Roticox được chỉ định ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở nên để làm giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-roticox-60-mg-film-coated-tablets-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_roticox, #roticox
Roticox 60 mg film coated tablets thong tin san pham|Tracuuthuoctay
1. Thuốc Roticox 60 mg film-coated tablets tác dụng, liều
dùng, giá bao nhiêu?
POSTED ON 16/08/2020 BY TRA CỨU THUỐC TÂY
Thuốc Roticox 60mg có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Roticox
60mg trên thị trường bao? Mọi thông tin về Roticox 60 mg được Tracuuthuoctay tổng
hợp tại bài viết này.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Roticox 60mg giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM,
Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới
đây.
MỤC LỤC:
1. Thuốc Roticox 60 mg là thuốc gì?
1.1. Công dụng của Roticox 60 mg
1.2. Thông tin thuốc Roticox 60 mg
2. Chỉ định sử dụng thuốc Roticox 60 mg
3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Roticox 60 mg
16
Th8
2. Thuốc Roticox 60 mg là thuốc gì?
Roticox (Etoricoxib) hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của một chất hóa học tự
nhiên được gọi là enzym cyclo-oxygenase-2 (COX-2).
Công dụng của Roticox 60 mg
Thuốc Roticox có công dụng giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ của những người
từ 16 tuổi trở lên bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp và
bệnh gút.
Etoricoxib cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn cơn đau vừa phải sau khi phẫu thuật nha
khoa ở những người từ 16 tuổi trở lên.
Thông tin thuốc Roticox 60 mg
4. Liều dùng Roticox 60 mg như thế nào
5. Cách dùng thuốc Roticox 60 mg
6. Thận trong khi sử dụng thuốc Roticox 60 mg
6.1. Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
6.2. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
6.3. Nên làm gì nếu quên một liều?
7. Tác dụng phụ của thuốc Roticox 60 mg
8. Tương tác Thuốc Roticox 60 mg
8.1. Tương tác Roticox với thuốc
8.2. Tương tác Roticox với bệnh
9. Cách bảo quản thuốc Roticox 60 mg
10. Thông tin thuốc Roticox 90 mg lm-coated tablets
10.1. Thành phần
10.2. Liều lượng – Cách dùng
10.3. Giá bán thuốc Roticox 90 mg
11. Thông tin thuốc Roticox 30 mg lm-coated tablets
11.1. Thành phần
11.2. Liều lượng – Cách dùng
11.3. Giá bán thuốc Roticox 30 mg
12. Câu hỏi thường gặp về thuốc Roticox:
12.1. Giá thuốc Roticox bao nhiêu?
3. Tên thuốc: Thuốc Roticox
SĐK: VN-21717-19
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Etoricoxib 60mg
Nhà sản xuất: KRKA, D.D.,.Novo Mesto – XLÔ VEN NI A
Nhà đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Chỉ định sử dụng thuốc Roticox 60 mg
Thuốc Roticox 60 mg được chỉ định điều trị các triệu chứng, bệnh bao gồm:
Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
Điều trị viêm cột sống dính khớp
Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
Giảm đau cấp tính và mãn tính
Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Chống chỉ định sử dụng thuốc Roticox 60 mg
Không dùng etoricoxib nếu bạn:
Bị dị ứng với etoricoxib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
Dị ứng với thuốc chống viêm không steroid (NSAID), bao gồm axit acetylsalicylic và
chất ức chế COX-2.
Bị loét dạ dày hoặc chảy máu trong dạ dày hoặc ruột của bạn.
Bị bệnh gan nghiêm trọng.
Bệnh thận nghiêm trọng.
Đang hoặc có thể mang thai hoặc đang cho con bú.
4. Nếu bạn dưới 16 tuổi.
Bị bệnh viêm ruột, chẳng hạn như Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng hoặc viêm đại tràng.
Bị huyết áp cao mà chưa được điều trị kiểm soát (hãy hỏi bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không
chắc huyết áp của mình có được kiểm soát đầy đủ hay không).
