịaphƣơng,củatỉnh Thái Nguyêncũngnhƣ cảnƣớc. - Hơn nữa, Dự ánđi vào hoạt độngtạo công ăn việc làm với thu nhậpổn địnhcho ngƣời dân, gópphầngiải quyếttìnhtrạngthất nghiệp vàlànhmạnhhoámôitrƣờngxãhộitạiđịaphƣơng.
  • 10. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam - Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) 6 thángđầu năm 2016 ƣớc tínhtăng5,52% so với cùng kỳ năm trƣớc (quý Ităng5,48%; quý IItăng 5,55%), trongđó khu vực công nghiệp và xây dựngtăng 7,12%, đóng góp 2,41 điểm phần trăm vào tăng trƣởng chung; khu vực dịch vụ tăng 6,35%, đóng góp 2,38 điểm phần trăm;riêng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 0,18%, làm giảm 0,03 điểm phần trăm mức tăngtrƣởngchung. Tăng trƣởng6 thángđầu năm nay tuycao hơntốc độ tăngcủa cùng kỳ các năm 2012-2014 nhƣng có dấu hiệu chững lại so với tốc độ tăng 6,32% trong 6 tháng đầu năm 2015. - Khu vực nông, lâm nghiệp và thủysản 6 tháng đầu năm giảm so vớicùng kỳ năm trƣớc chủ yếu do ngành nông nghiệp (chiếm trên 75% giá trị tăng thêm khu vực I) giảm 0,78%. Nguyên nhân do sản lƣợnglúađôngxuânnăm naychỉđạt19,4triệutấn, giảm1,3triệutấn(giảm6,4%) so với vụđôngxuân 2015.Giátrịtăngthêm ngànhlâm nghiệptăng5,75%;ngànhthủysảntăng1,25%. -Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 6,82%, thấp hơn nhiều mức tăng 9,66% của cùng kỳ năm trƣớc, chủ yếu do ngành khai khoáng giảm 2,20%. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng10,1%, tƣơng đƣơng với mức tăngcủacùng kỳnăm 2015. Ngànhsản xuất và phân phối điện và ngànhcungcấp nƣớc và xử lýrác thải, nƣớc thải tăngtrƣởng khátốt với mức tăngtƣơng ứnglà11,70% và8,10%. Ngànhxâydựng6thángđầunăm tăng8,80%. - Khu vƣ̣c dịch vụ 6 thángđầu năm nayđạt mức tăngtrƣởngcao nhất kể từ năm 2012 tới nay. Trong đó, một số ngànhtăng kháso với cùng kỳ năm trƣớc: Bánbuôn, bánlẻ tăng8,1%; hoạt độngtài chính, ngânhàng, bảo hiểmtăng6,1%;thôngtin vàtruyềnthôngtăng8,76%;ytế và hoạt độngtrợ giúpxãhội tăng 7,30%; nghệ thuật, vui chơi và giải trí tăng 7,20%; giáo dục và đào tạo tăng7,15%. Hoạt động kinhdoanhbấtđộngsảnđạt mứctăng3,77%, làmứccao nhất kểtừ năm2011đếnnay.
  • 11. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn - Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2016, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 15,74%; khu vực công nghiệp và xây dựngchiếm 32,94%; khu vực dịch vụ chiếm 41,01% (thuế sản phẩmtrừ trợcấpsảnphẩm chiếm 10,31%). Xét về góc độ sử dụng GDP 6 tháng đầu năm, tiêu dùng cuối cùng tăng 6,98% so với cùng kỳ năm 2015, đóng góp 5,09 điểm phần trăm;tích lũy tài sản tăng 10,00%, đóng góp 2,65 điểm phần trăm; chênhlệchxuất, nhậpkhẩuhànghóavà dịch vụlàm giảm 2,22điểm phầntrăm. - Ngoài ra chỉ số CPI bình quân 6 tháng đầu năm 2016 tăng 1,72% so với bình quân cùng kỳ năm 2015; Lạm phát cơ bản bình quân 6 tháng đầu năm 2016 tăng 1,80% so với bình quân cùng kỳ năm 2015; Tỷ lệ đói tăng9,9% so với cùngkỳ năm trƣớc;số vụtai nạn giao thông giảm 8,5% so với cùng kỳ nămtrƣớc. II.2. Tìnhhìnhphát triểnkinhtếcủatỉnh Thái Nguyên II.2.1. Tìnhhìnhkinhtế- xãhội củatỉnh II.2.2. Đặc điểmkinhtế huyệnVõ Nhai - Cùng với cả nƣớc đang trong quá trình xây dựng nông thôn mới, huyện Võ Nhai trong những năm quađãđạt đƣợc nhữngthànhtựuđángkể, cụthể trongnăm 2012tổnggiátrị sản xuất là118.816,5 triệu đồng. Sangnăm 2013 tổnggiátrị sảnxuất là126.651,7 triệuđồngtăngso với năm 2012 là6,59%. Đến năm2014tổng giátrị sảnxuất đãlà131.400,7triệuđồngtănghơnso với năm2013là3,7%/năm. *Pháttriểncác ngànhsảnxuất kinhdoanh -Nônglâm–thủysản  Nônglâm –thủysảnlàngànhcó vị trí quantrọng vàchủđạotrongnềnkinhtếcủa huyện. Năm 2012 giá trị sản xuất của ngành nông – lâm – thủy sản trên địa bàn huyện đạt 105,980 triệu đồng, chiếm 81,12% tổng giá trị sản xuất của huyện. Sang năm 2013 giá trị của ngành đạt là 113,312 triệu đồng, chiếm 89,47% tổng giá trị sản xuất của huyện. Đến năm 2014 giá trị đạt 117,383 triệuđồng, chiếm 89,26% tổnggiátrị sảnxuất trênđịabànhuyện. Trongđó giátrị sản xuất củanôngnghiệpchiếm giátrịcao nhất tronggiátrịcủanông –lâm –thủysản.
  • 12. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  Năm 2012 giá trị ngành nông nghiệp của huyện đạt 87,685 triệu đồng chiếm 34,46% so với tổng giátrị sản xuất. Đếnnăm 2014 giátrị là86,845 triệuđồngchiếm 31,05 % giátrị sảnxuất. Tốc độpháttriểnbìnhquâncủangànhnông– lâm–thủysảnlà0,5%/năm.  Lâm nghiệpcũnglà ngànhcó đóng góprất lớn về giátrị sản xuất. Năm 2012 giátrị củangành lâm nghiệp đạt 34,454 triệu đồng chiếm 13,54%. Sang năm 2013 giá trị đạt đƣợc là 35,851 chiếm13,39% giátrịsản xuất. Tốcđộ phát triểnbình quânqua3 năm đạt 2,45%/năm.  Giátrị sản xuất củathủysảncòn nhỏ, mặc dùdiệntíchmặt nƣớc khálớn nhƣng vẫnchƣađƣợc sử dụng và khai thác hết nên giá trị nuôi trồng thủy sản vẫn còn nhỏ. Năm 2012 đạt giá trị là 13,646 triệu đồng, năm 2013 giá trị đạt đƣợc là 14,046 triệu đồng, đến năm 2014 giá trị thủy sảnđạt 14,135triệuđồng. - Thƣơngmại– dịchvụ: Là huyệnmiền núi còngặpnhiều khó khănchủyếulàphát triểnnôngnghiệp vì vậythƣơng mại – dịch vụ của huyện cũngchƣa phát triển, tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm đạt 19,4 /năm, và giá trị từ 54,329 triệuđồngnăm 2012 lên77,423 triệuđồng năm 2014. Hiện naytrênđịa bàn huyệncó khoảng 420 hộ kinhdoanhcáthể, doanhthu khoảng300 triệuđồng/tháng. Dịch vụthƣơngmại quốc doanhchỉ đảm nhậncung ứng vật tƣ các mặt hàngchínhsách, dịch vụtƣ nhânđảm nhậnhầuhết các dịch vụ bán lẻ,xaysát, vậntải, ănuống…tậptrungchủyếuởthịtrấnĐìnhCả vàtrungtâm các xã. II.2.3. Tìnhhìnhpháttriểnchănnuôi củatỉnh Tình hình chăn nuôi một số vật nuôi chính qua 3 năm tại vùng nghiên cứu Bảng3.7. Tìnhhìnhchănnuôi mộtsố vật nuôi chínhqua3 nămtại vùng nghiêncứu Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 1. Đại gia súc - Trâu - Bò
  • 13. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 28B Mai Thị Lự u, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hò Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn 2. Lợn - Lợn lái - Lợn thịt 3. Gia cầm - Gà - Ngan, vịt (Nguồn:Tổnghợpsốliệuđiềutra)
  • 14. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13 Về số lƣợng đàn lợn tại ba vùng nghiên cứu cũng có sự tăng trƣởng lớn, bình quân 18%/năm. Đây là mức tăng trƣởng cao do trình độ và kiến thức chăn nuôi ngày một cao và bên cạnh đó diện tích đất đai rộng rãi nên tạo điều kiện cho ngƣời dân phát triển chăn nuôi. Một yếu tố khách quan nữa là hiện nay có nhiều công ty thức ăn chăn nuôi xâm nhập vào địa bàn với các sản phẩm cám hỗn hợp, đậm đặc giúp giảm chi phí nhân công cũng nhƣ mang lại hiệu quả cao cho ngƣời dân. Việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp đang diễn ra và ngành chăn nuôi của địa phƣơng vì thế cũng phát triển mạnh.  Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi - Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị của sản xuất nông nghiệp. - Phát triển chăn nuôi phải gắn với bảo vệ môi trƣờng và cải tạo môi trƣờng đất trồng trọt. Chuyển đổi phƣơng thức chăn nuôi với các giải pháp xử lý chất thải bằng các công nghệ phù hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi và môi trƣờng sống. Chất thải chăn nuôi đƣợc xử lý cung cấp nguồn năng lƣợng sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp và nông thôn. - Áp dụng công nghệ tiên tiến, từng bƣớc công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi theo hƣớng trang trại và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch bệnh. - Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ chăn nuôi trong huyện chuyển nhanh chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ thành các trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô lớn. Từng bƣớc di dời các trang trại chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi sang các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu cơ sử dụng nguyên liệu từ chất thải chăn nuôi, sử dụng năng lƣợng sinh học. - Phát huy lợi thế của từng tiểu vùng trên địa bàn, nguồn lực và kết quả và kinh nghiệm nuôi của từng trang trại, nhu cầu thực tế của thị trƣờng; khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tƣ phát triển chăn nuôi, trong đó chăn nuôi trang trại là xu hƣớng chủ đạo, đặc biệt chú trọng phát triển 2 loại vật nuôi có lợi thế nhất trên địa bàn huyện là heo, gà, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng tốt, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo sản xuất lâu dài và ổn định. - Nhà nƣớc tạo môi trƣờng thuận lợi cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và bền vững với cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tƣ cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, sản xuất giống chất lƣợng cao, xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, sản xuất phân bón từ nguồn chất thải chăn nuôi, tăng cƣờng hệ thống quản lý Nhà nƣớc và hệ thống giám sát sản phẩm chăn nuôi và thú y để các văn bản pháp luật và chính sách đƣợc thực thi một cách hiệu lực và hiệu quả cao.
