SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
1. Giải pháp công nghệ cho hệ thống SAN
a. Quan điểm lựa chọn công nghệ
Dựa vào ưu điêm mà hệ thống SAN mang lại như: việc sử dụng tài nguyên
lưu trữ hiệu quả hơn, dễ dàng hơn trong công việc quản trị, quản lý tập trung các
thao tác, tăng độ an toàn, sao lưu, khôi phục khi có sự cố. Do đó hệ thống SAN
được phân tích và lựa chọn dựa trên các định hướng sau:
- Lưu trữ
- Công nghệ điều khiển
- Hỗ trợ khác
- Chế độ bảo hành
b. Phân tích lựa chọn công nghệ
1. Phân tích lựa chọn Lưu trữ
Lựa chọn thiết bị lưu trữ là rất quan trọng đối với hệ thống SAN. Hệ thống
SAN cần phải có khả năng thay thế và mở rộng dễ dàng. Do đó cần phải hỗ trợ
nhiều chuẩn giao tiếp và kích thước càng tốt. Hiện nay, Ổ cứng chuẩn LFF(Large
form factor ) là ổ cứng có kích thước chuẩn 3.5” và SFF (Small form factor) là ổ
cứng có kích thước chuẩn 2.5” là hai chuẩn kích thước phổ biến cho các hệ thống
máy tính và máy tính xách tay trên thị trường hiện nay. Hệ thống SAN cần hỗ trợ
hai chuẩn kích thước này để có thể mở rộng và thay thế các thiết bị cũ hỏng một
cách dễ dàng.
Do khối lượng dữ liệu cần lưu trữ của hệ thống trong tương lai là rất lớn và
vẫn tiếp tục tăng theo thời gian nên hệ thống cần có khả năng lưu trữ rất lớn để có
thể đáp ứng được. Hệ thống SAN đầu tư cần phải có khả năng lưu trữ cao, có khả
năng nâng cấp dễ dàng, và có thể đáp ứng được trong một thời gian dài. Hệ thống
SAN đầu tư được đề xuất là hệ thống có khả năng lưu trữ lên đến 192 TB (tương
đương với 96 ổ 2 TB chuẩn LFF hoặc 149 ổ 1.2 TB chuẩn SFF ) và có hỗ trợ
chuẩn giao tiếp SAS, SAS MDL.
Ngoài ra, hệ thống cần hỗ trợ các loại ổ sau:
- 300 GB 6G 15K LFF DP ENT SAS
- 450 GB 6G 15K LFF DP ENT SAS
- 600 GB 6G 15K LFF DP ENT SAS
- 1 TB 6G 7.2k LFF DP MDL SAS
- 2 TB 6G 7.2k LFF DP MDL SAS
- 2 TB 3G 7.2K LFF MDL SATA
2. Phân tích lựa chọn công nghệ điều khiển
Để đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống thì công nghệ điều khiển là phần
không thể thiếu được trong hệ thống SAN. Do dung lượng lưu trữ của hệ thống là
rất lớn nếu hệ thống không được hỗ trợ điều khiển lưu trữ thì hệ thống không
những sẽ hoạt động kém hiệu quả mà còn gây ảnh hưởng đến các thiết bị có liên
quan đến nó, do đó hệ thống cần hỗ trợ điểu khiển lưu trữ như : Fibre Channel
MSA Controller. Điều khiển lưu trữ Fibre Channel MSA Controller có hỗ trợ
RAID 0,1,3,5,6,10 và 50, hỗ trợ bộ nhớ đệm điều khiển 2Gb trên một điều khiển,
hỗ trợ cổng máy chủ là 2 cổng 8Gb chuẩn FC(Fibre Channel) hoặc 2 cổng 8Gb FC
và 2 cổng 1 Gb iSCSI
3. Hỗ trợ khác
Để tăng khả năng kết nối đến máy các máy chủ thì hệ thống SAN cần hỗ trợ
tối thiểu 2 khe cắm card FC HBAs chuẩn PCI – Express. Với card này, tốc độ trao
đổi giữa SAN và máy chủ có thể lên đến 4Gbps.
Hệ thống cần tương thích với các hệ điều hành sau:
- Microsoft Windows Server 2008 IA32, x64, IA64(Standard, Enterprise,
Datacenter)
- Microsoft Windows 2003 R2
- Microsoft Windows 2003 X64, IA64
- Red Hat Linux (32/64); SUSE Linux (32/64)
- HP-UX; VMware 3.5, 4.0
- Combo Controller iSCSI ports support Windows, VMware, and Red Hat
Linux
4. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành
Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, SAN được đầu tư phải có
chế độ bảo hành tối thiểu 3 năm của chính hãng cung cấp.
2. Giải pháp công nghệ cho hệ thống tape
a. Quan điểm lựa chọn công nghệ
Tape là hệ thống dùng để phục vụ cho việc sao lưu, phục hồi, đảm bảo dữ
liệu cơ bản. Hiện nay đã có tape Autoloader. Tape autoloader được thiết kế theo
kiểu nạp băng tự động (cho các băng trắng vào khe ổ sau đó băng nào đầy được tự
động thay băng mới vào để backup tiếp dữ liệu). Sử dụng tape autoloader giảm
được chi phí và thời gian phục vụ cho việc thay thế, đảm bảo các băng luôn luôn
sao lưu được dữ liệu, tăng hiệu suất và hiệu quả làm viêc. Hệ thống tape là cần
thiết, do đó việc chọn lựa hệ thống tape cần được phân tích và lựa chọn dựa trên
