SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CHI NHÁNH
VIETTEL LAI CHÂU
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
Sinh viên: Mai Thị Huyên
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
HÀ NỘI – Tháng 4 – 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH SẢN PHẨM
GIẢI PHÁP TÍCH HỢP TẠI CHI NHÁNH KỸ THUẬT
VIETTEL LAI CHÂU
Sinh viên: Mai Thị Huyên
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
Lớp: Quản trị kinh doanh thương mại 60A
Mã số SV: 11182243
Giáo viên hướng dẫn: ThS Lê Thùy Dương
HÀ NỘI – Tháng 4 – 2022
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................. Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN............................................................. Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC....................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG......................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ......................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iii
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢNVỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG ...................................................................1
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh................................................................1
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.................................................................1
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh...................................................................2
1.1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh..................3
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ......................................5
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp viễn
thông 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢKINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH
HỢP TẠI CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2021............6
2.1. Khái quát về Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai ChâuError! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của Công ty.......Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực..... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Đặc điểm nguồn lực tài chính........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Đặc điểm cơ sở vật chất và trình độ công nghệ.. Error! Bookmark not defined.
ii
2.1.6. Khái quát tình hình kinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai
đoạn 2019-2021..................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi
nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021..........................................................6
2.2.1. Khái quát về trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu6
2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong
hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp...................................................................10
2.2.3. Quy trình kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel
Lai Châu......................................................................................................................... 11
2.2.4. Thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ
thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021......................................................................11
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh
kỹ thuật Viettel Lai Châu thời gian qua............................................................................. 11
2.3.1. Những kết quả đã đạt được......................................................................... 11
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại......................................................................... 11
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................... 11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆUQUẢ
KINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP CỦA CHINHÁNH KỸTHUẬT VIETTEL
LAI CHÂU TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................. 11
3.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật Viettel
Lai Châu năm 2022............................................................................................................ 11
3.2. Mục tiêu cụ thể của trụ Giải pháp Tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai
Châu trong năm 2022......................................................................................................... 11
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp
của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu........................................................................... 15
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã
mang lại những cơ hội kinh doanh mới cho các doanh nghiệp, song cũng tạo ra vô số
những thách thức đe dọa đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng
như sự tồn tại của các doanh nghiệp nói riêng. Điều này đặt ra cho các doanh nghiệp
đòi hỏi cần phải có những sự thay đổi và những bước chuyển mình để phát triển phù
hợp với xu thế của thị trường cũng như thích nghi được với bối cảnh của thế giới.
Cùng với xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhu cầu
tiếp cận, sử dụng những sản phẩm, dịch vụ công nghệ với tiêu chí thông minh, an
toàn ngày càng tăng cao, Tổng Công ty cổ phần Công trình Viettel đã cho ra mắt và
đưa vào hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp bao gồm các sản phẩm như:
thiết bị máy tính, điện tử, điện lạnh; hệ thống camera an ninh, hệ thống năng lượng
mặt trời, giải pháp tổng thể tại các cơ quan, doanh nghiệp,…. Tuy nhiên, sản phẩm
Giải pháp tích hợp được hình thành và phát triển trong bối cảnh của đại dịch Covid-
19 diễn biến nguy hiểm và phức tạp nên còn tồn tại nhiều điểm hạn chế cần được cải
thiện.
Thấu hiểu được mong muốn, mục tiêu của Tổng công ty là đưa sản phẩm
Giải pháp tích hợp trở thành 1 trong 5 trụ kinh doanh chính, nên trong quá trình thực
tập tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu – là 1 trong số 63 chi nhánh của Tổng
Công ty cổ phần Công trình Viettel, em đã chú trọng đến việc nghiên cứu hoạt động
kinh doanh của mảng này và thực hiện chuyên đề thực tập: “Nâng cao hiệu quả
kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai
Châu”
Qua đề tài nghiên cứu này, em hi vọng có thể góp chút công sức nhỏ bé của
mình giúp cho Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu lan tỏa các sản phẩm kinh doanh
iv
mới của mình đến với khách hàng, làm nâng cao hiệu quả kinh doanh của sản phẩm
Giải pháp tích hợp riêng cũng như hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh nói chung.
2. Mục tiêunghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề nhằm:
- Tổng hợp những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp viễn thông
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh sản phẩm Giải
pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021. Từ đó
tìm ra những tồn tại, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh kỹ
thuật Viettel Lai Châu
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Chuyên đề thực tập tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh sản phẩm
Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu, nhìn nhận những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức khi kinh doanh sản phẩm này từ đó tìm ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu
Về thời gian: Số liệu về hoạt động kinh doanh nói chung và sản phẩm Giải
pháp tích hợp nói riêng của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-
2021 và định hướng phát triển trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong chuyên đề thực tập là
phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn như: giáo trình, báo cáo của đơn vị,
v
báo điện tử,….; phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh để tổng hợp,
phân tích dữ liệu, từ đó đi đến kết luận cuối cùng cho bài nghiên cứu.
6. Kết cấu của chuyên đề thực tập
Chuyên đề thực tập gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp viễn thông
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp tại
Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
sản phẩm Giải pháp tích hợp tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong thời gian
tới.
1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN
THÔNG
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của
quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.” (Khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp
năm 2020)
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật
lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có
thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao
phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Có thể mô tả hiệu quả
bằng công thức định nghĩa sau:
H= K/C
Trong đó: H – Hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó
K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó
C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả nào đó.
( PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền, Giáo trình Quản trị kinh doanh, trang 149)
Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn
lực trong sự vận động không ngừng nghỉ của các quá trình, không phụ thuộc vào
quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh
2
doanh mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu
quả kinh doanh. Các doanh nghiệp luôn cố gắng để đạt được kết quả cao nhất với
mức chi phí thấp nhất; mức chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì chứng tỏ
hiệu quả càng cao. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản
lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cốt lõi cả về lý luận lẫn thực tiễn, là
mục tiêu trước mắt, lâu dài và bao trùm của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián
tiếp mà các chủ thể kinh tế thu được so với các chi phí trực tiếp và gián tiếp mà các
chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Kết quả hoạt động kinh doanh là
những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình nhất định, nó có thể là đại
lượng cân đong đo đếm được như số lượng sản phẩm xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, chi phí… và cũng có thể là các đại lượng phản ánh
chất lượng (định tính) như: uy tín, thương hiệu doanh nghiệp, chất lượng sản
phẩm…
Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Xét về hình
thức, hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là một phạm trù so sánh, thể hiện mối
tương quan giữa cái bỏ ra với cái thu được, còn kết quả kinh doanh chỉ là yếu tố và
là phương tiện để tính toán và phân tích hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của xã hội và đối phó với tình trạng nguồn lực tài nguyên ngày càng khan hiếm
đòi hỏi các doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên một cách
hiệu quả. Xét đến cùng, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội.
