SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
BỘ MÔN THỐNG KÊ – TIN HỌC Y HỌC, VIỆN ĐT YHDP VÀ YTCC, ĐHY HÀ NỘI
WWW.DBHI.EDU.VN
ĐẶC ĐIỂM BỘC LỘ PD-L1
Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ
GIAI ĐOẠN IV TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Nhóm 13- Nội trú Ung thư
Trương Minh Tuấn
Lê Hồng Thái
Nguyễn Mậu Thái
Nguyễn Thị Hồng
Phạm Văn Quân
www.dbhi.ipmph.edu.vn
01 ĐẶT VẤN ĐỀ
02 TỔNG QUAN
03
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
04 KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
05 KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ
NỘI DUNG
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Đặt vấn đề
 Ung thư phổi là bệnh lý ác tính phổ biến và là
nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới
cũng như ở Việt Nam.
 Trong các thể mô bệnh học của ung thư phổi,
ung thư phổi không tế bào nhỏ chiếm đại đa số
các trường hợp.
 Trong điều trị thể bệnh này,liệu pháp miễn dịch
dựa trên mức độ bộc lộ PD-L1 đóng vai trò
quan trọng đối với bệnh nhân ở giai đoạn
muộn.
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Mục tiêu:
 Mục tiêu 1:Mô tả một số đặc điểm lâm
sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân
UTPKTBN giai đoạn IV được làm xét
nghiệm PD–L1 tại Bệnh viện Đại học Y Hà
Nội
 Mục tiêu 2. Nhận xét đặc điểm bộc lộ PD-
L1 và một số yếu tố liên quan trong nhóm
bệnh nhân nghiên cứu.
www.dbhi.ipmph.edu.vn
SƠ LƯỢC VỀ DỊCH TỄ UTP
Tổng quan
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Tổng quan
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Tổng quan
PD-1 và PD-L1 là protein xuyên màng
điều hòa giảm đáp ứng miễn dịch thông
qua gắn kết với các thụ thể chết theo
chương trình.
PD-1 là một thụ thể ức chế được biểu
hiện trên tế bào T sau quá trình hoạt hóa
và được duy trì ở trạng thái kích thích
mạn tính như nhiễm trùng mạn tính hay
ung thư.
Sự gắn kết của PD-L1 trên tế bào u với
PD1 trên tế bào lympho T gây ức chế sự
sản sinh cytokine, hoạt tính ly giải tế bào,
dẫn đến sự bất hoạt về chức năng tế bào
lympho T
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Tổng quan
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 Đối tượng nghiên cứu:Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân
UTPKTBN giai đoạn IV và được xét nghiệm PD-L1 tại khoa Ung bướu
và Chăm sóc giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
 Tiêu chuẩn lựa chọn
• Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định UTPKTBN dựa trên kết
quả mô bệnh học theo tiêu chuẩn của WHO 2015.
• Bệnh nhân được chẩn đoán giai đoạn bệnh là IV theo phân loại
TNM bản thứ 8 của AJCC 2017.
• Bệnh nhân được đánh giá mức độ bộc lộ PD-L1 bằng kỹ thuật
hóa mô miễn dịch.
• Bệnh nhân có đầy đủ thông tin hành chính.
• Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
 Tiêu chuẩn loại trừ
• Những trường hợp không xác định được mức độ bộc lộ PD-L1 do
chất lượng mẫu bệnh phẩm không đủ tế bào.
• Bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác ngoài phổi và các bệnh lý
tự miễn: lupus, viêm đa cơ tiến triển, đái tháo đường típ I.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu
kết hợp tiến cứu.
 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo
phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nghiên cứu dự kiến khoảng 50
bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ nêu trên
 Địa điểm nghiên cứu: Khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ,
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
 Thời gian nghiên cứu: Từ 06/2021 đến 06/2022.
 Phương pháp thu thập số liệu:theo mẫu bệnh án nghiên cứu sẵn
 Phương pháp phân tích xử lý số liệu:Các số liệu được mã hoá
và xử lý bằng phần mềm thống kê y học SPSS 20.0.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Chỉ số
Phân bố bệnh theo tuổi, giới tính.
Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào.
Tiền sử bệnh lý ung thư gia đình.
Lý do vào viện
Vị trí và phương pháp lấy mẫu
bệnh phẩm.
Đặc điểm khối u và hạch nguyên
phát
Tỷ lệ và vị trí di căn xa.
Tỷ lệ % các típ mô bệnh học của
UTPKTBN.
Tỷ lệ % kết quả xét nghiệm đột
biến EGFR.
Tỷ lệ % kết quả xét nghiệm PD-L1.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo nhóm
tuổi.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo giới.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo tiền sử
thuốc lá.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo vị trí và
phương pháp lấy mẫu bệnh
phẩm.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo các típ
mô bệnh học của UTPKTBN.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo số cơ
quan di căn.
Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo kết quả
xét nghiệm đột biến gen EGFR.
Biến số
www.dbhi.ipmph.edu.vn
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
 Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm tuổi và giới tính
Đặc điểm tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào
Đặc điểm về tiền sử gia đình
Đặc điểm lí do vào viện
 Đặc điểm cận lâm sàng
Đặc điểm vị trí và phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm
Đặc điểm khối u nguyên phát
Đặc điểm hạch vùng
Vị trí di căn xa
Đặc điểm mô bệnh học
Đặc điểm đột biến gen EGFR
Tỷ lệ tế bào bạch cầu trung tính với tế bào lympho
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 Bộc lộ PD-L1 và một số yếu tố liên quan
Đặc điểm bộc lộ PD-L1
Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với vị trí và phương pháp lấy
mẫu bệnh phẩm
Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với một số đặc điểm lâm sàng
Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với mô bệnh học
Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với số cơ quan di căn
Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với đột biến gen EGFR
Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với tỷ lệ tế bào bạch cầu trung
tính/tế bào lympho
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
www.dbhi.ipmph.edu.vn
DỰ KIẾN VÀ BÀN LUẬN
Dự kiến kết luận
Dự kiến khuyến nghị
www.dbhi.ipmph.edu.vn
DỰ KIẾN VÀ BÀN LUẬN
Kế hoạch nghiên cứu
 Hoàn thiện đề cương
 Triển khai nghiên cứu
 Nghiệm thu đề tài nghiên cứu
Dự trù kinh phí: 7.690.000đ
 Chuẩn bị cho nghiên cứu
 Tiến hành nghiên cứu
 Hoàn thiện báo cáo
 Chi phí phát sinh
www.dbhi.ipmph.edu.vn
Tài liệu tham khảo
 1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. (2021). Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and
Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin, 71(3), 209–249.
 2. Nguyễn Văn Hiếu (2015), Ung thư học, Nhà xuất bản Y học.
 3. Cancer of the Lung and Bronchus - Cancer Stat Facts. SEER, <https://seer.cancer.gov/statfacts/html/lungb.html>,
accessed: 05/24/2021.
 4. Li Y., Li F., Jiang F., et al. (2016). A Mini-Review for Cancer Immunotherapy: Molecular Understanding of PD-1/PD-L1
Pathway &amp; Translational Blockade of Immune Checkpoints. Int J Mol Sci, 17(7).
 5. Li Z., Song W., Rubinstein M., et al. (2018). Recent updates in cancer immunotherapy: a comprehensive review and