các định hướng sau:
 Kết nối
 Lưu trữ
 Bảo vệ dữ liệu
 Nội dung
 Bảo hành
b. Phân tích lựa chọn công nghệ
1. Phân tích lựa chọn kết nối
Để đảm bảo cho hệ thống có tốc độ sao lưu nhanh và đạt hiệu quả cao thì hệ
thống cần hỗ trợ chuẩn kết nối SAS, hỗ trợ cổng RJ-45 phục vụ cho việc cài đặt và
quản lý các ứng dụng, hỗ trợ 1 cổng usb và hỗ trợ 1 cổng Serial Attached SCSI -
26 pin 4x Shielded Mini MultiLane SAS (SFF-8088) trong việc mở rộng
2. Phân tích lựa chọn lưu trữ
Để hệ thống tape đáp ứng được tốt nên sử công nghệ Ultrium. Ultrium là
công nghệ được kết hợp từ các tính năng tốt nhất của công nghệ khác. Hệ thống
cần cần hỗ trợ các chuẩn TLO-3Ultrium (truyền dữ liệu từ 26-60Mb/s) và chuẩn
TLO-4ultrium (truyền dữ liệu từ 33-80Mb/s). Hệ thống cần lưu trữ được dữ liệu ở
dạng chưa nén là 6.4TB và ở dạng nén là 12.8 TB do đó Tape cần hỗ trợ tối thiểu
là 8 băng tape.
Các chuẩn Ultrium
LTO Ultrium Tape Drive ATS data transfer rate range (native)
HP LTO-5 Ultrium 3000 47 to 140 MB/s
HP LTO-4 Ultrium 1760 33 to 80 MB/s
HP LTO-3 Ultrium 920 26 to 60 MB/s
HP LTO-2 Ultrium 448 10 to 24 MB/s
3. Phân tích lựa chọn hỗ trợ bảo vệ dữ liệu
Để đảm bảo độ an toàn cao cho dữ liệu thì hệ thống cần:
 Hỗ trợ autoloader (nạp tự động) để hệ thống không bị gián đoạn khi
các băng sao lưu đã đầy mà chưa kịp thời thay thế.
 Hỗ trợ phần mềm Data Prot Start Pk Windows DVD & LTU
 Hỗ trợ phần mềm Data Prot On-line Backup Windows LTU
Hai phần mềm trên là hai phần mềm sao lưu và phục hồi mạnh từ cả đĩa và
băng tape. Phần mềm này được thiết kế để đơn giản hóa và tập trung các hoạt động
sao lưu và phục hồi. Với 2 phần mềm trên việc bảo vệ dữ liệu sẽ được đơn giản
hóa, phục hồi nhanh và bảo vệ tốt. Hiện hai phần mềm này được bán trên thị
trường với giá trên 1000$.
4. Phân tích lựa chọn cable hỗ trợ
Để hệ thống dễ dàng mở rộng thì hệ thống cần:
 Hỗ trợ sử dụng cáp nối tiếp chuẩn ATA / SAS
 Hỗ trợ sử dụng cáp mạng , Drivers & Utilities, HP StorageWorks
Data Protector Express Single Server.
5. Phân tích lựa chọn Bảo hành
Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, hệ thống tape autoloader
được đầu tư phải có chế độ bảo hành tối thiểu 1 năm của chính hãng cung cấp.
3. Giải pháp công nghệ cho hệ thống UPS
a. Quan điểm lựa chọn công nghệ
UPS là thiết bị cung cấp dòng điện xoay chiều dự phòng ổn định cho các
thiết bị trong hệ thống khi hệ thống điện cung cấp cho hệ thống có lỗi xẩy ra.UPS
sẽ thay thế hệ thống điện trong thời gian đủ dài để đảm bảo cho các thiết bị có thể
tiếp tục vận hành và sao lưu lại các dữ liệu cần thiết đảm bảo an toàn dữ liệu. Do
đó UPS cần được phân tích và lựa chọn trên các định hướng sau
 Công suất
 Chạy thực tế
 quản lý
 môi trường hoạt động
b. Phân tích lựa chọn công nghệ
1. Phân tích lựa chọn công suất
Công suất là điều quan trọng trong việc lựa chọn UPS, UPS phải đáp ứng
được nhu cầu của hệ thống về điện năng và thời gian đáp ứng. Đối với hệ thống
vừa và nhỏ nên chọn UPS có công suất đầu ra là 8000Watts /10KVA, điện áp đầu
ra từ 220 V đến 240V tần số 50/60Hz, hiệu quả khi sử dụng đạt đến 92%, hỗ trợ
các kết nối như: (1) Hard Wire 3-wire (H N + G), IEC 320 C13 , IEC 320 C19
,IEC Jumpers. UPS phải hỗ điện áp đầu vào từ 160-280 V tần số 50/60Hz, hỗ trợ
kết nối : Hard Wire 3 wire (1PH+N+G), Hard Wire 5-wire (3PH + N + G), có tổng
méo hài nhỏ hơn 7%.
2. Phân tích lựa chọn chạy thực tế
Để đảm bảo có thể đáp ứng được thời gian sử dụng cao, UPS cần phải hỗ trợ
4 pin, tối thiểu là loại RBC44, pin RBC44 có tuổi thọ 3-5 năm ,mỗi pin có 2
modules, RBC44 dễ thay thế và bảo trì , thời gian nạp đầy cho các pin nhỏ hơn
2.5h.
Đối với hệ thống chạy một nửa công suất UPS cần đáp ứng được thời gian
tối thiểu là 13 phút và chạy toàn bộ công suất thì cần đáp ứng được thời gian tối
thiểu là 4p.
3. Phân tích lựa chọn quản lý
Để tiện trong việc quản lý, thay đổi các chế độ cho phù hợp với yêu cầu của
