SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Objective 1.3: Cấu hình lưu trữ cục bộ 
Mặc dù windows server 2012 được thiết kế để tận dụng lợi thế của lưu trữ từ xa và điện toán đám mây,cấu hình bộ 
lưu trữ cục bộ vẫn còn là một sự cân nhắc quan trọng. 
 Mục tiêu phần này bao gồm : 
 Thiết kế không gian lưu trữu. 
 Cấu hình ổ đĩa basic và ổ đĩa dynamic. 
 Cấu hình ổ đĩa MBR và GPT. 
 Quản lý các Volumes. 
 Tạo và gắn kết VHDs. 
 Cấu hình storage pool và disk pool. 
a. Lên kế hoạch cho một server lưu trữ 
 Quá trình thiết kế một giải pháp lữu trữ cho máy chủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố,bao gồm nhưng thành 
phần sau: 
 Số lượng lưu trữ mà server cần. 
 Số lượng người dùng sẽ kết nối đến server trong cùng một thời điểm. 
 Độ nhạy cảm của dữ liệu được lưu trữ trên server. 
 Dữ liệu quan trọng của một tổ chức. 
Bạn cần bao nhiêu server ? 
Khi nào thì one big file server sẽ thích hợp hơn several smaller ones?đây là một câu hỏi thường 
gặp trong quá trình lên kế hoạch triễn khai một server. 
Vị trí đặt của các trụ sở doanh nghiệp của bạn cũng như công nghệ mạng mà bạn sử dụng để 
truyền thông giữa chúng cũng ảnh hướng đến việc lên kế hoạch triễn khai một server lưu trữu của 
bạn. 
Ví dụ: giã sử một tổ chức có nhiều chi nhánh rải rác khắp nơi trên thế giời và chúng được kết nối 
với nhau thông qua một mạng WAN(wide area network) và sẽ kinh tế hơn khi cài đặt mỗi khu vực 
một máy chủ sẽ tốt hơn việc các người dùng kết nối đến một máy chủ duy nhất qua môi trường 
WAN. 
Sử dụng không gian lưu trữ(storage spaces) 
Storage spaces(không gian lưu trữ) đây là một công nghệ ổ đĩa ảo hóa trên windows server 2012 
R2. Cho phép kết nối nhiều ổ địa vật lý riêng lẽ thành ổ đĩa ảo với kích thước tùy biến. 
Công nghệ ảo hóa này là một tính năng thường thấy trên các công nghệ như SAN và NAS. 
 SAN(Storage area Network) là một mạng riêng được thiết kế cho việc mở rộng các thiết 
bị lưu trữ một cách dễ dàng và các máy chủ khi kết nối tới SAN sẽ hiểu như một khối 
HDD đang chạy trên cục bộ. 
 NAS(Network attached storage) nó là dạng lưu trữ không phải gắn liền với server như 
DAS,mà kết nối từ xa đến server thông qua mạng LAN.thay vì truy cập trưc tiếp thiết bị 
lưu trữ gắn trong(như DAS),ứng dụng truy cập đến thiết bị lưu trữ gắn trên 1 thiết bị lưu 
khác thông mạng 
Storage spaces cung cấp một tính năng tư tự như sử dụng chuẩn DAS(Direct attached disk) hay 
một dãy các JBOD(just a bunch of disks) cắm ngoài. 
Storage spaces sẽ sử dụng không gian ổ cứng chưa được phân bổ trên server để tạo ra các storage 
pools. Nó cung cấp một nguồn lưu trữ tích lũy và người quản lý có thể mở rộng hoặc giảm bớt
bằng cách thêm hoặc gở bỏ ổ đĩa trong Pool. Bằng cách sử dụng không giản bộ nhớ trong Pool mà 
người quản trị có thể tạo các ổ đĩa ảo(Virtual disk) với kích thước khác nhau. 
Sau khi tạo ra môt ổ địa ảo(Virtual disk) thì nó hoạt động tương đối giống như một ổ đĩa vật 
lý,ngoại trừ khi lưu trữ thì các bit dữ liệu sẽ được lưu bất kỳ trên một ổ địa vật lý nào đó trong hệ 
thống. khi các ổ đĩa vật lý(physical disk) trong storage pools được xây dựng theo mô hình “RAID” 
theo kiểu mirrored hay parity data thì ổ đĩa ảo cũng có thể cung cấp cơ chế chịu lỗi cao. Khi tạo ra 
một ổ đĩa ảo bạn cũng có thể tạo ra các volumes tương tự như trên ổ đĩa cứng. 
Server Manager cung cấp công cụ để tạo và quản lý storage pools và Virual disk và cung 
cấp cơ chế tạo các Volumes và chia sẽ các tập tin hệ thống với một số hạn chế. 
Tìm hiểu các phương pháp cài đặt ổ đĩa windows 
Khi cài đặt Windows server 2012 R2 trên máy tính thì chương trình sẽ tự động thực hiện tất cả các 
nhiệm vụ lựa chọn ổ cứng chính phụ vụ cho việc cài đặt hệ thống. tuy nhiên khi bạn thêm một ổ 
cứng vào server mà bạn muốn thiết lập với các tính năng khác nhau từ hệ thống mặc định thì bạn 
phải thực hiện các tác vụ bằng tay như dưới đây: 
 Select a partitioning style : Windows server 2012 R2 hổ trợ 2 kiểu Partition đó là 
MBR(the master boot record) và GUID(globally unique indentifier) partition table(GPT). 
Bạn chỉ được chọn một trong 2 kiều để phân vùng cho ổ đĩa. 
 Select a disk type : Windows server 2012 R2 hổ trợ 2 kiều ổ cứng: Basic Disk và 
Dynamic Disk.bạn không thể chọn cả 2 kiểu cho ổ cứng của mình nhưng trên cùng một 
máy tính bạn có thể sử dụng được 2 kiểu này. 
 Divide the disk into partition or volumes : Mặc dù nhiều chuyên gia sử dụng thuật ngữ 
Partition và Volumes thay thế cho nhau, nó thì đúng để chỉ các partition trên basic disk và 
Volumes trên dynamic disk. 
 Format the partitions or volumes with a file system Windows 2012 R2 hổ trợ các kiểu 
định dạng: NTFS file system, FAT file system hay một kiểu định dạng mới đó là ReFS 
file system. 
Selecting a partition style 
Thuật ngữ Partition style chỉ một phương thức mà hệ điều hành sử dụng để tạo ra các partition trên ổ đĩa. Windows 
server 2012 R2 sử dụng 1 trong 2 partition style sau đây: 
 MBR : MBR partition style được phát triễn từ những năm 1980 và vấn phổ biến cho hạ tầng máy tính 
x86bit và x64 bit. 
 GPT : GPT được phát triễn từ những năm 1990, nó không hổ trợ các phiên bản chạy trên nền tản x86 bit 
trên windows server 2008 và windows vista trước đây. Bây giờ nhiều hệ điều hành đã hổ trợ trong đó có 
windows server 2012 R2. 
 Trừ khi kiến trúc máy tính hổ trợ EFI(extensible firmware interface) dưa trên phân vùng khởi động thì có 
thể hệ điều hành không cần boot từ một ổ đĩa GPT. Lúc này các ổ đĩa hệ thống phải được định dạng kiểu 
MBR còn GPT dành cho các phân vùng chứa dữ liệu. 
Understrading disk type 
Hầu hết các máy tính cá nhân vẫn đang sử dụng cụng Basic Disk vì nó dễ quản lý hơn là Dynamic Disk. Nâng cao 
hơn thì Volume được yêu cầu sử dụng kiểu Dynamic Disk đó.Basic Disk sử dụng Partition style là MBR để tổ 
chức dữ liệu bằng các partition: primary partition,extended partition và logical dirves. 
Khi bạn làm việc với ổ đĩa basic MBR trên windows server 2012 R2 sử dụng bộ công cụ Disk Management snap-in, 
bạn tạo 3 volumes điều là primary partition. Khi bạn tạo một volume thứ 4 thì hệ thống sẽ tạo cho volume thứ 4 sẽ là 
extended partition với một logical drive nằm trong nó với kích thước mà bạn chỉ rỏ. trong hình dưới 1-21 ta thấy có 
một phần vùng Free space chình là phần vùng extended và tại phân vùng này bạn có thể tạo ra được các logical dirve
Khi bạn chọn GPT cho partition style,ổ đĩa vẫn xuất hiện thuộc kiểu Basic Disk, bạn có thể tạo trên 128 Volumes 
chứ không phải bị hạn chế 4 Volumes như trong MBR,mỗi trong số đó sẽ xuất hiện như một primary partition. 
Việc thay thế sử dụng basic disk là chuyển đổi nó sang dynamic disk. Tiến trình chuyển đổi một basic disk thành 
dynamic là tạo một partition duy nhất cho toàn bộ ổ đĩa. Bạn có thể tao không giới hạn số lượng volumes vượt ra 
ngoài không gian lưu trữ của partition đó. 
