7. B. NGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI SÖÛ
DUÏNG LAO ÑOÄNG VÔÙI COÂNG TAÙC
BHLÑ (Theo Bộ Luật Lao Động
2012)
NGHÓA VUÏ (ĐIỀU 138): 6 NGHĨA VỤ
1) Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về không
gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện
từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố có hại
khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật
liên quan và các yếu tố đó phải được định kỳ
kiểm tra, đo lường;
7
8. B. NGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI SÖÛ
DUÏNG LAO ÑOÄNG VÔÙI COÂNG TAÙC
BHLÑ (Theo Bộ Luật Lao
Động 2012)
2) Bảo đảm các điều kiện an toàn lao động, vệ
sinh lao động đối với máy, thiết bị, nhà xưởng
đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
lao động, vệ sinh lao động hoặc đạt các tiêu
chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc đã được công bố, áp dụng;
8
9. B. NGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI SÖÛ
DUÏNG LAO ÑOÄNG VÔÙI COÂNG TAÙC
BHLÑ (Theo Bộ Luật Lao Động
2012)
3) Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có
hại tại nơi làm việc của cơ sở để đề ra các biện
pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có
hại, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức
khỏe cho người lao động;
4) Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà
xưởng, kho tàng;
9
10. B. NGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI SÖÛ
DUÏNG LAO ÑOÄNG VÔÙI COÂNG TAÙC
BHLÑ (Theo Bộ Luật Lao Động
2012)
5) Phải có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ
sinh lao động đối với máy, thiết bị, nơi làm việc
và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc;
6) Lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động
tại cơ sở khi xây dựng kế hoạch và thực hiện các
hoạt động bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao
động.
10
11. B. NGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI LAO
ÑOÄNG VÔÙI COÂNG TAÙC BHLÑ
(Theo Bộ Luật Lao Động 2012)
Người lao động có 3 nghĩa vụ sau đây:
1) Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về
an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan
đến công việc, nhiệm vụ được giao;
2) Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ
cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị an toàn
lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc;
11
12. B. NGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI LAO
ÑOÄNG VÔÙI COÂNG TAÙC BHLÑ
(Theo Bộ Luật Lao Động 2012)
3) Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi
phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm,
tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn
lao động khi có lệnh của người sử dụng lao
động.
12
13. B. QUYEÀN CUÛA NGÖÔØI LAO ÑOÄNG
VÔÙI COÂNG TAÙC BHLÑ
(Theo Bộ Luật Lao Động 2012)
Điều 140: Xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp
1…
2. Người lao động có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi
làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi
phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức
khỏe của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp.
Người sử dụng lao động không được buộc người lao động tiếp
tục làm công việc đó hoặc trở lại nơi làm việc đó nếu nguy cơ
chưa được khắc phục.
13
14. B. QUYEÀN CUÛA NGÖÔØI LAO ÑOÄNG
VÔÙI COÂNG TAÙC BHLÑ
(Theo Bộ Luật Lao Động 2012)
Điều 141: Tai nạn lao động
1…
2. Người lao động phải được cấp cứu kịp thời và điều trị
chu đáo.
Điều 145: Bị tai nạn lao động
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
2….
14
16. C. MOÄT SOÁ VAÊN BAÛN VEÀ ATLĐ
trong XD
1- Bộ Luật Lao Động năm 2012 & Nghị định
45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 quy định
chi tiết một số điều của Luật lao động về thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn
lao động, vệ sinh lao động.
2- Luật Bảo hiểm xã hội 2006 và Luật làm việc
2013 (hiệu lực vào năm 2015)
16
3- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành
ngày 18/06/2014 quy định quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và
quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây
dựng (ATVSMTLĐ theo Điều 115, 116 và 119).
17. C. MOÄT SOÁ VAÊN BAÛN VEÀ BHLÑ
1- Luật do Quốc hội lập, Chủ tịch nước
ký lệnh ban hành
3- Thông tư, Thông tư liên tịch do Bộ,
Liên Bộ
2- Nghị định do Chính phủ.
17
25. II. Nghị định 95/2013/NĐ-CP
ngày 22/8/2013 CUÛA
CHÍNH PHUÛ QUY ÑÒNH
XÖÛ PHAÏT HAØNH CHÍNH
TRONG LAÕNH VÖÏC LAO
ÑOÄNG, BAÛO HIEÅM XAÕ
HOÄI VAØ ÑÖA NGÖÔØI
LAO ÑOÄNG VIEÄT NAM ÑI
LAØM VIEÄC ÔÛ NÖÔÙC
NGOAØI THEO HÔÏP
ÑOÀNG.
25
26. 26
III. Nghị định 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
trong đó có ĐIỀU 29: Quản
lý an toàn trong thi công
xây dựng công trình và
Chương 6: Sự cố trong thi
công xây dựng và khai
thác, sử dụng công trình
xây dựng.
27. 27
IV. Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 VỀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG trong đó có
ĐIỀU 34: Quản lý an toàn
lao động trên công trường
xây dựng, ĐIỀU 35: Quản
lý môi trường xây dựng và
ĐIỀU 51: Chứng chỉ hành
nghề an toàn lao động
trong xây dựng.