  • 15. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14  Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển Mục tiêu phát triển đến năm 2020:  Tốc độ tăng trƣởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 12,0%/năm thời kỳ 2016 - 2020; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (giá TT) đến năm 2020 đạt 8.690.990 triệu đồng, chiếm 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau:  Quy mô đàn: Đàn trâu: 65.000 con; đàn bò 30.000 con; đàn lợn 800.000 con (trong đó lợn nái 128.000 con; lợn thịt 672.000 con); đàn gia cầm 13.000 ngàn con, sản lƣợng thịt hơi các loại 156.300 tấn  Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 60%; gia cầm 33%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%.  Nâng cao chất lƣợng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 60%; nái ngoại chiếm 30%; nái lai trên 60%; bò lai Zebu 60%.  Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2020 toàn tỉnh có 920 trang trại;  Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi lợn thuộc khu vực nông hộ chiếm 50%; khu vực trang trại, gia trại 30%; Chăn nuôi gia cầm thuộc khu vực nông hộ chiếm 35%; khu vực trang trại, gia trại 65%.  Kiểm soát, khống chế cơ bản đƣợc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhƣ: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v…  Giảm ô nhiễm môi trƣờng trong chăn nuôi, 100% trang trại và gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng Biogas.  Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2020 có 100% gia súc, gia cầm chăn nuôi đƣợc giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung; 100% thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn đƣợc kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y. Phƣơng hƣớng phát triển: Phù hợp với định hƣớng quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai quy hoạch của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
  • 16. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15 Định hƣớng đến năm 2020: + Đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa phát triển chăn nuôi đạt trình độ khu vực, tăng sức cạnh tranh để có thể vƣơn ra thị trƣờng xuất khẩu. + Công nghiệp hóa: Khuyến khích tích tụ sản xuất, tăng quy mô đàn gia súc trong từng trại, cơ giới hóa và điện khí hóa các khâu vận chuyển, tự động hóa khâu cung cấp thức ăn, nƣớc uống. + Hiện đại hóa: Ứng dụng rộng rãi công nghệ chăn nuôi theo quy trình chăn nuôi an toàn, chuồng kín. Hiện đại hóa khâu giết mổ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của từng thị trƣờng. Kiểm soát chặt chẽ vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn chất lƣợng của khu vực. + Đẩy mạnh hợp tác trong sản xuất, tiêu thụ và giết mổ gia súc. Trong mỗi khu chăn nuôi tập trung đều có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã. + Kiểm soát chặt chẽ giết mổ, khép kín từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển chăn nuôi với trồng trọt, đặc biệt là trong sử dụng các phụ phẩm chăn nuôi cho phát triển trồng trọt bền vững. + Đảm bảo xử lý môi trƣờng theo Luật Môi trƣờng. Đẩy mạnh bảo vệ và tôn tạo cảnh quan ở các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. + Nâng cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng trong và ngoài khu chăn nuôi tập trung. + Đƣa Internet vào các khu chăn nuôi tập trung, giúp các trang trại cập nhật nhanh chóng các thông tin về tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, mô hình xây dựng chuồng trại, các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn về thức ăn, con giống, các thông tin về thị trƣờng tiêu thụ.  Hiệu quả xã hội - Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản xuất nông nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên giảm đƣợc hộ nghèo. - Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hƣớng công nghệ cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc tiến lộ trình CNH, HĐH phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện. - Đời sống đảm bảo, ngƣời lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định an ninh nông thôn. - Cung cấp sản phẩm thịt trứng cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến.
  • 17. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16  Hiệu quả môi trƣờng - Đƣa chăn nuôi trong các khu dân cƣ ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng và mỹ quan khu dân cƣ. - Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cƣ, các cơ sở văn hóa, giáo dục y tế, các nguồn nƣớc sinh hoạt. - Nƣớc rửa chuồng sau khi đƣợc xử lý đƣợc sử dụng tƣới vào mùa khô, phân hữu cơ bón cho cây trồng giúp nâng cao chất lƣợng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ vƣờn cây lâu năm. Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở các khu vực CNTT và có ích cho diện rộng. + Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lƣợng hữu cơ cho đất canh tác trên địa bàn huyện và các địa phƣơng khác. + Nguồn khí biogas đƣợc sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng lƣợng sạch, giúp hạn chế xả khí thải vào môi trƣờng.  Các giải pháp phát triển chăn nuôi, vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và khu giết mổ tập trung  a. Giải pháp về môi trƣờng: Tăng cƣờng các biện pháp quản lý để ngăn chặn gia tăng ô nhiễm và từng bƣớc hạn chế ô nhiễm môi trƣờng, quản lý môi trƣờng theo Luật Môi trƣờng: - Các cơ sở chăn nuôi phải có cam kết tự xử lý môi trƣờng đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trƣờng theo quy định của cơ quan chức năng về môi trƣờng. Phải có tƣờng rào ngăn cách trang trại với bên ngoài và chiều cao từ 02m trở lên. Không đƣợc xả chất thải, nƣớc thải chƣa đƣợc xử lý vào môi trƣờng. - Trƣớc mắt ứng dụng các mô hình xử lý môi trƣờng có hiệu quả và thiết thực nhƣ: Mô hình làm biogas, mô hình sử dụng hệ thống bể lắng, xả nƣớc đã đƣợc xử lý theo hệ thống tiêu hoặc ra ao chứa… - Về lâu dài, thử nghiệm mô hình xử lý hiện đại khác để ứng dụng rộng rãi các mô hình phù hợp nhƣ: Mô hình xử lý toàn bộ chất thải bằng phƣơng pháp biogas kết hợp phát điện, xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học, sử dụng các chế phẩm sinh học bổ sung trong thức ăn chăn nuôi và ủ phân (nƣớc CTAIR-1 và CTAIR- 2) nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng. - Vận động bỏ các công nghệ nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm cao nhƣ phun nƣớc cho gà, làm bể tắm cho heo… - Vị trí xây dựng các trại chăn nuôi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trƣờng và theo khoản 2 Điều 2 trong Pháp lệnh Thú y, riêng tỷ lệ cây xanh theo tiêu chuẩn TCVN 3772-83 (quy định, tỷ lệ cây xanh khoảng 35 - 40%) và đã đƣợc cụ thể hóa trong quy chế vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. b. Giải pháp về khoa học công nghệ: + Hiện đại hóa sản xuất là yêu cầu và cũng là điều kiện quyết định thành công trong cạnh tranh của ngành chăn nuôi. Trƣớc mắt, tập trung cho công nghệ sản xuất thức ăn (với yêu cầu hạ giá thành, giúp tăng trọng nhanh), kiểm soát dịch bệnh, nhân giống và dịch vụ sử dụng giống tốt, xây dựng chuồng trại đáp ứng yêu cầu của các