Về mặt chất, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực trong một doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mối quan hệ
mật thiết giữa kết quả thực hiện và những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và
mục đích chính trị, xã hội. Về mặt lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh biểu hiện
mối tương quan giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp chỉ thu được
3
hiệu quả khi kết quả lớn hơn chi phí. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường
bằng một hệ thống chỉ tiêu nhất định.
1.1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người
ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ
các nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế
giới đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai
thác sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc
thậm chí loại bỏ sự phát triển của các loài động vật nhất định. Trong khi các nguồn
lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu con người lại càng đa dạng và tăng
không có giới hạn. Điều này phản ánh qui luật khan hiếm. Qui luật khan hiếm buộc
mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời chính xác ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? và Sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ chấp nhận các doanh nghiệp
quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao
phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề
trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm lãng phí, dẫn
đến không có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên
thị trường – tức là kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã
hội. Loại doanh nghiệp này sẽ không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại.
Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng
hội nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến
thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh
tranh: chất lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế
về giá cả doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các
doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh
nghiệp mới có khả năng đạt được điều này.
4
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng
tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao
trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc
sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả là đòi hỏi khách
quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng to lớn không chỉ đối với
bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đóng góp cho nền kinh tế quốc dân và với
cả những người lao động trong xã hội. Cụ thể:
 Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian, trình độ sử
dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ
sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất ngày càng hoàn thiện, càng giúp
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tóm lại rằng, hiệu quả sản xuất kinh doanh
đem lại cho quốc gia sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý
và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
 Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là
lợi nhuận thu được. Đó chính là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện
đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh
trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
 Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc
đẩy kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết
quả lao động của mình, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng
5
nghĩa với việc nâng cao đời sống lao động thúc đẩy tăng năng suất lao
động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2. Hệ thống các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả kinh doanh
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp viễn
thông
6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP TẠI CHI NHÁNH KỸ THUẬT
VIETTEL LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2021
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tíchhợp của Chi
nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021
2.2.1. Khái quát về trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai
Châu
Tháng 11/2019, Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu chính thức đưa vào hoạt
động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp, trở thành 1 trong 5 trụ kinh doanh chính của
đơn vị. Đây là một mảng kinh doanh hoàn toàn mới, với định hướng thay đổi phù
hợp với xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Hiện nay, trụ Giải pháp tích hợp đang hoạt động trên 5 mảng kinh doanh
chính là Giải pháp công nghệ thông tin (ICT), Giải pháp cung cấp và lắp đặt cơ điện,
thiết bị gia dụng (M&E), Giải pháp năng lượng mặt trời (Solar Energy), Giải pháp
công trình thông minh (Smart Solutions), Giải pháp quản trị vận hành (Manager
Service).
2.2.1.1. Giải pháp công nghệ thông tin (ICT)
Giới thiệudịch vụ
Cung cấp cho khách hàng các giải pháp liên quan đến giám sát giải pháp kết
nối không dây cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
Sản phẩm
Giải pháp giám sát:
 Camera an ninh, tòa nhà, khu vực
 Camera giám sát cửa hàng
7
 Camera giao thông, ngân hàng, trường học
 Camera nhận diện khuôn mặt
 Camera tầm nhiệt
Giải pháp kết nối không dây:
 Wifi hộ gia đình quy mô vừa và nhỏ
 Wifi chuyên dụng cho doanh nghiệp
 Wifi nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng
 Wifi sân bay, nhà ga, bến xe
2.2.1.2. Giải pháp cung cấp và lắp đặt cơ điện, thiết bị gia dụng (M&E)
Giới thiệudịch vụ
Cung cấp dịch vụ, sản phẩm Điện tử, Điện lạnh chính hãng, đáp ứng nhu cầu
của hộ gia đình, văn phòng,… với giá tốt, miễn phí vận chuyển, lắp đặt. Ngoài ra,
M&E cũng cung cấp thêm các thiết bị Điện nặng, Điện nhẹ như hệ thống mạng
LAN, hệ thống điện thoại, hệ thống an ninh giám sát, máy biến áp, ổn áp, máy nổ…
phục vụ quá trình vận hành của khách hàng. Các sản phẩm của BU M&E được chọn
lọc, đánh giá liên lục nhằm tăng năng lực cạnh tranh và đem lại giá trị cao nhất cho
khách hàng.
Sản phẩm
Cung cấp thiết bị và thi công:
 Thiết bị gia dụng: Điều hòa, lọc không khí, lọc nước, tivi, tủ lạnh, máy giặt,
ổn áp,…
 Hệ thống cấp thoát nước
 Phòng cháy chữa cháy
 Điện nặng: Tủ phân phối điện; Điện chiếu sáng (ổ điện, bóng điện); máy biến
áp, ổn áp, máy nổ; hệ thống đường dây tiếp địa, chống sét,…
 Điện nhẹ: Hệ thống mạng LAN và internet; Hệ thống điện thoại; Hệ thống an
ninh giám sát; Hệ thống PA (public address system),…
8
2.2.1.3. Giải pháp năng lượng mặt trời (Solar Energy)
Giới thiệudịch vụ
Cung cấp dịch vụ thi công, lắp đặt hệ thống điện mặt trời cho gia đình, chung
cư, nhà nghỉ, phòng trọ, khách sạn, hộ kinh doanh, nhà xưởng,… trên toàn quốc.
Quy trình cung cấp dịch vụ
 Khảo sát: Khảo sát, đánh giá hiện trạng về kết cấu, vị trí mặt bằng, tính toán
công suất lắp đặt thực tế theo nhu cầu sử dụng điện hoặc theo mặt bằng khảo
sát.
 Thiết kế, tư vấn hệ thống: Lập hồ sơ dự án (bao gồm: Thuyết minh kỹ thuật,
tài chính, bản vẽ thiết kế, phương án thi công). Hệ thống thiết kế tối ưu để
đảm bảo độ chịu lực an toàn của mặt bằng mái và đạt hiệu suất cao nhất.
 Gia công khung, sàn: Phần khung gia công dựa trên bản vẽ chi tiết được
khách hàng phê duyệt. Sau đó sẽ được chia thành các module, đóng gói để
vận chuyển đến công trình.
 Thi công lắp đặt: Triển khai lắp đặt theo phương pháp thi công đã được phê
duyệt, đảm bảo các yếu tố: kỹ thuật, thẩm mỹ, an toàn lao động.
