http://bookbooming.com/
Tại sao lại là sách ?
Bản thân chúng tôi được truyền cảm hứng rất nhiều từ những câu chuyện về những nhà sáng lập IBM, Sony, Samsung, Hyundai..Nó làm chúng tôi hừng hực khí thế, sôi sục một ước mơ xây dựng những công ty vĩ đại có thể thay đổi đất nước Việt Nam này và vươn ra toàn cầu. Ước mơ một nền văn hóa, một tinh thần chiến đấu, đoàn kết của người Nhật....một sự cách tân, một giấc mơ Mỹ. VÀ BOOKBOOMING SINH RA ĐỂ MANG LẠI GIẤC MƠ ĐÓ CHO CÁC BẠN.
NHỮNG NGƯỜI NÀO KHÔNG ĐỌC SÁCH LÀ HỌ ĐÃ LÃNG PHÍ MỘT NỬA CUỘC ĐỜI MÌNH
1. CHƯƠNG 2
CUNG, CẦU VÀ CƠ CHẾ HOẠT
ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
MBA Phùng Danh Thắng
0903 22 11 83
Email: danhthang.phung@gmail.com
2. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 2
• Thị trường, cung, cầu và giá cả
• Trạng thái cân bằng của thị trường
• Độ co dãn
• Sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh
tế thị trường.
3. Giá cả thị trường
• Giá một chai nước Aquafina = ?
• Là thước đo (biểu hiện) bằng tiền của
giá cả hàng hóa. Ký hiệu là P (Price).
• P chịu tác động bởi 3 quy luật: Cạnh
tranh, cung cầu và giá trị.
4. Thị trường là gì?
•Quan niệm trước kia: thị trường là các chợ (thị: chợ,
trường: môi trường)
•Marketing học: Philip Kotler :
thị trường là tập hợp người mua
đang có và sẽ có
•Kinh tế học: thị trường là tập hợp những sự thỏa
thuận giữa người bán và người mua để đi đến quyết
định mua bán hàng hóa và dịch vụ
5. Phân loại thị trường
Phân loại là phân chi theo các tiêu chí:
• Phân theo hình thái cạnh tranh:
- Cạnh tranh hoàn hảo
- Độc quyền
- Độc quyền nhóm
- Cạnh tranh độc quyền
6. Phân loại thị trường
• Theo số lượng người bán và người mua trên
thị trường (mang hình thái cạnh tranh)
Bán 1 người 1 nhóm Nhiều
Mua người
1 người Vũ khí
1 nhóm Du lịch
người không gian
Nhiều Window Máy bay Gạo
7. Phân loại khác
• Theo loại hàng: thị trường quần áo, thị
trường điện thoại DD, thị trường vải..
• Theo quy mô: thị trường địa phương,
thị trường quốc gia, thị trường quốc
tế....
8. CẦU HÀNG HÓA HOẶC DỊCH VỤ
• Giá cả thị trường
• Phân biệt các khái niệm: cầu,
lượng cầu và nhu cầu.
• Luật cầu và các cách biểu diễn
• Cầu cá nhân và cầu thị trường
• Các nhân tố tác động đến cầu
9. Cầu (Demand)
• Cầu là lượng của một mặt hàng mà
người mua muốn mua và có khả năng
mua tại các mức giá khác nhau, trong
một khoảng thời gian nhất định.
Muốn mua
Cầu = Người mua
Có khả
năng mua
10. Lượng cầu ≠ Cầu ≠ nhu cầu
• Nhu cầu là những mong muốn, sở thích
của người tiêu dùng, nhưng có thể không
có khả năng thanh toán. Ví dụ:…..
• Lượng cầu (QD) là số lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ mà người mua muốn mua và
có khả năng mua tại 01 mức giá trong
một khoảng thời gian nhất định, các nhân
tố khác không đổi.