Understanding volume type: 
Một Dynamic Disk có thể chứa một số lượng không giới hạn các volumes có chức năng tương tự như primary 
partition trên ổ đĩa Basic Disk, nhưng bạn không thể đánh dấu một dynamic disk đang hoạt động. Khi bạn tạo một 
volume trên dynamic disk bằng công cụ Disk Management Snap-in, bạn phải chọn 1 trong 5 kiểu Volume sau đây: 
 Simple volume Gồm không gian từ một ổ đĩa cứng duy nhất. sau khi bạn tạo một simple volume bạn có thể 
mở rộng nó vào nhiều ổ đĩa để tạo một spanned hoặc striped volume, bạn cũng có thể mở rộng một simple 
volume vào bất cứ phần vùng liền kể nào chưa được phân bổ trên cùng một ổ đĩa, với một số vô hạn, thu 
hẹp volume bằng cách deallocating bất kỳ không gian chưa được sử dụng trong Volume. 
 Spanned volume Gồm không gian từ 2 đến 32 ổ đĩa vật lý, tất cả phải điều là Dynamic Disk. Một spanned 
volume về cơ bản nó là một phương thức gom các không gian lưu trữ từ nhiều đĩa dynamic thành một 
volume duy nhất có không gian lưu trữ lớn hơn . Nguyên tắc ghi dữ liệu trên volume định đạng theo 
spanned sẽ là như sau, dữ liệu sẽ được ghi đầy lên ở disk 1 rồi mới chép sang disk còn lại. bạn có thể mở 
rộng một spanned volume bất cứ lúc nào chỉ bằng cách thêm không gian ổ đĩa vào. Một volume khi được 
định dạng theo kiểu spanned không thể tốc độ read/write cũng như cơ chế an toàn dữ liệu(dự phòng) . 
 Striped volume(RAID-0) Gồm không gian từ 2 đến 32 ổ đĩa cứng vật lý và tất cả điều phải là dynamic disk. 
Sự khác nhau giữa striped và spanned volume đó là đối với striped volume nó có sự thay đổi cơ chế hoạt 
động,dữ liệu được chép trên striped được chia ra và ghi chép điều trên các đĩa cứng nhưng nó lại không có 
cơ chế an toàn dữ liệu(fault tolerance). Tuy nhiên bạn không thể mở rộng chúng khi đã được tạo. 
 Mirrored volume(RAID-1) Gồm 2 ổ cứng vật lý có không gian lưu trữ bằng nhau. Dự liệu chep trên mirror 
sẽ được backup sang đĩa vật lý thứ 2( vì thế dung lượng trên mirror volume chỉ bằng ½ dung lượng ta cấu 
hình) do đó Mirrored đáp ứng nhu cầu an toàn dữ liệu(fault tolerangcing),nhưng không tăng tốc độ truy xuất 
dữ liệu. 
 RAID-5 Gồm không gian lưu trữ trên 3 ổ cứng vật lý. RAID-5 là giải pháp kết hợp các loại volume(striped 
volume RAID-0 và Mirrored volume RAID-1) do đó RAID-5 đáp ứng được được 2 vấn đề đó an toàn dữ 
liệu (Fault tolerance) và tăng tốc xử lý dữ liệu. RAID-5 sử dụng thuật toán parity( khi 1 trong 3 đĩa bị 
hỏng,thuậ t toán parity sẽ tự sao chép những bit bị mất). vì phải chứa thêm bit Parity nên sử dụng của raid -5 
volume sẽ chỉ bằng 2/3 dung lượng ta cấu hình(1/3 còn lại chứa bit parity) 
Understanding file system
Trong Windows Server 2012 R2 có 5 kiểu file hệ thống: 
 NTFS 
 FAT32 
 exFAT 
 FAT( cũng có thể biết như FAT16) 
 ReFS 
 NTFS nó thích hợp cho file hệ thống của một server, lợi ích chính của NTFS đó là nó hổ trợ ổ đĩa cứng lơn hơn 
so với FAT và nó sẽ bảo mật tốt hơn trong việc mã hóa và phân quyền hạn chế truy cập của người dùng không 
hợp pháp. 
 Các file hệ thống FAT bị hạn chế bởi kích thước, nó không xử lý một partition quá 32 GB hay một file quá 
4GB,FAT không thể xử lý một ổ cứng quá 4GB hay một file quá 2GB. Đó là ví do vì sao FAT16 và FAT32 là sự 
cần thiết cho việc Dual boot trên một máy tính không hổ trợ hệ điều hành. 
 ReFS là tập tin hệ thống mới đầu tiên xuất hiện trên Windows Server 2012 R2, nó thường không giới hạn về kích 
thước tập tin lẫn đường dẫn và để tăng thêm tính năng này cần phải loại bỏ công cụ checking(Chkdsk.exe). ReFS 
thì không hổ trợ một số tính năng trên NTFS đó là tập tin nén, mã hóa hệ thống file(EFS) và Disk quotas và nó sẽ 
không hổ trợ hệ điều hành Windows Server 2012 trước đây và windows 8. 
Thực hành với ổ cứng 
 Windows Serer 2012 R2 gồm nhiều công cụ có chức năng quản lý các ổ đĩa với giao diện đồ họa hoặc 
bằng các dầu nhắc lệnh(CMD). Hình 1-23 là công cụ Server Manager có chức năng giúp Administra tor 
quản lý các volumes,disk,storage pools, shares và thiết bị iSCSI
 Disk Management là một MMC Snap-in(đây là một công cụ truyền thống dùng để thực hiện các tác vụ liên 
quan đến ổ cứng). để sử dụng công cụ này bạn chỉ cần mở Computer management console và chọn disk 
management. 
 Bạn cũng có thể quản lý các ổ đĩa và volumes bằng những dòng lệnh bằng một công cụ tiện ích đó là 
Diskpart.exe
Thêm một ổ đĩa cứng mới 
 Khi bạn thêm một ổ cứng mới trên một máy tính đang chạy windows server 2012 R2. Bạn phải 
khởi động ổ cứng đó trước khi thực hiện truy cập vào lưu trữ của nó. Để thêm một cứng mới thứ 
2 vào bạn cần shutdown máy rồi mới thực hiện cài đặt hoặc đính kèm mỗi ổ cứng mới theo 
hướng dẫn của nhà sản xuất. một ổ cứng mới được thêm vào thì nó sẽ được liệt kê vào mục Disk 
trong công cụ Server manager. Trong hình 1-24 dưới đây mô tả trạng thái offline và kiểu 
partition Unknown.
 Để có thể truy cập được ổ đĩa bạn cần phải đưa nó sang online bằng cách click chuột phải và 
chọn Bring Online. 
 Không giống như Disk management snap-in ,server manager không cho phép bạn chọn kiểu 
partition cho ổ đĩa.mặc định khi bạn chọn initialize sẽ mặc định định dạng kiểu ổ cứng sang 
GPT. 
 Bạn có thể chuyển đổi một kiểu định dạng của partition này sang partition khác bất cứ lúc nào 
chỉ cần sử dụng Disk Management để thực hiện điều đó. Bằng cách click chuột phải vào ổ đĩa 
cần chuyển đổi và chọn Convert to GPT Disk(nếu ổ đĩa đó đang định dạng là MBR) hoặc 
Convert to MBR Disk(nếu ổ đĩa đó đang định dạng là GPT).
Tạo và gắn kết các ổ đĩa cứng ảo(VHDs) 
 Hyper-V dựa trên đĩa cứng ảo ( VHD hoặc VHDX ) định dạng để lưu trữ dữ liệu trong các tập 
tin đĩa ảo có thể dễ dàng chuyển từ máy này sang máy khác. Disk Management snap-in trên 
server 2012 có chức năng tạo các tập tin đĩa ảo VHDs hoặc VHDX và gắn kết chúng vào máy 
tính.lúc này các ổ đĩa ảo hoàn toàn giống như một ổ đĩa vật lý thật và dùng chúng để lưu trữ dữ 
liệu giống như bạn lưu trữ trên ổ cứng thật 
 Tạo một VHDs trên Disk Management 
1. Trong server manager,chọn Tool,tiếp theo chọn Computer Management,computer 
management console được mở ra. 
2. Chọn Disk Management để mở Disk Management snap-in. 
3. Tại active menu,chọn Create VHDs, xuất hiện hộp thoại Create and attach virtual hard 
disk như hình 1-25. 
4. Tại mục textbox location, hãy gỏ đường dẫn cũng như tên tập tin cho tập tin mà bạn 
muốn tạo. 
5. Tại Virual hard disk size,hãy gỏ dung lượng tối đa mà bạn muốn tạo. 
6. Chọn một trong các tùy chọn về định dạng cho ổ cứng ảo dưới đây: 
 VHD đây là định dạng ban đầu và tương thích hơn và ổ trợ các file trên 
2040GB 
 VHDX đây là kiểu định dạng mới hỗ trợ các file lên tới 64TB nhưng chỉ có thể 
đọc được trên các máy đang chạy windows server 2012 và windows server 
2012 R2 
7. Chọn một trong các tùy chọn về kiểu ở cứng ảo dưới dây: 
 Fixed size(Recommended) phân bổ tất cả các không gian ổ cứng cho tập tin 
VHDs hoặc VHDX chỉ một lần. 