 Kiểm tra, hiệu chỉnh: Sau khi hoàn tất lắp đặt phần cơ khí và điện, kỹ sư
chuyên môn kiểm tra vận hành tất cả thành phần, đảm bảo hệ thống hoạt
động ổn định trước khi đóng điện.
 Đóng điện, nghiệm thu: Sau khi đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, kỹ sư
hoàn thiện công tác đóng điện, nghiệm thu và bàn giao hệ thống. Ngoài ra, hệ
thống sẽ được bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ để đạt hiệu suất tối ưu.
2.2.1.4. Giải pháp công trình thông minh (Smart Solution)
Giới thiệudịch vụ
Với định hướng thay đổi phù hợp với xu hướng phát triển của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0, CNKT Viettel Lai Châu cung cấp giải pháp thông minh cho
hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ.
9
Sản phẩm
 Giải pháp nhà thông minh và thiết bị thông minh đơn lẻ
 Giải pháp quản lý tòa nhà và khách sạn thông minh
 Giải pháp doanh nghiệp thông minh
 Giải pháp đô thị thông minh
2.2.1.5. Giải pháp quản trị vận hành (Manager Service)
Giới thiệudịch vụ
Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ bảo trì, giám sát, vận hành hệ thống
CNTT, hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn giải pháp bảo mật, an toàn thông tin. Dịch vụ vận
hành, quản lý tòa nhà.
Sản phẩm
Bảo trì hệ thống CNTT:
 Vệ sinh các thiết bị CNTT: Máy tính, mạng làm tăng hiệu quả sử dụng.
 Kiểm tra định kỳ, hỗ trợ xử lý các vấn đề về cấu hình phần cứng, phần mềm
của thiết bị mạng
Giám sát vận hành hệ thống CNTT:
 Giám sát thiết bị 24/7
 Xử lý các sự cố phát sinh
 Định kỳ kiểm tra
Hỗ trợ kỹ thuật:
 Hỗ trợ khách hàng khi có yêu cầu
 Tư vấn nâng cấp, đầu tư thiết bị
Rà soát gỡ bỏ mã độc trên hệ thống CNTT:
 Kiểm tra toàn bộ hệ thống, gỡ bỏ mã độc
 Tư vấn khách hàng về an toàn thiết bị
 Tư vấn phần mềm an ninh cho máy tính
10
Tư vấn cung cấp dịch vụ bảo mật, an ninh mạng:
 Tư vấn xây dựng mạng LAN, Wifi, Camera
 Tư vấn an ninh mạng
2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu
trong hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp
2.2.2.1. Thuận lợi
 Với định hướng phát triển trở thành một trong năm trụ kinh doanh chính của
Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu, trụ Giải pháp tích hợp từ khi hình thành
và đưa vào hoạt động luôn nhận được sự quan tâm, chú trọng đầu tư phát
triển, kể cả về cơ sở vật chất, hạ tầng, thiết bị,…
 Đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ tuổi, năng động, có nhiệt huyết, kỷ luật tốt
và được đào tạo theo đúng quy trình.
 Một lợi thế lớn của CNKT khi kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp là được thừa
hưởng một hệ thống lớn số lượng khách hàng trung thành lâu năm đã và đang
sử dụng các dịch vụ khác của Viettel.
2.2.2.2. Khó khăn
 Lai Châu là một tỉnh biên giới thuộc vùng Tây Bắc, nơi có 20 dân tộc sinh
sống, với địa hình 2/3 là miền núi, 1/3 diện tích là trung du và đồng bằng, gây
ra sự khó khăn trong di chuyển và tiếp cận đến khách hàng trong địa bàn tỉnh.
 Hình thành phát triển trong thời kỳ đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp,
ngày càng nguy hiểm hơn và giãn cách xã hội kéo dài, trụ Giải pháp tích hợp
có rất ít điều kiện để lan tỏa được các sản phẩm, dịch vụ đến từng đối tượng
khách hàng.
 Là một mảng kinh doanh hoàn toàn mới, tuy được đào tạo bài bản nhưng chất
lượng nguồn lao động còn nhiều hạn chế, cán bộ công nhân viên chưa có
nhiều kinh nghiệm.
11
 Hiện nay trên địa bàn tỉnh có khoảng hơn 800 doanh nghiệp đang hoạt động
trong lĩnh vực này, điều này ít nhiều tạo ra áp lực cạnh tranh cho Chi nhánh
kỹ thuật khi kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp.
2.2.3. Quy trình kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật
Viettel Lai Châu
2.2.4. Thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ
thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tíchhợp của Chi
nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu thời gian qua
2.3.1. Những kết quả đã đạt được
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP
TÍCH HỢP CỦA CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL LAI
CHÂU TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. Mục tiêu và chiến lược phát triểnkinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật
Viettel Lai Châu năm 2022
3.2. Mục tiêu cụ thể của trụ Giải pháp Tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel
Lai Châu trong năm 2022
ST
T
Lĩnh
vực
KH Đơn vị
thực
hiện
Mục tiêu
12
1 Energy 888
1.1 Energy
(B2B)
442.5 BGĐ CN,
P.KD,
GĐ KD
huyện
- Mục tiêu bán được 10 Sản phẩm Solar hart,
hệ thống chông sét, hệ thống tủ điện tích
hợp=> Mục tiêu DT năm đạt 100 triệu/năm.
- Mục tiêu bán được 12 Hệ NLMT Hibrid cho
bè cá và trang trai (5% của 83 hộ kinh doanh
bè cá và trang trại): ~ hệ 12kwp => Mục tiêu
DT năm đạt 373 triệu/năm.
1.2 Energy
(B2C)
147.9
136 Kênh đại
lý
- Mục tiêu bán được 1 đại lý bán được 1 SP
bình năng lượng mặt trời (17 triệu/1 bình)
tương đương 8 SP bình nóng lạnh doanh thu
136 triệu/năm.
304 Kênh
CTV
- Mục tiêu bán được 12 Sp bình năng lượng
mặt trời (17 triệu/1 bình) => Mục tiêu DT năm
đạt 204 triệu/năm.
- Mục tiêu bán được sản phẩm hệ thống chông
sét, cầu dao tự động, khởi động từ, rơ le thời
gian…=>Mục tiêu DT năm đạt 100 triệu/năm
322 Kênh nội
bộ
(CBNV
CNKT)
- Mục tiêu bán được 5 KH sử dụng hệ 1kwp
đến 5kwp hệ NLMT Hibrid=> Mục tiêu DT
năm đạt 186 triệu/năm.
- Mục tiêu bán được 8 KH sử dụng bình năng
lượng mặt trời => Mục tiêu DT đạt 136
triệu/năm.