một hệ thống thì UPS cần hỗ trợ các chuẩn giao tiếp DB-9 RS-232,RJ-45 10/100
Base-T,Smart-Slot.
Chế độ cảnh báo khi pin yếu cũng cần thiết đối với UPS
4. Phân tích lựa chọn đối với môi trường
Môi trường cũng ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ của UPS, UPS cần có khả
năng hoạt động được trong môi trường có nhiệt độ từ 0 đến 40 độ C và có độ ẩm
cao trên 90%.
5. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành
Để đảm bảo tính ổn định ,chi phí vận hành thấp và hoạt động tốt của UPS thì
UPS phải có chế độ bảo hành tối thiểu 2 năm của chính hãng cung cấp
4. Giải pháp công nghệ cho hệ thống SAN-Switch
a. Quan điểm lựa chọn công nghệ
SAN Switch: là thiết bị chuyển mạch mạng lưu trữ, thực hiện kết nối các
máy chủ đến thiết bị lưu trữ. SAN Switch quyết định khả năng truyền dữ liệu giữa
các thiết bị trong SAN, do đó để đảm bảo được độ ổn định, tốc độ của hệ thống thì
SAN Switch phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
 Tốc độ
 Giao thức mở rộng
 Dịch vụ
 Phần mềm hỗ trợ
 Chế độ bảo hành
b. Phân tích lựa chọn công nghê
1. Phân tích lựa chọn tốc độ
Tốc độ của SAN Switch càng nhanh thì hiệu quả của hệ thống càng cao,
SAN Switch nên có tốc độ là 8Gbps thực hiện ở chế độ 2 chiều và có thể lên đến
128 GBps. Tốc độ tổng hợp chuyển đổi băng thông nên đạt được từ 128- 384GBps.
2. Phân tích lựa chọn giao thức mở rộng
SAN Switch phải hỗ trợ các cổng giao tiếp RJ-45 10/100, và cổng DB9
RS232 để có thể cấu hình cài đặt lại thiết bị trong trường hợp cần thay đổi.
SAN Switch cũng cần phải hỗ trợ công nghệ Fibre Channel(công nghệ mạng
tốc độ Gigabit) để có thể giao tiếp tốc độ cao, các chuẩn FC là:
 FC-AL
 FC-AL-2
 FC-FG
 FC-FLA
 FC-GS-2
 FC-PH
 FC-PH-2
 FC-PH-3
 FC-PLDA
 FC-SW
 FC-VI
 FC-FH
SAN Switch nên hỗ trợ thêm chuẩn giao tiếp USB để có thể giao tiếp với
thiết bị có chuẩn USB
SAN Switch có tối thiểu là 8 cổng giao tiếp và có khả năng mở rộng lên đến
24 cổng
3. Phân tích lựa chọn dịch vụ
Nên chọn SAN Switch được hỗ trợ nhiều dịch vụ bởi nhà cung cấp để có thể
sử dụng hiệu quả các tính năng của SAN Swith đáp ứng cho hệ thống. SAN Switch
cần hỗ trợ các dịch vụ sau: Simple Name Server, Registered State Change
Notification (RSCN), Alias Server (multicast); and Zoning, Web Tools, Enhanced
group Management, Optional Fabric Watch, ISL Trunking, Adaptive Networking,
Extended Fabric, Advanced Performance Monitor, and Server Application
Optimization.
4. Phân tích lựa chọn phần mềm hỗ trợ
Để đảm bảo dễ sử dụng và sử dụng hiệu quả thì SAN Switch phải hỗ trợ các
phần mềm tối thiểu sau: Telnet, RADIUS,SNMP, Web Tools, Enhanced Group
Management, Advanced Zoning, Fabric Watch, Extended Fabric, Adaptive
Networking, Advanced Performance Monitoring, ISL Trunking, Server
Application Optimization, Fabric Manager, Data Center Fabric Manager
5. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành
Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, SAN Switch được đầu tư
phải có chế độ bảo hành tối thiểu 1 năm của chính hãng cung cấp.
cần hỗ trợ các dịch vụ sau: Simple Name Server, Registered State Change
Notification (RSCN), Alias Server (multicast); and Zoning, Web Tools, Enhanced
group Management, Optional Fabric Watch, ISL Trunking, Adaptive Networking,
Extended Fabric, Advanced Performance Monitor, and Server Application
Optimization.
4. Phân tích lựa chọn phần mềm hỗ trợ
Để đảm bảo dễ sử dụng và sử dụng hiệu quả thì SAN Switch phải hỗ trợ các
phần mềm tối thiểu sau: Telnet, RADIUS,SNMP, Web Tools, Enhanced Group
Management, Advanced Zoning, Fabric Watch, Extended Fabric, Adaptive
Networking, Advanced Performance Monitoring, ISL Trunking, Server
Application Optimization, Fabric Manager, Data Center Fabric Manager
5. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành
Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, SAN Switch được đầu tư
phải có chế độ bảo hành tối thiểu 1 năm của chính hãng cung cấp.