perspective of the 2018 China Cancer Immunotherapy Workshop in Beijing. J Hematol Oncol, 11(1), 142.
 6. Salmaninejad A., Khoramshahi V., Azani A., et al. (2018). PD-1 and cancer: molecular mechanisms and
polymorphisms. Immunogenetics, 70(2), 73–86.
 7. Yu H., Boyle T.A., Zhou C., et al. (2016). PD-L1 Expression in Lung Cancer. Journal of Thoracic Oncology, 11(7), 964–
975.
 8. Tuminello S., Sikavi D., Veluswamy R., et al. (2020). PD-L1 as a prognostic biomarker in surgically resectable non-
small cell lung cancer: a meta-analysis. Transl Lung Cancer Res, 9(4), 1343–1360.
 9. Brahmer J.R., Govindan R., Anders R.A., et al. (2018). The Society for Immunotherapy of Cancer consensus statement
on immunotherapy for the treatment of non-small cell lung cancer (NSCLC). J Immunother Cancer, 6(1), 75.
 10. Ettinger D.S., Wood D.E., Aisner D.L., et al. (2021). NCCN Guidelines Insights: Non-Small Cell Lung Cancer, Version
2.2021. J Natl Compr Canc Netw, 19(3), 254–266.
 11. Ngô Quý Châu (2010), Ung thư phổi tiên phát- Bệnh hô hấp, Nhà xuất bản Giáo dục.
 12. Secretan B., Straif K., Baan R., et al. (2009). A review of human carcinogens--Part E: tobacco, areca nut, alcohol, coal
smoke, and salted fish. Lancet Oncol, 10(11), 1033–1034.
 13. Koike T., Koike T., Yoshiya K., et al. (2013). Risk factor analysis of locoregional recurrence after sublobar resection in
patients with clinical stage IA non-small cell lung cancer. J Thorac Cardiovasc Surg, 146(2), 372–378.
 14. Kozu Y., Maniwa T., Takahashi S., et al. (2013). Risk factors for both recurrence and survival in patients with
pathological stage I non-small-cell lung cancer. Eur J Cardiothorac Surg, 44(1), e53-58.
 15. Anh P.T.H. and Duc N.B. (2002). The situation with cancer control in Vietnam. Jpn J Clin Oncol, 32 Suppl, S92-97.
 16. Loomis D., Grosse Y., Lauby-Secretan B., et al. (2013). The carcinogenicity of outdoor air pollution. Lancet Oncol,
14(13), 1262–1263.
 17. Tsao M.-S., Aviel-Ronen S., Ding K., et al. (2007). Prognostic and predictive importance of p53 and RAS for adjuvant
chemotherapy in non small-cell lung cancer. J Clin Oncol, 25(33), 5240–5247.
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 18. Shi Y., Au J.S.-K., Thongprasert S., et al. (2014). A Prospective, Molecular Epidemiology Study of EGFR Mutations in
Asian Patients with Advanced Non–Small-Cell Lung Cancer of Adenocarcinoma Histology (PIONEER). J Thorac Oncol, 9(2), 154–
162.
 19. Nguyễn Thị Lê (2012). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phẫu thuật và hóa chất tại Bệnh
viện phổi trung ương, Luận văn Thạc sĩ Y học. .
 20. Phan Lê Thắng (2017). Nghiên cứu điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn II, IIIA bằng phối hợp phẫu thuật triệt
căn và hóa - xạ trị bổ trợ. .
 21. (2020). Non-Small Cell Lung Cancer (NSCLC) Imaging: Practice Essentials, Radiography, Computed Tomography. .
 22. A prospective evaluation of magnetic resonance imaging, computed tomography, and mediastinoscopy in the
preoperative assessment of mediastinal node status in bronchogenic carcinoma - PubMed.
<https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3669696/>, accessed: 06/02/2021.
 23. Fraumeni J.F. (1975). Respiratory carcinogenesis: an epidemiologic appraisal. J Natl Cancer Inst, 55(5), 1039–1046.
 24. Schellinger P.D., Meinck H.M., and Thron A. (1999). Diagnostic accuracy of MRI compared to CCT in patients with brain
metastases. J Neurooncol, 44(3), 275–281.
 25. Lung nodule enhancement at CT: prospective findings - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8888239/>,
accessed: 06/02/2021.
 26. The accuracy of integrated PET-CT compared with dedicated PET alone for the staging of patients with nonsmall cell
lung cancer - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15337041/>, accessed: 06/02/2021.
 27. Mai Trọng Khoa (2013), Ứng dụng kĩ thuật PET/CT trong ung thư. PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi, .
 28. Value of computed tomography and mediastinoscopy in preoperative evaluation of mediastinal nodes in non-small cell
lung cancer. A study of 569 patients - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8136168/>, accessed: 06/02/2021.
 29. Travis W.D., Brambilla E., Nicholson A.G., et al. (2015). The 2015 World Health Organization Classification of Lung
Tumors: Impact of Genetic, Clinical and Radiologic Advances Since the 2004 Classification. Journal of Thoracic Oncology, 10(9),
1243–1260.
 30. Loo P.S., Thomas S.C., Nicolson M.C., et al. (2010). Subtyping of undifferentiated non-small cell carcinomas in
bronchial biopsy specimens. J Thorac Oncol, 5(4), 442–447.
 31. Molecular Biology of Lung Cancer: Clinical Implications. <https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3367865/>,
accessed: 05/25/2021.
 32. Yuan C., Yang K., Tang H., et al. (2016). Diagnostic values of serum tumor markers Cyfra21-1, SCCAg, ferritin, CEA,
CA19-9, and AFP in oral/oropharyngeal squamous cell carcinoma. Onco Targets Ther, 9, 3381–3386.
 .
Tài liệu tham khảo
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 33. Yang X. and Lin D. (2016). [Changes of 2015 WHO Histological Classification of Lung Cancer and the Clinical
Significance]. Zhongguo Fei Ai Za Zhi, 19(6), 332–336.
 34. Lababede O. and Meziane M.A. (2018). The Eighth Edition of TNM Staging of Lung Cancer: Reference Chart and
Diagrams. Oncologist, 23(7), 844–848.
 35. Duma N., Santana-Davila R., and Molina J.R. (2019). Non-Small Cell Lung Cancer: Epidemiology, Screening,
Diagnosis, and Treatment. Mayo Clin Proc, 94(8), 1623–1640.
 36. Yang H. and Mu J. (2018). [Advances in Surgical Approach and Resection of Non-small Cell Lung Cancer]. Zhongguo
Fei Ai Za Zhi, 21(9), 692–696.
 37. Mai Trọng Khoa (2012), Một số tiến bộ về kỹ thuật xạ trị ung thư và ứng dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học.
 38. (2007). Cancer Care Ontario and American Society of Clinical Oncology Adjuvant Chemotherapy and Adjuvant
Radiation Therapy for Stages I-IIIA Resectable Non–Small-Cell Lung Cancer Guideline. J Oncol Pract, 3(6), 332–335.
 39. Arbour K.C. and Riely G.J. (2019). Systemic Therapy for Locally Advanced and Metastatic Non-Small Cell Lung
Cancer: A Review. JAMA, 322(8), 764–774.
 40. Arrieta O., Gallardo-Rincón D., Villarreal-Garza C., et al. (2009). High frequency of radiation pneumonitis in patients
with locally advanced non-small cell lung cancer treated with concurrent radiotherapy and gemcitabine after induction with
gemcitabine and carboplatin. J Thorac Oncol, 4(7), 845–852.
 41. Trần Văn Thuấn, Lê Văn Quảng, Nguyễn Tiến Quang (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư thường
gặp, Nhà xuất bản Y học.
 42. Schreiber R.D., Old L.J., and Smyth M.J. (2011). Cancer Immunoediting: Integrating Immunity’s Roles in Cancer
Suppression and Promotion. Science, 331(6024), 1565–1570.