11. Luật cầu
• Luật cầu: mối quan hệ giữa giá cả P và lượng cầu
QD là mối quan hệ tỷ lệ nghịch
Giá tăng – lượng giảm
3 cách biểu diễn luật cầu: Biểu cầu, hàm cầu, đồ thị
đường cầu
• Biểu cầu :Là bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa
giá và lượng cầu
P 10 8 6 4 2
QD 1 2 3 4 5
12. Hàm số cầu (hàm cầu)
• Giả định các nhân tố khác không đổi, hàm
cầu đơn giản có dạng: Qx = f(Px)
a 1
• Hàm tuyến tính: QD = a - bP hoặc P
b b
Q
D
với a và b là các tham số, a > 0 và b ≥ 0.
• Đồ thị đường cầu là đường dốc xuống về phía
phải có độ dốc âm.
• Xác định độ dốc của đường cầu:
P 1 ' 1
tg P(Q ) '
Q b Q( P )
13. Chương 2
Đồ thị đường cầu
P
A
P0
P
P1 B
Q D0
0
Q0 Q1 Q 13
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
14. Đường cầu
P
P QD $5 Vẽ tập hợp điểm
$5 10 4
4 20
3
3 35
2 55 2
1 80
1
o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
15. Đường cầu
P
P QD $5 Vẽ tập hợp điểm
$5 10 4
4 20
3
3 35
2 55 2
1 80
1
o 10 20 30 40 50 60 70 80
55
Q
16. Đường cầu
P
P QD
$5 Vẽ tập hợp điểm
$5 10 4
4 20
3
3 35
2 55 2
1 80
1
o
10 20 30 35 50 60 70 80
40 Q
17. Đường cầu
P
$5
P QD
4
$5 10
4 20 3
3 35
2
2 55
1 80 1
o
10 20 30 40 50 60 70 80 Q
18. Đường cầu
P
CORN $5
P QD
Plot the Points
$5 10 4
4 20
3 35 3
2 55
1 80
2
o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
1
19. Đường cầu
P
$5 Nối các điểm
P QD
10 4
$5
4 20 3
3 35
55 2
2
1 80 1
D
o
10 20 30 40 50 60 70 80 Q
20. Đường cầu
P
P QD $5
$5 10 4
4 20
3
3 35
2 55 2
1 80
1
D
o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
21. Đường cầu
P
P QD $5 Tăng lượng cầu
$5 10 30 4
4 20 40
3
3 35 60
2 55 80 2
1 80 + Cầu tăng D’
1
D
o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
22. Đường cầu
P
$
P QD 5
$5 10 4
4 20
3
3 35
2 55 2
1 80
1
D
o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
23. Đường cầu
P
$
P QD 5 Lượng cầu giảm
$5 10 -- 4
4 20 10
3
3 35 20
2 55 40 2
1 80 60 Cầu giảm
1
D
D’
o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
24. Sự di chuyển và dịch chuyển đường cầu
• Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường
cầu: là sự thay đổi của lượng cầu do giá
của chính hàng hóa đang xét thay đổi.
• Sự dịch chuyển đường cầu: do các nhân
tố khác ngoài giá thay đổi cầu sẽ
thay đổi đường cầu dịch chuyển sang
vị trí mới
25. Đồ thị về sự di chuyển và dịch
chuyển đường cầu
P Di CHUYỂN
DỊCH
A CHUYỂN
P0
P1 B
D1
D0
0 Q0 Q1 Q
26. Cầu cá nhân và cầu thị trường
• Cầu thị trường bằng tổng các mức cầu
cá nhân (từ cầu cá nhân ta có thể suy
ra được cầu thị trường)
• Trên đồ thị: đường cầu thị trường được
xác định bằng cách cộng theo chiều
ngang (trục hoành) các lượng cầu cá
nhân tương ứng tại mỗi mức giá.
• Độ dốc của đường cầu thị trường
thường thoải hơn đường cầu cá nhân.
