SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ NVR
2018 V 1.0
Overseas technical team
Mục tiêu
Bên ngoài
sản phẩm
Vận hành
Bảo trì
Giới thiệu sản phẩm01
Hướng dẫn cài đặt02
Mô hình mạng cơ bản03
Dịch vụ cơ bản04
Nội dung
05 Dịch vụ mở rộng
06 Bảo trì
Quy tắc đặt tên
NVR302-16E-P16
01: 1 SATA slot
02: 2 SATA slots
04: 4 SATA slots
08: 8 SATA slots
16: 16 SATA slots
Dòng
sản
phaarm
Đầu ghi IP
04: 4 Kênh
08: 8 Kênh
16: 16 Kênh
32: 32 Kênh
64: 64 Kênh
128: 128 Kênh
Px: x Cổng PoE
W: Hỗ trợ WIFI
E: Nâng cao
L: Vỏ nhựa
Default/S: Cơ bản
R: Raid
-B
B: Thế hệ thứ 2
Bên ngoài dòng sản phẩm NVR301/302/304
(1) RUN (Hoạt động) (2) NET (báo hiệu mạng) (3) HD (báo trạng
thái ổ cứng)
(4) Cloud
Bên ngoài dòng sản phẩm NVR304EP/308E
(1) Cổng USB (2) Chỉ thị phía trước (3) Bảng điều khiển
Bên ngoài dòng sản phẩm NVR316/516
(1) RUN (Hoạt động) (2) CẢNH BÁO (3) MẠNG (4) Cloud
Phía sau sản phẩm (NVR304EP-B)
Phía sau sản phẩm (NVR308R-B)
Phía sau sản phẩm (NVR516)
Giới thiệu sản phẩm01
Hướng dẫn cài đặt02
Mô hình mạng cơ bản03
Dịch vụ cơ bản04
Nội dung
05 Dịch vụ mở rộng
06 Bảo trì
Hướng dẫn cài đặt
Lắp ổ cứng
Yêu cầu về lắp đặt
Lắp đặt
trong cabin
Yêu cầu về lắp đặt
Không được xếp chồng các thiết bị NVR lên nhau hoặc đặt ở nơi nhiệt độ cao. Nếu
không sự tản nhiệt có thể bị ảnh hưởng.
 Giữ thiết bị NVR của bạn tránh khỏi các nguồn xung; ví dụ như một máy phát điện,.
Không để sát NVR trực tiếp với luồng gió mạnh như từ điều hòa , quạn điện công
suất lớn.
Nếu trong một môi trường mà nguồn hay bị mất (hay mất điện), nên sử dụng bộ nguồn
dự phòng UPS.
Hãy chắc chắn thiết bị được nối đất đúng cách và khả năng chống sét. Giữ thiết bị
tránh bụi, bức xạ, xung mạnh từ điện từ
Yêu cầu về lắp đặt
Lắp ổ cứng
Lắp ổ cứng
Lắp ổ cứng dạng khay trượt
Lắp đặt trong cabin tủ rack
1: Ốc vít 2: Lỗ bắt 3: Tai gắn lên giá
Chắc chắn rằng cabinet (tủ rack) được trang bị với một dạng khay hoặc thanh trượt trước
khi lắp thiết bị vào cabinet. Thiết bị phải được hỗ trợ tai gắn để treo vào khay hoặc thanh
trượt của tủ rack
Giới thiệu sản phẩm01
Hướng dẫn cài đặt02
Mô hình mạng cơ bản03
Dịch vụ cơ bản04
Nội dung
05 Dịch vụ mở rộng
06 Bảo trì
NVR kết nối đến IPC
Switch
PC
IPC1
IPC8
…….
IPC1
…….
NVR
IPCN
Monitor
Mạng: LAN
Ứng dụng : SOHO (Văn phòng nhỏ, cửa hàng)
NVR kết nối đến EZSTATION
Mạng: LAN
Ứng dụng: Khách sạn/ thương mại…etc.
Switch
EZStation
NVR
IPC8
IPC1
…….
NVR
IPC
Monitor
NVR truy cập qua EZCloud
Mạng: WAN
Ứng dụng : Cửa hàng bán lẻ/ Nhà ở/ Căn hộ etc.
3G网络
phone1
Internet
NVR
phone2
Web
EZCloud
IPC1
IPC8
IPC
Ứng dụng thông thường
NHÀ Ở BÁN LẺ
CĂN HỘ CAO CẤP
TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI
Giới thiệu sản phẩm01
Hướng dẫn cài đặt02
Mô hình mạng cơ bản03
Dịch vụ cơ bản04
Nội dung
05 Dịch vụ mở rộng
06 Bảo trì
Dịch vụ cơ bản
Cài đặt cơ
bản
Kết nối
IPC
Cài đặt
ghi hình
Xem lại và
tải xuống
Cài đặt cơ bản - Đăng nhập
Với lần đầu đăng nhập. Địa chỉ mặc định của đầu ghi là 192.168.1.30, tên người dùng mặc
định là ‘’admin’’ và mật khẩu mặc định là ‘’123456’’
Cài đặt cơ bản - Đăng nhập
Mật khẩu mặc định được sử dụng chỉ cho lần đăng nhập đầu tiên và nên thay
đổi nó thành mật khẩu mạnh bao gồm ít nhất 8 ký tự gồm chữ hoa và chữ
thường, ký tự đặc biệt sau lần đầu đăng nhập để đảm bảo độ an toàn.
Cài đặt cơ bản – Giao diện Web
Giao diện Web của NVR gồm 4 phần: Menu, danh sách thiết bị, cửa sổ xem trực tiếp, thanh
điều khiển xem trực tiếp.
Mất gói tinTốc độ khung hìnhBố cục màn hình Độ phần giải
Kiểu luồng Tốc độ Bit Định dạng mã hóa
Chụp hình
Phóng đại
số
Mắt cá Âm thanh 2
chiều
Toàn màn
hình
Xem lại Âm thanhĐiều khiể PTZ 3D position
Cài đặt cơ bản – Thời gian
 Cài đặt thời gian thủ công hoặc tự động
 Cài đặt thời gian bằng đồng bộ với PC
bằng cách ấn vào nút “Sync with PC’’
Vui lòng chọn Tự động cập nhật trước nếu bạn muốn sử dụng máy chủ NTP để đồng bộ
thời gian NVR.
Cài đặt cơ bản– Đồng bộ thời gian
NVR1 NVR2
Đồng bộ thời
gian camera BẬT
Đồng bộ thời
gian camera
TẮT
 Sử dụng chức năng này để đồng bộ thời gian camera với NVR.
 Chức năng đồng bộ thời gian này được mặc định Bật.
 Camera sẽ đồng bộ thời gian với NVR sau khi online và tiếp theo nó sẽ đồng bộ 30 phút một lần.
Cài đặt cơ bản – TCP/IP
 Chế độ đa địa chỉ
2 NIC làm việc độc lập và có thể được cấu hình
tách biệt nhau.
Hai địa chỉ IP cho việc kết nối đến 2 mạng khác
nhau (một cho mạng LAN, và một cho kết nối từ
xa)
Mỗi NIC có thể được chọn như làm một định
tuyến mặc định và dữ liệu sẽ được chuyển tiếp
thông qua NIC này khi NVR kết nối đến mạng
lưới.
Cài đặt cơ bản – TCP/IP
 Chế độ cân bằng tải
Hai NIC được ràng buộc với nhau để khi làm
việc cùng nhau nó thể thể chia sẻ lưu lượng
mạng với nhau.
Cài đặt cơ bản – TCP/IP
 Chế độ hỗ trợ khi mạng lỗi
Hai NIC được ràng buộc để cùng dải địa chỉ IP.
Trong trường hợp một NIC lỗi, cái còn lại sẽ tiếp
nhận công việc của cái lỗi để đảm bảo mạng
hoạt động bình thường.
Cài đặt cơ bản – PPPoE
Nhập vào tên người dùng và mật khẩu được
cung cấp bởi nhà mạng Internet (ISP)
Thông tin mạng bao gồm địa chỉ IP xuất hiện khi
kết nối thành công
Cài đặt cơ bản – OSD
OSD(Hiển thị trên màn
hình)
 Thời gian
 Địa điểm
 Tên camera
 Thông tin khác
Cài đặt cơ bản – Mã hóa
Thêm bằng cách tự động tìm thiết bị
Thêm bằng cách tìm theo dải địa chỉ
Thêm thủ công
Từ khóa
 Địa chỉ IP /EZDDNS/ Tên miền
 Cổng
 Tên người dùng
 Mật khẩu
Kết nối IP
Kết nối IP – Gán thủ công bằng Uniview
Giao thức Uniview được khuyến nghị sử dụng khi bạn sử dụng sản phẩm UNV, nếu không
thì một vài chức năng sẽ không hoạt động, ví dụ như chức năng VCA.
Kết nối IP – Gán thủ công qua ONVIF
Giao thức ONVIF được khuyến nghị sử dụng khi bạn gán camera IP bên thứ 3.
Kết nối IP – Gán thủ công qua RTSP
Sử dụng cách này chỉ khi thiết bị IP thêm vào có hỗ trợ chuẩn giao thức RTSP
Chú ý: Chỉ có xem trực tiếp và xem lại hoạt động được khi gán IP bằng RTSP
Kết nối IP – Gán thông qua tự động tìm kiếm
NVR sẽ tự động tìm địa chỉ IP
của thiết bị và danh sách tìm
thấy khi bạn chọn chế độ này
Kết nối IP – Gán qua dải địa chỉ IP
Kết nối IP – Gán qua ONVIF
Với Máy chủ video kỹ thuật số (DVS), một cửa sổ xuất hiện khi bạn click Thêm, và bạn
cần chọn các kênh để gán.
Chú ý: Cổng UNV DVS ONVIF là 82
Fisheye (4K)
Chỉ có 3 NVR loại 2HDD hoặc hơn và NVR516 hỗ trợ gán camera fisheye.
Fisheye (4K)
4K Fisheye cũng hỗ trợ giao diện Web/Gui để điều khiển thông qua dòng B NVR.
Fisheye (4MP)
Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng
Xem thông tin về ổ cứng, bao gồm tổng dung lượng, dung lượng còn trống, trạng thái ổ
cứng, kiểu ổ cứng, ổ cứng dùng cho việc gì, đặc tính ổ cứng.
Chỉ có quyền Admin mới có thể xóa ổ và phân quyền kiểu đọc/ghi cho ổ
Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng
Đọc/ghi: ổ cứng được sử dụng cho ghi hình và xem lại.
Chỉ đọc: ổ cứng chỉ sử dụng cho xem lại
Dự phòng: ổ cứng dùng cho ghi dự phòng, nhưng bạn cấu hình lịch ghi thì bạn nên bật
chế độ này
Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng
Chỉ định ổ cứng để vào 1 nhóm và sử dụng nhóm ổ cứng cho lưu trữ và ảnh chụp của
camera được quy định.
Khay khác nhau có thể được chỉ định nhóm khác nhau.
Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng
Phân bổ không gian cho lưu video và ảnh của camera được quy định.
Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng
Ghi đè: bản ghi/ ảnh chụp cũ nhất sẽ bị ghi đè khi không gian lưu trữ hết.
Dừng: Bản ghi mới và ảnh chụp của camera sẽ không được lưu khi không gian lữu trữ
hết.
Dịch vụ cơ bản – Lịch ghi
 Bạn có thể đặt lịch, chuyển động, cảnh báo, M hoặc A, M và A trong danh sách.
 Lịch ghi A 24×7được bật mặc định và có thể được chỉnh sửa khi cần thiết để ghi chỉ trong các
khoảng thời gian được chỉ định.
Dịch vụ cơ bản – Xem lại
Lịch xem lại được gắn cờ khác nhau để chỉ chị các kiểu ghi khác nhau. Không gắn cờ
nghĩa là không có file ghi. Cờ xanh nghĩa là ghi thông thường. Cờ đỏ nghĩa là ghi theo
kích hoạt sự kiện. Cờ vàng nghĩa là ghi không hoàn thành.