 43. Pemetrexed, Bevacizumab, or the Combination As Maintenance Therapy for Advanced Nonsquamous Non-Small-Cell
Lung Cancer: ECOG-ACRIN 5508 - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31361535/>, accessed: 06/09/2021.
 44. Bardhan K., Anagnostou T., and Boussiotis V.A. (2016). The PD1:PD-L1/2 Pathway from Discovery to Clinical
Implementation. Front Immunol, 7.
 45. Nishimura H., Agata Y., Kawasaki A., et al. (1996). Developmentally regulated expression of the PD-1 protein on the
surface of double-negative (CD4-CD8-) thymocytes. Int Immunol, 8(5), 773–780.
 46. Ishida Y., Agata Y., Shibahara K., et al. (1992). Induced expression of PD-1, a novel member of the immunoglobulin
gene superfamily, upon programmed cell death. EMBO J, 11(11), 3887–3895.
 47. Sharpe A.H. and Pauken K.E. (2018). The diverse functions of the PD1 inhibitory pathway. Nat Rev Immunol, 18(3),
153–167.
Tài liệu tham khảo
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 48. Bertsias G.K., Nakou M., Choulaki C., et al. (2009). Genetic, immunologic, and immunohistochemical analysis of the
programmed death 1/programmed death ligand 1 pathway in human systemic lupus erythematosus. Arthritis & Rheumatism, 60(1),
207–218.
 49. Kroner A., Mehling M., Hemmer B., et al. (2005). A PD-1 polymorphism is associated with disease progression in multiple
sclerosis. Ann Neurol, 58(1), 50–57.
 50. Soelberg K., Nilsson A.C., Nielsen C., et al. (2018). Autoimmune and immunogenetic profile of patients with optic neuritis in
a population-based cohort. Mult Scler Relat Disord, 21, 97–102.
 51. Keir M.E., Butte M.J., Freeman G.J., et al. (2008). PD-1 and its ligands in tolerance and immunity. Annu Rev Immunol, 26,
677–704.
 52. Blank C. and Mackensen A. (2007). Contribution of the PD-L1/PD-1 pathway to T-cell exhaustion: an update on implications
for chronic infections and tumor evasion. Cancer Immunol Immunother, 56(5), 739–745.
 53. Patel S.P. and Kurzrock R. (2015). PD-L1 Expression as a Predictive Biomarker in Cancer Immunotherapy. Mol Cancer Ther,
14(4), 847–856.
 54. Zhang M., Li G., Wang Y., et al. (2017). PD-L1 expression in lung cancer and its correlation with driver mutations: a meta-
analysis. Sci Rep, 7(1), 10255.
 55. Herbst R.S., Baas P., Kim D.-W., et al. (2016). Pembrolizumab versus docetaxel for previously treated, PD-L1-positive,
advanced non-small-cell lung cancer (KEYNOTE-010): a randomised controlled trial. Lancet, 387(10027), 1540–1550.
 56. (2003), Nghiên cứu ứng dụng Hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán một số bệnh ung thư, .
 57. team I. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Giải phẫu bệnh- Tế bào học. Cục quản lý khám chữa bệnh,
<https://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-5199qd-byt-ngay-25122013-cua-bo-y-te-ban-hanh-tai-lieu-huong-dan-quy-trinh-ky-thuat-
chuyen-nganh-giai-phau-benh-te-bao-hoc>, accessed: 06/11/2021.
 58. VENTANA PD-L1 (SP263) Assay Staining of Non-Small Cell Lung Cancer Interpretation Guide.
<https://www.rochebiomarkers.be/content/media/Files/PD-L1_SP263_interpretation_guide_NSCLC.pdf>, accessed: 06/09/2021.
 59. team I. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Huyết học-Truyền máu-Miễn dịch-Di truyền-Sinh học phân tử. Cục quản lý khám
chữa bệnh, <https://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-2017qd-byt-ngay-09062014-cua-bo-y-te-ban-hanh-tai-lieu-huong-dan-quy-trinh-
ky-thuat-chuyen-nganh-huyet-hoc-truyen-mau-mien-dich-di-truyen-sinh-hoc-phan-tu>, accessed: 06/11/2021.
 60. Kim H., Kwon H.J., Park S.Y., et al. (2018). Clinicopathological analysis and prognostic significance of programmed cell
death-ligand 1 protein and mRNA expression in non-small cell lung cancer. PLoS One, 13(6).
 61. Koh J., Go H., Keam B., et al. (2015). Clinicopathologic analysis of programmed cell death-1 and programmed cell death-
ligand 1 and 2 expressions in pulmonary adenocarcinoma: comparison with histology and driver oncogenic alteration status. Mod
Pathol, 28(9), 1154–1166.
 62. Cha Y.J., Kim H.R., Lee C.Y., et al. (2016). Clinicopathological and prognostic significance of programmed cell death ligand-1
expression in lung adenocarcinoma and its relationship with p53 status. Lung Cancer, 97, 73–80.
Tài liệu tham khảo
www.dbhi.ipmph.edu.vn
 63. Yu H., Boyle T.A., Zhou C., et al. (2016). PD-L1 Expression in Lung Cancer. J Thorac Oncol, 11(7), 964–975.
 64. The association between PD-L1 and EGFR status and the prognostic value of PD-L1 in advanced non-small cell lung cancer
patients treated with EGFR-TKIs. <https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4546461/>, accessed: 06/12/2021.
 65. Chang Y.-C., Hsu P.-C., Li S.-H., et al. (2019). The Prevalence of PD-L1 Expression in Lung Cancer. Clinics In Oncology,
4(1).
 66. Aggarwal C., Abreu D.R., Felip E., et al. (2016). Prevalence of PD-L1 expression in patients with non-small cell lung cancer
screened for enrollment in KEYNOTE-001, -010, and -024. Annals of Oncology, 27, vi363.
 67. D’Arcangelo M., D’Incecco A., Ligorio C., et al. (2019). Programmed death ligand 1 expression in early stage, resectable
non-small cell lung cancer. Oncotarget, 10(5), 561–572.
 68. Sun J.-M., Zhou W., Choi Y.-L., et al. (2016). Prognostic Significance of PD-L1 in Patients with Non-Small Cell Lung Cancer:
A Large Cohort Study of Surgically Resected Cases. J Thorac Oncol, 11(7), 1003–1011.
 69. Yang H., Chen H., Luo S., et al. (2017). The correlation between programmed death-ligand 1 expression and driver gene
mutations in NSCLC. Oncotarget, 8(14), 23517–23528.
 70. Hasegawa T., Yanagitani N., Utsumi H., et al. (2019). Association of High Neutrophil-to-Lymphocyte Ratio With Poor
Outcomes of Pembrolizumab Therapy in High-PD-L1-expressing Non-small Cell Lung Cancer. Anticancer Res, 39(12), 6851–6857.
 71. Jiang T., Bai Y., Zhou F., et al. (2019). Clinical value of neutrophil-to-lymphocyte ratio in patients with non-small-cell lung
cancer treated with PD-1/PD-L1 inhibitors. Lung Cancer, 130, 76–83.
 72. Trần Thị Tuấn Anh, Lê Trung Thọ, Nguyễn Sỹ Lánh, Trần Thị Thu Hương (2018). Xác định tỷ lệ bộc lộ PD-L1 và đối chiếu với
một số đặc điểm của ung thư biểu mô tuyến của phổi. .
 73. Đoàn Minh Khuy (2018). Đánh giá sự bộc lộ của PD-L1 trong bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp chí y học Việt
Nam, 152–157.
 74. Trần Thị Tươi (2018). Xác định sự bộc lộ của PD-L1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại bệnh viện K. .
 75. Trang N.T., Pham V.T., Doan M.K., et al. (2019). Study of the expression of programmed death ligand 1 (PD-L1) on non-
small cell lung cancers (NSCLCs) at Bach Mai Hospital, Vietnam. JCO, 37(15_suppl), e13107–e13107.
 76. VENTANA PD-L1 (SP263) Assay. .
 77. Premarket Approval (PMA). <https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/cfpma/pma.cfm?ID=394004>, accessed:
07/03/2021.
Tài liệu tham khảo
www.dbhi.ipmph.edu.vn