More Related Content

Similar to San

giai-phap-luu-tru-v2
giai-phap-luu-tru-v2giai-phap-luu-tru-v2
giai-phap-luu-tru-v2son2483
 
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfchappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfngtloc2017
 
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)thientri9995
 
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)Hồ Ngọc Hải
 
Session Border Controller 12000
Session Border Controller 12000Session Border Controller 12000
Session Border Controller 12000Long Nguyen
 
Hardware guide t1600
Hardware guide t1600Hardware guide t1600
Hardware guide t1600Huu Duc
 
Kỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninh
Kỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninhKỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninh
Kỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninhThien Binh
 
Ethernet
EthernetEthernet
EthernetLong Do
 
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxTìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxLngThKimOanh1
 
6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhap6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhapLy hai
 
Qo s trên windows
Qo s trên windows Qo s trên windows
Qo s trên windows Le Quyen
 
1448521339302 giai phap wifi
1448521339302 giai phap wifi1448521339302 giai phap wifi
1448521339302 giai phap wifiSơn Hoàng
 
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_211 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_2Adobe Arc
 
De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)Đinh Luận
 

Similar to San (20)

Tài liệu chi tiết bộ điều khiển PLC Siemens S7-1500
Tài liệu chi tiết bộ điều khiển PLC Siemens S7-1500Tài liệu chi tiết bộ điều khiển PLC Siemens S7-1500
Tài liệu chi tiết bộ điều khiển PLC Siemens S7-1500
 
giai-phap-luu-tru-v2
giai-phap-luu-tru-v2giai-phap-luu-tru-v2
giai-phap-luu-tru-v2
 
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfchappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
 