Dịch vụ cơ bản – Xem lại
Tốc độ cao: Tốc độ bit luồng lữu trữ 8x
Tốc độ thường: Tốc độ bit luồng lữu trữ 1x
Giới thiệu sản phẩm01
Hướng dẫn cài đặt02
Mô hình mạng thông thường03
Dịch vụ cơ bản04
Content
05 Dịch vụ mở rộng
06 Bảo trì
Điều khiển
& EZCloud
Cảnh báo
& VCA
An ninh
mạng
Dịch vụ mở rộng
Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud
Để sử dụng UPnP trong thiết bị, bạn phải bật UPnP trong Router (bộ định tuyến) cái
mà thiết bị của bạn kết nối đến.
Chế độ tự động được khuyến nghị sử dụng,nếu thông thì các port (cổng) sẽ xung đột
nếu cấu hình không đúng
 UPNP Chế độ tự động
Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud
UPNP Chế độ thủ công
Nếu bạn muốn quy định port ngoài, bạn phải chọn thủ công UPnP.
Đối với một NVR với nhiếu NIC, port mapping nên được cấu hình dựa trên NIC quy định như
định tuyến mặc định.
Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud
 Port forwarding (Cổng chuyển tiếp) thủ công trên bộ đinh tuyến Router
Nếu bộ định tuyến của bạn không hỗ trợ UPnP, tiếp theo bạn có thể cấu hình thủ công
port nội mạng và port ra ngoài.
Bước 1: Chọn thủ công chế độ Cổng chuyển tiếp. Chọn chế độ thủ công bên trong Chế độ
Mapping, đặt port nội mạng thủ công.
Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud
 Port forwarding (Cổng chuyển tiếp) thủ công trên bộ đinh tuyến Router
Bước 2: cài đặt cổng chuyển tiếp trên bộ định tuyến
Nguyên lý của port mapping là cổng nội và cổng ngoại của NVR phải thích hợp với nó
của bộ định tuyến.
Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud
 Port forwarding (Cổng chuyển tiếp) thủ công trên bộ đinh tuyến Router
Một vài bộ định tuyến yêu cầu cổng nội và ngoài là giống nhau với cả NVR và bộ định
tuyến.
Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud
 Đăng ký NVR lên EZCloud
VCA và cảnh báo
Motion
Detection
Cross Line Intrusion Face
Detection
People
Counting
Auto
Tracking
Scene
Change
Defocus
Detection
Audio
Detection
Tampering
Alarm
0 / 1
Email
Alarm
Signal Output
RecordSnapshot Upload to FTP
FTP
Preset
Liên kết kích hoạt (tùy chọn)
Dịch vụ mở rộng – Chuyển động
Khi được bật, một cảnh báo chuyển động xảy đến nếu đối tượng bên trong vùng phát
hiện di chuyển ở mức độ nhất định.
Dịch vụ mở rộng – Chuyển động
 Cả ngày được bật mặc đinh
 Bạn phải chọn 8 chu kì cho mỗi ngày
 Để áp dụng lịch cho ngày khác, chọn ngày và chọn ‘’Copy To’’
Dịch vụ mở rộng – Chuyển động
Phát hiện chuyển động có thể kích hoạt các hành động bao gồm: âm cảnh báo, gửi Email,
ghi hình, chụp hình, kích hoạt ngõ ra.
Dịch vụ mở rộng – Giả mạo
Phát hiện giả mạo khi ống kính camera bị che phủ bởi ai đó
Dịch vụ mở rộng – Mất video
Một cảnh báo mất video xảy ra khi NVR mất tín hiệu kết nối từ camera. Tính năng này mặc
định được bật trên NVR
Dịch vụ mở rộng – Cảnh báo âm thanh
Một cảnh báo phát hiện âm thanh khi một camera phát hiện sự thay đổi âm thanh một
cách đột ngột.
Dịch vụ mở rộng – VCA
Phát hiện khuôn mặt
Phát hiện khuôn mặt được sử dụng để phát hiện khuôn mặt con người trong một vùng giám sát.
Dịch vụ mở rộng – VCA
Phát hiện xâm nhập
Phát hiện xâm nhập được sử dụng để phát hiện đối tượng di chuyển vào vùng quy định và
kích hoạt hành động cần thiết.
Dịch vụ mở rộng – VCA
Phát hiện vượt hàng rào ảo
Phát hiện vượt hàng rào ảo được sử dụng để phát hiện bất kỳ đối tượng nào vượt vạch kẻ
ảo trên màn hình và kích hoat cảnh báo cần thiết.
Dịch vụ mở rộng – VCA
Phát hiện mất lấy nét và thay đổi cảnh
Dùng tính năng phát hiện mất lấy nét
để kiểm tra camera có lấy nét đúng
không.
Dùng tính năng thay đổi cảnh để phát hiện
sự thay đổi môi trường giám sát do nguyên
nhân sự thay đổi của yếu tố bên ngoài như
sự cố ý xoay camera.
Dịch vụ mở rộng – VCA
 Đếm người
Đếm người được sử dụng để đếm số lượng người ra/vào một vùng.
Chú ý: Tính năng này không được sử dụng đồng thời với các tính năng VCA khác.
Dịch vụ mở rộng – Tìm kiếm VCA
Tìm kiếm dữ liệu VCA bao gồm hành vi, khuôn mặt, đếm gười
Tìm kiếm hành vi: Sử dụng để tìm kiếm bản ghi được kích hoạt khi phát hiện các hành vi
như vượt hàng rào ảo và xâm nhập.
Dịch vụ mở rộng – Tìm kiếm VCA
Tìm kiếm khuôn mặt: Sử dụng để tìm kiếm các kích hoạt ghi hình khi phát hiện khuôn mặt
Để xem lại video khi khuôn mặt được phát hiện ( khoảng 10s trước và sau khi phát hiện),
click vào nút Play, hình bên dưới là ví dụ:
Dịch vụ mở rộng – Tìm kiếm VCA
Đếm người: Kiểm tra được lượng người ra/vào vùng quy định theo chu kỳ ngày/tuần/năm
Bạn có thể chọn kiểu hiển thị kết quả dạng bảng hoặc biểu đồ như hình bên dưới
Dịch vụ mở rộng – Email
NVR có thể cài đặt để gửi một email thông báo quy định đến địa chỉ email nào đó khi
một cảnh báo xuất hiện. Nội dung Email sẽ bao gồm thông tin như là loại cảnh báo, thời
gian cảnh báo, camera ID, và tên camera….
An ninh mạng
802.1x
User Account
HTTPS
ONVIF Auth
ARP Protection
IP Control
Telnet
Security
Password
Watermark
An ninh mạng – quản lý người dùng
 Một quyền admin có thể thêm và xóa các người dùng và đặt phân quyền cho
người dung khác.
An ninh mạng – điều khiển IP
NVR chỉ cho phép được truy cập
từ các địa chỉ IP trong danh sách
NVR cấm truy cập từ danh sách IP
bị cấm của nó
An ninh mạng – HTTPS & Watermark
Hoạt động mã hóa dữ liệu Mã hóa luồng dữ liệu Video
An ninh mạng – Mật khẩu an toàn
Mật khẩu thường: Bạn nên đăng nhập với mật khẩu mạnh trong cùng dải mạng hoặc
3 dải mạng riêng (10.0.0.0/8, 172.16.0.0/12, 192.168.0.0/24)
Mật khẩu nâng cao: Bạn buộc phải đăng nhập với mật khẩu mạnh
An ninh mạng – ONVIF Auth & Telnet
Chú ý: Nếu bật tính năng này, nó sẽ yêu cầu nhập tên người dùng và mật khẩu để truy cập
qua ONVIF (khi truy cập từ nền tảng khác)
Telnet mặc định
được tắt
An ninh mạng – ARP Protection & 802.1x
802.1x
Control port
Giới thiệu sản phẩm01
Hướng dẫn cài đặt02
Mô hình mạng thông thường03
Dịch vụ cơ bản04
Nội Dung
05 Dịch vụ mở rộng
06 Bảo trì
Bảo trì – Truy xuất nhật ký
Bảo trì bao gồm việc truy xuất nhật ký, thông tin S.M.A.R.T. , nâng cấp, thông tin phân
tích, thiết lập mặc định thiết bị,khời động lại.
Bảo trì – Truy xuất nhật ký
Nhật ký bao gồm thông tin về hành động của người dung và trạng thái thiết bị. Bằng việc
phân tích nhật ký, bạn có thể theo dõi trạng thái hoạt động của thiết bị và xem chi tiết các
thông tin cảnh báo.
Bảo trì – Trạng thái cổng PoE
Bảo trì – Thống kê thông số mạng
Thống kê thông số về mạng có thể kiểm tra các thông số về băng thông.
Bảo trì – HDD
S.M.A.R.T: Sử dụng để kiểm trạng thái của ổ cứng.
Kiểm tra phân vùng lỗi: Có thể kiểm tra nếu các phân vùng HDD xảy ra lỗi.
Bảo trì – Kiểm tra ghi
Chúng ta có thể kiểm tra các kênh theo kiểu ghi và theo kiểu luồng, trạng thái đang ghi hay
không.
Bảo trì – thông tin phân tích
Điều này rất quan trọng để thu thập thông tin phân tích cái mà giúp xác nhận cấu hình
của thiết bị và vấn đề của nó.
Bảo trì – nâng cấp
 Nâng cấp nội bộ qua Web: nâng cấp sử dụng một file được lưu trên USB hoặc trên PC.
 Nâng cấp qua Cloud: Nâng cấp thông qua máy chủ Cloud.
Chú ý: NVR hỗ trợ NTFS và FAT32 để sao lữu , tối đa là 2TB
Hỏi đáp
Nếu tải xuống ActiveX lỗi khi bạn đăng nhập vào Web thì bạn phải làm gì?
Hỏi đáp
Làm cách nào để lấy lại mật khẩu NVR?
 Lấy lại mật khẩu bằng EZCloud
【Điều khiện】 NVR phải đã được đăng ký lên EZCloud
【Chi tiết】
Bước 1:Đăng nhập EZcloud (UNIVIEW: http://en.mycloud.uniview.com ; Neutral :http://www.star4live.com )
Bước 2:Tìm thiết bị quên mật khẩu, Click chọn ‘’Retrieve Passwod’’
Hỏi đáp
Bươc 3:Nhập ngày tháng năm, Chọn “Retrieve ”
Bước 4: Sửa lại mật khẩu sau khi đăng nhập bằng mật khẩu tạm thời bên trên.
Hỏi đáp
Nếu thiết bị chưa đăng ký vào EZCloud, làm thế nào để lấy lại mật khẩu?
Vui long gọi đến nhà phân phối cấp quốc gia để được hỗ trợ.
Hỏi đáp
Làm sao để lấy luồng RTSP trên NVR của UNV
Luồng chính
rtsp://192.168.1.30:554/unicast/c1/s0/live
Luồng phụ:
rtsp://192.168.1.30:554/unicast/c1/s1/live
"192.168.1.30" là địa chỉ IP của thiết bị, "554" là cổng RTSP “c” kênh, “s” kiểu
luồng
Better Security, Better World