More Related Content

Similar to Bài-trình-bày-đề-cương-nhóm-cuối-môn-học-Nhóm-13.pptx

Similar to Bài-trình-bày-đề-cương-nhóm-cuối-môn-học-Nhóm-13.pptx (20)

Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn
Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớnĐối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn
Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn
 
Danh gia ket qua cua phac do gemcitabin carboplatin trong dieu tri ung thu phoi
Danh gia ket qua cua phac do gemcitabin carboplatin trong dieu tri ung thu phoiDanh gia ket qua cua phac do gemcitabin carboplatin trong dieu tri ung thu phoi
Danh gia ket qua cua phac do gemcitabin carboplatin trong dieu tri ung thu phoi
 
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib ivDanh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
 
Dieu tri hoa chat bo tro phac do 3fec 3d tren benh nhan ung thu vu
Dieu tri hoa chat bo tro phac do 3fec 3d tren benh nhan ung thu vuDieu tri hoa chat bo tro phac do 3fec 3d tren benh nhan ung thu vu
Dieu tri hoa chat bo tro phac do 3fec 3d tren benh nhan ung thu vu
 
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
 
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổiTính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
 
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
Nhan xet dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ung thu buong tr...
 
Danh gia hieu qua dieu tri phac do gemcitabine carboplatin tren benh nhan ung...
Danh gia hieu qua dieu tri phac do gemcitabine carboplatin tren benh nhan ung...Danh gia hieu qua dieu tri phac do gemcitabine carboplatin tren benh nhan ung...
Danh gia hieu qua dieu tri phac do gemcitabine carboplatin tren benh nhan ung...
 
Danh gia hieu qua cua xa tri ket hop capecitabine truoc mo trong ung thu truc...
Danh gia hieu qua cua xa tri ket hop capecitabine truoc mo trong ung thu truc...Danh gia hieu qua cua xa tri ket hop capecitabine truoc mo trong ung thu truc...
Danh gia hieu qua cua xa tri ket hop capecitabine truoc mo trong ung thu truc...
 