Bao cao vdk_va_pic
Bao cao vdk_va_picBao cao vdk_va_pic
Bao cao vdk_va_pic
 
Hệ thống nhúng cho ứng dụng giải trí thời gian thực trên Android
Hệ thống nhúng cho ứng dụng giải trí thời gian thực trên AndroidHệ thống nhúng cho ứng dụng giải trí thời gian thực trên Android
Hệ thống nhúng cho ứng dụng giải trí thời gian thực trên Android
 
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
 
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
Vn nvr operation and maintenance (v1.1)
 
Session Border Controller 12000
Session Border Controller 12000Session Border Controller 12000
Session Border Controller 12000
 
Hp Blade Server
Hp Blade ServerHp Blade Server
Hp Blade Server
 
Đề tài: Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400, HAY
Đề tài: Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400, HAYĐề tài: Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400, HAY
Đề tài: Thực hiện bộ chuyển nguồn tự động ATS bằng PLC S7-400, HAY
 
Hardware guide t1600
Hardware guide t1600Hardware guide t1600
Hardware guide t1600
 
Kỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninh
Kỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninhKỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninh
Kỹ năng chọn switch cho hệ thống camera an ninh
 
Ethernet
EthernetEthernet
Ethernet
 
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxTìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
 
6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhap6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhap
 
Qo s trên windows
Qo s trên windows Qo s trên windows
Qo s trên windows
 
Đề tài: Thuyết minh kỹ thuật hệ thống IBMS - ALC, HAY
Đề tài: Thuyết minh kỹ thuật hệ thống IBMS - ALC, HAYĐề tài: Thuyết minh kỹ thuật hệ thống IBMS - ALC, HAY
Đề tài: Thuyết minh kỹ thuật hệ thống IBMS - ALC, HAY
 
1448521339302 giai phap wifi
1448521339302 giai phap wifi1448521339302 giai phap wifi
1448521339302 giai phap wifi
 
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_211 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
 
De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)
 