Bác sĩ chẩn đoán bạn có vấn đề về tim bao gồm suy tim (loại vừa hoặc nặng), đau thắt
ngực (đau ngực).
nếu bạn đã từng bị đau tim, phẫu thuật bắc cầu, bệnh động mạch ngoại vi (lưu thông kém
ở chân hoặc bàn chân do động mạch hẹp hoặc tắc nghẽn).
Từng bị bất kỳ loại đột quỵ nào (bao gồm đột quỵ nhỏ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua
hoặc TIA). Etoricoxib có thể làm tăng nhẹ nguy cơ đau tim và đột quỵ và đây là lý do tại
sao nó không nên được sử dụng cho những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ.
Liều dùng Roticox 60 mg như thế nào
Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau
phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau
cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới
tính/chủng tộc.
Cách dùng thuốc Roticox 60 mg
Trước khi bạn bắt đầu dùng Roticox 60 mg etoricoxib, hãy đọc tờ rơi thông tin in của nhà
sản xuất từ bên trong bao bì. Nó sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin về các máy tính bảng
và cũng sẽ cung cấp cho bạn danh sách đầy đủ các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi
dùng chúng.
5. Nuốt viên thuốc với một ly nước. Bạn có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không, mặc
dù thuốc có thể hoạt động nhanh hơn nếu chúng được uống mà không có thức ăn.
Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày vì điều này sẽ giúp bạn nhớ uống
thuốc.
Thận trong khi sử dụng thuốc Roticox 60 mg
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Đối với phụ nữ mang thai: Etoricoxib không được dùng trong khi mang thai. Nếu bạn đang
mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con, không
dùng thuốc viên. Nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Cho con bú: Người ta không biết liệu etoricoxib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nếu bạn
đang cho con bú hoặc dự định cho con bú, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng etoricoxib.
Nếu bạn đang dùng etoricoxib, bạn không được cho con bú.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao
gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào
thời điểm như kế hoạch.
Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Roticox 60 mg
Sử dụng thuốc Roticox có thể xảy ra các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
Bệnh tiêu chảy
6. Buồn nôn hoặc nôn mửa
Đau đầu
Chóng mặt
Đau bụng
Sưng mặt, môi, mí mắt, lưỡi, tay và chân
Khó thở và đau
Vàng da và mắt
Nhìn mờ
Rối loạn nhịp tim
Hội chứng Stevens-Johnson
Nhiễm trùng
Tương tác Thuốc Roticox 60 mg
Tương tác Roticox với thuốc
Lithium
Ramipril
Warfarin
Ethinyl Estradiol
Primaquine
Tương tác Roticox với bệnh
Giữ nước và phù nề
Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị giữ nước và phù nề vì nó
có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ mức điện giải và
các dấu hiệu sinh tồn được khuyến cáo cho những bệnh nhân này. Có thể cần điều chỉnh
liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
7. Bệnh tim
Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân mắc bất kỳ tình trạng
nào liên quan đến tim vì nó có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân. Báo cáo
bất kỳ tỷ lệ đột quỵ, đau tim, suy tim, v.v. cho bác sĩ trước khi nhận thuốc này. Có thể yêu
cầu thay thế bằng một chất thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
Bê ̣nh gan
Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng
gan do tăng nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn. Theo dõi chặt chẽ chức
năng gan được khuyến cáo cho những bệnh nhân này. Có thể phải điều chỉnh liều lượng
thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.
Cách bảo quản thuốc Roticox 60 mg
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng mặt trời.
Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Thông tin thuốc Roticox 90 mg film-coated tablets
Thành phần
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, viêm không Steroid, Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Etoricoxib 90mg
SĐK: VN-21718-19
Nhà sản xuất: KRKA, D.D., . Novo Mesto – XLÔ VEN NI A
Nhà đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
8. Liều lượng – Cách dùng
Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu
thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau
cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới
tính/chủng tộc.