2 ME 7.604
2.1 ME
(B2B)
3.344 BGĐ,
P.KD,
GĐKD
bán hàng
B2B
Tiếp xúc 5 doanh nghiệp/1 tháng để giới thiệu
các hệ thống: Hệ thống điện nặng, Hệ thống
điện nhẹ, Hệ thống điều hòa không khí, Hệ
thống cấp thoát nước, Hệ thống phòng cháy
chữa cháy kết hợp với dự án XDDD với mục
tiêu 3,344 tỷ/năm.
2.2 ME
(B2C)
2.324
840 Kênh đại
lý
- Mục tiêu bán được 4 Điều hòa/1 đại lý năm
2022: 14 Đại lý ( Trị giá 12tr/ 1 Điều hòa )=>
Doanh thu dự kiến 840 triệu/năm.
340 Bán cùng
với các
công
trình
XDDD
- Mục tiêu bán được 2 sản phẩm ME kết hợp
với XDDD nhà dân 1 đến 2 sản phẩm với đơn
giá sản phẩm là 5.000.000 - 10.000.0000 /1-2
=> Doanh thu dự kiến (Kế hoạch năm 2022 về
XDDD 34 nhà dân) 340 triệu/năm.
13
năm 2022
1.015 Kênh nội
bộ bán
hàng
B2C
- Mục tiêu bán được 145 thiết bị các loại các
dòng sản phẩm ME . Doanh thu dự kiến : 1,015
triệu/năm.
680 Kênh
CTV bán
hàng
B2C
- Mục tiêu bán được 100 thiết bị các loại các
dòng sản phẩm ME . Doanh thu dự kiến : 680
triệu/năm.
3 ICT 5.695
3.1 B2B 2.639 BGĐ,
P.KD,
GĐKD
bán hàng
B2B
BGĐ, P.KD: Tiếp xúc tìm nguồn việc từ 74
công trình thủy điện đang thi công và có chủ
trương xây dựng triển khai hệ thống Camera:
50 triệu/ hệ thống Camera => Mục tiêu DT
1,850/năm (tiếp xúc thành công 50%).
BGĐ, P.KD: Tiếp xúc tìm nguồn việc từ các
doanh nghiệp, trường học, trang trại, bè cá và
đơn vị hành chính trên địa bàn: Mục tiêu bán
được 100 hợp đồng Camera và wifi (15 tr/1
HĐ) => Mục tiêu DT 1,500 tỷ/ năm.
3.2 B2C 1.687
967 Kênh đại
lý
- Mục tiêu bán được 193 đơn hàng 5 camera và
5 Wifi: 5,1 triệu => doanh thu năm: 967
triệu/năm (trung bình 1 đại lý 1 tháng bán 2
đơn hàng/Tổng số 14 Đại lý).
960 CTV Bán
cùng với
các công
trình
XDDD
năm 2022
- Mục tiêu bán được 160 đơn hàng 1 camera
hoặc wifi: 0,5 triệu => doanh thu năm: 960
triệu/năm (80 CTV bán 2 đơn hàng /1 tháng).
972 Kênh nội
bộ bán
hàng
B2C
- Mục tiêu bán được 162 đơn hàng /1 tháng ;
với doanh thu trung bình /1 đơn là 0,5 triệu =>
doanh thu năm: 972 triệu/năm (1 CBCNV bán
2 đơn hàng /1 tháng).
4 SS 6.297
14
4.1 B2B 2.955 BGĐ;
CBNV
phòng
ban; TT
huyện
Khóa thông minh Kaadas, Yale. 2. Motor cửa
tự động. 3. Điều khiển rèm tự động AOK =>
Mục tiêu DT năm đạt 314 triệu/năm.
Phát triển thêm thiết bị điều khiển mang
thương hiệu VCC => Mục tiêu DT năm đạt 118
triệu/năm.
Truyền thanh thông minh, đèn NLMT cho uỷ
ban xã phường => Mục tiêu DT năm đạt 850
triệu/năm.
Tiếp xúc theo chương trình nông thôn XHH
khắp các bản làng => Mục tiêu DT năm đạt
1,675 triệu/năm (50% số phường/xã)
4.2 B2C 1.736
1.008 Kênh Đại
lý
Phát triển thêm thiết bị điều khiển mang
thương hiệu VCC => Mục tiêu DT năm đạt 504
triệu/năm (mỗi SP ~ 1.5tr).
Bộ đèn NLMT (1.5tr)/2 lần/ tháng/1 đại lý (14
đại lý ), để phát triển Đèn NLMT, Robot hút
bụi => Mục tiêu DT năm đạt 504 triệu/năm.
1.49 Kênh
CTV
Thiết bị điều khiển mang thương hiệu VCC =>
Mục tiêu DT năm đạt 50 triệu/năm.
Mục tiêu bán được 2 sản phẩm SS/ 1 CTV / 1
tháng => Mục tiêu DT năm đạt 1,440
triệu/năm. (60% CTV tham gia bán hàng 1SP ~
1tr).
1.574 Kênh nội
bộ
(CBNV
CNKT)
Bán hàng cho tập KH XDDD, làm chương
trình xây nhà tặng kèm SP. => Mục tiêu DT
năm đạt 250 triệu/năm.
- Giới thiệu hệ thống phát thanh thông minh =>
Mục tiêu DT năm đạt 100 triệu/năm.
- Mục tiêu bán được 2 SP SS, giá 0,85tr/1
tháng/ 1 CBNV. Mục tiêu DT năm đạt 1,224
triệu/năm (tỷ lệ 60% CBCNV tham gia bán
hàng).
5 CNTT 1.153
5.1 B2B 800 BGĐ;
CBNV
phòng
ban; TT
huyện
Tiếp xúc 346 trường học, các đơn vị hành
chính triển khai hệ thống mạng LAN => Mục
tiêu doanh thu 800 triệu/năm.
15
5.2 B2C 390 BGĐ;
CBNV
phòng
ban; TT
huyện
Tiếp xúc 79 doanh nghiệp, 118 nhà nghỉ các
cửa hàng tạp hóa….tiếp xúc tư vấn máy đo
phần mềm quản lý bán hàng, phần mềm quản
lý kho….=>Mục tiêu doanh thu 390 triệu/năm.
6 Bán
chéo
35 FT1 Mục tiêu bán được 4 thuê bao FTTH (đóng
cước trước 6 tháng) , với hoa hồng 5% doanh
thu (45.000/1 thuê bao)/ tháng/01 Nhân viên
dây máy: 45 triệu/năm.
CNKT có 21 NVDM => Doanh thu 1 năm đạt
45 triệu/năm.
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích
hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu

More Related Content

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
 
Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...
Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...
Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Giám Sát Hoạt Động Của Hội Đồng Nhân Dân
Luận Văn Thạc Sĩ Giám Sát Hoạt Động Của Hội Đồng Nhân DânLuận Văn Thạc Sĩ Giám Sát Hoạt Động Của Hội Đồng Nhân Dân
Luận Văn Thạc Sĩ Giám Sát Hoạt Động Của Hội Đồng Nhân Dân
 
Luận Văn Quyền Bào Chữa Của Bị Can, Bị Cáo Là Người Chưa Thành Niên
Luận Văn Quyền Bào Chữa Của Bị Can, Bị Cáo Là Người Chưa Thành NiênLuận Văn Quyền Bào Chữa Của Bị Can, Bị Cáo Là Người Chưa Thành Niên
Luận Văn Quyền Bào Chữa Của Bị Can, Bị Cáo Là Người Chưa Thành Niên
 
Luận Văn Pháp Luật Về Kiểm Soát Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí.
Luận Văn Pháp Luật Về Kiểm Soát Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí.Luận Văn Pháp Luật Về Kiểm Soát Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí.
Luận Văn Pháp Luật Về Kiểm Soát Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí.
 
Luận Văn Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.
Luận Văn Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.Luận Văn Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.
Luận Văn Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Tồn Và Phát Huy Nghệ Thuật Múa Cơ Tu.
Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Tồn Và Phát Huy Nghệ Thuật Múa Cơ Tu.Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Tồn Và Phát Huy Nghệ Thuật Múa Cơ Tu.
Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Tồn Và Phát Huy Nghệ Thuật Múa Cơ Tu.
 
Luận Văn Tăng Cường Hoạt Động Kiểm Soát Trong Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Tìn...
Luận Văn Tăng Cường Hoạt Động Kiểm Soát Trong Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Tìn...Luận Văn Tăng Cường Hoạt Động Kiểm Soát Trong Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Tìn...
Luận Văn Tăng Cường Hoạt Động Kiểm Soát Trong Công Tác Tổ Chức Quản Lý Về Tìn...
 

Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Chi Nhánh Viettel Lai Châu

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CHI NHÁNH VIETTEL LAI CHÂU Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 Sinh viên: Mai Thị Huyên Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại HÀ NỘI – Tháng 4 – 2022
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH SẢN PHẨM GIẢI PHÁP TÍCH HỢP TẠI CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL LAI CHÂU Sinh viên: Mai Thị Huyên Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại Lớp: Quản trị kinh doanh thương mại 60A Mã số SV: 11182243 Giáo viên hướng dẫn: ThS Lê Thùy Dương HÀ NỘI – Tháng 4 – 2022
  • 3. i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................. Error! Bookmark not defined. LỜI CAM ĐOAN............................................................. Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC....................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................ Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG......................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC HÌNH ......................................................... Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iii CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢNVỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG ...................................................................1 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh................................................................1 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.................................................................1 1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh...................................................................2 1.1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh..................3 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ......................................5 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông 5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢKINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP TẠI CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2021............6 2.1. Khái quát về Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai ChâuError! Bookmark not defined. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của Công ty.......Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực..... Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Đặc điểm nguồn lực tài chính........................... Error! Bookmark not defined. 2.1.5. Đặc điểm cơ sở vật chất và trình độ công nghệ.. Error! Bookmark not defined.
  • 4. ii 2.1.6. Khái quát tình hình kinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021..................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021..........................................................6 2.2.1. Khái quát về trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu6 2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp...................................................................10 2.2.3. Quy trình kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu......................................................................................................................... 11 2.2.4. Thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021......................................................................11 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu thời gian qua............................................................................. 11 2.3.1. Những kết quả đã đạt được......................................................................... 11 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại......................................................................... 11 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................... 11 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆUQUẢ KINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP CỦA CHINHÁNH KỸTHUẬT VIETTEL LAI CHÂU TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................. 11 3.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu năm 2022............................................................................................................ 11 3.2. Mục tiêu cụ thể của trụ Giải pháp Tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong năm 2022......................................................................................................... 11 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu........................................................................... 15
  • 5. iii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong bối cảnh thế giới hiện nay, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại những cơ hội kinh doanh mới cho các doanh nghiệp, song cũng tạo ra vô số những thách thức đe dọa đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như sự tồn tại của các doanh nghiệp nói riêng. Điều này đặt ra cho các doanh nghiệp đòi hỏi cần phải có những sự thay đổi và những bước chuyển mình để phát triển phù hợp với xu thế của thị trường cũng như thích nghi được với bối cảnh của thế giới. Cùng với xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhu cầu tiếp cận, sử dụng những sản phẩm, dịch vụ công nghệ với tiêu chí thông minh, an toàn ngày càng tăng cao, Tổng Công ty cổ phần Công trình Viettel đã cho ra mắt và đưa vào hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp bao gồm các sản phẩm như: thiết bị máy tính, điện tử, điện lạnh; hệ thống camera an ninh, hệ thống năng lượng mặt trời, giải pháp tổng thể tại các cơ quan, doanh nghiệp,…. Tuy nhiên, sản phẩm Giải pháp tích hợp được hình thành và phát triển trong bối cảnh của đại dịch Covid- 19 diễn biến nguy hiểm và phức tạp nên còn tồn tại nhiều điểm hạn chế cần được cải thiện. Thấu hiểu được mong muốn, mục tiêu của Tổng công ty là đưa sản phẩm Giải pháp tích hợp trở thành 1 trong 5 trụ kinh doanh chính, nên trong quá trình thực tập tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu – là 1 trong số 63 chi nhánh của Tổng Công ty cổ phần Công trình Viettel, em đã chú trọng đến việc nghiên cứu hoạt động kinh doanh của mảng này và thực hiện chuyên đề thực tập: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu” Qua đề tài nghiên cứu này, em hi vọng có thể góp chút công sức nhỏ bé của mình giúp cho Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu lan tỏa các sản phẩm kinh doanh
  • 6. iv mới của mình đến với khách hàng, làm nâng cao hiệu quả kinh doanh của sản phẩm Giải pháp tích hợp riêng cũng như hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh nói chung. 2. Mục tiêunghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề nhằm: - Tổng hợp những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021. Từ đó tìm ra những tồn tại, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu. 3. Đối tượng nghiên cứu Chuyên đề thực tập tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu, nhìn nhận những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức khi kinh doanh sản phẩm này từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu Về thời gian: Số liệu về hoạt động kinh doanh nói chung và sản phẩm Giải pháp tích hợp nói riêng của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019- 2021 và định hướng phát triển trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong chuyên đề thực tập là phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn như: giáo trình, báo cáo của đơn vị,
  • 7. v báo điện tử,….; phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh để tổng hợp, phân tích dữ liệu, từ đó đi đến kết luận cuối cùng cho bài nghiên cứu. 6. Kết cấu của chuyên đề thực tập Chuyên đề thực tập gồm có 3 chương chính: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021 Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh sản phẩm Giải pháp tích hợp tại Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong thời gian tới.