 Dynamic Expanding phân bổ không gian ổ cứng cho VHDs hoặc VHDX khi 
bạn thực hiện thêm dữ liệu vào ổ cứng ảo. 
8. Chọn ok. Hệ thống này tạo tập tin VHDs hoặc VHDX và gắn kết nó để xuất hiện như 
một ổ cứng trên snap-in.
 Một khi bạn đã tạo và gắn kết tập tin VHD hoặc VHDx thì nó sẽ xuất hiện như một uninitialized 
disk(ổ đĩa chưa được khởi động) trên disk management snap-in và trên server manager. Với mỗi 
công cụ,bạn có thể khởi động ổ đĩa đó và tạo các volume cho nó giống như khơi tạo trên ổ cứng vật 
lý thật.sau đó thực hiện lưu trữ dữ liệu trên các volume này, bạn có thể gở bỏ các tập tin VHD hay 
VHDX và cũng có thể di chuyển nó sang một khu vực khác hoặc gắn kết chúng mới các máy ảo 
Hyper-V VM 
Tạo một storage pool 
 Một khi bạn đã cài đặt một ổ đĩa vật lý, bạn có thể tập hợp không gian của chúng và trong 
một storage pool và từ một storage pool bạn có thể tạo một ổ cứng ảo với bất kỳ dung lượng 
tùy ý. 
 Sử dụng công cụ Server manager để thực hiện tạo một storage Pool: 
1. Vào server manager,chọn File and Storage Services,lúc này một danh sách được mở ra, 
chọn storage pool. Storage pool tile xuất hiên như trong hình 1-26 
2. Trong storage pool tile, chọn không gian ban đầu(ổ đĩa chưa được phân bổ) trên server 
trước khi bạn muốn tạo pool, từ danh sách trong TASKS,chọn New Storage Pool, lúc 
này một New Storage Pool Wizard sẽ chạy và hiễn thị một trang Before You Begin. 
3. Chọn next, một trang xác định một tên cho Storage Pool cũng như subsystem xuất hiện
4. Trong phần textbox name, hãy nhập một tên mà bạn muốn cấp cho storage pool mà bạn 
muốn tạo,sau đó hãy chọn server mà bạn muốn tạo Pool và chọn next. Tiếp theo hãy 
chọn các ổ đĩa mà bạn muốn tạo Pool như trong hình 1-28 
5. Check vào các check box của nhưng ổ đĩa mà bạn muốn thêm vào, bấm next thì một 
trang Confirm selections sẽ xuất hiên. 
6. Chọn create.lúc này wizard sẽ thực hiện tạo một pool mới và hiễn thị một trang kết quả. 
7. Chọn close để đóng wizard và một storage pool mới sẽ xuất hiện trên storage pool tile 
giống như hình 1-29
8. sau đó thực hiện đóng server manager. 
 Sau khi bạn tạo xong một Storage Pool, bạn cũng có thể thay đổi dung lượng của nó bằng cách thêm vào 
hoặc xóa bớt các ổ đĩa vật lý trong Pool. Tại danh sách TASKS trong Physical Disk tile bao gồm những tùy 
chọn sau: 
o Add Physical Disk : Có chức năng thêm một ổ cứng vật lý vào Storage Pool miễn là ổ cứng thêm 
vào còn nguyên sơ(chưa được phân bổ hay chưa định bất kỳ một kiểu ổ đĩa nào cả). 
o Remove Disk : Cho phép bạn thực hiện xóa bỏ không gian lưu trữ dư thừa của ổ cứng vật lý từ 
Storage Pool. 
 Bạn cũng có thể tạo một storage Pool mới bằng các dòng lệnh trong Powershell: 
 Để có thể xác định đúng các hệ thống lưu trữ con và các ổ đĩa vật lý,sử dụng câu lệnh Get- 
StorageSubsystem và Get-PhysicalDisk 
Ngoài các thông số cần thiết, new-storagepool cmdlet cũng chấp nhận các tùy chọn sau mà không có sẵn 
trong wizard. 
 -EnclosureAwaredefualt Nó chỉ rỏ Storage Pool nào thì đang được tạo ra từ các ổ đĩa nằm trong 
disk enclosure có hổ trợ các dịch vụ liên quan đến SCSI enclosure. Đây cho phép Pool sử dụng 
các thông tin bổ sung thêm từ Enclosure như là vị trí khe cắm, cân bằng dữ liệu lưu trữ giữa các 
thiết bị phần cứng. 
 -ProvisioningTypeDefault Xác định kiểu của Provisioning(Unknown,Fixe d or Thin) được dùng 
để tạo các ổ đĩa ảo từ Pool đó. 
 -ResiliencySettingsNameDefualt xác định khả năng phục hồi dữ liệu(Simple,Mirror or parity) mà 
hệ thống nên sử dụng mặc định khi tạo các ổ đĩa ảo từ pool đó. 
Tạo các ổ đĩa ảo 
 Sau khi bạn tạo ra một Storage Pool,bạn có thể sử dụng không gian đó bằng cách tạo ra nhiều ổ đĩa ảo mà 
bạn cần: 
1. Trong Server Manager,chọn File and Storage Services,thì một danh sách hiện lên bạn hãy chọn 
Storage Pool lúc này một trang Storage Pool sẽ xuất hiện. 
2. Kéo xuống dưới bạn sẽ thấy một khung Virtual Disks, từ menu trong mục TASKS chọn New 
Virtual Disk. Danh sách New Virtual Disk mở ra và trang Before you begin sẽ xuất hiện đầu tiên. 
3. Chọn next để đến trang Select the service and storage Pool.
4. Chọn pool mà bạn muốn tạo đĩa ảo rồi bấm next.một trang Specify the virtual disk name sẽ xuất 
hiện 
5. Tại khung textbox name bạn hãy nhập tên ổ đĩa ảo mà mình cần tạo rồi bấm next. Lúc này một 
trang Select the storage Layout sẽ xuất hiện giống như hình 1-30 
6. Hãy chọn một trong các tùy chọn Layout dưới đây rồi bấm next 
o Simple Yêu cầu Pool phải chứa tối thiểu là 1 ổ cứng nó không cung cấp cơ chế chịu 
lỗi(Fault tolerance). Khi nhiều hơn 1 ổ cứng thì hệ thống sẽ thực hiện Stripes dữ liệu lên 
các ổ đĩa(stripes ở đây có nghĩa là hệ thống sẽ thực hiện ghi dữ liệu đều lên các ổ cứng) 
o Mirror Yêu cầu Pool phải chứa tối thiểu là 2 ổ cứng nó cung cấp cơ chế chịu lỗi(Fault 
Tolerance) bằng cách lưu trữ các bản sao giống hết nhau của từng phải lên trên 2 ổ đĩa. 
o Parity Yêu cầu Pool phải chứa tối thiểu 3 ổ cứng và no cung cấp cơ chế chiệu lỗi (Fault 
Tolerance) bằng cách phân bổ các thông tin chẳn lẻ(Parity) cùng với dữ liệu . 
 Phần chú trọng mức độ chịu lỗi của ổ cứng 
 Cơ chế chịu lỗi được hình thành trong storage pool thì được cung cấp bởi mức độ ổ cứng chứ 
không phải mức độ của volum, như trong Disk management snap-in. trên lý thuyết, bạn có thể 
sử dụng Disk Managem ent để tạo các volume mirror hoặc RAID-5 trên các ổ cứng ảo, nhưng 
điều này sẽ làm sai lệch mục đích tạo ra chúng ở nơi đầu tiên bởi vì các ổ cứng ảo có thể nằm 
trên cùng với ổ cứng vật lý. 
7. Một trang specify the provisioning type giống như hình 1-31
8. Chọn một trong các tùy chọn về Provisioning type rồi bấm next 
 Thin Hệ thống sẽ phần bổ không gian từ Storage Pool mà ổ cứng cần, tăng đến mức tối 
đa quy định kích thước. 
 Fixed Hệ thống sẽ tự quy đinh phân bổ số lượng không gian tối đa cho ổ cứng ngay khi 
tạo ra nó. 
 Lúc này trang specify the size of virtual disk xuất hiện giống như hình 1-32
9. Tại phần textbox specify size, bạn sẽ thực hiện xác định kích thước dung lượng ổ cứng ảo 
mà bạn muốn tạo rồi thực hiện chọn next để vào trang Confirm Select. 
10. Chọn Create . lúc này trang View Result xuất hiện như một trình hướng dẫn để tạo ổ đĩa. 
11. Chọn Close. Lúc này trình hướng dẫn sẽ đóng và lúc này một ổ đĩa mới sẽ được tạo trong 
Virtual Disks tile giống như trong hình 1-33 
12. Lúc này ta đóng Server Manager. 
 Mặc định một New Volume Wizad(trình hướng dẫn tạo volume mới) sẽ chạy sau khi bạn tạo xong một ổ 
cứng ảo. tại lúc này, một ổ cứng ảo sẽ hoạt động hoàn toàn giống như một ổ cứng vật lý được thêm vào, 
không chứ bất cứ dữ liệu gì cũng như chưa được phân bổ không gian cho volume và bạn có thể tạo tối thiểu 
là một volume trước khi bạn thực hiện công việc lưu trữ dữ liệu lên nó. 
Tạo một Simple Volume 
 Về mặt kỹ thuật, bạn có thể nhiều Partition trên ổ cứng basic và các volume trên các ổ cứng Dynamic