More Related Content

What's hot

Cai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesCai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesNguyen Van Hung
 
Đo khoảng cách bằng MSP430 Launchpad
Đo khoảng cách bằng MSP430 LaunchpadĐo khoảng cách bằng MSP430 Launchpad
Đo khoảng cách bằng MSP430 LaunchpadFPT Telecom
 
Truyền thông freeport và ứng dụng
Truyền thông freeport và ứng dụngTruyền thông freeport và ứng dụng
Truyền thông freeport và ứng dụngphuenter INC
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPshinibi
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngnguyenhoangbao
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerLeDinh16
 
2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static routeNamPhmHoi1
 
Bao cao thuc tap tuan2
Bao cao thuc tap tuan2Bao cao thuc tap tuan2
Bao cao thuc tap tuan2duytruyen1993
 
Báo cáo thực tập tuần 1
Báo cáo thực tập tuần 1Báo cáo thực tập tuần 1
Báo cáo thực tập tuần 1tran thai
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàshinibi
 

What's hot (19)

Msptieuluan
MsptieuluanMsptieuluan
Msptieuluan
 
Co ban ve msp430
Co ban ve msp430Co ban ve msp430
Co ban ve msp430
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Cai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesCai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptables
 
Ccna lap
Ccna lapCcna lap
Ccna lap
 
Đo khoảng cách bằng MSP430 Launchpad
Đo khoảng cách bằng MSP430 LaunchpadĐo khoảng cách bằng MSP430 Launchpad
Đo khoảng cách bằng MSP430 Launchpad
 
Truyền thông freeport và ứng dụng
Truyền thông freeport và ứng dụngTruyền thông freeport và ứng dụng
Truyền thông freeport và ứng dụng
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
 
lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
 
2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route
 
Bao cao thuc tap tuan2
Bao cao thuc tap tuan2Bao cao thuc tap tuan2
Bao cao thuc tap tuan2
 
địNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnhđịNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnh
 
Tim hieu PoE co ban
Tim hieu PoE co banTim hieu PoE co ban
Tim hieu PoE co ban
 
Tong hop speed dome
Tong hop speed domeTong hop speed dome
Tong hop speed dome
 
Ccna s2
Ccna s2Ccna s2
Ccna s2
 
Báo cáo thực tập tuần 1
Báo cáo thực tập tuần 1Báo cáo thực tập tuần 1
Báo cáo thực tập tuần 1
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
 

Similar to Vn nvr operation and maintenance (v1.1)

Vn ez station operation and maintenance
Vn ez station operation and maintenanceVn ez station operation and maintenance
Vn ez station operation and maintenancethientri9995
 
Mô hình hệ thống camera là gì
Mô hình hệ thống camera là gìMô hình hệ thống camera là gì
Mô hình hệ thống camera là gìNgọc Tâm
 
Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sát
Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sátNhững câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sát
Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sátThien Binh
 
Hd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbf
Hd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbfHd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbf
Hd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbfhienlv
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongThích Chiều
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfThngHunh59
 
Trang status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của router
Trang  status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của routerTrang  status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của router
Trang status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của routernguyenhoangbao
 
Lap dat camera quan sat qua mạng internet
Lap dat camera quan sat qua mạng internetLap dat camera quan sat qua mạng internet
Lap dat camera quan sat qua mạng internetthanhthao88
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4tran thai
 
OpenWIPS-ng report Vietnamese
OpenWIPS-ng report VietnameseOpenWIPS-ng report Vietnamese
OpenWIPS-ng report VietnameseHoàng Tuấn Lê
 
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604Camera Hanoi
 
Chương 2 căn bản cisco ios
Chương 2 căn bản cisco iosChương 2 căn bản cisco ios
Chương 2 căn bản cisco iosnguyenhoangbao
 
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6200 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera  qtd 6200 seriesHuong dan su dung dau ghi hinh camera  qtd 6200 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6200 serieshuongdiu88
 
Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 series
Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 seriesHướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 series
Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 seriesHà Dịu
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server tinhban269
 

Similar to Vn nvr operation and maintenance (v1.1) (20)

Vn ez station operation and maintenance
Vn ez station operation and maintenanceVn ez station operation and maintenance
Vn ez station operation and maintenance
 
Mô hình hệ thống camera là gì
Mô hình hệ thống camera là gìMô hình hệ thống camera là gì
Mô hình hệ thống camera là gì
 
Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sát
Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sátNhững câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sát
Những câu hỏi phổ biến khi sử dụng camera quan sát
 
Hdsd dau ghi
Hdsd dau ghiHdsd dau ghi
Hdsd dau ghi
 
Hd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbf
Hd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbfHd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbf
Hd nhanh cau hinh ip 20 g-1+0_itc-mbf
 
Giới thiệu chung về plc s7 1200
Giới thiệu chung về plc s7 1200Giới thiệu chung về plc s7 1200
Giới thiệu chung về plc s7 1200
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thong
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
 
Huong dan backtrack
Huong dan backtrackHuong dan backtrack
Huong dan backtrack
 
Trang status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của router
Trang  status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của routerTrang  status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của router
Trang status hiển thị trạng thái và cấu hình hiện tại của router
 
Lap dat camera quan sat qua mạng internet
Lap dat camera quan sat qua mạng internetLap dat camera quan sat qua mạng internet
Lap dat camera quan sat qua mạng internet
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
OpenWIPS-ng report Vietnamese
OpenWIPS-ng report VietnameseOpenWIPS-ng report Vietnamese
OpenWIPS-ng report Vietnamese
 
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6604
 
Hdsd 6604 6604i-6608
Hdsd 6604 6604i-6608Hdsd 6604 6604i-6608
Hdsd 6604 6604i-6608
 
Chương 2 căn bản cisco ios
Chương 2 căn bản cisco iosChương 2 căn bản cisco ios
Chương 2 căn bản cisco ios
 
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6200 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera  qtd 6200 seriesHuong dan su dung dau ghi hinh camera  qtd 6200 series
Huong dan su dung dau ghi hinh camera qtd 6200 series
 
Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 series
Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 seriesHướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 series
Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình qtd 6200 series
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server
 

Vn nvr operation and maintenance (v1.1)