Dac diem lam sang va can lam sang cua ung thu tuyen giap tai benh vien k
Dac diem lam sang va can lam sang cua ung thu tuyen giap tai benh vien kDac diem lam sang va can lam sang cua ung thu tuyen giap tai benh vien k
Dac diem lam sang va can lam sang cua ung thu tuyen giap tai benh vien k
 
Chuc nang thong khi va chup cat lop vi tinh lop mong do phan giai cao o benh ...
Chuc nang thong khi va chup cat lop vi tinh lop mong do phan giai cao o benh ...Chuc nang thong khi va chup cat lop vi tinh lop mong do phan giai cao o benh ...
Chuc nang thong khi va chup cat lop vi tinh lop mong do phan giai cao o benh ...
 
UNG THƯ PHỔI
UNG THƯ PHỔI UNG THƯ PHỔI
UNG THƯ PHỔI
 
Nghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
Nghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinhNghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
Nghien cuu hoi chung chuyen hoa o benh nhan benh phoi tac nghen man tinh
 
Nhan xet gia tri cua mot so phuong phap trong sang loc ung thu co tu cung
Nhan xet gia tri cua mot so phuong phap trong sang loc ung thu co tu cungNhan xet gia tri cua mot so phuong phap trong sang loc ung thu co tu cung
Nhan xet gia tri cua mot so phuong phap trong sang loc ung thu co tu cung
 
Mo benh hoc va ket qua dieu tri ung thu bieu mo amidan tai benh vien k
Mo benh hoc va ket qua dieu tri ung thu bieu mo amidan tai benh vien kMo benh hoc va ket qua dieu tri ung thu bieu mo amidan tai benh vien k
Mo benh hoc va ket qua dieu tri ung thu bieu mo amidan tai benh vien k
 
Luận án: Nghiên cứu phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô phổi
Luận án: Nghiên cứu phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô phổiLuận án: Nghiên cứu phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô phổi
Luận án: Nghiên cứu phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô phổi
 
Nghien cuu hinh thai lam sang va dac diem mo benh hoc u nhu thanh quan tre em
Nghien cuu hinh thai lam sang va dac diem mo benh hoc u nhu thanh quan tre emNghien cuu hinh thai lam sang va dac diem mo benh hoc u nhu thanh quan tre em
Nghien cuu hinh thai lam sang va dac diem mo benh hoc u nhu thanh quan tre em
 
Cac yeu to lien quan va ket qua dieu tri hat com phang bang laser co2 tai ben...
Cac yeu to lien quan va ket qua dieu tri hat com phang bang laser co2 tai ben...Cac yeu to lien quan va ket qua dieu tri hat com phang bang laser co2 tai ben...
Cac yeu to lien quan va ket qua dieu tri hat com phang bang laser co2 tai ben...
 
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
Dac diem dich te hoc benh hen phe quan o tre em 13 14 tuoi va hieu qua can th...
 
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt TuyếnHướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
 