More Related Content

What's hot

Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Tai lieu ve raid
Tai lieu ve raidTai lieu ve raid
Tai lieu ve raidHuynh MVT
 
Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)realpotter
 
cấu trúc máy tính Chuong5
cấu trúc máy tính Chuong5cấu trúc máy tính Chuong5
cấu trúc máy tính Chuong5Thay Đổi
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênNguyễn Danh Thanh
 
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPTChương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Brand Xanh
 
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPTBài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm Tran Minh Tuan
 
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm Tran Minh Tuan
 
Tìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về LinuxTìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về LinuxNhan Nguyen
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_svTin Thấy
 

What's hot (17)

HDH
HDHHDH
HDH
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Tai lieu ve raid
Tai lieu ve raidTai lieu ve raid
Tai lieu ve raid
 
Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)
 
Bo nho ngoai
Bo nho ngoaiBo nho ngoai
Bo nho ngoai
 
cấu trúc máy tính Chuong5
cấu trúc máy tính Chuong5cấu trúc máy tính Chuong5
cấu trúc máy tính Chuong5
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
 
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPTChương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
 
Chuong ii
Chuong iiChuong ii
Chuong ii
 
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPTBài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
 
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
 
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
 
Tìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về LinuxTìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về Linux
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv
 

Similar to Objective 1

Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)Trường Tiền
 
Huong dan cai dat synology
Huong dan cai dat synologyHuong dan cai dat synology
Huong dan cai dat synologyNhan Vo
 