  • 1. VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ NVR 2018 V 1.0 Overseas technical team
  • 2. Mục tiêu Bên ngoài sản phẩm Vận hành Bảo trì
  • 3. Giới thiệu sản phẩm01 Hướng dẫn cài đặt02 Mô hình mạng cơ bản03 Dịch vụ cơ bản04 Nội dung 05 Dịch vụ mở rộng 06 Bảo trì
  • 4. Quy tắc đặt tên NVR302-16E-P16 01: 1 SATA slot 02: 2 SATA slots 04: 4 SATA slots 08: 8 SATA slots 16: 16 SATA slots Dòng sản phaarm Đầu ghi IP 04: 4 Kênh 08: 8 Kênh 16: 16 Kênh 32: 32 Kênh 64: 64 Kênh 128: 128 Kênh Px: x Cổng PoE W: Hỗ trợ WIFI E: Nâng cao L: Vỏ nhựa Default/S: Cơ bản R: Raid -B B: Thế hệ thứ 2
  • 5. Bên ngoài dòng sản phẩm NVR301/302/304 (1) RUN (Hoạt động) (2) NET (báo hiệu mạng) (3) HD (báo trạng thái ổ cứng) (4) Cloud
  • 6. Bên ngoài dòng sản phẩm NVR304EP/308E (1) Cổng USB (2) Chỉ thị phía trước (3) Bảng điều khiển
  • 7. Bên ngoài dòng sản phẩm NVR316/516 (1) RUN (Hoạt động) (2) CẢNH BÁO (3) MẠNG (4) Cloud
  • 8. Phía sau sản phẩm (NVR304EP-B)
  • 9. Phía sau sản phẩm (NVR308R-B)
  • 10. Phía sau sản phẩm (NVR516)
  • 11. Giới thiệu sản phẩm01 Hướng dẫn cài đặt02 Mô hình mạng cơ bản03 Dịch vụ cơ bản04 Nội dung 05 Dịch vụ mở rộng 06 Bảo trì
  • 12. Hướng dẫn cài đặt Lắp ổ cứng Yêu cầu về lắp đặt Lắp đặt trong cabin
  • 13. Yêu cầu về lắp đặt Không được xếp chồng các thiết bị NVR lên nhau hoặc đặt ở nơi nhiệt độ cao. Nếu không sự tản nhiệt có thể bị ảnh hưởng.  Giữ thiết bị NVR của bạn tránh khỏi các nguồn xung; ví dụ như một máy phát điện,. Không để sát NVR trực tiếp với luồng gió mạnh như từ điều hòa , quạn điện công suất lớn.
  • 14. Nếu trong một môi trường mà nguồn hay bị mất (hay mất điện), nên sử dụng bộ nguồn dự phòng UPS. Hãy chắc chắn thiết bị được nối đất đúng cách và khả năng chống sét. Giữ thiết bị tránh bụi, bức xạ, xung mạnh từ điện từ Yêu cầu về lắp đặt
  • 17. Lắp ổ cứng dạng khay trượt
  • 18. Lắp đặt trong cabin tủ rack 1: Ốc vít 2: Lỗ bắt 3: Tai gắn lên giá Chắc chắn rằng cabinet (tủ rack) được trang bị với một dạng khay hoặc thanh trượt trước khi lắp thiết bị vào cabinet. Thiết bị phải được hỗ trợ tai gắn để treo vào khay hoặc thanh trượt của tủ rack
  • 19. Giới thiệu sản phẩm01 Hướng dẫn cài đặt02 Mô hình mạng cơ bản03 Dịch vụ cơ bản04 Nội dung 05 Dịch vụ mở rộng 06 Bảo trì
  • 20. NVR kết nối đến IPC Switch PC IPC1 IPC8 ……. IPC1 ……. NVR IPCN Monitor Mạng: LAN Ứng dụng : SOHO (Văn phòng nhỏ, cửa hàng)
  • 21. NVR kết nối đến EZSTATION Mạng: LAN Ứng dụng: Khách sạn/ thương mại…etc. Switch EZStation NVR IPC8 IPC1 ……. NVR IPC Monitor
  • 22. NVR truy cập qua EZCloud Mạng: WAN Ứng dụng : Cửa hàng bán lẻ/ Nhà ở/ Căn hộ etc. 3G网络 phone1 Internet NVR phone2 Web EZCloud IPC1 IPC8 IPC
  • 23. Ứng dụng thông thường NHÀ Ở BÁN LẺ CĂN HỘ CAO CẤP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
  • 24. Giới thiệu sản phẩm01 Hướng dẫn cài đặt02 Mô hình mạng cơ bản03 Dịch vụ cơ bản04 Nội dung 05 Dịch vụ mở rộng 06 Bảo trì
  • 25. Dịch vụ cơ bản Cài đặt cơ bản Kết nối IPC Cài đặt ghi hình Xem lại và tải xuống
  • 26. Cài đặt cơ bản - Đăng nhập Với lần đầu đăng nhập. Địa chỉ mặc định của đầu ghi là 192.168.1.30, tên người dùng mặc định là ‘’admin’’ và mật khẩu mặc định là ‘’123456’’
  • 27. Cài đặt cơ bản - Đăng nhập Mật khẩu mặc định được sử dụng chỉ cho lần đăng nhập đầu tiên và nên thay đổi nó thành mật khẩu mạnh bao gồm ít nhất 8 ký tự gồm chữ hoa và chữ thường, ký tự đặc biệt sau lần đầu đăng nhập để đảm bảo độ an toàn.
  • 28. Cài đặt cơ bản – Giao diện Web Giao diện Web của NVR gồm 4 phần: Menu, danh sách thiết bị, cửa sổ xem trực tiếp, thanh điều khiển xem trực tiếp. Mất gói tinTốc độ khung hìnhBố cục màn hình Độ phần giải Kiểu luồng Tốc độ Bit Định dạng mã hóa Chụp hình Phóng đại số Mắt cá Âm thanh 2 chiều Toàn màn hình Xem lại Âm thanhĐiều khiể PTZ 3D position
  • 29. Cài đặt cơ bản – Thời gian  Cài đặt thời gian thủ công hoặc tự động  Cài đặt thời gian bằng đồng bộ với PC bằng cách ấn vào nút “Sync with PC’’ Vui lòng chọn Tự động cập nhật trước nếu bạn muốn sử dụng máy chủ NTP để đồng bộ thời gian NVR.
  • 30. Cài đặt cơ bản– Đồng bộ thời gian NVR1 NVR2 Đồng bộ thời gian camera BẬT Đồng bộ thời gian camera TẮT  Sử dụng chức năng này để đồng bộ thời gian camera với NVR.  Chức năng đồng bộ thời gian này được mặc định Bật.  Camera sẽ đồng bộ thời gian với NVR sau khi online và tiếp theo nó sẽ đồng bộ 30 phút một lần.
  • 31. Cài đặt cơ bản – TCP/IP  Chế độ đa địa chỉ 2 NIC làm việc độc lập và có thể được cấu hình tách biệt nhau. Hai địa chỉ IP cho việc kết nối đến 2 mạng khác nhau (một cho mạng LAN, và một cho kết nối từ xa) Mỗi NIC có thể được chọn như làm một định tuyến mặc định và dữ liệu sẽ được chuyển tiếp thông qua NIC này khi NVR kết nối đến mạng lưới.
  • 32. Cài đặt cơ bản – TCP/IP  Chế độ cân bằng tải Hai NIC được ràng buộc với nhau để khi làm việc cùng nhau nó thể thể chia sẻ lưu lượng mạng với nhau.
  • 33. Cài đặt cơ bản – TCP/IP  Chế độ hỗ trợ khi mạng lỗi Hai NIC được ràng buộc để cùng dải địa chỉ IP. Trong trường hợp một NIC lỗi, cái còn lại sẽ tiếp nhận công việc của cái lỗi để đảm bảo mạng hoạt động bình thường.
  • 34. Cài đặt cơ bản – PPPoE Nhập vào tên người dùng và mật khẩu được cung cấp bởi nhà mạng Internet (ISP) Thông tin mạng bao gồm địa chỉ IP xuất hiện khi kết nối thành công
  • 35. Cài đặt cơ bản – OSD OSD(Hiển thị trên màn hình)  Thời gian  Địa điểm  Tên camera  Thông tin khác
  • 36. Cài đặt cơ bản – Mã hóa
  • 37. Thêm bằng cách tự động tìm thiết bị Thêm bằng cách tìm theo dải địa chỉ Thêm thủ công Từ khóa  Địa chỉ IP /EZDDNS/ Tên miền  Cổng  Tên người dùng  Mật khẩu Kết nối IP
  • 38. Kết nối IP – Gán thủ công bằng Uniview Giao thức Uniview được khuyến nghị sử dụng khi bạn sử dụng sản phẩm UNV, nếu không thì một vài chức năng sẽ không hoạt động, ví dụ như chức năng VCA.
  • 39. Kết nối IP – Gán thủ công qua ONVIF Giao thức ONVIF được khuyến nghị sử dụng khi bạn gán camera IP bên thứ 3.
  • 40. Kết nối IP – Gán thủ công qua RTSP Sử dụng cách này chỉ khi thiết bị IP thêm vào có hỗ trợ chuẩn giao thức RTSP Chú ý: Chỉ có xem trực tiếp và xem lại hoạt động được khi gán IP bằng RTSP
  • 41. Kết nối IP – Gán thông qua tự động tìm kiếm NVR sẽ tự động tìm địa chỉ IP của thiết bị và danh sách tìm thấy khi bạn chọn chế độ này
  • 42. Kết nối IP – Gán qua dải địa chỉ IP
  • 43. Kết nối IP – Gán qua ONVIF Với Máy chủ video kỹ thuật số (DVS), một cửa sổ xuất hiện khi bạn click Thêm, và bạn cần chọn các kênh để gán. Chú ý: Cổng UNV DVS ONVIF là 82
  • 44. Fisheye (4K) Chỉ có 3 NVR loại 2HDD hoặc hơn và NVR516 hỗ trợ gán camera fisheye.
  • 45. Fisheye (4K) 4K Fisheye cũng hỗ trợ giao diện Web/Gui để điều khiển thông qua dòng B NVR.
  • 47. Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng Xem thông tin về ổ cứng, bao gồm tổng dung lượng, dung lượng còn trống, trạng thái ổ cứng, kiểu ổ cứng, ổ cứng dùng cho việc gì, đặc tính ổ cứng. Chỉ có quyền Admin mới có thể xóa ổ và phân quyền kiểu đọc/ghi cho ổ
  • 48. Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng Đọc/ghi: ổ cứng được sử dụng cho ghi hình và xem lại. Chỉ đọc: ổ cứng chỉ sử dụng cho xem lại Dự phòng: ổ cứng dùng cho ghi dự phòng, nhưng bạn cấu hình lịch ghi thì bạn nên bật chế độ này
  • 49. Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng Chỉ định ổ cứng để vào 1 nhóm và sử dụng nhóm ổ cứng cho lưu trữ và ảnh chụp của camera được quy định. Khay khác nhau có thể được chỉ định nhóm khác nhau.
  • 50. Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng Phân bổ không gian cho lưu video và ảnh của camera được quy định.
  • 51. Dịch vụ cơ bản – Ổ Cứng Ghi đè: bản ghi/ ảnh chụp cũ nhất sẽ bị ghi đè khi không gian lưu trữ hết. Dừng: Bản ghi mới và ảnh chụp của camera sẽ không được lưu khi không gian lữu trữ hết.
  • 52. Dịch vụ cơ bản – Lịch ghi  Bạn có thể đặt lịch, chuyển động, cảnh báo, M hoặc A, M và A trong danh sách.  Lịch ghi A 24×7được bật mặc định và có thể được chỉnh sửa khi cần thiết để ghi chỉ trong các khoảng thời gian được chỉ định.
  • 53. Dịch vụ cơ bản – Xem lại Lịch xem lại được gắn cờ khác nhau để chỉ chị các kiểu ghi khác nhau. Không gắn cờ nghĩa là không có file ghi. Cờ xanh nghĩa là ghi thông thường. Cờ đỏ nghĩa là ghi theo kích hoạt sự kiện. Cờ vàng nghĩa là ghi không hoàn thành.