Bài-trình-bày-đề-cương-nhóm-cuối-môn-học-Nhóm-13.pptx

  • 1. BỘ MÔN THỐNG KÊ – TIN HỌC Y HỌC, VIỆN ĐT YHDP VÀ YTCC, ĐHY HÀ NỘI WWW.DBHI.EDU.VN ĐẶC ĐIỂM BỘC LỘ PD-L1 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nhóm 13- Nội trú Ung thư Trương Minh Tuấn Lê Hồng Thái Nguyễn Mậu Thái Nguyễn Thị Hồng Phạm Văn Quân
  • 2. www.dbhi.ipmph.edu.vn 01 ĐẶT VẤN ĐỀ 02 TỔNG QUAN 03 ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 04 KẾT QUẢ & BÀN LUẬN 05 KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ NỘI DUNG
  • 3. www.dbhi.ipmph.edu.vn Đặt vấn đề  Ung thư phổi là bệnh lý ác tính phổ biến và là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới cũng như ở Việt Nam.  Trong các thể mô bệnh học của ung thư phổi, ung thư phổi không tế bào nhỏ chiếm đại đa số các trường hợp.  Trong điều trị thể bệnh này,liệu pháp miễn dịch dựa trên mức độ bộc lộ PD-L1 đóng vai trò quan trọng đối với bệnh nhân ở giai đoạn muộn.
  • 4. www.dbhi.ipmph.edu.vn Mục tiêu:  Mục tiêu 1:Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV được làm xét nghiệm PD–L1 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội  Mục tiêu 2. Nhận xét đặc điểm bộc lộ PD- L1 và một số yếu tố liên quan trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
  • 5. www.dbhi.ipmph.edu.vn SƠ LƯỢC VỀ DỊCH TỄ UTP Tổng quan
  • 7. www.dbhi.ipmph.edu.vn Tổng quan PD-1 và PD-L1 là protein xuyên màng điều hòa giảm đáp ứng miễn dịch thông qua gắn kết với các thụ thể chết theo chương trình. PD-1 là một thụ thể ức chế được biểu hiện trên tế bào T sau quá trình hoạt hóa và được duy trì ở trạng thái kích thích mạn tính như nhiễm trùng mạn tính hay ung thư. Sự gắn kết của PD-L1 trên tế bào u với PD1 trên tế bào lympho T gây ức chế sự sản sinh cytokine, hoạt tính ly giải tế bào, dẫn đến sự bất hoạt về chức năng tế bào lympho T
  • 9. www.dbhi.ipmph.edu.vn  Đối tượng nghiên cứu:Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV và được xét nghiệm PD-L1 tại khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.  Tiêu chuẩn lựa chọn • Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định UTPKTBN dựa trên kết quả mô bệnh học theo tiêu chuẩn của WHO 2015. • Bệnh nhân được chẩn đoán giai đoạn bệnh là IV theo phân loại TNM bản thứ 8 của AJCC 2017. • Bệnh nhân được đánh giá mức độ bộc lộ PD-L1 bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch. • Bệnh nhân có đầy đủ thông tin hành chính. • Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.  Tiêu chuẩn loại trừ • Những trường hợp không xác định được mức độ bộc lộ PD-L1 do chất lượng mẫu bệnh phẩm không đủ tế bào. • Bệnh nhân mắc các bệnh ung thư khác ngoài phổi và các bệnh lý tự miễn: lupus, viêm đa cơ tiến triển, đái tháo đường típ I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 10. www.dbhi.ipmph.edu.vn  Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu.  Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nghiên cứu dự kiến khoảng 50 bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ nêu trên  Địa điểm nghiên cứu: Khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.  Thời gian nghiên cứu: Từ 06/2021 đến 06/2022.  Phương pháp thu thập số liệu:theo mẫu bệnh án nghiên cứu sẵn  Phương pháp phân tích xử lý số liệu:Các số liệu được mã hoá và xử lý bằng phần mềm thống kê y học SPSS 20.0. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 11. www.dbhi.ipmph.edu.vn Chỉ số Phân bố bệnh theo tuổi, giới tính. Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào. Tiền sử bệnh lý ung thư gia đình. Lý do vào viện Vị trí và phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm. Đặc điểm khối u và hạch nguyên phát Tỷ lệ và vị trí di căn xa. Tỷ lệ % các típ mô bệnh học của UTPKTBN. Tỷ lệ % kết quả xét nghiệm đột biến EGFR. Tỷ lệ % kết quả xét nghiệm PD-L1. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo nhóm tuổi. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo giới. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo tiền sử thuốc lá. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo vị trí và phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo các típ mô bệnh học của UTPKTBN. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo số cơ quan di căn. Tỷ lệ bộc lộ PD-L1 theo kết quả xét nghiệm đột biến gen EGFR. Biến số
  • 13. www.dbhi.ipmph.edu.vn  Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng  Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm tuổi và giới tính Đặc điểm tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào Đặc điểm về tiền sử gia đình Đặc điểm lí do vào viện  Đặc điểm cận lâm sàng Đặc điểm vị trí và phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm Đặc điểm khối u nguyên phát Đặc điểm hạch vùng Vị trí di căn xa Đặc điểm mô bệnh học Đặc điểm đột biến gen EGFR Tỷ lệ tế bào bạch cầu trung tính với tế bào lympho DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
  • 14. www.dbhi.ipmph.edu.vn  Bộc lộ PD-L1 và một số yếu tố liên quan Đặc điểm bộc lộ PD-L1 Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với vị trí và phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với một số đặc điểm lâm sàng Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với mô bệnh học Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với số cơ quan di căn Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với đột biến gen EGFR Mối liên quan giữa bộc lộ PD-L1 với tỷ lệ tế bào bạch cầu trung tính/tế bào lympho DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
  • 15. www.dbhi.ipmph.edu.vn DỰ KIẾN VÀ BÀN LUẬN Dự kiến kết luận Dự kiến khuyến nghị
  • 16. www.dbhi.ipmph.edu.vn DỰ KIẾN VÀ BÀN LUẬN Kế hoạch nghiên cứu  Hoàn thiện đề cương  Triển khai nghiên cứu  Nghiệm thu đề tài nghiên cứu Dự trù kinh phí: 7.690.000đ  Chuẩn bị cho nghiên cứu  Tiến hành nghiên cứu  Hoàn thiện báo cáo  Chi phí phát sinh