  • 18. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17 công nghệ nuôi tiên tiến một cách phù hợp với từng quy mô trang trại, mô hình xử lý chất thải cho từng loại vật nuôi và từng quy mô nuôi. + Hiện đại hóa khâu nuôi lợn đực giống, cung cấp con nái chất lƣợng cao cho các hộ nuôi thƣơng phẩm, kết hợp tổ chức lai tạo tốt để nâng cao tỷ lệ thụ tinh so với hiện nay, giảm số lần thụ tinh và chi phí thụ tinh. + Cần ứng dụng nhanh các công nghệ quản lý và giám sát dịch bệnh. Kết hợp giữa phòng trừ dịch bệnh một cách nghiêm ngặt trên địa bàn với kiểm dịch một cách thƣờng xuyên và xử lý thật nghiêm các nguồn lây bệnh từ bên ngoài. + Ứng dụng linh hoạt công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi, sử dụng tốt nguồn chất thải từ chăn nuôi (làm khí biogas, sản xuất phân hữu cơ vi sinh). Nhanh chóng loại bỏ các công nghệ nuôi gây ô nhiễm môi trƣờng (phun nƣớc cho gà, làm ao tắm trong khuôn viên chuồng, không xây dựng các công trình xử lý chất thải). + Khuyến cáo các công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, theo mô hình chuồng kín, trƣớc mắt với chăn nuôi gà công nghiệp và các trại chăn nuôi lợn có quy mô lớn, từng bƣớc mở rộng phạm vi trên địa bàn huyện. c. Giải pháp về huy động vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ vốn cho phát triển chăn nuôi: - Vốn xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và xây dựng các mô hình đƣợc lấy từ nguồn ngân sách và các chƣơng trình nghiên cứu thử nghiệm, hỗ trợ các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh, kinh phí hoạt động của hiệp hội. Nhà sản xuất tự huy động vốn cho xây dựng chuồng trại, chi phí sản xuất kinh doanh từ các nguồn tự có, huy động từ ngƣời thân, vay từ ngân hàng, trợ giúp thân nhân nƣớc ngoài. + Nhà nƣớc tạo điều kiện cho các ngân hàng mở chi nhánh trên địa bàn huyện. Khuyến khích hình thành các tổ chức tín dụng nhân dân. Khuyến khích các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tăng quy mô chăn nuôi gia công trên địa bàn huyện. + Lồng ghép với chƣơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng, chƣơng trình 134, tranh thủ sự hỗ trợ từ các chƣơng trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trƣớc mắt là chƣơng trình chuyển giao các công nghệ nuôi heo và gà theo hƣớng an toàn sinh học và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng. Tạo điều kiện tốt về thủ tục đăng ký đầu tƣ và ƣu đãi về đất đai. d. Giải pháp về tổ chức phát triển chăn nuôi và triển khai dự án phát triển chăn nuôi, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi: - Khuyến khích thành lập các tổ hợp tác, HTX chăn nuôi, nhất là ở các địa bàn trọng điểm chăn nuôi ở xã Vũ Chấn - Mở các lớp tập huấn về kiến thức kinh doanh và quản lý trang trại, quản lý hợp tác xã, với các kiến thức về quản lý, về maketing, phƣơng pháp xây dựng thƣơng hiệu, các công nghệ sản xuất và bảo vệ môi trƣờng tiên tiến có thể áp dụng đƣợc vào địa bàn huyện. - Cần tăng cƣờng lực lƣợng cán bộ khuyến nông về chăn nuôi, cán bộ thú y trong mạng lƣới khuyến nông và thú y đến tận thôn ấp (với các địa bàn trọng điểm), đảm bảo nâng cao hiệu lực quản lý thú y và hoạt động khuyến nông.
  • 19. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18 - Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao, các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ gia súc để ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật, trợ giúp về vốn và tiêu thụ sản phẩm ổn định. - Công bố quy hoạch đến từng xã và công khai tại các xã, các đơn vị có liên quan. Lồng ghép tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong quy hoạch này với chƣơng trình phát triển cơ sở hạ tầng chung của huyện. - Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Trƣởng ban là Lãnh đạo UBND huyện, Phó ban Thƣờng trực và cơ quan Thƣờng trực là phòng Nông nghiệp và PTNT, ủy viên là Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, phòng Công thƣơng, Chủ tịch UBND các xã, Trƣởng trạm Khuyến nông, Trƣởng trạm Thú y. Đƣa các chỉ tiêu phát triển chăn nuôi, chăn nuôi trang trại, giết mổ tập trung vào kế hoạch trung hạn và hàng năm, lồng ghép phát triển hạ tầng của dự án quy hoạch vào các chƣơng trình phát triển của huyện. Triển khai các dự án xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. e. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung và xúc tiến di dời các cơ sở chăn nuôi trong vùng cấm nuôi: - Các chính sách hiện hữu có liên quan đến phát triển chăn nuôi: Các hộ chăn nuôi tại các vùng KKPTCN giai đoạn I đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi nhất về đất đai và đất xây dựng chuồng trại theo quy định. Đƣợc hỗ trợ từ nguồn vay ƣu đãi cho xây dựng các công trình xử lý chất thải. Miễn thuế và hỗ trợ tiếp thị cho các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh từ nguồn chất thải trong chăn nuôi. - Nghiên cứu đề xuất có chính sách hỗ trợ các chủ trang trại tiếp cận đƣợc nguồn vốn ƣu đãi trong nƣớc. Hỗ trợ lãi suất vay để sang nhƣợng quyền sử dụng đất và xây dựng chuồng trại và hỗ trợ 20 - 30% chi phí xây dựng chuồng trại với các hộ di dời. - Nghiên cứu đề xuất chính sách giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, vải bạt làm biogas và các vật tƣ kỹ thuật có liên quan đến phát triển chăn nuôi.
  • 20. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19 CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾTPHẢI ĐẦU TƢ III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trƣờng Do thực trạng ngànhchăn nuôi củanƣớc tacòn ở mức độ thấp(chănnuôi nhỏ bé, phântán, theo tập tục quảng canh, chƣa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên sản lƣợng trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu ngày càngcầnmột khối lƣợnglớnhơn. Do vậycung khôngđủcầunên việc tiêuthụsản phẩm chăn nuôi của Trangtrại trongnhữngnămtới làrất khảquan. Do nhucầucầnmột khối lƣợngthực phẩm có chất lƣợngcao ngàymột lớndẫnđếnsự phát triểncủacác cơ sở trong tƣơnglai, điềuđó đã khẳngđịnh nhucầu về giống heo tốt trongthời gian tớilàrấtlớn. Về điều kiệnđịalý: Vũ Chấn(Võ Nhai, Thái Nguyên) có vị trí địalý và điều kiệntự nhiên thuậnlợi, cùng với định hƣớngchiếnlƣợc phát triểncủa vùng và xu hƣớngtất yếu của chăn nuôi côngnghiệp... Thái Nguyênluôn đƣợc đánh giálàđiểm đếnlýtƣởngcho phát triểnchănnuôi hàng hóa. Vớiđiềukiệnngoại cảnhvàđiềukiệnkhả quannhƣ trênkhảnăngtiêuthụsản phẩmcủa dự ánlàyếutốrất khảquan. III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trƣờng
  • 21. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20 Trong những năm qua thực hiện chủ trƣơng đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc ngành chăn nuôi Việt Namđãcósự pháttriểnđángkể. Tuynhiênsự pháttriểnchƣađáp ứngđƣợc nhucầuđòihỏicủathịtrƣờng. Ngànhchănnuôi heo cả nƣớc nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại: quy mô trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chƣa có sự tập trung, trình độ chuyên môn hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm thƣờngbị ép giá, khả năngtiếpcầnnguồn vốn vaycònchậm, các quyđịnhcủa nhà nƣớc về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả và chất lƣợng thức ăn gia súc còn nhiều bất cập…Hơnnữa, docó quymô nhỏlẻ, phântán,chƣađƣợcđặt trongquyhoạch vùngcụthể, nên gặp nhiềukhó khăn, nhƣ vƣớngmắc vềcác vấnđềmôitrƣờng, pháplýcũngnhƣ sự phảnứngcủanhân dântrongkhu vực do ảnhhƣởngđếndânsinh. Dođó, khảnăngcungcấpcủathị trƣờngcònrất nhiềuhạnchế. III.2. Tính khả thi của dự án Trêncơ sởcácthôngtinđãphântíchở trên, cóthểthấyrằng: - Do chăn nuôi liên doanh với công ty TNHH MTV Chănnuôi heo DTK nênđầu vào về con giống, nguồn thức ăn, dây chuyền công nghệ chăn nuôi cũng nhƣ sản phẩm đầu ra đều đƣợc đảm bảo. - Với vị trí địa lý và điều kiệnthuậnlợi của Võ Nhai hiện nay vàtrong mục tiêu phát triển chăn nuôi chung của cả nƣớc, khu vực của Dự án sẽ đƣợc quy hoạch với tính chất là một trong những khu chăn nuôi có quy mô lớn nhất sẽ trở thành mắt xích quan trọng trong việc thực hiện chínhsáchcủatỉnhThái Nguyênvề việcpháttriểnngànhchănnuôicóquymôlớn. - Tận dụngđƣợc số diệntích để kết hợptrồng cây ăntrái lâu năm tạo thêm nguồnthu sản phẩm, tạođƣợcsự kết hợpgiữachănnuôi vàtrồngtrọttrongnôngnghiệp.