  • 54. Dịch vụ cơ bản – Xem lại Tốc độ cao: Tốc độ bit luồng lữu trữ 8x Tốc độ thường: Tốc độ bit luồng lữu trữ 1x
  • 55. Giới thiệu sản phẩm01 Hướng dẫn cài đặt02 Mô hình mạng thông thường03 Dịch vụ cơ bản04 Content 05 Dịch vụ mở rộng 06 Bảo trì
  • 56. Điều khiển & EZCloud Cảnh báo & VCA An ninh mạng Dịch vụ mở rộng
  • 57. Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud Để sử dụng UPnP trong thiết bị, bạn phải bật UPnP trong Router (bộ định tuyến) cái mà thiết bị của bạn kết nối đến. Chế độ tự động được khuyến nghị sử dụng,nếu thông thì các port (cổng) sẽ xung đột nếu cấu hình không đúng  UPNP Chế độ tự động
  • 58. Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud UPNP Chế độ thủ công Nếu bạn muốn quy định port ngoài, bạn phải chọn thủ công UPnP. Đối với một NVR với nhiếu NIC, port mapping nên được cấu hình dựa trên NIC quy định như định tuyến mặc định.
  • 59. Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud  Port forwarding (Cổng chuyển tiếp) thủ công trên bộ đinh tuyến Router Nếu bộ định tuyến của bạn không hỗ trợ UPnP, tiếp theo bạn có thể cấu hình thủ công port nội mạng và port ra ngoài. Bước 1: Chọn thủ công chế độ Cổng chuyển tiếp. Chọn chế độ thủ công bên trong Chế độ Mapping, đặt port nội mạng thủ công.
  • 60. Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud  Port forwarding (Cổng chuyển tiếp) thủ công trên bộ đinh tuyến Router Bước 2: cài đặt cổng chuyển tiếp trên bộ định tuyến Nguyên lý của port mapping là cổng nội và cổng ngoại của NVR phải thích hợp với nó của bộ định tuyến.
  • 61. Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud  Port forwarding (Cổng chuyển tiếp) thủ công trên bộ đinh tuyến Router Một vài bộ định tuyến yêu cầu cổng nội và ngoài là giống nhau với cả NVR và bộ định tuyến.
  • 62. Dịch vụ mở rộng – Truy cập từ xa & EZCloud  Đăng ký NVR lên EZCloud
  • 63. VCA và cảnh báo Motion Detection Cross Line Intrusion Face Detection People Counting Auto Tracking Scene Change Defocus Detection Audio Detection Tampering Alarm 0 / 1 Email Alarm Signal Output RecordSnapshot Upload to FTP FTP Preset Liên kết kích hoạt (tùy chọn)
  • 64. Dịch vụ mở rộng – Chuyển động Khi được bật, một cảnh báo chuyển động xảy đến nếu đối tượng bên trong vùng phát hiện di chuyển ở mức độ nhất định.
  • 65. Dịch vụ mở rộng – Chuyển động  Cả ngày được bật mặc đinh  Bạn phải chọn 8 chu kì cho mỗi ngày  Để áp dụng lịch cho ngày khác, chọn ngày và chọn ‘’Copy To’’
  • 66. Dịch vụ mở rộng – Chuyển động Phát hiện chuyển động có thể kích hoạt các hành động bao gồm: âm cảnh báo, gửi Email, ghi hình, chụp hình, kích hoạt ngõ ra.
  • 67. Dịch vụ mở rộng – Giả mạo Phát hiện giả mạo khi ống kính camera bị che phủ bởi ai đó
  • 68. Dịch vụ mở rộng – Mất video Một cảnh báo mất video xảy ra khi NVR mất tín hiệu kết nối từ camera. Tính năng này mặc định được bật trên NVR
  • 69. Dịch vụ mở rộng – Cảnh báo âm thanh Một cảnh báo phát hiện âm thanh khi một camera phát hiện sự thay đổi âm thanh một cách đột ngột.
  • 70. Dịch vụ mở rộng – VCA Phát hiện khuôn mặt Phát hiện khuôn mặt được sử dụng để phát hiện khuôn mặt con người trong một vùng giám sát.
  • 71. Dịch vụ mở rộng – VCA Phát hiện xâm nhập Phát hiện xâm nhập được sử dụng để phát hiện đối tượng di chuyển vào vùng quy định và kích hoạt hành động cần thiết.
  • 72. Dịch vụ mở rộng – VCA Phát hiện vượt hàng rào ảo Phát hiện vượt hàng rào ảo được sử dụng để phát hiện bất kỳ đối tượng nào vượt vạch kẻ ảo trên màn hình và kích hoat cảnh báo cần thiết.
  • 73. Dịch vụ mở rộng – VCA Phát hiện mất lấy nét và thay đổi cảnh Dùng tính năng phát hiện mất lấy nét để kiểm tra camera có lấy nét đúng không. Dùng tính năng thay đổi cảnh để phát hiện sự thay đổi môi trường giám sát do nguyên nhân sự thay đổi của yếu tố bên ngoài như sự cố ý xoay camera.
  • 74. Dịch vụ mở rộng – VCA  Đếm người Đếm người được sử dụng để đếm số lượng người ra/vào một vùng. Chú ý: Tính năng này không được sử dụng đồng thời với các tính năng VCA khác.
  • 75. Dịch vụ mở rộng – Tìm kiếm VCA Tìm kiếm dữ liệu VCA bao gồm hành vi, khuôn mặt, đếm gười Tìm kiếm hành vi: Sử dụng để tìm kiếm bản ghi được kích hoạt khi phát hiện các hành vi như vượt hàng rào ảo và xâm nhập.
  • 76. Dịch vụ mở rộng – Tìm kiếm VCA Tìm kiếm khuôn mặt: Sử dụng để tìm kiếm các kích hoạt ghi hình khi phát hiện khuôn mặt Để xem lại video khi khuôn mặt được phát hiện ( khoảng 10s trước và sau khi phát hiện), click vào nút Play, hình bên dưới là ví dụ:
  • 77. Dịch vụ mở rộng – Tìm kiếm VCA Đếm người: Kiểm tra được lượng người ra/vào vùng quy định theo chu kỳ ngày/tuần/năm Bạn có thể chọn kiểu hiển thị kết quả dạng bảng hoặc biểu đồ như hình bên dưới
  • 78. Dịch vụ mở rộng – Email NVR có thể cài đặt để gửi một email thông báo quy định đến địa chỉ email nào đó khi một cảnh báo xuất hiện. Nội dung Email sẽ bao gồm thông tin như là loại cảnh báo, thời gian cảnh báo, camera ID, và tên camera….
  • 79. An ninh mạng 802.1x User Account HTTPS ONVIF Auth ARP Protection IP Control Telnet Security Password Watermark
  • 80. An ninh mạng – quản lý người dùng  Một quyền admin có thể thêm và xóa các người dùng và đặt phân quyền cho người dung khác.
  • 81. An ninh mạng – điều khiển IP NVR chỉ cho phép được truy cập từ các địa chỉ IP trong danh sách NVR cấm truy cập từ danh sách IP bị cấm của nó
  • 82. An ninh mạng – HTTPS & Watermark Hoạt động mã hóa dữ liệu Mã hóa luồng dữ liệu Video
  • 83. An ninh mạng – Mật khẩu an toàn Mật khẩu thường: Bạn nên đăng nhập với mật khẩu mạnh trong cùng dải mạng hoặc 3 dải mạng riêng (10.0.0.0/8, 172.16.0.0/12, 192.168.0.0/24) Mật khẩu nâng cao: Bạn buộc phải đăng nhập với mật khẩu mạnh
  • 84. An ninh mạng – ONVIF Auth & Telnet Chú ý: Nếu bật tính năng này, nó sẽ yêu cầu nhập tên người dùng và mật khẩu để truy cập qua ONVIF (khi truy cập từ nền tảng khác) Telnet mặc định được tắt
  • 85. An ninh mạng – ARP Protection & 802.1x 802.1x Control port
  • 86. Giới thiệu sản phẩm01 Hướng dẫn cài đặt02 Mô hình mạng thông thường03 Dịch vụ cơ bản04 Nội Dung 05 Dịch vụ mở rộng 06 Bảo trì
  • 87. Bảo trì – Truy xuất nhật ký Bảo trì bao gồm việc truy xuất nhật ký, thông tin S.M.A.R.T. , nâng cấp, thông tin phân tích, thiết lập mặc định thiết bị,khời động lại.
  • 88. Bảo trì – Truy xuất nhật ký Nhật ký bao gồm thông tin về hành động của người dung và trạng thái thiết bị. Bằng việc phân tích nhật ký, bạn có thể theo dõi trạng thái hoạt động của thiết bị và xem chi tiết các thông tin cảnh báo.
  • 89. Bảo trì – Trạng thái cổng PoE
  • 90. Bảo trì – Thống kê thông số mạng Thống kê thông số về mạng có thể kiểm tra các thông số về băng thông.
  • 91. Bảo trì – HDD S.M.A.R.T: Sử dụng để kiểm trạng thái của ổ cứng. Kiểm tra phân vùng lỗi: Có thể kiểm tra nếu các phân vùng HDD xảy ra lỗi.
  • 92. Bảo trì – Kiểm tra ghi Chúng ta có thể kiểm tra các kênh theo kiểu ghi và theo kiểu luồng, trạng thái đang ghi hay không.
  • 93. Bảo trì – thông tin phân tích Điều này rất quan trọng để thu thập thông tin phân tích cái mà giúp xác nhận cấu hình của thiết bị và vấn đề của nó.
  • 94. Bảo trì – nâng cấp  Nâng cấp nội bộ qua Web: nâng cấp sử dụng một file được lưu trên USB hoặc trên PC.  Nâng cấp qua Cloud: Nâng cấp thông qua máy chủ Cloud. Chú ý: NVR hỗ trợ NTFS và FAT32 để sao lữu , tối đa là 2TB
  • 95. Hỏi đáp Nếu tải xuống ActiveX lỗi khi bạn đăng nhập vào Web thì bạn phải làm gì?
  • 96. Hỏi đáp Làm cách nào để lấy lại mật khẩu NVR?  Lấy lại mật khẩu bằng EZCloud 【Điều khiện】 NVR phải đã được đăng ký lên EZCloud 【Chi tiết】 Bước 1:Đăng nhập EZcloud (UNIVIEW: http://en.mycloud.uniview.com ; Neutral :http://www.star4live.com ) Bước 2:Tìm thiết bị quên mật khẩu, Click chọn ‘’Retrieve Passwod’’
  • 97. Hỏi đáp Bươc 3:Nhập ngày tháng năm, Chọn “Retrieve ” Bước 4: Sửa lại mật khẩu sau khi đăng nhập bằng mật khẩu tạm thời bên trên.
  • 98. Hỏi đáp Nếu thiết bị chưa đăng ký vào EZCloud, làm thế nào để lấy lại mật khẩu? Vui long gọi đến nhà phân phối cấp quốc gia để được hỗ trợ.
  • 99. Hỏi đáp Làm sao để lấy luồng RTSP trên NVR của UNV Luồng chính rtsp://192.168.1.30:554/unicast/c1/s0/live Luồng phụ: rtsp://192.168.1.30:554/unicast/c1/s1/live "192.168.1.30" là địa chỉ IP của thiết bị, "554" là cổng RTSP “c” kênh, “s” kiểu luồng