San

  • 1. 1. Giải pháp công nghệ cho hệ thống SAN a. Quan điểm lựa chọn công nghệ Dựa vào ưu điêm mà hệ thống SAN mang lại như: việc sử dụng tài nguyên lưu trữ hiệu quả hơn, dễ dàng hơn trong công việc quản trị, quản lý tập trung các thao tác, tăng độ an toàn, sao lưu, khôi phục khi có sự cố. Do đó hệ thống SAN được phân tích và lựa chọn dựa trên các định hướng sau: - Lưu trữ - Công nghệ điều khiển - Hỗ trợ khác - Chế độ bảo hành b. Phân tích lựa chọn công nghệ 1. Phân tích lựa chọn Lưu trữ Lựa chọn thiết bị lưu trữ là rất quan trọng đối với hệ thống SAN. Hệ thống SAN cần phải có khả năng thay thế và mở rộng dễ dàng. Do đó cần phải hỗ trợ nhiều chuẩn giao tiếp và kích thước càng tốt. Hiện nay, Ổ cứng chuẩn LFF(Large form factor ) là ổ cứng có kích thước chuẩn 3.5” và SFF (Small form factor) là ổ cứng có kích thước chuẩn 2.5” là hai chuẩn kích thước phổ biến cho các hệ thống máy tính và máy tính xách tay trên thị trường hiện nay. Hệ thống SAN cần hỗ trợ hai chuẩn kích thước này để có thể mở rộng và thay thế các thiết bị cũ hỏng một cách dễ dàng. Do khối lượng dữ liệu cần lưu trữ của hệ thống trong tương lai là rất lớn và vẫn tiếp tục tăng theo thời gian nên hệ thống cần có khả năng lưu trữ rất lớn để có thể đáp ứng được. Hệ thống SAN đầu tư cần phải có khả năng lưu trữ cao, có khả năng nâng cấp dễ dàng, và có thể đáp ứng được trong một thời gian dài. Hệ thống SAN đầu tư được đề xuất là hệ thống có khả năng lưu trữ lên đến 192 TB (tương đương với 96 ổ 2 TB chuẩn LFF hoặc 149 ổ 1.2 TB chuẩn SFF ) và có hỗ trợ chuẩn giao tiếp SAS, SAS MDL. Ngoài ra, hệ thống cần hỗ trợ các loại ổ sau: - 300 GB 6G 15K LFF DP ENT SAS - 450 GB 6G 15K LFF DP ENT SAS - 600 GB 6G 15K LFF DP ENT SAS - 1 TB 6G 7.2k LFF DP MDL SAS - 2 TB 6G 7.2k LFF DP MDL SAS - 2 TB 3G 7.2K LFF MDL SATA 2. Phân tích lựa chọn công nghệ điều khiển Để đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống thì công nghệ điều khiển là phần không thể thiếu được trong hệ thống SAN. Do dung lượng lưu trữ của hệ thống là rất lớn nếu hệ thống không được hỗ trợ điều khiển lưu trữ thì hệ thống không những sẽ hoạt động kém hiệu quả mà còn gây ảnh hưởng đến các thiết bị có liên quan đến nó, do đó hệ thống cần hỗ trợ điểu khiển lưu trữ như : Fibre Channel
  • 2. MSA Controller. Điều khiển lưu trữ Fibre Channel MSA Controller có hỗ trợ RAID 0,1,3,5,6,10 và 50, hỗ trợ bộ nhớ đệm điều khiển 2Gb trên một điều khiển, hỗ trợ cổng máy chủ là 2 cổng 8Gb chuẩn FC(Fibre Channel) hoặc 2 cổng 8Gb FC và 2 cổng 1 Gb iSCSI 3. Hỗ trợ khác Để tăng khả năng kết nối đến máy các máy chủ thì hệ thống SAN cần hỗ trợ tối thiểu 2 khe cắm card FC HBAs chuẩn PCI – Express. Với card này, tốc độ trao đổi giữa SAN và máy chủ có thể lên đến 4Gbps. Hệ thống cần tương thích với các hệ điều hành sau: - Microsoft Windows Server 2008 IA32, x64, IA64(Standard, Enterprise, Datacenter) - Microsoft Windows 2003 R2 - Microsoft Windows 2003 X64, IA64 - Red Hat Linux (32/64); SUSE Linux (32/64) - HP-UX; VMware 3.5, 4.0 - Combo Controller iSCSI ports support Windows, VMware, and Red Hat Linux 4. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, SAN được đầu tư phải có chế độ bảo hành tối thiểu 3 năm của chính hãng cung cấp. 2. Giải pháp công nghệ cho hệ thống tape a. Quan điểm lựa chọn công nghệ Tape là hệ thống dùng để phục vụ cho việc sao lưu, phục hồi, đảm bảo dữ liệu cơ bản. Hiện nay đã có tape Autoloader. Tape autoloader được thiết kế theo kiểu nạp băng tự động (cho các băng trắng vào khe ổ sau đó băng nào đầy được tự động thay băng mới vào để backup tiếp dữ liệu). Sử dụng tape autoloader giảm được chi phí và thời gian phục vụ cho việc thay thế, đảm bảo các băng luôn luôn sao lưu được dữ liệu, tăng hiệu suất và hiệu quả làm viêc. Hệ thống tape là cần thiết, do đó việc chọn lựa hệ thống tape cần được phân tích và lựa chọn dựa trên các định hướng sau:  Kết nối  Lưu trữ  Bảo vệ dữ liệu  Nội dung  Bảo hành b. Phân tích lựa chọn công nghệ 1. Phân tích lựa chọn kết nối Để đảm bảo cho hệ thống có tốc độ sao lưu nhanh và đạt hiệu quả cao thì hệ thống cần hỗ trợ chuẩn kết nối SAS, hỗ trợ cổng RJ-45 phục vụ cho việc cài đặt và