  • 22. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21 - Hiện nay, ngànhchăn nuôi Việt Nam vẫn chƣa thật sự trở thành ngànhkinhtế mũi nhọn. Việc xuất hiệnmột Dự án với quymô vàhìnhthức mới mởđầucho quátrìnhpháttriển ngànhchăn nuôicủaViệtNam nóichung và Thái Nguyên nóiriêng. - Dự án đƣợc thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ chính sách và đƣờnglốiđổi mới phát triểncủa huyện Võ Nhai, Thái Nguyên - Việc đầu tƣ xây dựng Dự ántại địa phƣơngsẽ ảnh hƣởng trực tiếptới côngcuộc chuyển dịchcơ cấukinhtế, xoáđói giảm nghèo củađịaphƣơng nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung, đồngthời tạo đà phát triển ngànhchăn nuôi củatỉnh, đóng gópđáng kể vào tiếntrìnhcông nghiệp hoá- hiệnđại hoáđất nƣớc.  Tóm lại, Dự ánđƣợc thực hiện hoàntoàn phù hợp với nhucầu hiệntại cũng nhƣ chiếnlƣợc phát triển kinhtế - xã hội củatỉnh và Nhà nƣớc. Việc đầutƣ xây dựng Dự án heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động địa phƣơng, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinhtế lẫn xã hội cho tỉnh Thái Nguyên nói riêng vàcho cảnƣớc nóichung.
  • 23. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN IV.1. Địa điểm xây dựng IV.1.1. Vị trí xây dựng 7. Khu vực xây dựngdự ánnằm ở KhuRâyMố, xóm NaMây, xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Hình: Vịtrí xâydựng
  • 24. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23 IV.1.2. Điều kiện tự nhiên Võ Nhai là huyện vùngcao củatỉnh Thái Nguyên, có giới hạnđịalí 105017 -106017 đông, 21036 - 212056 vĩ bắc; phíađông giáp huyện Bắc Sơn(tỉnh Lạng Sơn); phíatây giáp huyệnĐồngHỉ và huyện Phú Lƣơng (tỉnh Thái Nguyên); phía nam giáp huyện Đồng Hỉ ( tỉnh Thái Nguyên) và huyện Yên Thế (tỉnhBắc Giang);phíabắc giáp huyệnNaRì (tỉnh Bắc Cạn). Diệntíchtự nhiêncủa Võ Nhai là845,1 km2;trongđó, đất lâm nghiệpchiếm trên561,27km, đất nông nghiệp77,24km2, đất nuôi trồng thủy sản1,55km, đất phi nông nghiệp 22,13km2 và đất chƣa sử dụng 182,92km2. Tronglòngđất có nhiềuloại khoángsản quý: chì, kẽm, vàng ở ThầnSa;phốt pho ở LaHiêncó trữ lƣợng khá (60.000 tấn). Ngoài ra, Võ Nhai còn có các loại khoáng sản vật liệu xây dựng: đá xây dựng,đásét, cátsỏi, đặc biệtlàsét xi măngở Cúc Đƣờngcótrữlƣợnglớn,chất lƣợngtốt  Địahình ĐịahìnhVõ Nhai khá phứctạp,chủ yếulàđồinúi, hìnhthành3 vùngrõrệt:  Vùngnúi cao, gồm 6 xã: Nghinh Tƣờng, SảngMộc, Thƣợng Nung, Cúc Đƣờng, Thần Sa, VũChấn, có đất rừngđadạng với tậpđoàncây, conphongphú, tạo nêncảnhđẹptự nhiên. Nơi đâycó khối núi đá vôi Thƣợng Nungđồ sộ nhất tỉnh Thái Nguyên, rộngtới 300 km2, độ cao từ500đến600mét, kéo dài từ ThầnSaquaNghinh Tƣờng, đếnLiêm Thuỷ(huyệnNa Rì, tỉnh Bắc Cạn). - Vùngthấp, gồm 3 xã La Hiên, Lâu Thƣợng, Phú Thƣợng và thị trấn Đình Cả, có địa hình tƣƣơng đối bằng phẳng, đƣợc tạo nên bởi nhữngthunglũngchạydọctheo Quốclộ1B, hai bênlàhai dãynúicaocóđộdốclớn  Vùnggò đồi, gồm 5 xã: TràngXá, Liên Minh, Dân Tiến, Bình Long vàPhƣơngGiao, có nhiềuđồi đất hình bát úp, bị chiacắt bởi các dòngsông, khe suối và xenlẫn núi đá vôi.  Khí hậu - Võ Nhai nằm trong vùnglạnhcủatỉnh Thái Nguyên. Nhiệt độ trung bình hằng năm 22,9oC. Từ Thƣợngtuầntháng5 đếnhạtuầntháng9 lànhữngthángcó nhiệt độcao, nóngnhất làtháng
  • 25. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24 6, tháng 7, khoảng27,9o C. Nhiệt độ cao tuyệt đối khoảng3905 C (tháng6), thấptuyệt đối là 30C(tháng1). - Vào mùa lạnh (từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau), tiết trời giá rét, nhiều khi có sƣơng muối, ảnh hƣởng xấu đến sức khoẻ con ngƣời và sự phát triển cây trồng, vật nuôi. Biên độ ngày và đêmtrung bìnhlà70C,lớnnhất vào tháng10, khoảng802 C. Chếđộ nhiệt nàytạocho Võ Nhai có thế mạnhtrong việc phát triểncác loại câytrồng nhiệt đới, cậnnhiệt đới, nhất làcác loại cây ănquả. Chịu ảnh hƣởngchế độ mƣa vùng núi Bắc Bộ, mùa ma ở Võ Nhai thƣờng diễnratừ tháng4 đếntháng10;mùa khô từ tháng11 đếntháng3 năm sau. Lƣợngmƣatrungbình hằngnăm 1.941,5 mm và phân bổ không đều, chủ yếu tập trung vào các tháng mùa ma, khoảng 1.765 mm (chiếm 91% tổnglƣợngmƣacả năm). Lƣợngmƣalớn nhất thƣờngdiễnra vào tháng8, trung bìnhkhoảng 372,2mm. Thủyvăn - Nguồnnƣớc trênđịa bànhuyện Võ Nhai kháphong phú, nhƣng phân bố khôngđều. Ngoài nguồnnƣớc mặt từ sông, suối, còn có các mạchnƣớc ngầm từ các hangđộng trongnúiđávôi. - Võ Nhai có hai con sông nhánh thuộc hệ thống sông Cầu và sông Thƣƣơng, đƣợc phânbốở phíabắc và phíanam huyện. - SôngNghinh Tƣờngcó chiều dài 46 km, bắt nguồntừ những dãynúi của vòngcung Bắc Sơn (Lạng Sơn), chảy qua các xã Nghinh Tƣờng, Sảng Mộc, Thƣợng Nung, ThầnSa, rồi đổ rasôngCầu. Khoảng40% chiều dài dòngchảylà vùngđá vôi, thung lũngthƣờnghẹpvàsâu, váchđádựngđứng. - Sông Rong: bắt nguồntừ xãPhú Thƣợng, chảyquathị trấnĐìnhCả, Tràng Xá, Dân Tiến, BìnhLong,sangđịaphậntỉnhBắcGiang vàđổ về sôngThƣƣơng. - Võ Nhai có 11 hồ chứa nƣớc, 50 phai, đập kiêncố, 12 trạm bơm, 132 kênhmƣƣơng doNhànƣớc hỗtrợ và nhândânđónggópxâydựng. IV.2. Quymô đầutƣ - Tổngdiệntích:35.000m2. - Sốlƣợngheo náị: 900con - Sốlƣợngheođực:27con
  • 26. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25 IV.3. Quy hoạch xây dựng V.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng Toàn bộ khu vực xây dựng Dự án có diện tích 35.000m2. Mặt bằng tổng thể của Dự án đƣợcchiathànhcác khunhƣsau: + Xây dựng hệ thống đƣờng công vụ nội bộ liên hoàn cho toàn bộ khu vực nằm trong quy hoạchcủaDự án. + Xâydựng hệ thốngcôngtrìnhchuồngtrại, nhàđiềuhành, khu bảo vệ, trạm điện, trạm xử lý nƣớc thải phục vụchănnuôi. + Trồngcây xanhtạo cảnh quan, tăng hiệu quả kinh tế vàđặc biệt là bảo vệ môi trƣờng cho toànbộ khuvực. + Xây dựnghệ thốngcungcấp nƣớc sạch, thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải để đảm bảo antoàn vệsinhmôitrƣờngtrongkhuvực và vùngphụcận. + Xâydựnghệthốngphòngchốngcháy, đảm bảo antoànchoDự án. + Lậpranhgiới bằngràochắnphânđịnhkhuvực Dự án. IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình Các hạngmụccôngtrìnhsẽđƣợc bốtrítheo nhữngnguyêntắcsau: + Bốtríthuậntiệncho việc phối hợphoạtđộnggiữacác bộ phậntrongkhu vựcDự án. + Thuậntiệncho việc pháttriển, mở rộngDự ánsaunày. + Tiếtkiệmđất xâydựngnhƣngvẫnđảm bảosự thôngthoángcủacác khutrại chănnuôi. + Tuânthủcác quyđịnh về quy hoạch, kiếntrúc, xâydựngcủađịa phƣơng vàNhà Nƣớc ban hành. + Tạo dángvẻ kiếntrúc phùhợp vớicảnhquancủakhuchănnuôitậptrung. IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án - Đối với trại heo nái: Chuồngtrại phải cao ráo, sạchsẽ, thoángmát. Cáchly với môi trƣờng xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động nuôi dƣỡng chămsócđànheođƣợctốt,tăngnăngxuất laođộngđạt hiệuquảkinhtếcao. - Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và phòng cháy chữacháy. IV.4. Hìnhthứcchănnuôi Một trong những bƣớc đầutiên quantrọng trong việc nuôi dƣỡngđàn heo nái sinhsảnđạt năngsuấtcaođóchínhlàcôngtácchọnlọc và nuôidƣỡng heonái hậubị... Vì vậycầnphảituyểnlựa vàchăm sócnhữngnáilàm hậubị đúngcáchthì mới phát huyhết sứcsinhtrƣởng, sinhsảntrongtƣơnglai.