27. Cách xác định cầu thị trường qua
cầu cá nhân
P QD1 QD2 QD3 QTT
2 15 10 8 33
4 13 9 7 29
6 11 8 6 25
8 9 7 5 21
10 7 6 4 17
12 5 5 3 13
14 3 4 2 9
30. Các nhân tố tác động đến cầu
• Thu nhập của người tiêu dùng: xem
xét đối với các loại hàng hóa (xa xỉ,
cao cấp, thông thường và thứ cấp).
• Giá của các hàng hóa liên quan trong
tiêu dùng: hàng hóa thay thế và hàng
hóa bổ sung.
• Số lượng người tiêu dùng.
31. Các nhân tố tác động đến cầu
• Các chính sách kinh tế của chính phủ:
chính sách thuế, chính sách trợ cấp,…
• Kì vọng thu nhập
• Kì vọng giá cả
• Thị hiếu, phong tục, tập quán,
model,…
33. Hàng hóa thay thế
VS
PY DX Dịch Biến động
chuyển
Tăng Tăng // sang
phải Cùng chiều
Giảm Giảm // sang trái
34. Hàng hóa bổ sung
PY DX Dịch Biến động
chuyển
Tăng Giảm // sang trái
Giảm Tăng // sang phải Ngược chiều
35. Hàng hóa thông thường và
hàng hóa thứ cấp
Hàng hóa thông Hàng hóa thứ cấp là
thường là hàng
hàng hóa khi thu nhập
hóa khi thu nhập tăng lên người ta tiêu
tăng lên người ta dùng ít hơn(ngược
tiêu dùng nhiều chiều)
hơn (Cùng chiều)
36. Hàm cầu tổng quát
Do các nhân tố khác ngoài giá thay đổi
sẽ làm thay đổi lượng cầu cho nên ta có
thể viết phương trình đường cầu tổng
quát có dạng:
Qx = f(Px, Py, I, , t, N, E,…)
37. Cung về hàng hóa và dịch vụ
• Phân biệt các khái niệm: Cung và
lượng cung.
• Biểu cung và luật cung
• Phương trình và đồ thị đường cung
• Các nhân tố tác động đến cung
38. Khái niệm cung và lượng cung
• Cung (S: Supply) là số lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ mà người bán muốn bán
và có khả năng bán tại các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định, các nhân tố khác không đổi.
• Lượng cung (QS) là lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ cụ thể mà người bán
muốn bán và có khả năng bán tại mức
giá đã cho trong một khoảng thời gian
nhất định.
39. Luật cung
• Luật cung: mối quan hệ giữa giá cả và lượng
cung là quan hệ tỷ lệ thuận (cùng chiều)
P tăng – QS tăng P giảm – QS giảm
Biểu cung: Là bảng số liệu mô tả mối quan hệ
giữa giá cả và lượng cung.
Ví dụ:
P 10 20 30 40 50 60
QS 40 60 80 100 120 140
40. Hàm số cung (hàm cung)
• Giả định các nhân tố khác không đổi, hàm
cung đơn giản có dạng: Qx = f(Px)
• Hàm tuyến tính: QS = c + dP hoặc P 1 1
Q
S
c d
với c và d là các tham số dương.
• Đồ thị đường cung là đường dốc lên về phía
phải có độ dốc dương.
• Xác định độ dốc của đường cung:
P 1 '
tan g Q S
Q d
41. Chương 2
Xác định cung
SUPPLY SCHEDULE CORN
P QS
Various Amounts
$1 5
2 20
3 35
4 50
5 60
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
42. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn Plot the Points
P
$5 CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 5 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
43. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn Plot the Points
P
$5 CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
44. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn Plot the Points
P
$5 CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 10 20 30 40 50 60 70
35
Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
45. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn Plot the Points
P
$5 CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
46. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn Plot the Points
P
$5 CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
47. Chương 2
VẼ ĐƯỜNG CUNG
Price of Corn
P
$5 S CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
Connect the Points
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
48. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn
P
$5 S CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
49. Chương 2
Đồ thị đường cung
P
s0
P1 B
A P
P0
Q
0
Q0 Q1 Q
49
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
50. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn
P Increase S’
$5 S CORN
in P QS
4
Supply $5 60 80
4 50 70
3 3 35 60
Increase 2 20 45
in Quantity 1 5 30
2
Supplied
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
51. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of Corn
P
$5 S CORN
P QS
4 $5 60
4 50
3 3 35
2 20
1 5
2
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
52. Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Price of CornDecrease
P S’
$5 in S CORN
Supply P QS
4 $5 60 45
4 50 30
3 3 35 20
Decrease
2 20 0
in Quantity 1 5 --
2
Supplied
o 10 20 30 40 50 60 70 Q
1
80 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
54. Các nhân tố tác động đến
cung
1. Tiến bộ công nghệ (ứng dụng công nghệ
mới làm tăng năng suất).