Editor's Notes

  1. NVR Naming Rule: NVRA1A2A3-B1B2-B3-B4 A1: 2:Hybrid NVR; 3: Middle; 5:High level A2A3:HDD slots, 01: 1 SATA slot; 02: 2 SATA slots; 04: 4 SATA slots; 08: 8 SATA slots; 16: 16 SATA slots B1(2-3 numbers): Number of IP Cameras access to NVR, for example: ’64’ means the NVR can access 64 IP Cameras B2:Function Expansion, E: Enhanced models; L: Plastic models; Default/S: Standard; R: support RAID B3:Function, Px: x PoE Ports; W: support WIFI B4: Product Generation, B: second generation Product category Middle level NVR:Up to 64-channel input and manage,8 SATA HDD up to 48TB High level NVR:Up to 128-channel input and manage,16 SATA HDD
  2. NVR301/302/304 Front View The front panel provides intuitively-TRỰC QUAN understand running status of NVR and operation interface. RUN (Operation) :NVR running status indicator NET (Network indicator) :The NVR is connected to network or not. HD (Hard disk indicator) :Hard disk running status indicator Cloud: NVR is added to the cloud server
  3. NVR304EP/308E Front View The following figures are for reference-THAM KHẢO only and may be different from the actual-THỰC TẾ device. RUN :NVR running status indicator NET :The NVR is connected to network or not. HD :Hard disk running status indicator IR :Remote control indicator ALM :The NVR alarm indicator
  4. The interfaces on the rear panel may vary with device model. The following figures are for reference only and may be different from the actual device. A PoE port can be used to transfer data and meanwhile provide DC power for a connected IP camera that also supports PoE. Build-in DC12V output ports in the NVR, some alarm in or alarm out device can directly get power from the NVR, make the installation of the external device much easier 2 HDMI support Independent video output, Independent play and playback of different live videos; dual-preview images.
  5. eSATA interface: connect to external storage device, which can support snapshot and video storage. CVBS output: connect to Monitor/ Display screen via BNC cable. Network port (RJ45): connect to switch/ router etc via network cable. Grounding: Audio I/O: connect to audio devices, such as speaker/ micphone (sound pick-up), you shall use external power to supply the power for audio devices. Alarm I/O: connect to alarm devices, such as smoke sensor etc, you can use this NVR DC 12V output supply the power for these devices. RS232: serials port for adjust. RS485: communication port.
  6. 1. 2 HDMI up to 4K and 1 VGA, all are independent 2. Redundant power supply(optional): In case of power failure, redundant power supply take over to keep normal working. 3. Mini SAS,maximum can support 2 SAS enclosure ,each storage capacity can up to 16 HDDs (8TB), total up to 48 HDDs, (388 TB) 4. 2 SFP slots for optical module: Optical module: Single mode 100M:SFP-FE-LX-MM1310-UV 1G:SFP-GE-LX-MM850-UV Multimode 100M:SFP-FE-LX-SM1310-UV 1G:SFP-GE-LX-SM1310-UV 5. PWR: power button. 6. RST: reset button. 7. DC12V output: give the power for external alarm & audio devices.
  7. Installation Without a Mounting Plate This section is intended-CÓ Ý ĐỊNH for NVRs with one or two disks. The following takes an NVR with two disks as an example. Disconnect power from the device before you start installation. Wear-ĐEO,MẶC antistatic-CHỐNG ĐIỆN gloves-GĂNG TAY during installation. Loosen the screws on the rear panel and remove the cover. Insert the screws and tighten-THẮT CHẶT the screws halfway-NỬA CHỪNG. Connect the data cable and power cable to the hard disk. Align-CĂN CHỈNH the screws on the hard disk with the screw holes on the bottom plate and then attach the hard disk. Slide the hard disk into position on the bottom plate as indicated in the figure below. Secure the hard disk by fixing the screws on the bottom plate. Connect data cables and power cables to the motherboard. Repeat the above steps to install another disk. Fix the screws on the rear panel
  8. Installation With a Mounting Plate This section is intended for NVRs with four or eight disks. A mounting plate is delivered with the device. The following takes an NVR with four disks as an example. Loosen the two screws on the rear panel. Remove the cover. Remove the two screws that secure the hard disk mounting plate on both sides and then take out the mounting plate. Install the hard disks one by one on the mounting plate. Put the mounting plate back into the device and secure it. Connect the hard disks and motherboard with data cables and power cables, and arrange the cables appropriately. Replace the cover. Fix the two screws on the rear panel
  9. Install a hard disk as follows: 1. Attach the hard disk to the handle bar-THANH ĐIỀU KHIỂN with screws. 2. Unscrew the front panel using a cross screwdriver. 3. Push in the hard disk gently aligning it with the slot. 4. Click the hard disk into position with your thumb. Repeat the above steps to install all the hard disks. 5. Replace the front panel and secure it with screws. WARNING!  The hard disk can be hot-plugged only when no data is being read or written. The hard disk indicator is not blinking when no data is processed.  Please wear anti-static gloves throughout installation.  Wait for at least six seconds before you install the next hard disk.
  10. place the suspension loop with a screw hole close to the chassis-KHUNG. Align the suspension loop with the screw hole, and use two screws to fasten-ĐÓNG LẠI the suspension loop to the chassis. Perform the same procedure-THỦ TỤC to mount the suspension loop on the other side of the chassis. Place the device on the cabinet support, and slide it into the cabinet. Fix the suspension loop and the floating nut to the front mounting bar of the cabinet with screws led through the slotted-RÃNH hole.
  11. Typical Network NVR accessed IPC Simple network topology include IPC,NVR, switch, monitor and PC. It is suitable for local network condition, such as: store, home. You can manage NVR by web or local display with monitor. UNIVIEW and ONVIF protocol can be chosen when you add IPC. Please choose ONVIF protocol when you add the 3rd part camera. UNIVIEW ONVIF
  12. NVR access to EZStation This network topology include IPC, NVR, switch, monitor and PC with EZStation. It is suitable for local network condition-ĐIỀU KIỆN, such as: hotel, buildings. In this topology ,you may manage more NVRs or IPCs via EZStation.
  13. NVR access to EZcloud In this network topology, NVR can be register on EZCloud server over internet, So that you can manage NVR through mobile phone or PC in the remote. It is very convenience for customers outdoor to access NVR with PC or smart phone. It is suitable for retail chain, home, high-rise apartments.
  14. Login The NVR Default IP address is 192.168.1.30, Use the default username admin and password 123456 for your first login. support multiple browsers , such as IE7/8/9/10/11, chrome, Firefox; For the device with two network interfaces, the default IP address for network interface 1 is 192.168.1.30, and 192.168.2.30 for the other. NVR does not support chrome with vision more than 42 due to chrome does not support NPAPI.
  15. The default password is intended only for the first login and should be changed to a strong one containing at least eight characters including uppercase and lowercase letters, digits and symbols after your first login to ensure security.
  16. Introduction to the Web Interface Menu provide 3 functions, including Live view, Playback, Setting. Device list present the IPC added to NVR; In the live view toolbar, we can snapshot manually or recording manually and also can control the PTZ camera by control panel, 3D positioning allow you to get more details of certain part of images. On this page you can perform the following operations IP camera live view on web panel Recording live view on client PC manually Video retrieval and video playback You can control a PTZ camera when the camera is live view , PTZ (means pan, tilt, and zoom) control allows you to control the rotation speed, viewing direction, iris, focus of a PTZ camera from a remote location.
  17. Time The clock is very important for video monitoring system, The accuracy of the time will greatly influence on added device and recording , please setup the system time in the beginning of the project . Please select correct time zone before you setting system time. NVR time synchronization method: Setup time by manual or Sync time with PC by click “Sync with PC”button Setup time by NTP server If you want to configure NTP server , please turn on Auto Update first, otherwise , you can not see NTP Server on WEB.
  18. Use this function with caution if you have more than one NVR on the network. An IP camera synchronizing time with multiple NVRs at the same time will cause chaotic recordings. Use this function to synchronize camera time with the NVR. Time sync is enabled by default Cameras will synchronize time with the NVR after getting online, and then synchronize once every 30 minutes.
  19. Working Mode Page only available to dual network cards.
  20. If your NVR has multiple NICs, PPPoE dial-up will be implemented through the NIC specified as the default route. The NVR allows access through Point-to-Point over Ethernet (PPPoE). If you are using 3G/4G (see 3G/4G for details), you need to disable it first.
  21. Basic service On Screen Display (OSD) is the text displayed on the screen with video images and may include time and other customized contents. You can add OSD to make it clear about the location ,time or something else of the IPC . If you need to add an OSD , then click on the empty line , choose the display position , type in he OSD overlay content , finally click 【OK】 . If you want to move the OSD Display position , just drag the Area to the place you want. Note: Time information is default on.
  22. Storage mode: main stream and sub stream, we can choose sub stream to recording the video then save the storage, if the client can tolerant the resolution decrease. Stream type: Normal and event. We can configurate different parameters for normal and event. For example, we choose lower resolution and fps for normal type video and higher resolution and fps for event type video. By this way, even we choose main stream to recording the video, we also takes small hard disk.
  23. Add IPC on web The default channel setting is plug and play, that means just connect IPC to the POE ports and IPC will appear in the list of certain channels. Add IP camera by Web: Add by manual Quick Add Search segment :To search a specified network segment, click Search segment and then set the address range.
  24. Add IPC on web The default channel setting is plug and play, that means just connect IPC to the POE ports and IPC will appear in the list of certain channels. Add IP camera by Web: Add by manual Quick Add Search segment :To search a specified network segment, click Search segment and then set the address range.
  25. Add IPC on web The default channel setting is plug and play, that means just connect IPC to the POE ports and IPC will appear in the list of certain channels. Add IP camera by Web: Add by manual Quick Add Search segment :To search a specified network segment, click Search segment and then set the address range.
  26. 1、Click “Auto Search” 2、Choose the IPC you want add ,then click “ok”, one or more IPC will be added by Auto Search
  27. 1、Click “Auto Search” 2、Choose the IPC you want add ,then click “ok”, one or more IPC will be added by Auto Search
  28. For a Digital Video Server (DVS), a window appears when you click Add, and you need to select channels to add the connected cameras.
  29. There are three modes : fisheye(1 channel),panoramic(2 channels),PTZ(4 channels), it support to see 5 channels(1*fisheye+1*panoramic+3*PTZ) at the same time.
  30. 4K fisheye original stream is 6 streams, which are de-warp via IPC itself. NVR –B model also can de-warping 4K fisheye original fisheye model video stream.
  31. 4MP fisheye de-warp can realize on the NVR webpage, we can choose 3 kinds of fisheye mode: Ceiling / Wall/ Desk For the display mode, we can choose original/ panoramic/ PTZ 4MP fisheye GUI page’s de-warp, it needs NVR – B mode to support. Notes: Even we de-warping the stream, the recording video still is original fisheye mode. You can de-warp when you playback the video.