  • 27. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26 IV.4.1. Chọnlọcvàtheodõi heo nái a. Lúccaisữa: Chọnlọc vào thời điểm nàycần dựa vào gia phả, thànhtíchsinh sảncủa bố mẹ, ông bà và ngoại hìnhcủa heo con. Nênchọnnhữngconbụbẫm, tăngtrƣởngtốt, trội nhất trongđàn, khôngcó những khuyết tật, dị hình, bộ phậnsinhdục khôngbất thƣờng, số vútừ 12 trở lên, các vúcách nhau đều. Heolanhlợi không ủrũ, bệnhtật. b. Lúc60 –70 ngàytuổi: Tiếp tục chọnlựatrong số nhữngconđƣợc tuyển củalần1 dựa trêncác chỉ tiêu về ngoại hình, sự tăngtrƣởng vàsức khỏe để chuyển qua khu nuôi làm giống, nhữngconcònlại khôngđạt sẽchuyểnsangnuôi bánthịt. c.Lúc4 –6 thángtuổi: Thời kỳnàytuyểnchọncũngdựa vào sức sinhtrƣởng, sự phát triểntầm vóc. Nếucó các dị tậtsẽ dễ dàngnhậnra. Tacóthểsosánh xếpcấpphêđiểmtheotiêuchuẩnđịnhsẵnbêndƣới. Bảngtiêuchuẩn ngoại hìnhcủa heonái(Nguồn: www.vcn.vn) STT Bộ phận Ƣuđiểm 1 Đặc điểm giống, thể chất, lôngda Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối, chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da bóng mƣợt. Tínhtình nhanhnhẹnnhƣngkhônghungdữ. 2 Vai vàngực Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rông, không lép. 3 Lƣngsƣờn vàbụng Lƣngthẳng, dài vừaphải, sƣờnsâu, tròn. Bụng khôngsệ. Bụngvàsƣờn kếthợpchắcchắn.
  • 28. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27 4 Môngvàđùi sau Môngtròn,rộng vàdài vừaphải. Đùiđầyđặn, ít nhăn. 5 Bốnchân Bốn chân tƣơng đối thẳng, không quá to nhƣng cũng không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân trƣớc và hai chânsau vừa phải. Móng khôngtè. Đi đứngtự nhiên. Đi bằngmóngchân. 6 Vú vàbộ phậnsinhdục Có 12 vútrở lên, khoảng cách giữacác vú đều nhau. Bộ phậnsinhdục đầyđặn, pháttriểntốt. d. Lúc7 –10thángtuổi: Đâylà giai đoạn quyết địnhsự chọnlọc cuối cùng. Ngoài những yếutố ngoại hìnhđãđƣợc đề cậpở trên, thời điểm nàycầnchú ý đến những biểu hiệnđộng dục lầnđầu, cƣờngđộ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ cho thấy khả năng phát dục của nái trong tƣơnglai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay quá hung dữ, không biểulộ động dục đến10 thángthì nênloạithải). 2.Dinh dƣỡng - Heo từ giai đoạncai sữađến70 – 90 kgcho ăntự do theo chƣơngtrình dinh dƣỡng dành choheocon. Khiđạt70–90 kgtrởlênthìchuyểnquasử dụngthức ăncho heo nái nuôicontớithời điểmphối giốngthì dừng. Vì đâylàgiaiđoạnheo hậubị phát triểnkhungxƣơng, hìnhdángnêncần dinh dƣỡngtối đađể tạo raheo hậubị đẹp, khungxƣơngchậuphát triểntốt tránhtìnhtrạngsau này heokhóđẻ do quámậphoặc quáốm. - Thức ăn phải đảm bảo đủcác dƣỡngchất cho nhucầucủaheo trong giai đoạnnày. Trƣớc khi cho heo ăncần phải kiểm trathức ănđể tránhtìnhtrạng nấm mốc, độc tố, hoocmon kíchthích tăngtrƣởng, melanine... Độctốtrongthức ănđƣợccoilàkẻthù giấumặt vìthƣờngkhôngcónhững biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhƣnglại có ảnh hƣởng tới việc phát dục của hậu bị nhƣ: chậm động dục, buồngtrứngkhôngpháttriển, trƣờnghợpnặnghơnlà vô sinh, thậm chí làm heo bị ngộ độc.
  • 29. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28 3.Môitrƣờngnuôi dƣỡng - Chuồng nuôi heo hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nƣớc dễ dàng, có độ nhám vừađủ, khôngtrơntrợt hay gồ ghề vì sẽ làm hƣ móng. Thiết kế chuồngsao cho heo không bị lạnh vào mùađông, khôngbị nóngvào mùahè. -Khôngnuôinhốt quáchật hẹp, nếunuôichungcầnchúýđếnsựtƣơngđƣơngtầm vóc. - Thời gianchiếusángcầnthiếttrongngàycủachuồng nuôi heo hậubị là16giờ. - Cho heo hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh nghiệm vàtínhhăngcao vàchotiếpxúc10 –15 phút mỗi ngày. - Tuổi phối giống là 7.5 – 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lƣng 20 – 22 mm, trọnglƣợnglà120 –130kg. 4.Côngtác thúy - Trƣớc khi phối giống 2 – 3 tuần cần phải thực hiện chƣơng trình vaccine. Chƣơng trình tiêm phòng đƣợc khuyến cáo nhƣ sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả dại, Parvovirus, có thể tiêm vaccine:PRRS, Circovirus Typ2( khôngbắt buột) - Tẩy kýsinhtrùng: Ivermectin, Doramectin - Khángsinh: để tránhảnhhƣởng về sauta nênđịnhkỳsử dụng(trộn vào trongthức ăn) để phòngngừatriệtđểbệnhho và viêm phổi. IV.4.2. Quy trìnhchămsóc vànuôi dƣỡng heođực Hiệu quả chăn nuôi của một trang trại phụ thuộc vào các yếu tố chính nhƣ con giống, chi phí thức ăn,chi phí quảnlý, chi phíthúy... Trong đó yếu tố con giống đóng vai trò cơ bản nhất vì sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến việc cải thiện khả năngsản xuất củathế hệ sau. Với tình hình hiện nay khi mà giáthức ănchăn nuôi ngày càng tăng, để đóng góp vào việc cắt giảm chi phí thức ăn và nâng cao hiệu quả chăn nuôi thì cần phải quantâm đếncon giốngnhiềuhơnnữa. Một con heo đực giốngtốt sẽ mang lại hiệu quả kinhtế cao hơn nhiềuso với một con nái tốt, nhất làtrongđiều kiện hiện nayđang áp dụng phổ biến kỹthuật gieo tinhnhântạo. Cụthể, mỗi
  • 30. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29 năm một con đực giống tốt có thể truyền những thông tin di truyền về các tính trạng kinh tế nhƣ: tăng trọng bình quân/ngày (ADG) cao; tiêu tốn thức ăn (FCR) thấp... cho hàng ngàn con ở thế hệ sau, trongkhi một nái tốt chỉ cóthể truyềncho khoảng20 heo conmàthôi. Do đó để nuôi dƣỡng và khai thácsử dụngthànhcôngheođựcgiốngthì ngƣờichănnuôicầnchúýnhữngyếutốsau: 1.Chọnheo: a. Chọn giốngheo: Việcchọngiốngphụthuộc vào nhữngyếutốsau: - Chất lƣợngcủa giống: cầnchọngiống heo mangđặc tínhcải tiếncao, năngsuất vƣợt trội so với nhữnggiốngheotrƣớc. - Thị hiếu của ngƣời chăn nuôi heo nái trong khu vực bao gồm màu sắc da lông của đực giống, tínhchất phùhợpcủagiốngcó phùhợpkhông, khảnăngđápứngnhucầucải tiến. -Hiểurõ nguồn gốccủađànheonái trongkhu vựcđểcóchƣơngtrìnhphối giốnghoặc gieo tinhcho phùhợp, phòngngừaxảyrahiệntƣợngđồng huyết hoặc cậnhuyết làm ảnh hƣởngxấuđến năngsuấtcủađànheo. -Ngoàiraphải dựavào cơsở vật chất vàtrìnhđộ kỹthuật chănnuôimàtrại mìnhhiệncó. b. Chọn heogiống Chọn heo giống cần dựa vào đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trƣởng, phát dục, năng suất, gia phảvà quitrìnhnuôi. - Căn cứ vào ngoại hình, thể chất: Chọncon khoẻ mạnh và tốt nhất trongđàn. Hình dáng màu sắc đúng với giống cần chọn. Thể chất cân đối, vai lƣng rộng, mông nở, chân cao thẳng, to khỏe, rắnchắc, đi bằngmóng(khôngđi bàn). Tuyệt đối khôngchọnnhữngconđực có chânđi xiêu vẹo, dị dạng khác thƣờng (vòng kiềng, chân quá hẹp, yếu). Chọn heo đực có vú đều và cách xa nhau, cóít nhất6 cặpvútrởlên, dịchhoànphát triểnđều hai bên, bộ phậnsinhdục khôngdịtật. - Căn cứ vào khả năng sinh trưởng, phát dục: Đảm bảo tiêu chuẩn của phẩm giống theo từnggiaiđoạnnhấtđịnh(xem thêmở bài KỹThuật ChọnGiốngHeo) - Căn cứ vào năng suất: Dựa vào các chỉ tiêu sau: Tốc độ tăng trọng (ADG), độ dày mỡ lƣng(BF), tiêutốnthức ăn(FCR), tỷlệ nạc, thành phầnthânthịt, chất lƣợng thịt: màu sắc, mùi vị, cảm quan.. - Căn cứ vào gia phả: Việc xem lý lịch ông bà, cha mẹ là rất cần thiết. Những quy định tiêuchuẩn cho dòng cha mẹ giốngtốt là nhiều nạc, ít mỡ, độ dày mỡ lƣng mỏng(dƣới 3 cm), dài