2. Giá của các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất (chi phí sản xuất): tiền công,
tiền mua nguyên vật liệu, tiền thuê vốn,
tiền thuê đất đai,…
3. Số lượng nhà sản xuất.
55. Các nhân tố tác động đến
cung
4. Các chính sách kinh tế của chính phủ:
chính sách thuế, chính sách trợ cấp,…
5. Giá của các hàng hóa liên quan trong
sản xuất.
6. Kỳ vọng: giá cả và thu nhập.
7. Thời tiết khí hậu.
8. Môi trường kinh doanh,…
56. Hàm cung tổng quát
Do các nhân tố khác ngoài giá thay đổi
sẽ làm thay đổi lượng cung cho nên ta
có thể viết phương trình đường cung
tổng quát có dạng:
Qx = f(Px, Py, t, TR, N, C, E, …).
57. Đồ thị biểu diễn tác động của các
nhân tố ngoài giá đến cung
58. Cung của hãng và cung thị trường
• Cung thị trường bằng tổng các mức cung
của các hãng.
• Trên đồ thị: đường cung thị trường được
xác định bằng cách cộng theo chiều ngang
(trục hoành) các lượng cung của từng hãng
tương ứng tại mỗi mức giá.
• Độ dốc của đường cung thị trường thường
thoải hơn đường cung của từng hãng.
59. Đồ thị về mối quan hệ giữa cung
của hãng và cung của thị trường
60. Cân bằng cung cầu
• là trạng thái mà khả năng cung ứng
vừa đủ cho nhu cầu trên thị trường.
• (hoặc) là trạng thái trong đó không có
sức ép làm cho giá và sản lượng thay
đổi.
• Tại điểm cân bằng E ta có: QD = QS =
Q0 và P0 = PD = PS
• là trạng thái lý tưởng nhất cho cả người
mua lẫn người bán.
61. Chương 2
Cung và cầu thị trường
Thị Thị
P QD 200 trường P QS 200 trường
$5 10 B 2,000 $5 60 S 12,000
4
3
20
35 x U
Y
E
4,000
7,000
4
3
50
35
x E
L
L
10,000
7,000
2 55 11,000 2 20 4,000
R E
1 80 16,000 1 5 1,000
S R
S
Cân bằng
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
62. Chương 2
Cân bằng cung - cầu
P
$5
S
P QD P Q
4
$5 2,000 Cân bằng $5 12,000
S
4 4,000 3
Cung cầu 4 10,000
3 7,000 3 7,000
2
2 11,000 2 4,000
1 16,000 1 1 1,000
D
o 2 4 67 8 10 12 14 16 Q
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Quantity of Corn
63. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
• Khi giá trên thị trường khác với giá cân
bằng sẽ xuất hiện trạng thái dư thừa
hoặc thiếu hụt.
• Lượng giao dịch trên thị trường đều nhỏ
hơn lượng cân bằng trong cả hai trường
hợp trên.
64. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
• Nếu giá thị trường P1 > P0 sẽ xuất hiện
trạng thái dư thừa (dư cung) hàng hóa
một lượng: Q = QS – QD.
• Sức ép của trạng thái dư thừa làm cho
giá giảm về mức giá cân bằng.
