Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
Tai lieu ve raid
1. TÌM HIỂU VỀ RAID
Người trình bày:
LÊ ĐỨC DŨNG
7/10/2021
1
2. Chương Trình Đào Tạo
Giới thiệu về RAID
Thế nào là RAID?
So sánh các loại RAID khác nhau
Các khái niệm cơ bản về RAID
Các mode RAID phổ biến và một số mode khác
Cách cấu hình RAID một số loại card RAID hay sử dụng
Một số cách xử lý khi RAID lỗi
7/10/2021
2
3. Giới Thiệu
Khái niệm về RAID được đưa ra vào năm 1987 tại ĐH Berkeley ở Mỹ từ một bài
viết mô tả 6 cách khác nhau để nhóm các bản ghi lại với nhau. Điều này tương tự
với các mode của RAID, RAID 0 -> RAID 5
Các loại RAID khác được xuất hiện sau đó. VD như: RAID 0+1, RAID 1+0, RAID
5+0
7/10/2021
3
4. RAID là gì ?
7/10/2021
4
Viết tắt của Redundancy Array of Independent Disks
Tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu
Tăng thêm sự an toàn của dữ liệu
5. 7/10/2021
5 Các loại RAID
7/10/2021
Hardware RAID (RAID cứng) Software RAID (RAID mềm)
Hoạt động thông qua thiết bị
điều khiển được tích hợp
vào mainboard của server
hoặc là card rời gắn vào cổng
PCI-X.
Hoạt động được thông qua sự hỗ
trợ của hệ điều hành. Hiện nay, cả
windows và linux đều hỗ trợ cấu
hình RAID mềm.
6. 7/10/2021
6 So sánh RAID cứng & RAID mềm
Tính năng Software RAID Hardware RAID
Chi phí:
Software RAID được hỗ trợ
bởi OS nên không phải mất chi
phí về RAID
Rẻ Đắt
Hiệu suất:
Với RAID0 and RAID1 thì hiệu
suất của software RAID không
đáng kể. Hiệu năng của nó
giảm đi khi sử dụng các loại
RAID phức tạp. Hiệu suất hoạt
động của software RAID phụ
thuộc vào CPU của server.
Phụ thuộc vào phần cứng Cao
7. 7/10/2021
7 So sánh RAID cứng & RAID mềm
Tính năng Software RAID Hardware RAID
Chi phí chung (RAM,CPU..):
Software RAID sử dụng CPU &
RAM để chạy RAID, càng
nhiều ổ cứng thì có nghĩa tài
nguyên của CPU sẽ đi vào
RAID chứ không được sử
dụng cho các phần mềm.
Phụ thuộc vào phần cứng Không
Caching (BBU-Battery
Backup Unit):
Software RAID không thể
thêm được pin. Hardware
RAID có thể chạy được ở chế
độ cache nếu nó có BBU. Với
BBU, các lệnh ghi vào ổ đĩa sẽ
không bị mất khi có sự cố về
điện.
Không Có
8. 7/10/2021
8 So sánh RAID cứng & RAID mềm
Tính năng Software RAID Hardware RAID
Chi phí chung (RAM,CPU..):
Software RAID sử dụng CPU &
RAM để chạy RAID, càng
nhiều ổ cứng thì có nghĩa tài
nguyên của CPU sẽ đi vào
RAID chứ không được sử
dụng cho các phần mềm.
Phụ thuộc vào phần cứng Không
Caching (BBU-Battery
Backup Unit):
Software RAID không thể
thêm được pin. Hardware
RAID có thể chạy được ở chế
độ cache nếu nó có BBU. Với
BBU, các lệnh ghi vào ổ đĩa sẽ
không bị mất khi có sự cố về
điện.
Không Có
9. 7/10/2021
9 So sánh RAID cứng & RAID mềm
Tính năng Software RAID Hardware RAID
Mã nguồn mở:
Phần mềm điều khiển RAID
của Linux là phần mềm mã
nguồn mở. Nó có thể được fix
lỗi, vá lỗi, không như
hardware RAID.
Có Không
Tốc độ ghi dữ liệu:
Hardware RAID được lắp BBU
sẽ có tốc độ ghi dữ liệu nhanh
hơn.