  • 31. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30 đòn, đùi và môngto, tỉ lệ thịt xẻ trên55%. Chọntừ đàncó heo mẹ đẻ sai từ 10 - 12 con/lứa, trọng lƣợngsaucai sữađạt 15 kgtrở lênở 45 ngàytuổi, thức ăntiêutốnít từ 3,2 – 3,5 kgthức ăn/kgtăng trọng, phàm ăn, chịuđựngtốt với khí hậu nóng, ẩm ở địa phƣơng. Lƣợngtinhdịchmỗi lầnxuất 15 đến50cc. - Căn cứ vào qui trình nuôi: Heo giống phải đƣợc nuôi theo qui trình kiểm soát dịch bệnh nghiêm ngặt để phòng ngừa dịch bệnh lây lan trong khu vực nhƣ dịch tả, thƣơng hàn, suyễn, sảy thai truyền nhiễm... * Lưu ý: Sau khi đã chọn được heo đực làm giống thì chất lượng sản xuất của heo đực giốngphụthuộcrấtnhiềuvàoquátrìnhchọnlọcởgiaiđoạnhậubịvàngaycảtronggiaiđoạnlàm việc. Việc chọn lọcvà loại thảikịpthời những heo đựcgiốngkhôngđạtyêucầu sẽgiúpngười chăn nuôi giảm rất đáng kể chi phí đầu tư cho việcnuôi dưỡng và chăm sóc. Nên người chăn nuôi cần tiếnhànhđánhgiávàchọnlọcheođựcgiốngở2giaiđoạnquantrọngsau: + Giai đoạn1: Khi heo bắt đầuphát dục: Khoảng3,5 – 4thángtuổi, trọnglƣợngkhoảng40 –60kg,tùytheogiống ngoại haylai. Tiếnhành kiểmtrangoại hình,tốcđộtăngtrƣởng, bệnhtật.. + Giai đoạn 2:Khi heo bắt đầu phối giống: tiến hành kiểm tra ngoại hình, tinh hoàn, tính dục,tínhtình... Quacáclầnkiểm tranhƣ vậychỉchọnlại nhữngconđựccóngoại hình vàsức khỏetốt,tính dục mạnh,tínhtìnhdễ huấnluyện... 2.Dinh dƣỡng cho đực giống Có 2 chỉ tiêu đƣợc chú ý nhiều nhất trong dinh dƣỡng nói chungđó là proteinthô và năng lƣợng. Đối với heo đực giốngthì việc địnhmức lƣợngproteinthô vànănglƣợng ăn vào làrất quan trọng vì nó ảnh hƣởngđếnchất lƣợng vàthời giansử dụngheo đực giống. Tacó thể chialàm 3 giai đoạndinh dƣỡngkhi nuôi heođực giốngnhƣsau: a. Giaiđoạn1:(từ khoảng30–50 kg) Giai đoạn nàycần cho heo đực lớn nhanh, phát triểntốt khung xƣơng và các cơ quansinh dục. Vì vậyđòi hỏi thức ănphải có chất lƣợngcao, cho ăntự do. Giai đoạn nàycầnchúýđếnnhiều các khoángchất củathức ăn(một số khoángcó vai trò rất quantrọngtrongquátrình phát triểntính dục củaheođực giốngnhƣ: selen, kẽm, mangan,iot). b. Giaiđoạn2:(từ khoảng50 kgđếnkhi phốigiống) Giai đoạn nàyheo đực giống phát triển nhanhcác mô mỡ gây nhiều bất lợi trong quátrình sử dụng đực giống nhƣ: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn, mỡ dƣ sẽ tích tụ quanhcáccơ quannộitạngdẫnđếnquátrìnhtiêuhóa vàsử dụngthức ănkém gâythiếudƣỡngchất
  • 32. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31 cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dƣ này cũng sẽ tích tụ quanh các tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thƣợng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây ảnh hƣởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này cần phải cho ăn định lƣợng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lƣợng và chất lƣợng của đạm vàcác acidamin. c.Giaiđoạn3:(giaiđoạnkhaithác) Việc định mức lƣợng proteinthô và nănglƣợng ăn vào làrất cầnthiết. Dựa vào bảngdƣới đây,tacóthểđịnhmức2 chỉtiêu ấycho một heođực giốngănvàotrong1 ngàyđêm nhƣ sau: Giống Trọnglƣợngheo(kg) Nănglƣợng–ME (Kcal) Proteinthô –CP (gram) Giốngheonội 61–70 71–80 81–90 5.000 6.000 6.250 352 384 400 Giốngheongoại 140–160 167–180 181–200 201-250 9.000 9.500 10.000 11.500 600 633 667 767 Nguồn:Kỹthuậtnạchóađànheo.NXB Trẻ- 2002 Ở giai đoạn nàycũng cầnchú ýđến kết quả củacác lần phối giốngđể điều chỉnhchế độ dinhdƣỡngthíchhợp. Ngoàira nênđịnhkỳ bổsungpremixvitaminEchođực giống. 3. Kỹthuậtchăm sócnuôi dƣỡng đựcgiống Muốn nângcao số lƣợng và chất lƣợng tinh dịch, ngoài nuôi dƣỡngtốt cần phải có chế độ chămsóc hợplý. Cụthể nhƣsau: - Chuồngtrại phải thật khô ráo, sạchsẽ, ấm về mùađông, thoángmát về mùahè, đƣợc xây dựng ở một khu riêng biệt, xa chuồng heo nái, bố trí trƣớc hƣớng gió so với chuồng heo nái sinh sản. Chuồngcóthể làm1 dãyhoặc2 dãy, diệntíchbìnhquânkhoảng6m2 /1heođực giống. - Nêncho heo đực vậnđộngthƣờng xuyênđể có thânthể chắc khỏe và khảnăngnhảygiá tốt, nângcao phẩm chất tinh dịch, tăngtínhhăng, tăngquátrìnhtrao đổi chất, bụnggọn, chânkhỏe,
  • 33. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32 tránh béo phì. Cầncó chế độ vậnđộngthích hợptùytheo điều kiện khí hậuthời tiết và mức độ ăn uống mà có sự thay đổi. Trƣớc mùa chuẩn bị giao phối nên cho đực giống tăng cƣờng vận động, trongmùasử dụng giao phối nêncho heo vậnđộng vừaphải. - Thời tiết mát mẽ sẽ ảnh hƣởng lớntới phẩm chất tinh dịch. Qua nghiêncứu cho thấy từ tháng1 đếntháng4 có nhiệt độ thích hợp(25ºC) làthời gianheo đực có lƣợngtinh dịchcao, phẩm chất tinh dịchtốt, tỷlệ thụthai cao. Nênthƣờng xuyêntám chải cho heo luônsạch, xịt mát bộ phận sinh dục, tránhđể khí hậu hầm nónglàm xệ túi dadịchhoàn. Việc vệ sinhcho heo đực sẽ làm tăng quátrình bài tiết, trao đổi chất, tăngcƣờngcác hoạt động về tính dục, tínhthèm ăn, tránhđƣợc một số bệnh ngoài da, đồngthời quađó ta dễ làm quen với heo hơn, tạo điều kiệnthuậnlợi trong việc huấnluyện vàsử dụng. - Lịchtiêm phòngcho heođực giống: Sốlần Vaccine 1lần/ năm Dịchtả 2lần/ năm FMD 2lần/ năm Aujeszky 2lần/ năm PRRS - Định kỳkiểm tra phẩm chất tinh dịch, thể trạng vàtìnhtrạngsức khỏe củađực giống, từ đó tacó thể điềuchỉnhchế độ nuôi dƣỡngchăm sóc cho hợp lý. Đối với những đực giống đãtrƣởngthành thì trọnglƣợng quacác tháng khôngthay đổi nhiều, nhƣng với heo đực còn nonthì yêu cầutrọng lƣợng tăng dần ở các tháng đồng thời cơ thể phải rắn chắc, khỏe mạnh không đƣợc quá béo, quá gầy. Việc kiểm tracác chỉ tiêusinhlý hìnhthái củatinhdịchhàng ngàyđể phát hiệnkịpthời những thayđổi về thể tích(V), màusắc, mùi vị và hình dạngtinhtrùng. Các chỉ tiêucần kiểm trađịnhkỳ nhƣ: + Thể tích một lần xuất tinh: trungbìnhmỗi lần xuất tinhđối với heo ngoại từ 200 – 300 ml. + Nồngđộ(C):sốtinhtrùng trongmỗicm3 là100.000.000đến3000.000.000 + Hoạt lực(A): sốtinhtrùngtiếnthẳngphảitrên75%