65. Chương 2
Cung và cầu thị trường
Price of Corn
CORN P CORN
MARKET $5 Surplus S MARKET
P QD At a $4 price P Q
4
$5 2,000 more is being$5 12,000
S
4 4,000 3
supplied than 4 10,000
3 7,000 2 demanded 3 7,000
2 11,000 2 4,000
1 16,000 1 1,000
1
D
o 2 4 6 8 10 12 14
7 Q
16 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
66. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
• Nếu giá thị trường P2 < P0 sẽ xuất hiện
trạng thái thiếu hụt (dư cầu) hàng hóa
một lượng: Q = QD – QS.
• Sức ép của trạng thái thiếu hụt làm cho
giá tăng lên về mức giá cân bằng.
67. Cung và cầu thị trường
P CORN
S MARKET
$5
P QD At a $2 price
P Q
$5 2,000 4 $5
more is being 12,000
S
4 4,000 3 demanded than 4 10,000
3 7,000 3 7,000
supplied
2 11,000 2 2 4,000
1 16,000 1 Shortage 1 1,000
D
o 2 4 6
7 8 11 12 14
10 Q
16
68. Chương 2
Cung và cầu thị trường
Price of Corn
CORN P CORN
MARKET $5 Surplus S MARKET
P QD P Q
$5 2,000 4 $5 12,000
S
4 4,000 4 10,000
3 7,000 3 3 7,000
2 11,000 2 4,000
1 16,000 Shortage 1 1,000
2
D
o 2 4 6 8 11 12 14
7 10 Q
1
16 Quantity of Corn
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
69. Sự thay đổi của cung khi cầu cố định
• Khi các nhân tố tác động đến cung thay đổi còn các
nhân tố tác động đến cầu không đổi sẽ làm thay đổi
cung. Ví dụ: Thiên tai mất mùa, cung gạo giảm xuống
70. Sự thay đổi của cầu khi cung cố định
• Khi các nhân tố tác động đến cầu thay đổi còn các nhân tố
tác động đến cung không đổi sẽ làm thay đổi cầu. Ví dụ:
Ví dụ: chính phủ đánh thuế vào xe oto – thuế nhập khẩu linh
kiện, thuế đăng ký trước bạ
72. Khi cung và cầu cùng thay đổi
• Có 4 trường hợp:
Cung Cầu
Tăng tăng
Tăng giảm
Giảm tăng
Giảm giảm
73. Thặng dư tiêu dùng và thặng
dư sản xuất
CS
Thặng dư tiêu dùng
Thặng dư
sản xuất
PS
74. Độ co dãn
• Độ co dãn của cầu theo giá.
• Độ co dãn của cầu theo thu nhập.
• Độ co dãn của cầu theo giá chéo.
• Độ co dãn của cung theo giá
75. Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích E
D
P
• Là đại lượng đo lường % biến đổi của
lượng cầu (QD) khi giá cả (P) thay đổi 1%
• Khi giá cả tăng 1% thì lượng cầu của hàng
hóa đó giảm bao nhiêu % và ngược lại.
• Hệ số co dãn của cầu theo giá đo lường
mức độ phản ứng của giá cả so với lượng
cầu (các nhân tố khác không đổi).
76. Công thức tính E
D
P
D % Q Q P Q P
E P : .
% P Q P P Q
+ Tại một điểm: D % Q ' P 1 P
E P Q .
( P) '
.
% P Q PQ ) Q
(
P1 P0
+ Tại một đoạn: % Q Q P Q1 Q0
E D
P : . 2
% P Q P P P0 Q1 Q0
1
2
+ Giá trị của hệ số co giãn của cầu theo giá luôn
là một số âm và không có đơn vị đo.