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxTìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxLngThKimOanh1
 
tài liệu Mã nguồn mở 02 sudung
tài liệu Mã nguồn mở  02 sudungtài liệu Mã nguồn mở  02 sudung
tài liệu Mã nguồn mở 02 sudungThuyet Nguyen
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doccanh071179
 
Quan ly bo nho ngoai trong linux
Quan ly bo nho ngoai trong linuxQuan ly bo nho ngoai trong linux
Quan ly bo nho ngoai trong linuxThu Lam
 
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Lương Kiên
 
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah seriesCấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah serieslaonap166
 
Báo cáo hdh
Báo cáo hdhBáo cáo hdh
Báo cáo hdhhuyltrn
 
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdfC 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdfLmTrn286060
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource managerlaonap166
 
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724
Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724
Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724kien12f3
 
hdd
hddhdd
hddVNG
 
08 file systems
08  file systems08  file systems
08 file systemsCơn Gió
 
Lưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mây
Lưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mâyLưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mây
Lưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mâyPhamTuanKhiem
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller Pham Viet Dung
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller tinhban269
 
Tao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usbTao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usbnhatthai1969
 

Similar to Objective 1 (20)

Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
 
Huong dan cai dat synology
Huong dan cai dat synologyHuong dan cai dat synology
Huong dan cai dat synology
 
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptxTìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
Tìm hiểu về RAID và Erasure Coding .pptx
 
tài liệu Mã nguồn mở 02 sudung
tài liệu Mã nguồn mở  02 sudungtài liệu Mã nguồn mở  02 sudung
tài liệu Mã nguồn mở 02 sudung
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doc
 
Quan ly bo nho ngoai trong linux
Quan ly bo nho ngoai trong linuxQuan ly bo nho ngoai trong linux
Quan ly bo nho ngoai trong linux
 
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
 
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah seriesCấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
 
Báo cáo hdh
Báo cáo hdhBáo cáo hdh
Báo cáo hdh
 
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdfC 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource manager
 
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724
Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724
Tieu luan hdh_quan_ly_bo_nho_trong_windows__1724
 
Chuong 6 hdd
Chuong 6 hddChuong 6 hdd
Chuong 6 hdd
 
hdd
hddhdd
hdd
 
08 file systems
08  file systems08  file systems
08 file systems
 
Lưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mây
Lưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mâyLưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mây
Lưu trữ và xử lý dữ liệu trong điện toán đám mây
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller
 
Tao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usbTao phan vung_bao_mat_tren_usb
Tao phan vung_bao_mat_tren_usb
 

Objective 1

  • 1. Objective 1.3: Cấu hình lưu trữ cục bộ Mặc dù windows server 2012 được thiết kế để tận dụng lợi thế của lưu trữ từ xa và điện toán đám mây,cấu hình bộ lưu trữ cục bộ vẫn còn là một sự cân nhắc quan trọng.  Mục tiêu phần này bao gồm :  Thiết kế không gian lưu trữu.  Cấu hình ổ đĩa basic và ổ đĩa dynamic.  Cấu hình ổ đĩa MBR và GPT.  Quản lý các Volumes.  Tạo và gắn kết VHDs.  Cấu hình storage pool và disk pool. a. Lên kế hoạch cho một server lưu trữ  Quá trình thiết kế một giải pháp lữu trữ cho máy chủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố,bao gồm nhưng thành phần sau:  Số lượng lưu trữ mà server cần.  Số lượng người dùng sẽ kết nối đến server trong cùng một thời điểm.  Độ nhạy cảm của dữ liệu được lưu trữ trên server.  Dữ liệu quan trọng của một tổ chức. Bạn cần bao nhiêu server ? Khi nào thì one big file server sẽ thích hợp hơn several smaller ones?đây là một câu hỏi thường gặp trong quá trình lên kế hoạch triễn khai một server. Vị trí đặt của các trụ sở doanh nghiệp của bạn cũng như công nghệ mạng mà bạn sử dụng để truyền thông giữa chúng cũng ảnh hướng đến việc lên kế hoạch triễn khai một server lưu trữu của bạn. Ví dụ: giã sử một tổ chức có nhiều chi nhánh rải rác khắp nơi trên thế giời và chúng được kết nối với nhau thông qua một mạng WAN(wide area network) và sẽ kinh tế hơn khi cài đặt mỗi khu vực một máy chủ sẽ tốt hơn việc các người dùng kết nối đến một máy chủ duy nhất qua môi trường WAN. Sử dụng không gian lưu trữ(storage spaces) Storage spaces(không gian lưu trữ) đây là một công nghệ ổ đĩa ảo hóa trên windows server 2012 R2. Cho phép kết nối nhiều ổ địa vật lý riêng lẽ thành ổ đĩa ảo với kích thước tùy biến. Công nghệ ảo hóa này là một tính năng thường thấy trên các công nghệ như SAN và NAS.  SAN(Storage area Network) là một mạng riêng được thiết kế cho việc mở rộng các thiết bị lưu trữ một cách dễ dàng và các máy chủ khi kết nối tới SAN sẽ hiểu như một khối HDD đang chạy trên cục bộ.  NAS(Network attached storage) nó là dạng lưu trữ không phải gắn liền với server như DAS,mà kết nối từ xa đến server thông qua mạng LAN.thay vì truy cập trưc tiếp thiết bị lưu trữ gắn trong(như DAS),ứng dụng truy cập đến thiết bị lưu trữ gắn trên 1 thiết bị lưu khác thông mạng Storage spaces cung cấp một tính năng tư tự như sử dụng chuẩn DAS(Direct attached disk) hay một dãy các JBOD(just a bunch of disks) cắm ngoài. Storage spaces sẽ sử dụng không gian ổ cứng chưa được phân bổ trên server để tạo ra các storage pools. Nó cung cấp một nguồn lưu trữ tích lũy và người quản lý có thể mở rộng hoặc giảm bớt
  • 2. bằng cách thêm hoặc gở bỏ ổ đĩa trong Pool. Bằng cách sử dụng không giản bộ nhớ trong Pool mà người quản trị có thể tạo các ổ đĩa ảo(Virtual disk) với kích thước khác nhau. Sau khi tạo ra môt ổ địa ảo(Virtual disk) thì nó hoạt động tương đối giống như một ổ đĩa vật lý,ngoại trừ khi lưu trữ thì các bit dữ liệu sẽ được lưu bất kỳ trên một ổ địa vật lý nào đó trong hệ thống. khi các ổ đĩa vật lý(physical disk) trong storage pools được xây dựng theo mô hình “RAID” theo kiểu mirrored hay parity data thì ổ đĩa ảo cũng có thể cung cấp cơ chế chịu lỗi cao. Khi tạo ra một ổ đĩa ảo bạn cũng có thể tạo ra các volumes tương tự như trên ổ đĩa cứng. Server Manager cung cấp công cụ để tạo và quản lý storage pools và Virual disk và cung cấp cơ chế tạo các Volumes và chia sẽ các tập tin hệ thống với một số hạn chế. Tìm hiểu các phương pháp cài đặt ổ đĩa windows Khi cài đặt Windows server 2012 R2 trên máy tính thì chương trình sẽ tự động thực hiện tất cả các nhiệm vụ lựa chọn ổ cứng chính phụ vụ cho việc cài đặt hệ thống. tuy nhiên khi bạn thêm một ổ cứng vào server mà bạn muốn thiết lập với các tính năng khác nhau từ hệ thống mặc định thì bạn phải thực hiện các tác vụ bằng tay như dưới đây:  Select a partitioning style : Windows server 2012 R2 hổ trợ 2 kiểu Partition đó là MBR(the master boot record) và GUID(globally unique indentifier) partition table(GPT). Bạn chỉ được chọn một trong 2 kiều để phân vùng cho ổ đĩa.  Select a disk type : Windows server 2012 R2 hổ trợ 2 kiều ổ cứng: Basic Disk và Dynamic Disk.bạn không thể chọn cả 2 kiểu cho ổ cứng của mình nhưng trên cùng một máy tính bạn có thể sử dụng được 2 kiểu này.  Divide the disk into partition or volumes : Mặc dù nhiều chuyên gia sử dụng thuật ngữ Partition và Volumes thay thế cho nhau, nó thì đúng để chỉ các partition trên basic disk và Volumes trên dynamic disk.  Format the partitions or volumes with a file system Windows 2012 R2 hổ trợ các kiểu định dạng: NTFS file system, FAT file system hay một kiểu định dạng mới đó là ReFS file system. Selecting a partition style Thuật ngữ Partition style chỉ một phương thức mà hệ điều hành sử dụng để tạo ra các partition trên ổ đĩa. Windows server 2012 R2 sử dụng 1 trong 2 partition style sau đây:  MBR : MBR partition style được phát triễn từ những năm 1980 và vấn phổ biến cho hạ tầng máy tính x86bit và x64 bit.  GPT : GPT được phát triễn từ những năm 1990, nó không hổ trợ các phiên bản chạy trên nền tản x86 bit trên windows server 2008 và windows vista trước đây. Bây giờ nhiều hệ điều hành đã hổ trợ trong đó có windows server 2012 R2.  Trừ khi kiến trúc máy tính hổ trợ EFI(extensible firmware interface) dưa trên phân vùng khởi động thì có thể hệ điều hành không cần boot từ một ổ đĩa GPT. Lúc này các ổ đĩa hệ thống phải được định dạng kiểu MBR còn GPT dành cho các phân vùng chứa dữ liệu. Understrading disk type Hầu hết các máy tính cá nhân vẫn đang sử dụng cụng Basic Disk vì nó dễ quản lý hơn là Dynamic Disk. Nâng cao hơn thì Volume được yêu cầu sử dụng kiểu Dynamic Disk đó.Basic Disk sử dụng Partition style là MBR để tổ chức dữ liệu bằng các partition: primary partition,extended partition và logical dirves. Khi bạn làm việc với ổ đĩa basic MBR trên windows server 2012 R2 sử dụng bộ công cụ Disk Management snap-in, bạn tạo 3 volumes điều là primary partition. Khi bạn tạo một volume thứ 4 thì hệ thống sẽ tạo cho volume thứ 4 sẽ là extended partition với một logical drive nằm trong nó với kích thước mà bạn chỉ rỏ. trong hình dưới 1-21 ta thấy có một phần vùng Free space chình là phần vùng extended và tại phân vùng này bạn có thể tạo ra được các logical dirve