  • 3. quản lý các ứng dụng, hỗ trợ 1 cổng usb và hỗ trợ 1 cổng Serial Attached SCSI - 26 pin 4x Shielded Mini MultiLane SAS (SFF-8088) trong việc mở rộng 2. Phân tích lựa chọn lưu trữ Để hệ thống tape đáp ứng được tốt nên sử công nghệ Ultrium. Ultrium là công nghệ được kết hợp từ các tính năng tốt nhất của công nghệ khác. Hệ thống cần cần hỗ trợ các chuẩn TLO-3Ultrium (truyền dữ liệu từ 26-60Mb/s) và chuẩn TLO-4ultrium (truyền dữ liệu từ 33-80Mb/s). Hệ thống cần lưu trữ được dữ liệu ở dạng chưa nén là 6.4TB và ở dạng nén là 12.8 TB do đó Tape cần hỗ trợ tối thiểu là 8 băng tape. Các chuẩn Ultrium LTO Ultrium Tape Drive ATS data transfer rate range (native) HP LTO-5 Ultrium 3000 47 to 140 MB/s HP LTO-4 Ultrium 1760 33 to 80 MB/s HP LTO-3 Ultrium 920 26 to 60 MB/s HP LTO-2 Ultrium 448 10 to 24 MB/s 3. Phân tích lựa chọn hỗ trợ bảo vệ dữ liệu Để đảm bảo độ an toàn cao cho dữ liệu thì hệ thống cần:  Hỗ trợ autoloader (nạp tự động) để hệ thống không bị gián đoạn khi các băng sao lưu đã đầy mà chưa kịp thời thay thế.  Hỗ trợ phần mềm Data Prot Start Pk Windows DVD & LTU  Hỗ trợ phần mềm Data Prot On-line Backup Windows LTU Hai phần mềm trên là hai phần mềm sao lưu và phục hồi mạnh từ cả đĩa và băng tape. Phần mềm này được thiết kế để đơn giản hóa và tập trung các hoạt động sao lưu và phục hồi. Với 2 phần mềm trên việc bảo vệ dữ liệu sẽ được đơn giản hóa, phục hồi nhanh và bảo vệ tốt. Hiện hai phần mềm này được bán trên thị trường với giá trên 1000$. 4. Phân tích lựa chọn cable hỗ trợ Để hệ thống dễ dàng mở rộng thì hệ thống cần:  Hỗ trợ sử dụng cáp nối tiếp chuẩn ATA / SAS  Hỗ trợ sử dụng cáp mạng , Drivers & Utilities, HP StorageWorks Data Protector Express Single Server. 5. Phân tích lựa chọn Bảo hành Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, hệ thống tape autoloader được đầu tư phải có chế độ bảo hành tối thiểu 1 năm của chính hãng cung cấp. 3. Giải pháp công nghệ cho hệ thống UPS a. Quan điểm lựa chọn công nghệ UPS là thiết bị cung cấp dòng điện xoay chiều dự phòng ổn định cho các thiết bị trong hệ thống khi hệ thống điện cung cấp cho hệ thống có lỗi xẩy ra.UPS
  • 4. sẽ thay thế hệ thống điện trong thời gian đủ dài để đảm bảo cho các thiết bị có thể tiếp tục vận hành và sao lưu lại các dữ liệu cần thiết đảm bảo an toàn dữ liệu. Do đó UPS cần được phân tích và lựa chọn trên các định hướng sau  Công suất  Chạy thực tế  quản lý  môi trường hoạt động b. Phân tích lựa chọn công nghệ 1. Phân tích lựa chọn công suất Công suất là điều quan trọng trong việc lựa chọn UPS, UPS phải đáp ứng được nhu cầu của hệ thống về điện năng và thời gian đáp ứng. Đối với hệ thống vừa và nhỏ nên chọn UPS có công suất đầu ra là 8000Watts /10KVA, điện áp đầu ra từ 220 V đến 240V tần số 50/60Hz, hiệu quả khi sử dụng đạt đến 92%, hỗ trợ các kết nối như: (1) Hard Wire 3-wire (H N + G), IEC 320 C13 , IEC 320 C19 ,IEC Jumpers. UPS phải hỗ điện áp đầu vào từ 160-280 V tần số 50/60Hz, hỗ trợ kết nối : Hard Wire 3 wire (1PH+N+G), Hard Wire 5-wire (3PH + N + G), có tổng méo hài nhỏ hơn 7%. 2. Phân tích lựa chọn chạy thực tế Để đảm bảo có thể đáp ứng được thời gian sử dụng cao, UPS cần phải hỗ trợ 4 pin, tối thiểu là loại RBC44, pin RBC44 có tuổi thọ 3-5 năm ,mỗi pin có 2 modules, RBC44 dễ thay thế và bảo trì , thời gian nạp đầy cho các pin nhỏ hơn 2.5h. Đối với hệ thống chạy một nửa công suất UPS cần đáp ứng được thời gian tối thiểu là 13 phút và chạy toàn bộ công suất thì cần đáp ứng được thời gian tối thiểu là 4p. 3. Phân tích lựa chọn quản lý Để tiện trong việc quản lý, thay đổi các chế độ cho phù hợp với yêu cầu của một hệ thống thì UPS cần hỗ trợ các chuẩn giao tiếp DB-9 RS-232,RJ-45 10/100 Base-T,Smart-Slot. Chế độ cảnh báo khi pin yếu cũng cần thiết đối với UPS 4. Phân tích lựa chọn đối với môi trường Môi trường cũng ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ của UPS, UPS cần có khả năng hoạt động được trong môi trường có nhiệt độ từ 0 đến 40 độ C và có độ ẩm cao trên 90%. 5. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành Để đảm bảo tính ổn định ,chi phí vận hành thấp và hoạt động tốt của UPS thì UPS phải có chế độ bảo hành tối thiểu 2 năm của chính hãng cung cấp 4. Giải pháp công nghệ cho hệ thống SAN-Switch a. Quan điểm lựa chọn công nghệ
  • 5. SAN Switch: là thiết bị chuyển mạch mạng lưu trữ, thực hiện kết nối các máy chủ đến thiết bị lưu trữ. SAN Switch quyết định khả năng truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong SAN, do đó để đảm bảo được độ ổn định, tốc độ của hệ thống thì SAN Switch phải đảm bảo được các yêu cầu sau:  Tốc độ  Giao thức mở rộng  Dịch vụ  Phần mềm hỗ trợ  Chế độ bảo hành b. Phân tích lựa chọn công nghê 1. Phân tích lựa chọn tốc độ Tốc độ của SAN Switch càng nhanh thì hiệu quả của hệ thống càng cao, SAN Switch nên có tốc độ là 8Gbps thực hiện ở chế độ 2 chiều và có thể lên đến 128 GBps. Tốc độ tổng hợp chuyển đổi băng thông nên đạt được từ 128- 384GBps. 2. Phân tích lựa chọn giao thức mở rộng SAN Switch phải hỗ trợ các cổng giao tiếp RJ-45 10/100, và cổng DB9 RS232 để có thể cấu hình cài đặt lại thiết bị trong trường hợp cần thay đổi. SAN Switch cũng cần phải hỗ trợ công nghệ Fibre Channel(công nghệ mạng tốc độ Gigabit) để có thể giao tiếp tốc độ cao, các chuẩn FC là:  FC-AL  FC-AL-2  FC-FG  FC-FLA  FC-GS-2  FC-PH  FC-PH-2  FC-PH-3  FC-PLDA  FC-SW  FC-VI  FC-FH SAN Switch nên hỗ trợ thêm chuẩn giao tiếp USB để có thể giao tiếp với thiết bị có chuẩn USB SAN Switch có tối thiểu là 8 cổng giao tiếp và có khả năng mở rộng lên đến 24 cổng 3. Phân tích lựa chọn dịch vụ Nên chọn SAN Switch được hỗ trợ nhiều dịch vụ bởi nhà cung cấp để có thể sử dụng hiệu quả các tính năng của SAN Swith đáp ứng cho hệ thống. SAN Switch
  • 6. cần hỗ trợ các dịch vụ sau: Simple Name Server, Registered State Change Notification (RSCN), Alias Server (multicast); and Zoning, Web Tools, Enhanced group Management, Optional Fabric Watch, ISL Trunking, Adaptive Networking, Extended Fabric, Advanced Performance Monitor, and Server Application Optimization. 4. Phân tích lựa chọn phần mềm hỗ trợ Để đảm bảo dễ sử dụng và sử dụng hiệu quả thì SAN Switch phải hỗ trợ các phần mềm tối thiểu sau: Telnet, RADIUS,SNMP, Web Tools, Enhanced Group Management, Advanced Zoning, Fabric Watch, Extended Fabric, Adaptive Networking, Advanced Performance Monitoring, ISL Trunking, Server Application Optimization, Fabric Manager, Data Center Fabric Manager 5. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, SAN Switch được đầu tư phải có chế độ bảo hành tối thiểu 1 năm của chính hãng cung cấp.
  • 7. cần hỗ trợ các dịch vụ sau: Simple Name Server, Registered State Change Notification (RSCN), Alias Server (multicast); and Zoning, Web Tools, Enhanced group Management, Optional Fabric Watch, ISL Trunking, Adaptive Networking, Extended Fabric, Advanced Performance Monitor, and Server Application Optimization. 4. Phân tích lựa chọn phần mềm hỗ trợ Để đảm bảo dễ sử dụng và sử dụng hiệu quả thì SAN Switch phải hỗ trợ các phần mềm tối thiểu sau: Telnet, RADIUS,SNMP, Web Tools, Enhanced Group Management, Advanced Zoning, Fabric Watch, Extended Fabric, Adaptive Networking, Advanced Performance Monitoring, ISL Trunking, Server Application Optimization, Fabric Manager, Data Center Fabric Manager 5. Phân tích lựa chọn chế độ bảo hành Để đảm bảo tính ổn định, chi phí vận hành thấp, SAN Switch được đầu tư phải có chế độ bảo hành tối thiểu 1 năm của chính hãng cung cấp.