  • 8. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.” (Khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020) Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Có thể mô tả hiệu quả bằng công thức định nghĩa sau: H= K/C Trong đó: H – Hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả nào đó. ( PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền, Giáo trình Quản trị kinh doanh, trang 149) Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn lực trong sự vận động không ngừng nghỉ của các quá trình, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh
  • 9. 2 doanh mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu quả kinh doanh. Các doanh nghiệp luôn cố gắng để đạt được kết quả cao nhất với mức chi phí thấp nhất; mức chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả càng cao. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. 1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cốt lõi cả về lý luận lẫn thực tiễn, là mục tiêu trước mắt, lâu dài và bao trùm của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể kinh tế thu được so với các chi phí trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình nhất định, nó có thể là đại lượng cân đong đo đếm được như số lượng sản phẩm xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, chi phí… và cũng có thể là các đại lượng phản ánh chất lượng (định tính) như: uy tín, thương hiệu doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm… Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Xét về hình thức, hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là một phạm trù so sánh, thể hiện mối tương quan giữa cái bỏ ra với cái thu được, còn kết quả kinh doanh chỉ là yếu tố và là phương tiện để tính toán và phân tích hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và đối phó với tình trạng nguồn lực tài nguyên ngày càng khan hiếm đòi hỏi các doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên một cách hiệu quả. Xét đến cùng, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội. Về mặt chất, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong một doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực hiện và những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục đích chính trị, xã hội. Về mặt lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp chỉ thu được
  • 10. 3 hiệu quả khi kết quả lớn hơn chi phí. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường bằng một hệ thống chỉ tiêu nhất định. 1.1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế giới đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai thác sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc thậm chí loại bỏ sự phát triển của các loài động vật nhất định. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu con người lại càng đa dạng và tăng không có giới hạn. Điều này phản ánh qui luật khan hiếm. Qui luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời chính xác ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? và Sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ chấp nhận các doanh nghiệp quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm lãng phí, dẫn đến không có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên thị trường – tức là kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội. Loại doanh nghiệp này sẽ không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại. Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng đạt được điều này.
  • 11. 4 Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng to lớn không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đóng góp cho nền kinh tế quốc dân và với cả những người lao động trong xã hội. Cụ thể:  Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất ngày càng hoàn thiện, càng giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tóm lại rằng, hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.  Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được. Đó chính là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.  Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng
  • 12. 5 nghĩa với việc nâng cao đời sống lao động thúc đẩy tăng năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2. Hệ thống các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả kinh doanh 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông
  • 13. 6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP TẠI CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2021 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tíchhợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021 2.2.1. Khái quát về trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu Tháng 11/2019, Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu chính thức đưa vào hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp, trở thành 1 trong 5 trụ kinh doanh chính của đơn vị. Đây là một mảng kinh doanh hoàn toàn mới, với định hướng thay đổi phù hợp với xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Hiện nay, trụ Giải pháp tích hợp đang hoạt động trên 5 mảng kinh doanh chính là Giải pháp công nghệ thông tin (ICT), Giải pháp cung cấp và lắp đặt cơ điện, thiết bị gia dụng (M&E), Giải pháp năng lượng mặt trời (Solar Energy), Giải pháp công trình thông minh (Smart Solutions), Giải pháp quản trị vận hành (Manager Service). 2.2.1.1. Giải pháp công nghệ thông tin (ICT) Giới thiệudịch vụ Cung cấp cho khách hàng các giải pháp liên quan đến giám sát giải pháp kết nối không dây cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Sản phẩm Giải pháp giám sát:  Camera an ninh, tòa nhà, khu vực  Camera giám sát cửa hàng
  • 14. 7  Camera giao thông, ngân hàng, trường học  Camera nhận diện khuôn mặt  Camera tầm nhiệt Giải pháp kết nối không dây:  Wifi hộ gia đình quy mô vừa và nhỏ  Wifi chuyên dụng cho doanh nghiệp  Wifi nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng  Wifi sân bay, nhà ga, bến xe 2.2.1.2. Giải pháp cung cấp và lắp đặt cơ điện, thiết bị gia dụng (M&E) Giới thiệudịch vụ Cung cấp dịch vụ, sản phẩm Điện tử, Điện lạnh chính hãng, đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình, văn phòng,… với giá tốt, miễn phí vận chuyển, lắp đặt. Ngoài ra, M&E cũng cung cấp thêm các thiết bị Điện nặng, Điện nhẹ như hệ thống mạng LAN, hệ thống điện thoại, hệ thống an ninh giám sát, máy biến áp, ổn áp, máy nổ… phục vụ quá trình vận hành của khách hàng. Các sản phẩm của BU M&E được chọn lọc, đánh giá liên lục nhằm tăng năng lực cạnh tranh và đem lại giá trị cao nhất cho khách hàng. Sản phẩm Cung cấp thiết bị và thi công:  Thiết bị gia dụng: Điều hòa, lọc không khí, lọc nước, tivi, tủ lạnh, máy giặt, ổn áp,…  Hệ thống cấp thoát nước  Phòng cháy chữa cháy  Điện nặng: Tủ phân phối điện; Điện chiếu sáng (ổ điện, bóng điện); máy biến áp, ổn áp, máy nổ; hệ thống đường dây tiếp địa, chống sét,…  Điện nhẹ: Hệ thống mạng LAN và internet; Hệ thống điện thoại; Hệ thống an ninh giám sát; Hệ thống PA (public address system),…
  • 15. 8 2.2.1.3. Giải pháp năng lượng mặt trời (Solar Energy) Giới thiệudịch vụ Cung cấp dịch vụ thi công, lắp đặt hệ thống điện mặt trời cho gia đình, chung cư, nhà nghỉ, phòng trọ, khách sạn, hộ kinh doanh, nhà xưởng,… trên toàn quốc. Quy trình cung cấp dịch vụ  Khảo sát: Khảo sát, đánh giá hiện trạng về kết cấu, vị trí mặt bằng, tính toán công suất lắp đặt thực tế theo nhu cầu sử dụng điện hoặc theo mặt bằng khảo sát.  Thiết kế, tư vấn hệ thống: Lập hồ sơ dự án (bao gồm: Thuyết minh kỹ thuật, tài chính, bản vẽ thiết kế, phương án thi công). Hệ thống thiết kế tối ưu để đảm bảo độ chịu lực an toàn của mặt bằng mái và đạt hiệu suất cao nhất.  Gia công khung, sàn: Phần khung gia công dựa trên bản vẽ chi tiết được khách hàng phê duyệt. Sau đó sẽ được chia thành các module, đóng gói để vận chuyển đến công trình.  Thi công lắp đặt: Triển khai lắp đặt theo phương pháp thi công đã được phê duyệt, đảm bảo các yếu tố: kỹ thuật, thẩm mỹ, an toàn lao động.  Kiểm tra, hiệu chỉnh: Sau khi hoàn tất lắp đặt phần cơ khí và điện, kỹ sư chuyên môn kiểm tra vận hành tất cả thành phần, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định trước khi đóng điện.  Đóng điện, nghiệm thu: Sau khi đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, kỹ sư hoàn thiện công tác đóng điện, nghiệm thu và bàn giao hệ thống. Ngoài ra, hệ thống sẽ được bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ để đạt hiệu suất tối ưu. 2.2.1.4. Giải pháp công trình thông minh (Smart Solution) Giới thiệudịch vụ Với định hướng thay đổi phù hợp với xu hướng phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, CNKT Viettel Lai Châu cung cấp giải pháp thông minh cho hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ.