Không Có
Rebuild dữ liệu nhanh hơn:
Hardware RAID được lắp BBU
sẽ có tốc độ rebuild dữ liệu
nhanh hơn so với software
RAID
Không Có
10. 7/10/2021
10 So sánh RAID cứng & RAID mềm
Tính năng Software RAID Hardware RAID
Có thể sử dụng làm giải
pháp backup dữ liệu không?
Cả 2 giải pháp đều không bảo
vệ được những sai sót của
người quản trị hoặc lỗi hệ
thống hoặc virus.
Giải pháp được khuyên sử
dụng là: backup dữ liệu định
kỳ hoặc backup ra ngoài, có
thể sử dụng các tool backup
có sẵn của HĐH hoặc tool của
hãng thứ 3 cung cấp.
Không Không
17. 7/10/2021
17
• Là loại RAID được sử dụng nhiều do có khả năng nâng cao tốc độ đọc ghi dữ liệu.
• Đòi hỏi tối thiểu 2 ổ đĩa cứng cùng dung lượng
• Ghi dữ liệu theo phương thức Striping
• Gộp dung lượng của các ổ cứng vào tạo thành 1 ổ cứng
• Ưu điểm: Tốc độ đọc ghi nhanh ( gấp đôi bình thường )
• Nhược điểm: Khi 1 trong 2 ổ cứng bị lỗi thì nguy cơ mất dữ liệu rất cao, do dữ liệu
xé lẻ ra đều 2 ổ
18. 7/10/2021
18
• Là loại RAID cơ bản được sử dụng nhiều do có khả năng an toàn về dữ liệu.
• Đòi hỏi tối thiểu 2 ổ đĩa cứng cùng dung lượng để lưu trữ
• Ghi dữ liệu theo phương thức Mirroring
• Dung lượng của Disk 0 sẽ được sao lưu y hệt sang Disk 1
• Ưu điểm: An toàn về dữ liệu, khi 1 trong 2 ổ cứng bị lỗi thì vẫn còn dữ liệu ở ổ
cứng còn lại
• Nhược điểm: Chi phí bỏ ra gấp đôi nhưng hiệu suất chỉ được một nửa.
19. 7/10/2021
19
• Là loại RAID có khả năng an toàn về dữ liệu cao
• Đòi hỏi tối thiểu 3 ổ đĩa cứng cùng dung lượng
• Ghi dữ liệu theo phương thức Parity
• Dữ liệu sẽ được chia ra các ổ cứng và 1 phần là parity để khôi phục lại dữ liệu khi
xảy ra sự cố
• Ưu điểm: Nâng cao hiệu suất, an toàn dữ liệu, tiết kiệm chi phí hơn so với hình
thức lưu trữ Raid 10 (chỉ cần tối thiểu 3 ổ cứng, RAID 10 cần tối thiểu 4 ổ)
• Nhược điểm: Chi phí phát sinh thêm 1 ổ so với hình thức thông thường. Dung
lượng sử dụng được bằng 2/3 dung lượng của 3 ổ
20. 7/10/2021
20
• Là loại RAID được kết hợp từ 2 loại RAID cơ bản là RAID 1 và RAID 0
• Đòi hỏi tối thiểu 4 ổ đĩa cứng cùng dung lượng
• Kết hợp ghi dữ liệu theo phương thức Mirroring và Striping
• Dung lượng của Disk 0 sẽ được sao lưu y hệt sang Disk 1
• Ưu điểm: Đây là 1 hình thức lưu trữ nhanh nhẹn và an toàn, vừa nâng cao hiệu
suất mà lại đảm bảo dữ liệu không bị thất thoát khi 1 trong 4 ổ cứng bị hỏng
• Nhược điểm: Chi phí rất cao. Đối với RAID 10, dung lượng có thể sử dụng được
chỉ bằng ½ dung lượng của 4 ổ (giống như RAID 1)
21. 7/10/2021
21
Ngược lại với RAID 10 (1+0)
Không được sử dụng nhiều do nó không an toàn về dữ liệu.
Khi có 1 ổ cứng lỗi, cả cụm RAID 0 đó sẽ lỗi theo