77. Đồ thị về co dãn điểm (A hoặc B)
và co dãn khoảng AB
P
A
P0
P1 B
D0
0 Q0 Q1 Q
78. Các trường hợp của hệ số co dãn
• Cầu co dãn nhiều theo giá: % Q > % P
D
EP 1
• Cầu kém co dãn theo giá: % Q < % P
D
0 E P 1
D
• Cầu co dãn đơn vị: % Q = % P E P 1
D
• Cầu không co dãn: E P 0
D
• Cầu co dãn hoàn toàn: E P
79. Chương 2
ED =
P
Co giãn nhiều
Co giãn đơn vị
Co giãn ít
ED = 0
D
Q
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
80. Biểu diễn các trường hợp co dãn
của cầu theo giá trên đồ thị
81. Biểu diễn giá trị hệ số co dãn của
cầu theo giá dọc theo đường cầu
85. Mối quan hệ giữa hệ số co dãn
của cầu theo giá với doanh thu
• Khi kinh doanh tại miền cầu co dãn
nhiều, muốn tăng doanh thu, doanh
nghiệp nên giảm giá bán.
• Khi kinh doanh tại miền cầu kém co dãn,
muốn tăng doanh thu, doanh nghiệp nên
tăng giá bán.
• Doanh nghiệp kinh doanh tại miền cầu co
dãn đơn vị thì doanh thu sẽ lớn nhất. Giá
tăng hay giảm, doanh thu đều không đổi.
86. Doanh thu
• Doanh thu (TR) : là phần thu được của
doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất
kinh doanh
TR = P x Q
88. Chứng minh
A, B là hai điểm bất kỳ nằm trên miền
cầu co dãn so sánh TRA và TRB
TRA = PA x QA ; TRB = PB x QB
TRA = E + F ; TRB = G + F
So sánh E và G
G P QQ P B
B D
E PP 1
E QA P P Q
B
B
GE TRBTRA
89. Mối quan hệ giữa hệ số co dãn của cầu
theo giá với doanh thu
Sinh viên về nhà
chứng minh 3
trường hợp đã nêu!
90. Chương 2
* Mối quan hệ giữa Tổng
doanh thu và ED:
E P 1: TR vaø P nghòch bieán
D
E P 1: TR vaø P ñoàng bieán
D
P tăng, Qd giảm ít ->Tr tăng
ED P Q TR
D
E P 1
D
E P 1
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
91. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ
số co dãn của cầu theo giá
• Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Nếu
một hàng hóa càng có nhiều hàng hóa
thay thế, cầu hàng hóa đó càng co dãn.
• Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa
càng cao, cầu hàng hóa đó càng co dãn.
• Khoảng thời gian khi giá thay đổi:
Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi
càng dài, hệ số co dãn của cầu theo giá
càng lớn.
92. Cầu co dãn theo thu nhập
• K/N: là % thay đổi của lượng cầu khi thu
nhập thay đổi 1%
• Nói cách khác: Khi thu nhập thay đổi 1%
thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu %.
• Hệ số co dãn của cầu theo thu nhập đo
lường mức độ phản ứng của thu nhập của
người tiêu dùng so với lượng cầu (các
nhân tố khác không đổi).
93. Công thức tính hệ số co dãn của
cầu theo thu nhập
D % Q Q I '
E I . Q( )
I
% I I Q
94. Phân loại hệ số co dãn của cầu
theo thu nhập
• Nếu EID 1 , thì hàng hóa đang xét là hàng hóa
xa xỉ, hàng hóa cao cấp.
• Nếu 0 < EDI < 1, thì hàng hóa đang xét có thể
là hàng hóa thiết yếu.
• Nếu EDI < 0 thì hàng hóa đang xét có thể là
hàng hóa thứ cấp
96. Cầu co dãn theo giá chéo E
DX
PY
• K/N: là hệ số phản ánh % thay đổi lượng cầu của hàng
hóa này (QDx) khi giá cả của hàng hóa kia (PY) thay đổi
1%
• Nói cách khác: Khi giá cả của hàng hóa kia thay đổi 1%
thì lượng cầu của hàng hóa này thay đổi bao nhiêu %.