  • 34. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33 Nếu kiểm tramàutinhthấyđục trắngnhƣ sữathì đó làchứa nhiềutinhtrùng, trắngtrong làchứaít tinhtrùng, nếutinh có màu bất thƣờng nhƣ màu vàng, nâu, có máu.. thì phải ngƣng cho giao phối với nái và nhốtriêngđểtheo dõi. Cần kiểm tra sự phát triển của dịch hoàn trong suốt thời kỳ sử dụng đực, nếu dịch hoàn khôngđềunhau, hoặc một tronghai phát triểnto hơn, hoặc teo nhỏ thì phải nuôi nhốt riêngđể theo dõi. 4. Kỹthuật huấnluyệnvàsử dụng đựcgiống a. Huấnluyện: - Việc huấnluyệnđóng vai trò quantrọngtrong việc khai thác và sử dụng heo đực giống, nhất là huấnluyệnđể lấytinhcho việc gieo tinhnhântạo. Nếuquytrình huấnluyệnkhôngphùhợp có thể gây xáo trộn khả năngtính dục của heo, gây ảnh hƣởngđến năngsuất sản xuất. Cầnchúý2 yếutốchínhkhi tiếnhànhhuấnluyệnđựcgiống: + Về thể trọng: thôngthƣờngtiến hành huấn luyện khi heo giống ngoại đạt 100 – 120 kg, heolai đạt80–90 kg, khoảng5 –6tháng. + Về phảnxạtính dục: Khi thể trọngđạt và phải kết hợp với các biểu hiệntính dục củađực giống(hiếuđộng,thƣờngnhảylênconkhác…) - Phƣơngpháp huấnluyệnthôngthƣờnglàconđực tơ tham quancon đực thànhthục phối giống trực tiếp hoặc nhảy giá. Khi cho đực tơ phối giống phải chú ý ghép phối với những nái có tƣơngđƣơngtầm vóc, đang ở giai đoạnmê ì, nái hiềnkhông hungdữ cắn đực, làm đực hoảng sợ. Tránhcho đực thấp phối với nái cao chânhoặc đực cao chân phối với nái thấp. Sau khi phối giống trực tiếpthànhthục có thể tậpcho đực nhảygiálấytinh(dùng dịchtiết âm hộ nái động dục bôi lên giá nhảy). -Heođực hunghăng hoặc nhút nháttrongkhi đƣađi phốicầnlƣuý huấnluyệnlại hoặccho loạithải. Nhữngđực giàcórăngnanh dài bénnhọncầnchúýkhônglàmchúnghung hăngtấncông ngƣờichăm sóchoặc nái khiđi phối. b. Sử dụng - Nếu phối giống trực tiếp thì 1 đực có khả năng phối tinh cho 25 - 30 cái. Nếu thụ tinh nhântạothì mộtđựccóthểphối giốngcho200 -250cái.
  • 35. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 34 - Khoảng cách giữa 2 lần phối giống của đực giống phụ thuộc rất nhiều vào tuổi, chế độ dinh dƣỡng vàđiều kiệnthời tiết thực tế của khu vực. Thôngthƣờng, nếunuôi heo đực giốngđúng qui trìnhthì năm đầu tiên heo có khả năng phối giốngcao nhất và chất lƣợng cũngtốt hơnso với heomới bắt đầulàm việc và heođực già. - Tầnsuất phối giốngcủa heođực giốngcóthểdựatrênđộtuổi nhƣ sau: Heotừ8- 12thángtuổi: phối2-3lần/ tuần. Heotừ12-24thángtuổi: phối3-4lần/tuần. Heotừ24thángtuổitrởlên: phối2-3/tuần. NếuThụ TinhNhân Tạothì mộttuầnchỉ nênlấytinh2 -3 lần. * Chú ý: Nếusử dụng heo phối trực tiếp phải có nơi bằng phẳng, không gồ ghề, yêntĩnh. Khi cho heo giao phối hoặc lấytinh xong vàcho heo nghỉ ngơi 30 - 60 phút mới cho ăn. Khi ănno khôngcho giao phối. Nênchỉ lấytinh, hoặc cho giao phối lúc trời mát (vào sángsớm). Thời giansử dụngđực nội là khoảng 3 năm, đực ngoại 2 năm. Không nên sử dụngđực giống quá lâu vì nó sẽ làm giảm khả năng cải tạo đời saulà dễ gây nên hiệntƣợngđồnghuyết gần. Theo kinh nghiệm sử dụngheo đực giốngở một số nƣớc nhƣ Úc, Mỹthì việc sử dụngheo đực giốngnêntrongthời gian 1,5–2năm, nênsử dụngđực giốngtrẻđểnângcao sứccải tạo giống. c.Quảnlýđực giống - Quảnlýđực giốngcó vai trò rất quantrọngtrongchƣơngtrình phát triển và lai tạo giống củađànheochocảmột quốcgiahaycảmột khu vực. Nếu việc quảnlý nàykhôngtốtthì nguycơ bị cận huyết hoặc đồnghuyết rất dễ xảyra, gâythiệt hại nghiêm trọngđến việc chăn nuôi heo. Thông thƣờngcó2chỉtiêuquantrọngcầnghichépcẩnthận: -Sổlýlịch: sổnàyghichéplại cácsốliệu nhƣ: gia phả, nguồngốc,cácchỉ tiêusinhtrƣởng( tăngtrọng, mức ăn..), chỉ tiêusinhsản(tuổi bắt đầu phối, năngsuất..), các số liệu về tiêm phòng và cáctác độngthúykhác(bệnhtật..) - Sổ phối giống: sổ nàyghi lại các số liệunhƣ ngàyphối giống, lýlịchcủa nái màđực đó đã phối, kếtquảcủanhữnglầnphối. CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng V.1.1. Giới thiệu chung
  • 36. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35 Xâydựng “Dự ánđầutƣ chăn nuôilợnnái giốngsiêunạc”tỉnh Thái Nguyên với diệntích xâydựng35.000m2 Mục đích củađánh giátác động môi trƣờnglà xem xét đánh giá những yếu tố tíchcực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng trang trại và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải phápkhắc phục, giảm thiểuô nhiễm để nângcao chất lƣợng môi trƣờnghạnchế nhữngtác độngrủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng trangtrại khi dự ánđƣợc thực thi, đáp ứngđƣợc các yêucầuvềtiêuchuẩnmôitrƣờng. V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng  Cáccơsở pháplý - Luật Đầutƣ 2005 đƣợc kỳ họpthứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày29 tháng 11 năm 2005; - Nghị địnhsố 108/2006/NĐ-CP ngày22/9/2006 củaChính phủ về việc quy địnhchi tiết và hƣớngdẫnthi hànhmộtsốđiềucủaLuật Đầutƣ; - Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớngdẫnthi hànhmộtsốđiềucủaLuật Bảo vệ môitrƣờng; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điềucủaNghị địnhsố80/2006/NĐ-CP; - Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hànhchínhtronglĩnh vực bảo vệ môitrƣờng; - Thôngtƣ số08/2006/TT-BTNMT ngày8/9/2006củaBộ Tài nguyênvà Môitrƣờnghƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; - Nghịđịnhsố59/2007/NĐ-CPngày9/4/2007củaChínhphủvề quảnlýchấtthải rắn; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khaithác,sử dụngtài nguyênnƣớc, xả nƣớcthải vào nguồn nƣớc; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môitrƣờng về việc bắt buộcápdụngtiêuchuẩnViệt Nam về môitrƣờng; - Các vănbản pháplývề bảo vệ môitrƣờngcủađịaphƣơngnơithực hiệndự án; - Các vănbản pháplýliênquanđếnviệcthựchiệndự án.  Cơ sở kỹthuật - WHO- Assessment ofsourcesofair, water, andlandpollution, Aguidetorapid - source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies. Part1:Rapid InventoryTechniquesinEnvironmental Pollution. Geneva, Switzerland,1993; - Các kết quảnghiêncứuđãcó vềchất thải vật nuôi; V.2. Các tác động của môi trƣờng V.2.1. Trong quá trình xây dựng