28. V. Thông tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-
BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2011 cuûa
lieân Boä Lao ñoäng Thöông binh vaø
xaõ hoäi – Boä Y teá – Toång Lieân
ñoaøn Lao ñoäng Vieät Nam höôùng
daãn vieäc toå chöùc thöïc hieän
coâng taùc baûo hoä lao ñoäng trong
doanh nghieäp cô sôû sử dụng lao
ñộng.
28
30. VI. Thoâng tö 05/2014/TT-BLÑTBXH.
DANH MỤC MAÙY, THIẾT BỊ, VAÄT TÖ COÙ YEÂU
CAÀU NGHIEÂM NGAËT VEÀ AN TOAØN LAO
ÑOÄNG
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm
nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7
kG/cm2; Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất lớn hơn
115oC
2.Nồi gia nhiệt dầu.
3.Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I
và II có đường kính ngoài từ 51mm trờ lên, các đường
ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm
trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6158:1996 và TCVN 6159:1996.
4.Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức
cao hơn 0,7 kG/cm2 (không kể áp suất thủy tĩnh) theo
phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010;
30
31. 5.Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí
hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao
hơn 0,7 kG/cm2 hoặc chất lỏng, chất rắn dạng bột
không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp
suất hơn 0,7 kG/cm2 theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8366:2010.
6. Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén,
khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí hòa tan
có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar.
7.Các đường ống dẫn khí đốt cố định, trừ đường
ống dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn
khí y tế.
31
32. 8.Hệ thống lạnh các loại theo phân loại tại Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6104 : 1996, trừ hệ thống lạnh có môi chất
làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng
mội chất nạp nhỏ hơn 5 kg đối với mội chất lạnh thuộc
nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm
2m, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất
lạnh thuộc nhóm 3.
9.Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan;
hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu
thụ (bao gồm cả hệ thống tại nơi tiêu thụ dân dụng và công
nghiệp)
10.Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh hơi,
cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần
trục chân đế.
11.Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo
12.Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục
32
33. 13.Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục
cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng,
trục tải giếng đứng.
14.Pa lăng điện; palăng kéo tay có tải trọng từ
1.000 KG.
15.Xe tời điện chạy trên ray
16.Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương
nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người;
tời nâng người làm việc trên cao.
17.Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 KG
18. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ
1000kg trở lên.
19. Xe nâng người: Xe nâng tự hành, xe nâng
người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích
truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
20.Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng
nâng hàng kèm người, máy vận thăng nâng người. 33
34. 21.Thang máy các loại
22.Thang cuốn;băng tải chở người
23. Sàn biểu diễn di động
24. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở
lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với
sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt) trừ
các phương tiện thi đấu thể thao
25. Hệ thống cáp treo vận chuyển người.
26. Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động tại … chuyên sử dụng
cho mục đích quốc phòng.
34
36. VII-Thông tư liên tịch số
12/2012/TTLT-
BLÑTBXH-BYT ngaøy
21/5/2012 cuûa lieân
Boä Lao ñoäng
Thöông binh vaø xaõ
hoäi – Boä Y teá
höôùng daãn việc
khai baùo, ñieàu tra,
thống keâ vaø baùo
caùo tai naïn lao
ñoäng
36
37. VIII-1-1. Quyết định
1453/LĐTBXH-QĐ ngày
13/10/1995 về ban hành tạm
thời danh mục nghề, công
việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm
do Bộ trưởng Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội ban
hành
37
38. VIII-1-2. Quyết định
915/LĐTBXH-QĐ ngày
30/07/1996 về ban hành tạm
thời danh mục nghề, công
việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm
do Bộ trưởng Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội ban
hành
38
39. VIII-1-3. Quyết định
1629/LĐTBXH-QĐ ngày
26/12/1996 về ban hành tạm
thời danh mục nghề, công
việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm
do Bộ trưởng Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội ban
hành
39
40. VIII-1-4. Quyết định
190/1999/QĐ-BLĐTBXH
ngày 03/03/1999 về ban
hành tạm thời danh mục
nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc
biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội ban hành
40
41. VIII-1-5. Quyết định
1580/2000/QĐ-BLĐTBXH
ngày 26/12/2000 về ban
hành tạm thời danh mục
nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc
biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội ban hành
41
42. VIII-1-6. Quyết định
1580/2000/QĐ-BLĐTBXH
ngày 26/12/2000 về ban
hành tạm thời danh mục
nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc
biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội ban hành
42
43. VIII-1-7. Quyết định
1152/2003/QĐ-BLĐTBXH
ngày 18/09/2003 về ban
hành tạm thời danh mục
nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc
biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm do Bộ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội ban hành
43
49. VIII-4-Thông tư số
04/2015/TT-
BLÑTBXH ngày
02/02/2015 cuûa
Boä Lao ñoäng
Thöông binh vaø
Xaõ hoäi höôùng
daãn vieäc thöïc
hieän chế ñộ bồi
thường, trợ cấp chi
phí y tế của người
sử dụng lao ñộng
ñối với người lao
ñộng bị tai nạn lao
ñộng, bệnh nghề
nghiệp.