  • 17. www.dbhi.ipmph.edu.vn Tài liệu tham khảo  1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. (2021). Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin, 71(3), 209–249.  2. Nguyễn Văn Hiếu (2015), Ung thư học, Nhà xuất bản Y học.  3. Cancer of the Lung and Bronchus - Cancer Stat Facts. SEER, <https://seer.cancer.gov/statfacts/html/lungb.html>, accessed: 05/24/2021.  4. Li Y., Li F., Jiang F., et al. (2016). A Mini-Review for Cancer Immunotherapy: Molecular Understanding of PD-1/PD-L1 Pathway &amp; Translational Blockade of Immune Checkpoints. Int J Mol Sci, 17(7).  5. Li Z., Song W., Rubinstein M., et al. (2018). Recent updates in cancer immunotherapy: a comprehensive review and perspective of the 2018 China Cancer Immunotherapy Workshop in Beijing. J Hematol Oncol, 11(1), 142.  6. Salmaninejad A., Khoramshahi V., Azani A., et al. (2018). PD-1 and cancer: molecular mechanisms and polymorphisms. Immunogenetics, 70(2), 73–86.  7. Yu H., Boyle T.A., Zhou C., et al. (2016). PD-L1 Expression in Lung Cancer. Journal of Thoracic Oncology, 11(7), 964– 975.  8. Tuminello S., Sikavi D., Veluswamy R., et al. (2020). PD-L1 as a prognostic biomarker in surgically resectable non- small cell lung cancer: a meta-analysis. Transl Lung Cancer Res, 9(4), 1343–1360.  9. Brahmer J.R., Govindan R., Anders R.A., et al. (2018). The Society for Immunotherapy of Cancer consensus statement on immunotherapy for the treatment of non-small cell lung cancer (NSCLC). J Immunother Cancer, 6(1), 75.  10. Ettinger D.S., Wood D.E., Aisner D.L., et al. (2021). NCCN Guidelines Insights: Non-Small Cell Lung Cancer, Version 2.2021. J Natl Compr Canc Netw, 19(3), 254–266.  11. Ngô Quý Châu (2010), Ung thư phổi tiên phát- Bệnh hô hấp, Nhà xuất bản Giáo dục.  12. Secretan B., Straif K., Baan R., et al. (2009). A review of human carcinogens--Part E: tobacco, areca nut, alcohol, coal smoke, and salted fish. Lancet Oncol, 10(11), 1033–1034.  13. Koike T., Koike T., Yoshiya K., et al. (2013). Risk factor analysis of locoregional recurrence after sublobar resection in patients with clinical stage IA non-small cell lung cancer. J Thorac Cardiovasc Surg, 146(2), 372–378.  14. Kozu Y., Maniwa T., Takahashi S., et al. (2013). Risk factors for both recurrence and survival in patients with pathological stage I non-small-cell lung cancer. Eur J Cardiothorac Surg, 44(1), e53-58.  15. Anh P.T.H. and Duc N.B. (2002). The situation with cancer control in Vietnam. Jpn J Clin Oncol, 32 Suppl, S92-97.  16. Loomis D., Grosse Y., Lauby-Secretan B., et al. (2013). The carcinogenicity of outdoor air pollution. Lancet Oncol, 14(13), 1262–1263.  17. Tsao M.-S., Aviel-Ronen S., Ding K., et al. (2007). Prognostic and predictive importance of p53 and RAS for adjuvant chemotherapy in non small-cell lung cancer. J Clin Oncol, 25(33), 5240–5247.
  • 18. www.dbhi.ipmph.edu.vn  18. Shi Y., Au J.S.-K., Thongprasert S., et al. (2014). A Prospective, Molecular Epidemiology Study of EGFR Mutations in Asian Patients with Advanced Non–Small-Cell Lung Cancer of Adenocarcinoma Histology (PIONEER). J Thorac Oncol, 9(2), 154– 162.  19. Nguyễn Thị Lê (2012). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phẫu thuật và hóa chất tại Bệnh viện phổi trung ương, Luận văn Thạc sĩ Y học. .  20. Phan Lê Thắng (2017). Nghiên cứu điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn II, IIIA bằng phối hợp phẫu thuật triệt căn và hóa - xạ trị bổ trợ. .  21. (2020). Non-Small Cell Lung Cancer (NSCLC) Imaging: Practice Essentials, Radiography, Computed Tomography. .  22. A prospective evaluation of magnetic resonance imaging, computed tomography, and mediastinoscopy in the preoperative assessment of mediastinal node status in bronchogenic carcinoma - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3669696/>, accessed: 06/02/2021.  23. Fraumeni J.F. (1975). Respiratory carcinogenesis: an epidemiologic appraisal. J Natl Cancer Inst, 55(5), 1039–1046.  24. Schellinger P.D., Meinck H.M., and Thron A. (1999). Diagnostic accuracy of MRI compared to CCT in patients with brain metastases. J Neurooncol, 44(3), 275–281.  25. Lung nodule enhancement at CT: prospective findings - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8888239/>, accessed: 06/02/2021.  26. The accuracy of integrated PET-CT compared with dedicated PET alone for the staging of patients with nonsmall cell lung cancer - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15337041/>, accessed: 06/02/2021.  27. Mai Trọng Khoa (2013), Ứng dụng kĩ thuật PET/CT trong ung thư. PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi, .  28. Value of computed tomography and mediastinoscopy in preoperative evaluation of mediastinal nodes in non-small cell lung cancer. A study of 569 patients - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8136168/>, accessed: 06/02/2021.  29. Travis W.D., Brambilla E., Nicholson A.G., et al. (2015). The 2015 World Health Organization Classification of Lung Tumors: Impact of Genetic, Clinical and Radiologic Advances Since the 2004 Classification. Journal of Thoracic Oncology, 10(9), 1243–1260.  30. Loo P.S., Thomas S.C., Nicolson M.C., et al. (2010). Subtyping of undifferentiated non-small cell carcinomas in bronchial biopsy specimens. J Thorac Oncol, 5(4), 442–447.  31. Molecular Biology of Lung Cancer: Clinical Implications. <https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3367865/>, accessed: 05/25/2021.  32. Yuan C., Yang K., Tang H., et al. (2016). Diagnostic values of serum tumor markers Cyfra21-1, SCCAg, ferritin, CEA, CA19-9, and AFP in oral/oropharyngeal squamous cell carcinoma. Onco Targets Ther, 9, 3381–3386.  . Tài liệu tham khảo
  • 19. www.dbhi.ipmph.edu.vn  33. Yang X. and Lin D. (2016). [Changes of 2015 WHO Histological Classification of Lung Cancer and the Clinical Significance]. Zhongguo Fei Ai Za Zhi, 19(6), 332–336.  34. Lababede O. and Meziane M.A. (2018). The Eighth Edition of TNM Staging of Lung Cancer: Reference Chart and Diagrams. Oncologist, 23(7), 844–848.  35. Duma N., Santana-Davila R., and Molina J.R. (2019). Non-Small Cell Lung Cancer: Epidemiology, Screening, Diagnosis, and Treatment. Mayo Clin Proc, 94(8), 1623–1640.  36. Yang H. and Mu J. (2018). [Advances in Surgical Approach and Resection of Non-small Cell Lung Cancer]. Zhongguo Fei Ai Za Zhi, 21(9), 692–696.  37. Mai Trọng Khoa (2012), Một số tiến bộ về kỹ thuật xạ trị ung thư và ứng dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học.  38. (2007). Cancer Care Ontario and American Society of Clinical Oncology Adjuvant Chemotherapy and Adjuvant Radiation Therapy for Stages I-IIIA Resectable Non–Small-Cell Lung Cancer Guideline. J Oncol Pract, 3(6), 332–335.  39. Arbour K.C. and Riely G.J. (2019). Systemic Therapy for Locally Advanced and Metastatic Non-Small Cell Lung Cancer: A Review. JAMA, 322(8), 764–774.  40. Arrieta O., Gallardo-Rincón D., Villarreal-Garza C., et al. (2009). High frequency of radiation pneumonitis in patients with locally advanced non-small cell lung cancer treated with concurrent radiotherapy and gemcitabine after induction with gemcitabine and carboplatin. J Thorac Oncol, 4(7), 845–852.  41. Trần Văn Thuấn, Lê Văn Quảng, Nguyễn Tiến Quang (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư thường gặp, Nhà xuất bản Y học.  42. Schreiber R.D., Old L.J., and Smyth M.J. (2011). Cancer Immunoediting: Integrating Immunity’s Roles in Cancer Suppression and Promotion. Science, 331(6024), 1565–1570.  43. Pemetrexed, Bevacizumab, or the Combination As Maintenance Therapy for Advanced Nonsquamous Non-Small-Cell Lung Cancer: ECOG-ACRIN 5508 - PubMed. <https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31361535/>, accessed: 06/09/2021.  44. Bardhan K., Anagnostou T., and Boussiotis V.A. (2016). The PD1:PD-L1/2 Pathway from Discovery to Clinical Implementation. Front Immunol, 7.  45. Nishimura H., Agata Y., Kawasaki A., et al. (1996). Developmentally regulated expression of the PD-1 protein on the surface of double-negative (CD4-CD8-) thymocytes. Int Immunol, 8(5), 773–780.  46. Ishida Y., Agata Y., Shibahara K., et al. (1992). Induced expression of PD-1, a novel member of the immunoglobulin gene superfamily, upon programmed cell death. EMBO J, 11(11), 3887–3895.  47. Sharpe A.H. and Pauken K.E. (2018). The diverse functions of the PD1 inhibitory pathway. Nat Rev Immunol, 18(3), 153–167. Tài liệu tham khảo