  • 37. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36 Trongkhu vực dự án hiệntại dâncƣ sinhsốngcònở mật độ thƣathớt khôngcó dấu hiệuô nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiêntrong quátrìnhthi công và xâylắp, bụi vàtiếngồnlàhai yếutố ảnh hƣởngđáng kể nhất đến môi trƣờngtrong khu vực. Để khắc phục các tác động này, chủđầutƣ và cácđơn vị tham giathicôngdự áncầnthựchiệncác biệnpháp. Các xe chở vật liệu phải đƣợc che phủcẩnthậntheo đúng qui địnhcủa địa phƣơng nơi dự ánthực hiện. Vật liệutậpkếttại khucôngtrƣờngcũngđƣợcche phủđểtránhgió và khôngkhí. Tuyến đƣờng vào khu vực thi công cần đƣợc phun nƣớc thƣờng xuyên để hạn chế tối đa bụi. Có kế hoạchthi công hợplý nhằm hạnchế ảnh hƣởngcủatiếngồntới sinhhoạt của ngƣời dân nơi có dự án. Không sử dụng các phƣơng tiện cơ giới chuyên chở vào ban đêm để tránh gây tiếngồn ảnh hƣởngđếnđời sốngcủa dâncƣ trong khu vực lâncận. Phƣơngtiệnthi côngcầnđƣợc lựachọntránhsử dụngthiết bị, máymóc lạc hậusinh nhiều khói, bụi vàtiếngồnlàm ô nhiễm môi trƣờng. V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất  Tác động vàhiệuquảmôi trƣờng Chăn nuôi heo theo quy mô lớn và tập trung sẽ tạo ra nguồn phân hữu cơ lớn. Tuy nhiên nguồn phân này nếukhông đƣợc xử lý hợplý có thể sẽ gây ảnh hƣởng bất lợi cho các hộ giađình xung quanh, các cơ sở chănnuôi, đặc biệt làcơ sở lớncầnxây dựnghệ thốngthu gom phân và xử lýnƣớc thải, xâydựnghầm Biogasđểtậndụng nguồnnănglƣợng. Phát triểnchănnuôi góp phầnchuyểnđổicơcấucâytrồnghợplý,tạora nhiềuvùngchuyên canhcó năngsuất cao, khai thác hợplý và hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnhcủađịaphƣơng, bảo đảm môitrƣờngsinhthái bềnvững. Tạo ranguồn phân hữucơ có chất lƣợngcao, tăngcao năngsuất câytrồng vàđộ phì nhiêu củađất.  Phƣơng ánxử lýmôi trƣờng - Phân lấy ra một phần xử lý bằng phƣơng pháp Biogas tạo ra khí ga để phục vụ sản xuất tinhheogiống, xửlýthúyvà phục vụsinh hoạt kháccủatrại -Nƣớcthải: Lắnglọcquahệthốngxử lýtrƣớc khiđƣarahệthốngsôngngòi. - Phần phân khô: Phân heo đƣợc dọn khô, một phần đƣợc đƣa vào hầm Biogas để lấy khí gađể phục vụsản xuất, xử lýthú y và phục vụ sinh hoạt khác củatrại. Phầncònlại sẽ đƣợc xử lý bằng phƣơng phápsinh học hoặc phầncònlại có thể sấy khô épthành bánhđể làm phân bóncho câycâycaosu.
  • 38. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37 - Phần phân nƣớc: Toàn bộ nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồngđƣợc đƣa về hầm chứa Biogas, quacác hầm xử lýnƣớc thải khác nhau và xử dụngchế phẩm vi sinh ở khu vực chuồngtrại để khử mùi vàphân hủynhanhchất hữucơ dƣthừatrƣớc khiđƣarasử dụngchocâytrồng. -Hàngngàyxử dụngcác hệthốngbơmrửachuồngtrại hiệnđạicócôngxuấtcaođểlàm vệ sinhchuồngtrại. Hàngtuầntiếnhànhphuncác chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồngtrại để khử mùi. Địnhkỳtiếnhành phunthuốc khử trùngcho chuồngtrại, cắt cỏ sạchsẽ tiêudiệt nơi sảnsinhraruồi, muỗi. - Trồngcây xanh ở khu vực chuồngtrại, vừa có tác dụng tạo bóng râm vừa làm đẹpcảnh quanmôitrƣờng, sảnsinhkhí O2, hút khí CO2, ƣutiêncácloại câycó khảnăngxửlýđƣợc mùicao. V.3. Kết luận Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng Công ty TNHH Khánh Gia Thái Nguyên chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng trang trại và môi trƣờng xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng. CHƢƠNG VI: TỔNGMỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhậpdoanh nghiệpcủa Quốc Hội khóa XII kỳhọpthứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03tháng06 năm2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
  • 39. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38 - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”; - Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc; - Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình. VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣ án “Dự án chăn nuôi lợn nái giống siêu nạc”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án là 16,638 tỷ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Chi phí con giống; Chi phí đất; Chi phí đƣờng dây điện; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác. CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
  • 40. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39 VII.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án. STT Nội dung Thànhtiền (1.000đồng) Khấu hao (năm) Giátrị khấuhao hàng năm 1 Xây dựng 2 Thiết bị 3 Chi phí giải phóng mặt bằngchuẩnbị đầutƣ 4 Muađất 5 Vốnlƣuđộng 2.899.600 2 1.449.800 Tổngcộng 16.638.163 VII.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. Tổngmứcđầutƣ củadự án :16.638.163.000 đồng. Trongđó:  Vốnhuyđộng(tựcó) :6.638.163.000đồng.  Vốnvay :10.000.000.000đồng(mƣời tỷđồng). STT Cấutrúc vốn(1.000đồng) 16.638.163 1 Vốntựcó(huyđộng) 2 Vốnvay Ngânhàng Tỷtrọngvốnvay Tỷtrọngvốnchủsởhữu
  • 41. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40 CHƢƠNG VIII :HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VIII.1. DOANH THU DỰ KIẾN DỰ ÁN 1. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án.  Dự ánchủyếuthutừcác nguồn:từ bánlợncongiống.  Lợnconxuấtchuồngđạttrungbình20kg, với giábánlà55.000đồng/kg. 2. Dự kiến đầu vào của dự án. Cácchi phí đầuvào củadự án % Khoảnmục 1 Chi phílƣơng nhânviên Theo bảngtính 2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng 3 Chi phí quảngbásảnphẩm 1% doanhthu 4 Chi phíđiện 15 15W/m2/ngày 5 Cámlợnnái vàđực 1,9 Trungbìnhkg/ngày/con 6 Cámcho lợncon 0,4 Trungbìnhkg/ngày/con 7 Trọnglƣợnglợnconxuấtchuồng 20 kg/con 8 Lợnconxuấtchuồng 10 Tuầntuổi 9 Chi phí bảotrìthiếtbị 3% Tổngđầutƣ thiết bị 10 Chi phílãi vay 11% theobảngKế hoạchtrảnợ 11 Mứctănglƣơng - Quảnlý 1ngƣời x10triệu/tháng - PhòngKếtoán- kế hoạch 1ngƣời x7triệu/tháng - Nhânviên 12ngƣời x3 triệu/tháng
  • 42. Dự án chăn nuôi heo nái giống siêu nạc Thái Nguyên Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41 12 Côngsuất nămthứ 1 60% 13 Côngsuất nămthứ 2 70% 14 Côngsuất nămthứ 3 100% Chế độthuế % 1 Thuế TNDN 20% 3. Phƣơng án vay. - Sốtiền :10.000.000.000đồng(Mƣời tỷđồngchẵn). - Thời hạn :05năm (60tháng). - Ânhạn:khôngânhạn. - Lãi suất, phí : Tạm tínhlãisuất11%/năm(tùytừngthờiđiểmtheolãisuất ngânhàng). - Tài sảnbảođảm tíndụng: thếchấptoànbộtàisảnhìnhthànhtừ vốnvay. Lãi vay, hìnhthứctrảnợ gốc 1 Thời hạntrảnợ vay 05 năm 2 Lãi suất vaycốđịnh 11,0% /năm 3 Chi phísử dụngvốnchủsở hữu(tạmtính) 8% /năm 4 Chi phísử dụngvốnbìnhquânWACC 9,8% /năm 5 Hìnhthức trảnợ: 1 (1:trảgốcđều;2:trảgốc vàlãi đều;3:theo nănglựccủadự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 60,1%; tỷ trọng vốn chủsở hữulà39,9%;lãisuất vaytrung hạn11%/năm;lãisuấttiềngửitrungbình tạmtính8%/năm. 4. Các thông số tài chính của dự án. a) Kế hoạch hoàntrả vốnvay. Kết thúc năm đầutiên phải tiếnhànhtrảlãi vay vàtrảnợ gốc thời giantrảnợ trong vòng 5 năm củadự án, trungbìnhmỗi năm trả2,2 –3,1tỷđồng. Theo phântíchkhảnăngtrảnợ củaphụlụctính