• Hệ số co dãn của cầu theo giá chéo đo lường mức độ
phản ứng của giá cả của hàng hóa kia so với lượng cầu
của hàng hóa này (các nhân tố khác không đổi).
97. Công thức tính hệ số co dãn của
cầu theo giá chéo
DX % QX QX PY
E P .
Y
% PY PY QX
98. Các trường hợp của hệ số co dãn
của cầu theo giá chéo
• Khi E DX
0 thì X và Y là 2 hàng hóa thay thế.
PY
DX
• Khi E 0 thì X và y là 2 hàng hóa bổ sung
PY
• Khi E DX
0 thì X và Y là 2 hàng hóa độc lập
PY
99. Sự can thiệp của chính phủ trong
nền kinh tế thị trường
Ba công cụ chủ yếu:
• Kiểm soát giá cả (giá trần và giá sàn).
• Công cụ thuế (thuế đánh vào người
tiêu dùng và thuế đánh vào doanh
nghiệp).
• Công cụ trợ cấp (trợ cấp cho người tiêu
dùng và cho doanh nghiệp).
100. Giá cố định (giá cứng)
• Giá cố định hay còn gọi là giá cứng
• Ví dụ: Giá xăng dầu, giá điện
• Tại sao lại phải xác định mức giá cố định
101. Giá trần (Ceiling price)
• Là mức giá cao nhất mà người bán được
phép bán.
• Ví dụ: giá lương thực, nước uống ....
• Tác dụng: bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
• Xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa (dư
cầu)
102. Đồ thị giá trần về thị trường nhà
cho sinh viên thuê
103. Giá sàn (floor price)
• Là mức giá thấp nhất người mua được
phép mua đối với một loại hàng hóa
hoặc dịch vụ nào đó.
• Ví dụ: giá thu mua nông sản phẩm, giá
thuê lao động (quy định mức tiền công
tối thiểu),…
• Tác dụng: bảo vệ lợi ích nhà sản xuất.
• Xảy ra hiện tượng dư thừa (dư cung).
109. Thuế đánh vào nhà sản xuất dẫn đến kết quả
giống như thuế đánh vào người tiêu dùng
110. Tác động của thuế đánh vào Chương 2
nhà sản xuất (S ) 1
P mà người TD Tổng số tiền thuế t đ/sp
phải trả sau CP thu được (S0)
khi có thuế P
Khoản thuế người
TD chịu/SP
P1
t đ/sp
Khoản thuế P0 t đ/SP
người SX chịu/SP
P2
P mà người
SX nhận sau
(D0)
khi có thuế
Q
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Q1 Q0
111. Chương 2
(S1)
(D)
P P
(S1)
(S0) (S0)
P1
P0 (D)
P0
Q0 Q Q1 Q0 Q
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
112. Chương 2
(S1)
P (S1) P (S0)
(S0) P1
P1
P0
P0 t đ/SP t đ/SP (D0)
P2 P2
(D0)
Q1 Q1 Q Q1 Q0 Q
Người tiêu dùng hay người sản xuất chịu thuế nhiều
hơn phụ thuộc vào hệ số co giãn của cung- cầu theo giá
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
113. Công cụ trợ cấp của chính phủ
• Khi chính phủ trợ cấp cho người tiêu
dùng thì cầu sẽ tăng, giá và lượng cân
bằng trên thị trường đều tăng.
• Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất
thì cung sẽ tăng, giá cân bằng giảm và
lượng cân bằng sẽ tăng lên.
114. Trợ cấp là gì
(subsidization; subvention)
• Trợ cấp là
115. Chương 2
Tác động của trợ cấp
P mà người P (S0)
SX nhận sau Tổng số tiền trợ cấp s đ/sp
khi có trợ cấp CP phải chi (S1)
Khoản trợ cấp P2
người SX nhận/SP s đ/sp
P0
Khoản trợ cấp P1
người TD nhận/SP s đ/SP
P mà người TD (D0)
phải trả sau
khi có trợ cấp
Q0 Q1 Q
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI