2. Năng
lực
NỘI DUNG
I . Các địn h n gh ĩa
I I . Các ứng d ụ n g của kh u n g năng
lực ?
I I I . Q u y trìn h xây d ựn g ?
Khung năng lực
3. I. CÁC ĐỊNH NGHĨA
NĂNG LỰC?
• Năng lực = Kiến thức
+ kỹ năng + thái độ +
các đặc điểm cá nhân
khác (động lực, tâm lý,
tình cảm,..)
Tuyết Trịnh_2020
• Là bộ tiêu chuẩn năng lực
cho 1 vị trí
KHUNG NĂNG LỰC?
T Ừ ĐI ỂN NĂNG LỰC?
• Tập hợp các năng lực và
cấp độ năng lực liên quan
đến tất cả các vị trí của 1
doanh nghiệp
4. FR
Tuyết Trịnh_2020
• Trường phái Anh:
Năng lực = Kiến thức +
Kỹ năng + Thái độ
• Trường phái Mỹ:
Năng lực = bất kỳ yếu tố nào
dẫn đến thành công, đạt hiệu
quả cao để hoàn thành 1 công
việc/ hoạt động
Quan điểm về Năng lực: chưa thống nhất! McClelland
(1973)
Harvard’s 42
competencies
ASK model
Benjamin
Bloom
5. FR
II. ỨNG DỤNG CỦA KHUNG NĂNG LỰC?
Tuyết Trịnh_2020
Khung năng
lực
Tuyển dụng
& bố trí NS
Đào tạo &
phát triển
Chế độ
lương, đãi
ngộ
Chuẩn hóa
bản mô tả
công việc
Xây dựng
chiến lược
phát triển
NNL
Xây dựng
văn hóa
doanh
nghiệp
6. FR
Tuyết Trịnh_2020
1. KNL góp phần chuẩn hóa Bản mô tả công việc?
• Xây dựng Bản mô tả công việc đầy đủ,
rõ ràng, trong đó:
Xác định được các yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng, thái độ,… cốt yếu cho mỗi vị trí
công việc
• “Kim chỉ nam” cho công tác thu hút &
tuyển dụng.
• Cơ sở để quản lý thực hiện công việc
7. FR
2. KNL trong Tuyển dụng & Bố trí NS?
- Chuẩn năng lực tối thiểu 1 vị trí sử dụng
làm cơ sở để đánh giá năng lực của ứng
viên
- Hỗ trợ cho kế hoạch đào tạo/ kèm cặp sau
tuyển dụng
- Bố trí đúng người đúng việc đúng khả năng
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
Năng lực 1
Năng lực 2
Năng lực 3
Năng lực 4
BIỂU ĐỒ RADAR
Chuẩn kỳ vọng Chuẩn tổi thiểu Thực tế
Tuyết Trịnh_2020
8. FR
3. KNL trong Đào tạo & phát triển?
Tuyết Trịnh_2020
Hỗ trợ xác định:
- Nhu cầu đào tạo (xác định gaps = chuẩn
năng lực – năng lực thực tế)
- Chương trình đào tạo cho từng vị trí chức
danh
- Lộ trình công danh
9. FR
Tuyết Trịnh_2020
4. KNL trong Chế độ lương, phúc lợi?
• Trả lương theo năng lực?
• Giữ chân người tài bằng hệ thống
lương thưởng hiệu quả
• Góp phần xây dựng hệ thống quả lý
thành tích & đãi ngộ nhân viên
• Tạo sự công bằng trong tổ chức
10. FR
Tuyết Trịnh_2020
5. KNL trong Xây dựng chiến lược phát triển NNL?
• Dựa trên cơ sở phân tích yêu cầu về
năng lực cần thiết cho việc đạt được
tầm nhìn, chiến lược dài hạn để lên
kế hoạch, chiến lược phát triển
nguồn nhân lực trong và ngoài đơn vị
một cách hợp lý
11. FR
Tuyết Trịnh_2020
6. KNL trong Xây dựng văn hóa doanh nghiệp?
• Khung năng bao gồm các năng lực thể hiện
giá trị đạo đức, chuẩn mực giao tiếp ứng xử,
tác phong làm việc,…
• Năng lực cỗi lõi: năng mang tính đặc trưng,
khác biệt, khó bắt chước,… tạo nên giá trị
nền tảng cho doanh nghiệp
12. FR
III. QUY TRÌNH XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC
Tuyết Trịnh_2020
1.Xác định mục
tiêu
2.Chuẩn hóa hệ
thống chức
danh
3.Xác định cấu
trúc từ điển
năng lực
4.Xây dựng từ
điển năng lực
bộ phận
5.Xây dựng
danh mục năng
lực & từ điển NL
6.Xác định
phương pháp
thực
7.Xây dựng
Khung năng lực
vị trí
8.Thống nhất và
sử dụng
13. FR
Tuyết Trịnh_2020
1. Xác định mục tiêu
• Phạm vi
• Đối tượng
• Kết quả đầu ra
• Mức độ áp dụng
• Thời hạn hoàn thành xây dựng & áp dụng
14. FR
Tuyết Trịnh_2020
2. Chuẩn hóa hệ thống chức danh
• Chuẩn hóa cơ cấu tổ chức => Chuẩn hóa chức danh: sử dụng danh sách
chức danh, vị trí công việc để xây dựng khung năng lực từng vị trí
• Nên xây dựng 1 số vị trí dự bị: các vị trí hiện tại chưa có nhưng có khả
năng sẽ có thêm trong tương lai
• Mã số hóa chức danh: HR01, IMEX01, RD01,…
15. FR
Tuyết Trịnh_2020
• Kỹ năng mềm
thiết yếu cần
thiết thực hiện
công việc
• Năng lực chuyên
môn liên quan
trực tiếp đến
công việc
• Năng quản
lý dành
cho các vị
trí quản lý
• Năng lực của
mọi vị trí, tạo
nên hệ giá trị cốt
lõi của doanh
nghiệp
Năng lực
cốt lõi (CC)
Năng lực
quản lý
Năng lực
bổ trợ/ kỹ
năng mềm
Năng lực
chuyên
môn (TC)
Năng lực theo vai trò
(RC)
3. Xác định cấu trúc từ điển năng lực
16. FR
Tuyết Trịnh_2020
3. Xác định cấu trúc từ điển năng lực
• Năng lực cốt lõi: mang tính đặc trưng, khác biệt, khó bắt chước,…
VD: Định hướng chất lượng, định hướng khách hàng, làm việc nhóm, nhân văn,…
• Năng lực chuyên môn: gồm các năng lực thiết yếu để thực hiện được
công việc theo chức năng nghiệm vụ của mỗi vị trí công việc:
VD: Nhân viên kỹ thuật: kỹ năng thiết lập TLKT, am hiểu về thiết kế sản phẩm, am hiểu về sản
phẩm,…
Nhân viên tuyển dụng: kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng lựa chọn & bố trí nhân sự,...
17. FR
Tuyết Trịnh_2020
3. Xác định cấu trúc từ điển năng lực
Nhóm năng lực theo vai trò:
• Năng lực quản lý: các năng lực sử dụng cho nhóm quản lý (từ cấp nhóm
trở lên), các kỹ năng quản lý cốt yếu: Lập kế hoạch, tổ chức & giám sát,..
• Năng lực bổ trợ/ kỹ năng mềm: các kỹ năng mềm ngoài chuyên môn
cần thiết để thực hiện công ty: Giao tiếp, tiếng Anh,….
18. FR
Tuyết Trịnh_2020
4. Xác định phương pháp thực hiện
• Khả năng ứng dụng những
kiến thức, kỹ năng vào thực
hiện & xử lý các vấn đề của
lĩnh vực
• Khả năng vận dụng những
kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm để thiết kế ra quy
trình, hướng dẫn hoặc cải
tiến, sáng tạo cái mới
• Khả năng vận
hành, sử dụng
công cụ, kỹ năng
trong lĩnh vực
• Kiến thức, hiểu
biết về lĩnh vực
C
(CONCEIVE)
O
(OPERATE)
I
(IMPLEMENT
D
(DESIGN)
Tương tự
Mô hình ASK
(Benjamin
Bloom)
19. FR
Tuyết Trịnh_2020
5. Xây dựng danh mục NL & từ điển NL
Danh mục NL:
• Tập hợp tất cả các năng
lực cho các vị trí
• Danh mục năng lực gồm:
Mã NL, tên NL và định
nghĩa NL
Từ điển năng lực:
• Bao gồm danh mục năng
lực và mô tả chi tiết 5 cấp
độ năng lực
21. FR
Tuyết Trịnh_2020
5. Xây dựng danh mục NL & từ điển NL
5 cấp độ của năng lực:
Level 1 Level 2 Level 3 Level 4 Level 5
- Biểu thị kiến thức
ở mức sơ khai.
- Vận dụng năng
lực trong 1 số
trường hợp đơn
giản
- Biểu thị kiến
thức, kỹ năng ở
cấp độ cơ bản.
- Vận dụng năng
lực trong trường
hợp thường gặp
nhưng còn gặp
khó khăn
- Biểu thị kiến
thức, kỹ năng ở
mức độ tương
đối đối thành
thạo.
- Có thể thực hiện
công việc một
cách độc lập,
không cần người
khác chỉ dẫn
- Biểu thị kiến
thức, kỹ năng ở
mức độ sâu rộng.
- Có thể thực hiện
công rất thành
thạo
- Có khả năng xử lý
tốt các vấn đề
mới gặp/ phát
sinh/ thay đổi
- Có thể hướng dẫn
người khác thực
hiện
- Biểu thị kiến
thức, kỹ năng ở
mức độ chuyên
gia.
- Có thế vận dụng
năng lực trong
hầu hết các tình
huống phức tạp
khác nhau
- Có thể xây dựng
các phương pháp,
quy trình/ chính
sách mới
- Đào tạo người
khác thực hiện
23. FR
Tuyết Trịnh_2020
6. Xây dựng Từ điển năng lực bộ phận
• Nhóm NL cốt lõi + vai trò: HR sẽ thực hiện xây dựng
• Bộ phận chuyên môn: Xây dựng danh mục & từ điển NLCM:
Xác định NLCM thiết yếu cho từng vị trí
Mô tả các cấp độ năng lực (5 cấp độ)
24. FR
Tuyết Trịnh_2020
7. Xây dựng khung năng lực vị trí
Xác định mức NL tối thiểu:
Cấp độ NL thấp nhất mà cá nhân cần
đạt để thực hiện công việc
Xác định mức NL kỳ vọng:
Mô tả mức năng lực kỳ vọng đạt được để
thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất
• Xác định các năng lực thiết yếu của từng vị trí
• Ở mỗi NL được chọn xác định mức NL tối thiếu và mức NL kỳ vọng
26. FR
Tuyết Trịnh_2020
8. Thống nhất & sử dụng
• Thống nhất với các bộ phận chuyên môn tham gia xây dựng
• Sử dụng theo nhu cầu quản trị nhân lực tại Công ty:
Tuyển dụng: xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn, bài thi,… để kiểm tra năng lực đầu
vào
Đào tạo: đánh giá NL hiện tại của nv để xác định được gaps & xác định được những
gaps nào có thể cải thiện thông qua đào tạo
Lương, phúc lợi
…….
Mô hình khung năng lực COID do các chuyên gia tư vấn quản lý OCD phát triển và ứng dụng mô phỏng nguyên tắc “đào tạo theo nhu cầu xã hội” của Đại học MIT (Mỹ) có tên CDIO, với lý giải rằng mọi chương trình đào tạo sinh viên và nghiên cứu sinh đều phải hướng tới việc trang bị đồng thời kiến thức (Conceive) và các kỹ năng về vận hành công cụ (Operate), và/hoặc ứng dụng để giải quyết vấn đề (Implement), và/hoặc thiết kế (Design) nội dung mới trong năng lực đang được đề cập.
Khởi nguồn từ Viện Công nghệ MIT (Mỹ), với sự kết hợp ý tưởng của 4 trường Đại học Công nghệ Chalmers (ở Goteborg), Học viện Công nghệ Hoàng Gia (Stockholm), Đại học Linkoping (Linkoping) và Học viện Công nghệ Massachusetts (Mỹ) vào những năm 90, mô hình CDIO đã ra đời. CDIO là một sáng kiến mới trong giáo dục về phương pháp và hình thức tích lũy tri thức, kỹ năng trong đào tạo sinh viên đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và xã hội.
CDIO xuất phát là hệ thống phương pháp phát triển các chương trình đào tạo kỹ sư nhưng về bản chất, CDIO là một giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu xã hội với quy trình đào tạo chuẩn, trên cơ sở xác định chuẩn đầu ra, từ đó thiết kế chương trình và kế hoạch đào tạo, căn cứ đầu ra (outcome – based) để thiết kế đầu vào. Quy trình này được xây dựng một cách khoa học, hợp lý, logic và chung hóa nên có thể áp dụng ở nhiều lĩnh vực đào tạo khác nhau ngoài ngành kỹ sư như ban đầu. CDIO là một phương pháp giúp giải quyết hai vấn đề then chốt: Dạy sinh viên điều gì (kiến thức, kỹ năng, thái độ) và dạy như thế nào (làm thế nào để sinh viên lĩnh hội kiến thức, tri thức).