Giá bán thuốc Roticox 90 mg
Giá bán thuốc Roticox 90mg khoảng: 14,000 đồng/Viên
Thông tin thuốc Roticox 30 mg film-coated tablets
Thành phần
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, viêm không Steroid, Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Etoricoxib 30mg
SĐK: VN-21718-19
Nhà sản xuất: KRKA, D.D., . Novo Mesto – XLÔ VEN NI A
Nhà đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
9. Liều lượng – Cách dùng
Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu
thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau
cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới
tính/chủng tộc.
Giá bán thuốc Roticox 30 mg
Giá bán thuốc Roticox 30mg khoảng: 10.000 đồng/Viên
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Roticox 60mg liên quan đến tác dụng của thuốc và
cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y
tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều
trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải
theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc
Roticox 60mg tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho
tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân
theo chỉ định của bác sĩ.
Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
10. Dược Sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương
pháp điều trị y khoa.
Câu hỏi thường gặp về thuốc Roticox:
Giá thuốc Roticox bao nhiêu?
Giá bán của thuốc Roticox sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân
phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Nguồn Tham Khảo
Đánh giá 5* post
Follow me
About Latest Posts
Tra Cứu Thuốc Tây
Pharmacist at Tra Cứu Thuốc Tây
Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc
được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những
thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời
khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc
các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe.
Tác giả : Trương Phú Hải
Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học.
Trình độ học vấn:
-Đại học Y Hà Nội
Quá trình công tác:
- Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội
-PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội
-Chuyên viên y tế công tác tại Agola...
-Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103
Sở trưởng chuyên môn:
11. Thuốc Medtrivit – B tác dụng, liều dùng, giá
bao nhiêu?
Thuốc Fexofenadin 120-HV tác dụng, liều dùng,
giá bao nhiêu?
Trả lời
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.
Bình luận
Tên
Email
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp
của tôi.
-Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa
- Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới
- Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam
- Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu
môn,...
Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức
khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng
như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.
12. Thông báo cho tôi bằng email khi có bình luận cho mục này
Thông báo cho tôi bằng email khi có bài đăng mới
PHẢN HỒI
BÀI VIẾT MỚI
Bí Kíp quan hệ bằng tay khiến chàng & nàng phê chảy nước
25 tư thế quan hệ tình dục vợ chồng khiến nàng lên đỉnh
Oral sex là gì? 10+ tư thế quan hệ bằng miệng an toàn
Thuốc Glupain Forte tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Ginsengton tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Theophyllin 0,1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Sufat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerator 20 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
THÔNG TIN TRACUUTHUOCTAY:
Thuốc A-Z từ Tra Cứu Thuốc Tây cung cấp thông
tin liên quan đến thuốc. Bạn có thể tìm đọc về các
thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm
hiểu dựa trên phân loại.
LIÊN HỆ:
Địa chỉ: 334 Tô Hiến Thành, Quận 10, TP Hồ Chí
Minh.
THÔNG TIN THUỐC:
Nexium
Augmentin
Efferalgan
Alphachymotrypsin
Danh mục thuốc chữ A-Z
Tổng hợp bài viết tại Tra Cứu Thuốc Tây
CÁC TRANG THÔNG TIN:
13. Thông tin, hình ảnh, giá cả tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, minh họa. Người bệnh tuyệt đối
không được tự ý làm theo mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. PASS:
Hotline: 0564435373
Email: tracuuthuoctay@gmail.com.
Giới thiệu về chúng tôi
Điều khoản dịch vụ
Chính sách bảo mật
Liên hệ
CÁC LIÊN KẾ BÊN NGOÀI:
VỊ TRÍ GOOGLE MAP:
Tra Cuu Thuoc Tay của Dr Cao Thanh Hung
được cấp phép theo Giấy phép Creative
Commons Ghi công - Phi thương mại - Chia
sẻ tương tự 4.0 Quốc tế .