  • 20. www.dbhi.ipmph.edu.vn  48. Bertsias G.K., Nakou M., Choulaki C., et al. (2009). Genetic, immunologic, and immunohistochemical analysis of the programmed death 1/programmed death ligand 1 pathway in human systemic lupus erythematosus. Arthritis & Rheumatism, 60(1), 207–218.  49. Kroner A., Mehling M., Hemmer B., et al. (2005). A PD-1 polymorphism is associated with disease progression in multiple sclerosis. Ann Neurol, 58(1), 50–57.  50. Soelberg K., Nilsson A.C., Nielsen C., et al. (2018). Autoimmune and immunogenetic profile of patients with optic neuritis in a population-based cohort. Mult Scler Relat Disord, 21, 97–102.  51. Keir M.E., Butte M.J., Freeman G.J., et al. (2008). PD-1 and its ligands in tolerance and immunity. Annu Rev Immunol, 26, 677–704.  52. Blank C. and Mackensen A. (2007). Contribution of the PD-L1/PD-1 pathway to T-cell exhaustion: an update on implications for chronic infections and tumor evasion. Cancer Immunol Immunother, 56(5), 739–745.  53. Patel S.P. and Kurzrock R. (2015). PD-L1 Expression as a Predictive Biomarker in Cancer Immunotherapy. Mol Cancer Ther, 14(4), 847–856.  54. Zhang M., Li G., Wang Y., et al. (2017). PD-L1 expression in lung cancer and its correlation with driver mutations: a meta- analysis. Sci Rep, 7(1), 10255.  55. Herbst R.S., Baas P., Kim D.-W., et al. (2016). Pembrolizumab versus docetaxel for previously treated, PD-L1-positive, advanced non-small-cell lung cancer (KEYNOTE-010): a randomised controlled trial. Lancet, 387(10027), 1540–1550.  56. (2003), Nghiên cứu ứng dụng Hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán một số bệnh ung thư, .  57. team I. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Giải phẫu bệnh- Tế bào học. Cục quản lý khám chữa bệnh, <https://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-5199qd-byt-ngay-25122013-cua-bo-y-te-ban-hanh-tai-lieu-huong-dan-quy-trinh-ky-thuat- chuyen-nganh-giai-phau-benh-te-bao-hoc>, accessed: 06/11/2021.  58. VENTANA PD-L1 (SP263) Assay Staining of Non-Small Cell Lung Cancer Interpretation Guide. <https://www.rochebiomarkers.be/content/media/Files/PD-L1_SP263_interpretation_guide_NSCLC.pdf>, accessed: 06/09/2021.  59. team I. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Huyết học-Truyền máu-Miễn dịch-Di truyền-Sinh học phân tử. Cục quản lý khám chữa bệnh, <https://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-2017qd-byt-ngay-09062014-cua-bo-y-te-ban-hanh-tai-lieu-huong-dan-quy-trinh- ky-thuat-chuyen-nganh-huyet-hoc-truyen-mau-mien-dich-di-truyen-sinh-hoc-phan-tu>, accessed: 06/11/2021.  60. Kim H., Kwon H.J., Park S.Y., et al. (2018). Clinicopathological analysis and prognostic significance of programmed cell death-ligand 1 protein and mRNA expression in non-small cell lung cancer. PLoS One, 13(6).  61. Koh J., Go H., Keam B., et al. (2015). Clinicopathologic analysis of programmed cell death-1 and programmed cell death- ligand 1 and 2 expressions in pulmonary adenocarcinoma: comparison with histology and driver oncogenic alteration status. Mod Pathol, 28(9), 1154–1166.  62. Cha Y.J., Kim H.R., Lee C.Y., et al. (2016). Clinicopathological and prognostic significance of programmed cell death ligand-1 expression in lung adenocarcinoma and its relationship with p53 status. Lung Cancer, 97, 73–80. Tài liệu tham khảo
  • 21. www.dbhi.ipmph.edu.vn  63. Yu H., Boyle T.A., Zhou C., et al. (2016). PD-L1 Expression in Lung Cancer. J Thorac Oncol, 11(7), 964–975.  64. The association between PD-L1 and EGFR status and the prognostic value of PD-L1 in advanced non-small cell lung cancer patients treated with EGFR-TKIs. <https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4546461/>, accessed: 06/12/2021.  65. Chang Y.-C., Hsu P.-C., Li S.-H., et al. (2019). The Prevalence of PD-L1 Expression in Lung Cancer. Clinics In Oncology, 4(1).  66. Aggarwal C., Abreu D.R., Felip E., et al. (2016). Prevalence of PD-L1 expression in patients with non-small cell lung cancer screened for enrollment in KEYNOTE-001, -010, and -024. Annals of Oncology, 27, vi363.  67. D’Arcangelo M., D’Incecco A., Ligorio C., et al. (2019). Programmed death ligand 1 expression in early stage, resectable non-small cell lung cancer. Oncotarget, 10(5), 561–572.  68. Sun J.-M., Zhou W., Choi Y.-L., et al. (2016). Prognostic Significance of PD-L1 in Patients with Non-Small Cell Lung Cancer: A Large Cohort Study of Surgically Resected Cases. J Thorac Oncol, 11(7), 1003–1011.  69. Yang H., Chen H., Luo S., et al. (2017). The correlation between programmed death-ligand 1 expression and driver gene mutations in NSCLC. Oncotarget, 8(14), 23517–23528.  70. Hasegawa T., Yanagitani N., Utsumi H., et al. (2019). Association of High Neutrophil-to-Lymphocyte Ratio With Poor Outcomes of Pembrolizumab Therapy in High-PD-L1-expressing Non-small Cell Lung Cancer. Anticancer Res, 39(12), 6851–6857.  71. Jiang T., Bai Y., Zhou F., et al. (2019). Clinical value of neutrophil-to-lymphocyte ratio in patients with non-small-cell lung cancer treated with PD-1/PD-L1 inhibitors. Lung Cancer, 130, 76–83.  72. Trần Thị Tuấn Anh, Lê Trung Thọ, Nguyễn Sỹ Lánh, Trần Thị Thu Hương (2018). Xác định tỷ lệ bộc lộ PD-L1 và đối chiếu với một số đặc điểm của ung thư biểu mô tuyến của phổi. .  73. Đoàn Minh Khuy (2018). Đánh giá sự bộc lộ của PD-L1 trong bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp chí y học Việt Nam, 152–157.  74. Trần Thị Tươi (2018). Xác định sự bộc lộ của PD-L1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại bệnh viện K. .  75. Trang N.T., Pham V.T., Doan M.K., et al. (2019). Study of the expression of programmed death ligand 1 (PD-L1) on non- small cell lung cancers (NSCLCs) at Bach Mai Hospital, Vietnam. JCO, 37(15_suppl), e13107–e13107.  76. VENTANA PD-L1 (SP263) Assay. .  77. Premarket Approval (PMA). <https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/cfpma/pma.cfm?ID=394004>, accessed: 07/03/2021. Tài liệu tham khảo