  • 16. 9 Sản phẩm  Giải pháp nhà thông minh và thiết bị thông minh đơn lẻ  Giải pháp quản lý tòa nhà và khách sạn thông minh  Giải pháp doanh nghiệp thông minh  Giải pháp đô thị thông minh 2.2.1.5. Giải pháp quản trị vận hành (Manager Service) Giới thiệudịch vụ Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ bảo trì, giám sát, vận hành hệ thống CNTT, hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn giải pháp bảo mật, an toàn thông tin. Dịch vụ vận hành, quản lý tòa nhà. Sản phẩm Bảo trì hệ thống CNTT:  Vệ sinh các thiết bị CNTT: Máy tính, mạng làm tăng hiệu quả sử dụng.  Kiểm tra định kỳ, hỗ trợ xử lý các vấn đề về cấu hình phần cứng, phần mềm của thiết bị mạng Giám sát vận hành hệ thống CNTT:  Giám sát thiết bị 24/7  Xử lý các sự cố phát sinh  Định kỳ kiểm tra Hỗ trợ kỹ thuật:  Hỗ trợ khách hàng khi có yêu cầu  Tư vấn nâng cấp, đầu tư thiết bị Rà soát gỡ bỏ mã độc trên hệ thống CNTT:  Kiểm tra toàn bộ hệ thống, gỡ bỏ mã độc  Tư vấn khách hàng về an toàn thiết bị  Tư vấn phần mềm an ninh cho máy tính
  • 17. 10 Tư vấn cung cấp dịch vụ bảo mật, an ninh mạng:  Tư vấn xây dựng mạng LAN, Wifi, Camera  Tư vấn an ninh mạng 2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong hoạt động kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp 2.2.2.1. Thuận lợi  Với định hướng phát triển trở thành một trong năm trụ kinh doanh chính của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu, trụ Giải pháp tích hợp từ khi hình thành và đưa vào hoạt động luôn nhận được sự quan tâm, chú trọng đầu tư phát triển, kể cả về cơ sở vật chất, hạ tầng, thiết bị,…  Đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ tuổi, năng động, có nhiệt huyết, kỷ luật tốt và được đào tạo theo đúng quy trình.  Một lợi thế lớn của CNKT khi kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp là được thừa hưởng một hệ thống lớn số lượng khách hàng trung thành lâu năm đã và đang sử dụng các dịch vụ khác của Viettel. 2.2.2.2. Khó khăn  Lai Châu là một tỉnh biên giới thuộc vùng Tây Bắc, nơi có 20 dân tộc sinh sống, với địa hình 2/3 là miền núi, 1/3 diện tích là trung du và đồng bằng, gây ra sự khó khăn trong di chuyển và tiếp cận đến khách hàng trong địa bàn tỉnh.  Hình thành phát triển trong thời kỳ đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ngày càng nguy hiểm hơn và giãn cách xã hội kéo dài, trụ Giải pháp tích hợp có rất ít điều kiện để lan tỏa được các sản phẩm, dịch vụ đến từng đối tượng khách hàng.  Là một mảng kinh doanh hoàn toàn mới, tuy được đào tạo bài bản nhưng chất lượng nguồn lao động còn nhiều hạn chế, cán bộ công nhân viên chưa có nhiều kinh nghiệm.
  • 18. 11  Hiện nay trên địa bàn tỉnh có khoảng hơn 800 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực này, điều này ít nhiều tạo ra áp lực cạnh tranh cho Chi nhánh kỹ thuật khi kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp. 2.2.3. Quy trình kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu 2.2.4. Thực trạng hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu giai đoạn 2019-2021 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tíchhợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu thời gian qua 2.3.1. Những kết quả đã đạt được 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TRỤ GIẢI PHÁP TÍCH HỢP CỦA CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL LAI CHÂU TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. Mục tiêu và chiến lược phát triểnkinh doanh của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu năm 2022 3.2. Mục tiêu cụ thể của trụ Giải pháp Tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu trong năm 2022 ST T Lĩnh vực KH Đơn vị thực hiện Mục tiêu
  • 19. 12 1 Energy 888 1.1 Energy (B2B) 442.5 BGĐ CN, P.KD, GĐ KD huyện - Mục tiêu bán được 10 Sản phẩm Solar hart, hệ thống chông sét, hệ thống tủ điện tích hợp=> Mục tiêu DT năm đạt 100 triệu/năm. - Mục tiêu bán được 12 Hệ NLMT Hibrid cho bè cá và trang trai (5% của 83 hộ kinh doanh bè cá và trang trại): ~ hệ 12kwp => Mục tiêu DT năm đạt 373 triệu/năm. 1.2 Energy (B2C) 147.9 136 Kênh đại lý - Mục tiêu bán được 1 đại lý bán được 1 SP bình năng lượng mặt trời (17 triệu/1 bình) tương đương 8 SP bình nóng lạnh doanh thu 136 triệu/năm. 304 Kênh CTV - Mục tiêu bán được 12 Sp bình năng lượng mặt trời (17 triệu/1 bình) => Mục tiêu DT năm đạt 204 triệu/năm. - Mục tiêu bán được sản phẩm hệ thống chông sét, cầu dao tự động, khởi động từ, rơ le thời gian…=>Mục tiêu DT năm đạt 100 triệu/năm 322 Kênh nội bộ (CBNV CNKT) - Mục tiêu bán được 5 KH sử dụng hệ 1kwp đến 5kwp hệ NLMT Hibrid=> Mục tiêu DT năm đạt 186 triệu/năm. - Mục tiêu bán được 8 KH sử dụng bình năng lượng mặt trời => Mục tiêu DT đạt 136 triệu/năm. 2 ME 7.604 2.1 ME (B2B) 3.344 BGĐ, P.KD, GĐKD bán hàng B2B Tiếp xúc 5 doanh nghiệp/1 tháng để giới thiệu các hệ thống: Hệ thống điện nặng, Hệ thống điện nhẹ, Hệ thống điều hòa không khí, Hệ thống cấp thoát nước, Hệ thống phòng cháy chữa cháy kết hợp với dự án XDDD với mục tiêu 3,344 tỷ/năm. 2.2 ME (B2C) 2.324 840 Kênh đại lý - Mục tiêu bán được 4 Điều hòa/1 đại lý năm 2022: 14 Đại lý ( Trị giá 12tr/ 1 Điều hòa )=> Doanh thu dự kiến 840 triệu/năm. 340 Bán cùng với các công trình XDDD - Mục tiêu bán được 2 sản phẩm ME kết hợp với XDDD nhà dân 1 đến 2 sản phẩm với đơn giá sản phẩm là 5.000.000 - 10.000.0000 /1-2 => Doanh thu dự kiến (Kế hoạch năm 2022 về XDDD 34 nhà dân) 340 triệu/năm.
  • 20. 13 năm 2022 1.015 Kênh nội bộ bán hàng B2C - Mục tiêu bán được 145 thiết bị các loại các dòng sản phẩm ME . Doanh thu dự kiến : 1,015 triệu/năm. 680 Kênh CTV bán hàng B2C - Mục tiêu bán được 100 thiết bị các loại các dòng sản phẩm ME . Doanh thu dự kiến : 680 triệu/năm. 3 ICT 5.695 3.1 B2B 2.639 BGĐ, P.KD, GĐKD bán hàng B2B BGĐ, P.KD: Tiếp xúc tìm nguồn việc từ 74 công trình thủy điện đang thi công và có chủ trương xây dựng triển khai hệ thống Camera: 50 triệu/ hệ thống Camera => Mục tiêu DT 1,850/năm (tiếp xúc thành công 50%). BGĐ, P.KD: Tiếp xúc tìm nguồn việc từ các doanh nghiệp, trường học, trang trại, bè cá và đơn vị hành chính trên địa bàn: Mục tiêu bán được 100 hợp đồng Camera và wifi (15 tr/1 HĐ) => Mục tiêu DT 1,500 tỷ/ năm. 3.2 B2C 1.687 967 Kênh đại lý - Mục tiêu bán được 193 đơn hàng 5 camera và 5 Wifi: 5,1 triệu => doanh thu năm: 967 triệu/năm (trung bình 1 đại lý 1 tháng bán 2 đơn hàng/Tổng số 14 Đại lý). 960 CTV Bán cùng với các công trình XDDD năm 2022 - Mục tiêu bán được 160 đơn hàng 1 camera hoặc wifi: 0,5 triệu => doanh thu năm: 960 triệu/năm (80 CTV bán 2 đơn hàng /1 tháng). 972 Kênh nội bộ bán hàng B2C - Mục tiêu bán được 162 đơn hàng /1 tháng ; với doanh thu trung bình /1 đơn là 0,5 triệu => doanh thu năm: 972 triệu/năm (1 CBCNV bán 2 đơn hàng /1 tháng). 4 SS 6.297
  • 21. 14 4.1 B2B 2.955 BGĐ; CBNV phòng ban; TT huyện Khóa thông minh Kaadas, Yale. 2. Motor cửa tự động. 3. Điều khiển rèm tự động AOK => Mục tiêu DT năm đạt 314 triệu/năm. Phát triển thêm thiết bị điều khiển mang thương hiệu VCC => Mục tiêu DT năm đạt 118 triệu/năm. Truyền thanh thông minh, đèn NLMT cho uỷ ban xã phường => Mục tiêu DT năm đạt 850 triệu/năm. Tiếp xúc theo chương trình nông thôn XHH khắp các bản làng => Mục tiêu DT năm đạt 1,675 triệu/năm (50% số phường/xã) 4.2 B2C 1.736 1.008 Kênh Đại lý Phát triển thêm thiết bị điều khiển mang thương hiệu VCC => Mục tiêu DT năm đạt 504 triệu/năm (mỗi SP ~ 1.5tr). Bộ đèn NLMT (1.5tr)/2 lần/ tháng/1 đại lý (14 đại lý ), để phát triển Đèn NLMT, Robot hút bụi => Mục tiêu DT năm đạt 504 triệu/năm. 1.49 Kênh CTV Thiết bị điều khiển mang thương hiệu VCC => Mục tiêu DT năm đạt 50 triệu/năm. Mục tiêu bán được 2 sản phẩm SS/ 1 CTV / 1 tháng => Mục tiêu DT năm đạt 1,440 triệu/năm. (60% CTV tham gia bán hàng 1SP ~ 1tr). 1.574 Kênh nội bộ (CBNV CNKT) Bán hàng cho tập KH XDDD, làm chương trình xây nhà tặng kèm SP. => Mục tiêu DT năm đạt 250 triệu/năm. - Giới thiệu hệ thống phát thanh thông minh => Mục tiêu DT năm đạt 100 triệu/năm. - Mục tiêu bán được 2 SP SS, giá 0,85tr/1 tháng/ 1 CBNV. Mục tiêu DT năm đạt 1,224 triệu/năm (tỷ lệ 60% CBCNV tham gia bán hàng). 5 CNTT 1.153 5.1 B2B 800 BGĐ; CBNV phòng ban; TT huyện Tiếp xúc 346 trường học, các đơn vị hành chính triển khai hệ thống mạng LAN => Mục tiêu doanh thu 800 triệu/năm.
  • 22. 15 5.2 B2C 390 BGĐ; CBNV phòng ban; TT huyện Tiếp xúc 79 doanh nghiệp, 118 nhà nghỉ các cửa hàng tạp hóa….tiếp xúc tư vấn máy đo phần mềm quản lý bán hàng, phần mềm quản lý kho….=>Mục tiêu doanh thu 390 triệu/năm. 6 Bán chéo 35 FT1 Mục tiêu bán được 4 thuê bao FTTH (đóng cước trước 6 tháng) , với hoa hồng 5% doanh thu (45.000/1 thuê bao)/ tháng/01 Nhân viên dây máy: 45 triệu/năm. CNKT có 21 NVDM => Doanh thu 1 năm đạt 45 triệu/năm. 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trụ Giải pháp tích hợp của Chi nhánh kỹ thuật Viettel Lai Châu