  32. Before configure the storage , please check the Hard Disk. Unfold the button 【Hard Disk】, choose 【Hard Disk】. The Hard Disk tab displays disk information such as total capacity, free space, and disk status. you can click 【Format】to format a hard disk. Also, you can set property of hard disk. Only admin can format a hard disk and set disk properties. NOTE: Local disks will be formatted automatically when installed. Extended disks will not.
  33. Assign hard disks to a disk group and use the disk group to store recordings and snapshots of specified cameras. Different arrays can be assigned to different disk groups. Redundant disks cannot be assigned to any disk group. Disk group information will be initialized if any disk in the group is formatted.
  34. This advanced configuration sets whether to overwrite recordings or snapshots when storage is full. Overwrite: For a camera that is allocated zero space, The camera shares unallocated space, and its oldest recordings/snapshots will be overwritten when the space is used up For a camera that is allocated non-zero space, The camera's oldest recordings/snapshots will be overwritten when its allocated space is used up. Stop: This option is effective only to cameras allocated non-zero space. When selected, new recordings and snapshots of a camera will not be saved when its allocated space is used up.
  35. Scheduled recording records video according to a schedule. It is different from manual recording and alarm-triggered recording. A 24×7 recording schedule is enabled by default and may be edited as needed to record video in specified periods only. Click the 【Camera】, then unfold the 【Edit Schedule】. You can set scheduled, motion, alarm, M or A, M and A in the time list. After that, you can copy this configuration to all channels and all week. All Day is selected by default. You may clear the check box and set up to eight different periods for each day. Scheduled recording (Normal) is the default recording type. To select a different recording type, make sure you have enabled the corresponding alarm function and have configured alarm-triggered recording. To apply the schedule to other day(s), select the day(s) right to Copy To.
  36. Click [Playback], choose the Camera and check on the calendar, Choose the date you want to Playback, red means alarm recording, yellow means recording incomplete. If the recording existed , you will see the recording information on the right side, and different color means different kinds of recording as you can see the note in webpage.
  37. Click [Playback], choose the Camera and check on the calendar, Choose the date you want to Playback, red means alarm recording, yellow means recording incomplete. If the recording existed , you will see the recording information on the right side, and different color means different kinds of recording as you can see the note in webpage.
  38. Two port mapping methods are available: Universal Plug and Play (UPnP) Internal and external mapping UPnP enables the NVR to discover other devices on the network and establish network services such as data sharing and communication. To use UPnP in your NVR, you must enable UPnP in the router to which your NVR is connected. With UPnP enabled for Network Address Translation (NAT), the ports on the NVR can be mapped automatically to the router, and computers can access your NVR from outside the LAN. aring and communication. Auto mode is recommended. Ports will conflict if not configured properly. For an NVR with multiple NICs, port mapping should be configured based on the NIC specified as the default route.
  39. If your router does not support UPnP, then you need to configure internal and external ports manually. You may verify by entering the following information in the address bar of your web browser:: router's WAN port IP address:external HTTP port. For example, if 10.2.2.10 is the IP address and 82 is the HTTP port, then you enter http://10.2.2.10:82. If port mapping is effective, the login page of the NVR will be displayed.
  40. When enabled, a motion detection alarm occurs if an object inside the detection area moves to certain extent. Motion detection alarms can trigger actions including buzzer ,send Email , recording, snapshot, alarm Output . Motion detection is enabled on the NVR by default. Unless modified, the detection area covers the full screen, and recording is triggered only for the current camera. The settings remain if you disable motion detection and then enable it.
  41. A tampering detection alarm occurs when the camera lens is covered. tampering detection alarm can trigger actions including buzzer ,send Email , alarm Output .
  42. A video loss alarm occurs when the NVR loses video signals from a camera. video loss alarms can trigger actions including buzzer ,send Email , recording, alarm Output .
  43. An audio detection alarm occurs when a camera detects a sudden change in sound volume. Different test types will get different results: Sudden Rise: An alarm occurs when the rise of volume exceeds the set value. Sudden Fall: An alarm occurs when the fall of volume exceeds the set value. Sudden Change: An alarm occurs when the rise or fall of volume exceeds the set value. Threshold: An alarm occurs when the volume exceeds the set value. video loss alarms can trigger actions including buzzer ,send Email , recording, alarm Output .
  44. For new version face detection, you shall enable intelligent recognition and then click start face analysis.
  45. Intrusion detection is used to detect objects entering specified area(s) and trigger actions as needed. Up to four areas are allowed. The threshold means the minimum length of time an object stays in the detection area(s). The percentage means the proportion of target object size to the size of the detection area. An alarm occurs when the threshold or the percentage is exceeded.
  46. People counting is used to count the number of people entering or leaving an area. Only some models support this function. This function cannot be used at the same time with other VCA functions. Select the camera and then select Enable Shoulder Demarcation. Draw a virtual line on the screen to set the minimum width of detection. People narrower than the set width will be ignored. People counting can’t work together with other three functions. It need work independently. Other three function can configure at the same time.  Maximum number of rules is eight.
  47. Use behavior search to search for recordings triggered by detected behaviors including cross line and intrusion. View search results in a chart or table. Back up search results (including images and recordings) as needed. To view videos recorded when the behavior was detected (around 10 seconds before and after), click the play button.
  48. Use face search to search for recordings triggered by detected faces. View search results in a chart or table. Back up search results (including images and recordings) as needed. To view videos recorded when the face was detected (around 10 seconds before and after), click the play button. The following shows an example.
  49. Count people entering and/or leaving an area during a specified period (day, week or year).
  50. The NVR can be set to send an email notification to specified email addresses when an alarm occurs. The email contains basic alarm information such as alarm type, alarm time, camera ID, and camera name, etc. Before using this function, make sure the NVR has a functional connection to an SMTP server with which you have a valid email account. Depending on the intended recipients, a connection to the Internet may be required. If server authentication is required, you need to enter the correct username and password. Enter a valid SMTP server address and port number, and then select Enable TLS if required. Select Attach Image if you want snapshots to be sent via email. Make sure Email and snapshot have been enabled in the Trigger Actions window.
  51. User Management A user group is a collection of operation permissions in the system. When a user group is assigned to a user, this user has all the permissions specified for the user group. There are three user types in the system:  Admin: Default super administrator in the system. Admin has full access in the system and its initial password is 123456. Default: Default user reserved in the system, cannot be created or deleted, and only has access to live view and two-way audio. If the default user is denied access, the corresponding channel is locked when no user is logged in, and appears in the window.  Operator: By default, an operator has basic permissions and access to cameras.  Guest: By default, a guest has access to cameras. Only admin can add and delete users and modify permissions for other users.
  52. Enhance security by allowing or forbidding access to the NVR from specified IP addresses. If Blacklist is selected, the device denies remote access from the IP address(es) on the list. If Whitelist is selected, the device only allows remote access from the IP address(es) on the list. However, if Whitelist is selected with no IP address specified, remote access to the device will be denied.
  53. ONVIF Auth: after we enable it, when we add NVR to the platform via ONVIF, we need to input NVR’s username/password.
  54. ARP protection: Address resolution protocol protection, to avoid visit pretend address. Usually we choose auto to setup MAC address. Bảo vệ ARP: Bảo vệ giao thức phân giải địa chỉ, để tránh địa chỉ giả mạo truy cập. Thông thường chúng ta chọn tự động để thiết lập địa chỉ MAC. 802.1x: we shall do the related configuration on the switch or router (if it support this function) to control the un-authentication IP visit related ports. 802.1x: chúng ta sẽ thực hiện cấu hình liên quan trên switch hoặc router (nếu nó hỗ trợ chức năng này) để điều khiển các cổng liên quan đến IP không xác thực.
  55. Maintenance NVR web maintenance Maintenance including Log Query, S.M.A.R.T. Info, Upgrade, Diagnostic Info, default, restart.
  56. Logs contain information about user-performed operations and device status. By analyzing logs, you can keep track of device operation status and view detailed alarm information. Enter “Maintenance”-> “Log Query”, Select starting time and ending time, click “Query”to retrieve Operation Log. Click “Export”to export Operation Log.
  57. PoE port status: we can use this function to check PoE port if available. if it shows blue status, which means this port is occupied and network connected. If it shows grey status, which means this port is free; if it shows grey status but with power consumption, which means network connection has problem with IPC.
  58. NVR support from NVR side manually export IPC (IPC connect to NVR) diagnosis info. And NVR also support every day 00:00 auto package IPC diagnosis info from IPC to save in the NVR flash. NVR firmware must D023 or above, IPC firmware must 1708 or above
  59. Choose an option to upgrade the NVR system. The NVR will restart automatically to complete the upgrade.  web local upgrade: upgrade using an upgrade file saved in a USB storage device.  Upgrade by cloud: upgrade through a cloud server. Ensure that the NVR has a network connection to the DNS server, and that the DNS server is fully functional. ,The time that an upgrade takes is affected by network speed. Make sure power is not interrupted during upgrade. Use an Uninterrupted Power Supply (UPS) if necessary.
  60. FAQ If downloading the ActiveX failed when you log in to the Web interface, what should you do? If the system does not prompt you to download ActiveX, check the settings of the IE. Choose Tools > Internet Options > Browsing history > Settings and open Temporary Internet Files. Set Check for newer versions of stored pages to Every time I visit the webpage. For other browsers, change the settings by following the above steps. You can also download ActiveX manually by entering http://206.2.4.139/ActiveX/WebPlayer.msi in the address bar of your browser. 206.2.4.139 is the IP address of your device.