  • 3. Khi bạn chọn GPT cho partition style,ổ đĩa vẫn xuất hiện thuộc kiểu Basic Disk, bạn có thể tạo trên 128 Volumes chứ không phải bị hạn chế 4 Volumes như trong MBR,mỗi trong số đó sẽ xuất hiện như một primary partition. Việc thay thế sử dụng basic disk là chuyển đổi nó sang dynamic disk. Tiến trình chuyển đổi một basic disk thành dynamic là tạo một partition duy nhất cho toàn bộ ổ đĩa. Bạn có thể tao không giới hạn số lượng volumes vượt ra ngoài không gian lưu trữ của partition đó. Understanding volume type: Một Dynamic Disk có thể chứa một số lượng không giới hạn các volumes có chức năng tương tự như primary partition trên ổ đĩa Basic Disk, nhưng bạn không thể đánh dấu một dynamic disk đang hoạt động. Khi bạn tạo một volume trên dynamic disk bằng công cụ Disk Management Snap-in, bạn phải chọn 1 trong 5 kiểu Volume sau đây:  Simple volume Gồm không gian từ một ổ đĩa cứng duy nhất. sau khi bạn tạo một simple volume bạn có thể mở rộng nó vào nhiều ổ đĩa để tạo một spanned hoặc striped volume, bạn cũng có thể mở rộng một simple volume vào bất cứ phần vùng liền kể nào chưa được phân bổ trên cùng một ổ đĩa, với một số vô hạn, thu hẹp volume bằng cách deallocating bất kỳ không gian chưa được sử dụng trong Volume.  Spanned volume Gồm không gian từ 2 đến 32 ổ đĩa vật lý, tất cả phải điều là Dynamic Disk. Một spanned volume về cơ bản nó là một phương thức gom các không gian lưu trữ từ nhiều đĩa dynamic thành một volume duy nhất có không gian lưu trữ lớn hơn . Nguyên tắc ghi dữ liệu trên volume định đạng theo spanned sẽ là như sau, dữ liệu sẽ được ghi đầy lên ở disk 1 rồi mới chép sang disk còn lại. bạn có thể mở rộng một spanned volume bất cứ lúc nào chỉ bằng cách thêm không gian ổ đĩa vào. Một volume khi được định dạng theo kiểu spanned không thể tốc độ read/write cũng như cơ chế an toàn dữ liệu(dự phòng) .  Striped volume(RAID-0) Gồm không gian từ 2 đến 32 ổ đĩa cứng vật lý và tất cả điều phải là dynamic disk. Sự khác nhau giữa striped và spanned volume đó là đối với striped volume nó có sự thay đổi cơ chế hoạt động,dữ liệu được chép trên striped được chia ra và ghi chép điều trên các đĩa cứng nhưng nó lại không có cơ chế an toàn dữ liệu(fault tolerance). Tuy nhiên bạn không thể mở rộng chúng khi đã được tạo.  Mirrored volume(RAID-1) Gồm 2 ổ cứng vật lý có không gian lưu trữ bằng nhau. Dự liệu chep trên mirror sẽ được backup sang đĩa vật lý thứ 2( vì thế dung lượng trên mirror volume chỉ bằng ½ dung lượng ta cấu hình) do đó Mirrored đáp ứng nhu cầu an toàn dữ liệu(fault tolerangcing),nhưng không tăng tốc độ truy xuất dữ liệu.  RAID-5 Gồm không gian lưu trữ trên 3 ổ cứng vật lý. RAID-5 là giải pháp kết hợp các loại volume(striped volume RAID-0 và Mirrored volume RAID-1) do đó RAID-5 đáp ứng được được 2 vấn đề đó an toàn dữ liệu (Fault tolerance) và tăng tốc xử lý dữ liệu. RAID-5 sử dụng thuật toán parity( khi 1 trong 3 đĩa bị hỏng,thuậ t toán parity sẽ tự sao chép những bit bị mất). vì phải chứa thêm bit Parity nên sử dụng của raid -5 volume sẽ chỉ bằng 2/3 dung lượng ta cấu hình(1/3 còn lại chứa bit parity) Understanding file system
  • 4. Trong Windows Server 2012 R2 có 5 kiểu file hệ thống:  NTFS  FAT32  exFAT  FAT( cũng có thể biết như FAT16)  ReFS  NTFS nó thích hợp cho file hệ thống của một server, lợi ích chính của NTFS đó là nó hổ trợ ổ đĩa cứng lơn hơn so với FAT và nó sẽ bảo mật tốt hơn trong việc mã hóa và phân quyền hạn chế truy cập của người dùng không hợp pháp.  Các file hệ thống FAT bị hạn chế bởi kích thước, nó không xử lý một partition quá 32 GB hay một file quá 4GB,FAT không thể xử lý một ổ cứng quá 4GB hay một file quá 2GB. Đó là ví do vì sao FAT16 và FAT32 là sự cần thiết cho việc Dual boot trên một máy tính không hổ trợ hệ điều hành.  ReFS là tập tin hệ thống mới đầu tiên xuất hiện trên Windows Server 2012 R2, nó thường không giới hạn về kích thước tập tin lẫn đường dẫn và để tăng thêm tính năng này cần phải loại bỏ công cụ checking(Chkdsk.exe). ReFS thì không hổ trợ một số tính năng trên NTFS đó là tập tin nén, mã hóa hệ thống file(EFS) và Disk quotas và nó sẽ không hổ trợ hệ điều hành Windows Server 2012 trước đây và windows 8. Thực hành với ổ cứng  Windows Serer 2012 R2 gồm nhiều công cụ có chức năng quản lý các ổ đĩa với giao diện đồ họa hoặc bằng các dầu nhắc lệnh(CMD). Hình 1-23 là công cụ Server Manager có chức năng giúp Administra tor quản lý các volumes,disk,storage pools, shares và thiết bị iSCSI
  • 5.  Disk Management là một MMC Snap-in(đây là một công cụ truyền thống dùng để thực hiện các tác vụ liên quan đến ổ cứng). để sử dụng công cụ này bạn chỉ cần mở Computer management console và chọn disk management.  Bạn cũng có thể quản lý các ổ đĩa và volumes bằng những dòng lệnh bằng một công cụ tiện ích đó là Diskpart.exe
  • 6. Thêm một ổ đĩa cứng mới  Khi bạn thêm một ổ cứng mới trên một máy tính đang chạy windows server 2012 R2. Bạn phải khởi động ổ cứng đó trước khi thực hiện truy cập vào lưu trữ của nó. Để thêm một cứng mới thứ 2 vào bạn cần shutdown máy rồi mới thực hiện cài đặt hoặc đính kèm mỗi ổ cứng mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. một ổ cứng mới được thêm vào thì nó sẽ được liệt kê vào mục Disk trong công cụ Server manager. Trong hình 1-24 dưới đây mô tả trạng thái offline và kiểu partition Unknown.
  • 7.  Để có thể truy cập được ổ đĩa bạn cần phải đưa nó sang online bằng cách click chuột phải và chọn Bring Online.  Không giống như Disk management snap-in ,server manager không cho phép bạn chọn kiểu partition cho ổ đĩa.mặc định khi bạn chọn initialize sẽ mặc định định dạng kiểu ổ cứng sang GPT.  Bạn có thể chuyển đổi một kiểu định dạng của partition này sang partition khác bất cứ lúc nào chỉ cần sử dụng Disk Management để thực hiện điều đó. Bằng cách click chuột phải vào ổ đĩa cần chuyển đổi và chọn Convert to GPT Disk(nếu ổ đĩa đó đang định dạng là MBR) hoặc Convert to MBR Disk(nếu ổ đĩa đó đang định dạng là GPT).
  • 8. Tạo và gắn kết các ổ đĩa cứng ảo(VHDs)  Hyper-V dựa trên đĩa cứng ảo ( VHD hoặc VHDX ) định dạng để lưu trữ dữ liệu trong các tập tin đĩa ảo có thể dễ dàng chuyển từ máy này sang máy khác. Disk Management snap-in trên server 2012 có chức năng tạo các tập tin đĩa ảo VHDs hoặc VHDX và gắn kết chúng vào máy tính.lúc này các ổ đĩa ảo hoàn toàn giống như một ổ đĩa vật lý thật và dùng chúng để lưu trữ dữ liệu giống như bạn lưu trữ trên ổ cứng thật  Tạo một VHDs trên Disk Management 1. Trong server manager,chọn Tool,tiếp theo chọn Computer Management,computer management console được mở ra. 2. Chọn Disk Management để mở Disk Management snap-in. 3. Tại active menu,chọn Create VHDs, xuất hiện hộp thoại Create and attach virtual hard disk như hình 1-25. 4. Tại mục textbox location, hãy gỏ đường dẫn cũng như tên tập tin cho tập tin mà bạn muốn tạo. 5. Tại Virual hard disk size,hãy gỏ dung lượng tối đa mà bạn muốn tạo. 6. Chọn một trong các tùy chọn về định dạng cho ổ cứng ảo dưới đây:  VHD đây là định dạng ban đầu và tương thích hơn và ổ trợ các file trên 2040GB  VHDX đây là kiểu định dạng mới hỗ trợ các file lên tới 64TB nhưng chỉ có thể đọc được trên các máy đang chạy windows server 2012 và windows server 2012 R2 7. Chọn một trong các tùy chọn về kiểu ở cứng ảo dưới dây:  Fixed size(Recommended) phân bổ tất cả các không gian ổ cứng cho tập tin VHDs hoặc VHDX chỉ một lần.  Dynamic Expanding phân bổ không gian ổ cứng cho VHDs hoặc VHDX khi bạn thực hiện thêm dữ liệu vào ổ cứng ảo. 8. Chọn ok. Hệ thống này tạo tập tin VHDs hoặc VHDX và gắn kết nó để xuất hiện như một ổ cứng trên snap-in.