49
50. VIII-5-Thông tư lieân
tòch số
28/2013/TTLT-BYT-
BLÑTBXH ngày
27/09/2013 cuûa
Boä Lao ñoäng
Thöông binh vaø
Xaõ hoäi vaø Boä Y
teá quy ñònh tæ leä
toån thöông cô theå
do thöông tích,
beänh taät vaø
beänh ngheà
nghieäp do Boä
tröôûng BLÑTBXH
ban haønh
50
51. VIII-6-Thông tư lieân
tòch số
21/2014/TTLT-BYT-
BLÑTBXH ngày
12/06/2014 söûa
ñoåi TTLT số
28/2013/TTLT-BYT-
BLÑTBXH ngày
27/09/2013 cuûa
BLÑTBXH vaø Boä Y
teá quy ñònh tæ leä
toån thöông cô theå
do thöông tích,
beänh taät vaø
beänh ngheà
nghieäp…
51
56. DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH)
1. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa,
tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy,
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động, vệ sinh lao động theo Danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển
hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại
của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại
và ghi nhãn hóa chất.
56
57. 3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận
chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp,
dây nổ, dây cháy chậm...)
4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra,
giám sát hoạt động máy đóng cọc, máy ép cọc,
khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn,
máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, bê tông.
5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh
các loại máy mài, cưa, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập,
đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay,
trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo,
tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng
chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén;
máy in công nghiệp.
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH)
57
58. 6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh
bóng kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc;
làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi
măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật
liệu xây dựng, luyện cốc, luyện đất đèn; vận hành,
sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm,
phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
7. Các công việc trên cao, trên sàn công tác di động,
nơi cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn
dưới nước.
8. Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị trong
hang hầm, hầm tàu.
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH)
58
59. 9. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ
máy, thiết bị thu phát sóng có điện từ trường tần số
cao, các máy chụp X quang, chụp cắt lớp.
10.Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý;
Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí.
11.Làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả
năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm,
bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các
công trình xử lý nước thải, rác thải; làm vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH)
59
60. 12.Xây, lắp ráp, tạo, phá dỡ, vệ sinh và bảo dưỡng các
kết cấu hoặc công trình xây dựng.
13.Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt thiết bị điện; thi công,
lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
điện; hàn cắt kim loại.
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH)
60
70. d. CAÙC YEÁU TOÁ NGUY
HIEÅM
CAÙC LOAÏI YEÁU TOÁ NGUY HIEÅM
Các bộ phận truyền động, chuyển động .
Vật văng bắn .
Té cao, té hầm
Vật rơi, đổ, sập, sập đất
Nguồn điện
Nguồn nhiệt
Sự cháy
Nổ (vật lý, hóa học, vật liệu nổ)
Chất độc công nghiệp
70
80. CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN THI CÔNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
I. VỀ TỔ CHỨC:
- Thành lập Ban chỉ huy, CHT phải có đủ năng lực.
- Bộ phận an toàn hoặc cán bộ an toàn chuyên trách,
- NLĐ trên công trường phải có đầy đủ các tiêu chuẩn
+ Đủ tuổi theo quy định của NN đối với từng loại nghề.
+ Có giấy chứng nhận sức khỏe, được khám sức khỏe định kỳ.
+ Được huấn luyện AT-VSLĐ đúng quy định
+ Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân
- Trên công trường nếu có nhiều đơn vị thi công, phải thành lập
Ban an toàn chung.
80
81. CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN THI CÔNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
II. KỸ THUẬT THI CÔNG :
- Phải có phương án an toàn tổng thể, từng hạng mục thi công phải
có biện pháp an toàn phù hợp với tài liệu thiết kế thi công;
- Che chắn các khu vực nguy hiểm ;
- Trang bị đầy đủ các loại biển báo cảnh giới.
- Phải có đầy đủ ánh sáng những khu vực thi công;
- Phải có hệ thống chống sét bảo vệ.
- Thiết bị phục vụ thi công phải đảm bảo an toàn; đối với thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt phải được kiểm định và đăng ḱý.
- Thực hiện đúng trình tự thi công theo hồ sơ thiết kế.
81
82. CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN THI CÔNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
III. BiỆN PHÁP KiỂM TRA:
Công tác kiểm tra là một công việc cực kỳ
quan trọng vì:
- Phát hiện kịp thời những nguy cơ để khắc
phục ngay;
- Chấn chỉnh việc không chấp hành của người
lao động;
- Ngăn ngừa được tai nạn lao động.
82
83. TỔ CHỨC HỆ THỐNG AN TOÀN
TRÊN CÔNG TRƯỜNG
Công tác an toàn vệ sinh lao động là công
việc của mọi người, vì thế trên công trường
cần phải tổ chức một mạng lưới như sau:
- Hệ thống an toàn vệ sinh viên ở cấp tổ;
- Xây dựng các biện pháp ứng cứu sự cố;
- Có đầy đủ phương tiện và con người biết
về các biện pháp sơ cấp cứu.
83