  • 9.  Một khi bạn đã tạo và gắn kết tập tin VHD hoặc VHDx thì nó sẽ xuất hiện như một uninitialized disk(ổ đĩa chưa được khởi động) trên disk management snap-in và trên server manager. Với mỗi công cụ,bạn có thể khởi động ổ đĩa đó và tạo các volume cho nó giống như khơi tạo trên ổ cứng vật lý thật.sau đó thực hiện lưu trữ dữ liệu trên các volume này, bạn có thể gở bỏ các tập tin VHD hay VHDX và cũng có thể di chuyển nó sang một khu vực khác hoặc gắn kết chúng mới các máy ảo Hyper-V VM Tạo một storage pool  Một khi bạn đã cài đặt một ổ đĩa vật lý, bạn có thể tập hợp không gian của chúng và trong một storage pool và từ một storage pool bạn có thể tạo một ổ cứng ảo với bất kỳ dung lượng tùy ý.  Sử dụng công cụ Server manager để thực hiện tạo một storage Pool: 1. Vào server manager,chọn File and Storage Services,lúc này một danh sách được mở ra, chọn storage pool. Storage pool tile xuất hiên như trong hình 1-26 2. Trong storage pool tile, chọn không gian ban đầu(ổ đĩa chưa được phân bổ) trên server trước khi bạn muốn tạo pool, từ danh sách trong TASKS,chọn New Storage Pool, lúc này một New Storage Pool Wizard sẽ chạy và hiễn thị một trang Before You Begin. 3. Chọn next, một trang xác định một tên cho Storage Pool cũng như subsystem xuất hiện
  • 10. 4. Trong phần textbox name, hãy nhập một tên mà bạn muốn cấp cho storage pool mà bạn muốn tạo,sau đó hãy chọn server mà bạn muốn tạo Pool và chọn next. Tiếp theo hãy chọn các ổ đĩa mà bạn muốn tạo Pool như trong hình 1-28 5. Check vào các check box của nhưng ổ đĩa mà bạn muốn thêm vào, bấm next thì một trang Confirm selections sẽ xuất hiên. 6. Chọn create.lúc này wizard sẽ thực hiện tạo một pool mới và hiễn thị một trang kết quả. 7. Chọn close để đóng wizard và một storage pool mới sẽ xuất hiện trên storage pool tile giống như hình 1-29
  • 11. 8. sau đó thực hiện đóng server manager.  Sau khi bạn tạo xong một Storage Pool, bạn cũng có thể thay đổi dung lượng của nó bằng cách thêm vào hoặc xóa bớt các ổ đĩa vật lý trong Pool. Tại danh sách TASKS trong Physical Disk tile bao gồm những tùy chọn sau: o Add Physical Disk : Có chức năng thêm một ổ cứng vật lý vào Storage Pool miễn là ổ cứng thêm vào còn nguyên sơ(chưa được phân bổ hay chưa định bất kỳ một kiểu ổ đĩa nào cả). o Remove Disk : Cho phép bạn thực hiện xóa bỏ không gian lưu trữ dư thừa của ổ cứng vật lý từ Storage Pool.  Bạn cũng có thể tạo một storage Pool mới bằng các dòng lệnh trong Powershell:  Để có thể xác định đúng các hệ thống lưu trữ con và các ổ đĩa vật lý,sử dụng câu lệnh Get- StorageSubsystem và Get-PhysicalDisk Ngoài các thông số cần thiết, new-storagepool cmdlet cũng chấp nhận các tùy chọn sau mà không có sẵn trong wizard.  -EnclosureAwaredefualt Nó chỉ rỏ Storage Pool nào thì đang được tạo ra từ các ổ đĩa nằm trong disk enclosure có hổ trợ các dịch vụ liên quan đến SCSI enclosure. Đây cho phép Pool sử dụng các thông tin bổ sung thêm từ Enclosure như là vị trí khe cắm, cân bằng dữ liệu lưu trữ giữa các thiết bị phần cứng.  -ProvisioningTypeDefault Xác định kiểu của Provisioning(Unknown,Fixe d or Thin) được dùng để tạo các ổ đĩa ảo từ Pool đó.  -ResiliencySettingsNameDefualt xác định khả năng phục hồi dữ liệu(Simple,Mirror or parity) mà hệ thống nên sử dụng mặc định khi tạo các ổ đĩa ảo từ pool đó. Tạo các ổ đĩa ảo  Sau khi bạn tạo ra một Storage Pool,bạn có thể sử dụng không gian đó bằng cách tạo ra nhiều ổ đĩa ảo mà bạn cần: 1. Trong Server Manager,chọn File and Storage Services,thì một danh sách hiện lên bạn hãy chọn Storage Pool lúc này một trang Storage Pool sẽ xuất hiện. 2. Kéo xuống dưới bạn sẽ thấy một khung Virtual Disks, từ menu trong mục TASKS chọn New Virtual Disk. Danh sách New Virtual Disk mở ra và trang Before you begin sẽ xuất hiện đầu tiên. 3. Chọn next để đến trang Select the service and storage Pool.
  • 12. 4. Chọn pool mà bạn muốn tạo đĩa ảo rồi bấm next.một trang Specify the virtual disk name sẽ xuất hiện 5. Tại khung textbox name bạn hãy nhập tên ổ đĩa ảo mà mình cần tạo rồi bấm next. Lúc này một trang Select the storage Layout sẽ xuất hiện giống như hình 1-30 6. Hãy chọn một trong các tùy chọn Layout dưới đây rồi bấm next o Simple Yêu cầu Pool phải chứa tối thiểu là 1 ổ cứng nó không cung cấp cơ chế chịu lỗi(Fault tolerance). Khi nhiều hơn 1 ổ cứng thì hệ thống sẽ thực hiện Stripes dữ liệu lên các ổ đĩa(stripes ở đây có nghĩa là hệ thống sẽ thực hiện ghi dữ liệu đều lên các ổ cứng) o Mirror Yêu cầu Pool phải chứa tối thiểu là 2 ổ cứng nó cung cấp cơ chế chịu lỗi(Fault Tolerance) bằng cách lưu trữ các bản sao giống hết nhau của từng phải lên trên 2 ổ đĩa. o Parity Yêu cầu Pool phải chứa tối thiểu 3 ổ cứng và no cung cấp cơ chế chiệu lỗi (Fault Tolerance) bằng cách phân bổ các thông tin chẳn lẻ(Parity) cùng với dữ liệu .  Phần chú trọng mức độ chịu lỗi của ổ cứng  Cơ chế chịu lỗi được hình thành trong storage pool thì được cung cấp bởi mức độ ổ cứng chứ không phải mức độ của volum, như trong Disk management snap-in. trên lý thuyết, bạn có thể sử dụng Disk Managem ent để tạo các volume mirror hoặc RAID-5 trên các ổ cứng ảo, nhưng điều này sẽ làm sai lệch mục đích tạo ra chúng ở nơi đầu tiên bởi vì các ổ cứng ảo có thể nằm trên cùng với ổ cứng vật lý. 7. Một trang specify the provisioning type giống như hình 1-31
  • 13. 8. Chọn một trong các tùy chọn về Provisioning type rồi bấm next  Thin Hệ thống sẽ phần bổ không gian từ Storage Pool mà ổ cứng cần, tăng đến mức tối đa quy định kích thước.  Fixed Hệ thống sẽ tự quy đinh phân bổ số lượng không gian tối đa cho ổ cứng ngay khi tạo ra nó.  Lúc này trang specify the size of virtual disk xuất hiện giống như hình 1-32
  • 14. 9. Tại phần textbox specify size, bạn sẽ thực hiện xác định kích thước dung lượng ổ cứng ảo mà bạn muốn tạo rồi thực hiện chọn next để vào trang Confirm Select. 10. Chọn Create . lúc này trang View Result xuất hiện như một trình hướng dẫn để tạo ổ đĩa. 11. Chọn Close. Lúc này trình hướng dẫn sẽ đóng và lúc này một ổ đĩa mới sẽ được tạo trong Virtual Disks tile giống như trong hình 1-33 12. Lúc này ta đóng Server Manager.  Mặc định một New Volume Wizad(trình hướng dẫn tạo volume mới) sẽ chạy sau khi bạn tạo xong một ổ cứng ảo. tại lúc này, một ổ cứng ảo sẽ hoạt động hoàn toàn giống như một ổ cứng vật lý được thêm vào, không chứ bất cứ dữ liệu gì cũng như chưa được phân bổ không gian cho volume và bạn có thể tạo tối thiểu là một volume trước khi bạn thực hiện công việc lưu trữ dữ liệu lên nó. Tạo một Simple Volume  Về mặt kỹ thuật, bạn có thể nhiều Partition trên ổ cứng basic và các volume trên các ổ cứng Dynamic